14
ỨNG DỤNG TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ ĐỂ GIẢI MỘT SỐ DẠNG TOÁN Tích vô hướng của hai vectơ một phần nhỏ trong chương trình Hình học 10. Tuy vậy tích vô hướng của hai vec tơ đóng vai trò quan trọng trong Hình học nói riêng và trong toán học nói chung. Trong các kì thi ta thường thấy xuất hiện một số bài toán giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, hay chúng minh một số bất đẳng thức hoăc các bài toán về cực trị. Những bài toán toán đó nếu ta gặp dạng của chúng và biết được các phương pháp giải của từng dạng thì đó là điều khá đơn giản. Tuy vậy có những bài toán có độ khó nhất định đối với học sinh bởi vì sự đa dạng của nó và để giải được thì chúng ta cần kết hợp nhiều kiến thức liên quan đến chúng, trong đó tích vô hướng của hai vectơ ứng dụng quan trọng trong một số dạng Toán như các bài toán giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, hay chúng minh một số đẳng thức và bất đẳng thức, hoăc các bài toán về cực trị. Xuất phát từ tầm quan trọng của nội dung và thực trạng trên, để học sinh có thể dễ dàng và tự tin hơn khi gặp một số bài toán giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, hay chúng minh một số bất đẳng thức hoặc các bài toán về cực trị, giúp các em phát huy được khả năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa qua các bài tập nhỏ, cùng với sự tích lủy kinh nghiệm của bản thân qua những năm giảng dạy, tôi đưa ra bài viết này. Hy vọng đó là tài liệu tham khảo nhỏ của quý thầy cô và các bạn học sinh. I. ĐỊNH NGHĨA TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VÉCTƠ VÀ ỨNG DỤNG ĐỂ GIẢI MỘT SỐ DẠNG TOÁN 1.Định nghĩa: Cho hai véctơ , tích vô hướng của hai véc tơ được định nghĩa như sau: 1

Bài 1: cho dãy số xác định như sau:chuyen-qb.com/web/attachments/952_tich vo huong hai vec... · Web view2. Ứng dụng tích vô hướng của hai vectơ Từ công thức

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bài 1: cho dãy số xác định như sau:chuyen-qb.com/web/attachments/952_tich vo huong hai vec... · Web view2. Ứng dụng tích vô hướng của hai vectơ Từ công thức

ỨNG DỤNG TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠĐỂ GIẢI MỘT SỐ DẠNG TOÁN

Tích vô hướng của hai vectơ một phần nhỏ trong chương trình Hình học 10. Tuy vậy tích vô hướng của hai vec tơ đóng vai trò quan trọng trong Hình học nói riêng và trong toán học nói chung.

Trong các kì thi ta thường thấy xuất hiện một số bài toán giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, hay chúng minh một số bất đẳng thức hoăc các bài toán về cực trị. Những bài toán toán đó nếu ta gặp dạng của chúng và biết được các phương pháp giải của từng dạng thì đó là điều khá đơn giản. Tuy vậy có những bài toán có độ khó nhất định đối với học sinh bởi vì sự đa dạng của nó và để giải được thì chúng ta cần kết hợp nhiều kiến thức liên quan đến chúng, trong đó tích vô hướng của hai vectơ ứng dụng quan trọng trong một số dạng Toán như các bài toán giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, hay chúng minh một số đẳng thức và bất đẳng thức, hoăc các bài toán về cực trị.

Xuất phát từ tầm quan trọng của nội dung và thực trạng trên, để học sinh có thể dễ dàng và tự tin hơn khi gặp một số bài toán giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, hay chúng minh một số bất đẳng thức hoặc các bài toán về cực trị, giúp các em phát huy được khả năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa qua các bài tập nhỏ, cùng với sự tích lủy kinh nghiệm của bản thân qua những năm giảng dạy, tôi đưa ra bài viết này. Hy vọng đó là tài liệu tham khảo nhỏ của quý thầy cô và các bạn học sinh.

I. ĐỊNH NGHĨA TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VÉCTƠ VÀ ỨNG DỤNG ĐỂ GIẢI MỘT SỐ DẠNG TOÁN

1. Định nghĩa: Cho hai véctơ , tích vô hướng của hai véc tơ được định nghĩa như sau:

(I), với là góc giữa hai véctơ

Suy ra:

Biểu thức tọa độ của tích vô hướng: - Trong hệ tọa độ Descartes vuông góc Oxy cho thì - Trong hệ tọa độ Descartes vuông góc Oxyz cho thì 2. Ứng dụng tích vô hướng của hai vectơ Từ công thức (I) ta có thể vận dụng để chứng minh hai đường thẳng hoặc là song song hoặc là vuông góc hoặc tính góc tạo bởi hai đường thẳng. Tuy nhiên, nếu dừng ở đó thì

1

Page 2: Bài 1: cho dãy số xác định như sau:chuyen-qb.com/web/attachments/952_tich vo huong hai vec... · Web view2. Ứng dụng tích vô hướng của hai vectơ Từ công thức

chưa thấy hết được ứng dụng của nó. Chỉ cần chú ý rằng thì từ (I) ta có thể suy ra các bất đẳng thức: (II)

(III)

Trong hệ tọa độ Descartes vuông góc Oxy cho thì biểu thức giải tích của (II) và (III) là

(II1)

(III1)

(II) trở thành đẳng thức khi cùng hướng,còn (III) khi trở thành đẳng thức khi cùng phương,tức là hay

(IV1)

với k > 0 khi cùng hướng, k < 0 khi cùng phương khác hướng.

Trong hệ tọa độ Descartes vuông góc Oxyz cho thì biểu thức giải tích của (II) và (III) là

(II’)

(III’)

(II) trở thành đẳng thức khi cùng hướng,còn (III) khi trở thành đẳng thức khi cùng phương,tức là hay

(IV)

với k > 0 khi cùng hướng, k < 0 khi cùng phương khác hướng.Các bất đẳng thức (II’), (III’) gợi ý cho ta có thể chứng minh đẳng thức, bất đẳng thức, giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình hoặc bài toán cực trị.

II. MỘT SỐ VÍ DỤ1.Ứng dụng trong giải phương trình, bất phương trình và hệ phương trình a. Giải phương trình

2

Page 3: Bài 1: cho dãy số xác định như sau:chuyen-qb.com/web/attachments/952_tich vo huong hai vec... · Web view2. Ứng dụng tích vô hướng của hai vectơ Từ công thức

Ví dụ 1: Giải phương trình (1)

Lời giải: ĐK: Đặt Khi đó

.

Do đó theo (II1) thì phương trình (1) xảy ra khi cùng phương

(ĐK: 0< x < 3)

Với nghiệm < 0 không thỏa mãn đk

Ví dụ 2: Giải phương trình (2) Lời giải: Đặt

Ta có:

Phương trình (2) xảy ra khi = 3 theo (III’) và từ (IV) ta có hệ phương trình

b. Giải bất phương trìnhVí dụ 3: Giải bất phương trình (3)

3

Page 4: Bài 1: cho dãy số xác định như sau:chuyen-qb.com/web/attachments/952_tich vo huong hai vec... · Web view2. Ứng dụng tích vô hướng của hai vectơ Từ công thức

Lời giảiĐK: Đặt

Ta có:

Theo (II’) ta được: , Suy ra bất phương trình (3) chỉ có thể lấy dấu đẳng thức và nhờ (IV) ta được

Ví dụ 4: Giải bất phương trình (4) Lời giải

ĐK:

Đặt

Ta có: Theo (II’), ta có bất phương trình (2) luôn được thỏa mãn.

Vậy nghiệm của (2) là

c. Giải hệ phương trìnhVí dụ 5: Giải hệ phương trình

(5)

Lời giảiHê đã cho tương đương với

Đặt

Nếu

4

Page 5: Bài 1: cho dãy số xác định như sau:chuyen-qb.com/web/attachments/952_tich vo huong hai vec... · Web view2. Ứng dụng tích vô hướng của hai vectơ Từ công thức

Nếu cùng phương . Xét hai trường hợp ta

có nghiệm của hệ

Vậy hệ có hai nghiệm là

Ví dụ 6: Chứng minh rằng hệ sau đây vô nghiệm

Lời giảiĐặt

Ta có:

Theo hệ trên, ta có và .

Do đó điều này mâu thuẫn với (II).Vậy hệ trên vô nghiệm.

2. Ứng dụng trong chứng minh đẳng thức và bất đẳng thức a. Chứng minh bất đẳng thức Ví dụ 1: Chứng minh rằng với mọi a, b, c ta có

(*)

Lời giải

Khai triển vế trái: VT = a2bc + ab2c + abc2

Đặt

Ta có:

Áp dụng (II) ta được: (*)

Lại đặt Áp dụng (II) một lần nữa ta được (**)Từ (*) và (**) suy ra (1)Theo (IV), dễ thấy bất đẳng thức trở thành đẳng thức khi a = b = c.

5

Page 6: Bài 1: cho dãy số xác định như sau:chuyen-qb.com/web/attachments/952_tich vo huong hai vec... · Web view2. Ứng dụng tích vô hướng của hai vectơ Từ công thức

Ví dụ 2: Chứng minh rằng nếu a > c, b > c và c >0 thì

(2)

Lời giải

Đặt

Ta có: Áp dụng (II’) ta được điều phải chứng minh, và theo (IV) bất đẳng thức trở thành đẳng

thức khi:

Ví dụ 3: Cho 8 số thực x1, x2, x3, x4, x5, x6, x7, x8. Chứng minh rằng có ít nhất một trong 6số

x1x3 + x2x4; x1x5 + x2x6; x1x7 + x2x8; x3x5 + x4x6; x3x7 + x4x8; x5x7 + x6x8 không âm.

Lời giải

Đặt

Ta có:

Do ít nhất một trong các góc giữa 4 vectơ không vượt quá 900 nên ít nhất một trong 6 tích

vô hướng là không âm.

Ví dụ 4: Cho tam giác ABC có AB = c, BC = a, AC = b. Trên AB lấy điểm M.

Chứng minh rằng: c2.CM2 = a2.AM2 + b2.BM2 + (a2 + b2 – c2).AM.BM

Lời giải

Giả sử Ta có (*)

6

Page 7: Bài 1: cho dãy số xác định như sau:chuyen-qb.com/web/attachments/952_tich vo huong hai vec... · Web view2. Ứng dụng tích vô hướng của hai vectơ Từ công thức

Nên

Ví dụ 5: Gọi là ba góc tạo bởi đường chéo của một hình hộp chữ nhật với ba cạnh Xuất phát từ cùng một đỉnh. Chứng minh rằng: a.

b.

Lời giảiLấy đường chéo của hình hộp chữ nhật làm vectơ đơn vị , ba cạnh xuất phát từ cùng một đỉnh của hình hộp làm ba trục tọa độ thì là các tọa độ của Nên:

Đặt các vectơ:

Ta có: Áp dụng (II’) ta được điều phải chứng minh, và theo (IV) bất đẳng thức trở thành đẳng

thức khi:

Ví dụ 6: Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC luôn có: (6)

Lời giải

Dễ thấy bất dẳng thức (6) tương đương với

Và có nhiều cách chứng minh khác nhau như áp dụng định lí cosin trong tam giác, đưa về dạng tổng bình phương hoặc dựa trên bất đẳng thức hàm lồi.Lời giải sau dựa vào tích vô hướng của các vectơ.Gọi độ dài AB =c, BC = a, CA = b.Từ điểm I tùy ý trong mặt phẳng (ABC) dựng ba vectơ có độ dài đơn vị lần lượt vuông góc với các cạnh BC, AC, AB. Theo tính chất của tích vô hướng

7

Page 8: Bài 1: cho dãy số xác định như sau:chuyen-qb.com/web/attachments/952_tich vo huong hai vec... · Web view2. Ứng dụng tích vô hướng của hai vectơ Từ công thức

Để ý:

Suy ra nên (6) được chứng minh

Ví dụ 7: Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC luôn có (7).

Lời giải

BĐT (7) tương đương với

Đặt thì lại là ba góc của một tam giác.

Vậy ví dụ 7 đưa về ví dụ 6 Ví dụ 8: Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC và ba số thực x, y, z bất kì,luôn có (8) Lời giảiLại chọn các vectơ như ví dụ 6, áp dụng tích vô hướng cho các vectơ

ta được

Từ đó ta có ngay đpcmVí dụ 9: Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC và ba số dương m, n, p tùy ý,luôn có

(9).

Lời giảiTrước mắt các bạn ví dụ 9 có vẻ “thách thức” hơn. Thế nhưng sau khi rút gọn vế phải của (9), ta có

Khi đó (9) tương đương

(9’)

Đặt mn = x, mp = y, np = z. BĐT(9’) trở thành

8

Page 9: Bài 1: cho dãy số xác định như sau:chuyen-qb.com/web/attachments/952_tich vo huong hai vec... · Web view2. Ứng dụng tích vô hướng của hai vectơ Từ công thức

Với tạo thành ba góc một tam giác.

Ví dụ 9 được đưa về ví dụ 8.

Ví dụ 10: Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC và mọi số thực x, luôn có

(10)

Lời giải

Dễ nhận thấy sau khi chuyển vế phái của BĐT(10) sang vế trái ta được điều chứng minh (10) về phép chứng minh tam thức bậc hai

Tuy nhiên đó không phải là phương pháp duy nhất hữu hiệu. Thật vậy,lại chọn các vectơ như ở ví dụ 6 rồi dung bình phương vô hướng của vectơ ta

được

Suy ra

Hay

Sau cùng chúng ta tiếp tục vận dụng ý tưởng trên vào một bài toán hình học không gian đặc sắc mà việc chứng minh bằng một đường lối khác hẳn sẽ vô cùng gay cấn.

Ví dụ 11: Chứng minh rằng tổng các cosin của sáu nhị diện tạo bởi bốn mặt của tứ diện bất kì luôn nhỏ hơn hoặc bằng 2. Lời giải

Gọi là các góc phẳng của sáu nhị diện tạo thành. Từ điểm I tùy ý trong hình tứ diện, ta dựng bốn vectơ đơn vị lần lượt vuông góc với bốn mặt của tứ diện, gọi các vectơ đó là .

9

Page 10: Bài 1: cho dãy số xác định như sau:chuyen-qb.com/web/attachments/952_tich vo huong hai vec... · Web view2. Ứng dụng tích vô hướng của hai vectơ Từ công thức

Bình phương vô hướng của vectơ ta được

Từ đó ta có

Cũng dễ dàng kiểm nghiệm khi tứ diện gần đều ta có

3. Ứng dụng trong bài toán cực trịVí dụ 1: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số Lời giảiĐK: Đặt

Ta có:

Theo (II’) ta được

Suy ra khi

Ví dụ 2: Cho là ba góc dương có . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

Lời giải

Từ ta có

Đặt

Ta có:

Theo (II’) ta được

Suy ra khi

10

Page 11: Bài 1: cho dãy số xác định như sau:chuyen-qb.com/web/attachments/952_tich vo huong hai vec... · Web view2. Ứng dụng tích vô hướng của hai vectơ Từ công thức

4. Bài tập tự giải.

Bài 1: Giải hệ phương trình:

Bài 2: Chứng minh bất dẳng thức:

Bài 3: Chứng minh rằng nếu tam giác ABC có các trung tuyến ứng với cạnh AB và BC

Vuông góc thì ta có

Bài 4: Cho a, b, c là ba số không âm và a + b + c = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức Vậy bằng một phương pháp thống nhất, nhiều bài toán phức tạp được giải quyết khá đơn giản, với khối lượng tính toán và biến đổi được rút gọn đến mức tối thiểu đồng thời bảo đảm được tính chính xác và sáng tỏ.

Giáo viên: Lê Thị Tỵ - Tổ Toán

11