Upload
trinhdan
View
218
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
1
Bài 5
LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG,
VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG DỤNG
CỤ SỬ DỤNG KSH
Dự án “Chương trình khí sinh học cho ngành
chăn nuôi Việt nam 2007 – 2011”
Cục Chăn nuôi - Tổ chức Phát triển Hà Lan - SNV
2
Mục tiêu giảng dạy
Cần làm học viên hiểu được:
1. Đường ống dẫn khí và các phụ kiện (lựa chọn và
lắp đặt)
2. Thiết bị sử dụng KSH
3. Yêu cầu về an toàn (trong lắp đặt và sử dụng)
3
Phương pháp giảng dạy:
• Chào mừng học viên, nhắc lại nội qui hoc tập (không hút
thuốc, không sử dụng điện thoại…)
• Giới thiệu tranh ảnh hoặc chiếu bằng slide
• Hướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu: Giản đồ xác định cỡ ống (hình 2.43),đưa ra một số thí dụ cụ thể.
• Đặt các câu hỏi gợi ý cho học viên và trả lời các câu hỏi của học viên.
• Làm bài tập kiểm tra cuối giờ (nhưng cần thông báo cho học viên ngay đầu giờ giảng)
4
Công cụ và các trợ giúp cho giảng dạy bài này (trang 59-74 của giáo trình)
• Máy chiếu projector và màn chiếu
• Chiếu các tranh ảnh
• Bảng và bút viết bảng,
• Các điểm trợ giúp quan trọng cho giảng dạy (thí dụ bản gạch đầu dòng các điểm mà giáo viên thấy cần phải nhấn mạnh…)
5
Các hình ảnh cần chiếu trong bài này
• Các bức tranh và ảnh về các loại ống dẫn khí, van
đóng mở, cút nối, dụng cụ thu nước đọng, áp kế,
đèn và bếp KSH…
• Giản đồ về xác định cỡ ống, sơ đồ lắp đặt đường
ống dẫn khí.
6
Thời lượng giảng dạy
Thời lượng giảng dạy bài này là 90 phút.
• Giới thiệu vấn đề ……………………………… 5 phút
• Đường ống dẫn khí và các phụ kiện ……….. 20 phút
• Thiết bị sử dụng KSH ………………………… 20 phút
• Yêu cầu về an toàn ………………………….. . 10 phút
• Tóm tắt bài 5…………………………………… 5 phút
• Hỏi và trả lời câu hỏi ……………………......... 5 phút
• Làm bài tập…………………… ……................ 25 phút
7
Những gợi ý cho giáo viên
• Giải thích rõ mục tiêu của bài giảng,
• Nêu những vấn đề liên quan của bài trước với
bài này,
• Hỏi học viên về những điều họ đã biết về cách
lắp đặt đường ống và các phụ kiện
• Tạo mọi điều kiện cho học viên có thể hỏi bầt kỳ
lúc nào trong giờ học.
8
Những vấn đề có liên quan đến
chuyên đề trước
Chuyên đề trước đã giới thiệu:
• phương pháp xây dựng thiết bị KSH và những
yêu cầu về an toàn trong quá trình xây dựng
Chuyên đề này sẽ giới thiệu:
• Phương pháp lắp đặt ống dẫn khí và các bộ
phận phụ và những yêu cầu an toàn (trong lắp
đặt và sử dụng)
9
Nội dung chính của bài giảng
1. Đường ống dẫn khí và các phụ kiện (lựa chọn và lắp đặt)
2. Thiết bị sử dụng KSH
3. Yêu cầu về an toàn (trong lắp đặt và sử dụng)
10
1. Đường ống dẫn khí và các phụ kiện
Đường ống dẫn khí và các phụ kiện bao gồm
các vấn đề sau:
1.1 Các bộ phận của hệ thống phân phối khí
1.2 Lựa chọn cỡ ống dẫn khí
1.3 Lắp đặt đường ống dẫn khí
1.4 Bảo dưỡng đường ống, những hiện tượng
trục trặc và cách khắc phục
11
1.1 Các bộ phận của hệ thống phân phối
khí
1.1.1 Ống dẫn khí
1.1.2 Các loại cút nối
1.1.3 Van đóng mở
1.1.4 Bộ phận thu nước
đọng,
1.1.5 Áp kế
12
1.1.1 Ống dẫn khí:
• Ống nhựa cứng PVC Tiền Phong: Tốt, không
bị võng gây tắc nước, dễ lắp đặt, giá hợp lý
• Ống nhựa mềm (không chọn loại quá mềm):
Khi lắp đặt cần có giây thép buộc neo để tránh
bị võng gây tắc nước
13
1.1.2 Các loại cút nối
• Nối các ống dẫn khí với nhau và nối với các bộ
phận phụ
• Bao gồm: ống nối hai ngả, ba ngả (tê, chạc ba),
bốn ngả,
14
1.1.3 Van đóng mở
• Được dùng để mở hoặc đóng đường ống dẫn khí.
• Có thể sử dụng một số loại van (dùng cho van
nước) như van bi, van côn bằng kim loại hoặc
bằng nhựa.
• Trước khi lắp, cần kiểm tra độ kín của van.
• Nhỏ 1 giọt dầu nhờn vào van bôi trơn và làm kín van,
15
1.1.4 Bộ phận thu nước đọng
(cần lắp ở vị trí dễ quan sát)
Hơi nước trong khí sinh học thường đọng lại
gây tắc ống.
Người ta thường dùng 1 trong các thiết bị
sau để thu nước đọng:
• Bình thu nước đọng,
• Van xả nước đọng,
• Bẫy thu nước đọng,
16
Bình thu nước đọng: • Dùng 1 bình nhựa trong suốt nối vào ống dẫn khí, ống dẫn khí
được lắp hơi dốc về phía bình thu nước đọng,
• Khi nước đọng đạt quá nửa bình, khoá van, tháo bình, đổ nước đọng đi,
17
Van xả nước đọng
• ống dẫn khí được lắp
hơi dốc về phía van xả
18
Bẫy thu nước đọng
Ống dẫn khí
được lắp hơi
dốc về phía
bẫy thu nước
đọng có hình
chữ U, một
đầu hở để
nước đọng tự
tràn ra
19
1.1.5 Áp kế Cần lắp ở vị trí dễ quan sát
Áp kế chữ U Áp kế đồng hồ
20
1.2 Lựa chọn cỡ ống dẫn khí
Cỡ ống dẫn khí (đường kính ống) phụ
thuộc vào:
• Độ dài đường ống (từ bể phân giải đến nơi tiêu
thụ),
• Lưu lượng khí cần tiêu thụ,
21
Chọn kích cỡ đường ống dẫn khí dựa vào giản
đồ 2.43
• Trục tung giản đồ biểu thị độ dài đường ống (m),
• Trục hoành giản đồ biểu thị lượng khí gas tiêu thụ, (m3/giờ),
22
Trên giản đồ biểu diễn 3 khu vực:
• Khu vực 1 (có đường gạch chéo phía trái) biểu
thị ống có đường kính 12 mm,
• Khu vực 2 (vùng trắng) biểu thị ống có đường
kính 19 mm,
• Khu vực 3 (có đường gạch chéo phía bên phải)
biểu thị ống có đường kính 25 mm,
23
Thí dụ về cách sử dụng giản đồ:
Thí dụ một gia đình dự định xây hầm khí sinh học,
• Lắp đặt 2 bếp gas và 2 đèn,
• Gia đình đó sẽ sử dụng cả 4 thiết bị này cùng một
thời điểm.
• Độ dài đường ống là 25 m,
• Công suất bếp gas là 480 lít khí/giờ,
• Công suất đèn là 140 lit/giờ.
• Hãy xác định đường kính ống dẫn khí thích hợp,
dựa vào giản đồ 2.43.
24
Bài giải
Tính lượng khí gas tiêu thụ:
• Đun nấu: 2 bếp x 480 l/giờ = 960 l/giờ,
• Thắp sáng: 2 đèn x 140 l/giờ = 280 l/giờ,
• Tổng cộng: 1240 l/giờ = 1,24 m3/giờ,
• Đối chiếu trên giản đồ, điểm X1 có tung độ 25 và
hoành độ 1,24 nằm trong vùng tương ứng với
ống có đường kính 12 mm.
25
1.3 Lắp đặt đường ống dẫn khí
a. Lắp đặt đường ống dẫn khí ngoài trời
• Lắp đặt ống đi trên không (cao khoảng 2 m -
2,5m ): Dễ kiểm tra,
• Lắp đặt ống đi ngầm dưới đất: Khó kiểm tra,
nhưng an toàn hơn,
• Đường ống cần có độ dốc lớn hơn 1% về phía
thiết bị thu nước đọng hay về phía bể phân giải.
26
+ Ống dốc về phía
bể phân giải
hoặc bình thu
nước đọng
+ Chú ý khi đưa ống chui qua tường hoặc luồn qua cửa không để ống bị bẹp
27
Lắp ống qua nắp bể phân giải
Lắp ống qua cổ bể phân giải
Lắp ống thu khí từ bể phân giải
(có 2 cách)
28
Lắp đặt đường ống dẫn khí đi trong nhà:
• Không lắp đặt trên sàn nhà, (dễ gây vướng và dễ bị hư
hỏng)
• Không lắp đặt đi ngầm dưới nền nhà, (khó kiểm tra)
• Ghim chặt ống vào tường hay trần nhà,
• Lắp đặt ống cách đèn trên 30 cm, xa các thiết bị toả nhiệt,
• Các đường ống thẳng đứng cần được cố định với khoảng
cách từng mét một. Đầu cuối của ống nên nối vào bẫy thu
nước đọng
29
Chia ống dẫn đến áp kế, đèn, bếp... bằng các chi tiết nối
30
1.4 Bảo dưỡng đường ống, những hiện
tượng
trục trặc và cách khắc phục
1.4.1 Bảo dưỡng đường ống
• Thường xuyên tháo nước đọng, kiểm tra ống,
nếu bị hư hỏng tiến hành sửa chữa.
• Chăm sóc van khí, kiểm tra độ kín khí, tra dầu
mỡ thường xuyên,
• Bổ sung nước để giữ đủ nước ở áp kế chữ U
31
1.4.2 Những hiện tượng trục trặc do đường
ống và cách khắc phục
Bể phân giải tốt, quá trình lên men tốt, nhưng bếp
đun kém:
• Do khí gas bị rò rỉ
• Hay đường ống quá nhỏ
• Hoặc đường ống tắc
Khắc phục:
• Sửa chữa đường ống,
• Thay đường ống,
• Thông đường ống,
32
Bể phân giải tốt, quá trình lên men tốt, nhưng
bếp đun chập chờn:
• Do nước đọng trong đường ống,
Khắc phục:
• Xả nước đọng đi,
• Lắp đặt lại đường ống bị đọng nước để có độ dốc
lớn hơn 1% về phía thiết bị thu nước đọng.
33
2 Thiết bị sử dụng KSH
2.1 Bếp đun khí sinh học,
2.2 Đèn khí sinh học,
2.3 Động cơ chạy bằng khí sinh học,
34
2.1 Bếp khí sinh học
Sơ đồ cấu tạo bếp 1. Ống dẫn khí; 2. Van điều chỉnh lưu lượng
3. Lỗ đốt; 4. Ống pha trộn; 5. Lá điều chỉnh không khí;
6. Đầu đốt; 7. Vòi phun.
35
Nguyên lí hoạt động của bếp
• KSH phun mạnh qua vòi phun có tiết diện hẹp, tạo ra độ chênh áp suất, hút không khí vào ống pha trộn với KSH theo tỷ lệ xấp xỉ 1:1 (kỹ thuật viên sẽ điều chỉnh van này, sau đó gia đình không đóng mở van này nữa)
• Lượng không khí còn thiếu được cung cấp từ khí quyển chung quanh ngọn lửa (gọi là không khí thứ cấp)
• Nhờ cấp không khí vừa đủ nên bếp đạt hiệu suất tốt nhất (50-60%)
36
Sử dụng và bảo dưỡng bếp
Điều chỉnh van khí kết hợp với cửa điều chỉnh
không khí:
• Đóng hoàn toàn cửa điều chỉnh không khí.
• Châm lửa mồi vào bếp.
• Mở van khí hết cỡ.
• Đặt dụng cụ đun lên bếp, ngọn lửa sẽ cháy yếu và kéo
dài.
• Mở dần cửa điều chỉnh không khí cho tới khi bếp kêu xì
xì
• Hiệu suất bếp có thể đạt 60%: ngọn lửa màu xanh lơ,
không có vùng màu vàng, cao khoảng 25 – 30 mm.
37
Bảo dưỡng bếp
• Thường xuyên vệ sinh mặt lỗ đốt để bảo đảm
khí phun lên đều, hiệu suất bếp cao.
• Không để lên mặt bếp các chất gây ăn mòn
hoặc làm rỉ sét lớp kim loại.
• Vặn van khí nhẹ nhàng để giữ cho van không bị
hỏng.
38
2.2 Đèn khí sinh học
+ Nguyên lý cấu tạo đèn
KSH cũng tương tự như
cấu tạo bếp KSH
+ Nhưng đèn có 1 cái mạng
khi KSH được đốt cháy,
mạng này sẽ sáng chói lên
39
Sử dụng đèn
Lắp mạng mới và thắp đèn • Căng đều mạng thành một quả cầu rỗng và buộc vào tổ
ong,
• Châm lửa vào que mồi,
• Mở van khí từ từ và nhanh chóng đưa mồi lửa lại gần
phía bên cạnh mạng để tránh làm đen mạng
• Đợi cho mạng sáng đều toàn bộ (sau vài phút,)
• Điều chỉnh lại van khí, vòi phun cho đèn sáng nhất.
• Tắt đèn bằng cách đóng van khí.
40
Sử dụng đèn các lần tiếp theo
• Đưa mồi lửa tới gần mạng, mở van khí,
(không mở van khí trước khi châm lửa)
• Điều chỉnh van khí cho sáng tốt nhất
• Tắt đèn bằng cách đóng van
41
Bảo dưỡng đèn
• Tránh va chạm vì mạng bị ròn, dễ vỡ
• Khi thay mạng mới, phải làm vệ sinh tổ ong, đầu vòi phun, bóng và chao đèn
• Phải mang găng tay khi thay mạng cũ và tránh hít phải bụi mạng đã cháy, vì mạng có chất phóng xạ.
42
Những hiện tượng trục trặc khi sử dụng đèn và
cách khắc phục
Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục
Mạng đèn bị rách
và hỏng
Áp suất khí quá cao,
mạng được cố định
không tốt, do vật
cứng va chạm vào,
Điều chỉnh van giảm áp,
thay mạng mới và buộc
cẩn thận
Đèn sáng kém và
ánh sáng đỏ
• Lỗ phun quá nhỏ
hoặc quá rộng,
• Không đủ không
khí sơ cấp
• Khoan rộng lỗ phun,
• Điều chỉnh dòng KSH
và không khí sơ cấp
Ngọn lửa xuất hiện
ngoài mạng
• Không khí sơ cấp
thiếu,
• Vòi phun bị lệch
• Quá nhiều KSH tới
đèn
• Mở rộng cửa lấy không
khí,
• Điều chỉnh van dẫn
KSH
43
2.3 Động cơ chạy bằng khí sinh học,
• Động cơ chuyên dùng KSH (rất đắt)
• Cải tạo động cơ xăng (rẻ hơn)
• Cải tạo động cơ điezen (rẻ hơn)
• Lượng KSH tiêu thụ: 0,6 - 0.7 m3/ giờ để
sản xuất ra 1 KWh điện
44
3. Yêu cầu về an toàn khi sử dụng KSH
3.1 Đề phòng cháy nổ
• Tuyệt đối không châm lửa trực tiếp vào đầu ống
dẫn khí.
• Khi châm lửa vào bếp và đèn phải đưa mồi lửa
tới gần bếp hoặc đèn rồi mới từ từ mở khoá cho
bắt lửa.
45
Yêu cầu về an toàn…(tiếp theo)
3.2 Đề phòng ngạt thở và nhiễm độc
• Lắp đặt bếp, đèn… ở nơi thông thoáng
• Thay mạng đèn cũ phải dùng găng tay và chôn
mạng đèn cũ (vì có chất độc hại)
46
47
Tóm tắt bài 5: (nhắc lại những điểm chính)
1. Đường ống dẫn khí và các phụ kiện
• Cần lắp đặt cẩn thận và kín khí
• Đường ống dốc về phía bể phân giải hoặc bình thu nước
đọng
2. Thiết bị sử dụng KSH
• Bếp và đèn khí sinh học cần được điều chỉnh không khí
sơ cấp hơp lý để đạt hiệu quả cao.
• Động cơ chạy bằng khí sinh học:
+ Cải tạo động cơ xăng hay động cơ điezen (sẽ rẻ hơn)
48
Tóm tắt bài 5 (tiếp theo):
3. Yêu cầu về an toàn
• Đề phòng cháy nổ (tuyệt đối không châm lửa trực tiếp
vào đầu ống dẫn khí)
• Đề phòng ngạt thở và nhiễm độc
+ Lắp đặt bếp đèn… ở nơi thông thoáng
+ Thay mạng đèn cũ phải dùng găng tay và chôn
mạng đèn cũ (vì có chất độc hại)
49
Hỏi và đáp
Giáo viên có thể đặt các câu hỏi cho học
viên về các vấn đề sau:
1. Đường ống dẫn khí và các phụ kiện (lựa chọn
và lắp đặt)
2. Thiết bị sử dụng KSH
3. Yêu cầu về an toàn (trong lắp đặt và sử dụng)
50
Các câu hỏi gợi ý
• Muốn đường ống dẫn khí bền vững, sử dụng được lâu dài
thì cần phải làm gì? (chọn ống thích hợp, lắp đúng kỹ thuật,
quản lý tốt)
• Tại sao khi dùng ống nhựa cứng PVC Tiền Phong để lắp
đặt ống dẫn khí lại thuận lợi hơn? (không bị võng gây tắc
nước, dễ lắp đặt, giá hợp lý)
• Tại sao khi lắp đường ống dẫn khí bằng ống nhựa mềm cần
có giây thép buộc neo? (để tránh bị võng gây tắc nước)
(Giáo viên đưa thêm các câu hỏi khác)
51
Bài tập
Một gia đình dự định xây một công trình khí sinh học
• Lắp đặt 3 bếp gas và 4 đèn,
• Gia đình đó sẽ sử dụng cả 7 thiết bị này cùng một thời điểm.
• Độ dài đường ống là 85 m,
• Công suất bếp gas là 480 lít khí/giờ,
• Công suất đèn là 140 lit/giờ.
• Hãy xác định đường kính ống dẫn khí thích hợp, dựa vào giản đồ 2.43.
52
Đáp án
Tính lượng khí gas tiêu thụ:
• Đun nấu: 3 bếp x 480 l/giờ = 1440 l/giờ,
• Thắp sáng: 4 đèn x 140 l/giờ = 560 l/giờ,
• Tổng cộng: 2.000 l/giờ = 2,00 m3/giờ,
• Đối chiếu trên giản đồ, điểm X3 có tung độ 85 và
hoành độ 2,0 nằm trong vùng tương ứng với
ống có đường kính 25 mm.
53
Cảm ơn sự chú ý lắng nghe!
54
Các điểm trợ giúp quan trọng cho
giảng dạy
• Từ trang 59-74 của tập giáo trình,
• Slide 12
• Slide 14
• Slide 15+16+17+18
• Slide 21 (đồ thị: 2.43)
• Slide 26
• Slide 45
55
Một số ảnh có thể bổ sung cho bài giảng