61
ĐẢNG BỘ TỈNH ĐỒNG NAI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ĐẢNG ỦY KHỐI CÁC CƠ QUAN TỈNH Đồng Nai, ngày 25 tháng 12 năm 2018 * Số 25-HD/ĐUK HƯỚNG DẪN Cụ thể một số nội dung về kết nạp quần chúng ưu tú vào Đảng và chuyển đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức ----- - Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam; - Căn cứ Quy định số 29 - QĐ/TW, ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương về thi hành Điều lệ Đảng; Hướng dẫn số 01- HD/TW, ngày 20/9/2016 của Ban Bí thư về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng; Hướng dẫn số 09 - HD/BTCTW, ngày 05/6/2017 của Ban Tổ chức Trung ương về nghiệp vụ công tác đảng viên; Hướng dẫn số 15-HD/BTCTU, ngày 22/10/2018 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy một số nội dung về công tác kết nạp quần chúng vào Đảng và công nhận đảng viên chính thức. Ban Thường vụ Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh hướng dẫn cụ thể một số nội dung về kết nạp quần chúng ưu tú vào Đảng và chuyển đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức, như sau: 1. Mục đích: Để thống nhất trình tự, thủ tục lập, xác minh, thẩm định hồ sơ kết nạp đảng viên và công nhận đảng viên chính thức của các chi, đảng bộ cơ sở; thẩm định, quyết định chuẩn y kết nạp đảng viên và công nhận đảng viên chính thức của Ban Thường vụ Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh, nhằm nâng cao chất lượng công tác phát triển đảng viên, quản lý đảng viên đảm bảo đúng quy định, hướng dẫn thi hành Điều lệ Đảng. 2. Phạm vi áp dụng: Quy trình công tác phát triển đảng viên và quy trình thiết lập hồ sơ xét công nhận đảng viên chính thức cho đảng viên dự bị trong các chi, đảng bộ cơ sở trực thuộc

BÀI GIẢNG: NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC TỔ CHỨCdukccq.dongnai.gov.vn/Lists/VanBan/Attachments/282/DUK... · Web view- Kết nạp đảng viên là người Hoa thực hiện theo

  • Upload
    others

  • View
    16

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

ĐẢNG BỘ TỈNH ĐỒNG NAI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAMĐẢNG ỦY KHỐI CÁC CƠ QUAN TỈNH Đồng Nai, ngày 25 tháng 12 năm 2018

* Số 25-HD/ĐUK

HƯỚNG DẪNCụ thể một số nội dung về kết nạp quần chúng ưu tú vào Đảng

và chuyển đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức-----

- Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam; - Căn cứ Quy định số 29 - QĐ/TW, ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung

ương về thi hành Điều lệ Đảng; Hướng dẫn số 01- HD/TW, ngày 20/9/2016 của Ban Bí thư về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng; Hướng dẫn số 09 - HD/BTCTW, ngày 05/6/2017 của Ban Tổ chức Trung ương về nghiệp vụ công tác đảng viên; Hướng dẫn số 15-HD/BTCTU, ngày 22/10/2018 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy một số nội dung về công tác kết nạp quần chúng vào Đảng và công nhận đảng viên chính thức.

Ban Thường vụ Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh hướng dẫn cụ thể một số nội dung về kết nạp quần chúng ưu tú vào Đảng và chuyển đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức, như sau:

1. Mục đích: Để thống nhất trình tự, thủ tục lập, xác minh, thẩm định hồ sơ kết nạp đảng viên

và công nhận đảng viên chính thức của các chi, đảng bộ cơ sở; thẩm định, quyết định chuẩn y kết nạp đảng viên và công nhận đảng viên chính thức của Ban Thường vụ Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh, nhằm nâng cao chất lượng công tác phát triển đảng viên, quản lý đảng viên đảm bảo đúng quy định, hướng dẫn thi hành Điều lệ Đảng.

2. Phạm vi áp dụng: Quy trình công tác phát triển đảng viên và quy trình thiết lập hồ sơ xét công nhận

đảng viên chính thức cho đảng viên dự bị trong các chi, đảng bộ cơ sở trực thuộc Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh; trách nhiệm cá nhân, tổ chức đảng liên quan trong công tác xét kết nạp đảng viên và công tác xét công nhận đảng viên chính thức theo quy định, hướng dẫn thi hành Điều lệ Đảng.

A. KẾT NẠP ĐẢNG VIÊN, CHUYỂN ĐẢNG CHÍNH THỨCI. ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN KẾT NẠP NGƯỜI VÀO ĐẢNG1. Đối tượng xét kết nạpLà cán bộ, công chức, viên chức, học sinh - sinh viên, người lao động đang học

tập, sinh hoạt và công tác tại các tổ chức cơ sở đảng trực thuộc Đảng bộ khối các cơ quan tỉnh.

2

Xem xét kết nạp một số trường hợp cụ thể:- Người đang học tập trung ở cơ sở đào tạo từ 12 tháng trở lên: do tổ chức đảng

ở cơ sở đào tạo xem xét kết nạp. Người đang công tác biệt phái từ 12 tháng trở lên, do tổ chức đảng nơi công tác biệt phái xem xét, kết nạp. Tổ chức đảng cơ quan, đơn vị cử đi học, đi công tác biệt phái và tổ chức đảng ở địa phương nơi người vào Đảng cư trú có văn bản nhận xét về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; quan hệ xã hội; việc chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước gửi về cấp ủy cơ sở đào tạo hoặc cấp ủy nơi người vào Đảng công tác biệt phái để có cơ sở xem xét.

- Người đã tốt nghiệp ra trường về địa phương chờ việc làm thì tổ chức đảng ở địa phương xem xét kết nạp.

- Người đang làm hợp đồng tại cơ quan, đơn vị sự nghiệp:+ Nếu làm hợp đồng có thời hạn, thời gian thực tế làm việc tại cơ quan, đơn vị

dưới 12 tháng thì tổ chức đảng nơi cư trú xem xét kết nạp; trước khi làm thủ tục xem xét kết nạp phải có nhận xét của cơ quan, đơn vị nơi người vào Đảng đang làm việc.

+ Nếu làm hợp đồng liên tục từ đủ 12 tháng trở lên thì tổ chức đảng ở cơ quan, đơn vị nơi người đó làm việc xem xét kết nạp.

- Các đối tượng kết nạp trong một số trường hợp cụ thể khác thực hiện theo quy định của Trung ương.

2. Tiêu chuẩn, điều kiện kết nạp Đảng - Có nguyện vọng được đứng trong hàng ngũ của Đảng; có phẩm chất chính trị

tốt, tuyệt đối trung thành và tin tưởng đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; có động cơ phấn đấu bền bỉ, trong sáng.

- Có đạo đức tốt, lối sống văn hoá, lành mạnh; có tinh thần đấu tranh phòng ngừa, ngăn chặn tội phạm và tệ nạn xã hội.

- Tại thời điểm chi bộ xét kết nạp, người vào Đảng phải đủ 18 tuổi đến đủ 60 tuổi (tính theo tháng); người vào Đảng phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

- Có năng lực chuyên môn, hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao; tham gia tích cực các hoạt động đoàn thể.

- Có quan hệ tốt với đồng nghiệp và nhân dân nơi cư trú. Có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình.

- Không vi phạm chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước cũng như các nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị.

- Người xin vào Đảng là học sinh, sinh viên (thực hiện theo Hướng dẫn số 20-HD/ĐUK ngày 30/8/2018 của Ban Thường vụ Đảng ủy khối về một số tiêu chí cụ thể xét học lớp bồi dưỡng kết nạp Đảng và xét kết nạp Đảng đối tượng là học sinh- sinh

3

viên).II. KẾT NẠP ĐẢNG VIÊN1. Công nhận cảm tình ĐảngCác đoàn thể chính trị - xã hội, nhất là Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

phải bám sát cơ sở, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, vận động đoàn viên, hội viên, quần chúng tích cực thực hiện việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Từ các phong trào thi đua yêu nước, lựa chọn những tấm gương điển hình, tiêu biểu, những nhân tố tích cực để bồi dưỡng, đề nghị chi bộ công nhận là cảm tình Đảng, tham dự học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng và dự kiến giới thiệu cho chi bộ xem xét, đề nghị kết nạp vào Đảng.

Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm, các tổ chức đoàn thể xem xét giới thiệu đoàn viên, hội viên ưu tú để chi bộ công nhận cảm tình Đảng theo nguyên tắc:

- Cấp Chi đoàn: phải có trên 50% số đoàn viên, hội viên trong chi đoàn, hội nhất trí;

- Cấp Đoàn cơ sở: phải có trên 50% số Ủy viên BCH cấp đoàn cơ sở nhất trí.Căn cứ kết quả biểu quyết, các đoàn thể chính trị - xã hội lập thủ tục (văn bản,

biên bản họp và danh sách đoàn viên, hội viên) đề nghị chi bộ công nhận cảm tình Đảng.

2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch kết nạp đảng viên2.1. Đối với chi bộ cơ sở và chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sởHàng năm, đánh giá, phân tích chất lượng quần chúng để xây dựng kế hoạch tạo

nguồn kết nạp đảng viên (Mẫu KHPTĐV) và đăng ký chỉ tiêu phát triển đảng cho đảng ủy cấp trên (Mẫu ĐKCTPTĐV); tổ chức tuyên truyền, giáo dục và chỉ đạo các tổ chức đoàn thể, nhất là Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh giáo dục, lựa chọn đoàn viên, hội viên ưu tú giới thiệu với chi bộ.

Trong các kỳ sinh hoạt Đảng, chi bộ xem xét, ra Nghị quyết lựa chọn quần chúng ưu tú vào danh sách cảm tình Đảng (Mẫu NQCTĐ), đưa những người không đủ tiêu chuẩn ra khỏi danh sách cảm tình Đảng. Chi ủy (Chi bộ nơi không có chi ủy) giao nhiệm vụ cho cảm tình Đảng để thử thách; chi bộ có nghị quyết phân công đảng viên chính thức giúp đỡ cảm tình Đảng phấn đấu vào Đảng; xét, đề nghị cảm tình Đảng đi học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng; xét, đề nghị đảng ủy cơ sở (đối với chi bộ trực thuộc) quyết định cho cảm tình Đảng được làm thủ tục xem xét kết nạp vào Đảng.

2.2. Đối với Đảng ủy bộ phận: Định kỳ hàng tháng, căn cứ nghị quyết của chi bộ để bổ sung, điều chỉnh danh

sách cảm tình Đảng; thẩm định danh sách đi học lớp cảm tình đảng của chi bộ, đề nghị đảng ủy cơ sở cho cảm tình Đảng đi học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng;

4

thẩm định đề nghị của chi bộ cho cảm tình Đảng được làm thủ tục xem xét kết nạp vào Đảng.

2.3. Đối với đảng ủy cơ sởCăn cứ chỉ tiêu phát triển đảng viên mà Nghị quyết Đại hội Đảng bộ cơ sở đề ra,

hàng năm xây dựng kế hoạch kết nạp đảng viên (Mẫu KHPTĐV) phù hợp với đặc điểm của đảng bộ và đăng ký chỉ tiêu phát triển đảng báo cáo Đảng ủy khối (Mẫu ĐKCTPTĐV); chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chi bộ xây dựng và thực hiện kế hoạch kết nạp đảng viên. Kế hoạch kết nạp đảng viên và đăng ký chỉ tiêu phát triển đảng của đơn vị báo cáo về Ban Tổ chức Đảng ủy khối trước ngày 20/12 hàng năm.

Định kỳ hàng tháng, xét đề nghị của chi bộ, đảng ủy bộ phận để bổ sung, điều chỉnh danh sách cảm tình Đảng của đảng bộ cơ sở; xét, đề nghị cho cảm tình Đảng đi học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng (gửi về Ban Tuyên giáo Đảng ủy khối để tổng hợp, khi có đủ học viên sẽ thông báo chiêu sinh mở lớp).

Định kỳ, xét đề nghị của chi bộ, đảng ủy bộ phận, quyết định cho cảm tình đảng được làm thủ tục xem xét kết nạp vào Đảng.

2.4. Đối với các tổ chức chính trị - xã hộiViệc xem xét, giới thiệu quần chúng ưu tú đề nghị kết nạp Đảng trong năm theo

chỉ đạo của chi bộ và phải thực hiện các quy định sau:2.4.1. Đối với tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minha. Đối với chi đoàn trực thuộc Đoàn cơ sở (không có dấu)Chi đoàn họp để xét, đề nghị kết nạp đoàn viên ưu tú vào Đảng phải mời đại

diện Đoàn cấp trên trực tiếp tham dự, cuộc họp phải bảo đảm ít nhất 2/3 tổng số đoàn viên trong chi đoàn tham dự và kết quả bỏ phiếu (hoặc biểu quyết) nếu đạt trên 50% tổng số đoàn viên của chi đoàn nhất trí, chi đoàn làm văn bản báo cáo, đề nghị Đoàn cấp trên trực tiếp ra Nghị quyết giới thiệu đoàn viên kết nạp vào Đảng.

b. Đối với chi đoàn cơ sở (có dấu)Cuộc họp xét, đề nghị kết nạp đoàn viên ưu tú vào Đảng phải bảo đảm ít nhất

2/3 tổng số đoàn viên trong chi đoàn cơ sở tham dự và kết quả bỏ phiếu (hoặc biểu quyết) nếu đạt trên 50% đoàn viên trong chi đoàn cơ sở nhất trí, chi đoàn cơ sở ra Nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng.

c. Đối với Đoàn cơ sởSau khi nhận được văn bản đề xuất của chi đoàn trực thuộc, Ban Chấp hành

Đoàn cơ sở nghiên cứu hồ sơ, tổ chức họp cho ý kiến nhận xét đối với đoàn viên ưu tú đề nghị kết nạp vào Đảng. Cuộc họp xét, đề nghị kết nạp đoàn viên ưu tú vào Đảng phải bảo đảm ít nhất có trên 50% tổng số Ủy viên Ban Chấp hành Đoàn cơ sở tham dự và kết quả bỏ phiếu (hoặc biểu quyết) nếu đạt trên 50% Ủy viên Ban Chấp hành có mặt nhất trí, Ban Chấp hành Đoàn cơ sở ra Nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú

5

vào Đảng.2.4.2. Đối với tổ chức Công đoàna. Đối với Tổ công đoànCuộc họp xem xét, cho ý kiến nhận xét, đánh giá về ưu, khuyết điểm đối với

công đoàn viên ưu tú đề nghị kết nạp Đảng phải đảm bảo ít nhất 2/3 tổng số đoàn viên công đoàn trong đơn vị tham dự. Tổ công đoàn tiến hành bỏ phiếu (hoặc biểu quyết) giới thiệu công đoàn viên ưu tú vào Đảng, kết quả bỏ phiếu nếu đạt trên 50% tổng số công đoàn viên trong đơn vị nhất trí đề nghị kết nạp Đảng, Công đoàn lập biên bản cuộc họp gửi Chi ủy chi bộ xem xét.

Đối với những đơn vị không có tổ chức Đoàn Thanh niên, mà người được giới thiệu vào Đảng là đoàn viên công đoàn và còn trong độ tuổi thanh niên thì tổ công đoàn họp, xem xét đánh giá, nhận xét về ưu, khuyết điểm và kết quả bỏ phiếu nếu đạt trên 50% tổng số công đoàn viên của đơn vị nhất trí đề nghị kết nạp Đảng, Tổ công đoàn làm văn bản báo cáo, đề nghị Ban Chấp hành Công đoàn cấp trên xem xét, ra Nghị quyết giới thiệu công đoàn viên ưu tú kết nạp vào Đảng.

b. Đối với Công đoàn cơ sởCuộc họp xem xét, cho ý kiến nhận xét, đánh giá về ưu, khuyết điểm đối với

công đoàn viên ưu tú đề nghị kết nạp vào Đảng phải đảm bảo ít nhất 2/3 tổng số ủy viên BCH Công đoàn của đơn vị tham dự. Công đoàn tiến hành bỏ phiếu (hoặc biểu quyết) giới thiệu công đoàn viên ưu tú vào Đảng, kết quả bỏ phiếu nếu đạt trên 50% tổng số ủy viên BCH Công đoàn trong đơn vị nhất trí đề nghị kết nạp Đảng, Công đoàn cơ sở lập biên bản cuộc họp gửi Chi ủy chi bộ xem xét.

Đối với những đơn vị không có tổ chức Đoàn Thanh niên, mà người được giới thiệu vào Đảng là đoàn viên công đoàn và còn trong độ tuổi thanh niên thì Công đoàn cơ sở họp, xem xét đánh giá, nhận xét về ưu, khuyết điểm, phải đảm bảo ít nhất 2/3 tổng số ủy viên BCH Công đoàn của đơn vị tham dự. Công đoàn tiến hành bỏ phiếu (hoặc biểu quyết) giới thiệu công đoàn viên ưu tú vào Đảng, kết quả bỏ phiếu nếu đạt trên 50% tổng số ủy viên BCH Công đoàn của đơn vị nhất trí đề nghị kết nạp Đảng, Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở ra Nghị quyết giới thiệu công đoàn viên ưu tú kết nạp vào Đảng.

2.5. Đối với người xin vào ĐảngNgười xin vào Đảng tự viết đơn, trình bày rõ những nhận thức của mình về mục

đích, lý tưởng của Đảng, về động cơ xin vào Đảng; phải tự khai lý lịch của người xin vào Đảng, không nhờ người khác viết hộ; khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng, không tẩy xóa, sửa chữa, không viết cách dòng.

Lưu ý: Yêu cầu người xin vào Đảng phải nắm được nội dung của chương trình bồi dưỡng đối tượng Đảng, hiểu biết về các vấn đề liên quan đến tình hình của đất nước, của tỉnh, Đảng bộ khối hoặc của cơ quan, đơn vị công tác.

6

3. Sử dụng đúng các mẫu tài liệu về kết nạp đảng viên1. Giấy chứng nhận học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng (Mẫu CN-NTVĐ);2. Đơn xin vào Đảng (Mẫu 1-KNĐ);3. Lý lịch của người xin vào Đảng (mẫu 2-KNĐ);4. Giấy giới thiệu người vào Đảng của đảng viên chính thức được phân công

giúp đỡ (Mẫu 3-KNĐ);5. Nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng của Đoàn Thanh niên Cộng

sản Hồ Chí Minh cơ sở (Mẫu 4-KNĐ) hoặc Nghị quyết giới thiệu đoàn viên công đoàn vào Đảng của công đoàn cơ sở (Mẫu 4A-KNĐ);

6. Tổng hợp ý kiến nhận xét của các đoàn thể chính trị - xã hội nơi người vào Đảng sinh hoạt và chi ủy nơi cư trú đối với người vào Đảng (Mẫu 5-KNĐ);

7. Nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên của chi bộ (Mẫu 6-KNĐ);8. Báo cáo của đảng ủy bộ phận thẩm định nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên

của chi bộ (nếu có) (Mẫu 7-KNĐ);9. Nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên của đảng ủy cơ sở (Mẫu 8-KNĐ).4. Một số vấn đề liên quan đến công tác kết nạp đảng viên4.1. Tuổi đời và trình độ học vấn của người vào Đảng (Điểm 1 Quy định số

29-QĐ/TW và Điểm 1 Hướng dẫn số 01-HD/TW)4.1.1. Về tuổi đời- Tại thời điểm chi bộ xét kết nạp, người vào Đảng phải đủ 18 tuổi đến đủ 60

tuổi (tính theo tháng).- Việc kết nạp vào Đảng những người trên 60 tuổi do cấp uỷ trực thuộc Trung

ương xem xét, quyết định. 4.1.2. Về trình độ học vấn- Người vào Đảng phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở

lên. 4.2. Thủ tục xem xét kết nạp đảng viên (kể cả kết nạp lại)Thực hiện theo Điều 4, Điều lệ Đảng; mục 3, Điều 4, Quy định số 29-QĐ/TW

ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương “Quy định thi hành Điều lệ Đảng” và mục 3 Hướng dẫn số 01-HD/TW ngày 20/09/2016 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về “Một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng”, cần chú ý một số nội dung sau:

4.2.1. Bồi dưỡng nhận thức về ĐảngNgười vào Đảng phải học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng, có giấy chứng

nhận do Trung tâm Bồi dưỡng chính trị cấp huyện hoặc tương đương cấp; nơi không có trung tâm bồi dưỡng chính trị thì do cấp uỷ có thẩm quyền kết nạp đảng viên cấp.

7

Đối với đối tượng kết nạp Đảng tại Đảng bộ Khối phải học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng do Ban Thường vụ Đảng ủy Khối tổ chức (trừ trường hợp chuyển công tác đến mà trước khi chuyển đến đã học lớp bồi dưỡng đối tượng Đảng).

4.2.2. Đơn xin vào ĐảngĐảng viên chính thức được phân công giúp đỡ phải có trách nhiệm hướng dẫn

người xin vào Đảng viết đơn xin vào Đảng. Người xin vào Đảng phải tự làm đơn, trình bày rõ những nhận thức của mình

về mục đích, lý tưởng của Đảng, về động cơ xin vào Đảng. Chú ý ghi rõ thông tin cá nhân, thông tin về ngày vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; ngày được xét là cảm tình Đảng.

4.2.3. Lý lịch của người vào Đảng: Nội dung khai trong lý lịch của người xin vào Đảng thực hiện theo điểm 1.3, Hướng dẫn số 09-HD/BTCTW ngày 05/6/2017 của Ban Tổ chức Trung ương về “Hướng dẫn nghiệp vụ công tác đảng viên”.

Người xin vào Đảng tự khai lý lịch đầy đủ, rõ ràng, trung thực theo quy định và chịu trách nhiệm về nội dung đã khai (nếu có vấn đề nào không hiểu và không nhớ chính xác thì phải báo cáo với chi bộ); không tẩy xóa, sửa chữa hoặc nhờ người khác viết hộ, không viết cách dòng.

- Họ và tên đang dùng: Ghi đúng họ, chữ đệm và tên đúng như trong giấy chứng minh nhân dân và hồ sơ cán bộ, viết bằng chữ in hoa, có dấu.

- Quê quán: ghi theo giấy khai sinh, nếu có thay đổi địa danh hành chính thì ghi cả nơi cũ và hiện nay.

- Phần hoàn cảnh gia đình ghi rõ những người chủ yếu trong gia đình và theo thứ tự như sau:

+ Ông, bà, nội ngoại của bản thân: ghi rõ họ tên, năm sinh, quê quán, nơi cư trú, nghề nghiệp, lịch sử chính trị từng người.

+ Cha mẹ đẻ (hoặc người nuôi dưỡng từ nhỏ); cha, mẹ vợ (hoặc cha, mẹ chồng); vợ (hoặc chồng): Ghi rõ họ tên, năm sinh, nơi sinh, quê quán, nơi cư trú, nghề nghiệp, thành phần giai cấp, lịch sử chính trị của từng người qua các thời kỳ.

+ Anh, chị em ruột của bản thân, của vợ (chồng); các con: Ghi rõ họ tên, năm sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế, việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

4.2.4. Thẩm tra lý lịch của người vào Đảng. Nội dung thẩm tra; phương pháp thẩm tra, xác minh thực hiện theo điểm 3.4 Hướng dẫn số 01-HD/TW ngày 20/09/2016 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về “Một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng”.

a. Trước khi tiến hành thẩm tra lý lịch của người xin vào đảng: Chi bộ, cấp ủy chưa nhận xét, chưa chứng nhận, ký tên, đóng dấu vào lý lịch mà

8

chỉ đóng dấu giáp lai vào tất cả các trang và ảnh trong lý lịch của người xin vào Đảng; gửi công văn đề nghị thẩm tra hoặc cử đảng viên chính thức đi thẩm tra lý lịch.

Không được cử người vào Đảng hoặc người thân (bố, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột) của người vào Đảng đi thẩm tra lý lịch.

b. Những người cần thẩm tra về lý lịch gồm: - Người vào Đảng;- Cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng) hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng bản thân; vợ

hoặc chồng, con đẻ của người vào Đảng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (sau đây gọi chung là người thân).

c. Nội dung thẩm tra: - Đối với người vào Đảng: Làm rõ những vấn đề về lịch sử chính trị và chính trị

hiện nay; về chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống.

- Đối với người thân: Làm rõ những vấn đề về lịch sử chính trị và chính trị hiện nay; việc chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

d. Phương pháp thẩm tra- Nếu người vào Đảng có một trong các trường hợp sau đây đang là đảng viên:

cha, mẹ đẻ, anh, chị, em ruột, con đẻ và trong lý lịch người vào Đảng đã khai đầy đủ, rõ ràng theo quy định thì không phải thẩm tra, xác minh.

Nếu vợ (chồng) người vào Đảng có một trong các trường hợp sau đây đang là đảng viên: cha, mẹ đẻ, anh, chị, em ruột và trong lý lịch của người vào Đảng đã khai đầy đủ, rõ ràng theo quy định thì không phải thẩm tra, xác minh bên vợ (chồng). (Nhưng phải đến nơi cấp ủy quản lý hồ sơ của người thân để xác nhận và đối chiếu với lý lịch của người xin vào Đảng).

Nội dung nào chưa rõ thì thẩm tra, xác minh nội dung đó; khi các cấp uỷ cơ sở (ở quê quán hoặc nơi cư trú, nơi làm việc) đã xác nhận, nếu có nội dung nào chưa rõ thì đến ban tổ chức cấp uỷ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng để thẩm tra làm rõ.

- Người thân của người vào Đảng đang ở ngoài nước, thì cấp uỷ nơi người vào Đảng làm văn bản nêu rõ nội dung đề nghị cấp uỷ hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở ngoài nước (qua Đảng uỷ ngoài nước) để lấy xác nhận; trường hợp có nghi vấn về chính trị thì đến cơ quan an ninh ở trong nước để thẩm tra.

- Người vào Đảng và người thân của người vào Đảng đang làm việc tại cơ quan đại diện, tổ chức phi chính phủ của nước ngoài và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam, thì đại diện cấp uỷ cơ sở đến nơi làm việc và cơ quan an ninh có trách nhiệm quản lý, theo dõi các tổ chức đó để thẩm tra những vấn đề có liên quan đến chính trị của những người này.

e. Trách nhiệm của các cấp uỷ và đảng viên

9

- Trách nhiệm của chi bộ và cấp uỷ cơ sở nơi có người vào Đảng:+ Kiểm tra, đóng dấu giáp lai vào các trang trong lý lịch của người vào Đảng

(chi uỷ chưa nhận xét và cấp uỷ cơ sở chưa chứng nhận, ký tên, đóng dấu vào lý lịch).

+ Cử đảng viên chính thức đi thẩm tra hoặc gửi công văn đề nghị thẩm tra và lý lịch người xin vào Đảng đến cấp uỷ cơ sở hoặc cơ quan có trách nhiệm để thẩm tra; đảng viên đi thẩm tra có trách nhiệm báo cáo cấp uỷ những nội dung được giao bằng văn bản và chịu trách nhiệm trước Đảng về nội dung đó.

+ Tổng hợp kết quả thẩm tra, ghi nội dung chứng nhận, ký tên, đóng dấu vào lý lịch của người vào Đảng.

- Trách nhiệm của cấp uỷ cơ sở và cơ quan nơi được yêu cầu xác nhận lý lịch:+ Chỉ đạo chi uỷ hoặc bí thư chi bộ (nơi chưa có chi uỷ) và cơ quan trực thuộc

có liên quan xác nhận vào lý lịch người xin vào Đảng.+ Cấp uỷ cơ sở nơi đến thẩm tra: Thẩm định, ghi nội dung cần thiết về lý lịch

của người xin vào Đảng do cấp uỷ nơi có người xin vào Đảng yêu cầu đã đúng, hay chưa đúng hoặc chưa đủ với nội dung người xin vào Đảng đã khai trong lý lịch; tập thể cấp uỷ hoặc ban thường vụ cấp ủy thống nhất nội dung ghi vào mục “Nhận xét của cấp uỷ, tổ chức đảng…” ở phần cuối bản “Lý lịch của người xin vào Đảng”. Người thay mặt cấp uỷ xác nhận, ký tên, ghi rõ chức vụ đóng dấu vào lý lịch và gửi cho cấp uỷ cơ sở có yêu cầu; nếu gửi theo đường công văn thì không để chậm quá 30 ngày làm việc (ở trong nước), 90 ngày làm việc (ở ngoài nước) kể từ khi nhận được Công văn đề nghị thẩm tra lý lịch.

+ Nhận xét của chi ủy hoặc chi bộ (nơi không có chi ủy): Sau khi có kết quả thẩm tra, xác minh lý lịch người vào Đảng, chi bộ nhận xét, bí thư hoặc phó bí thư ghi rõ bản lý lịch đã khai đúng sự thật chưa? Không đúng ở điểm nào? Có vấn đề về lịch sử chính trị và chính trị hiện nay không? Quan điểm, lập trường, phẩm chất đạo đức, lối sống và quan hệ quần chúng… của người xin vào Đảng?

+ Chứng nhận của cấp ủy cơ sở: Cấp ủy cơ sở thẩm định lại kết quả thẩm tra, xác minh và làm rõ những vấn đề chưa rõ hoặc còn nghi vấn trong nội dung lý lịch của người xin vào Đảng. Nếu người xin vào Đảng có vấn đề cần xem xét về chính trị (bao gồm cả lịch sử chính trị và chính trị hiện nay) thì phải được cấp có thẩm quyền kết luận theo Quy định 126 của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng.

Sau khi tập thể cấp ủy xem xét, kết luận thì đồng chí bí thư cấp ủy ghi rõ “chứng nhận lý lịch của quần chúng… khai tại đảng bộ (hoặc chi bộ) cơ sở…. là đúng sự thật; không (hoặc có) vấn đề về lịch sử chính trị và chính trị hiện nay của người vào Đảng theo quy định của Bộ Chính trị; quần chúng… đủ (hoặc không đủ) điều kiện để xem xét kết nạp vào Đảng”; ghi rõ ngày, tháng, năm, chức vụ, họ và tên, đóng dấu cấp ủy cơ sở.

10

Kinh phí chi cho việc đi thẩm tra lý lịch của người xin vào Đảng ở các cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, cước gửi công văn thẩm tra, công tác phí cho đảng viên đi thẩm tra được thanh toán theo quy định hiện hành của Đảng và Nhà nước; ở các đơn vị khác nếu có khó khăn về kinh phí thì cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng cấp kinh phí.

* Lưu ý: Một số nội dung mà quần chúng thường khai chưa đảm bảo:- Khai chưa rõ từng giai đoạn lịch sử của cha mẹ ruột, cha mẹ vợ (chồng).- Khai không đảm bảo các nội dung về quê quán hoặc chỉ khai địa danh quê

quán chung chung hoặc không khai rõ địa danh mới và địa danh cũ nên dẫn đến việc xác minh ở địa phương không chính xác.

- Không ghi ngày tháng năm được chi bộ xét là cảm tình đảng ở phần đơn xin vào đảng.

- Thiếu thẩm tra, xác minh cha mẹ bên vợ (hoặc chồng) của quần chúng xin vào Đảng.

- Thiếu đóng dấu giáp lai vào các trang trong lý lịch của người xin vào Đảng, thiếu nhận xét của chi ủy chi bộ nơi công tác về nội dung khai của quần chúng.

4.2.5. Đảng viên giới thiệu người vào ĐảngĐảng viên được chi bộ phân công giúp đỡ người vào Đảng, phải là đảng viên

chính thức cùng công tác, lao động, học tập... ít nhất 12 tháng với người được giới thiệu vào Đảng trong cùng một đơn vị thuộc phạm vi lãnh đạo của đảng bộ, chi bộ cơ sở. Nếu đảng viên giới thiệu người vào đảng chuyển đến đảng bộ, chi bộ cơ sở khác, bị kỷ luật hoặc lý do khác không thể tiếp tục theo dõi, giúp đỡ người vào đảng thì chi bộ phân công đảng viên chính thức theo dõi, giúp đỡ người vào Đảng (không nhất thiết đảng viên đó cùng công tác, lao động, học tập với người vào Đảng ít nhất 12 tháng).

Đảng viên chính thức giúp đỡ người vào Đảng viết “Giấy giới thiệu người vào Đảng”

4.2.6. Nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng của Ban Chấp hành Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh sơ sở hoặc Nghị quyết giới thiệu đoàn viên công đoàn vào Đảng của Ban chấp hành công đoàn cơ sở

a. Nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng (Mẫu 4-KNĐ)Nếu người vào Đảng đang là đoàn viên thanh niên phải được BCH Đoàn thanh

niên giới thiệu thay cho một đảng viên chính thức.Ban Chấp hành Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cơ sở hoặc chi đoàn cơ

sở xem xét ra “Nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng”. Nghị quyết này được gửi kèm theo nghị quyết đề nghị của chi đoàn nơi đoàn viên đang sinh hoạt.

b. Nghị quyết giới thiệu đoàn viên công đoàn vào Đảng (Mẫu 4A-KNĐ)Trường hợp ở cơ quan nơi không có tổ chức Đoàn thanh niên, người vào Đảng

11

là đoàn viên công đoàn trong độ tuổi thanh niên, được BCH công đoàn cơ sở xem xét ra nghị quyết giới thiệu đoàn viên công đoàn vào Đảng thay cho một đảng viên chính thức giới thiệu (gửi kèm Biên bản họp Tổ công đoàn).

Thủ tục giới thiệu người vào Đảng của ban chấp hành công đoàn cơ sở như thủ tục giới thiệu người vào Đảng của ban chấp hành đoàn thanh niên cơ sở.

c. Đối với tổ chức đảng không có tổ chức đoàn thể chính trị, xã hội (tổ chức đoàn thanh niên và tổ chức công đoàn) thì 02 đảng viên chính thức giới thiệu.

4.2.7. Lấy ý kiến nhận xét của đoàn thể chính trị-xã hội nơi người vào Đảng sinh hoạt và chi uỷ nơi người vào Đảng cư trú

Chi uỷ tổ chức lấy ý kiến của đại diện các đoàn thể chính trị - xã hội mà người vào Đảng là thành viên, lấy ý kiến nhận xét của chi uỷ hoặc chi bộ (nơi chưa có chi uỷ) nơi cư trú của người vào Đảng; tổng hợp thành văn bản báo cáo chi bộ.

4.2.8. Nghị quyết của chi bộ và cấp uỷ cơ sở xét kết nạp người vào ĐảngNghị quyết của chi bộ và cấp ủy cơ sở thực hiện theo mục 3, điểm 3.6, Hướng

dẫn số 01-HD/TW; Hình thức biểu quyết thực hiện theo mục 5, điểm 5.1, Hướng dẫn số 01-HD/TW ngày 20/09/2016 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về “Một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng”.

a. Chi bộ (kể cả chi bộ cơ sở) xem xét: Đơn xin vào Đảng; lý lịch của người vào Đảng; văn bản giới thiệu của đảng viên chính thức; nghị quyết giới thiệu đoàn viên của ban chấp hành Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cơ sở hoặc nghị quyết giới thiệu đoàn viên công đoàn của ban chấp hành công đoàn cơ sở; bản tổng hợp ý kiến nhận xét của đoàn thể chính trị - xã hội nơi người vào Đảng sinh hoạt và chi uỷ hoặc chi bộ nơi cư trú. Nếu được hai phần ba (2/3) số đảng viên chính thức trở lên đồng ý kết nạp người vào Đảng thì chi bộ ra nghị quyết đề nghị cấp uỷ cấp trên xem xét, quyết định.

Nghị quyết nêu rõ kết luận của chi bộ về lý lịch; ý thức giác ngộ chính trị; những ưu, khuyết điểm chính (về lịch sử chính trị, chính trị hiện nay; chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, năng lực công tác, quan hệ quần chúng); số đảng viên chính thức tán thành, không tán thành (lý do không tán thành).

Lưu ý: Cần chú ý cách tính kết quả ghi vào nghị quyết của chi bộ, ví dụ: chi bộ có 15 đảng viên chính thức, có mặt tại hội nghị 13 đồng chí, vắng 2 có lý do. Kết quả biểu quyết 13 đồng chí đồng ý kết nạp người xin vào Đảng. Ghi kết quả như sau: 13/13/15 đồng chí (vắng 2) = 86.6%

Chi bộ hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét kết nạp gửi đảng ủy cấp trên (Thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày chi bộ ra nghị quyết).

b. Ở những nơi có đảng uỷ bộ phận thì đảng uỷ bộ phận thẩm định nghị quyết của chi bộ về kết nạp đảng viên, báo cáo cấp uỷ cơ sở.

12

Sau khi xem xét hồ sơ kết nạp đảng viên, đảng ủy bộ phận kết luận: chi bộ đã thực hiện đúng (hoặc chưa đúng) thẩm quyền, đúng (hoặc chưa đúng, hoặc còn thiếu) thủ tục quy định… (Gửi hồ sơ về Đảng ủy cơ sở, thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày chi bộ ra nghị quyết).

c. Tập thể đảng uỷ cơ sở thảo luận, biểu quyết, nếu được hai phần ba số cấp uỷ viên trở lên đồng ý thì ra nghị quyết đề nghị cấp uỷ cấp trên xét kết nạp.

Trước khi đưa ra đảng ủy cơ sở xem xét, ban thường vụ hoặc thường trực (nơi chưa có ban thường vụ) cấp ủy cơ sở tiến hành kiểm tra lại hồ sơ, lý lịch của người vào Đảng và các văn bản của chi bộ. Tập thể đảng ủy thảo luận, biểu quyết, nếu được 2/3 số cấp ủy viên trở lên tán thành thì ra nghị quyết đề nghị cấp ủy cấp trên xét kết nạp.

Nghị quyết nêu rõ kết luận của Đảng ủy về lý lịch; những ưu, khuyết điểm chính (Về lịch sử chính trị, chính trị hiện nay; phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống, quan hệ quần chúng); số cấp ủy viên tán thành, không tán thành (nêu rõ lý do không tán thành). (Gửi hồ sơ về Ban Tổ chức Đảng ủy khối, thời gian không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày chi bộ ra nghị quyết).

4.2.9. Ban Tổ chức Đảng ủy khối: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tổng hợp trình Ban Thường vụ Đảng ủy khối (Thời

gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của chi, đảng bộ cơ sở).4.2.10. Quyết định của Ban Thường vụ Đảng ủy khối kết nạp đảng viên.Ban Thường vụ Đảng ủy khối họp xét, quyết định kết nạp trong thời gian sớm

nhất từ khi Ban Tổ chức trình hồ sơ (nhưng không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày chi bộ ra nghị quyết kết nạp đảng viên).

5. Lễ kết nạp đảng viênLễ kết nạp đảng viên phải tổ chức trang nghiêm; phải kết nạp từng người một

(nếu kết nạp từ hai người trở lên trong một buổi lễ).Trang trí (nhìn từ dưới lên): trên cùng là khẩu hiệu “Đảng Cộng sản Việt Nam

quang vinh muôn năm”, cờ Đảng, cờ Tổ quốc, tượng hoặc ảnh Chủ tịch Hồ Chí Minh (bên trái), ảnh Mác – Lê nin (bên phải).

Tiêu đề: “Lễ kết nạp đảng viên”Chương trình:+ Bước 1. Chào cờ (hát Quốc ca, quốc tế ca);+ Bước 2. Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu;+ Bước 3. Bí thư chi bộ hoặc đại diện chi uỷ đọc Quyết định kết nạp Đảng; + Bước 4. Đảng viên mới đọc lời tuyên thệ;+ Bước 5. Đại diện chi uỷ nói rõ nhiệm vụ, quyền hạn của người đảng viên,

nhiệm vụ của chi bộ và phân công đảng viên chính thức giúp đỡ đảng viên dự bị;+ Bước 6. Đại diện cấp uỷ cấp trên phát biểu ý kiến (nếu có);

13

+ Bước 7. Bế mạc (hát Quốc ca, quốc tế ca).Chi bộ phân công đảng viên chính thức giúp đỡ đảng viên dự bị phấn đấu trở

thành đảng viên chính thức.6. Hoàn chỉnh và lưu hồ sơ đảng viên.Sau khi tổ chức lễ kết nạp đảng viên, đồng chí bí thư chi bộ ghi ngày tháng năm

tổ chức lễ kết nạp vào Quyết định kết nạp; ký, ghi rõ họ tên vào góc trái của Quyết định (ngày vào Đảng: là ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp); lưu 01 bản vào hồ sơ đảng viên, 01 bản trao cho đảng viên được kết nạp.

Chi bộ thực hiện việc ghi bổ sung vào danh sách đảng viên của chi bộ; Hướng dẫn cho đảng viên mới khai:

+ Lý lịch đảng viên (Mẫu 1-HSĐV),+ Phiếu đảng viên (Mẫu 2-HSĐV), Nộp về đảng ủy cơ sở, cấp ủy cơ sở ký đóng dấu xác nhận, đóng dấu giáp lai

vào ảnh trên phiếu và gửi phiếu về Ban Tổ chức Đảng ủy khối để quản lý.III. MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN CHÚ Ý TRONG THỰC HIỆN CÔNG TÁC

PHÁT TRIỂN ĐẢNG VIÊN:1. Thẩm quyền xét kết nạp Đảng trong một số trường hợp cụ thể- Kết nạp vào Đảng đối với người có đạo thực hiện theo Quy định số

123-QĐ/TW, ngày 28/9/2004 của Bộ Chính trị và Hướng dẫn số 40-HD/BTCTW ngày 08/4/2005 của Ban Tổ chức Trung ương.

- Kết nạp vào Đảng đối với người có quan hệ hôn nhân với người nước ngoài thực hiện theo Quy định số 127-QĐ/TW, ngày 03/11/2004 của Ban Bí thư và Hướng dẫn số 41-HD/BTCTW, ngày 13/4/2005 của Ban Tổ chức Trung ương.

- Kết nạp đảng viên là người Hoa thực hiện theo Thông tri số 06-TT/TW, ngày 02/11/2004 của Ban Bí thư và Hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.

- Kết nạp lại đối với đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng theo Quy định số 173-QĐ/TW, ngày 11/3/2013 của Ban Bí thư.

- Kết nạp quần chúng vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng, thực hiện theo Quy định số 05-QĐi/TW, ngày 28/8/2018 của Ban Bí thư.

2. Thời hạn sử dụng văn bản trong hồ sơ xét kết nạp người vào Đảng 2.1. Quá 12 tháng, kể từ khi lập hồ sơ đề nghị xét kết nạp người vào Đảng mà

chi bộ chưa xem xét đề nghị kết nạp được thì phải làm lại các tài liệu sau: - Văn bản giới thiệu của đảng viên chính thức được phân công giúp đỡ người

vào Đảng; - Nghị quyết giới thiệu của Ban chấp hành Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí

Minh cơ sở hoặc tập thể chi đoàn cơ sở; Ban chấp hành công đoàn cơ sở;

14

- Văn bản thẩm tra bổ sung lý lịch của người vào Đảng nếu có thay đổi so với thời điểm thẩm tra lần trước;

- Ý kiến nhận xét bổ sung của đoàn thể chính trị - xã hội nơi người vào đảng sinh hoạt và chi uỷ hoặc chi bộ nơi cư trú đối với người xin vào Đảng.

2.2. Quá 60 tháng, kể từ khi người vào Đảng được cấp giấy chứng nhận đã học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng mà chi bộ chưa xem xét đề nghị kết nạp, thì chi bộ phải giới thiệu người vào Đảng học lại để được cấp giấy chứng nhận mới, trước khi xem xét, kết nạp.

3. Việc xem xét, kết nạp đảng viên đối với người vào Đảng khi có thay đổi đơn vị công tác

3.1. Người vào Đảng đang trong thời gian được tổ chức đảng xem xét, kết nạp mà chuyển sang đơn vị công tác hoặc nơi cư trú mới: Cấp ủy cơ sở nơi chuyển đi làm giấy chứng nhận người đó đang được tổ chức đảng giúp đỡ, xem xét kết nạp; cấp ủy cơ sở nơi đến giao chi bộ tiếp tục phân công đảng viên chính thức (không phụ thuộc vào thời gian đảng viên chính thức cùng công tác với người vào Đảng) theo dõi, giúp đỡ.

3.2. Người vào Đảng chưa có quyết định kết nạp- Người vào Đảng đã được chi bộ, đảng ủy cơ sở xét, ra nghị quyết đề nghị kết

nạp đảng nhưng chưa gửi hồ sơ kết nạp lên cấp ủy có thẩm quyền kết nạp đảng viên, thì cấp ủy cơ sở nơi chuyển đi làm công văn gửi kèm hồ sơ đề nghị kết nạp đảng viên đến cấp ủy có thẩm quyền kết nạp đảng viên nơi chuyển đến chỉ đạo cấp ủy trực thuộc phân công đảng viên chính thức theo dõi, giúp đỡ và xem xét kết nạp.

- Người vào Đảng đã được cấp ủy cơ sở gửi nghị quyết và hồ sơ kết nạp đảng lên cấp có thẩm quyền kết nạp đảng viên, nhưng chưa có quyết định kết nạp mà chuyển đơn vị khác, thì trong thời hạn 15 ngày làm việc cấp ủy có thẩm quyền kết nạp đảng viên làm công văn gửi kèm hồ sơ đề nghị kết nạp đến cấp ủy có thẩm quyền kết nạp đảng viên. Cấp ủy có thẩm quyền kết nạp đảng viên nơi chuyển đến xem xét nếu đủ tiêu chuẩn, điều kiện thì trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, ban hành quyết định kết nạp. Nếu quá thời hạn trên phải báo cáo cấp ủy cấp trên.

3.3. Người vào Đảng đã được cấp ủy có thẩm quyền ban hành quyết định kết nạp đảng viên

- Người vào Đảng chuyển đến đơn vị công tác đến đơn vị mới thuộc phạm vi lãnh đạo của cấp có thẩm quyền kết nạp đảng viên (trong cùng đảng bộ Khối) thì Ban Thường vụ Đảng ủy Khối xem xét, thông báo đến cấp ủy cơ sở nơi chuyển đi, đồng thời chuyển quyết định kết nạp đến cấp ủy cơ sở nơi chuyển đến để tổ chức kết nạp.

- Người vào Đảng chuyển đến đơn vị công tác, học tập ngoài phạm vi lãnh đạo của cấp ủy có thẩm quyền kết nạp đảng viên:

15

+ Trường hợp cấp ủy có thẩm quyền kết nạp đảng viên, nơi chuyển đi ban hành quyết định kết nạp người vào Đảng trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày người được vào đảng có quyết định chuyển đến đơn vị mới thì cấp ủy nơi chuyển đi làm công văn kèm theo quyết định và hồ sơ kết nạp đến cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi người vào Đảng chuyển đến để chỉ đạo chi bộ tổ chức kết nạp đảng viên. Không tổ chức kết nạp ở nơi đã chuyển đi.

+ Trường hợp cấp ủy có thẩm quyền kết nạp đảng viên, đã ban hành quyết định kết nạp sau 30 ngày làm việc, kể từ ngày người vào Đảng có quyết định chuyển đến đơn vị công tác mới thì cấp ủy có thẩm quyền nơi chuyển đi hủy quyết định kết nạp của mình và làm công văn kèm theo hồ sơ đề nghị kết nạp đến cấp ủy có thẩm quyền kết nạp đảng viên nơi chuyển đến để xem xét, quyết định.

4. Về kết nạp lại người vào Đảng:- Người được xét kết nạp lại vào Đảng phải có ít nhất là 36 tháng kể từ khi ra

khỏi Đảng (riêng người bị án hình sự về tội ít nghiêm trọng thì phải sau 60 tháng kể từ khi được xóa án tích); làm đơn xin kết nạp lại vào Đảng; phải được Ban Thường vụ Tỉnh ủy đồng ý bằng văn bản, cấp ủy có thẩm quyền mới xem xét quyết định.

- Không xem xét, kết nạp lại những người trước đây ra khỏi Đảng vì lý do: Tự bỏ sinh hoạt Đảng; làm đơn xin ra Đảng (trừ trường hợp gia đình đặc biệt khó khăn); gây mất đoàn kết nội bộ nghiêm trọng; bị kết án vì tội tham nhũng; bị kết án về tội nghiêm trọng trở lên.

- Chỉ kết nạp lại một lần.- Những đảng viên được kết nạp lại phải trải qua thời gian dự bị.- Phải có hồ sơ đảng viên đầy đủ và có quyết định của cấp có thẩm quyền xóa

tên hoặc khai trừ ra khỏi Đảng. * Thời hạn tổ chức lễ kết nạp đảng viên: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể

từ ngày nhận được quyết định kết nạp đảng viên của cấp uỷ có thẩm quyền, chi bộ phải tổ chức lễ kết nạp cho đảng viên. Nếu để quá thời hạn trên phải báo cáo và được cấp uỷ cấp trên trực tiếp đồng ý.

5- Quản lý Hồ sơ kết nạp đảng viên.Hồ sơ gốc kết nạp của đảng viên dự bị, đảng viên chính thức do Ban Tổ chức

Đảng ủy Khối quản lý (cấp ủy cơ sở sao lưu 01 bộ lưu tại cơ sở): 5.1- Cấp ủy cơ sở đảng có trách nhiệm lập Mục lục hồ sơ kết nạp đảng viên khi

gửi hồ sơ đề nghị kết nạp Đảng (có ký tên đóng dấu cấp ủy cơ sở gửi Đảng ủy Khối) và hướng dẫn đảng viên khai phiếu đảng viên, lý lịch đảng viên và 01 Quyết định kết nạp đảng viên (có chữ ký của Bí thư Chi bộ dưới ngày Chi bộ tổ chức kết nạp) gửi Đảng ủy khối (các bản sao và bản chính quyết định kết nạp của đảng viên, cấp ủy cơ sở quản lý). Thời gian chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp cho đảng viên.

16

5.2- Sau khi đảng viên có quyết định công nhận đảng viên chính thức (kể từ ngày chi bộ trao quyết định công nhận đảng viên chính thức cho đảng viên), Ban Tổ chức Đảng ủy khối phối hợp với cấp ủy cơ sở rà soát toàn bộ Hồ sơ kết nạp đảng viên, Lý lịch đảng viên, Quyết định kết nạp đảng viên và Hồ sơ công nhận chuyển đảng chính thức theo quy định, các văn bản thẩm tra, bổ sung (nếu có)… để quản lý hồ sơ đảng viên theo quy định.

B. CÔNG NHẬN ĐẢNG VIÊN CHÍNH THỨC1. Thời hạn công nhận đảng viên chính thức a. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày đảng viên hết 12 tháng dự bị,

chi bộ phải xét và đề nghị công nhận chính thức cho đảng viên; nếu không đủ điều kiện công nhận là đảng viên chính thức thì đề nghị lên cấp uỷ có thẩm quyền quyết định xoá tên.

Trường hợp để chậm quá 3 tháng (kể từ ngày đảng viên hết thời gian dự bị đến ngày cấp ủy cơ sở gửi hồ sơ đề nghị công nhận đảng viên chính thức về Ban Tổ chức Đảng ủy khối), cấp ủy phải làm văn bản giải trình lý do cụ thể và phải xác định rõ do lỗi chủ quan của đảng viên hay của cấp ủy (phải kiểm điểm trách nhiệm tổ chức đảng hoặc cá nhân có liên quan). Ban Thường vụ Đảng ủy khối xem xét, có thể quyết định xóa tên đảng viên dự bị nếu không có lý do chính đáng.

Thời hạn từ khi chi bộ có văn bản đề nghị đến khi cấp uỷ đảng có thẩm quyền quyết định công nhận chính thức không được quá 30 ngày làm việc; nếu để quá thời hạn trên mà không có lý do chính đáng thì phải kiểm điểm trách nhiệm trước cấp ủy cấp trên.

b. Đảng viên dự bị đủ điều kiện được công nhận là đảng viên chính thức, dù chi bộ họp chậm, cấp uỷ có thẩm quyền chuẩn y chậm, vẫn được công nhận đảng viên chính thức đúng thời điểm hết 12 tháng dự bị.

c. Trường hợp tổ chức đảng cấp dưới đã qua 3 lần biểu quyết nhưng không đủ 2/3 số đảng viên chính thức hoặc cấp uỷ viên tán thành công nhận một đảng viên dự bị là đảng viên chính thức hoặc đề nghị xoá tên trong danh sách đảng viên, thì báo cáo cấp uỷ cấp trên trực tiếp và cấp uỷ có thẩm quyền xem xét, quyết định.

2. Hồ sơ, thủ tục xét công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức2.1. Giấy chứng nhận học lớp bồi dưỡng đảng viên mới Đảng viên dự bị phải học lớp bồi dưỡng đảng viên mới, được Trung tâm Bồi

dưỡng chính trị cấp huyện hoặc cấp uỷ có thẩm quyền kết nạp đảng viên cấp giấy chứng nhận theo mẫu của Ban Tổ chức Trung ương.

Lưu ý: Đảng viên mới của các chi, đảng bộ cơ sở trực thuộc Đảng ủy Khối phải học lớp bồi dưỡng đảng viên mới do Ban Thường vụ Đảng ủy khối tổ chức (trừ trường hợp chuyển sinh hoạt Đảng đến, trước khi chuyển sinh hoạt đã học lớp bồi dưỡng lý luận chính trị cho đảng viên mới).

17

2.2. Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị (Mẫu 10-KNĐ)Sau 12 tháng, kể từ ngày chi bộ kết nạp, đảng viên dự bị viết bản tự kiểm điểm,

đề nghị chi bộ xét, công nhận đảng viên chính thức. Nội dung kiểm điểm phải nêu rõ ưu điểm, khuyết điểm về thực hiện nhiệm vụ đảng viên và biện pháp khắc phục khuyết điểm, tồn tại.

2.3. Bản nhận xét về đảng viên dự bị của đảng viên chính thức được phân công giúp đỡ (Mẫu 11-KNĐ)

Đảng viên được phân công giúp đỡ viết bản nhận xét đảng viên dự bị để báo cáo chi bộ; nội dung nhận xét cần nêu rõ ưu điểm, khuyết điểm về lập trường tư tưởng, nhận thức về Đảng, đạo đức, lối sống và mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao của đảng viên dự bị.

2.4. Bản nhận xét của đoàn thể chính trị - xã hội nơi làm việc và chi uỷ nơi cư trú (Mẫu 12-KNĐ)

Chi uỷ có đảng viên dự bị tổng hợp ý kiến nhận xét của đoàn thể chính trị - xã hội mà người đó là thành viên; ý kiến nhận xét của chi uỷ hoặc chi bộ (nơi chưa có chi ủy) nơi cư trú đối với đảng viên dự bị để báo cáo chi bộ.

- Nơi làm việc: Chi ủy lấy ý kiến nhận xét của đoàn thể chính trị - xã hội trong phạm vi lãnh đạo của chi bộ mà đảng viên dự bị là thành viên.

- Nơi cư trú: Chi ủy lấy ý kiến nhận xét trực tiếp hoặc gửi phiếu lấy ý kiến chi ủy hoặc chi bộ (nơi chưa có chi ủy) nơi cư trú của đảng viên dự bị.

2.5. Nghị quyết của chi bộ, đảng uỷ cơ sở và quyết định công nhận đảng viên chính thức của cấp uỷ có thẩm quyền

a. Chi bộ (kể cả chi bộ cơ sở): xem xét các thủ tục, quy trình đã được quy định họp xét.

Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày đảng viên hết 12 tháng dự bị, chi bộ phải xét và đề nghị công nhận chính thức cho đảng viên; nếu không đủ điều kiện công nhận là đảng viên chính thức thì đề nghị lên cấp ủy có thẩm quyền quyết định xóa tên.

Chi bộ tập hợp kiểm tra hồ sơ xét công nhận đảng viên chính thức: Giấy chứng nhận học lớp Bồi dưỡng đảng viên mới, Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị, ý kiến nhận xét của đảng viên chính thức, ý kiến nhận xét của đoàn thể nơi làm việc và chi uỷ nơi cư trú đối với đảng viên dự bị. Chi bộ tổ chức họp xét, nếu được hai phần ba đảng viên chính thức trở lên tán thành công nhận đảng viên dự bị trở thành đảng viên chính thức thì chi bộ ra nghị quyết đề nghị cấp ủy cấp trên xem xét, quyết định.

(Thời gian gửi hồ sơ lên đảng uỷ cấp trên không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày chi bộ ra nghị quyết)

b. Đảng ủy bộ phận: Đối với những nơi có đảng ủy bộ phận thì đảng ủy bộ phận

18

thẩm định nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên chính thức của chi bộ, báo cáo cấp ủy cơ sở.

Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị công nhận đảng chính thức, đảng ủy bộ phận báo cáo về việc thẩm định nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên chính thức. (Thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày chi bộ ra nghị quyết).

c. Đảng ủy cơ sở: Sau khi xem xét Nghị quyết của Chi bộ; Báo cáo của Đảng ủy bộ phận (nếu có).

Tập thể đảng ủy cơ sở thảo luận, biểu quyết, nếu được hai phần ba số cấp ủy viên trở lên tán thành thì ra nghị quyết đề nghị cấp ủy cấp trên xét công nhận đảng viên chính thức. (Thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày chi bộ ra nghị quyết).

Cấp ủy cơ sở lập danh sách đề nghị phát thẻ và 02 ảnh chân dung (cỡ 2x3) của đảng viên, gửi cùng hồ sơ đề nghị công nhận đảng viên chính thức.

d. Ban Tổ chức Đảng ủy Khối:Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tổng hợp trình xin ý kiến Ban Thường vụ Đảng ủy

Khối. (Thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của chi, đảng bộ cơ sở).

e. Quyết định công nhận đảng viên chính thức Ban Thường vụ Đảng ủy khối xét, quyết định công nhận đảng viên dự bị trở

thành đảng viên chính thức trong thời gian sớm nhất (nhưng không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày chi bộ ra nghị quyết).

Ban Tổ chức Đảng ủy khối hoàn chỉnh hồ sơ, thực hiện các thủ tục cấp thẻ đảng cho đảng viên (nhưng không quá 60 ngày làm việc).

g. Công bố quyết định công nhận đảng viên chính thức Sau khi nhận quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận đảng viên chính

thức, chi uỷ công bố quyết định trong kỳ sinh hoạt chi bộ gần nhất (01 bản trao cho đảng viên, 01 bản lưu vào hồ sơ đảng viên).

2.6. Một số nội dung cần lưu ý trong công tác xét công nhận đảng viên chính thức2.6.1. Thời điểm công nhận đảng viên chính thứcTrong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày đảng viên hết 12 tháng dự bị, chi

bộ phải xem xét và đề nghị công nhận chính thức cho đảng viên; nếu không đủ điều kiện công nhận là đảng viên chính thức thì đề nghị cấp ủy có thẩm quyền quyết định xóa tên.

Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày chi bộ có nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên chính thức, thì Ban Thường vụ Đảng ủy Khối phải xem xét, quyết định; trường hợp đặc biệt, có thể gia hạn tối đa 30 ngày làm việc (Ban Tổ chức Đảng ủy khối chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan thẩm định, trình Ban Thường vụ Đảng ủy khối đúng hạn).

19

2.6.2. Thẩm quyền công nhận đảng viên chính thứcĐảng viên dự bị làm hợp đồng từ 12 tháng trở lên (không thời hạn) tại cơ quan,

đơn vị hoặc được cấp có thẩm quyền quyết định chuyển công tác sang một đơn vị mới, được nghỉ hưu, nghỉ mất sức, thôi việc phải làm thủ tục chuyển sinh hoạt đảng theo quy định. Thủ tục đề nghị công nhận đảng viên chính thức được làm tại nơi chuyển đến.

2.6.3. Thủ tục xoá tên đảng viên dự bị vi phạm tư cácha. Chi bộ xem xét, nếu có hai phần ba (2/3) đảng viên chính thức trở lên biểu

quyết đồng ý xoá tên đảng viên dự bị thì ra nghị quyết, báo cáo cấp uỷ cấp trên.b. Đảng uỷ cơ sở xem xét, nếu có hai phần ba (2/3) đảng uỷ viên trở lên biểu quyết

đồng ý xoá tên đảng viên dự bị thì ra nghị quyết, báo cáo cấp uỷ có thẩm quyền xem xét, quyết định.

2.6.4. Trách nhiệm của chi bộ nơi sinh hoạt tạm thời đối với người vào Đảng và công nhận đảng viên chính thức

- Người đang trong thời gian xem xét kết nạp vào Đảng và công nhận đảng viên chính thức, được cấp ủy đảng nơi làm việc chính thức giới thiệu đến, chi bộ cơ quan, đơn vị nơi sinh hoạt tạm thời của người vào Đảng và công nhận đảng viên chính thức cử đảng viên chính thức theo dõi, giúp đỡ. Khi đủ điều kiện, chi bộ gửi nhận xét về chi bộ nơi người xin vào Đảng và công nhận đảng viên chính thức công tác chính thức để xem xét kết nạp vào Đảng và công nhận đảng viên chính thức theo quy định.

- Sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền kết nạp đảng viên, chi bộ nơi ban hành nghị quyết đề nghị kết nạp tổ chức kết nạp đảng viên và làm thủ tục giới thiệu đảng viên đến sinh hoạt đảng tạm thời tại chi bộ nơi học tập, làm việc.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN1. Các tổ chức cơ sở đảng triển khai thực hiện Hướng dẫn. Ban Thường vụ Đảng

uỷ khối giao Ban Tổ chức Đảng ủy khối thường xuyên theo dõi, chỉ đạo, định kỳ kiểm tra việc thực hiện Hướng dẫn này ở các đảng bộ, chi bộ cơ sở. Các biểu mẫu kèm theo hướng dẫn này được đăng trên Website của Đảng ủy khối dukccq.dongnai.gov.vn, mục: văn bản hướng dẫn.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc, chưa phù hợp, cấp uỷ cơ sở kịp thời phản ánh về Ban Thường vụ Đảng ủy khối (qua Ban Tổ chức) để điều chỉnh, bổ sung. (Hướng dẫn này thay thế các văn bản có liên quan do Ban Thường vụ Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh trước đây ban hành).

Nơi nhận: - Các đ/c UV BCH ĐBK;- Các Ban, VP, Đoàn thể ĐUK;- Các chi, đảng bộ cơ sở;- Lưu VP, BTC (P).Đồng kính gửi:

T/M BAN THƯỜNG VỤPHÓ BÍ THƯ

20

- BTC Tỉnh ủy (b/c).

Nguyễn Minh ThanhPHỤ LỤC

MỘT SỐ MẪU TÀI LIỆU VỀ CÔNG TÁC ĐẢNG VIÊN-----

I. KẾT NẠP ĐẢNG1. Kế hoạch phát triển đảng viên (KHPTĐV)ĐẢNG BỘ KHỐI CÁC CƠ QUAN TỈNH ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆTNAM

CHI, ĐẢNG BỘ .............................. ……, ngày.......tháng.......năm 20…...*

Số -KH/….KẾ HOẠCH

Phát triển đảng viên năm 20...-----

I. Xác định mục đích yêu cầu, phương châm, nguyên tắc công tác phát triển đảng

- Nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên, bảo đảm yêu cầu lãnh đạo, phân công công tác ở các đơn vị, các lĩnh vực; bảo đảm tính kế thừa, trẻ hóa đội ngũ cán bộ đảng viên.

- Phát triển đảng viên đi đôi với củng cố Đảng, xây dựng các phong trào ở cơ quan, đơn vị; bảo đảm số lượng, chú trọng chất lượng, tránh khuynh hướng chạy theo số lượng, hạ thấp tiêu chuẩn hoặc định kiến, khắt khe, hẹp hòi ...

- Bảo đảm thực hiện đúng nguyên tắc, thủ tục phát triển đảng viên.II. Phân tích, đánh giá số lượng, chất lượng đảng viên của chi bộ, đảng bộ

và tình hình tổ chức các đoàn thể (thanh niên, công đoàn ...)- Số lượng, chất lượng: nữ, độ tuổi, dân tộc, học vấn, trình độ chuyên môn, lý

luận chính trị.- Việc phân bổ đảng viên, bố trí đảng viên hiện nay (đánh giá mạnh, yếu, đủ,

thiếu như thế nào ...);- Trình độ chuyên môn, văn hóa, là đoàn viên thanh niên, đoàn viên công đoàn...- Chức danh, phòng ban, đơn vị nào ít đảng viên, chưa có đảng viên.III. Xác định chỉ tiêu phát triển đảng viên trong năm...Xác định cụ thể số lượng, đối tượng phát triển đảng viên trong năm ở các chi,

đảng bộ, phòng ban, bộ phận,... * Lưu ý: Cần quan tâm tạo nguồn để kết nạp Đảng trong lực lượng Đoàn viên

Thanh niên (nhất là đoàn viên trong độ tuổi tuyển nhập ngũ từ 25 tuổi trở lại) IV. Tổ chức thực hiệnPhân công cấp ủy viên, đảng viên, ban chấp hành các đoàn thể chỉ đạo xây dựng

phát triển các phong trào thi đua, tổ chức thực hiện các nghiệp vụ cụ thể, thời gian hoàn thành, định kỳ báo cáo kết quả công tác phát triển đảng viên…./.

Nơi nhận: T/M ĐẢNG ỦY (CHI BỘ) - .............; BÍ THƯ

21

2. Mẫu đăng ký chỉ tiêu kết nạp đảng viên (ĐKCTPTĐV)ĐẢNG BỘ KHỐI CÁC CƠ QUAN TỈNH ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆTNAM

CHI, ĐẢNGBỘ .............................. ……, ngày.......tháng.......năm 20…...*

THỐNG KÊ CÔNG TÁC TẠO NGUỒN KẾT NẠP ĐẢNG VIÊN VÀ

ĐĂNG KÝ SỐ LƯỢNG QUẦN CHÚNG HỌC LỚP BỒI DƯỠNG NHẬN THỨC VỀ ĐẢNG; CHỈ TIÊU KẾT NẠP ĐẢNG VIÊN NĂM.........

TỔNG SỐ QUẦN

CHÚNG(Tính đến thời điểm báo cáo)

Số quần chúng được công nhận là Cảm

tình Đảng

Số Cảm tình Đảng đưa ra khỏi danh

sách

Số Cảm tình Đảng đã học lớp Bồi dưỡng nhận thức về Đảng

Số Cảm tình Đảng đăng ký học lớp Bồi dưỡng nhận thức về

Đảng trong năm

Đăng ký chỉ tiêu kết nạp đảng viên trong

năm

Số quần chúng trên 25

tuổi

Số quần chúng tư 25 tuổi trở

xuống

TS

Trong đó

TS

Trong đó

TS

Trong đó

TS

Trong đó

TS

Trong đó

Có độ

tuổi trên 25

Có độ

tuổi từ 25 trờ

xuống

Từ lực lượng học sinh, sinh viên

Có độ

tuổi trên 25

Có độ

tuổi từ 25 trở

xuống

Từ lực lượng học sinh, sinh viên

Do Đoàn TNCS HCM giới thiệu

Trong đóDo

Đoàn TNC

S HCM giới thiệu

Trong đó

Do Đoàn TNCS HCM giới thiệu

Trong đó

Có độ

tuổi dưới 25

Từ lực lượng học sinh, sinh viên

Có độ

tuổi dưới 25

Từ lực lượng học sinh, sinh viên

Có độ

tuổi dưới 25

Từ lực lượng học sinh, sinh viên

Ghi chú:- Ghi rõ lý do đưa ra khỏi danh sách của từng trường hợp cụ thể (kèm theo danh sách).- Độ tuổi 25 được tính băng cách lấy năm đăng ký chỉ tiêu kết nạp trừ cho năm sinh.

3. Mẫu nghị quyết công nhận cảm tình đảng (NQCTĐ)ĐẢNG BỘ.......................................CHI BỘ...................................................................................................

Số - NQ/CB

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ............,ngày.....tháng.....năm.........

NGHỊ QUYẾTCông nhận cảm tình Đảng

Ngày...........tháng...........năm................, chi bộ ............................................... họp để xét, công nhận quần chúng ............................................... là cảm tình Đảng.

Tổng số đảng viên của Chi bộ: ..........đảng viên, trong đó chính thức........đồng chí, dự bị...........đồng chí.

Có mặt:...........đảng viên, trong đó chính thức..........đồng chí, dự bị..........đồng chí.

22

Chủ trì hội nghị: đồng chí ......................................... Chức vụ ........................Thư ký hội nghị: đồng chí................................................................................Sau khi nghe báo cáo và thảo luận, Chi bộ thống nhất kết luận về quần

chúng ............................................................................ như sau:Những ưu, khuyết điểm chính:(Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần

chúng, thực hiện nhiệm vụ được giao)......................................................................................................................................................................................................................................................Chi bộ nhận thấy quần chúng ........................................................ xứng đáng

được xét công nhận là cảm tình Đảng với sự thống nhất của ................... đồng chí (đạt.............%) so với tổng số đảng viên. Số không thống nhất .............. đồng chí (chiếm...............%) với lý do............................................................................

Nơi nhận:- Lưu chi bộ;

T/M CHI BỘBÍ THƯ

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)4. Mẫu (CN-NTVĐ) dùng khi cấp uỷ tổ chức lớp bồi dưỡng nhận thức về

Đảng

ĐẢNG BỘ………………………..

Số……/CN

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM*

GIẤY CHỨNG NHẬN Chứng nhận đồng chí:……………………….Sinh ngày…/…/…… Nơi sinh:……………………………………………………………. Chức vụ:…………………………………………………………… Đơn vị:……………………………………………………………… Là cảm tình Đảng của chi bộ:…………………………………….. Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị dành cho đối tượng kết nạp Đảng theo quy định của Trung ương, Do:……………………………………………………….. Tổ chức từ ngày….tháng .…năm .…đến ngày.…tháng.…năm..… Kết quả học tập đạt………….. ………., ngày….. tháng….năm …… T/M BAN THƯỜNG VỤ (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

23

5. Đơn xin vào Đảng (Mẫu 1-KNĐ)ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

ĐƠN XIN VÀO ĐẢNGKính gửi: Chi uỷ4:………………………………

Đảng uỷ:…………………………….

Tôi là:………………….., sinh ngày…………..tháng……….năm…… Nơi sinh:…………………………………………………………….… Quê quán:……………………………………………………………… Dân tộc:……………………Tôn giáo:……………………………...… Trình độ học vấn:……………………………………………………… Nơi cư trú5:………………………………………………………….…. Nghề nghiệp:…………………………………………………………..

Đơn vị công tác:……………………………………………………….. Chức vụ chính quyền, đoàn thể:………………………………………. Vào Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ngày..tháng…năm..tại… Được xét là cảm tình Đảng ngày….tháng…năm…..tại chi bộ……… Qua nghiên cứu Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam; được sự giáo dục, bồi dưỡng của chi bộ, của tổ chức Đoàn, Công đoàn (nếu có) tôi đã nhận thức được: ……………………….....…………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………… Tôi nguyện trung thành với lý tưởng và mục tiêu cách mạng của Đảng, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, xứng đáng là đảng viên của Đảng cộng sản Việt Nam.

…………, ngày…tháng…năm 20.. NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký, ghi rõ họ và tên)

4 Nơi không có chi ủy thì ghi chi bộ5Ghi nơi thường trú, hoặc nơi tạm trú

24

6. Lý lịch của người xin vào Đảng (Mẫu 2-KNĐ)

Mẫu 2-KNĐĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

LÝ LỊCHCỦA NGƯỜI XIN VÀO ĐẢNG

Họ và tên đang dùng:……………………………Họ và tên khai sinh:……………………………..Quê quán :………………………………

Số lý lịch:……………………………..

- Kích thước: 20,5x 14,5 cm. - Nội dung trong lý lịch của người xin vào Đảng (gồm 32 trang) cụ thể như

sau:* Trang 1: Sơ lược lý lịch;* Trang 2-8: Lý lịch bản thân và những công tác đã qua;* Trang 9: Đặc điểm lịch sử;* Trang 10: Những lớp đào tạo, bồi dưỡng đã qua và đi nước ngoài;* Trang 11: Khen thưởng và kỷ luật;* Trang 12-24: Hoàn cảnh gia đình;* Trang 25: Tự nhận xét, cam đoan và ký tên;* Trang 26-31: Nhận xét của chi uỷ, tổ chức đảng nơi đến thẩm tra lý lịch của

người vào Đảng;* Trang 32: Nhận xét của chi ủy hoặc của chi bộ và chứng nhận của cấp ủy cơ

sở.

25

7. Giới thiệu người ưu tú vào Đảng (Mẫu 3-KNĐ)ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

GIẤY GIỚI THIỆUngười vào Đảng

Kính gửi: Chi bộ:....................................................................................

Tôi là:..............................................., sinh ngày............ tháng.............. năm ...Vào Đảng ngày......tháng.......năm......., chính thức ngày....... tháng.......năm ...Chức vụ trong Đảng:......................................., chức vụ chính quyền...............

Quê quán:...........................................................................................................Đang sinh hoạt tại Chi bộ: ................................................................................Ngày..........tháng........năm............... được Chi bộ phân công giáo dục, giúp đỡ

quần chúng...........................................................................phấn đấu vào Đảng; nay xin báo cáo với Chi bộ những vấn đề chủ yếu về người phấn đấu vào Đảng như sau: - Về lý lịch:

Những đặc điểm chính cần lưu ý:........................................................................ ………………………………………………………………………….....................

- Những ưu, khuyết điểm chính:(Về chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác, quan hệ quần chúng) ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đối chiếu với tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, tôi giới thiệu với Chi bộ xem xét, đề nghị kết nạp quần chúng.......................................................vào Đảng.

Tôi xin chịu trách nhiệm trước Đảng về sự giới thiệu của mình................, ngày...........tháng............năm 20........

ĐẢNG VIÊN GIỚI THIỆU (ký, ghi rõ họ và tên)

8(a). Nghị quyết của Đoàn cơ sở giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng (Mẫu 4-KNĐ)

26

ĐOÀN T.N.C.S HỒ CHÍ MINH ……..BAN CHẤP HÀNH ĐOÀN

………………………………Số....................... - NQ/ĐTN

.....ngày...... tháng.......năm.........

NGHỊ QUYẾTgiới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng

Kính gửi: Chi ủy7:...................................................................................... Đảng uỷ......................................................................................

- Căn cứ điểm 1, Điều 4, Chương I Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam về quyền hạn của ban chấp hành đoàn cơ sở giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng.

- Xét nghị quyết của Chi đoàn.............................................................................- Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ......................................................

họp ngày.................tháng.................năm...................nhận thấy:Đoàn viên:..................................................có những ưu, khuyết điểm chính (Về

chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác, quan hệ quần chúng) ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đối chiếu với tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, chúng tôi giới thiệu và đề nghị Chi bộ, Đảng uỷ xem xét, kết nạp đoàn viên ............................................ vào Đảng, với sự tán thành của.................đ/c (đạt.................%) so với tổng số uỷ viên Ban chấp hành; số không tán thành............đ/c, với lý do.................................... ……………………………………………………………………………………… Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung giới thiệu nói trên và sẽ tiếp tục giáo dục bồi dưỡng đoàn viên ................................................... trở thành đảng viên chính thức của Đảng.

T/M…………..(ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

7Nơi không có chi ủy thì ghi chi bộ

8(b). Nghị quyết của Chi đoàn cơ sở giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng

27

(Mẫu 4-KNĐ) ĐOÀN T.N.C.S HỒ CHÍ MINH ……..

BAN CHẤP HÀNH ĐOÀN (CHI ĐOÀN)………………………………Số....................... - NQ/ĐTN

.....ngày...... tháng.......năm.........

NGHỊ QUYẾTgiới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng

Kính gửi: Chi ủy7:...................................................................................... Đảng uỷ......................................................................................

- Căn cứ điểm 1, Điều 4, Chương I Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam về quyền hạn của ban chấp hành đoàn cơ sở giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng.

-Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh ......................................................họp ngày.................tháng.................năm...................nhận thấy:

Đoàn viên:..................................................có những ưu, khuyết điểm chính (Về chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác, quan hệ quần chúng) ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đối chiếu với tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, chúng tôi giới thiệu và đề nghị Chi bộ, Đảng uỷ xem xét, kết nạp đoàn viên ............................................ vào Đảng, với sự tán thành của.................đ/c (đạt.................%) so với tổng số đoàn viên trong chi đoàn; số không tán thành............đ/c, với lý do.................................... ……………………………………………………………………………………… Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung giới thiệu nói trên và sẽ tiếp tục giáo dục bồi dưỡng đoàn viên ................................................... trở thành đảng viên chính thức của Đảng.

T/M…………..(ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

7Nơi không có chi ủy thì ghi chi bộ

9. Nghị quyết giới thiệu đoàn viên công đoàn vào Đảng (Mẫu 4A-KNĐ)BAN CHẤP HÀNH CÔNG ĐOÀN

…………………………………CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

28

Số….........- NQ/ -------------........ngày.....tháng…năm.......

NGHỊ QUYẾTgiới thiệu đoàn viên công đoàn vào Đảng

Kính gửi: Chi ủy9:.............................................................................. Đảng uỷ...........................................................................

- Căn cứ điểm 1, Điều 4, Chương I Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam về quyền hạn của ban chấp hành công đoàn cơ sở giới thiệu đoàn viên công đoàn vào Đảng.

- Xét Nghị quyết của Công đoàn ......................................................................- Ban Chấp hành Công đoàn..........................họp ngày........tháng ...... năm........

nhận thấy:Đoàn viên:......................................... có những ưu, khuyết điểm chính (Về chấp

hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác, quan hệ quần chúng) ...................................................................................................................................………………………………………………………….………………………..............................................................................................................................

Đối chiếu với tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, chúng tôi giới thiệu và đề nghị Chi bộ, Đảng uỷ xem xét, kết nạp đoàn viên............... ....... ............... .vào Đảng, với sự tán thành của.................đồng chí (đạt.................%) so với tổng số uỷ viên Ban Chấp hành; số không tán thành..................đồng chí, với lý do .........

………………………………………………………………………………Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung giới thiệu nói trên

và sẽ tiếp tục giáo dục bồi dưỡng đoàn viên ........................ ............. ............ trở thành đảng viên chính thức của Đảng. T/M………….

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

9Nơi không có chi ủy thì ghi chi bộ

10. Tổng hợp ý kiến của các đoàn thể chính trị - xã hội nơi người vào Đảng sinh hoạt và chi uỷ nơi cư trú đối với người vào Đảng (Mẫu 5-KNĐ)

29

ĐẢNG BỘ.........................CHI BỘ.............................

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ................, ngày........tháng......năm........

TỔNG HỢP Ý KIẾN NHẬN XÉTcủa các đoàn thể chính trị - xã hội nơi người vào Đảng sinh hoạt

và chi uỷ nơi cư trú đối với người vào Đảng

Căn cứ ý kiến nhận xét của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội nơi người vào Đảng sinh hoạt và chi uỷ nơi cư trú đối với người vào Đảng ............................

Tên các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội nơi người vào Đảng sinh hoạt ................................................................................,tổng số có:............ .đồng chí.

Tên chi uỷ nơi cư trú:......................................., có:............................đồng chí.Chi uỷ (hoặc chi bộ nơi chưa có chi ủy) tổng hợp các ý kiến nhận xét đó như

sau:Những ưu, khuyết điểm chính:(Về chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà

nước; phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác, quan hệ quần chúng) ..................................................................................................................................................................................................................................................…Số đồng chí đại diện các tổ chức chính trị - xã hội nơi sinh hoạt tán thành kết

nạp quần chúng ……… vào Đảng là ………đồng chí, trong tổng số................đồng chí được hỏi ý kiến (đạt................%). Số không tán thành ................... đồng chí (chiếm............%) với lý do.......................................................................................... .....................................................................................................................................

Số đồng chí trong chi ủy nơi cư trú tán thành kết nạp quần chúng ………….... vào Đảng là ………đồng chí, trong tổng số....................... đồng chí được hỏi ý kiến (đạt................%). Số không tán thành .................... đồng chí (chiếm............%) với lý do............ .............................................................................

T/M CHI BỘBÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)

(ký, ghi rõ họ, tên)

11. Nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên của chi bộ (Mẫu 6-KNĐ)ĐẢNG BỘ....................... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

30

CHI BỘ............................ Số....... -NQ/CB

............., ngày.....tháng.....năm....

NGHỊ QUYẾTđề nghị kết nạp đảng viên

Căn cứ Điều 4, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;Ngày.....tháng......năm.........., chi bộ................................đã họp để xét, đề nghị

kết nạp quần chúng...............................vào Đảng.Tổng số đảng viên của chi bộ:.......... đảng viên, trong đó chính thức :…..đồng

chí, dự bị :...........đồng chí.Có mặt:......đảng viên, trong đó chính thức :......đồng chí, dự bị :......đồng chí.Vắng mặt:....đảng viên, trong đó chính thức :....đồng chí, dự bị :.. .đồng chí.Lý do vắng mặt………………………………………………………………Chủ trì hội nghị: Đồng chí...................................chức vụ.................................Thư ký hội nghị: Đồng chí.................................................................................Sau khi nghe báo cáo và thảo luận, Chi bộ thống nhất kết luận về quần

chúng............... như sau:Về lý lịch:.....................................................................................................................................................................................................................................Những ưu, khuyết điểm chính:(Về lịch sử chính trị, chính trị hiện nay; chấp hành chủ trương, đường lối,

chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác, quan hệ quần chúng)

………………………………………………………………………………………… Đối chiếu với Quy định của Điều lệ Đảng về tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp

đảng viên, số đảng viên chính thức tán thành việc kết nạp quần chúng................. vào Đảng ............ đồng chí (đạt......%) so với tổng số đảng viên chính thức. Số đảng viên chính thức không tán thành.................đồng chí (............%) với lý do……………….

Chi bộ đề nghị Đảng uỷ xét kết nạp quần chúng .................... vào Đảng Cộng sản Việt Nam. Nơi nhận   : - Đảng uỷ..............(để báo cáo)- Lưu chi bộ

T/M CHI ỦY10

BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)

(ký, ghi rõ họ và tên)

10Nơi chưa có chi ủy thì thay băng “T/M CHI BỘ”12. Báo cáo của đảng uỷ bộ phận thẩm định nghị quyết đề nghị kết nạp

đảng viên của chi bộ (Mẫu 7-KNĐ)

31

ĐẢNG BỘ.......................ĐẢNG UỶ........................

Số - BC/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ..........., ngày.......tháng.......năm......

BÁO CÁOvề việc thẩm định nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên

Căn cứ Điều 4, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;Ngày............tháng........năm..............., Đảng ủy bộ phận ........................... đã

họp để thẩm định nghị quyết của chi bộ …………. đề nghị kết nạp quần chúng .........................................................vào Đảng.

Tổng số uỷ viên Ban chấp hành.........................đồng chí. Có mặt: ................ đồng chí, vắng mặt:..................đồng chí.

Lý do vắng mặt:.................................................................................................Chủ trì hội nghị: Đồng chí...........................................Chức vụ .......................Thư ký hội nghị: Đồng chí.................................................................................Sau khi xem xét nghị quyết số…..-NQ/CB ngày…tháng….năm của Chi bộ

………….về việc đề nghị kết nạp quần chúng……….. vào Đảng. Đảng uỷ thống nhất kết luận như sau:

- Chi bộ đã thực hiện đúng (hoặc chưa đúng) thẩm quyền, đúng (hoặc chưa đúng, hoặc còn thiếu) thủ tục quy định.

Đối chiếu với Quy định của Điều lệ Đảng về tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, Đảng uỷ bộ phận…………....... báo cáo với Đảng uỷ cơ sở…………xét (hoặc không) kết nạp quần chúng…………… vào Đảng với sự tán thành của…...đồng chí (đạt…%) so với tổng số cấp uỷ viên; số không tán thành.................đồng chí (chiếm….%) với lý do …………………………….........

Đề nghị Đảng uỷ cơ sở:- Xét kết nạp quần chúng vào Đảng. Chi bộ phải làm lại (hoặc không) thủ

tục………………………………....- (Hoặc không) xét kết nạp quần chúng vào Đảng.

Nơi nhận:- Đảng uỷ................... (để báo cáo),- Lưu

T/M ĐẢNG UỶ BỘ PHẬNBÍ THƯ

(Ký, ghi rõ họ và tên)

13. Nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên của đảng uỷ cơ sở (Mẫu 8-KNĐ)ĐẢNG BỘ.......................ĐẢNG UỶ.......................

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM..........., ngày.......tháng.......năm......

32

Số - NQ/ĐUNGHỊ QUYẾT

đề nghị kết nạp đảng viên Căn cứ Điều 4, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam.Ngày.........tháng........năm........., Ban Chấp hành Đảng bộ ............................ đã

họp để xét, đề nghị kết nạp quần chúng ........................................vào Đảng. Tổng số uỷ viên Ban Chấp hành...............................đồng chí. Có mặt: ............

đồng chí, vắng mặt:.............đồng chí.Lý do vắng mặt:.................................................................................................Chủ trì hội nghị: đồng chí.....................................................Chức vụ ..............Thư ký hội nghị: đồng chí..................................................................................Sau khi xem xét nghị quyết số…..-NQ/CB ngày…..tháng…..năm…… của Chi

bộ ………………, Báo cáo số…-BC/ĐU ngày..…tháng..…năm….. của Đảng uỷ bộ phận………………… .(nếu có) về việc đề nghị kết nạp quần chúng vào Đảng, Đảng uỷ thống nhất kết luận về quần chúng…………………..…… như sau:

Về lý lịch: …………………………………………… …….....……............. Những ưu, khuyết điểm chính:(Về lịch sử chính trị, chính trị hiện nay; phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống,

quan hệ quần chúng) ...........................................................................................................................Đối chiếu với Quy định của Điều lệ Đảng về tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp

đảng viên, Đảng uỷ đã xét và biểu quyết kết nạp quần chúng ….. … …vào Đảng, kết quả như sau:

- Đống ý kết nạp vào Đảng........ đồng chí (đạt....%) so với tổng số cấp uỷ viên. - Không đồng ý kết nạp vào Đảng.........đồng chí (Chiếm…%) với lý do ........Đề nghị Ban thường vụ……………….xem xét, quyết định kết nạp quần chúng

……………………. vào Đảng. Nơi nhận:- Ban Thường vụ .............. (để báo cáo),- Lưu đảng uỷ

T/M ĐẢNG UỶ BÍ THƯ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)(Ghi chú: Khi gửi hồ sơ kết nạp Đảng các đồng chí gửi kèm file báo cáo tóm

tắt qua USB)

14. Báo cáo tóm tắt hồ sơ đề nghị kết nạp đảng viên của cấp uỷ cơ sởBÁO CÁO

đề nghị xem xét, kết luận tiêu chuẩn chính trị vàđề nghị xem xét kết nạp đảng quần chúng ………

thuộc Chi bộ …….., ĐB …………..

33

-----I. LỊCH SƯ BẢN THÂNHọ tên:………………. . Sinh ngày: …………Nơi sinh: (xã, phường - quận, huyện - tỉnh, thành phố)Quê quán: (xã, phường - quận, huyện - tỉnh, thành phố)Nơi ở hiện nay: (xã, phường - quận, huyện - tỉnh, thành phố)Dân tộc: ….. Tôn giáo: … Giáo dục phổ thông: …../12Nghề nghiệp, chức vụ: …. Ngày vào Đoàn: ……..Trình độ chuyên môn: ……..Khen thưởng: LĐTT (HTXSNV) trong 3 năm gần nhất * Quá trình công tác:Từ năm 19….-.…..: còn nhỏ, đi học tại xã ……. Từ 2003-2005: làm Cty ……...

Từ 20… đến nay:……… II. HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH1. Gia đình bên ruột:Cha: ….., sinh năm ….., quê quán: (xã, phường - quận, huyện - tỉnh, thành phố).

Từ năm …đến năm…..: còn nhỏ, đi học tại………….; từ năm … đến ….: làm tại …., cư ngụ tại X. , H,.. T .Từ năm …. đến nay: ………….

Mẹ: ……, sinh năm ….., quê quán: (xã, phường - quận, huyện - tỉnh, thành phố). Từ năm …đến năm…..: còn nhỏ, đi học tại………….; từ năm … đến ….: làm tại …., cư ngụ tại X. , H,.. T .Từ năm …. đến nay: ………….

Chị: ……., sinh năm ….. hiện làm việc tại …. Cư ngụ tại …...Anh: ……., sinh năm ….. hiện làm việc tại …. Cư ngụ tại …...* Kết quả thẩm tra, xác minh: - Trường hợp thứ 1: (quần chúng có cha/mẹ là đảng viên)Quần chúng có cha (mẹ) là đảng viên: Cấp ủy đến địa phương nơi cư trú của cha

(mẹ) là đảng viên để xác nhận: Đảng ủy xã (phường) xác nhận: Quần chúng có cha (mẹ) là đảng viên đang sinh hoạt tại chi bộ …., hiện cha, mẹ quần chúng cư ngụ tại địa phương, luôn chấp hành tốt các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng pháp luật của Nhà nước cũng như các quy định của địa phương.

- Trường hợp thứ 2: (Quần chúng có anh/chị (em) là đảng viên) + Cấp ủy phải đến nơi quản lý hồ sơ đảng viên để đối khớp lý lịch của quần

chúng với lý lịch đảng viên (ví dụ: đảng viên là anh của quần chúng đang sinh hoạt tại chi bộ Cty … trực thuộc Đảng ủy khối Doanh nghiệp, thì phải đến Ban Tổ chức Đảng ủy khối Doanh nghiệp để được đối khớp).

- Trường hợp thứ 3: (Quần chúng không có cha, mẹ, anh, chị, em là đảng viên)

34

+ Cấp ủy phải xác minh việc chấp hành tốt các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng pháp luật của Nhà nước cũng như các quy định của địa phương đầy đủ nơi cư ngụ của cha, mẹ quần chúng đã từng sinh sống qua từng giai đoạn (ví dụ: mẹ từ 1950-1967, còn nhỏ, đi học tại Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Từ 1968-1975, nội trợ tại Trảng Dài, TP. Biên Hòa. Từ 1975-1977, P.Lam Sơn, TP.Thanh Hoá, Thanh Hoá. Từ 1977-1985 tại Thống Nhất, Biên Hòa, Đồng Nai. (phải xác minh 4 nơi: Đảng ủy xã Tiên Điền, Đảng ủy P.Trảng Dài, Đảng ủy P.Lam Sơn, Đảng ủy P.Thống Nhất; cha:….)

2. Gia đình bên chồng/ vợ:Cha: ….., sinh năm ….., quê quán: (xã, phường - quận, huyện - tỉnh, thành phố).

Từ năm …đến năm…..: còn nhỏ, đi học tại………….; từ năm … đến ….: làm tại …., cư ngụ tại X. , H,.. T .Từ năm …. đến nay: ………….

Mẹ: ……, sinh năm ….., quê quán: (xã, phường - quận, huyện - tỉnh, thành phố). Từ năm …đến năm…..: còn nhỏ, đi học tại………….; từ năm … đến ….: làm tại …., cư ngụ tại X. , H,.. T .Từ năm …. đến nay: ………….

Chị: ……., sinh năm ….. hiện làm việc tại …. Cư ngụ tại …...Anh: ……., sinh năm ….. hiện làm việc tại …. Cư ngụ tại …...Chồng/vợ: ……, sinh năm ….., quê quán: X…, H……, T ……... Từ năm …đến

năm…..: còn nhỏ, đi học tại………….; từ năm … đến ….: làm tại …., cư ngụ tại X. , H,.. T .Từ năm …. đến nay: ………….

Con: …………., sinh năm ………., hiện đang …….* Kết quả thẩm tra, xác minh: - Trường hợp thứ 1: (quần chúng có cha/mẹ là đảng viên)Quần chúng có cha (mẹ) là đảng viên: Cấp ủy đến địa phương nơi cư trú của cha

(mẹ) là đảng viên để xác nhận: Đảng ủy xã (phường) xác nhận: Quần chúng có cha (mẹ) là đảng viên đang sinh hoạt tại chi bộ …., hiện cha, mẹ quần chúng cư ngụ tại địa phương, luôn chấp hành tốt các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng pháp luật của Nhà nước cũng như các quy định của địa phương.

- Trường hợp thứ 2: (Quần chúng có anh/chị (em) là đảng viên) + Cấp ủy phải đến nơi quản lý hồ sơ đảng viên để đối khớp lý lịch của quần

chúng với lý lịch đảng viên (ví dụ: đảng viên là anh của quần chúng đang sinh hoạt tại chi bộ Cty … trực thuộc Đảng ủy khối Doanh nghiệp, thì phải đến Ban Tổ chức Đảng ủy khối Doanh nghiệp để được đối khớp).

- Trường hợp thứ 3: (Quần chúng không có cha, mẹ, anh, chị, em là đảng viên)+ Cấp ủy phải xác minh việc chấp hành tốt các chủ trương, đường lối, chính

sách của Đảng pháp luật của Nhà nước cũng như các quy định của địa phương đầy đủ nơi cư ngụ của cha, mẹ quần chúng đã từng sinh sống qua từng giai đoạn (ví dụ: mẹ: từ 1950-1967, còn nhỏ, đi học tại Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Từ 1968-1975, nội trợ tại Trảng Dài, TP. Biên Hòa. Từ 1975-1977, cư ngụ tại P.Lam Sơn, TP.Thanh

35

Hoá, Thanh Hoá. Từ 1977-1985, cư ngụ tại Phường Thống Nhất, Biên Hòa, Đồng Nai. (phải xác minh 4 nơi: Đảng ủy xã Tiên Điền; Đảng ủy P.Trảng Dài; Đảng ủy P.Lam Sơn; Đảng ủy P.Thống Nhất. Cha: xác minh từng giai đoạn như mẹ quần chúng)

III. HỒ SƠ, THỦ TỤC1. Giấy chứng nhận học lớp đối tượng Đảng (ngày …….);2. Lý lịch người xin vào Đảng và các văn bản thẩm tra kèm theo;3. Đơn xin vào Đảng (ngày ……..);4. Giấy giới thiệu của đảng viên chính thức được phân công: (nếu không còn

sinh hoạt Đoàn TN thì 02 đảng viên chính thức giới thiệu; nếu còn sinh hoạt Đoàn thì 01 đảng viên chính thức giới thiệu và Nghị quyết của BCH Đoàn cơ sở, biểu quyết ủy viên BCH Đoàn CS (nếu là chi đoàn cơ sở thì nghị quyết của chi đoàn, biểu quyết tất cả đảng viên trong chi đoàn)):

- Đảng viên thứ 1: họ tên….. (ngày giới thiệu …….)- Đảng viên thứ 2; họ tên …. (ngày giới thiệu …….) 5. Nghị quyết của Đoàn TN (NQ … số .. NQ/… ngày …; biểu quyết…)6. Tổng hợp ý kiến nhận xét của đoàn thể nơi làm việc và chi ủy nơi cư trú:- CU CB nơi quần chúng đang cự ngụ, ngày …., biểu quyết …/… (…..%) tán

thành;- Nhận xét của Công đoàn, ngày ……, biểu quyết ../.. (…..%) tán thành;7. NQ CB số … ngày ……, biểu quyết …/.. (…..%) tán thành;8. NQ ĐU số -NQ/ĐU, ngày …., biểu quyết …/.. (…..%) tán thành;Đề xuất của cán bộ thụ lý hồ sơ: Đủ điều kiện kết nạp vào Đảng.

CÁN BỘ THỤ LÝ HỒ SƠ(Ghi chú: Khi gửi hồ sơ kết nạp Đảng các đồng chí gửi kèm file báo cáo tóm tắt qua USB)

II. HỒ SƠ CHUYỂN ĐẢNG CHÍNH THỨC1. Mẫu (CN-ĐVM) dùng cho cấp uỷ tổ chức lớp bồi dưỡng đảng

viên mới ĐẢNG BỘ……………Số……/CN

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM*

36

GIẤY CHỨNG NHẬN Chứng nhận đồng chí:…………………………….Sinh ngày…/…/…...… Nơi sinh:……………………………………………………………….….. Chức vụ:…………………………………………………………….…….. Đơn vị:……………………………………………………………….….… Là đảng viên dự bị của chi bộ:……………………………………..……... Đã hoàn thành chương trình lớp bồi dưỡng lý luận chính trị dành cho đảng viên mới theo quy định của Trung ương Do:………………………………………………………………..…….…. Tổ chức từ ngày…..thàng .…năm ..…đến ngày…..tháng…..năm….......… Kết quả học tập đạt........ ………., ngày ..…tháng..…năm …… T/M BAN THƯỜNG VỤ (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

2. Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị (Mẫu 10-KNĐ)ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

BẢN TỰ KIỂM ĐIỂMcủa đảng viên dự bị

Kính gửi: Chi uỷ…………………………………………… Đảng uỷ………………………………………….

Tôi là…………………........…................sinh ngày..…tháng…..năm ……....Quê quán:…………………………………………….....................................Nơi cư trú:+ Nơi thường trú………………………………………..............................…+ Nơi tạm trú...................................................................................................Được kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng ngày…tháng…năm…, tại Chi bộ…Cơ quan, đơn vị công tác:..................................................................................Đang sinh hoạt tại Chi bộ: …………...........................................................… Căn cứ tiêu chuẩn đảng viên, quá trình tu dưỡng, rèn luyện phấn đấu thực hiện

nhiệm vụ đảng viên, tôi tự kiểm điểm như sau:Ưu điểm:…………………………………………………..........................……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………Khuyết điểm:……………………………………………........................….…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………...............Biện pháp khắc phục khuyết điểm:……………………………….........….…………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………Tôi tự nhận thấy có đủ điều kiện để trở thành đảng viên chính thức. Đề nghị

Chi bộ xét, báo cáo cấp uỷ cấp trên quyết định công nhận tôi là đảng viên chính thức.

37

Tôi xin hứa luôn phấn đấu thực hiện tốt nhiệm vụ đảng viên, xứng đáng là đảng viên tốt của Đảng.

………, ngày……tháng……năm…… NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM

(ký, ghi rõ họ và tên)

3. Bản nhận xét đảng viên dự bị của đảng viên được phân công giúp đỡ (Mẫu 11-KNĐ)

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

BẢN NHẬN XÉTĐảng viên dự bị

Kính gửi: Chi uỷ………………………………………..................…Tôi là:……………………….................., sinh ngày.......tháng.....năm…..….Đang sinh hoạt tại chi bộ………………………………….........................…Ngày….tháng….năm…. được Chi bộ phân công giúp đỡ đảng viên dự bị:

……………… được kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng ngày….tháng….năm…, phấn đấu trở thành đảng viên chính thức; nay xin báo cáo Chi bộ những vấn đề chủ yếu của đảng viên dự bị như sau:

Ưu điểm:…………………………………………………………...........…..……………………………………………………………………………… Khuyết điểm và những vấn đề cần lưu ý: …..……...…………………...

……………………………………..……………………………………………...…Đối chiếu với tiêu chuẩn đảng viên và kết quả phấn đấu rèn luyện của đảng

viên dự bị, tôi đề nghị Chi bộ xét, đề nghị công nhận đồng chí …………… trở thành đảng viên chính thức.

Tôi xin chịu trách nhiệm trước Đảng về lời nhận xét của mình. ……….,ngày…..tháng…..năm…..

Đảng viên được phân công giúp đỡ (ký, ghi rõ họ và tên)

4. Tổng hợp ý kiến nhận xét của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội nơi đảng viên dự bị sinh hoạt và chi uỷ nơi cư trú đối với đảng viên dự bị (Mẫu 12-KNĐ)

ĐẢNG BỘ…………..CHI BỘ……………..

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM…….., ngày…tháng….năm…..

TỔNG HỢP Ý KIẾN NHẬN XÉTcủa các đoàn thể chính trị - xã hội nơi đảng viên dự bị sinh hoạt và chi uỷ nơi

38

cư trú đối với đảng viên dự bị

Căn cứ ý kiến nhận xét của đại diện các tổ chức chính trị- xã hội nơi đảng viên dự bị sinh hoạt và chi uỷ nơi cư trú đối với đảng viên dự bị ………………… được kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng ngày…..tháng…… năm……..

Tên tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội nơi đảng viên dự bị sinh hoạt:……, tổng số………….……..đồng chí.

Tên chi uỷ nơi cư trú………………….………, có……..….đồng chí.Chi uỷ (hoặc chi bộ nơi chưa có chi ủy) tổng hợp các ý kiến nhận xét đó như sau:Những ưu, khuyết điểm chính:(Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần

chúng; thực hiện nhiệm vụ đảng viên)…………… ……………………….........….…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Số đồng chí đại diện các tổ chức chính trị - xã hội nơi đảng viên dự bị sinh hoạt tán thành đề nghị chi bộ xét công nhận đảng viên dự bị … … … … ,trở thành đảng viên chính thức là……….đồng chí, trong tổng số……đồng chí được hỏi ý kiến (đạt…%). Số không tán thành……đồng chí(chiếm …%) với lý do……………......… ……………………………………………………

Số đồng chí trong chi ủy nơi cư trú tán thành đề nghị chi bộ xét công nhận đảng viên dự bị … … … … ,trở thành đảng viên chính thức là……đồng chí, trong tổng số………..đồng chí được hỏi ý kiến (đạt…%). Số không tán thành……đồng chí (chiếm …%) với lý do…………….................................................................

T/M CHI ỦY1

BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ) (ký, ghi rõ họ và tên)

1 Nơi không có chi ủy thì thay băng “T/M CHI BỘ”

5. Nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên chính thức của chi bộ (Mẫu 13-KNĐ)

ĐẢNG BỘ…………CHI BỘ……………

Số……..-NQ/CB

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

……., ngày……tháng…….năm………

NGHỊ QUYẾTđề nghị công nhận đảng viên chính thức

39

Căn cứ Điều 5, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;Ngày....tháng.....năm......, chi bộ...............................đã họp để xét, đề nghị công

nhận đảng viên dự bị ...............................được kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng ngày....tháng...năm....., trở thành đảng viên chính thức.

Tổng số đảng viên của Chi bộ :..................... đảng viên, trong đó chính thức :...........đồng chí, dự bị :...............đồng chí.

Có mặt:......đảng viên, trong đó chính thức :....đồng chí, dự bị :....đồng chí.Vắng mặt:....đảng viên, trong đó chính thức :....đồng chí, dự bị :...đồng chí.Lý do vắng mặt:.........................................................................Chủ trì hội nghị : đồng chí...........................chức vụ..................Thư ký hội nghị : đồng chí.........................................................Sau khi nghe báo cáo và thảo luận, Chi bộ thống nhất kết luận về đảng viên dự

bị...................................................như sau:Những ưu, khuyết điểm chính:(Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần

chúng; thực hiện nhiệm vụ đảng viên).........................................................................…………………………………………..........................................................Đối chiếu với Quy định của Điều lệ Đảng về tiêu chuẩn đảng viên, số đảng

viên chính thức tán thành công nhận đảng viên dự bị......... ........... .thành đảng viên chính thức ............ đồng chí (đạt......%) so với tổng số đảng viên chính thức. Số đảng viên chính thức không tán thành..... đồng chí (chiếm.....%) với lý do..................

Chi bộ báo cáo và đề nghị Đảng uỷ........................xét, đề nghị công nhận đảng viên dự bị............trở thành đảng viên chính thức của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Nơi nhận   : - Đảng uỷ..............(để báo cáo);- Lưu chi bộ.

T/M CHI BỘBÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ)

(ký, ghi rõ họ và tên)

6. Báo cáo của đảng uỷ bộ phận thẩm định nghị quyết của chi bộ đề nghị công nhận đảng viên chính thức (Mẫu 14-KNĐ)

ĐẢNG BỘ…………ĐẢNG UỶ……………

Số……..-BC/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

………, ngày……tháng…….năm……BÁO CÁO

về việc thẩm định nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên chính thức

Căn cứ Điều 5, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;

40

Ngày.......tháng.........năm..........., Đảng uỷ bộ phận............................ đã họp để thẩm định nghị quyết của chi bộ ..................... .... ... .... ................đề nghị công nhận đảng viên chính thức.

Tổng số uỷ viên Ban Chấp hành ........ đồng chí. Có mặt :..............đồng chí. Vắng mặt :..............đồng chí.

Lý do vắng mặt:......................................................................Chủ trì hội nghị : Đồng chí............................chức vụ.............Thư ký hội nghị : Đồng chí......................................................Sau khi xem xét Nghị quyết số.......-NQ/CB ngày...tháng...năm... của Chi

bộ......................về việc đề nghị công nhận đảng viên dự bị................... được kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng ngày....tháng....năm.....trở thành đảng viên chính thức, Đảng uỷ thống nhất kết luận như sau:

- Chi bộ đã thực hiện đúng thẩm quyền, thủ tục quy định.- Đối chiếu với quy định của Điều lệ Đảng về tiêu chuẩn đảng viên, chúng tôi

thấy đảng viên dự bị ...................... có đủ (hoặc không đủ) tiêu chuẩn được xét công nhận đảng viên chính thức với sự tán thành của........... đồng chí (đạt......%) so với tổng số uỷ viên. Số không tán thành ............. đồng chí (chiếm...... %) với lý do..........

Đảng uỷ bộ phận..................... báo cáo Đảng uỷ cơ sở.......................xét, công nhận (hoặc không công nhận) đảng viên dự bị trở thành đảng viên chính thức.

Nơi nhận   : - Đảng uỷ..............(để báo cáo);- Lưu VP Đảng ủy.

T/M ĐẢNG ỦYBÍ THƯ

(ký, ghi rõ họ và tên)

7. Nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên chính thức của đảng uỷ cơ sở (Mẫu 15-KNĐ)

ĐẢNG BỘ.......................ĐẢNG UỶ.......................

Số - NQ/ĐU

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

..........., ngày.......tháng.......năm......NGHỊ QUYẾT

đề nghị công nhận đảng viên chính thức Kính gửi: Ban Thường vụ………………………………..............…...

Ngày.........tháng........năm........, Ban Chấp hành Đảng bộ ....................... đã họp để xét, đề nghị công nhận đảng viên dự bị .......................... được kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng ngày…. tháng …. năm ……., trở thành đảng viên chính thức.

41

Tổng số uỷ viên Ban chấp hành.........đồng chí. Có mặt: .... đồng chí, vắng mặt:......đồng chí.

Lý do vắng mặt:.................................................................................................Chủ trì hội nghị: đồng chí.......................................... Chức vụ .......................Thư ký hội nghị: đồng chí..................................................................................Sau khi xét nghị quyết số…-NQ/CB ngày …tháng…năm… của Chi

bộ…………, Báo cáo số…-BC/ĐU ngày…tháng….năm….của Đảng uỷ bộ phận ……………. (nếu có) về việc đề nghị công nhận đảng viên chính thức, Đảng uỷ thống nhất kết luận về đảng viên dự bị …………………….… như sau:

Những ưu, khuyết điểm chính:(Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần

chúng; thực hiện nhiệm vụ đảng viên) ....................................................................... ...........................................................................................................................Đối chiếu với Quy định của Điều lệ Đảng về tiêu chuẩn đảng viên, chúng tôi

nhận thấy đảng viên dự bị…………....... xứng đáng được xét công nhận đảng viên chính thức với sự tán thành của..............đồng chí (đạt..........%) so với tổng số uỷ viên. Số không tán thành...............đồng chí (chiếm…%) với lý do ...................……

Đảng uỷ……………………….đề nghị Ban Thường vụ Đảng ủy Khối các cơ quan thành phố Hà Nội xét, quyết định công nhận đảng viên dự bị …………… trở thành đảng viên chính thức của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Nơi nhận:- Ban Thường vụ ĐUK (để báo cáo);- Lưu VP Đảng uỷ.

T/M ĐẢNG UỶ BÍ THƯ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)

ĐẢNG BỘ KHỐI CÁC CƠ QUAN TỈNHĐẢNG ỦY (CHI BỘ)…………

*

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM…….., ngày tháng năm 201…

Mẫu 1-TĐV

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ PHÁT THẺ ĐẢNG VIÊN

TT Họ và tênNgày tháng

năm sinh

Quê quán(Xã, huyện, tỉnh)

Ngày, tháng, nămVào

ĐảngChính thức

1 2 3 4 5 6

42

Người lập danh sách T/M ĐẢNG ỦY (CHI BỘ)BÍ THƯ

(Ký tên, đóng dấu)