Upload
others
View
6
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP-TỰ DO- HẠNH PHÚC
BÀI TẬP DÀI MÔN HỌC CUNG CẤP ĐIỆN
CAO ĐẲNG HỆ THỐNG ĐIỆN 51
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO MẠNG ĐIỆN PHÂN
XƯỞNG
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN DUY HIẾU
Lớp : 51C1 HỆ THỐNG ĐIỆN
Giảng viên hướng dẫn : VŨ ANH TUẤN
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 1
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay nhu cầu sử dụng điện là cần thiết đối với tất cả mỏi người trong mọi lĩnh vực
đời sống hàng ngày từ việc sử dụng điện để chiếu sáng đến việc sử dụng điên phục vụ cho
sản xuất,tất cả nhưng nhu cầu đó đã cho ta biết vai trò của điện trong đời sống. Cùng với sự
phát triện kinh tế-xã hội, khoa học kỹ thuật, thiết kế hệ thống cung cấp điện là một trong
những vấn đề quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đât nước ta. Hệ thống
cung cấp điện đóng vai trò rất lớn trong công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay. Cùng với
nhu cầu sự dụng điện và các trang thiết bị ngày càng hiện đại nên việc trang thiết bị về kiến
thức mới về hệ thống cung cấp điện, cách thức sự dụng hệ thống trong xí nghiệp ,khu công
nghiêp,nhà ở…là rất cần thiết.
Qua việc học môn cung cấp điện và làm bài tập dài cung cấp điện, với đề tài thiết kế hệ
thống cung cấp điện cho mạng phân xưởng theo nhóm đã giúp chúng em có cơ hội tổng hợp
lại kiến thức đã học và hoc hỏi thêm một số kiến thức mới. Em sẽ cố gắng phát huy được
sáng tạo và nghiên cứu ,tìm hiểu để lựa chọn các thiết bị cho hệ thống tối ưu nhất.
Tuy nhiên ,trong quá trình thiết kế sẽ có nhiều sai sót. Vì vây chúng em rất mong giáo viên
hướng dẫn đóng góp ý kiến và giúp đỡ để hoàn thiên hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !
II.NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. THIÊT KẾ MẠCH ĐỘNG LỰC CHO PHÂN XƯỞNG
2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG
3.CÁC BẢN VẼ
III.MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho mạng điện phân xưởng đáp ứng các phương án tiết
kiệm nhất ,an toàn ,độ tin cậy cao
GIỚI THIỂU CHUNG VỀ PHÂN XƯỞNG
Phân xưởng là một phần quan trong không thể thiếu của mỗi nhà máy. Nên để nhà máy phát
triện ổn định và bắt kịp với trình độ phát triển khoa hoc kỹ thuật của thế giới thi mỗi phân
xưởng hệ thống thiết bị hiện đại để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
khảo sát có các thông số kỹ thuật yêu cầu như sau:
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 2
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
Hình 1.Mặt bằng phân xưởng
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 3
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
B.1. Bảng danh sách các thiết bị phân xưởng
TTKí
hiểuTên thiết bị
số
lượngPđm
Cosϕ Uđm Ksd
1. 1 Máy khoan cân 4 2,8 0,7 380 0,142. 2 Máy phay 1 4,5 0,65 380 0,163. 3 Máy bào giường 4 22 0,8 380 0,164. 4 Máy mài 2 đá 2 1,1 0,7 380 0,15. 5 Máy doa ngang 7 10 0,7 380 0,26. 6 Máy phay đứng 0 4,5 0,7 380 0,27 7 Máy xọc 0 4,5 0,7 380 0,28 8 Máy tiện T630 1 10 0,71 380 0,149 9 Máy mài phẳng 0 4,5 0,7 380 0,310 10 Quạt thông gió 2 0,6 0,7 380 0,411 11 Máy tiện ren 2 4,5 0,75 380 0,1412 12 Máy bào ngang 1 2,8 0,68 380 0,1613 13 Máy khoan đứng 1 4,5 0,7 380 0,1214 14 Máy hàn 1 pha 1 10 0,6 220 0,1815 15 Máy hàn 2 pha 1 22 0,65 380 0.1616 16a Cầu trục 1 16 0,81 380 0,117 16b Cầu trục 0 22 0,8 380 0,1
H.2. Mặt cắt nhà phân xưởng
Ghi chú: h = 5m ; Hlv = 1m.
CHƯƠNG I CÁC KHÁI NIỆM PHỤ TẢI TOÁN
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 4
h
Hlv
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
Khi thiết kế hệ thống cung cấp điện cho mạng điện phân xưởng điều cần thiết nhất đòi
hỏi người thiết kế phải xác định được nhu cầu điện của phụ tải tính toán của phân xưởng
(công suất đặt của xưởng) cách phân bố, phối hợp các thiết bị…
Tùy theo quy mô phân xưởng để thiết kế sao cho đúng yêu cầu phụ tại mà tính đến sư
phát triển trong tương lai của nhà máy. Cụ thể khi muốn xác định phụ tải điện của phân
xưởng thì ta cần dựa vào công suất đặt của phân xưởng và xét đến sự phát triển trong tương
lai. Như vậy, việc xác định nhu cầu điện là giải pháp tính toán phụ tải ngắn hạn của phân
xưởng…
Dự báo phụ tải ngắn hạn là xác đinh phụ tải công trình ngay sau khi công trình vào sự
dụng. Phụ tải này gọi là phụ tải tính toán. Khi thiết kế phải tính toán được phụ tải để lửa chọn
thiết bị như: máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng ngắt và các thiết bị bảo vệ…để tính toán
công suất,để chon thiết bị bù công suất phản kháng. Chính vì thế phụ tải tính toán là một số
liểu quan trọng để làm cỏ sọ thiết kế hệ thống cung cấp điện.
Phụ tải tính toán phụ thuộc khá nhiều vào công suất , số lương các thiết bị điện, chế độ
vận hành và quy trình công nghệ của phân xưởng, trình độ vận hành của công nhân…Vì thế,
để xác định chính xác phụ tải tính toán là một công việc khó khăn nhưng rất quan trọng. Bởi
vì, nếu phụ tải tính toán nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ làm giảm tuổi thọ của các thiết bị điện,
gây ra hỏng hóc, cháy nổ nguy hiểm. Nếu phụ tải tính toán quả lớn so với phụ tải thực tế thì
gây lãng phí , không kinh tế.
Từ thực tế đó, nhiều nhà khoa học đã bỏ ra nhiều công sức để nghiên cứu các phương án
tính toán phụ tải phù hợp và chính xác nhất nhưng cho đến nay mỏi kết quả tính toán chỉ
mang tính chất tương đối.
I.CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN VÀ CÁC HỆ SỐ TÍNH TOÁN
1. CÔNG SUẤT Pđm
Công suất định mức của các thiết bị tiêu thụ đều được ghi trên nhãn máy (Catlogue), Đối
với động cơ, công suất ghi trên nhãn hiệu của máy chính là công suất trên trục động cơ. Công
suất đặt là công suất đầu vào của động cơ. Vậy công suất đặt trên trục động cơ được tính như
sau:
đc
đmđ
PP
η=
Trong đó: Pđm : Công định mức của động cơ (KW).
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 5
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
Pđ: Công suất đặt của động cơ (KW).
ηđc : Hiệu suất định mức của đông cơ.
Đối với phụ tải chiếu sáng thì công suất định mức được ghi trên đèn, công suất này
băng công suất tiêu thụ nếu khi ta cấp điện áo định mức cho đèn.
Đối với thiết bị làm việc ngắn hạn lặp lại, khi tính toán thì chúng ta quy đổi về chế độ
là việc định mức dài hạn.
+ Đối với động cơ: P’= Pđm. %ε (1.2)
+ Đối với máy biến áp hàn: P’đm= Sđm.cosϕ . %ε (1.3)
2. PHỤ TẢI TRUNG BÌNH Ptb
Phụ tải trung bình là đặc trưng của phụ tải trong một khoảng thời gian nào đó. Tổng
phụ tảicủa thiết bị nào đó cho ta căn cứ để đánh giá giới hạn dưới của phụ tải tính toán.
Công thức tính toán như sau:
t
PPtb
∆= ; t
QQtb
∆= (1.4)
Trong đó:
∆Q và ∆P: Điện năng tiêu thụ trong khoản thời gian khảo sát (Kvar, KW).
t : Thời gian khảo sát (h).
3. PHỤ TẢI CỰC ĐẠI Pmax
Phụ tải cực đại là phụ tải trung bình lớn nhất trong khoảng thời gian tương đối ngắn.
Thông thường, người ta chọn khoảng thời gian khảo sát là 30 phút.
4. PHỤ TẢI ĐỈNH NHỌN
Phụ tải đỉnh nhọn là phụ tải cực đại xuất hiện trong khoảng thời gian ngắn nhất (1 ÷ 2s).
Thường xuất hiện khi khởi động động cơ. Việc tính toán –phụ tải này mang ý nghĩa quan
trọng trong việc khảo sát sự dao động điện của hệ thống khi xảy ra sự cố để lựa chọn thiết
bị bảo vệ phù hợp.
5. PHU TẢI TINH TOÁN
Phụ tải tính toán được tính theo điều kiện phát nóng cho phép, là phụ tải giả thiết lâu dài
không đổi của các phân tử cung cấp điện ( máy biến áp, đường dây) tương đương với phụ
tải thực tế biến đổi theo điều kiện tác dụng lớn nhất. Nói cách khác, phụ tải tính toán cũng
làm nóng dây dẫn tới nhiệt độ lớn nhất do phụ tải thực tế gây ra. Do vậy, để an toàn người
thiết kế phải sử dụng phụ tải tính toán sao cho: P tb ≤ Ptt ≤ Pmax
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 6
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
6. HỆ SỐ SỬ DỤNG Ksd
Hệ số sử dụng là tỉ số giữa phụ tải tác dụng trung bình và công suất định mức của thiết bị.
+ Đối với một thiết bị: đm
tbsd p
PK = (1.6)
+ Đối với nhóm thiết bị:
∑
∑
=
==n
iđmi
n
itbi
sd
P
PK
1
1 (1.7)
7. HỆ SỐ PHỤ TẢI
Là tỉ số giữa công suất thực tế với công suất định mức. Thông thường thì phải xét hệ số
phụ tải trong một khoảng thời gian nào đó.
Hệ số phụ tải nói lên mức độ sử dụng, khai thác công suất của thiết bị diện tro9ng khoảng
thời gian đang xét.
8 HỆ SỐ CỤC ĐẠI Kmax : Kmax ≥ 1
Hệ số cực đại là tỉ số giữa phụ tải tính toán và phụ tải trung bình trong khoảng thời ϕgian
đang xét:tb
tt
P
PK =max (1.8)
Hệ số cực đại phụ thuộc vào nhiều yếu tố chủ yếu là thiết bị hiệu quả n hq và hệ số sử dụng
Ksd và hàng loạt các yếu tố đặc trưng cho chế độ làm việc của các thiết bị điện trong
nhóm sản xuất nên rất phức tạp nhưng thông thường thì người ta tra theo đường cong đặc
tính: Ksd =f(nhq,Ksd).
9.HỆ SỐ NHU CẦU knc
Là tỉ số giứa công suất tính toán và công suất định mức.
sdđm
ttnc kk
P
PK .max== (1.9)
Phụ tải nhu cầu thường được tính toán cho phụ tải tác dụng. Thực tế, hệ số nhu cầu
thường là do kinh nghiệm tổng kết lại.
10. HỆ SỐ THIẾT BỊ HIỆU QUẢ nhq
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 7
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
Hệ số hiệu quả là hệ số thiết bị giả thiết cùng công suất và chế độ làm việc chúng đò hỏi
phụ tải bằng phụ tải tính toán của nhóm phụ tải cụ thể (gồm các thiết bị có chế độ làm
việc khác nhau). nhq =
2
n
1i
2dm
n
1idmi
)(P
P
∑
∑
=
=
(1.10)
Khi số thiết bị trong nhóm có n >5 thì tính nhq theo công thức khs phức tạp nen người ta
thường tra theo đường cong
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN PHỤ TẢI
Thực tế, có rất nhiều cách để tính phụ tải tính toán. Tùy theo yêu cầu thiết kế và độ tin
cậy của hệ thống để tính toán cho phù hợp.
1. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
Công thức tính: ∑=
=n
iđisdtt pkP
1
. (2.1)
ϕtgPQ tttt .= (2.2)
ϕcos22 tt
tttttt
pQPS =+= (2.3)
Một cách gần đúng, lấy Pđ =Pđm nên:
∑=
=n
idminvtt PkP
1
. (2.4)
Trong đó:
Pđi, Pđmi : Công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i (KW).
Ptt, Qtt, Stt : Công suất tácdung , công suất phản kháng, công suất toàn phần tính
toán của nhóm thiết bị (kW, kVar, KVA).
n: số thiết bị trong 1 nhóm.
Knc :Hệ số nhu cầu ( tra sổ tay ki thuât).
ϕtg
: Tương ứng với cosϕ của nhóm thiết bị ( Tra sổ tay ki thuât)
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 8
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
Phương pháp tính toán này có ưu điểm là đơn giản, thuận tiện. Tuy nhiên, độ chính xác
không cao. Bởi vì knc ở phương phương pháp này là cố định trong sổ tay kỹ thuật nhưng
thực tế nó còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong lúc vận hành máy hoặc tổ máy.
2. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG TRÊN MỘT ĐƠN VỊ DIỆN TÍCH
Công suất tính:
Ptt=p0.F (2.5)
Trong đó:
P0: Suất phụ tải trên 1m2 đơn vị sản xuất (kW/m2).
F : Diện tích (m2).
Giá trị p0 được cho tính toán và cho sẵn thông số ( tra số tay). P0 phụ thuộc vào phụ tải
theo kết quả thống kê.
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng. Nó được dùng để tính các phụ tải ở các phân
xưởng mà máy móc phân bố tương đối đồng đều nên chỉ áp dunhj cho giai đoạn tính toán
thiết kê sơ bộ.
CHƯƠNG II XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG
I. PHÂN NHÓM PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC
Trong xưởng phân có nhiều loại thiết bị có công suất khác nhau và chế độ làm việc cũng
khác nhau, muốn xác định được phụ tải chính xác phải phân nhóm cho thiết bị điện. Việc
phân nhóm theo nguyên tắc sau:
+ Các thiết bị điện cùng một nhóm nên đặt gần nhau để giảm chiều dài dây dẫn hạ áp
nhờ vậy tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất điện năng trên đường dây phân xưởng.
+ Chế độ làm việc của các thiết bị cùng một nhóm nên giống nhau nhờ đó việc xác định
phụ tải tính toán được chính xác hơn và thuận tiện cho việc lựa chọn các thiết bị điện và
thiết bị bảo vệ.
+ Tổng công suất trên các nhóm là xấp xỉ bằng nhau để việc lựa chọn tủ động lực thuận
tiện hơn. Chú ý, số thiết bị trong một nhóm không nên bố trí quá nhiều.
em chia số thiết bị trong phân xưởng thành 6 nhóm thiết bị.
1. TÍNH TOÁN NHÓM PHỤ TẢI I
Bảng: Số liệu tính toán cho phân nhóm
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 9
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
s
t
t
Tên thết bị Số
lượ
ng
K
í
hi
ệ
u
Công
suất
Pđm
(Kw)
I
(
A
)
c
o
sϕ Ksd
Tọa độ nhóm thiết bị
x y
1 Máy bào
giường
1 3 22 4
1,
8
0,
8
0,1
4
18 3,5
2 Máy mài 2 đá 1 4 1,1 2,
4
0,
7
0,1
63 Máy doa ngang 2 5 20 2
1,
4
0,
7
0,2
4 Máy tiện T630 1 7 4,5 9,
7
6
0,
7
0,1
6
5 ∑ 5 47,6 7
5,
3
Số thiết bị có công suất lớn: n1 = 3
n* = = 5
3
=0,6
P* = = 0,88
Tra bảng hoặc tính toán ta được:
n*hq = 0,69 → nhq= n.n*
hq= 5.0,69=3,45
Do trong nhóm các thiết bị có hệ số ksd và hệ số cosϕ không bằng nhau nên ta tính hệ số
trung bình :
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 10
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
26,0.
7
1
7
1 ==∑
∑
=
=
iđmi
isdiđmi
sdtb
p
kPk
Tra bảng theo Ksd và nhq ở (PL B.16) - TL thiết kế CCĐ → Kmax= 2,14 ⇒
Hệ số nhu cầu :
( )
73,05,2
26,0126,0
1=−+=
−+= ∑
∑hd
sdsdnc
n
kkk
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng:
74,0cos.
cos ==∑
∑i
iitb p
p ϕϕ 85,0=⇒ tbtgϕ
Xác định phụ tải tính toán cho phân nhóm 1.
Ptt = kmax.ksd.∑ đmiP =2,14.0,2647,6 =102,12 (Kw)
Qtt = Ptt.tgϕ = 102,12.0,8 = 76,59 (Kvar)
)(65,127cos
22 KVAP
QPStb
tttttttt ==+=
ϕ
1. . TÍNH TOÁN NHÓM PHỤ TẢI II
Bảng . Số liệu tính toán cho phân nhóm II
s
t
t
Tên thết bị Số
lư
ợn
g
Khi
hiệ
u
Công
suất
Pđm
(Kw)
I
(
A
)
co
sϕ Ksd
Tọa độ nhóm thiết bị
x y
1 Máy đoa
ngang
4 5 40 2
1,
7
0,,
7
0,
2
12 3,55
2 Cầu trục 1 16a 16 3
1,
1
0,
81
0,
1
• ∑
5
56 5
1,
8
• •
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 11
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
Số thiết bị của nhóm: n = 2
Số thiết bị có công suất lớn: n1 = 1
2,01* ==n
nn 28,01* =
∑=
đmp
pp
Tra bảng ta được n*hq = 0,89 → nhq= n.n*
hq= 5.0,89 =4,5
Do trong nhóm các thiết bị có hệ số ksd và hệ số cosϕ không bằng nhau nên ta tính hệ số
trung bình.
17,0.
7
1
7
1 ==∑
∑
=
=
iđmi
isdiđmi
sdtb
p
kPk
Tra bảng theo Ksdtb và nhq ở (PL B.16) - TL thiết kế CCĐ → Kmax=2,46
⇒ Hệ số nhu cầu :
148,01
=−
+= ∑∑
hd
sdsdnc
n
kkk
Xác định phụ tải tính toán cho phân nhóm 2.
73,0cos.
cos7
1
7
1 ==∑
∑
=
=
iđmi
iiđmi
tb
p
P ϕϕ
Ptt = kmax.ksd.∑ đmiP =23,42 (kW)
Qtt = Ptt.tgϕtb=23,42 (kVAr)
)(13,32cos
22 KVAP
QPStb
tttttttt ==+=
ϕ
3. TÍNH TOÁN NHÓM PHỤ TẢI III
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 12
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
Bảng. Số liệu tính toán phân nhóm 3
Số thiết bị của nhóm: n = 5
Số thiết bị có công suất lớn: n1 = 3
5,01* ==n
nn
8,01* =
∑=
đmp
pp
Tra bảng ta được n*hq = 0,8 → nhq= n.n*
hq= 4,8
Tra bảng theo Ksd =0,15 và nhq ở (PL B.16) - TL thiết kế CCĐ → Kmax= 2,87
⇒ Hệ số nhu cầu :
67,01
=−
+= ∑∑
hd
sdsdnc
n
kkk
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng:
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 13
s
t
t
Tên thết bị Số
lư
ợn
g
Khi
hiệ
u
Công
suất
Pđm
(Kw)
I
(
A
)
co
sϕ Ksd
Tọa độ nhóm thiết bị
x y
1 Máy khoan
cân
2 1 5,6 6,
0
8
0,
7
0,
1
4
4,
5
3,5
2 Máy bào
dường
2 3 44 4
1,
8
0,
8
0,
1
63 Máy phay
đứng
1 5 10 2
1,
7
0,
7
4 Máy hàn hai
pha
1 15 22 5
1,
4
0,
65
0,
1
65 ∑ 5 81,6 1
0
2
0,
2
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
74,0cos
cos =×
=∑
∑i
iitb p
p ϕϕ 9,0=⇒ tbtgϕ
Xác định phụ tải tính toán cho phân nhóm 3.
Ptt = kmax.ksd.∑ đmiP =37,2 (kW6)
Qtt = Ptt.tgϕ= 33,54(kVar)
35,5022 =+= tttttt QPS (kVA)
4. TÍNH TOÁN NHÓM PHỤ TẢI IV
Bảng 2.4. Số liệu tính toán phân nhóm 4.
Số thiết bị của nhóm: n = 5
Số thiết bị có công suất lớn: n1 = 1
5,01* ==
n
nn 77,01* =
∑=
đmp
pp
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 14
s
t
t
Tên thết bị Số
lư
ợn
g
Khi
hiệ
u
Công
suất
Pđm
(Kw)
I
(
A
)
co
sϕ Ksd
Tọa độ nhóm thiết bị
x y
1 Máy khoan
cân
2 1 5.6 6,
0
8
0,
7
0,
1
4
1
8
11
2 Máy bào
dường
1 3 22 4
1,
9
0,
8
0,
1
63 Máy mài hai
đá
1 4 1,1 2,
3
9
0,
7
0,
1
4 Máy tiện ren 1 11 4,5 9,
1
2
0,
75
0,
1
45 ∑ 5 33,2 5
9,
4
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
Tra bảng ta được n*hq = 0,82 → nhq= n.n*
hq= 7.0,82= 5,74
Tra bảng theo Ksd và nhq ở (PL B.16) - TL thiết kế CCĐ → Kmax= 1,64
⇒ Hệ số nhu cầu :
64,01
=−
+= ∑∑
hd
sdsdnc
n
kkk
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng:
73,0cos
cos =×
=∑
∑i
iitb p
p ϕϕ 94,0=⇒ tbtgϕ
Xác định phụ tải tính toán cho phân nhóm 4.
Ptt = kmax.ksd.∑ đmiP = 15,48(kW)
Qtt = Ptt.tgϕ = 14,56(kVar)
=+= tttttt QPS 22 21,22kVA)
5. . TÍNH TOÁN NHÓM PHỤ TẢI V
Bảng 2.5. Số liệu tính toán phân nhóm 5.
s Tên thết bị Số
lư
ợn
g
Khi
hiệ
u
Công
suất
Pđm
(Kw)
I
(
A
)
co
sϕ Ksd
Tọa độ nhóm thiết bị
x y
1 Máy phay 1 2 4,5 1
0,
5
0,
65
0,
1
6
1
1,
5
11,5
2 May xọc 1 7 4,5 9,
7
0,
7
0,
23 Quạt thông
gió
1 10 0,6 2
1,
5
0,
7
0,
4
4 Máy tiện ren 1 11 4,5 9, 0, 0,
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 15
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
1
2
75 1
45 Máy tiện
T630
1 8 10,6 2
1,
9
0,
71
0,
1
46 ∑ 5 24,1 7
2.
2
Số thiết bị của nhóm: n = 5
Số thiết bị có công suất lớn: n1 =1
2,01* ==n
nn 41,01* =
∑=
đmp
pp
Tra bảng ta được n*hq = 0,11 → nhq= n.n*
hq= 5.0,11= 0,55
Tra bảng theo Ksd và nhq ở (PL B.16) - TL thiết kế CCĐ → Kmax=1,87
⇒ Hệ số nhu cầu :
16,1,01
=−
+= ∑∑
hd
sdsdnc
n
kkk
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng:
7,0cos
cos =×
=∑
∑i
iitb p
p ϕϕ ,0=⇒ tbtgϕ 1,02
Xác định phụ tải tính toán cho phân nhóm 5.
Ptt = kmax.ksd.∑ đmiP =18,58 (kW)
Qtt = Ptt.tgϕ =17,93 (kVar)
=+= tttttt QPS 22 22,11(kVA)
6. TÍNH TOÁN NHÓM PHỤ TẢI VI
Bảng 2.5. Số liệu tính toán phân nhóm 6.
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 16
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
s Tên thết bị S
ố
lư
ợn
g
Khi
hiệ
u
Côn
g
suất
Pđm
(Kw)
I
(
A
)
cosϕ
Ksd
Tọa độ nhóm thiết bị
x y
1 Quạt thông
gió
1 10 0,6 21
,5
0,7 0,4 4,5 12
2 Máy khoan
đứng
1 13 4,5 9,
77
0,7 0,1
23 Máy hàn 1
pha
1 14 10 40
,3
0,6 0,1
84 Máy bào
ngang
1 12 2,8 6,
25
0,6
8
0,1
65 ∑ 4 17,9 62
,7
Số thiết bị có công suất lớn: n1 = 2
n* = =0,5 P* = = 0,81
Tra bảng hoặc tính toán ta được:
n*hq = 0.8 → nhq= n.n*
hq=3,2
Do trong nhóm các thiết bị có hệ số ksd và hệ số cosϕ không bằng nhau nên ta tính hệ số
trung bình :
17,0.
7
1
7
1 ==∑
∑
=
=
iđmi
isdiđmi
sdtb
p
kPk
Tra bảng theo Ksd và nhq ở (PL B.16) - TL thiết kế CCĐ → Kmax= 2,64 ⇒
Hệ số nhu cầu :
( )
5,06,3
26,0126,0
1=−+=
−+= ∑
∑hd
sdsdnc
n
kkk
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng:
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 17
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
67,0cos
cos =×
=∑
∑i
iitb p
p ϕϕ 1,1,0=⇒ tbtgϕ
Xác định phụ tải tính toán cho phân nhóm 1.
Ptt = kmax.ksd.∑ đmiP =7.4 (Kw)
Qtt = Ptt.tgϕ = 8,2(Kvar)
=+= tttttt QPS 22 11,9(kVA)
II. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG
Tính toán chiếu sáng, lấy công suất chiếu sáng chung cho toàn phân xưởng,phân bố trung
bình trên mặt bằng phân xưởng là: P0 = 14W/m2.
Phụ tải chiếu sáng được tính theo công suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích.
Công thức tính : Pcs =p0. F
Trong đó :
P0: là suất phụ tải chiếu sáng trên đơn vị diện tích (W/m2).
F : là diện tích cần được chiếu sáng (m2).
Diện tích chiếu sáng toàn phân xưởng F = 333 (m2).
Suất phụ tải chiếu sáng chung cho phân xưởng sửa chữa cơ khí (W/m2) . Trong phân xưởng
SCCK hệ thống chiếu sáng sử dụng đèn sợi đốt với công suất 200W và quang thông F = 3000
lm.
Như vậy phụ tải chiếu sáng của toàn phân xưởng là:
Pcs =p0 . F = 14. 333=4662 W= 4,662 kW
Qcs=Pcs.tgϕcs=0 (Vì đèn sợi đốt cosϕcs= 1).
III XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TOÀN PHÂN XƯỞNG
HÖ sè sö dông tæng hîp cña toµn xÝ nghiÖp x¸c ®Þnh theo biÓu thøc :
KsdXN∑
= ∑∑ ∑×
Si
kS isdi
=( )
IOAMEHUNART
sdIOAMEHUNART
SSSSSSSSSSS
KSSSSSSSSSSS
++++++++++×++++++++++
= 0,22
nhq = ( )∑∑
ni
ni
S
S2
2
= 3,36
HÖ sè nhu cÇu toµn xÝ nghiÖp :
KncXN = 0,22+ 65,036.3
22,01 =−
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 18
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
HÖ sè cosϕ trung b×nh cña toµn xÝ nghiÖp :
∑∑ ×
=i
iitbXN S
S ϕϕ
coscos =0,72 96,0=⇒ tbtgϕ
Tæng c«ng suÊt tÝnh to¸n cña toµn xÝ nghiÖp :
Ptt = . =+∑ Pcshom. iPnKnc 176,912(kW)
Qtt = Ptt.tgϕ = 169,8(kVar)
=+= tttttt QPS 22 245,2(kVA)
CHƯƠNG III LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG
Với quy mô nhà máy như số liệu đa tinh toan thi nhân thây do công suât cua toan hê thông phân xương không lơn nên ơ nha may nay phu tai chu yêu la phu tai loai 2 va loai 3. Quy mô cua phân xưởng đươc xêp vao xi nghiêp, nha may san xuât Có công suất nhỏ.
1 XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐĂT TRẠM BIẾN ÁP
C¸c ch¹m biÕn ¸p ph©n xëng cã nhiÒu ph¬ng ¸n l¾p ®Æt kh¸c nhau,
tïy thuéc ®iÒu kiÖn cña khÝ hËu , cña nhµ m¸y còng nh kÝch thíc cña tr¹m
biÕn ¸p.Tr¹m biÕn ¸p cã thÓ ®Æt trong nhµ m¸y cã thÓ tiÕt kiÖm ®Êt,tr¸nh bôi
bÆm hoÆc hãa chÊt an mßn,Song tr¹m biÕn ¸p còng cã thÓ ®Æt ë ngoµi trêi,®ì
g©y nguy hiÓm cho ph©n xëng vµ ngêi x¶n suÊt.
VÞ trÝ ®Æt TBA ph¶i ®¶m b¶o gÇn t©m phô t¶i ,nh vËy ®é dµi m¹ng
ph©n phèi cao ¸p vµ h¹ ¸p sÏ ®îc rót g¾n , c¸c chØ tiªu kinh tÕ kü thuËt cña
s¬ ®å cung cÊp ®iÖn ®îc ®¶m b¶o tèt h¬n.
Khi x¸c ®Þnh vÞ trÝ tr¹m biÕn ¸p còng nªn c©n nh¾c sao cho c¸c tr¹m
biÕn ¸p chiÕm vÞ trÝ nhá nhÊt ®¶m b¶o mü quan , kh«ng ¶nh hëng ®Õn qu¸
tr×nh s¶n xÊt còng nh thËn tiÖn cho viÖc vËn hµnh söa ch÷a.MÆt kh¸c còng
ph¶i ®¶m b¶o an toµn cho ngêi vµ thiÕt bÞ trong viÖc vËn hµnh vµ trong qu¸
tr×nh s¶n xuÊt.
X¸c ®Þnh t©m phô t¶i cña ph©n xëng hoÆc nhãm ph©n xëng ®îc
cung cÊp ®iÖn tõ c¸c tr¹m biÕn ¸p.
Ta cã c«ng thøc tæng qu¸t x¸c ®Þnh t©m phô t¶i lµ:
10
1
1 =×
=∑
∑l
i
l
ii
S
XSX
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 19
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
5,7
1
1 =×
=∑
∑l
i
l
ii
S
YSY
Trong ®ã:
Xi,Yi :lµ täa ®é t©m phô t¶i cña ph©n xëng i
X,Y :lµ täa ®é t©m phô t¶i ®iÖn cña toµn xÝ nghiÖp
Si :lµ c«ng suÊt phô t¶i ph©n xëng thø i,KVA.
VËy : t©m phô t¶i cña toµn nhµ m¸y cã täa ®é lµ : (10 ;7,5)
VËy : ta chän vÞ trÝ ®Æt tr¹m TBA täa ®é :O (10 ;7,5)
20
10
m
m5 10 15
M(10;7.5)
N1
N2
N3 N6
N5
N4
2 CHỌN ĐÂY DẪN TƯ NGUỒN ĐẾN MẠNG PHÂN XƯỞNG
ChiÒu dµi ®êng d©y ®îc x¸c ®Þnh bëi c«ng thøc:
L= ( ) ( )22BAngBAng YYXX −+−
Trong ®ã : Täa ®é cña nguån ®iÖn
XNG=0
YNG=7
L= 7,102)5,77(2)67,100( =−+−= m
TiÕt diÖn d©y dÉn cao ¸p cã thÓ chän theo mËt ®é dßng ®iªn kt.C¨n cø vµo sè
liÖu vµ tra b¶ng ta t×m ®îc Jkl =1,2 A/mm2
Dßng ®iÖn ch¹y trªn d©y dÉn lµ: I = )(1,3634,03
239
3A
U
S =×
=×
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 20
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
TiÕt diÖn d©y dÉn cÇn thiÕt lµ : F= )(3202,1
1,363 2mmJ
I
kl
==
do chiều dài dây dẫn ngắn nên ta không tính tổn thất trên đường dây
Chọn dây dẫn theo bảng sau :F, mm2 §êng kÝnh, mm Träng l-
îng 1 km
®êng d©y
kg/km
§iÖn trë
d©y dÉn, km/Ω ë
200C
Icp (A)lâi vá Trong
nhµ
Ngoµi
trêi
3 G
300
21,4 56,0 66,0 5203 0,100 440 471
3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CHO MẠNG PHÂN XƯỞNG
Từ trạm biến áp ta kéo dây đến các nhóm thiết bị theo dường bẻ góc.các đường đi qua thanh cái trạm biến áp va qua thanh cái tủ phân phối động lực.các đường cáp được xây dựng dọc theo các mép nhà xưởng.như vậy sẻ thuận tiện cho việc xây dựng,vận hành và phát triển.
B 10/0.4 KV B 10/0.4 KV
10KV
CHƯƠNG VI LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆNI. LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP1. sơ đồ nối dây cho mạng phân xưởng
Sơ đồ nối dây từ biến tram biến áp đến các thiết bị :
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 21
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
10
13
14
12
11
2
10
7
8
4
11
3
4
1
5
5
5
1
1
3
3
1
5
16a
5
5
4
5
4
3
TPP
1T
PP2
TPP
3
TPP
6T
PP5
TPP
4
TBA
TUÛ CHIEÁU SAÙNG
1. TÍNH TOÁN MÁY BIẾN ÁP
Trong hÖ th«ng ®iÖn ®Ó biÕn ®æi tõ cÊp ®iÖn ¸p nµy sang cÊp ®iÖn ¸p
kh¸c ngêi ta dïng m¸y biÕn ¸p (MBA) . Vèn ®Çu t cho m¸y biÕn ¸p trong
tæng sè vèn ®Çu t lµ kh¸ lín , v× vËy viÖc lùa chän sè lîng vµ c«ng suÊt c¸c
m¸y biÕn ¸p trªn c¬ së kinh tÕ kü thuËt cho c¸c tr¹m biÕn ¸p ph©n xëng cã
nghÜa quan träng ®Ó x©y dùng hîp lý s¬ ®å cung cÊp ®iÖn cho nhµ m¸y.Hô loai 2: Cung phai co môt nguôn cung câp đê dư phong cho hê thông co thê đong tư
đông hoăc băng tay. Hô loai 2 nhân điên tư môt tram thi cung cân phai đăt 2 may biên ap
hoăc tram đo chi co môt may biên ap đang lam viêc va môt may dư phong nguôi
Phân nhom phân xương đê lưa chon may biên ap.
. Víi tr¹m ®Æt mét MBA : ®iÒn kiÖn ttdmB SS ≥ ( 3.1 )
Víi tr¹m ®Æt hai MBA : ®iÒu kiÖn 2tt
dmB
SS ≥
4,1sc
dmB
SS ≥
Trong ®ã :
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 22
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
S®mB - c«ng suÊt ®Þnh møc MBA , KVA
Stt - c«ng suÊt tÝnh to¸n phô t¶i , KVA
Ssc - c«ng suÊt yªu cÇu lóc sù cè ,KVA
Phương án 1:ta chọn 2 máy biến áp với:
MBA1 cung cấp cho nhóm thiet bị: N1;N2;N3
MBA2 cung cấp cho nhóm thiet bị:N4;N5;N6
6,1222
2,245
121
1 ==≥ ttđmB
SS kVA
Chọn máy biến áp ba pha hai cuộn đây do việt nam sản xuất 180_10/0,4 , có Sđm =
180 kva
Các thông số của các MBA
Điện áp
KV
Công suất
kVA
0P∆ (W)
không tải
NP∆ (W)
ngắn mạchUN (%) Ip%
Hiêu suât%
10/0,4 2x180 1200 4100 5,5 7,0 97,1
Phương án 2:chon 1 máy biến áp
ttdmB SS ≥ =245,2 kva
Chọn máy biến áp ba pha hai cuộn đây do việt nam sản xuất 320_10/0,4 Sđm 320kva
Các thông số MBA:
Điện áp
kv
Công suất
kva
0P∆ (W) k
tải
NP∆ (W)
ngắn mạchUN (%) Ip%
Hiêu suât%
10/0,4 320 1900 6200 5,5 7,0 97,5So sánh 2 phương án
Ta chọn phưng án 1phân xưởng sẽ chịu tổn thất công suât là nhỏ nhất chọn 2 máy thì không
phải đặt máy dự phòng,củng phù hợp cho sự phát trienr trong tương lai
II . CHỌN THIẾT BỊ PHÂN PHỐI CAO ÁP
§Ón chän vµ kiÓm tra thiÕt bÞ ®iÖn ta gi¶ thiÕt thêi gian c¾t cña b¶o vÖ lµ
tk = 2,15 s
1. CẦU CHÌ CHẢI CAO ÁP
Dßng ®iÖn lµm viÖc b×nh thêng phÝa cao ¸p lIv = 6,1972,0.3.10
2,245 = A
Ta chän cÇu ch¶y cao ¸p do liên xô chÕ t¹o cã Un = 10 kv dßng ®Þnh møc
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 23
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
In = 100 A dòng ngan mạch INmax=12kva (kA)
2.DAO CÁCH LY
§iÖn ¸p ®Þnh møc KVUU dmMdmDCL 10=≥
Dßng ®iÖn ®Þnh møc 6,19=≥ dmMdmDCL II
KiÓm tra ®é æn ®Þnh nhiÖt ( ) At
tII
d
kklodnh 1,9
0
3 =×≥
KiÓm tra ®é æn ®Þnh ®éng ( ) AIII klXkDCL 1,23.8,1.2 3 ==≥Tõ nh÷ng th«ng sè trªn ta tra b¶ng chän lo¹i dao c¸ch ly DT 15/200 do công ty đông anh chê
tạo
3.CHỐNG SÉT VANChän chèng sÐt van lo¹i PBO-10 do Chèng sÐt van h¹ ¸p do Siemens chÕ t¹o
d.máy cắt phụ tải:
. M¸y c¾t phụ tải 12 kV lo¹i 3AF do ABB chÕ t¹o
Lo¹i
m¸y
c¾t
U®m
(kV)
I®m (A) IN3s
(kA)
IN (kA) INmax
(kA)
§iÖn ¸p chÞu
®ùng tÇn sè
c«ng nghiÖp
(kV)
§iÖn ¸p chÞu
®ùng xung
sÐt (kV)
3AF
154-4
12 630 25 25 63 28 75
III CHỌN THIẾT BỊ PHÂN PHỐI HẠ ÁP
1 CHỌN CÁP CHO NHÓM PHÂN XƯỞNG
Do ®©y lµ m¹ng ®iÖn h¹ ¸p nªn chÊt lîng ®iÖn ¸p ®îc ®Æt lªn hµng ®Çu. lÊy gi¸ trÞ hao tæn
®iÖn ¸p cho phÐp lµ 004=∆ cpU .TiÕt diÖn d©y dÉn hạ ¸p cã thÓ chän theo mËt ®é dßng ®iªn
kt.vì ta chọn dây cáp ngầm bọc cao su cách điện đặt trong các rãnh cap ngầm được xây dựng
dươi lòng đất nên tra b¶ng ta t×m ®îc Jkl =2,7
Tra bảng chọn loại cáp CPT hoăc ACPT có đắc điểm cách điện bằng cao su có võ chì trần lăp đắt trong nhà,trong rãnh cáp,môi trường không có chất ă mòn,không chịu lực kéo
a.nhóm 1:
ChiÒu dµi d©y dÉn ®îc nèi tõ tr¹m biÕn ¸p :
L1 = ( ) ( ) ( )mYYXX BABA 3,8)5,35,7()1867,10(11 222 =−+−=−+−
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 24
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
Dßng ®iÖn ch¹y trªn d©y dÉn lµ: I = )(9,19338,03
65,127
3A
U
S =×
=×
TiÕt diÖn d©y dÉn cÇn thiÕt lµ : F= )(8,717,2
9,193 2mmJ
I
kl
==
Chọn dây co F=80 cã r0 =0,21 Ω/km vµ x0 =0,06 Ω/km
Dương dây ngắn nên tôn thất trên đương dây không đáng kể
b.nhóm 2:
L2=4,2 (m) I=47,29(A) F=17,51 chọn dây cóF=25, r0 =0,8 Ω/km vµ x0 =0,07 Ω/km
c.nhóm 3:
L3=7,3 (m) I=76,5(A) F=28,351 chọn dây cóF=35, r0 =0,75 Ω/km vµ x0 =0,06 Ω/km
d.nhóm 4:
L4=8,1 (m) I=32,24 (A) F=11,9351 chọn dây cóF=16, r0 =1,25 Ω/km vµ x0 =0,06 Ω/km
e. nhóm 5:
L5= (m) I=33,59 (A) F=12,44 chọn dây cóF=16, r0 =1,25 Ω/km vµ x0 =0,07 Ω/km
f. nhóm 6:
L6=8,1 (m) I=18,11 (A) F=6,7 chọn dây cóF=16, r0 =2,0 Ω/km vµ x0 =0,07 Ω/km
2 LỰA CHỌN THẾT BỊ CHO TỦ ĐỘNG LỰC
Điều kiện để chọn cầu dao là :
ttđmcd
đmLDđmcd
II
UU
≥≥
(*)
a.chọn cầu dao_cầu chì cho các nhóm 1: Chọn cầu dao cho tủ động lực
Theo dòng điện tính toán: Itt1 = 193,9
UđmLD = 0.38 kV
Chọn cầu dao phụ tải hạ áp của hãng Siemems có thông số sau
Mã hiệu Số cực Uđm,V Iđm,A5TE7 712 3+N 400 200Chọn cầu chì cho tủ động lực 1 :
+ Chọn cầu chì cho máy mài hai đá :
Idc ≥ Iđm = 2,39 A
ααđmmmmm
dc
IKII
.=≥
78,45,2
39,2.5 ==dcI A
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 25
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 10A – 3NA3 – 122 (TL sổ tay lựa
chọn và tra cứu TBĐ).
+ Chọn cầu chì cho máy xọc :
Idc ≥ Iđm = 9,7 A
ααđmmmmm
dc
IKII
.=≥
4,195,2
7,9.5 ==dcI A
⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 20A – 3NA3 – 107 (TL sổ tay lựa
chọn và tra cứu TBĐ).
+ Chọn cầu chì cho máy bào giường :
Idc ≥ Iđm = 41,78 A
ααđmmmmm
dc
IKII
.=≥
56,835,2
78,41.5 ==dcI A
⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 100A – 3NA3 – 135 (TL sổ tay
lựa chọn và tra cứu TBĐ).
+ Chọn cầu chì cho máy doa ngang:
Idc ≥ Iđm = 21,7 A
ααđmmmmm
dc
IKII
.=≥
4,435,2
7,21.5 ==dcI A
⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 63A – 3NA3 – 122 (TL sổ tay lựa
chọn và tra cứu TBĐ).
b. Chọn CD_CC cho phân nhóm 2Chọn cầu dao cho tủ động lực 2:
Theo kết quả tính toán ta có: Itt = 47,51 A
UđmLD =0,38 KV
Theo điều kiện (*) và tra sổ tay thiết bị ta chọn loại cầu dao của hãng Siemens có
thông số sau:
Mã hiệu Số cực Uđm,V Iđm,A
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 26
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
5TE7 514 3+N 400 63
Chọn cầu chì cho động cơ đặt trong tủ ĐL 2
Tương tự nhón 1 ta có các thiết bị sau
+ Chọn cầu chì cho máy doa ngang:
⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 63A – 3NA3 – 122 (TL sổ tay lựa chọn và tra cứu TBĐ).+Chọn cầu chì cho máy cầu trục :
⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 63A – 3NA3 – 122 (TL sổ tay lựa chọn
và tra cứu TBĐ).
c. Chọn CD_CC cho phân nhóm 3 Chọn cầu dao cho tủ động lực 3:
Theo kết quả tính toán ta có: Itt = 76,5 A
UđmLD =0,38 KV
Theo điều kiện (*) và tra sổ tay thiết bị ta chọn loại cầu dao của hãng Siemens có
thông số sau:
Mã hiệu Số cực Uđm,V Iđm,A5TE7 614 3+N 400 100
Tương tự nhón 1 ta có các thiết bị sau
+ Chọn cầu chì cho máy khoan cân :
⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 20A – 3NA3 – 107 (TL sổ tay lựa chọn
và tra cứu TBĐ).
Chọn cầu chì cho máy hàn hai pha:
⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 80A – 3NA3 – 124 (TL sổ tay lựa chọn
và tra cứu TBĐ).
+ Chọn cầu chì cho máy doa ngang:
⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 63A – 3NA3 – 122 (TL sổ tay lựa chọn và tra cứu TBĐ).+ Chọn cầu chì cho máy bào giường ⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 100A – 3NA3 – 135 (TL sổ tay lựa chọn
và tra cứu TBĐ).
d. Chọn CD_CC cho phân nhóm 4 Chọn cầu dao cho tủ động lực 4:
Theo kết quả tính toán ta có: Itt = 32,24 A
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 27
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
UđmLD =0,38 KV
Theo điều kiện (*) và tra sổ tay thiết bị ta chọn loại cầu dao của hãng Siemens có
thông số sau:
Mã hiệu Số cực Uđm,V Iđm,A5TE7 514 3+N 400 63
Tương tự nhón 1 ta có các thiết bị sau
+ Chọn cầu chì cho maý khoan cân :
⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 20A – 3NA3 – 107 (TL sổ tay lựa chọn
và tra cứu TBĐ).
+ Chọn cầu chì cho máy bào giường ⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 100A – 3NA3 – 135 (TL sổ tay lựa chọn
và tra cứu TBĐ).
+ Chọn cầu chì cho máy mài hai đá ⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 10A – 3NA3 – 122 (TL sổ tay lựa chọn
và tra cứu TBĐ).
+Chọn cầu chì cho máy tiện ren :
⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 20A – 3NA3 – 107 (TL sổ tay lựa chọn
và tra cứu TBĐ).
e. Chọn CD_CC cho phân nhóm 5 Chọn cầu dao cho tủ động lực 5:
Theo kết quả tính toán ta có: Itt = 33,59 A
UđmLD =0,38 KV
Theo điều kiện (*) và tra sổ tay thiết bị ta chọn loại cầu dao của hãng Siemens có
thông số sau:
Mã hiệu Số cực Uđm,V Iđm,A5TE7 514 3+N 400 63
Tương tự nhón 1 ta có các thiết bị sau
+Chọn cầu chì cho máy tiện ren :
⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 20A – 3NA3 – 107 (TL sổ tay lựa chọn
và tra cứu TBĐ).
Chọn cầu chì cho máy phay :
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 28
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 35A – 3NA3 – 114 (TL sổ tay lựa chọn
và tra cứu TBĐ).
+ Chọn cầu chì cho máy xọc :⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 20A – 3NA3 – 107 (TL sổ tay lựa chọn
và tra cứu TBĐ).
+ Chọn cầu chì cho máy tiện T630
⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 63A – 3NA3 – 122 (TL sổ tay lựa chọn
và tra cứu TBĐ).
+ Chọn cầu chì cho quạt thông gió:
⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 10A – 3NA3 – 102 (TL sổ tay lựa chọn
và tra cứu TBĐ).
f. Chọn CD_CC cho phân nhóm 6 Chọn cầu dao cho tủ động lực 6:
Theo kết quả tính toán ta có: Itt = 18,1 A
UđmLD =0,38 KV
Theo điều kiện (*) và tra sổ tay thiết bị ta chọn loại cầu dao của hãng Siemens có
thông số sau:
Mã hiệu Số cực Uđm,V Iđm,A5TE7 414 3+N 400 20
Tương tự nhón 1 ta có các thiết bị sau
+ Chọn cầu chì cho quạt thông gió:
⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 10A – 3NA3 – 102 (TL sổ tay lựa chọn
và tra cứu TBĐ).
+ Chọn cầu chì cho máy khoan đứng:
⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 20A – 3NA3 – 107 (TL sổ tay lựa chọn
và tra cứu TBĐ).
+ Chọn cầu chì cho máy hàn một pha:
⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 100A – 3NA3 – 135 (TL sổ tay lựa chọn
và tra cứu TBĐ).
+ Chọn cầu chì cho máy bào ngang:
⇒ Chọn cầu chì hạ áp do Siemens chế tạo có Idc = 20A – 3NA3 – 107 (TL sổ tay lựa chọn
và tra cứu TBĐ).
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 29
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
3. CHỌN DÂY DẪN TỪ TỦ ĐỘNG LỰC ĐẾN TỪNG ĐỘNG CƠ.
a.Chọn tiết diện dây từ ĐL1 đến nhóm động cơ nhóm 1:
+ Chọn dây từ tủ động lực 1 đến máy mài hai đá:
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
5,295,0
4,2 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 4,78/2,85 = 1,67 A
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng (4x1,5mm2), cách điện PVC, Icp = 31A.
+ Chọn dây từ tủ động lực 1 đến máy xọc:
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
2,1095,0
7,9 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 19,4/2,85 = 6,8 A
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng , cạch điện PVC (4x1,5mm2) – LENS chế tạo, Icp =
31A.
+ Chọn dây từ tủ động lực 1 đến máy bào giường:
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
9,4395,0
78,41 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 83,56/2,85 = 29,3 A
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng cách điện PVC - (4x1,5mm2) - LENS chế tạo, Icp =
31A.
+ Chọn dây từ tủ động lực 1 đến máy doa ngang
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
8,2295,0
7,21 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 43,4/2,85 = 15,2 A
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng cách điện PVC - (4x1,5mm2) - LENS chế tạo, Icp =
31A.
b.Chọn tiết diện dây từ ĐL2 đến nhóm động cơ nhóm 2:
+ Chọn dây từ tủ động lực 2 đến máy doa ngang
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 30
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
8,2295,0
7,21 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 43,4/2,85 = 15,2 A
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng cách điện PVC - (4x1,5mm2) - LENS chế tạo, Icp =
31A.
+ Chọn dây từ tủ động lực 2 đến máy cầu trục:
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
6,3195,0
01,31 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 60,02/2,85 = 21,05 A
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng cách điện PVC - (4x2,5mm2) - LENS chế tạo, Icp =
41A.
c.Chọn tiết diện dây từ ĐL3 đến nhóm động cơ nhóm 3:
+ Chọn dây từ tủ động lực 3 đến máy khoan cân:
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
4,695,0
08,6 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 12,16/2,85 = 4,26 A
Chọn tiết diện dây có 3 lõi đồng cách điện PVC - (4x1,5mm2) - LENS chế tạo, Icp =
31A.
+ Chọn dây từ tủ động lực 3 đến máy hàn hai pha
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
1,5495,0
4,51 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 51,3/2,85 = 18 A
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng cách điện PVC - (4x2,5mm2) - LENS chế tạo, Icp =
41A.
+ Chọn dây từ tủ động lực3 đến máy doa ngang:
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 31
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
8,2295,0
7,21 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 43,4/2,85 = 15,2A
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng cách điện PVC - (4x2,5mm2) - LENS chế tạo, Icp =
41A.
+ Chọn dây từ tủ động lực 3 đến máy bào giường:
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
9,4395,0
78,41 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 83,58/2,85 = 29,3A
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng cách điện PVC - (4x2,5mm2) - LENS chế tạo, Icp =
41A.
d.Chọn tiết diện dây từ ĐL4 đến nhóm động cơ nhóm 4:
+ Chọn dây từ tủ động lực 4 đến máy khoan cân:
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
4,695,0
08,6 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 12,16/2,85 = 4,26 A
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng cách điện PVC - (4x1,5mm2) - LENS chế tạo, Icp =
31A.
+ Chọn dây từ tủ động lực 4 đến máy bào giường:
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
9,4395,0
78,41 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 83,58/2,85 = 29,3A
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng cách điện PVC - (4x2,5mm2) - LENS chế tạo, Icp =
41A.
+ Chọn dây từ tủ động lực 4 đến máy tiện ren:
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
6,995,0
12,9 ==≥hc
ttcp K
II A
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 32
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 18,24/2,85 = 6,4 A
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng cách điện PVC - (4x1,5mm2) - LENS chế tạo, Icp =
31A.
+ Chọn dây từ tủ động lực 4 đến máy mài hai đá:
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
5,295,0
39,2 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 4,78/2,85 = 1,67 A
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng cách điện PVC - (4x1,5mm2) - LENS chế tạo, Icp =
31A.
e.Chọn tiết diện dây từ ĐL5 đến nhóm động cơ nhóm 5:
+ Chọn dây từ tủ động lực 5 đến máy phay:
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
07,1195,0
52,10 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 21,04/2,85 = 7,37 A
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng cách điện PVC - (4x1,5mm2) - LENS chế tạo, Icp =
31A.
+ Chọn dây từ tủ động lực 5 đến máy xọc:
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
2,1095,0
7,9 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 19,4/2,85 = 6,8 A
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng , cạch điện PVC (4x1,5mm2) – LENS chế tạo, Icp =
31A.
+ Chọn dây từ tủ động lực 5 đến máy tiện T630:
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
5,2295,0
4,21 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 42,8/2,85 = 15A
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 33
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng , cạch điện PVC (4x1,5mm2) – LENS chế tạo, Icp =
31A.
+ Chọn dây từ tủ động lực 5 đến máy tiện ren:
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
6,995,0
12,9 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 18,24/2,85 = 6,4 A
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng cách điện PVC - (4x1,5mm2) - LENS chế tạo, Icp =
31A.
+ Chọn dây từ tủ động lực 5 đến quạt thông gió:
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
5,2295,0
39,21 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 43,4/2,85 = 15,2 A
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng cách điện PVC - (4x1,5mm2) - LENS chế tạo, Icp =
31A.
f.Chọn tiết diện dây từ ĐL6 đến nhóm động cơ nhóm 6:
+ Chọn dây từ tủ động lực 6 đến quạt thông gió:
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
5,2295,0
39,21 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 43,4 /2,85 = 15,2 A
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng cách điện PVC - (4x1,5mm2) - LENS chế tạo, Icp =
31A.
+ Chọn dây từ tủ động lực 6 đến máy khoan đứng:
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
3,1095,0
77,9 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 19,54/2,85 = 6,8 A
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 34
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng cách điện PVC - (4x1,5mm2) - LENS chế tạo, Icp =
31A.
+ Chọn dây từ tủ động lực 6 đến máy hàn một pha
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
5,4295,0
3,40 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 90,9/2,85 = 31,9 A
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng cách điện PVC - (4x2,5mm2) - LENS chế tạo, Icp =
41A.
+ Chọn dây từ tủ động lực 6 đến máy bào ngang:
Khc.Icp ≥ Itt và 0,95.Icp ≥ Idc/3.
57,695,0
25,6 ==≥hc
ttcp K
II A
0,95.Icp ≥ Idc/3 ⇒ Icp = Idc/(0,95.3) = 12,5/2,85 = 4,38 A
Chọn tiết diện dây có 4 lõi đồng cách điện PVC - (4x1,5mm2) - LENS chế tạo, Icp =
31A.
4. CHỌN CÔNG TẮC TƠ_KHỞI ĐỘNG TỪ CHO ĐỘNG CƠ
Khởi động từ được chế tạo nhằm bảo đảm tính gọn nhẹ, dễ dàng thao tác. Nó là kết hợp
giữa công tắc tơ và rơ le nhiệt.
Điều kiện lựa chọn và kiểm tra khởi động từ:
TT Các đại lượng chọn và kiểm tra Điều kiện1 Điên áp cách điện của công tắc tơ ĐđmLĐđmC UU ≥
2 Điện áp cuộn dây đóng, cắt công tắc tơ đkđmcd UU =
3 Dòng điện định mức của công tắc tơ cbđmCT II ≥
4 Công suất định mức của động cơ 3 pha cđđmđmCT PP /≥
5 Tiếp phụ cần lựa chọn Chọn theo thực tế6 Độ bền cơ ( Chu kì đóng cắt) Chọn theo yêu cầu7 Dòng điện định mức của rơle nhiệt cđđmđmRN II /=
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 35
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
a.Chọn khởi động từ cho phân nhóm 1:
+ Chọn khởi động từ cho máy mài hai đá:
PđmK ≥ Pđm = 1,1 kW
IđmRN = Iđm = 2,39 A
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang). Chọn công tắc tơ S_N20
KP(Cx), Pđm = 2kW, Iđm = 15A. Chọn rơle nhiệt: TH-N20TA(Cx) có Iđm= 1 ÷ 4 A.
+ Chọn khởi động từ máy xọc :
PđmK ≥ Pđm = 4,5 kW
Iđm = Iđm = 9,7 A
+ Chọn khởi động từ cho máy bào giường:
PđmK ≥ Pđm = 22 kW
IđmRN = Iđm = 41,78 A
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang) Chọn công tắc tơ
S_N18KP(Cx) , Pđm = 20kW, Iđm = 60A. Chọn rơle nhiệt: TH-N20(Cx) có Iđm=40 ÷ 50 A .
+ Chọn khởi động từ cho máy doa ngang:
PđmK ≥ Pđm = 10 kW
IđmRN = Iđm = 21,7 A
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang) Chọn công tắc tơ
S_N18KP(Cx) , Pđm = 7,5kW, Iđm = 32A. Chọn rơle nhiệt: TH-N20TA(Cx) có Iđm=16 ÷ 22A.
b.Chọn khởi động từ cho phân nhóm 2:
+ Chọn khởi động từ cho máy doa ngang:
PđmK ≥ Pđm = 10 kW
IđmRN = Iđm = 21,7 A
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang) Chọn công tắc tơ
S_N18KP(Cx) , Pđm = 7,5kW, Iđm = 32A. Chọn rơle nhiệt: TH-N20TA(Cx) có Iđm=16 ÷ 22A.
+ Chọn khởi động từ máy cầu trục :
PđmK ≥ Pđm = 16 kW
Iđm = Iđm = 30,1 A
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 36
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang) Chọn công tắc tơ S_10
KP(CX), UđmCĐ = 690V ,Pđm = 15kW, Iđm = 50A. Chọn rơle nhiệt: TH-N12(Cx) có Iđm= 24 ÷
34A.
c.Chọn khởi động từ cho phân nhóm 3:
+ Chọn khởi động từ cho máy hai pha:
PđmK ≥ Pđm = 14,3 kW
IđmRN = Iđm = 33,4 A
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang) Chọn công tắc tơ
S_N25KP(Cx) , UđmCD = 690V, Pđm = 15kW, Iđm = 50A. Chọn rơle nhiệt: TH-N20TA(Cx) có
Iđm=30 ÷ 40A.
+ Chọn khởi động từ cho máy doa ngang:
PđmK ≥ Pđm = 10 kW
IđmRN = Iđm = 21,7 A
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang) Chọn công tắc tơ
S_N18KP(Cx) , Pđm = 7,5kW, Iđm = 32A. Chọn rơle nhiệt: TH-N20TA(Cx) có Iđm=16 ÷ 22A.
+ Chọn khởi động từ cho máy bào giường:
PđmK ≥ Pđm = 22 kW
IđmRN = Iđm = 41,78 A
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang) Chọn công tắc tơ
S_N18KP(Cx) , Pđm = 20kW, Iđm = 60A. Chọn rơle nhiệt: TH-N20(Cx) có Iđm=40 ÷ 50 A .
+ Chọn khởi động từ máy khoan cân :
PđmK ≥ Pđm = 2,8 kW
Iđm = Iđm = 6,08 A
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang) Chọn công tắc tơ S_10
KP(CX), Pđm = 4kW, Iđm = 20A. Chọn rơle nhiệt: TH-N12(Cx) có Iđm= 5,2 ÷ 8 A.
d.Chọn khởi động từ cho phân nhóm 4:
+ Chọn khởi động từ máy khoan cân :
PđmK ≥ Pđm = 2,8 kW
Iđm = Iđm = 6,08 A
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang) Chọn công tắc tơ S_10
KP(CX), Pđm = 4kW, Iđm = 20A. Chọn rơle nhiệt: TH-N12(Cx) có Iđm= 5,2 ÷ 8 A.
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 37
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
+ Chọn khởi động từ cho máy mài hai đá:
PđmK ≥ Pđm = 1,1 kW
IđmRN = Iđm = 2,39 A
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang). Chọn công tắc tơ S_N20
KP(Cx), Pđm = 2kW, Iđm = 15A. Chọn rơle nhiệt: TH-N20TA(Cx) có Iđm= 1 ÷ 4 A.
+ Chọn khởi động từ cho máy bào giường:
PđmK ≥ Pđm = 22 kW
IđmRN = Iđm = 41,78 A
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang) Chọn công tắc tơ
S_N18KP(Cx) , Pđm = 20kW, Iđm = 60A. Chọn rơle nhiệt: TH-N20(Cx) có Iđm=40 ÷ 50
.+ Chọn khởi động từ cho máy mài hai đá:
PđmK ≥ Pđm = 2,8 kW
Iđm = Iđm = 7,09 A
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang) Chọn công tắc tơ S_10
KP(CX), UđmCĐ = 690V, UđmCD = 220V, Pđm = 4kW, Iđm =20A. Chọn rơle nhiệt: TH-N12(Cx)
có Iđm= 5,2 ÷ 8 A.
+ Chọn khởi động từ máy tiện ren :
PđmK ≥ Pđm = 4,5 kW
Iđm = Iđm = 9,12 A
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang) Chọn công tắc tơ S_10
KP(CX), Pđm = 4kW, Iđm = 25A. Chọn rơle nhiệt: TH-N12(Cx) có Iđm= 8 ÷ 11A.
e.Chọn khởi động từ cho phân nhóm 5:
+ Chọn khởi động từ máy tiện ren :
PđmK ≥ Pđm = 4,5 kW
Iđm = Iđm = 9,12 A
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang) Chọn công tắc tơ S_10
KP(CX), Pđm = 4kW, Iđm = 25A. Chọn rơle nhiệt: TH-N12(Cx) có Iđm= 8 ÷ 11A.
+ Chọn khởi động từ cho máy phay:
PđmK ≥ Pđm = 4,5 kW
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 38
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
IđmRN = Iđm = 10,52 A
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang) Chọn công tắc tơ
S_N25KP(Cx) , UđmCĐ = 690V, UđmCD = 220V, Pđm = 10kW, Iđm = 30A. Chọn rơle nhiệt: TH-
N20TA(Cx) có Iđm= 8 ÷ 12A.
+ Chọn khởi động từ máy xọc :
PđmK ≥ Pđm = 4,5 kW
Iđm = Iđm = 9,7 A
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang) Chọn công tắc tơ S_10
KP(CX), Pđm = 4kW, Iđm = 25A. Chọn rơle nhiệt: TH-N12(Cx) có Iđm= 8 ÷ 11A.
+ Chọn khởi động từ cho máy tiện T630:
PđmK ≥ Pđm = 10 kW
IđmRN = Iđm = 21.4 A
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang). Chọn công tắc tơ S_N18
KP(Cx), Pđm = 7,5kW, Iđm = 32A. Chọn rơle nhiệt: TH-N20TA(Cx) có Iđm= 16 ÷ 22 A.
+ Chọn khởi động từ cho máy quạt thông gió:
PđmK ≥ Pđm = 0,6 kW
IđmRN = Iđm = 1,3 A
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang) Chọn công tắc tơ
S_N25KP(Cx) ,UđmCĐ = 690V, UđmCD = 220V, Pđm = 7,5kW, Iđm = 15A. Chọn rơle nhiệt: TH-
N20TA(Cx) có Iđm= 1 ÷ 4A.
f.Chọn khởi động từ cho phân nhóm 6:
+ Chọn khởi động từ cho máy khoan đứng:
PđmK ≥ Pđm = 4,5 kW
IđmRN = Iđm = 9,77 A
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang). Chọn công tắc tơ S_10
KP(Cx), Pđm = 4kW, Iđm = 25A. Chọn rơle nhiệt: TH-N20TA(Cx) có Iđm= 8 ÷ 11A.
+ Chọn khởi động từ cho máy hàn một pha:
PđmK ≥ Pđm = 6 kW
IđmRN = Iđm = 45,45 A
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 39
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang). Chọn công tắc tơ
S_N10KP(Cx) , UđmCD = 220V, Pđm = 20kW, Iđm = 60A. Chọn rơle nhiệt: TH-N20(Cx) có Iđm=
40 ÷ 50A.
+ Chọn khởi động từ cho máy doa ngang:
PđmK ≥ Pđm = 10 kW
IđmRN = Iđm = 21,7 A
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang) Chọn công tắc tơ
S_N18KP(Cx) , Pđm = 7,5kW, Iđm = 32A. Chọn rơle nhiệt: TH-N20TA(Cx) có Iđm=16 ÷ 22A.
+ Chọn khởi động từ cho máy quạt thông gió:
PđmK ≥ Pđm = 0,6 kW
IđmRN = Iđm = 1,3 A
Tra bảng ( Tài liệu thiết kế cấp điện_Ngô Hồng Quang) Chọn công tắc tơ
S_N25KP(Cx) ,UđmCĐ = 690V, UđmCD = 220V, Pđm = 7,5kW, Iđm = 15A. Chọn rơle nhiệt: TH-
N20TA(Cx) có Iđm= 1 ÷ 4A.
CHƯƠNG V: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG
Có thể có một số phương án bố trí hệ thống đèn khác nữa như: bố trí theo cụm đèn, bố trí
theo hình thoi, bố trí theo hình tròn…. Nhưng với mặt bằng phân xưởng này thì các phương
án bố trí đi dây cho hệ thống không thuận lợi, phức tạp hơn.
Thực tế, cho dù ánh sáng của đèn sợi đốt cho ánh sáng thật hơn và dễ dàng thao tác với máy
móc nhưng điện năng tiêu thụ là rất lớn nên hiện nay một phần lớn các khu công nghiệp, nhà
máy đã chuyển sang sử dụng đèn tiết kiệm năng lượng như: đèn huỳnh quang, đèn led…
I. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG
Tính toán chiếu sáng, lấy công suất chiếu sáng chung cho toàn phân xưởng,phân bố trung
bình trên mặt bằng phân xưởng là: P0 = 14W/m2.
Phụ tải chiếu sáng được tính theo công suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích.
Công thức tính : Pcs =p0. F
Trong đó :
P0: là suất phụ tải chiếu sáng trên đơn vị diện tích (W/m2).
F : là diện tích cần được chiếu sáng (m2).
Diện tích chiếu sáng toàn phân xưởng F = 333 (m2).
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 40
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
Suất phụ tải chiếu sáng chung cho phân xưởng sửa chữa cơ khí (W/m2) . Trong phân xưởng
SCCK hệ thống chiếu sáng sử dụng đèn sợi đốt với công suất 200W và quang thông F = 3000
lm.
Như vậy phụ tải chiếu sáng của toàn phân xưởng là:
Pcs =p0 . F = 14. 333=4662 W= 4,662 kW
Qcs=Pcs.tgϕcs=0 (Vì đèn sợi đốt cosϕcs= 1).
II. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG
1. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG
- Ta có hệ số dự trữ : k = 1,3
- Khoảng cách từ đèn đến mặt công tác:
H = h – hc – hlv = 5 – 0,7 – 1 = 3,3 m
- Trong đó:
+ h – chiều cao của phân xưởng : h = 5 m
+ hc - Khoảng cách từ trần đến đèn, hc = 0,7
+ hlv - Chiều cao từ nền phân xưởng đến mặt công tác, hlv= 1m.
Hệ số phản xạ của tường: Ptg= 30 %
Hệ số phản xạ của trần: Ptr= 70 %
Công thức tính toán:
sd
E.S.Z.kF=
n.k
Trong đó:
F- quang thông của mỗi đèn (lumen)
E- độ rọi yêu cầu (Lx)
S- điện tích cần chiếu sáng (m2)
k- hệ số dự trữ k = 1,3
n- số bóng đèn có trong hệ thống chiếu sáng chung
ksd- hệ số sử dụng.
Z- hệ số phụ thuộc vào loại đèn và tỷ số L/H
Các hệ số tra ở các bảng 5.1 đến 5.5 -TL2.
Ta thường lấy Z = 0.8 ÷ 1,4.
Tra bảng 5.1 - TL2 ta tìm được L/H = 1,8
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 41
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
L = 1,8 . H = 1,8 .3,3 = 5,94 m , chọn L = 5m
Căn cứ vào mặt bằng phân xưởng ta sẽ bố trí đèn như sau:
Dãy nhà phân xưởng bố trí theo 3 dãy đèn, mỗi dãy gồm 5 bóng, khoảng cách các
bóng đèn là 5 mét, số lượng bóng được cho phân xưởng cắt gọt: n = 15 bóng đèn. Bố trí theo
hình chữ nhật.
Chỉ số phòng:
( ) ( ) 73,25,155,213,3
5,15.5,21
.
. =+
=+
=baH
baϕ
Trong đó : a, b là chiều dài, chiều rộng của phân xưởng
Tra bảng VIII.1- TL2 ⇒ Ksd = 0,47, Chọn độ rọi tối thiếu lên bề mặt kim loại cho
phân xưởng ( Theo tài liệu thiết kế cấp điện NHQ) chọn E=100Lx.
Quang thông mỗi đèn:
5,675447,0.12
3,1.1,1.333.100
.
... ===sdKn
KZSEF Lm
Chọn đèn sợi đốt có công suất pđ = 300W, có quang thông:
F = 6754,5lm
tổng công suất sử dụng để chiếu sáng của phân xưởng cắt gọt kim loại 1:
Pcs = n.pđ =15.300 = 3600W = 4,5 kW
Sơ đồ bố trí đèn trong phân xưởng :
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 42
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
a.Lựa chọn Áptômát tổng:
Chọn áptônát tổng theo các điều kiện
Điện áp định mức : UđmA≥ Uđmm= 0,22kV
Dòng điện định mức:
121.22,0.3
5,4
cos..3===≥
ϕddm
csttđmA
U
PII A
Chọn A loại C60L do hãng Merlin Gerlin chế tạo có các thông số sau:
Iđm = 25A ; Icắt N = 20kA
Uđm = 220 ; 2 cực
b.Chọn cáp từ TBA phân xưởng đến tủ chiếu sáng:
khc.Icp ≥ Itt = 12 kA
Trong đó: Itt – dòng điện tính toán của hệ thống chiếu sáng chung.
Icp – Dòng điện cho phép tương ứng với từng loại dây, từng
tiết diện.
khc – Hệ số hiệu chỉnh, ở đây lấy khc = 1.
Kiểm tra điều kiện phối hợp với thiết bị bảo vệ bằng Áptômát và đường dây:
105,1
12.25.1
5,1
.25,1 ==≥ đmcp
II A
Chọn cáp loại 4G 2,5 cách điện PVC của LENS có Icp = 31A
c.Lựa chọn áptômát nhánh:
Điện áp định mức: UđmA ≥ Uđm= 0,22kV.
6,1322,0
3,0.10. ==≥đm
nđmA U
PnI A
Chọn Áptômát theo (GT thiêt kê câp điên cua Ngô Hông Quang – trang 282) loại NV63-
CW do Mishubishi chế tạo có các thông số như sau:
IđmA= 16A
Icắt N= 5kA
Uđm= 220 loại 2 cực
2.CHỌ DÂY DẪN TỪ TỦ CHIẾU SÁNG ĐẾN BÓNG ĐÈN
Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho phép:
Khc.Icp ≥ Itt
Kiểm tra theo điều kiện kết hợp với thiết bị bảo vệ bằng áptômát:
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 43
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
105,1
12.25,1
5,1
.25,1 ==≥ đmcp
II A
Chọn cáp đồng 2 lõi tiết diện 2x1,5mm2 có Icp = 26A cách điện PVC do hãng LENS chế
tạo.
Mục lục
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………2
II.NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI…………………………………………………..2
III.MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI……………………………………………...…..2
CHƯƠNG I CÁC KHÁI NIỆM PHỤ TẢI TOÁN
I.CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN VÀ CÁC HỆ SỐ TÍNH TOÁN………....5
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN PHỤ TẢI…………………..…8
CHƯƠNG II XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG
I. PHÂN NHÓM PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC…………………………….....9
II. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG………………………………16
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 44
Bµi tËp dµi m«n häc cung cÊp ®iÖn GVHD : Vũ Anh Tuấn
III XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TOÀN PHÂN XƯỞNG…………………….16
CHƯƠNG III LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG
CHƯƠNG VI LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆNI. LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP…………………………………...20
II . CHỌN THIẾT BỊ PHÂN PHỐI CAO ÁP……………………....21
III CHỌN THIẾT BỊ PHÂN PHỐI HẠ ÁP………………………...22
CHƯƠNG V: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG
I. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG………..……………….38
II. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG …………………………...……39
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] – Nguyễn Công Hiền – Nguyễn Mạnh Hoạch. Hệ thống cung cấp điện của xí nghiệp công
nghiệp đô thị và nhà cao tầng. NXB Khoa Học Kỹ Thuật, 2005.
[2] – Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm. Thiết kế cấp điện. NXB Học Kỹ Thuật, 2006.
[3] – Ngô Hồng Quang. Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến
500kV. NXB Học Kỹ Thuật, 2000.
[4] – Nguyễn Xuân Phú. Cung cấp điện. NXB Học Kỹ Thuật, 1998.
[5] – Nguyễn Hữu Khái. Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp. NXB Học Kỹ Thuật, 2005.
SVTH : Nguyễn Duy Hiếu 45