33
Bản tin chứng khoán thứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH Tổng quan thị trường HSX HNX Thay đổi (%) -1,08% -0,60% Giá trị đóng cửa 738,21 93,24 KLGD (cổ phiếu) 261.036.670 73.903.725 GTGD (triệu USD) 229,86 33,60 Số cổ phiếu tăng giá 83 100 Số cổ phiếu giảm giá 187 117 Số cổ phiếu đứng giá 58 162 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Fiachra Mac Cana Giám đốc điều hành - Phụ trách Nghiên cứu +848 3823 3299 [email protected] Trụ sở chính Tầng 5 & 6 Tòa nhà AB, Số 76 Lê Lai., Quận 1, TPHCM T: (+84 8) 3 823 3299 F: (+84 8) 3 823 3301 Chi nhánh Hà Nội Tầng 2, Tòa nhà Cornerstone Số 16 Phan Chu Trinh Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội T: (+84 4) 3 9334693 F: (+84 8) 3 9334822 http://www.hsc.com.vn HCMS <GO> Xin hãy đọc phần khuyến cáo cuối bản tin. Giao dịch của NĐTNN Giao dịch mua của NĐTNN (triệu USD) 14,62 Giao dịch bán của NĐTNN (triệu USD) 10,40 GTGD ròng của NĐTNN (triệu USD) 4,22 GTGD của NĐTNN/Tổng GTGD (%) 9,5% Các thị trường đã điều chỉnh trong phiên hôm nay với GTGD sát mức bình quân gần đây. Độ rộng thị trường thu hẹp; đã có 23 mã tăng trần và 34 mã giảm sàn. Mức độ tham gia thị trường của NĐTNN giảm và khối này đã mua ròng khiêm tốn. Hoạt động giao dịch thỏa thuận diễn ra khá sôi động; trong đó có giao dịch thỏa thuận lớn đã diễn ra ở mã NVL; giao dịch thỏa thuận nhỏ đã diễn ra ở các mã GMD; CAV và SBT. Khối ngoại mua ròng TCD; HPG và VHC. Đồng thời bán ròng VNM; SAB và NT2. Các mã ngân hàng giảm dẫn đầu là CTG; BID và MBB. Các mã tài chính phi ngân hàng giảm mạnh với BVH; SSI; HCM; PVI và VND đều giảm đáng kể. Ghi nhận tại ĐHĐCĐTN – Triển vọng lợi nhuận của BVH có vẻ khiêm tốn hơn kỳ vọng. Giảm đánh giá xuống Nắm giữ - Tập đoàn Bảo Việt (BVH – hạ bậc từ Khả quan xuống Nắm giữ) đã tổ chức ĐHĐCĐTN vào ngày 26/5/2017. Tỷ lệ cổ đông tham dự đại hội đủ quy định và tất cả các tờ trình tại Đại hội đã được thông qua. Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước tính giá trị hợp lý của cổ phiếu ở mức thấp hơn so với trước đây, là 61.300đ, theo đó PB dự phóng là 3 lần. Điều chỉnh của chúng tôi dựa trên dự báo tăng trưởng lợi nhuận của công ty có thể chậm lại. Lợi nhuận năm 2016 sau kiểm toán giảm 19,4% còn 1.164 tỷ đồng (giảm 0,84% so với năm 2016). Tăng trưởng doanh thu trong báo cáo trước kiểm toán bị ảnh hưởng bởi chi phí dự phòng toán học và chi phí hoạt động cao hơn, rất có thể là do Tập đoàn phải điều chỉnh giảm đối với mức lãi suất kỹ thuật áp dụng trước kiểm toán. Do đó, phần tăng trưởng doanh thu phí bảo hiểm được chuyển hóa thành tăng trưởng lợi nhuận là khá thấp. Chúng tôi thận trọng trong dự báo triển vọng lợi nhuận khi Tập đoàn quyết định tập trung vào mở rộng thị phần và giữ vị thế hàng đầu đối với cả mảng nhân thọ và phi nhân thọ. Chiến lược này cũng sẽ làm gia tăng các chi phí dựng cơ sở hạ tầng tương ứng. Cho năm 2017, BVH đặt kế hoạch LNST chỉ là 1.195 tỷ đồng (tăng trưởng 2,6%) với tổng doanh thu tăng trưởng 12,5% đạt 28.876 đồng. BVH sẽ cổ tức tiền mặt tỷ lệ 10% cho năm 2016 và có kế hoạch tỷ lệ cổ tức cho năm 2017 là 12% (bằng tiền mặt). Kế hoạch tăng vốn thông qua phát hành cổ phiếu ESOP (với khối lượng cổ phiếu phát hành dự kiến là 5% tổng số cổ phiếu đang lưu hành được đề xuất từ năm trước) tiếp tục được thảo luận tại Đại hội. Tuy nhiên, công ty không đề cập đến phương án phát hành riêng lẻ cho NĐT như đề cập trong những năm trước. HSC điều chỉnh giảm dự báo LNST trước đó từ 1.721 tỷ đồng xuống 1.268 tỷ đồng (tăng trưởng 8,91%) cân nhắc hai điểm lo ngại sau; (Vui lòng xem tiếp trang sau)

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Trang 1

Tổng quan thị trường HSX HNXThay đổi (%) -1,08% -0,60%Giá trị đóng cửa 738,21 93,24KLGD (cổ phiếu) 261.036.670 73.903.725GTGD (triệu USD) 229,86 33,60 Số cổ phiếu tăng giá 83 100Số cổ phiếu giảm giá 187 117Số cổ phiếu đứng giá 58 162

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Fiachra Mac Cana Giám đốc điều hành - Phụ trách Nghiên cứu+848 3823 3299 [email protected]

Trụ sở chínhTầng 5 & 6 Tòa nhà AB,Số 76 Lê Lai., Quận 1, TPHCMT: (+84 8) 3 823 3299F: (+84 8) 3 823 3301

Chi nhánh Hà NộiTầng 2, Tòa nhà CornerstoneSố 16 Phan Chu TrinhQuận Hoàn Kiếm, Hà NộiT: (+84 4) 3 9334693F: (+84 8) 3 9334822

http://www.hsc.com.vnHCMS <GO>

Xin hãy đọc phần khuyến cáo cuối bản tin.

Giao dịch của NĐTNNGiao dịch mua của NĐTNN (triệu USD) 14,62

Giao dịch bán của NĐTNN (triệu USD) 10,40

GTGD ròng của NĐTNN (triệu USD) 4,22GTGD của NĐTNN/Tổng GTGD (%) 9,5%

Các thị trường đã điều chỉnh trong phiên hôm nay với GTGD sát mức bình quân gần đây. Độ rộng thị trường thu hẹp; đã có 23 mã tăng trần và 34 mã giảm sàn. Mức độ tham gia thị trường của NĐTNN giảm và khối này đã mua ròng khiêm tốn. Hoạt động giao dịch thỏa thuận diễn ra khá sôi động; trong đó có giao dịch thỏa thuận lớn đã diễn ra ở mã NVL; giao dịch thỏa thuận nhỏ đã diễn ra ở các mã GMD; CAV và SBT.

Khối ngoại mua ròng TCD; HPG và VHC. Đồng thời bán ròng VNM; SAB và NT2. • Các mã ngân hàng giảm dẫn đầu là CTG; BID và MBB.

• Các mã tài chính phi ngân hàng giảm mạnh với BVH; SSI; HCM; PVI và VND đều giảm đáng kể.

Ghi nhận tại ĐHĐCĐTN – Triển vọng lợi nhuận của BVH có vẻ khiêm tốn hơn kỳ vọng. Giảm đánh giá xuống Nắm giữ - Tập đoàn Bảo Việt (BVH – hạ bậc từ Khả quan xuống Nắm giữ) đã tổ chức ĐHĐCĐTN vào ngày 26/5/2017. Tỷ lệ cổ đông tham dự đại hội đủ quy định và tất cả các tờ trình tại Đại hội đã được thông qua.

Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước tính giá trị hợp lý của cổ phiếu ở mức thấp hơn so với trước đây, là 61.300đ, theo đó PB dự phóng là 3 lần. Điều chỉnh của chúng tôi dựa trên dự báo tăng trưởng lợi nhuận của công ty có thể chậm lại. Lợi nhuận năm 2016 sau kiểm toán giảm 19,4% còn 1.164 tỷ đồng (giảm 0,84% so với năm 2016). Tăng trưởng doanh thu trong báo cáo trước kiểm toán bị ảnh hưởng bởi chi phí dự phòng toán học và chi phí hoạt động cao hơn, rất có thể là do Tập đoàn phải điều chỉnh giảm đối với mức lãi suất kỹ thuật áp dụng trước kiểm toán. Do đó, phần tăng trưởng doanh thu phí bảo hiểm được chuyển hóa thành tăng trưởng lợi nhuận là khá thấp. Chúng tôi thận trọng trong dự báo triển vọng lợi nhuận khi Tập đoàn quyết định tập trung vào mở rộng thị phần và giữ vị thế hàng đầu đối với cả mảng nhân thọ và phi nhân thọ. Chiến lược này cũng sẽ làm gia tăng các chi phí dựng cơ sở hạ tầng tương ứng.

• Cho năm 2017, BVH đặt kế hoạch LNST chỉ là 1.195 tỷ đồng (tăng trưởng 2,6%) với tổng doanh thu tăng trưởng 12,5% đạt 28.876 đồng.

• BVH sẽ cổ tức tiền mặt tỷ lệ 10% cho năm 2016 và có kế hoạch tỷ lệ cổ tức cho năm 2017 là 12% (bằng tiền mặt).

• Kế hoạch tăng vốn thông qua phát hành cổ phiếu ESOP (với khối lượng cổ phiếu phát hành dự kiến là 5% tổng số cổ phiếu đang lưu hành được đề xuất từ năm trước) tiếp tục được thảo luận tại Đại hội. Tuy nhiên, công ty không đề cập đến phương án phát hành riêng lẻ cho NĐT như đề cập trong những năm trước.

• HSC điều chỉnh giảm dự báo LNST trước đó từ 1.721 tỷ đồng xuống 1.268 tỷ đồng (tăng trưởng 8,91%) cân nhắc hai điểm lo ngại sau;

(Vui lòng xem tiếp trang sau)

Page 2: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Trang 2

- Chiến lược giành thị phần và giữ vị thế đầu ngành nhiều khả năng sẽ kéo theo chi phí hoạt động gia tăng và do đó ảnh hưởng đến lợi nhuận trong 3 năm tới.

- Chi phí dự phòng toán học cao hơn do lãi suất kỹ thuật có thể tiếp tục giảm.

Sau đây là những ghi nhận chính từ Đại hội;

(1) LNST hợp nhất 2016 đã kiểm toán giảm đáng kể 19,4% so với trước kiểm toán do dự phòng toán học tăng – Cổ đông đã thông qua BCTC kiểm toán năm 2016 trong đó LNST được điều chỉnh giảm 19,4% còn 1.164 tỷ đồng. So với con số trước kiểm toán là 1.390 tỷ đồng (tăng trưởng 18,48%) cho thấy mức chênh lệch lớn, 226 tỷ đồng. Do đó, LNST hợp nhất đã kiểm toán năm 2016 giảm nhẹ 0,84% so với mức 1.174 tỷ đồng của năm 2015. Nguyên nhân chính ở đây là dự phòng toán học tăng mạnh từ 7.504 tỷ đồng lên 7.818 tỷ đồng (tăng 313 tỷ đồng) và do một số điều chỉnh khác trong chi phí bảo hiểm trực tiếp và chi phí quản lý đối với hoạt động bảo hiểm. Đây là một phần của quá trình kiểm toán.

(2) Công ty không giải thích cụ thể về yếu tố nào đã dẫn đến sự thay đổi của dự phòng toán học và làm ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của Bảo hiểm Nhân thọ - Tuy vậy, chúng tôi giả định BVH đã phải điều chỉnh lãi suất kỹ thuật áp dụng trong ước tính dự phòng toán học. Và sự điều chỉnh này đã tác động tăng chi phí dự phòng toán học. Chúng tôi cũng lưu ý một số quy định sau đây về cách tính dự phòng toán học theo quy định của Bộ Tài chính;

• Dự phòng toán học được định nghĩa là khoản chênh lệch giữ giá trị hiện tại của tổng số phí bảo hiểm sẽ thu trong tương lai và giá trị hiện tại của tổng trách nhiệm bảo hiểm sẽ phải trả trong tương lai.

• Lãi suất kỹ thuật được hiểu là tỷ lệ chiết khấu sử dụng để ước tính giá trị hiện tại của tổng số phí bảo hiểm sẽ thu trong tương lai và giá trị hiện tại của tổng trách nhiệm bảo hiểm sẽ phải trả trong tương lai (từ các hợp đồng bảo hiểm trong hiện tại). Chênh lệch này được gọi là dự phòng toán học/dự phòng kỹ thuật.

• Do đó, nếu lãi suất kỹ thuật tăng, giá trị hiện tại sẽ giảm và ngược lại. Và trong trường hợp này, nếu lãi suất kỹ thuật giảm, dự phòng toán học sau kiểm toán cao hơn trước kiểm toán.

• Lãi suất kỹ thuật (hay tỷ lệ chiết khấu) sử dụng để tính giá trị hiện tại được áp dụng cho cho cả năm kế toán và không vượt quá 80% lãi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 10 năm tại thời điểm gần nhất trước thời điểm trích lập dự phòng (chẳng hạn, lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm gần nhất là 6,5%/năm, khi đó lãi suất kỹ thuật tối đa là 80% x6,5%= 5,2%).

• Trong trường hợp của BVH, lãi suất kỹ thuật tối đa áp dụng đối với sản phẩm bảo hiểm hỗn hợp trong năm 2016 chỉ là 4,05% (so với 4,5% trong năm 2015). Trong khi đó, lãi suất kỹ thuật tối đa đối với các sản phẩm bảo hiểm liên kết là 4% (năm 2015 là 4,25%).

• Tất cả các công ty bảo hiểm nhân thọ đều phải áp dụng Bảng tỷ lệ tử vong CSO1980.

• Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ phải đăng ký phương pháp trích lập dự phòng toán học với Bộ Tài chính và áp dụng mô hình này cho cả năm.

(Vui lòng xem tiếp trang sau)

NGÀNH NGÂN HÀNG % thay đổi VCB -0,3% CTG -3,3% BID -3,4% EIB 0,4%

ACB -0,4% STB -0,8% MBB -1,0%

NGÀNH TÀI CHÍNH PHI NGÂN HÀNG

% thay đổi

BVH -2,5% PVI -3,0% SSI -4,1% HCM -3,1%

VND -2,0%

Page 3: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Trang 3

Chúng tôi chỉ có thể giả định rằng trong quá trình thảo luận với kiểm toán và/hoặc cơ quan chức năng, BVH đã quyết định giảm lãi suất kỹ thuật, theo đó dự phòng tăng và kéo theo các chi phí liên quan đến dự phòng cũng tăng. Đối với doanh nghiệp bảo hiểm, dự phòng cũng là một loại chi phí. Và những thay đổi trong dự phòng sẽ tác động giảm doanh thu và sau đó là lợi nhuận.

(3) HĐQT tăng lên 11 thành viên từ 9 thành viên cho nhiệm kỳ 2012-2017 – Cổ đông BVH đã bỏ phiếu bổ sung 2 thành viên HĐQT mới cho năm cuối cùng của nhiệm kỳ hiện tại 2012-2017, theo đó số lượng thành viên HĐQT tăng từ 9 lên 11 thành viên. Hai thành viên mới hiện đang làm việc tại BVH. Tập đoàn không đưa ra các giải thích chi tiết về việc bổ sung thành viên mới này mặc dù năm 2017 đã là năm cuối của nhiệm kỳ hiện tại. Và quy mô HĐQT hiện tại cũng đã tương đối lớn. Hiện tại, trong HĐQT, có hai thành viên là đại diện của Sumitomo, 1 đại diện của SCIC (sở hữu 3%) và 8 đại diện từ BVH.

(4) Kế hoạch phát hành cổ phiếu ESOP được đề xuất lại tại Đại hội – BVH đề xuất lại kế hoạch phát hành cổ phiếu ESOP và không đề cập đến giá phát hành cụ thể. Tổng quy mô đợt phát hành này có thể là khoảng 5% tổng số cổ phiếu đang lưu hành theo đề xuất trong Đại hội trước (34 triệu cổ phiếu mới trị giá 340 tỷ đồng vốn chủ sở hữu mới). Tuy nhiên, sau một vài năm thất bại trong đề xuất phát hành riêng lẻ cổ phiếu mới cho NĐT, BVH cũng không đề cập đến phương án này trong Đại hội.

(5) Trả cổ tức năm 2016 bằng tiền mặt với tỷ lệ 10% và dự kiến tỷ lệ cổ tức tiền mặt cho năm 2017 là 12% - Cổ đông đã thông qua phương án trả cổ tức tiền mặt tỷ lệ 10% mệnh giá cho năm 2016 (1.000đ cổ tức cho một cổ phiếu). Theo đó, BVH sẽ phải chi khoảng 680 tỷ đồng từ LNST để trả cổ tức tiền mặt. Trong đó, Bộ Tài chính sẽ được nhận 482 tỷ đồng tiền mặt tương ứng với 70,91% cổ phần sở hữu tại BVH. Và công ty dự kiến tỷ lệ cổ tức tiền mặt năm 2017 là 12%.

(6) Cho năm 2017, BVH đặt kế hoạch LNST rất khiêm tốn, là 1.195 tỷ đồng (tăng trưởng 2,6%) – Kế hoạch này có vẻ là rất thận vì kết quả thực tế năm 2016 cũng thấp. Kế hoạch của Tập đoàn dựa trên giả định tổng doanh thu tăng trưởng 12,5% đạt 28.876 tỷ đồng (năm 2015 tăng trưởng 23,50%) và không có ước tính chi tiết về cơ cấu doanh thu. Tuy nhiên, chúng tôi có thể giả định một cách an toàn rằng đóng góp doanh thu lớn nhất là phí bảo hiểm và thu nhập tài chính (trong năm 2016, do-anh thu phí bảo hiểm đạt 20.650 tỷ đồng (tăng trưởng 25%), doanh thu tài chính đạt 4.627 tỷ đồng (tăng trưởng 22%) trong khi đó doanh thu khác là 397 tỷ đồng (giảm 17,81%). BVH cho biết mục tiêu của Tập đoàn cho giai đoạn 2015-2020 là vươn lên và giữ vững vị thế là định chế tài chính – bảo hiểm hàng đầu. Do đó, việc gia tăng thị phần và phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng hiện tại được đặt là ưu tiên hàng đầu. Và tăng trưởng lợi nhuận sẽ phần nào bị ảnh hưởng do các chi phí phát sinh đối với đầu tư phát triển thương hiệu và cơ sở hạ tầng IT.

LNST Q1/2017 giảm 2,54% so với cùng kỳ xuống còn 382,61 tỷ đồng – mặc dù doanh thu phí BH gốc Q1 tăng trưởng mạnh nhất từ trước đến nay, tăng 24,78% so với cùng kỳ và đạt 5.339 tỷ đồng. Tuy nhiên do chi phí dự phòng toán học và chi phí hoạt động tăng khiến lợi nhuận giảm. Cụ thể:

• Doanh thu phí BH gốc mảng nhân thọ tăng 32,23% so với cùng kỳ lên 3.590 tỷ đồng còn doanh thu phí BH gốc mảng phi nhân thọ tăng 17,20% so với cùng kỳ lên 1.834 tỷ đồng.

(Vui lòng xem tiếp trang sau)

Page 4: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Trang 4

• Trong số các sản phẩm nhân thọ, sản phẩm bảo hiểm liên kết chung vẫn tăng mạnh hơn sản phẩm bảo hiểm hỗn hợp. Doanh thu sản phẩm bảo hiểm liên kết chung tăng 31,95% so với cùng kỳ và đạt 2.055 tỷ đồng. Doanh thu sản phẩm bảo hiểm hỗn hợp tăng 29,71% so với cùng kỳ và đạt 1.329 tỷ đồng Trong số các sản phẩm phi nhân thọ, tăng trưởng xuất phát từ những sản phẩm có tỷ trọng cao trong tổng doanh thu như: bảo hiểm hỏa hoạn (tăng 30,23% so với cùng kỳ); bảo hiểm xe cơ giới (tăng 27,74% so với cùng kỳ) và bảo hiểm sức khỏe (tăng 12,23% so với cùng kỳ).

• Tỷ lệ đền bù cả mảng nhân thọ và phi nhân thọ đều được kiểm soát tốt. Cụ thể, tỷ lệ đền bù mảng phi nhân thọ là 41,9% (Q1/2016 là 41,6%); còn tỷ lệ đền bù mảng nhân thọ là 28,03% (Q1/2016 là 29,33%).

• Tuy nhiên, cả chi phí trực tiếp liên quan tới hoạt động bảo hiểm & chi phí quản lý của hoạt động bảo hiểm tăng đáng kể. Trong đó chi phí trực tiếp của hoạt động bảo hiểm tăng 49,4% so với cùng kỳ lên 1.222 tỷ đồng còn chi phí quản lý hoạt động bảo hiểm tăng 43,62% so với cùng kỳ lên 606 tỷ đồng. Các chi phí chiếm tỷ trọng lớn bao gồm phí hoa hồng, chi phí bán hàng, chi phí lương nhân viên và chi phí quảng cáo và thương hiệu.

• Theo đó, lỗ hoạt động bảo hiểm (trước khi tính lợi nhuận từ tài chính từ hoạt động đầu tư) tăng lên thành 500,93 tỷ đồng. Trong đó, lỗ từ mảng nhân thọ là 514 tỷ đồng (năm ngoái lỗ 316 tỷ đồng) còn mảng phi nhân thọ ghi nhận lợi nhuận là 13,33 tỷ đồng (giảm 81,93% so với cùng kỳ).

• Tuy nhiên lợi nhuận hoạt động đầu tư tăng 32,10% so với cùng kỳ lên 1.041 tỷ đồng; theo đó doanh thu hoạt động tài chính tăng 29,89% so với cùng kỳ lên 1.379 tỷ đồng còn chi phí tài chính tăng 23,52% so với cùng kỳ lên 337 tỷ đồng. Lợi suất gộp hoạt động đầu tư tăng 0,54% lên 8,58% còn lợi suất thuần tăng 0,51% lên 6,25%. Lãi suất gửi tiền có kỳ hạn bình quân tăng 0,4% lên 6,41% còn lợi suất trái phiếu giảm 0,38% xuống còn 8,43%.

• Lãi suất suất gửi tiền có kỳ hạn tăng trong năm qua trong khi trái phiếu lợi suất cao đáo hạn cũng có ảnh hưởng vì lợi suất trái phiếu chính phủ trên thị trường hiện nay thấp hơn nhiều lợi suất gộp của danh mục trái phiếu đầu tư của BVH. Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm là khoảng 6,5%; thấp hơn nhiều lợi suất gộp bình quân của danh mục trái phiếu hiện tại là khoảng 8,8%. Theo đó, sau khi đáo hạn, BVH sẽ buộc phải tái đầu tư vào trái phiếu có lợi suất thấp hơn. Để tránh lợi suất giảm quá nhiều, BVH đã cố gắng lựa chọn trái phiếu kỳ hạn dài để đầu tư (chẳng hạn như trái phiếu kỳ hạn 20, 30 năm) hay thậm chí đầu tư cả trái phiếu doanh nghiệp để có lợi suất cao. Theo ước tính của HSC, kỳ hạn bình quân của danh mục trái phiếu của BVH đã tăng từ 7 năm vào năm 2014 lên 11 năm vào năm 2015 và lên 13,6 năm vào năm 2016.

• Theo đó LNTT đạt 473 tỷ đồng (giảm 1,29% so với cùng kỳ). LNST đạt 382 tỷ đồng (giảm 2,54% so với cùng kỳ).

Cho năm 2017, HSC điều chỉnh giảm dự báo LNST từ 1.721 tỷ đồng xuống còn 1.268 tỷ đồng (tăng trưởng 8,91%).

(Vui lòng xem tiếp trang sau)

Page 5: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Trang 5

Trong dự báo mới, chúng tôi giả định lợi nhuận hoạt động bảo hiểm giảm sẽ được bù đắp nhờ lợi nhuận tài chính tăng. Dự báo của chúng tôi dựa trên những giả định sau;

(1) Chúng tôi giả định doanh thu phí BH gốc mảng nhân thọ tăng trưởng 27,77% và đạt 17.194 tỷ đồng. Doanh thu phí BH gốc mảng phi nhân thọ tăng trưởng 12% và đạt 7.345 tỷ đồng.

(2) Chúng tôi điều chỉnh tăng tỷ lệ đền bù mảng nhân thọ lên 26,54% từ giả định ban đầu là 25,95% (năm 2016 là 27,84%) và điều chỉnh giảm tỷ lệ đền bù mảng phi nhân thọ xuống còn 44,37% từ dự báo ban đầu là 47,38% (năm 2016 là 48,18%).

(3) Chúng tôi điều chỉnh tăng lỗ mảng bảo hiểm từ 1.925 tỷ đồng lên 2.393 tỷ đồng (tăng 31,38%) do chi phí dự phòng toán học tăng 26,82% lên 9.914 tỷ đồng (trước đó chúng tôi dự báo chi phí dự phòng toán học là 9.531 tỷ đồng).

(4) Chúng tôi giữ nguyên dự báo ban đầu là lợi nhuận hoạt động tài chính đạt 4.235 tỷ đồng (tăng trưởng 20,88%) nhờ doanh thu tài chính tăng 20,40% lên 5.572 tỷ đồng và chi phí tài chính tăng 18,92% lên 1.336 tỷ đồng.

(5) Giả định lợi suất gộp bình quân tăng nhẹ từ 8,17% lên 8,23% còn lợi suất thuần bình quân tăng nhẹ 0,09% lên 6,25%. Chúng tôi cũng giả định lợi suất tiền gửi có kỳ hạn là 6,6% (năm 2016 là 6,2%). Lợi suất trái phiếu bình quân giảm từ 8,53% năm 2016 xuống còn 8,4%. Tuy nhiên chúng tôi cho rằng lợi nhuận tài chính sẽ tăng nhờ thu nhập từ kinh doanh chứng khoán.

(6) Chúng tôi chưa đưa yếu tố tăng vốn vào mô hình dự báo của mình, kể cả tăng vốn từ phát hành riêng lẻ và phát hành cổ phiếu ESOP. Vì chúng tôi cho rằng kế hoạch phát hành cổ phiếu ESOP sẽ không dễ được Bộ Tài chính chấp thuận vì BVH cũng đã phải chờ quyết định về việc phát hành cổ phiếu ESOP suốt cả năm ngoái. Việc trì hoãn có lẽ liên quan đến giá phát hành. BVPS cổ phiếu BVH hiện nay là khoảng 21.000đ trong khi thị giá hiện gấp 3 lần, là 60.000đ. Theo đó việc phát hành làm pha loãng tỷ lệ sở hữu của Bộ Tài chính với giá phát hành thấp hơn thị giá có lẽ sẽ khó được chấp thuận.

Theo đó chúng tôi dự báo EPS điều chỉnh dự phóng cho năm 2017 là 1.685đ; P/E dự phóng là 35,62 lần. BVPS đạt 20.426đ; P/B là 2,94 lần. Hệ số ROE là 9,2% và ROA là 1,6%.

Lãi suất trích lập dự phòng/lãi suất kỹ thuật là yếu tố quan trọng trong việc tính phí bảo hiểm lập kế hoạch nộp phí hàng năm cho khách hàng. Và yếu tố này đặc biệt quan trọng đối với sản phẩm sản phẩm bảo hiểm liên kết chung. Đối với sản phẩm này, sau khi sử dụng một phần phí để trả hoa hồng đại lý, chi phí quản lý và chi phí bảo hiểm rủi ro tử vong, công ty sẽ đầu tư phần phí còn lại; và dùng lãi đầu tư để thanh toán lãi cho khách hàng.

Thông thường, công ty sẽ giữ một tỷ lệ an toàn giữa lãi suất kỹ thuật, mức lợi suất cam kết trả cho khách hàng và mức lãi thực tế cho sản phẩm bảo hiểm liên kết chung để tránh rủi ro ảnh hưởng đến các quỹ trong vốn chủ sở hữu. Với lãi suất kỹ thuật tăng, phí bảo hiểm giảm thì công ty có thể tăng được thị phần nhưng sẽ không đủ nguồn thu để bù đắp chi phí (chi phí hoa hồng môi giới, chi phí quản lý, chi phí bảo hiểm rủi ro tử vong, chi phí hoạt động...).

(Vui lòng xem tiếp trang sau)

Page 6: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Trang 6

Đặt biệt là nếu lợi suất đầu tư thực tế thấp. Do đó, với lợi suất đầu tư thực tế và lợi suất cam kết trả cho khách hàng giảm trong 2 năm qua, thì lãi suất kỹ thuật cũng đang giảm xuống.

Lãi suất kỹ thuật giảm có thể sẽ là chỉ báo cho thấy trước xu hướng lợi nhuận của BVH trong thời gian tới – với lượng nghĩa vụ lớn trong 10 năm tới, thì chỉ cần lãi suất kỹ thuật trong mô hình actuary giảm rất nhỏ cũng có thể ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận của BVH trong vài quý tới. Ngoài việc chi phí dự phòng toán học và chi phí liên quan tăng, thì sẽ có 3 ảnh hưởng từ việc giảm lãi suất kỹ thuật như sau:

1. Lãi suất kỹ thuật giảm cho thấy rằng kỳ vọng về lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm sẽ không tăng trong thời gian tới. Theo đó lợi suất đầu tư từ trái phiếu sẽ tiếp tục kém.

2. Lãi suất kỹ thuật cũng được dùng để quyết định mức phí cho khách hàng. Do vậy nếu lãi suất kỹ thuật giảm, thì mức phí khách hàng phải đóng sẽ tăng và ngược lại.

3. Đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung, điều này đồng nghĩa với việc công ty giảm tỷ suất sinh lời cam kết tối thiểu dành cho các khách hàng mới. Hiện BVH thường cam kết trả mức lợi suất 5%/năm cho 2 năm đầu đối với các khách hàng mua sản phẩm bảo hiểm liên kết chung. Trong khi đó mức lợi suất thực tế của sản phẩm bảo hiểm liên kết chung năm ngoái vẫn ở mức khá cao là 5,9%.

Quan điểm đầu tư – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước tính giá trị hợp lý của cổ phiếu BVH là 61.300đ; tương đương P/B dự phóng là 3 lần. Công ty đang giành thêm được thị phần trong thời gian gần đây và hiện đang dẫn dầu về doanh thu phí bảo hiểm nhân thọ mới cũng như tổng doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ. Tuy nhiên những điều này lại không thể hiện ở lợi nhuận vì xu hướng giảm của lãi suất kỹ thuật. Hiện với chiến lược ưu tiên giành thị phần và giữ vị thế hàng đầu của 1 tập đoàn tài chính bảo hiểm trong nước, chúng tôi cho rằng lợi nhuận chắc chắn sẽ bị ảnh hưởng. Do vậy HSC cho rằng BVH sẽ chỉ đạt được mức tăng trưởng lợi nhuận vừa phải dưới 10% trong vài năm tới mặc dù doanh thu phí bảo hiểm tăng trưởng mạnh và lợi nhuận tài chính tốt.

• Cổ phiếu ngành hàng tiêu dùng biến động trái chiều và giảm với VNM; KDC; PNJ và MWG đều giảm.

• Cổ phiếu dầu khí giảm dẫn đầu là GAS & PVD.

• Cổ phiếu ngành sản xuất nhìn chung giảm dẫn đầu là AAA giảm sàn và DQC; DRC; EVE; HSG; NKG; NPG và TCM cũng giảm. Tuy nhiên, PAC; STK và TMT tăng.

Tin cổ phiếu – AAA đóng cửa giảm sàn trước thông tin phát hành cổ phần đợt 2 để thực hiện chứng quyền vào tháng 6. AAA (Khả quan) đã giảm sàn hôm nay trước thông tin phát hành cổ phần đợt 2 để thực hiện chứng quyền vào tháng 6/2017. AAA đã thông báo ngày chốt danh sách người sở hữu chứng quyền đợt 2 là 2/6/2017. Trái phiếu đã được phát hành vào năm 2015 có kèm chứng quyền với giá chuyển đổi là 11.500đ. Trong lần này sẽ có 435.000 cổ phiếu được phát hành để chuyển đổi; tương đương chỉ 0,8% số lượng cổ phiếu lưu hành.

(Vui lòng xem tiếp trang sau)

NGÀNH TIÊU DÙNG % thay đổi VNM -1,3% MCH 0,2% MSN -0,5% KDC -2,1% SAB 0,5% BHN 0,0% QNS 0,9% FPT 0,9% PNJ -1,6%

MWG -1,0%

NGÀNH SẢN XUẤT % thay đổi AAA -7,0% BMP 0,1% DQC -5,8% DRC -1,6% EVE -2,5% HHS 3,0% HPG -1,5% HSG -3,6% PAC 2,9% NKG -3,9% RAL -1,9% STK 3,4% TCM -5,1%

TMT 1,3%

NGÀNH TÀI NGUYÊN % thay đổi GAS -2,4% PVD -2,5% PVS -2,3%

PXS 1,0%

Page 7: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Trang 7

Kết luận nhanh – Tiếp tục duy trì đánh giá Khả quan. Chúng tôi ước tính giá trị hợp lý của cổ phiếu là 32.500đ; tương đương P/E dự phóng là 10 lần. HSC dự báo LNST thuộc về cổ đông công ty mẹ năm 2017 đạt 203,4 tỷ đồng (tăng trưởng 43,3%). Giá cổ phiếu đã giảm sàn hôm nay trước thông tin chuyển đổi chứng quyền phát hành kèm Trái phiếu. Rủ ro pha loãng trong đợt chuyển đổi này là không lớn nhưng NĐT có lẽ đã nhân cơ hội này để chốt lời sau khi giá cổ phiếu đã tăng tốt từ đầu năm. Đợt chuyển đổi cuối cùng với số lượng chứng quyền chuyển đổi lớn sẽ diễn ra vào năm sau. Trong khi đó triển vọng tăng trưởng lợi nhuận vẫn rất tốt. Công ty sẽ phát hành 435.000 cổ phiếu để thực hiện chứng quyền như dự kiến – số lượng cổ phiếu phát hành để thực hiện chứng quyền như dự kiến là 435.000 cổ phiếu trong tổng số 24,9 triệu cổ phiếu còn lại sẽ chuyển đổi và đã được đưa vào dự báo của chúng tôi cho năm 2017. Vào tháng 11/2015, AAA đã phát hành 300 tỷ đồng trái phiếu kèm 300.000 chứng quyền (1 chứng quyền có quyền mua 100 cổ phiếu AAA) với mức giá thực hiện chứng quyền là 11.500đ/cp. Đợt 2 dự kiến sẽ thực hiện 4.350 chứng quyền; theo đó nâng số lượng cổ phiếu AAA thêm 435.000 cổ phiếu lên 57,4 triệu cổ phiếu. Quá trình chuyển đổi diễn ra như sau: • Vào tháng 12/2016, có 50.650 chứng quyền được thực hiện trong đợt

1, theo đó đã có 5.065.000 cổ phiếu được phát hành; nâng số lượng cổ phiếu lên 56.964.988 cổ phiếu.

• Vào tháng 6/2017, đợt 2 được thực hiện như đề cập trên đây, nâng số lượng cổ phiếu lên 57.399.988 cổ phiếu.

• Dự kiến sẽ có thêm 24,5 triệu cổ phiếu nữa sẽ được phát hành để thực hiện chứng quyền với giá 11.500đ/cp vào năm 2018.

Phần chứng quyền còn lại nhiều khả năng sẽ được thực hiện trong năm sau, theo đó chúng tôi cho rằng sẽ còn rủi ro pha loãng. Và đây là lý do khiến P/E dự phóng năm 2018 ở mức cao là 11,96 lần. Với đợt thực hiện chứng quyền lớn sẽ diễn ra trong năm sau cộng với tăng trưởng sẽ trở lại mức bình thường sẽ là yếu tố tiêu cực cho giá cổ phiếu trong trung hạn. Cho dù vậy vẫn còn một thời gian nữa mới đến thời điểm kể trên trong khi hiện lợi nhuận có triển vọng tăng trưởng mạnh. Cho năm 2017, HSC dự báo doanh thu đạt 2.844,12 tỷ đồng (tăng trưởng 32,56%) và LNST thuộc về cổ đông công ty mẹ là 203,4 tỷ đồng (tăng trưởng 43,3%). Các giả định chính làm cơ sở cho dự báo của HSC bao gồm;

1) Doanh thu tăng trưởng 32,56% nhờ công suất hoạt động của nhà máy số 6, nhà máy số 7 và nhà máy An Phát – Yên Bái tăng, lần lượt đạt 77%, 42% và 53,5%. Chúng tôi giả định tổng sản lượng tiêu thụ đạt 85.541 tấn (tăng 38%); trong đó sản lượng túi nhựa đạt 62.541 tấn (tăng 35%) và giá bán bình quân túi nhựa tăng lên 36,9 triệu đồng/tấn. Thị trường xuất khẩu là Mỹ và Nhật Bản.

2) Ước tính lợi nhuận gộp đạt 385,53 tỷ đồng (tăng trưởng 25,57%), do đó tỷ suất lợi nhuận gộp là 13,57% so với mức 14,32% trong năm 2016 do có thêm chi phí khấu hao của nhà máy số 6 giai đoạn 1 và nhà máy số 7. Công suất hoạt động của 2 nhà máy này trong năm 2017 lần lượt là 78% và 42%.

(Vui lòng xem tiếp trang sau)

Page 8: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Trang 8

3) Lỗ tài chính thuần là 30,76 tỷ đồng (tăng 29,64%) do chi phí lãi vay tăng, xuất phát từ các khoản vay dùng để đầu tư cho nhà máy số 6 giai đoạn 2 và nhà máy số 7.

4) Tỷ lệ chi phí bán hàng và quản lý trên doanh thu là 5,6% (năm 2016 là 5,57%)

5) Lợi nhuận khác là 44,9 tỷ đồng nhờ bán cổ phần tại CTCP Nhựa Bao bì Vinh (VBC)

6) Thuế suất thuế TNDN vẫn ở mức thấp, khoảng 11,4% nhờ ưu đãi thuế đối với nhà máy số 6 và nhà máy số 7 mới đi vào hoạt động.

7) Dự kiến 435.000 cổ phiếu sẽ được phát hành để thực hiện chứng quyền trong năm 2017 và 1,7 triệu cổ phiếu ESOP được phát hành và tổng số cổ phiếu đang lưu hành tăng lên 59,1 triệu đơn vị.

Do đó, chúng tôi dự báo LNST thuộc về cổ đông công ty mẹ là 203,4 tỷ đồng (tăng trưởng 43,3%). EPS là 3.200đ và P/E dự phóng là 9,3 lần.

Quan điểm đầu tư – Duy trì đánh giá Khả quan – Chúng tôi ước tính giá trị hợp lý của cổ phiếu là 32.500đ, tương đương P/E dự phóng là 10 lần. Mức P/E dự phóng 9,8 lần vẫn là khá rẻ cho một doanh nghiệp đầu ngành bao bì với triển vọng tăng trưởng mạnh trong năm nay. Trong tương lai, việc nâng công suất đều đặn và mở rộng sang các thị trường mới sẽ thúc đẩy tăng trưởng dài hạn. AAA tỏ ra quyết liệt trong quan hệ NĐT và tích cực đẩy mạnh giới thiệu cổ phiếu trong những năm gần đây. Chúng tôi ưa thích câu chuyện dài hạn và chiến lược sản xuất bao bì nhựa dựa trên công nghệ của công ty. Tuy nhiên, rủi ro pha loãng liên quan đến chuyển đổi chứng quyền vẫn là điểm lo ngại lớn nhất trong trung hạn của chúng tôi. Tuy vậy chúng tôi cho rằng KQKD Q2 tăng trưởng mạnh sẽ là động lực ngắn hạn cho giá cổ phiếu.

• Cổ phiếu BĐS và xây dựng giảm với CII; CTD; CTI; DXG; HBC; KBC; NLG; SJS; VIC và TDH đều giảm. DIG là mã tăng hiếm hoi.

• Cổ phiếu ngành sản xuất và thủy sản giảm dẫn đầu là GTN; SBT; VHC; VFG; HAG và HNG.

• Cổ phiếu ngành dược phẩm nhìn chung giảm với DHG giảm trong khi DMC tăng.

• Cổ phiếu ngành dịch vụ tiện ích, vận tải và logistics biến động trái chiều và giảm với ACV; HVN và GMD đều giảm.

Thị trường chứng khoán Việt Nam điều chỉnh khá mạnh trong phiên hôm nay – thị trường đã giảm khá mạnh trong thời gian giao dịch buổi chiều sau khi rung lắc trước đó. Việc Vnindex điều chỉnh hơn 1% trong phiên hôm nay là ít thấy và xuất phát từ lo ngại mức độ margin cao. Các mã bluechip có tỷ trọng lớn trong Vnindex như VNM & GAS giảm. BID cũng giảm sau khi tăng khá tốt từ đầu năm. BVH giảm sau khi tổ chức ĐHCĐTN vào hôm thứ 6. Các mã lớn khác như NVL và HPG cũng giảm. Cổ phiếu chứng khoán giảm, dẫn đầu là HCM & SSI. REE & CII cũng là những mã giảm hôm nay. CTD cũng giảm. DXG cũng giảm mạnh.

Trái lại PLX tiếp tục được khối ngoại ưa chuộng và mua vào. SAB tránh được xu hướng giảm chung bên cạnh các mã có tính đầu cơ như ROS và QCG. DIG, mã ngành BĐS tăng tốt từ đầu năm vẫn tiếp tục tăng. FPT cũng tăng. DMC hồi phục một phần những gì đã mất. HSG đánh mất hầu hết những gì đạt được hôm qua.

Động thái hôm nay của thị trường xuất phát từ lo ngại mức độ margin ở mức cao, bắt đầu từ việc một công ty chứng khoán lớn đã thắt chặt margin.

(Vui lòng xem tiếp trang sau)

NGÀNH BĐS & XD % thay đổi BCI 0,0% CII -2,9% CTD -2,3% CTI -6,9% DIG 3,2% DXG -6,7% HBC -4,6% KBC -2,8% KDH -0,4% NLG -1,4% NVL -1,6% SJS -2,0% VIC -1,0%

TDH -4,0%

NGÀNH DƯỢC % thay đổi DHG -2,4% DMC 1,9% IMP -0,5% TRA -0,1%

Cổ phiếu ngành dịch vụ tiện ích, logistics và vận tải

% thay đổi

GMD -3,1% NT2 0,0% NCT 0,4% PPC -0,5% VSH 0,6% VNS -0,5% VSC 0,9% ACV -2,0% HVN -1,1% VJC -0,2%

NGÀNH NN & THỦY SẢN

% thay đổi

BHS -0,7% BFC -0,5% DPM -0,4% GTN -2,7% PAN 0,0% SBT -2,9% VHC -1,8% VFG -2,9% HAG -2,9%

HNG -2,2%

Page 9: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Trang 9

Trong khi đó hôm nay mức độ tham gia thị trường của NĐTNN giảm do những ngày nghỉ lễ gần đây. Trên thực tế, mức độ margin vẫn chưa phải là quá cao nếu so với quá khứ vì lực mua ròng từ đầu năm chủ yếu là từ khối ngoại (NĐTNN không sử dụng margin). Do vậy lo ngại về việc mức độ margin cao đã hơi thái quá và theo chúng tôi là không có nhiều cơ sở. Do vậy mặc dù không loại bỏ khả năng thị trường tiếp tục giảm trong ngắn hạn, thì chúng tôi cảm thấy nhiều khả năng đây chỉ là một đợt điều chỉnh nhỏ và đợt tăng hiện nay sẽ vẫn còn tiếp diễn. Chuyên viên phân tích kỹ thuật của chúng tôi cho biết ngưỡng hỗ trợ của Vnindex là 734-738. Thị trường chứng khoán châu Á biến động trái chiều và giảm trong bối cảnh thị trường Phố Wall không thay đổi nhiều trong phiên hôm thứ 2. Về các đồng tiền, đồng USD tiếp tục lấy lại những gì đã mất so với giỏ các đồng tiền tính theo tỷ trọng thường mại (chỉ số đô la ICE ở vào 97,587). So với đồng USD, đồng Euro tiếp tục yếu đi (tỷ giá EUR/USD ở vào 1,1147); đồng Bảng Anh tiếp tục mạnh lên (tỷ giá GBP/USD ở vào 1,2847); đồng Yên mạnh lên (tỷ giá USD/JPY ở vào 110,95); tỷ giá USD/CNY trong lần giao dịch cuối là 6,855.

Giá dầu biến động trong biên độ hẹp bên dưới ngưỡng kháng cự với giá dầu WTI trên hợp đồng tương lai ở vào 49,68USD/thùng vào cuối thời gian giao dịch trên thị trường châu Á. Giá dầu vẫn giảm trong bối cảnh NĐT trên thị trường dầu mỏ vẫn không tin rằng thời gian gia hạn thỏa thuận cắt giảm nguồn cung đến tháng 3/2018 của OPEC & các nước sản xuất dầu ngoài OPEC đủ để giúp thị trường đạt được sự cân bằng (được hiểu là tồn kho dầu thế giới quay về mức bình quân 5 năm) trong khoảng thời gian dự kiến. Tuy nhiên tồn kho tại Mỹ có thể sẽ giảm trở lại từ mức cao kỷ lục trong vài tháng tới do yếu tố mùa vụ. Tuy nhiên nếu nhìn xa hơn, hoàn toàn có cơ sở khi lo ngại phần sản lượng do OPEC cắt giảm sẽ bị bù trừ do sản lượng dầu đá phiến tại Mỹ tăng lên. Và trước mắt đây vẫn là nhân tố chính giữ giá dầu WTI ở bên dưới mốc 50USD/thùng.

Về tin vĩ mô thế giới và các thông tin khác, Chủ tịch NHTW Châu Âu (ECB), Ma-rio Draghi trong bài phát biểu tại Tây Ban Nha cho biết mặc dù triển vọng tăng trưởng của châu Âu có vẻ đang được cải thiện, xu hướng lạm phát vẫn không tăng tương ứng và do đó vẫn cần có biện pháp kích thích tiền tệ đáng kể.

Trong khi đó, Jens Weidmann, Thống đốc NHTW Đức, Bundesbank và cũng là đại diện của Đức tại Hội đồng quản lý của NHTW Châu Âu cho biết mặc dù chính sách kích thích hiện tại là phù hợp, đã đến lúc cân nhắc về tời điểm phù hợp chấm dứt chính sách này khi lạm phát tăng trở lại. Đây là sự khác biệt vốn có về quan điểm giữa ECB (quan điểm ôn hòa) và NHTW Đức (quan điểm tả khuynh).

Do đó Bundesbank đã gây áp lực yêu cầu ECB cân nhắc kế hoạch ngừng chương trình kích thích gồm mua trái phiếu và lãi suất âm, là hai chính sách được áp dụng trong vài năm qua. Trước áp lực này, ECB cho rằng hiện tại vẫn chưa phải là thời điểm thích hợp vì tiền lương tăng chậm; đặc biệt lạm phát không tăng đáng kể. Chúng tôi cũng lưu ý rằng ECB đặt mục tiêu lạm phát 2% và vẫn còn cách xa mục tiêu này. Tuy nhiên, khi mà Đức sẽ tổ chức bầu cử trong năm nay, những tranh luận tương tự sẽ vẫn xuất hiện. Đặc biệt là cuộc họp giữa các nhà hoạch định chính sách của ECB sẽ diễn ra trong tuần tới. Việc có tiếp tục chương trình mua trái phiếu hay không sẽ được quyết định trong thời gian mùa thu tới và từ giờ tới khi đó, tranh luận sẽ tiếp tục gia tăng.

Vẫn trong khu vực Châu Âu, bế tắc giữa Hy Lạp và các chủ nợ cần được giải quyết trong vài tuần tới nhằm đảm bảo rằng Hy Lạp có thể thanh toán những những khoản nợ đáo hạn trước cuối tháng 7.

(Vui lòng xem tiếp trang sau)

Page 10: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Trang 10

Vấn đề ở đây là IMF vẫn chưa quyết định liệu có tiếp tục giải ngân nợ mới cho Hy Lạp hay không. Trong khi đó các chủ nợ thuộc EU khác lại chờ đợi quyết định của IMF. Và nếu chủ nợ vẫn từ chối cấp các khoản vay mới cho Hy Lạp, tình hình sẽ ngày càng căng thẳng.

Fiachra Mac Cana

Page 11: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Trang 11

SÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHHCM – Thị trường giảm mạnh hôm nay dù GTGD tăng, đạt 5.217,93 tỉ đồng (tương đương 229,86 triệu USD). VN index giảm 1,08% kết thúc phiên với 738,21 điểm. 83 mã tăng trong đó có 9 mã tăng trần và 187 mã giảm trong đó có 15 mã giảm sàn. Khối ngoại chiếm 5,73% giá trị mua vào và 4,39% giá trị bán ra của toàn thị trường.

Giá trị mua vào của NĐTNN tăng về khối lượng và về tỷ trọng. Họ bán ra giảm về khối lượng và về tỷ trọng. Khối ngoại chuyển sang mua ròng với giá trị 69,545 tỉ đồng. Chúng tôi thấy có 27 giao dịch thỏa thuận được thực hiện thành công trong hôm nay.

Nhìn chung, khối ngoại tích cực mua vào các mã GMD; TCD; HPG; VNM và VHC. Họ cũng bán ra nhiều GMD; VNM; SAB; VHC và NT2. Hoạt động giao dịch thỏa thuận diễn ra sôi động trong ngày hôm nay với 1 giao dịch khổng lồ, 1 giao dịch siêu lớn; 4 giao dịch rất lớn; 2 giao dịch lớn và một số giao dịch trung bình và nhỏ, chiếm 9,10% tổng GTGD toàn thị trường.

Chúng tôi thấy có giao dịch thỏa thuận của 2.230.000 cổ phiếu NVL; 1.864.700 cổ phiếu GMD; 2.000.000 cổ phiếu CAV; 170.000 cổ phiếu SBT; 2.752.970 cổ phiếu TCD trong số các giao dịch thỏa thuận hôm nay, trong đó NĐTNN tham gia vào giao dịch thỏa thuận cổ phiếu TCD & GMD và 8 giao dịch thỏa thuận nhỏ khác. CCQ E1VFVN30 giảm 0,17% hôm nay xuống 11.830đ.

Trang 11

HSX - Tổng lượng mua và bán

HSX - Chênh lệch mua bán (%)

Page 12: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Trang 12

SÀN HÀ NỘIHà Nội – Sàn Hà Nội giảm hôm nay với GTGD cũng giảm, là 762,67 tỷ đồng, tương đương 33,60 triệu USD. HNIndex giảm 0,60% xuống 93,24 điểm. 100 mã tăng giá trong đó có 14 mã tăng trần và 117 mã giảm trong đó có 19 mã giảm sàn.

Khối ngoại chiếm 4,34% giá trị mua vào và 0,09% giá trị bán ra của toàn thị trường. NĐTNN mua ròng với giá trị 26,175 tỉ đồng. Chúng tôi thấy có 17 giao dịch thỏa thuận trung bình và nhỏ được thực hiện thành công hôm nay, chiếm 2,56% tổng GTGD toàn thị trường. Hoạt động giao dịch thỏa thuận hôm nay diễn ra sôi động.

Chúng tôi thấy có giao dịch thỏa thuận của 800.000 cổ phiếu IVS; 500.000 cổ phiếu TVC và 239.000 cổ phiếu HHG và một số giao dịch thỏa thuận rất nhỏ khác.

Trang 12

HNX - Tổng lượng mua và bán

HNX - Chênh lệch mua bán (%)

Page 13: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Trang 13

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

BẢNG THEO DÕI KHUYẾN NGHỊ MUA BÁNVị thế đã đóng gần đây

Cổ phiếu Bản tin ra ngày Ngày mua Giá mua Ngày đóng vị thế Giá đóng cửa Lời/lỗ 1 HSG 19/9/16 20/9/16 41 17/2/17 49,7 22,2%2 PPC 20/9/16 21/9/16 13,6 24/2/17 16,8 23,5%3 REE 13/12/16 14/12/16 20 29/3/17 28 40%4 KBC 28/2/17 1/3/17 14,25 12/4/17 15,25 7%5 DGW 4/4/17 5/4/17 16,2 17/4/17 14,9 -8%6 ACB 6/3/17 7/3/17 22,5 3/5/17 23,8 5,8%7 FPT 18/1/17 19/1/17 43,8 4/5/17 47 7,3%8 MSN 24/2/17 27/2/17 41 23/5/17 44,1 7,6%9 FPT 6/12/16 7/12/16 42,1 23/5/17 48,85 16%

Vị thế ngắn hạn (1 - 4 tháng) Cổ phiếu Bản tin ra ngày Ngày mua Giá mua Giá hiện tại Lời/lỗ tạm tính Ghi chú

1 TCM 12/4/17 13/4/17 22,7 30,85 35,90% Nắm giữ và mua thêm khi điều chỉnh

Vị thế trung hạn (4 - 8 tháng) Cổ phiếu Bản tin ra ngày Ngày mua Giá mua Giá hiện tại Lời/lỗ tạm tính Ghi chú

1 REE 7/10/16 10/10/16 19 31,75 67,11% Nắm giữ và mua thêm khi điều chỉnh

2 MBB 23/12/16 26/12/16 12,6 19 50,79% Nắm giữ và mua thêm khi điều chỉnh

Page 14: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Trang 14

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

CHỈ SỐ SỨC MẠNH THỊ TRƯỜNG

Độ rộng thị trường HSX

Độ rộng thị trường HNX

Page 15: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Trang 15

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

GIÁ TRỊ GIAO DỊCH RòNG CỦA NHÀ ĐầU TƯ NƯớC NGOÀI (Tỷ ĐồNG)

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG

5 CP TĂNG giá nhiều nhất 5 CP GIẢM giá nhiều nhất

Mã CK Giá Thay đổi % Mã CK Giá Thay đổi %

ABT 46,0 3,0 7,0 PVT 13,2 -1,1 -7,7

TCD 15,5 1,0 6,9 CMX 3,7 -0,28 -7,0

QCG 21,9 1,4 6,8 FUCV-REIT 17,3 -1,3 -7,0

KAC 18,8 1,2 6,8 KSA 2,0 -0,15 -7,0

AMD 15,75 1,0 6,8 AAA 31,4 -2,35 -7,0

* Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên

5 CP TĂNG giá nhiều nhất 5 CP GIẢM giá nhiều nhất

Mã CK Giá Thay đổi % Mã CK Giá Thay đổi %

CT6 6,2 0,8 14,8 PV2 1,8 -0,2 -10,0

PRC 20,1 2 11,1 PCG 6,3 -0,7 -10,0

PIV 19,8 1,8 10,0 PV2 1,8 -0,2 -10,0

SGC 63,8 5,8 10,0 SEB 25,2 -2,8 -10,0

VNF 47,8 4,3 9,9 SJ1 16,2 -1,8 -10,0

* Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên

HSX HNX

5 CP có KLGD nhiều nhất 5 CP có GTGD nhiều nhất

Mã CK KLGD % Tỷ trọng Mã CK GTGD (tỷ đồng) % Tỷ trọng

HQC 24.223.480 9,9 ROS 616,8 13,0

FLC 9.363.400 3,8 SSI 194,0 4,1

SSI 7.680.150 3,1 HSG 185,1 3,9

BID 7.521.710 3,1 HBC 181,1 3,8

FIT 7.188.590 2,9 CII 153,1 3,2

* Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên

5 CP NĐTNN mua nhiều nhất 5 CP NĐTNN bán nhiều nhất

Mã CK GTGD % Mã CK GTGD %

GMD 55.000.000 40,96% GMD 55.000.000 40,96%

TCD 43.854.750 85,77% VNM 22.228.822 30,60%

HPG 23.199.834 22,85% SAB 12.615.647 73,46%

VNM 19.123.117 26,33% NT2 12.486.466 63,53%

VHC 12.400.526 94,36% VHC 11.600.000 88,26%

5 CP NĐTNN mua nhiều nhất 5 CP NĐTNN bán nhiều nhất

Mã CK GTGD % Mã CK GTGD %

SHB 21.397.170 16,08% PVS 1.778.700 5,66%

PVS 2.130.990 6,78% ICG 1.272.200 79,96%

VND 2.064.040 7,01% DBC 1.085.953 25,33%

CTS 906.810 5,63% VNT 627.000 41,30%

BVS 869.090 65,04% TST 322.340 98,62%

* Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên

5 CP có KLGD nhiều nhất 5 CP có GTGD nhiều nhất

Mã CK KLGD % Tỷ trọng Mã CK GTGD (tỷ đồng) % Tỷ trọng

SHB 18.987.704 26,3 SHB 132,7 17,9

HKB 3.320.155 4,6 ACB 82,6 11,1

ACB 3.271.836 4,5 VCG 48,6 6,5

SHS 3.218.218 4,5 CVT 35,6 4,8

VCG 2.587.660 3,6 SHS 35,3 4,7

* Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên

-9

98

208

19

-106

0,5

-66-36

263

3118

197

-283

144315

19

460

178176

68169

262154

63

265

73

-198

279311

199

498

44 118

238104

-30

28882

41108

-14

-263

-51-33

41

-81

88142

-11-17

-64

10281

174

467

123

-192

-30

182143

706

-2

8 3

-14

55 22 8 4

-2 -3

-61

-0,316

17

-24

161110

-2

21

-19

15

-10-17 -1

15 3 13 3 8

-14-31

-15 -1

55

-9 -11

14 6 14

3

-17 -8

-2-6

5 -4

-4 -1

15 1312

25

-1

7 17 26

-1800

-1300

-800

-300

200

700

03/0

1/17

03/0

2/17

03/0

3/17

03/0

4/17

03/0

5/17

03/0

6/17

03/0

7/17

03/0

8/17

03/0

9/17

03/1

0/17

03/1

1/17

03/1

2/17

03/1

3/17

03/1

4/17

03/1

5/17

03/1

6/17

03/1

7/17

03/1

8/17

03/1

9/17

03/2

0/17

03/2

1/17

03/2

2/17

03/2

3/17

03/2

4/17

03/2

5/17

03/2

6/17

03/2

7/17

03/2

8/17

03/2

9/17

03/3

0/17

03/3

1/17

04/0

1/17

04/0

2/17

04/0

3/17

04/0

4/17

04/0

5/17

04/0

6/17

04/0

7/17

04/0

8/17

04/0

9/17

04/1

0/17

04/1

1/17

04/1

2/17

04/1

3/17

04/1

4/17

04/1

5/17

04/1

6/17

04/1

7/17

04/1

8/17

04/1

9/17

04/2

0/17

04/2

1/17

04/2

2/17

04/2

3/17

04/2

4/17

04/2

5/17

04/2

6/17

04/2

7/17

04/2

8/17

04/2

9/17

04/3

0/17

05/0

1/17

05/0

2/17

05/0

3/17

05/0

4/17

05/0

5/17

05/0

6/17

05/0

7/17

05/0

8/17

05/0

9/17

05/1

0/17

05/1

1/17

05/1

2/17

05/1

3/17

05/1

4/17

05/1

5/17

05/1

6/17

05/1

7/17

05/1

8/17

05/1

9/17

05/2

0/17

05/2

1/17

05/2

2/17

05/2

3/17

05/2

4/17

05/2

5/17

05/2

6/17

05/2

7/17

05/2

8/17

05/2

9/17

05/3

0/17

HoSE HNX

Page 16: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Trang 16

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG

HSX HNX

Giao dịch thỏa thuận

Mã CP KLGD (Cổ phiếu) GTGD (1.000đ)

NVL 2.550.000 168.105.000GMD 1.250.000 55.000.000CAV 950.000 50.350.000SBT 1.600.000 46.560.000TCD 3.298.500 44.579.750QBS 2.484.030 23.722.487HAG 1.969.560 19.124.428VHC 200.000 11.600.000NT2 348.950 9.758.619SAB 40.000 7.640.000BID 385.000 7.315.000FPT 170.000 6.800.000OPC 139.380 6.132.720VNM 22.000 3.344.000DTA 624.000 2.421.120 CTG 114.000 2.308.500 TS4 300.000 2.289.000 HAH 77.000 1.925.000 HPG 51.000 1.530.000 DXG 54.200 1.034.740 MBB 50.000 1.025.000 CEE 20.000 600.000 HNG 50.000 555.000 ITA 150.000 522.000 TNT 100.000 377.000 KSA 90.000 180.000 FLC 20.000 137.600 Tổng 17.107.620 474.936.963% GTTT so với thị trường 9,10%

Giao dịch thỏa thuận

Mã CP KLGD (Cổ phiếu) GTGD (1.000đ)

IVS 800.000 8.560.000TVC 500.000 6.050.000HHG 239.000 1.816.400PVS 90.000 1.620.000VCG 50.000 955.000SHB 50.027 350.170VGS 8.000 83.200KDM 13.500 59.400MAS 41 3.616TPP 99 3.029 DGC 63 1.796 ACB 53 1.198 VC3 30 864 CTS 50 485 S99 57 308 VC2 10 144 DBT 2 29 Tổng 1.750.932 19.505.639% GTTT so với thị trường 2,56%

Page 17: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Trang 17

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

20 cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn nhất thị trường

TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG

Các chỉ số chính

Dự báo của HSC về tình hình KD của top 70 cty trên thị trường

2016E 2017F % y/yDoanh thu 864.089.140 1.027.236.173 18,9%Lợi nhuận sau thuế 82.681.487 99.385.176 20,2%EPS 2.279 2.553 12,0%

HSX HNX

Số lượng CP niêm yết 323 380 GT vốn hóa TT (triệu USD) 79.018,24 7.586,04P/E thị trường năm 2017 15,9 11,3P/B thị trường 2,2 1,0

Mã CK Giá Số lượng cp đang lưu hành

Vốn hóa TT (tỷ đồng)

Vốn hóa TT (triệu USD)

EPS 2015

P/E 2015

P/B 2015

EPS 2016

P/E 2016

P/B 2016

EPS 2017(*)

P/E 2017(*)

P/B 2017(*)

VNM 149.700 1.451.343.212 217.266 9.571 5.837 25,6 8,6 5.831 25,7 9,7 6.680 22,4 8,7 VCB 36.300 3.597.768.575 130.599 5.753 1.626 22,3 2,2 1.547 23,5 2,1 2.020 18,0 2,7 SAB 191.000 641.281.186 122.485 5.396 4.864 39,3 10,0 6.564 29,1 10,0 7.195 26,5 9,9 GAS 56.600 1.913.348.070 108.296 4.771 4.400 12,9 2,5 3.640 15,5 2,7 3.170 17,9 2,2 VIC 40.250 2.637.707.954 106.168 4.677 636 63,3 2,9 724 55,6 2,0 1.030 39,1 2,4 CTG 18.900 3.723.404.556 70.372 3.100 1.209 15,6 1,3 1.464 12,9 1,1 1.609 11,7 1,1 BID 18.350 3.418.715.334 62.733 2.764 1.551 11,8 1,6 1.444 12,7 1,5 1.264 14,5 1,4 ROS 131.000 430.000.000 56.330 2.481 MSN 42.800 1.138.262.164 48.718 2.146 1.965 21,8 2,1 2.462 17,4 1,2 2.782 15,4 1,6 VJC 127.500 322.388.060 41.104 1.811 8.071 15,8 8,7 8.726 14,6 8,5 8.367 15,2 6,0 BVH 58.000 680.471.434 39.467 1.739 1.536 37,7 3,1 1.842 31,5 3,0 2.181 26,6 2,7 NVL 65.900 589.369.234 38.839 1.711 1.168 56,4 4,5 3.053 21,6 4,7 3.871 17,0 3,9 HPG 29.350 1.264.146.117 37.103 1.634 4.518 6,5 1,3 7.441 3,9 1,5 7.514 3,9 1,3 MBB 19.000 1.712.740.909 32.542 1.434 1.629 11,7 1,3 1.533 12,4 1,3 1.673 11,4 1,3 ACB 25.000 985.901.288 24.648 1.086 1.135 22,0 1,8 1.463 17,1 1,8 1.872 13,4 1,6 STB 12.600 1.803.653.429 22.726 1.001 905 13,9 0,8 198 63,8 1,0 2 6.272,4 1,0 FPT 43.000 461.640.678 19.851 874 4.386 9,8 1,7 3.925 11,0 1,7 3.978 10,8 1,7 CTD 208.000 76.983.344 16.013 705 14.760 14,1 3,1 20.669 10,1 2,6 22.900 9 2,1 MWG 93.300 153.814.862 14.351 632 7.305 12,8 5,5 9.438 9,9 3,7 6.355 14,7 6,0 EIB 11.800 1.229.432.904 14.507 639 32 364,5 1,1 238 49,7 1,1 450 26,2 1,1

Chúng tôi sử dụng tỷ giá USD/VND là 22.700; (*): dự báo của HSC

Page 18: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Trang 18

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Danh sách các công ty niêm yết trên sàn HSXSố thứ tự Mã CP Tên Công ty Số lượng cổ phiếu đang lưu hành1 AAA CTCP Nhựa & Môi Trường Xanh An Phát 56.964.988 2 AAM CTCP Thủy Sản Mê Kông 9.935.701 3 ABT CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản Bến Tre 11.497.257 4 ACC CTCP Bê tông Becamex 10.000.000 5 ACL CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản Cửu Long An Giang 22.799.675 6 ADS CTCP Dệt sợi DAMSAN 16.873.481 7 AGF CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang 28.109.743 8 AGM CTCP Xuất nhập khẩu An Giang 18.200.000

9 AGR CTCP Chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 211.199.953

10 AMD CTCP Đầu tư AMD GROUP 77.999.920 11 ANV CTCP Nam Việt 65.605.250 12 APC CTCP Chiếu xạ An Phú 11.804.030 13 APG CTCP Chứng Khoán An Phát 13.528.900 14 ASM CTCP Tập đoàn Sao Mai 219.939.867 15 ASP CTCP Tập đoàn Dầu khí An Pha 37.339.542 16 ATG CTCP An Trường An 15.220.000 17 BBC CTCP Bibica 15.420.782 18 BCE CTCP Xây dựng và Giao thông Bình Dương 30.000.000 19 BCG CTCP Bamboo Capital 108.005.760 20 BCI CTCP Đầu tư Xây dựng Bình Chánh 86.720.144 21 BFC CTCP Phân bón Bình Điền 57.167.993 22 BGM CTCP Khai thác và Chế biến Khoáng sản Bắc Giang 45.753.840 23 BHN Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 231.800.000 24 BHS CTCP Đường Biên Hòa 297.875.755 25 BIC Tổng CTCP Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 117.276.895 26 BID Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam 3.418.715.334 27 BMC CTCP Khoáng sản Bình Định 12.392.630 28 BMI Tổng CTCP Bảo Minh 91.354.037 29 BMP CTCP Nhựa Bình Minh 45.478.480 30 BRC CTCP Cao su Bến Thành 12.374.997 31 BSI CTCP Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 90.213.980 32 BTP CTCP Nhiệt điện Bà Rịa 60.485.600 33 BTT CTCP Thương mại – Dịch vụ Bến Thành 10.599.776 34 BVH Tập đoàn Bảo Việt 680.471.434 35 C32 CTCP Đầu tư Xây dựng 3-2 11.200.000 36 C47 CTCP Xây dựng 47 17.020.130 37 CAV CTCP Dây cáp điện Việt Nam 57.600.000 38 CCI CTCP Đầu tư Phát triển Công nghiệp - Thương mại Củ Chi 17.541.105 39 CCL CTCP Đầu tư và Phát triển Đô thị Dầu khí Cửu Long 35.499.885 40 CDC CTCP Chương Dương 15.706.406 41 CDO CTCP Tư vấn Thiết kế và Phát triển Đô thị 31.504.975 42 CHP Công ty Cổ phần Thủy điện miền Trung 125.999.511 43 CIG CTCP COMA 18 31.539.947 44 CII CTCP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM 241.266.727 45 CLC CTCP Cát Lợi 13.103.830 46 CLG CTCP Đầu tư và Phát triển Nhà đất Cotec 21.150.000 47 CLL CTCP Cảng Cát Lái 34.000.000 48 CLW CTCP Cấp nước Chợ Lớn 13.000.000 49 CMG CTCP Tập đoàn Công nghệ CMC 66.242.694

Page 19: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Trang 19

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

50 CMT CTCP Công nghệ mạng và Truyền thông 7.283.370 51 CMV CTCP Thương nghiệp Cà Mau 12.103.912 52 CMX CTCP Chế biến và Xuất nhập khẩu Thủy sản Cà Mau 13.221.234 53 CNG CTCP CNG Việt Nam 26.999.673 54 COM CTCP Vật tư Xăng dầu 14.120.628 55 CSM CTCP Công nghiệp Cao su Miền Nam 103.625.262 56 CSV CTCP Hóa chất Cơ bản miền Nam 44.200.000 57 CTD CTCP Xây dựng Coteccons 76.983.344 58 CTG Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 3.723.404.556 59 CTI CTCP Đầu tư Phát triển Cường Thuận IDICO 42.999.997 60 CYC CTCP Gạch men Chang Yih 9.046.425 61 D2D CTCP Phát triển Đô thị Công nghiệp số 2 10.654.984 62 DAG CTCP Tập đoàn Nhựa Đông Á 41.884.051 63 DAH CTCP Tập đoàn Khách sạn Đông Á 34.200.000 64 DAT CTCP Đầu tư Du lịch và Phát triển Thủy sản 38.100.000 65 DCL CTCP Dược phẩm Cửu Long 56.332.824 66 DCM CTCP Phân bón Dầu Khí Cà Mau 529.400.000 67 DGW CTCP Thế Giới Số 39.600.278 68 DHA CTCP Hóa An 15.061.213 69 DHC CTCP Đông Hải Bến Tre 25.584.603 70 DHG CTCP Dược Hậu Giang 87.164.330 71 DHM CTCP Thương mại và Khai thác Khoáng sản Dương Hiếu 25.143.123 72 DIC CTCP Đầu tư và Thương mại DIC 26.084.560 73 DIG Tổng CTCP Đầu tư Phát triển Xây dựng 238.194.819 74 DLG CTCP Tập đoàn Đức Long Gia Lai 285.057.815 75 DMC CTCP Xuất nhập khẩu Y tế Domesco 34.727.465 76 DPM Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí 391.334.260 77 DPR CTCP Cao su Đồng Phú 40.124.790 78 DQC CTCP Bóng đèn Điện Quang 31.917.016 79 DRC CTCP Cao su Đà Nẵng 118.792.605 80 DRH CTCP Đầu tư Căn Nhà Mơ Ước 49.000.000 81 DRL CTCP Thủy điện – Điện lực 3 9.500.000 82 DSN CTCP Công viên nước Đầm Sen 12.083.009 83 DTA CTCP Đệ Tam 15.000.000 84 DTL CTCP Đại Thiên Lộc 58.207.764 85 DTT CTCP Kỹ nghệ Đô Thành 8.151.820 86 DVP CTCP Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ 40.000.000 87 DXG CTCP Dịch vụ và Xây dựng Địa ốc Đất Xanh 252.991.068 88 DXV CTCP VICEM Vật liệu Xây dựng Đà Nẵng 9.900.000 89 EIB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam 1.229.432.904 90 ELC CTCP Đầu tư Phát triển Công nghệ điện tử - Viễn thông 46.474.375 91 EMC CTCP Cơ điện Thủ Đức 11.473.000 92 EVE CTCP Everpia Việt Nam 41.979.773 93 FCM CTCP Khoáng sản FECON 41.000.000 94 FCN CTCP FECON 49.499.422 95 FDC CTCP Ngoại thương và Phát triển Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh 38.629.988 96 FIT CTCP Đầu tư F.I.T 254.730.247 97 FLC CTCP Tập đoàn FLC 638.038.737 98 FMC CTCP Thực phẩm Sao Ta 30.000.000 99 FPT CTCP FPT 459.344.308

Page 20: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Trang 20

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

100 FTM CTCP Đầu tư và Phát triển Đức Quân 50.000.000 101 FTS CTCP Chứng Khoán FPT 90.343.727 102 GAS Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP 1.913.348.070 103 GDT CTCP Chế biến Gỗ Đức Thành 14.899.800 104 GIL CTCP Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Bình Thạnh 13.889.918 105 GMC CTCP Sản xuất Thương mại May Sài Gòn 15.506.360 106 GMD CTCP Gemadept 179.432.281 107 GSP CTCP Vận tải Sản phẩm Khí Quốc tế 30.000.000 108 GTA CTCP Chế biến Gỗ Thuận An 9.830.000 109 GTN CTCP GTNFOODS 250.000.000 110 HAG CTCP Hoàng Anh Gia Lai 789.899.283 111 HAH CTCP Vận tải và Xếp dỡ Hải An 22.623.179 112 HAI CTCP Nông dược H.A.I 117.299.314 113 HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 55.471.151 114 HAR CTCP Đầu tư Thương mại Bất động sản An Dương Thảo Điền 96.776.535 115 HAS CTCP Hacisco 7.800.000 116 HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 14.231.534 117 HBC CTCP Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình 95.446.457 118 HCD CTCP Đầu tư Sản xuất và Thương mại HCD 13.500.000 119 HCM CTCP Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh 129.655.368 120 HDC CTCP Phát triển Nhà Bà Rịa Vũng Tàu 43.622.527 121 HDG CTCP Tập đoàn Hà Đô 75.951.224 122 HHS CTCP Đầu tư Dịch vụ Hoàng Huy 269.744.063 123 HID CTCP Đầu tư và Tư vấn Hà Long 31.600.980 124 HLG CTCP Tập đoàn Hoàng Long 44.225.385 125 HMC CTCP Kim khí Thành phố Hồ Chí Minh 21.000.000 126 HNG CTCP Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai 767.143.895 127 HOT CTCP Du lịch - Dịch vụ Hội An 7.999.937 128 HPG CTCP Tập đoàn Hòa Phát 842.765.656 129 HQC CTCP Tư vấn - Thương mại - Dịch vụ Địa ốc Hoàng Quân 426.599.274 130 HRC CTCP Cao su Hòa Bình 30.206.622 131 HSG CTCP Tập đoàn Hoa Sen 196.539.829 132 HT1 CTCP Xi măng Hà Tiên 1 381.541.911 133 HTI CTCP Đầu tư Phát triển Hạ tầng IDICO 24.949.200 134 HTL CTCP Kỹ thuật và Ô tô Trường Long 12.000.000 135 HTV CTCP Vận tải Hà Tiên 13.104.000 136 HU1 CTCP Đầu tư và Xây dựng HUD1 10.000.000 137 HU3 CTCP Đầu tư và Xây dựng HUD3 9.999.944 138 HVG CTCP Hùng Vương 222.038.291 139 HVX CTCP Xi măng Vicem Hải Vân 41.525.250 140 ICF CTCP Đầu tư Thương mại Thủy sản 12.807.000 141 IDI CTCP Đầu tư và Phát triển Đa Quốc Gia I.D.I 181.609.671 142 IJC CTCP Phát triển Hạ tầng Kỹ thuật 274.194.525 143 IMP CTCP Dược phẩm IMEXPHARM 37.615.139 144 ITA CTCP Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo 938.321.575 145 ITC CTCP Đầu tư – Kinh doanh nhà 68.646.328 146 ITD CTCP Công nghệ Tiên Phong 19.063.230 147 JVC CTCP Thiết bị Y tế Việt Nhật 112.500.171 148 KAC CTCP Đầu tư Địa ốc Khang An 23.999.999 149 KBC Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc 469.760.189

Page 21: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Trang 21

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

150 KDC CTCP Tập đoàn KIDO 205.661.141 151 KDH CTCP Đầu tư và Kinh doanh nhà Khang Điền 233.999.892 152 KHA CTCP Đầu tư và Dịch vụ Khánh Hội 14.120.309 153 KHP CTCP Điện lực Khánh Hòa 40.051.296 154 KMR CTCP Mirae 56.877.807 155 KPF CTCP Tư vấn dự án quốc tế KPF 17.160.000 156 KSA CTCP Công nghiệp Khoáng sản Bình Thuận 93.427.360 157 KSB CTCP Khoáng sản và Xây dựng Bình Dương 23.400.000 158 KSH CTCP Đầu tư và Phát triển KSH 28.053.500 159 L10 CTCP Lilama 10 9.790.000 160 LAF CTCP Chế biến Hàng Xuất khẩu Long An 14.728.019 161 LBM CTCP Khoáng sản và Vật liệu xây dựng Lâm Đồng 8.157.500 162 LCG CTCP LICOGI 16 76.249.618 163 LCM CTCP Khai thác và Chế biến Khoáng sản Lào Cai 24.632.809 164 LDG CTCP Đầu tư LDG 88.499.755 165 LGC CTCP Đầu tư Cầu đường CII 192.854.765 166 LGL CTCP Đầu tư và Phát triển Đô thị Long Giang 34.593.784 167 LHG CTCP Long Hậu 26.010.429 168 LIX CTCP Bột giặt Lix 32.400.000 169 LM8 CTCP Lilama 18 9.388.682 170 LSS CTCP Mía đường Lam Sơn 70.000.000 171 MBB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 1.712.740.909 172 MCG CTCP Cơ điện và Xây dựng Việt Nam 52.050.000 173 MCP CTCP In và Bao bì Mỹ Châu 15.052.615 174 MDG CTCP Miền Đông 10.324.781 175 MHC CTCP MHC 32.735.090 176 MSN CTCP Tập đoàn Masan 1.138.262.164 177 MWG CTCP Đầu tư Thế Giới Di Động 153.895.357 178 NAF CTCP Nafoods Group 30.000.000 179 NAV CTCP Nam Việt 7.999.980 180 NBB CTCP Đầu tư Năm Bảy Bảy 63.848.466 181 NCT CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 26.165.732 182 NKG CTCP Thép Nam Kim 66.034.361 183 NLG CTCP Đầu tư Nam Long 142.114.510 184 NNC CTCP Đá Núi Nhỏ 16.440.202 185 NSC CTCP Giống cây trồng Trung Ương 15.283.528 186 NT2 CTCP Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 287.876.029 187 NTL CTCP Phát triển Đô thị Từ Liêm 60.989.950 188 NVL CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va 589.369.234 189 NVT CTCP Bất động sản Du lịch Ninh Vân Bay 90.500.000 190 OGC CTCP Tập đoàn Đại Dương 299.999.999 191 OPC CTCP Dược Phẩm OPC 25.311.696 192 PAC CTCP Pin Ắc quy Miền Nam 46.471.707 193 PAN CTCP Tập đoàn PAN 102.342.497 194 PC1 CTCP Xây Lắp Điện I 75.262.482 195 PDN CTCP Cảng Đồng Nai 12.347.987 196 PDR CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt 201.809.971 197 PET Tổng CTCP Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí 86.600.124 198 PGC Tổng Công ty Gas Petrolimex - CTCP 60.339.285 199 PGD CTCP Phân phối khí thấp áp dầu khí Việt Nam 89.998.070

Page 22: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Trang 22

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

200 PGI Tổng CTCP Bảo hiểm Petrolimex 70.974.218 201 PHR CTCP Cao su Phước Hòa 78.490.047 202 PIT CTCP Xuất nhập khẩu Petrolimex 14.210.225 203 PJT CTCP Vận tải Xăng dầu đường thủy Petrolimex 15.360.478 204 PNC CTCP Văn hóa Phương Nam 10.799.351 205 PNJ CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận 98.273.868 206 POM CTCP Thép Pomina 186.317.161 207 PPC CTCP Nhiệt điện Phả Lại 318.154.614 208 PPI CTCP Đầu tư và Phát triển dự án hạ tầng Thái Bình Dương 48.290.629 209 PTB CTCP Phú Tài 21.600.531 210 PTC CTCP Đầu tư và Xây dựng Bưu điện 17.999.999 211 PTL CTCP Đầu tư Hạ tầng và Đô thị Dầu khí 98.865.080 212 PVD Tổng CTCP Khoan và Dịch vụ khoan Dầu khí 382.850.160 213 PVT Tổng CTCP Vận tải Dầu khí 281.440.162 214 PXI CTCP Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng Dầu khí 30.000.000 215 PXS CTCP Kết cấu Kim loại và Lắp máy Dầu khí 60.000.000 216 PXT CTCP Xây lắp Đường ống Bể chứa Dầu khí 20.000.000 217 QBS CTCP Xuất nhập khẩu Quảng Bình 69.329.928 218 QCG CTCP Quốc Cường Gia Lai 275.129.141 219 RAL CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông 11.500.000 220 RDP CTCP Nhựa Rạng Đông 28.286.076 221 REE CTCP Cơ điện Lạnh 310.050.926 222 RIC CTCP Quốc Tế Hoàng Gia 70.368.754 223 ROS Công ty cổ phần xây dựng Faros 430.000.000 224 S4A CTCP Thủy điện Sê San 4A 42.200.000 225 SAB TCT Cổ Phần Bia - Rượu - Nước Giải Khát Sài Gòn 641.281.186 226 SAM CTCP Đầu tư và Phát triển SACOM 180.235.336 227 SAV CTCP Hợp tác Kinh tế và Xuất nhập khẩu Savimex 11.155.574 228 SBA CTCP Sông Ba 60.288.331 229 SBT CTCP Mía đường Thành Thành Công Tây Ninh 253.188.268 230 SC5 CTCP Xây dựng số 5 14.983.499 231 SCD CTCP Nước giải khát Chương Dương 8.477.640 232 SCR CTCP Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín 227.919.431 233 SFC CTCP Nhiên liệu Sài Gòn 11.234.819 234 SFG CTCP Phân bón Miền Nam 47.897.333 235 SFI CTCP Đại lý Vận tải Safi 11.238.230 236 SGT CTCP Công nghệ Viễn thông Sài Gòn 74.001.604 237 SHA CTCP Sơn Hà Sài Gòn 20.160.000 238 SHI CTCP Quốc tế Sơn Hà 60.473.443 239 SHP CTCP Thủy điện Miền Nam 93.710.200 240 SII CTCP Hạ tầng Nước Sài Gòn 58.370.000 241 SJD CTCP Thủy điện Cần Đơn 45.999.150 242 SJS CTCP Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà 99.041.940 243 SKG CTCP Tàu Cao tốc Superdong - Kiên Giang 34.271.242 244 SMA CTCP Thiết bị Phụ tùng Sài Gòn 16.120.000 245 SMC CTCP Đầu tư Thương mại SMC 29.511.643 246 SPM CTCP S.P.M 13.770.000 247 SRC CTCP Cao su Sao Vàng 28.063.368 248 SRF CTCP Kỹ nghệ lạnh 24.361.876 249 SSC CTCP Giống cây trồng Miền Nam 14.930.955

Page 23: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Trang 23

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

250 SSI CTCP Chứng khoán Sài Gòn 489.845.250 251 ST8 CTCP Siêu Thanh 19.785.549 252 STB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín 1.803.653.429 253 STG CTCP Kho Vận Miền Nam 85.437.879 254 STK CTCP Sợi Thế Kỷ 53.516.024 255 STT CTCP Vận chuyển Sài Gòn Tourist 8.000.000 256 SVC CTCP Dịch vụ tổng hợp Sài Gòn 24.975.507 257 SVI CTCP Bao bì Biên Hòa 12.808.137 258 SVT CTCP Công nghệ Sài Gòn Viễn Đông 10.526.937 259 SZL CTCP Sonadezi Long Thành 18.190.900 260 TAC CTCP Dầu Thực vật Tường An 18.980.200 261 TBC CTCP Thuỷ điện Thác Bà 63.500.000 262 TCH CTCP Đầu Tư Dịch Vụ Tài Chính Hoàng Huy 362.994.014 263 TCL CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 20.943.893 264 TCM CTCP Dệt may - Đầu tư - Thương mại Thành Công 49.099.501 265 TCO CTCP Vận tải Đa phương thức Duyên Hải 17.710.866 266 TCR CTCP Công nghiệp Gốm sứ TAICERA 45.425.142 267 TCT CTCP Cáp treo Núi Bà Tây Ninh 12.788.000 268 TDC CTCP Kinh doanh và Phát triển Bình Dương 100.000.000 269 TDH CTCP Phát triển Nhà Thủ Đức 70.988.381 270 TDW CTCP Cấp nước Thủ Đức 8.500.000 271 THG CTCP Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang 11.999.907 272 TIC CTCP Đầu tư Điện Tây Nguyên 22.282.985 273 TIE CTCP TIE 9.569.900 274 TIP CTCP Phát Triển KCN Tín Nghĩa 26.003.143 275 TIX CTCP SX KD Xuất nhập khẩu DV&ĐT Tân Bình 24.000.000 276 TLG CTCP Tập đoàn Thiên Long 38.312.672 277 TLH CTCP Tập đoàn Thép Tiến Lên 83.185.564 278 TMP CTCP Thủy điện Thác Mơ 70.000.000 279 TMS CTCP Transimex 34.554.450 280 TMT CTCP Ô tô TMT 36.877.980 281 TNA CTCP Thương mại Xuất nhập khẩu Thiên Nam 9.759.823 282 TNC CTCP Cao su Thống Nhất 19.250.000 283 TNT CTCP Tài Nguyên 25.500.000 284 TPC CTCP Nhựa Tân Đại Hưng 21.268.956 285 TRA CTCP Traphaco 34.542.383 286 TRC CTCP Cao su Tây Ninh 29.125.000 287 TS4 CTCP Thủy sản số 4 16.051.594 288 TSC CTCP Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ 147.648.084 289 TTF CTCP Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành 140.093.476 290 TV1 CTCP Tư vấn và Xây dựng Điện 1 26.691.319 291 TVS CTCP Chứng khoán Thiên Việt 49.358.756 292 TYA CTCP Dây và Cáp điện Taya Việt Nam 30.680.582 293 UDC CTCP Xây dựng và Phát triển đô thị Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 34.706.000 294 UIC CTCP Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị IDICO 8.000.000 295 VAF CTCP Phân lân nung chảy Văn Điển 37.665.348 296 VCB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam 3.597.768.575 297 VCF CTCP Vinacafé Biên Hòa 26.579.135 298 VFG CTCP Khử trùng Việt Nam 18.283.436 299 VHC CTCP Vĩnh Hoàn 92.301.883

Page 24: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Trang 24

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

300 VHG CTCP Đầu tư Cao su Quảng Nam 145.989.770 301 VIC Tập đoàn Vingroup - CTCP 2.637.707.954 302 VID CTCP Đầu tư Phát triển Thương mại Viễn Đông 25.522.767 303 VIP CTCP Vận tải Xăng dầu VIPCO 68.470.941 304 VIS CTCP Thép Việt Ý 49.220.262 305 VJC CTCP Hàng Không VIETJET 300.000.000 306 VMD CTCP Y Dược phẩm Vimedimex 11.940.268 307 VNA CTCP Vận tải biển Vinaship 20.000.000 308 VNE Tổng CTCP Xây dựng điện Việt Nam 88.834.033 309 VNG CTCP Du Lịch Thành Thành Công 75.205.000 310 VNH CTCP Thủy hải sản Việt Nhật 8.023.071 311 VNL CTCP Logistics Vinalink 9.000.000 312 VNM CTCP Sữa Việt Nam 1.451.417.315 313 VNS CTCP Ánh Dương Việt Nam 67.859.192 314 VOS CTCP Vận tải Biển Việt Nam 140.000.000 315 VPH CTCP Vạn Phát Hưng 52.983.084 316 VPK CTCP Bao bì Dầu thực vật 8.000.000 317 VPS CTCP Thuốc sát trùng Việt Nam 24.460.792 318 VRC CTCP Xây lắp và Địa ốc Vũng Tàu 14.504.762 319 VSC CTCP Tập đoàn Container Việt Nam 45.557.142 320 VSH CTCP Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh 206.241.246 321 VSI CTCP Đầu tư và Xây dựng Cấp thoát nước 13.199.997 322 VTB CTCP Viettronics Tân Bình 10.804.520 323 VTO CTCP Vận tải Xăng dầu VITACO 78.866.666

Page 25: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Trang 25

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Danh sách các công ty niêm yết trên sàn HNXSố thứ tự Mã CP Tên công ty Số lượng cổ phiếu đang lưu hành1 ACB Ngân hàng Thương mại CP Á Châu 985.901.288 2 ACM CTCP Tập đoàn Khoáng sản Á Cường 51.000.000 3 ADC CTCP Mĩ Thuật và Truyền Thông 3.060.000 4 ALT CTCP Văn hoá Tân Bình 5.736.709 5 ALV CTCP Khoáng sản Vinas A Lưới 3.007.936 6 AMC CTCP Khoáng sản Á Châu 2.850.000 7 AME CTCP Alphanam cơ điện 12.000.000 8 AMV CTCP Sản xuất kinh doanh dược và Thiết bị y tế Việt Mỹ 2.115.750 9 API CTCP Đầu tư Châu Á - Thái Bình Dương 35.400.000 10 APP CTCP Phát triển Phụ gia và Sản phẩm Dầu mỏ 4.201.682 11 APS CTCP Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 39.000.000 12 ARM CTCP Xuất nhập khẩu Hàng không (AIRIMEX) 2.592.740 13 ASA Cổ phiếu CTCP Liên doanh SANA WMT 10.000.000 14 ATS CTCP Suất Ăn Công Nghiệp Atesco 3.500.000 15 B82 CTCP 482 5.000.000 16 BBS CTCP Bao bì Xi măng Bút Sơn 6.000.000 17 BCC CTCP Xi măng Bỉm Sơn 110.010.054 18 BDB CTCP Sách và Thiết bị Bình Định 1.126.474 19 BED CTCP Sách và Thiết bị trường học Đà Nẵng 3.000.000 20 BHT CTCP Đầu tư Xây dựng Bạch Đằng TMC 4.600.000 21 BII CTCP Đầu tư và Phát triển Công nghiệp Bảo Thư 57.680.000 22 BKC CTCP Khoáng sản Bắc Kạn 11.737.728 23 BLF CTCP Thủy sản Bạc Liêu 10.500.000 24 BPC CTCP Bao bì Bỉm Sơn 3.800.000 25 BSC CTCP Dịch vụ Bến Thành 3.150.747 26 BST CTCP Sách thiết bị Bình Thuận 1.100.000 27 BTS CTCP Xi măng Bút Sơn 109.056.19228 BVS CTCP Chứng khoán Bảo Việt 72.218.737 29 BXH CTCP Bao bì Xi măng Hải Phòng 3.012.040 30 C92 CTCP Xây dựng và Đầu tư 492 5.312.920 31 CAN CTCP Đồ hộp Hạ Long 5.000.000 32 CAP CTCP Lâm Nông sản Thực phẩm Yên Bái 4.760.088 33 CCM CTCP Khoáng sản và Xi măng Cần thơ 4.599.996 34 CDN CTCP Cảng Đà Nẵng 66.000.000 35 CEO CTCP Đầu tư C.E.O 102.935.994 36 CJC CTCP Cơ điện Miền Trung 2.000.000 37 CKV CTCP Thương mại Bưu chính viễn thông 3.969.000 38 CLH CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 10.000.000 39 CLM CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 11.000.000 40 CMC CTCP Đầu tư CMC 4.561.050 41 CMI CTCP Cavico Khoáng sản và Công nghiệp 16.000.000 42 CMS CTCP Cavico Xây dựng nhân lực và Dịch vụ 17.200.000 43 CPC CTCP Thuốc sát trùng Cần thơ 4.081.450 44 CSC CTCP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam 10.000.000 45 CT6 CTCP Công trình 6 6.105.759 46 CTA CTCP Vinavico 9.542.381 47 CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 3.500.000 48 CTC CTCP Văn hoá Du lịch Gia Lai 8.799.926 49 CTP CTCP Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam 10.000.000

Page 26: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Trang 26

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

50 CTS CTCP Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam 90.387.054 51 CTT CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 4.697.351 52 CTX Tổng CTCP Đầu tư xây dựng và Thương mại Việt Nam 26.353.800 53 CVN CTCP Vinam 3.250.000 54 CVT CTCP CMC 20.159.966 55 CX8 CTCP Đầu tư và Xây lắp Constrexim Số 8 1.775.500 56 D11 CTCP Địa ốc 11 6.551.965 57 DAD CTCP Đầu tư và Phát triển Giáo dục Đà Nẵng 4.659.200 58 DAE CTCP Sách Giáo dục tại Tp.Đà Nẵng 1.498.680 59 DBC CTCP Dabaco Việt Nam 75.289.959 60 DBT CTCP Dược phẩm Bến Tre 12.314.494 61 DC2 CTCP Đầu tư Phát triển - Xây dựng (DIC) số 2 2.520.000 62 DC4 CTCP DIC số 4 5.512.061 63 DCS CTCP Tập đoàn Đại Châu 60.309.533 64 DGC CTCP Bột giặt và Hóa chất Đức Giang 50.008.002 65 DGL CTCP Hóa chất Đức Giang – Lào Cai 46.399.888 66 DHP CTCP Điện cơ Hải Phòng 9.492.200 67 DHT CTCP Dược phẩm Hà Tây 6.262.486 68 DID CTCP Dic Đồng Tiến 8.000.000 69 DIH CTCP Đầu tư phát triển Xây dựng - Hội An 2.915.242

70 DL1 CTCP Đầu tư phát triển dịch vụ công trình công cộng Đức Long Gia Lai 16.892.488

71 DLR CTCP Địa ốc Đà Lạt 4.500.000 72 DNC CTCP Điện nước lắp máy Hải Phòng 2.529.632 73 DNM Tổng CTCP Y tế DANAMECO 4.377.605 74 DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 30.005.614 75 DNY CTCP Thép DANA - Ý 26.999.517 76 DP3 CTCP Dược phẩm Trung ương 3 6.800.000 77 DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 2.237.28078 DPS CTCP Đầu tư Phát triển Sóc Sơn 30.475.94879 DST CTCP Sách và Thiết bị Giáo dục Nam Định 32.219.000 80 DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 23.624.656 81 DZM CTCP Chế tạo Máy Dzĩ An 5.395.985 82 EBS CTCP Sách Giáo dục tại Tp.Hà Nội 9.965.584 83 ECI CTCP Bản đồ và Tranh ảnh Giáo dục 1.760.000 84 EFI CTCP Đầu tư tài chính giáo dục 10.880.000 85 EID CTCP Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà Nội 15.000.000 86 FDT CTCP Du Lịch Tân Định Fiditourist 3.054.500 87 FID CTCP Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp Việt Nam 23.539.958 88 G20 CTCP Đầu tư Dệt may G.Home 14.400.000 89 GLT CTCP Kỹ thuật Điện Toàn Cầu 8.131.296 90 GMX CTCP Gạch Ngói Gốm Xây Dựng Mỹ Xuân 5.314.448 91 HAD CTCP Bia Hà Nội - Hải Dương 4.000.00092 HAT CTCP Thương mại Bia Hà Nội 3.123.000 93 HBE CTCP Sách - Thiết bị Trường học Hà Tĩnh 2.231.058 94 HBS CTCP Chứng khoán Hòa Bình 32.999.980 95 HCC CTCP Bê tông Hoà Cầm - Intimex 4.404.509 96 HCT CTCP Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hải Phòng 2.016.385 97 HDA CTCP Hãng sơn Đông Á 11.500.000 98 HDO CTCP HƯNG ĐẠO CONTAINER 14.819.879 99 HEV CTCP Sách Đại học - Dạy nghề 1.000.000

Page 27: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Trang 27

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

100 HGM CTCP Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang 11.920.720 101 HHC CTCP Bánh kẹo Hải Hà 16.425.000 102 HHG CTCP Hoàng Hà 28.840.125 103 HJS CTCP Thuỷ điện Nậm Mu 20.999.900 104 HKB CTCP Nông nghiệp và Thực phẩm Hà Nội - Kinh Bắc 51.599.999 105 HKT CTCP Chè Hiệp Khánh 5.577.300 106 HLC CTCP Than Hà Lầm - TKV 25.415.199 107 HLD CTCP Đầu tư và phát triển Bất động sản HUDLAND 20.000.000 108 HLY CTCP Viglacera Hạ Long I 999.905 109 HMH CTCP Hải Minh 13.199.847 110 HNM CTCP Sữa Hà Nội 20.000.000 111 HOM CTCP Xi măng Hoàng Mai 69.228.600 112 HPM CTCP Xây Dựng Thương Mại và Khoáng Sản Hoàng Phúc 3.800.000 113 HST CTCP Phát hành sách và Thiết bị Hưng Yên 1.488.440 114 HTC CTCP Thương mại Hóc Môn 11.000.000 115 HTP CTCP In sách Giáo khoa Hoà Phát 1.645.580 116 HUT CTCP Tasco 176.329.416 117 HVA CTCPNông nghiệp xanh Hưng Việt 5.650.000 118 HVT CTCP Hóa Chất Việt Trì 10.988.059 119 ICG CTCP Xây dựng Sông Hồng 20.000.000 120 IDJ CTCP Đầu tư Tài chính Quốc tế và Phát triển Doanh nghiệp IDJ 32.600.000 121 IDV CTCP Phát triển hạ tầng Vĩnh Phúc 11.518.312 122 INC CTCP Tư vấn đầu tư IDICO 2.000.000 123 INN CTCP Bao bì và In Nông nghiệp 10.800.000 124 ITQ CTCP Tập đoàn Thiên Quang 23.843.305 125 IVS CTCP Chứng Khoán VNS 34.000.000 126 KDM CTCP Xây Dựng và Thương Mại Long Thành 7.100.000 127 KHB CTCP Khoáng sản Hòa Bình 29.075.499 128 KHL CTCP Khoáng sản và vật liệu xây dựng Hưng Long 12.000.000 129 KKC CTCP Sản xuất và Kinh doanh Kim khí 4.692.300 130 KLF CTCP Liên doanh Đầu tư Quốc tế FLC 165.352.561 131 KMT CTCP Kim Khí Miền Trung 9.846.562 132 KSD Tổng CTCP Xuất nhập khẩu Đông Nam Á HAMICO 12.000.000 133 KSK CTCP Khoáng sản Luyện kim Màu 23.888.000 134 KSQ CTCP Khoáng sản Quang Anh 30.000.000 135 KST CTCP Viễn thông – Tin học – Điện tử 2.996.010 136 KTS CTCP Đường Kon Tum 5.070.000 137 KTT CTCP Đầu tư Thiết bị và Xây lắp Điện Thiên Trường 2.955.000 138 KVC CTCP Sản xuất Xuất nhập khẩu Inox Kim Vĩ 49.500.000 139 L14 CTCP Licogi 14 4.999.800 140 L18 CTCP Đầu tư và Xây dựng số 18 5.400.000 141 L35 CTCP Cơ Khí Lắp Máy Lilama 3.265.155 142 L43 CTCP Lilama 45.3 3.500.000 143 L44 CTCP Lilama 45.4 3.980.000 144 L61 CTCP Lilama 69.1 7.576.200 145 L62 CTCP Lilama 69.2 5.741.817 146 LAS CTCP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao 112.856.400 147 LBE CTCP Sách và Thiết bị Trường học Long An 1.095.900 148 LCD CTCP Lilama Thí nghiệm Cơ điện 1.499.945 149 LCS CTCP LICOGI 16.6 7.600.000

Page 28: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Trang 28

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

150 LDP CTCP Dược Lâm Đồng – Ladophar 6.799.854 151 LHC CTCP Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng 3.600.000 152 LIG CTCP LICOGI 13 42.734.124 153 LM7 CTCP Lilama 7 5.000.000 154 LO5 CTCP Lilama 5 5.149.791 155 LTC CTCP Điện nhẹ Viễn Thông 4.586.000 156 LUT CTCP Đầu tư Xây dựng Lương Tài 14.960.000 157 MAC CTCP Cung ứng và Dịch vụ kỹ thuật Hàng hải 14.419.289 158 MAS CTCP Dịch vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 3.008.816 159 MBG CTCP Đầu tư Phát triển Xây dựng và Thương mại Việt Nam 8.000.000 160 MBS CTCP Chứng Khoán MB 122.123.405 161 MCC CTCP gạch ngói cao cấp 4.986.124 162 MCF CTCP Xây lắp Cơ khí Lương thực Thực phẩm 8.000.000 163 MCO CTCP MCO Việt Nam 4.103.929 164 MDC CTCP Than Mông Dương - TKV 21.418.346 165 MEC CTCP Someco Sông Đà 8.353.620 166 MHL CTCP Minh Hữu Liên 4.807.871 167 MIM CTCP Khoáng sản và Cơ khí 3.409.860 168 MKV CTCP Dược Thú y Cai Lậy 5.000.000 169 MLS CTCP Chăn nuôi - Mitraco 4.000.000 170 MNC CTCP Tập đoàn Mai Linh Bắc Trung Bộ 9.279.261 171 MPT CTCP May Phú Thành 15.552.000 172 MSC CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 22.500.000 173 MST CTCP Xây Dựng 1.1.6.8 18.000.000 174 NAG CTCP Nagakawa Việt Nam 14.849.576175 NBC CTCP Than Núi Béo 36.999.124176 NBP CTCP Nhiệt điện Ninh Bình 12.865.500 177 NDF CTCP Chế biến thực phẩm nông sản xuất khẩu Nam Định 7.853.800 178 NDN CTCP Đầu tư phát triển Nhà Đà Nẵng 39.636.994 179 NDX CTCP Xây lắp Phát triển Nhà Đà Nẵng 4.859.793 180 NET CTCP Bột giặt NET 22.398.374 181 NFC CTCP Phân lân Ninh Bình 15.731.260 182 NGC CTCP Chế biến Xuất khẩu Ngô Quyền 1.999.944 183 NHA Tổng CTĐầu tư Phát triển Nhà và Đô thị Nam Hà Nội 11.600.000 184 NHC CTCP Gạch ngói Nhị Hiệp 3.041.542 185 NHP CTCP Sản Xuất Xuất Nhập Khẩu NHP 27.576.490186 NPS CTCP May Phú Thịnh, Nhà Bè 2.170.000187 NST CTCP Ngân Sơn 11.202.003 188 NTP CTCP Nhựa Thiếu niên Tiền Phong 74.367.307 189 NVB Ngân hàng TMCP Nam Việt 297.669.552 190 OCH CTCP Khách sạn và Dịch vụ Đại Dương 200.000.000 191 ONE CTCP Truyền thông số 1 7.236.976 192 ORS CTCP Chứng khoán Phương Đông 24.000.000 193 PBP CTCP Bao bì Dầu khí Việt Nam 4.081.249 194 PCE CTCP Phân bón và Hóa chất Dầu khí Miền Trung 10.000.000 195 PCG CTCP Đầu tư Phát triển Gas Đô Thị 18.870.000 196 PCN CTCP Hóa Phẩm Dầu Khí DMC - Miền Bắc 3.924.550 197 PCT CTCP Vận tải Dầu khí Cửu Long 23.000.000 198 PDB CTCP Pacific Dinco 8.100.000 199 PDC CTCP Du lịch Dầu khí Phương Đông 15.000.000

Page 29: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Trang 29

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

200 PEN CTCP Xây lắp III Petrolimex 5.000.000 201 PGS CTCP Kinh doanh Khí hoá Lỏng miền Nam 49.998.794 202 PGT CTCP Taxi Gas Sài Gòn Petrolimex 9.240.705 203 PHC CTCP Xây dựng Phục Hưng Holdings 10.999.977 204 PHP CTCP Cảng Hải Phòng 326.960.000 205 PIC CTCP Đầu Tư Điện Lực 3 29.146.707 206 PIV CTCP PIV 16.499.994 207 PJC CTCP Thương mại và Vận tải Petrolimex Hà Nội 5.861.556 208 PLC CTCP Hoá dầu Petrolimex 80.797.566 209 PMB CTCP Phân bón và Hóa chất Dầu khí Miền Bắc 12.000.000 210 PMC CTCP Dược phẩm Dược liệu Pharmedic 9.332.573 211 PMP CTCP Bao bì Đạm Phú Mỹ 4.200.000 212 PMS CTCP Cơ khí Xăng Dầu 7.201.772 213 POT CTCP Thiết bị Bưu điện 19.430.006 214 PPE CTCP Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam 2.000.000 215 PPP CTCP Dược phẩm Phong Phú 6.000.000 216 PPS CTCP Điện lực Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam 15.000.000 217 PPY CTCP Xăng Dầu Dầu Khí Phú Yên 8.240.000 218 PRC CTCP Portserco 1.200.000 219 PSC CTCP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Sài Gòn 7.200.000 220 PSD CTCP Dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí 21.263.849 221 PSE CTCP Phân bón và Hóa chất Dầu khí Đông Nam Bộ 12.500.000 222 PSI CTCP Chứng khoán Dầu khí 59.841.300 223 PSW CTCP Phân bón và Hóa chất Dầu khí Tây Nam Bộ 17.000.000 224 PTD CTCP Thiết kế - Xây dựng - Thương mại Phúc Thịnh 3.200.000 225 PTI Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu điện 80.395.709 226 PTS CTCP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hải Phòng 5.568.000 227 PV2 CTCP Đầu tư và Phát triển PVI 36.868.800 228 PVB CTCP Bọc Ống Dầu khí Việt Nam 21.599.998 229 PVC Tổng CTDung dịch Khoan và Hoá phẩm Dầu khí - CTCP 50.000.000 230 PVE CTCP Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Dầu khí 25.000.000 231 PVG CTCP Kinh doanh Khí hoá lỏng Miền Bắc 27.719.850 232 PVI Tổng CTCP Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam 222.487.267 233 PVL CTCP Bất Động Sản Điện Lực Dầu Khí Việt Nam 50.000.000 234 PVR CTCP Kinh doanh Dịch vụ cao cấp Dầu khí Việt Nam 51.906.713 235 PVS Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam 446.700.421 236 PVV CTCP Đầu tư Xây dựng Vinaconex - PVC 30.000.000 237 PVX Tổng CTCP Xây lắp Dầu khí Việt Nam 399.997.029 238 PXA CTCP Đầu tư & Thương mại Dầu khí Nghệ An 15.000.000 239 QHD CTCP Que hàn Điện Việt Đức 5.524.716 240 QNC CTCP Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh 18.383.109 241 QST CTCP Sách và Thiết bị Trường học Quảng Ninh 1.620.000 242 QTC CTCP Công trình Giao thông Vận tải Quảng Nam 2.700.000 243 RCL CTCP Địa ốc Chợ Lớn 7.558.868 244 S55 CTCP Sông Đà 505 4.992.000 245 S74 CTCP Sông Đà 7.04 6.480.000 246 S99 CTCP Sông Đà 9.09 38.849.139 247 SAF CTCP Lương thực Thực phẩm SAFOCO 7.918.154 248 SAP CTCP In sách Giáo khoa tại Tp.Hồ Chí Minh 1.286.984 249 SCI CTCP Xây Dựng Và Đầu Tư Sông Đà 9 10.000.000

Page 30: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Trang 30

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

250 SCJ CTCP Xi măng Sài Sơn 19.516.000 251 SCL CTCP Sông Đà Cao Cường 13.889.973 252 SD2 CTCP Sông Đà 2 14.423.536 253 SD4 CTCP Sông Đà 4 10.300.000 254 SD5 CTCP Sông Đà 5 25.999.848 255 SD6 CTCP Sông Đà 6 34.771.611 256 SD7 CTCP Sông Đà 7 10.600.000 257 SD9 CTCP Sông Đà 9 34.234.000 258 SDA CTCP SIMCO Sông Đà 26.205.990 259 SDC CTCP Tư vấn Sông Đà 2.609.648 260 SDD CTCP Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 16.007.334 261 SDE CTCP Kỹ thuật điện Sông Đà 1.751.092 262 SDG CTCP Sadico Cần Thơ 6.499.997 263 SDH CTCP Xây dựng Hạ tầng Sông Đà 20.539.500 264 SDN CTCP Sơn Đồng Nai 1.518.218265 SDP CTCP Đầu tư và Thương mại Dầu khí Sông Đà 11.114.472 266 SDT CTCP Sông Đà 10 42.732.311 267 SDU CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Sông Đà 20.000.000268 SDY CTCP Xi măng Sông Đà Yaly 4.500.000269 SEB CTCP Đầu tư và Phát triển Điện miền Trung 20.000.000270 SED CTCP Đầu tư và Phát triển Giáo dục Phương Nam 10.000.000 271 SFN CTCP Dệt lưới Sài Gòn 2.864.150 272 SGC CTCP Xuất nhập Khẩu Sa Giang 7.147.580 273 SGD CTCP Sách giáo Dục tại Tp.HCM 4.043.000 274 SGH CTCP Khách sạn Sài Gòn 12.364.100 275 SGO CTCP Dầu thực vật Sài Gòn 20.000.000 276 SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội 1.119.192.914 277 SHN CTCP Đầu tư Tổng hợp Hà Nội 117.558.360 278 SHS CTCP Chứng khoán Sài Gòn Hà Nội 100.000.000 279 SIC CTCP Đầu tư - Phát triển Sông Đà 15.999.709 280 SJ1 CTCP Thủy sản Số 1 10.454.361 281 SJC CTCP Sông Đà 1.01 6.934.782 282 SJE CTCP Sông Đà 11 11.553.105 283 SLS CTCP Mía đường Sơn La 8.159.983 284 SMN CTCP Sách và Thiết bị Giáo dục Miền Nam 4.405.000 285 SMT CTCP Vật liệu Điện và Viễn thông Sam Cường 5.467.432 286 SPI CTCP Đá Spilít 16.815.000 287 SPP CTCP Bao bì Nhựa Sài Gòn 13.040.464 288 SRA CTCP SARA Việt Nam 2.000.000 289 SSM CTCP Chế tạo Kết cấu Thép VNECO.SSM 4.947.477 290 STC CTCP Sách và Thiết bị Trường học Tp. Hồ Chí Minh 5.665.530 291 STP CTCP Công nghiệp Thương mại Sông Đà 8.022.063 292 SVN CTCP SOLAVINA 21.000.000 293 TA9 CTCP Xây lắp Thành An 96 11.049.810 294 TAG CTCP Thế giới số Trần Anh 24.812.377 295 TBX CTCP Xi măng Thái Bình 1.510.280 296 TC6 CTCP Than cọc Sáu – TKV 32.496.105 297 TCS CTCP Than Cao Sơn - TKV 26.846.773 298 TDN CTCP Than Đèo Nai - TKV 29.439.097 299 TEG CTCP Bất động sản và Xây dựng Trường Thành 15.000.000

Page 31: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Trang 31

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

300 TET CTCP Vải sợi May mặc Miền Bắc 5.702.940 301 TFC CTCP Trang 16.829.994 302 TH1 CTCP Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam 13.539.226 303 THB CTCP Bia Thanh Hóa 11.424.570 304 THS CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 2.700.000 305 THT CTCP Than Hà Tu - TKV 24.569.052 306 TIG CTCP Tập Đoàn Đầu Tư Thăng Long 73.565.000 307 TJC CTCP Dịch vụ Vận tải và Thương mại 8.600.000 308 TKC CTCP Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Tân Kỷ (Takco) 10.732.232 309 TKU CTCP Công nghiệp Tung Kuang 30.035.573 310 TMB CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 10.000.000 311 TMC CTCP Thương mại Xuất nhập Khẩu Thủ Đức 12.400.000 312 TMX CTCP Thương mại xi măng 6.000.000 313 TNG CTCP Đầu tư và Thương mại TNG 34.264.978 314 TPH CTCP In Sách giáo Khoa tại Tp.Hà Nội 1.897.085 315 TPP CTCP Nhựa Tân Phú 6.595.151 316 TSB CTCP Ắc quy Tia Sáng 6.745.480 317 TST CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Viễn thông 4.800.000 318 TTB CTCP Tập đoàn Tiến Bộ 38.700.000 319 TTC CTCP Gạch men Thanh Thanh 5.940.528 320 TTH CTCP Thương Mại và Dịch Vụ Tiến Thành 12.999.998 321 TTZ CTCP Đầu tư Xây dưng và Công nghệ Tiến Trung 7.000.000 322 TV2 CTCP Tư vấn Xây dựng Điện 2 5.098.764 323 TV3 CTCP Tư vấn Xây dựng Điện 3 4.057.150 324 TV4 CTCP Tư vấn Xây dựng Điện 4 14.535.466 325 TVC CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt 36.888.630 326 TVD CTCP Than Vàng Danh - TKV 44.962.864 327 TXM CTCP Thạch cao Xi Măng 7.000.000 328 UNI CTCP Viễn Liên 15.316.032 329 V12 CTCP Xây dựng số 12 5.818.000 330 V21 CTCP Xây dựng số 21 11.999.789 331 VAT CTCP Viễn thông Vạn Xuân 4.131.796 332 VBC CTCP Nhựa - Bao bì Vinh 2.999.989 333 VBH CTCP Điện tử Bình Hoà 2.900.000334 VC1 CTCP Xây dựng số 1 7.204.200335 VC2 CTCP Xây dựng số 2 15.000.000 336 VC3 CTCP Xây dựng số 3 21.999.742 337 VC6 CTCP Vinaconex 6 8.000.000 338 VC7 CTCP Xây dựng Số 7 10.999.670 339 VC9 CTCP Xây dựng số 9 11.695.200 340 VCC CTCP Vinaconex 25 6.000.000 341 VCG Tổng CTCP Xuất nhập Khẩu và Xây dựng Việt Nam 441.710.673342 VCM CTCP Nhân lực và Thương mại Vinaconex 3.000.000343 VCR CTCP Đầu tư và Phát triển Du lịch Vinaconex 35.240.000 344 VCS CTCP Đá ốp Lát cao Cấp Vinaconex 60.000.000 345 VDL CTCP Thực phẩm Lâm Đồng 14.657.150 346 VDS CTCP Chứng khoán Rồng Việt 70.000.000 347 VE1 CTCP Xây dựng Điện Vneco 1 2.931.280 348 VE2 CTCP Xây dựng Điện Vneco2 2.098.080 349 VE3 CTCP Xây dựng điện VNECO 3 1.319.710

Page 32: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Trang 32

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

350 VE4 CTCP Xây dựng Điện Vneco 4 1.028.000 351 VE8 CTCP Xây dựng Điện Vneco 8 1.800.000 352 VE9 CTCP Xây dựng Điện Vneco 9 12.523.613 353 VFR CTCP Vận tải Thuê tàu 15.000.000 354 VGC Tổng Công ty Viglacera - CTCP 307.000.000 355 VGP CTCP Cảng rau Quả 7.825.922 356 VGS CTCP Ống thép Việt Đức VG PIPE 37.599.710 357 VHL CTCP Viglacera Hạ Long 16.000.000 358 VIE CTCP Công nghệ Viễn thông VITECO 1.561.244 359 VIG CTCP Chứng khoán Thương mại và Công nghiệp Việt Nam 34.133.300 360 VIT CTCP Viglacera Tiên Sơn 14.999.664 361 VIX CTCP Chứng khoán Vincom 70.100.165 362 VKC CTCP Cáp-Nhựa Vĩnh Khánh 20.000.000 363 VLA CTCP Đầu tư và Phát triển Công nghệ Văn Lang 1.080.000 364 VMC CTCP Vimeco 10.000.000 365 VMI CTCP Khoáng sản và Đầu tư VISACO 10.949.999 366 VMS CTCP Phát triển Hàng hải 9.000.000 367 VNC CTCP Giám định Vinacontrol 10.499.560 368 VND CTCP Chứng khoán VNDIRECT 144.997.785 369 VNF CTCô phần Vận Tải Ngoại Thương 5.584.500 370 VNR Tổng CTCP Tái bảo Hiểm Quốc Gia Việt Nam 131.075.937 371 VNT CTCP Giao nhận Vận tải Ngoại thương 8.529.890 372 VSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11.650.000 373 VTC CTCP Viễn thông VTC 4.529.143 374 VTH CTCP Dây cáp điện Việt Thái 5.000.000 375 VTL CTCP Vang Thăng Long 2.700.000 376 VTS CTCP Viglacera Từ Sơn 2.000.000 377 VTV CTCP Vật tư Vận tải Xi măng 31.199.825 378 VXB CTCP Vật liệu Xây dựng Bến Tre 4.049.006 379 WCS CTCP Bến xe Miền Tây 2.500.000 380 WSS CTCP Chứng khoán Phố Wall 50.300.000

Page 33: BẢN TIN CHỨNG KHOÁN - static1.vietstock.vnstatic1.vietstock.vn/edocs/5828/AAA_30052017_HSC.pdf · Kết luận nhanh – Giảm đánh giá xuống Nắm giữ. Chúng tôi ước

Trang 33

Bản tin chứng khoánthứ ba, ngày 30 tháng 5 năm 2017

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Khuyến Cáo

Báo cáo này được viết và phát hành bởi HSC hoặc một trong các chi nhánh để phân phối tại Việt Nam và nước ngoài. Các ý kiến, dự báo và ước tính chỉ thể hiện quan điểm của người viết tại thời điểm phát hành, không được xem là quan điểm của HSC và có thể thay đổi mà không cần thông báo. HSC không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi báo cáo này dưới mọi hình thức cũng như thông báo với người đọc trong trường hợp các quan điểm, dự báo và ước tính trong báo cáo này thay đổi hoặc trở nên không chính xác. Thông tin trong báo cáo này được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và chúng tôi không đảm bảo về sự hoàn chỉnh cũng như độ chính xác của thông tin.

Giá cả và các công cụ tài chính có thể thay đổi mà không báo trước. HSC có thể sử dụng các nghiên cứu trong báo cáo này cho hoạt động mua bán chứng khoán tự doanh hoặc mua bán chứng khoán cho các quỹ mà HSC đang quản lý. HSC có thể giao dịch cho chính công ty theo những gợi ý về giao dịch ngắn hạn của các chuyên gia phân tích trong báo cáo này và cũng có thể tham gia vào các giao dịch chứng khoán trái ngược với ý kiến tư vấn và quan điểm thể hiện trong báo cáo này.

Các thông tin cũng như ý kiến trong báo cáo không mang tính chất mời chào mua hay bán bất cứ chứng khoán, quyền chọn, hợp đồng tương lai hay công cụ phái sinh nào. Cán bộ của HSC có thể có các lợi ích tài chính đối với các chứng khoán và các công cụ tài chính có liên quan được đề cập trong báo cáo. Báo cáo nghiên cứu này được viết với mục tiêu cung cấp những thông tin khái quát. Báo cáo này không nhằm tới những mục tiêu đầu tư cụ thể, tình trạng tài chính cụ thể hay nhu cầu cụ thể của bất kỳ người nào nhận được hoặc đọc báo cáo này. Nhà đầu tư phải lưu ý rằng giá chứng khoán luôn biến động, có thể lên hoặc xuống. Những diễn biến trong quá khứ, nếu có, không hàm ý cho những kết quả tương lai.

Các công cụ tài chính được đề cập trong báo cáo có thể sẽ không phù hợp với tất cả nhà đầu tư. Nhà đầu tư phải có quyết định của riêng mình bằng cách tham khảo các nhà tư vấn tài chính độc lập nếu cần thiết và dựa trên tình hình tài chính và mục tiêu đầu tư cụ thể của mình.

Báo cáo này là tài sản của HSC và không được công bố rộng rãi ra công chúng, vì vậy không ai được phép sao chép, tái sản xuất, phát hành cũng như tái phân phối bất kỳ nội dung nào của báo cáo vì bất kỳ mục đích nào nếu không có văn bản chấp thuận của HSC. Khi sử dụng các nội dung đã được HSC chấp thuận, xin vui lòng ghi rõ nguồn khi trích dẫn. Mọi cá nhân, tổ chức sẽ chịu trách nhiệm đối với HSC về bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại nào mà HSC hoặc khách hàng của HSC phải chịu do bất kỳ hành vi vi phạm theo Khuyến cáo này và theo quy định của pháp luật.

TRỤ SỞ CHÍNHTầng 5 & 6, Tòa nhà AB

Số 76 Lê Lai, Quận 1, TPHCMT : (+84 8) 3 823 3299 F : (+84 8) 3 823 3301

CHI NHÁNH HÀ NỘI Tầng 2, Tòa nhà Cornerstone Số 16 Phan Chu Trinh Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

T : (+84 4) 3 933 4693 F : (+84 4) 3 933 4822

[email protected]

HCMS <GO>