Upload
others
View
6
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 592,48 80,94
Thay đổi (%) 2,91% 1,57%
Khối lượng GD 140.754.879 51.857.639
Giá trị GD (tỷ đồng) 2.758 630
Chỉ số HSX/HNX-30 595,38 144,39
Số CP Tăng giá/Trần 150/18 134/20
Số CP Giảm giá/Sàn 75/12 90/18
Số CP Đứng giá 63 59
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 540,7 (20,37%)* 13,0(2,0%)*
Bán (tỷ đồng) 336,1(12,6%)* 6,6(1,0%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) 204,6 6,4
* % Tổng GTGD
VN-Index bước vào thị trường giá lên (Bull
market)
Cuộc họp về đóng băng sản lượng tại Doha ngày
17/4 giữa 16 nước sản xuất dầu mỏ thế giới đã kết
thúc mà không đạt được thỏa thuận. Chỉ số VN-Index
cũng sụt giảm mạnh 2% trong phiên giao dịch đầu
tuần ngày 19/4 vừa qua từ vùng kháng cự 580 điểm
xuống dưới ngưỡng 570 điểm khi các cổ phiếu dầu
khí như GAS, PVD… giảm mạnh cùng giá dầu thế
giới. Tuy nhiên, ngay sau đó, một số thông tin mới
đã xuất hiện và chặn lại đà giảm của giá dầu. Trước
hết cứu tinh của giá dầu xuất phát từ cuộc đình công
tại Kuwait, quốc gia thành viên lớn thứ 4 của OPEC
khiến sản lượng sản xuất dầu của nước này giảm tới
60% kể từ khi diễn ra đình công vào ngày 17/4
xuống còn 1,1 triệu thùng/ngày. Đặc biệt, giá dầu đã
bật tăng mạnh vào ngày thứ Năm 21/4, thiết lập
đỉnh mới trong năm 2016 tại 44,3 đô la Mỹ/thùng
sau khi dữ liệu Chính phủ Mỹ cho thấy sản lượng dầu
nội địa lao dốc 6 tuần liên tiếp. Cùng với nó, sắc
xanh đã bao phủ trên thị trường chứng khoán Mỹ
giúp chỉ số công nghiệp DJI thiết lập mức điểm cao
nhất trong vòng 6 tháng qua đã thổi một luồng sinh
khí mới cho thị trường chứng khoán trong nước.
Lực cầu của thị trường đã phục hồi lại vào nửa cuối
tuần và đặc biệt tăng mạnh trong phiên giao dịch
ngày hôm nay tại nhóm các cổ phiếu chủ chốt như
VCB, BID, CTG, BVH, VIC, GAS, VNM, giúp chỉ số VN-
Index tăng 2,91%, bứt phá qua vùng cản mạnh 580
điểm của đường trung bình động MA200 ngày để
bước vào thị trường giá lên (Bull market). Tín hiệu
tích cực của VN-Index cũng được xác nhận bởi các
chỉ số còn lại như HNX-Index hay VN30, cùng với
khối lượng giao dịch có sự gia tăng tốt trên cả hai
sàn HSX và HNX.
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 22 tháng 4 năm 2016
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-2
Phân tích Kỹ thuật Trang 3
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4
Tin doanh nghiệp Trang 5
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 6-7
Biến động Thị trường Trang 8
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 9
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 10
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 11
Danh mục nắm giữ 2 quỹ ETF Trang 12
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 13
Giá cả hàng hóa Trang 14
Thông tin liên hệ Trang 15
Khuyến cáo Trang 16
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng thanh khoản thị trường đạt gần 3.500 tỷ đồng, tăng hơn 30% so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Nhà đầu tư nước ngoài hôm nay tiếp tục mua ròng mạnh trên HSX, ghi nhận mức mua ròng hơn 410 tỷ
đồng trong tuần này. Đây là một tín hiệu rất tích cực cho thị trường, giúp cải thiện tâm lý nhà đầu tư trong
nước. Với tín hiệu kỹ thuật hiện tại, nhiều khả năng VN-Index sẽ kéo dài đà tăng lên vùng 615 điểm trong
tuần tới. Cùng với nó, HNX-Index cũng có thể tăng lên vùng 82.5-83 điểm. Tuy vậy, đặc điểm của nhịp
tăng này là có vẻ như dòng tiền sẽ tập trung vào những cổ phiếu có tác động mạnh đến chỉ số hai sàn như
đã đề cập ở trên. Do đó, nhà đầu tư cần lưu ý điểm này để có chiến lược phân bổ tỷ trọng danh mục cho
hợp lý
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
.
VN-Index
Vượt kháng cự 585 điểm: Chỉ số VN-Index hôm
nay tăng mạnh mẽ vượt xa khỏi ngưỡng kháng cự
dài hạn 578 điểm (MA200 ngày) cũng như ngưỡng
kháng cự 585 điểm. Đồ thị kỹ thuật hình thành một
cây nến trắng thân dài, đóng cửa ở mức cao nhất
trong phiên, đi kèm với khối lượng giao dịch tăng
mạnh, cho thấy lực cầu mạnh mẽ đã hoàn toàn áp
đảo lực cung bán ra.
Dự báo: VN-Index có thể sẽ tiếp tục tăng giá kiểm
nghiệm khu vực 600 điểm trong phiên giao dịch
tiếp theo.
HNX-Index
Vượt kháng cự MA200 ngày: Chỉ số HNX-Index
hôm nay tăng điểm mạnh mẽ, vượt xa ngưỡng
kháng cự 80 điểm của đường MA200 ngày. Đồ thị
kỹ thuật hình thành một cây nến trắng thân dài,
đóng cửa ở mức cao nhất trong phiên, đi kèm với
khối lượng giao dịch tăng mạnh, cho thấy lực cầu
mạnh mẽ đã hoàn toàn áp đảo lực cung bán ra.
Ngưỡng kháng cự gần nhất của chỉ số nằm tại
ngưỡng 81 điểm.
Dự báo: HNX-Index có thể sẽ tiếp tục tăng điểm
kiểm nghiệm ngưỡng kháng cự 81 điểm trong phiên
giao dịch tiếp theo.
VN30 - Index
Vượt kháng cự MA200 ngày: Chỉ số VN30 hôm
nay tăng điểm mạnh mẽ, vượt qua ngưỡng kháng
cự dài hạn 593,5 điểm của đường MA200 ngày. Đồ
thị kỹ thuật hình thành một cây nến trắng thân dài,
đóng cửa ở mức cao nhất trong phiên, khối lượng
giao dịch gia tăng khá mạnh cho thấy lực cầu tăng
lên đáng kể, lấn át lực cung bán ra.
Dự báo: VN30 có thể sẽ tiếp tục tăng điểm hướng
tới ngưỡng 600 điểm trong phiên giao dịch tiếp theo
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 750,15 1,06%
VNMidcap 761 0,89%
VN100 581,53 1,94%
VNAllshare 592,88 1,88%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
620
645
670
695
720
745
770
01/16 02/16 03/16 04/16
680
705
730
755
780
01/16 02/16 03/16 04/16
500
515
530
545
560
575
590
01/16 02/16 03/16 04/16
520
535
550
565
580
595
610
01/16 02/16 03/16 04/16
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNM: Lợi nhuận
trước thuế sơ bộ quý
1/2016 tương đương
23% dự phóng của
VPBS
CTCP Sữa Việt Nam (VNM) vừa công bố kết quả kinh doanh sơ bộ quý 1/2016: tổng
doanh thu tăng 18% so với cùng kỳ lên mức 10.369 tỷ đồng, và lợi nhuận trước thuế
tăng 38%, đạt mức 2.626 tỷ đồng. Kết quả doanh thu và lợi nhuận trước thuế lần lượt
hoàn thành 22% và 23% dự phóng năm 2016 của chúng tôi.
Như đã đề cập trong báo cáo mới nhất của VNM cũng như trong báo cáo Triển vọng thị
trường quý 2/2016, biên lợi nhuận gộp của công ty sẽ tiếp tục duy trì ở mức cao (41,6%
cho năm 2016 theo dự phóng của chúng tôi so với mức 40,6% của năm 2015) nhờ tình
hình giá nguyên liệu đầu vào tiếp tục ở mức thấp. Đây sẽ là yếu tố hỗ trợ kết quả kinh
doanh của công ty, giúp VNM đạt mức EPS năm 2016 là 7.050 đồng/cổ phiếu theo dự
phóng của chúng tôi, tăng 37% so với năm trước.
Chúng tôi duy trì khuyến nghị MUA đối với VNM và giá mục tiêu 1 năm là 152.000
đồng/cổ phiếu. Hôm nay, giá cổ phiếu VNM tăng 2,2% và đóng cửa ở mức 140.000
đồng/cổ phiếu, đang giao dịch ở mức P/E năm 2016 là 19,9 lần và P/E năm 2017 là 18,8
lần dựa trên dự phóng của chúng tôi. Cần lưu ý rằng công ty sẽ tổ chức Đại hội cổ đông
thường niên vào ngày 21/5/2016 và việc nâng giới hạn tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước
ngoài sẽ được đưa ra thảo luận trong cuộc họp lần này.
Tỷ đồng Q1/2016 Q1/2015% so với
cùng kỳ
Dự
phóng
2016
của
VPBS
% so với
dự phóng
của VPBS
Tổng doanh thu 10.369 8.771 18,2%
Doanh thu thuần 8.716 46.095 22%*
LNTT 2.626 1.905 37,8% 11.470 23%
* Tổng doanh thu Q1/2016 của VNM / Doanh thu thuần dự phóng 2016 của VPBS
Nguồn: VNM, VPBS
TIN DOANH NGHIỆP
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK Giá tại
22/04/2016 Khuyến
nghị Giá trị nội tại
dài hạn
Giá mục
tiêu (PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng cự
P/E P/B
Tăng
trưởng EPS 2015
Room
NN còn lại
ACB 18.200 MUA Undervalued 19.400 Trung lập 18.000 24.000 15,8 1,3 25% 0,0%
BID 17.000 MUA Undervalued 19.000 Trung lập 12.000 19.000 8,6 1,4 11% 28,2%
BVH 55.500 MUA Fully-valued 56.900 Tăng giá 47.000 60.000 33,6 3,0 16% 24,3%
CII 25.000 MUA Undervalued 28.300 Trung lập 25.000 28.000 7,7 1,7 1% 0,0%
CTG 16.800 MUA Undervalued 18.300 Trung lập 16.000 19.000 11,0 1,1 -6% 0,4%
DCM 12.800 MUA Undervalued 15.000 Tăng giá 11.800 13.800 NA 1,1 -14% 44,0%
DPM 29.300 MUA Undervalued 34.600 Tăng giá 28.500 32.000 7,5 1,3 43% 24,3%
EIB 10.500 MUA Fully-valued 10.600 Tăng giá 10.000 14.200 206,6 1,0 610% 2,3%
FCN 22.300 MUA Undervalued 25.700 Tăng giá 20.000 23.000 7,2 1,3 18% 0,0%
FPT 47.800 MUA Undervalued 63.000 Trung lập 44.000 50.000 9,8 2,2 -3% 0,0%
GAS 49.500 MUA Undervalued 52.200 Tăng giá 48.500 55.000 13,0 2,3 -32% 47,0%
GMD 39.200 MUA Undervalued 46.400 Trung lập 35.000 43.500 11,4 0,9 -23% 0,0%
HPG 32.700 MUA Undervalued 37.700 Tăng giá 32.000 36.000 6,9 1,7 -22% 10,2%
HUT 9.600 MUA Undervalued 12.800 Trung lập 8.500 11.000 5,1 0,7 -69% 17,1%
MBB 14.900 MUA Undervalued 15.500 Tăng giá 14.000 16.000 7,5 1,1 -19% 2,7%
NLG 22.700 MUA Undervalued 26.200 Trung lập 21.000 23.700 14,6 1,4 61% 0,0%
NT2 28.800 MUA Undervalued 38.100 Trung lập 26.500 36.000 9,9 1,7 -50% 28,4%
PVI 25.100 MUA Undervalued 29.600 Tăng giá 24.000 25.500 9,6 0,9 -12% N/A
PVS 17.200 MUA Fully-valued 17.200 Tăng giá 12.500 17.500 5,1 0,7 -6% 23,7%
REE 23.800 MUA Undervalued 30.700 Trung lập 22.000 24.000 7,4 1,0 -11% 0,0%
SHB 6.500 MUA Undervalued 6.750 Trung lập 5.500 7.200 7,6 0,5 -16% 18,0%
STB 10.200 MUA Undervalued 14.600 Trung lập N/A 12.500 12,7 0,8 -87% 19,1%
VCB 45.700 MUA Fully-valued 46.100 Tăng giá 42.000 55.000 20,2 2,7 10% 9,0%
VHC 29.300 MUA Undervalued 43.200 Tăng giá 22.500 32.500 8,5 1,3 -30% 68,4%
VIC 54.500 MUA Fully-valued 58.000 Tăng giá 48.500 54.500 82,6 4,1 -48% 15,6%
VNM 140.000 MUA Undervalued 152.000 Trung lập 135.000 145.000 24,0 8,1 37% 0,0%
VNS 28.300 MUA Undervalued 35.800 Tăng giá 25.000 32.500 5,9 1,3 -13% 3,5%
VSC 57.500 MUA Undervalued 79.000 Trung lập 52.000 60.000 8,3 1,9 -5% 0,0%
HBC 18.900 GIỮ Fully-valued 19.000 Trung lập 18.200 22.700 13,3 1,3 27% 0,1%
HCM 29.600 GIỮ Undervalued 33.800 Giảm giá 26.000 30.000 16,3 1,7 -27% 0,0%
HSG 42.400 GIỮ Overvalued 34.600 Tăng giá 40.000 45.000 7,2 1,7 54% 16,9%
MSN 69.000 GIỮ Undervalued 92.000 Giảm giá 67.000 80.000 34,8 3,1 63% 18,5%
MWG 74.000 GIỮ Undervalued 99.000 Giảm giá 70.000 82.000 9,6 4,4 14% 0,0%
PGS 19.500 GIỮ Overvalued 18.800 Tăng giá 17.900 22.800 4,0 1,1 10% 27,6%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
PPC 18.000 GIỮ Undervalued 19.400 Giảm giá 17.000 20.000 12,6 1,0 -42% 36,9%
PVD 24.800 GIỮ Fully-valued 23.500 Trung lập 18.300 27.000 7,3 0,7 -21% 14,4%
PVT 10.800 GIỮ Fully-valued 10.800 Trung lập 8.000 12.000 7,9 0,8 -10% 35,6%
SSI 21.500 GIỮ Undervalued 26.600 Giảm giá 21.000 24.000 11,9 1,6 40% 45,1%
VND 11.800 GIỮ Fully-valued 12.400 Trung lập 11.000 13.000 9,1 0,9 -27% 6,0%
BTP 14.700 BÁN Overvalued 12.600 Trung lập 12.000 15.000 4,0 0,9 -55% 40,6%
DHG 85.500 BÁN Overvalued 68.600 Trung lập 70.000 90.000 12,9 3,0 10% 0,0%
HAG 7.000 BÁN Fully-valued 9.400 Giảm giá N/A 10.500 8,9 0,4 -17% 29,7%
IMP 49.500 BÁN Overvalued 40.800 Trung lập 45.000 52.000 16,9 1,6 -19% 0,0%
TCM 25.300 BÁN Fully-valued 26.500 Giảm giá 24.800 32.000 8,7 1,4 -5% 0,0%
VSH 14.800 BÁN Fully-valued 14.900 Giảm giá 13.000 15.000 12,2 1,1 74% 21,4%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động
từ 0% đến 10%
Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn
0%
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
BID 17.000 1.100 6,9% 9,0% 2.817.020
QHD 62.700 5.700 10,0% 2,8% 136.097
PNJ 56.000 3.500 6,7% 8,7% 214.730
FID 13.500 1.200 9,8% 12,5% 442.610
VCB 45.700 2.800 6,5% 7,8% 2.478.140
NHP 18.800 1.600 9,3% 9,3% 635.300
LDG 8.300 500 6,4% -3,5% 604.750
HDA 16.400 1.300 8,6% 7,9% 229.800
VIS 8.500 500 6,3% 6,3% 262.810
TVC 14.600 1.000 7,4% 9,0% 1.912.700
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
BTP 14.700 (1.000) -6,4% -15,0% 505.650
TEG 16.500 (600) -3,5% -2,4% 327.900
ASP 5.100 (300) -5,6% -7,3% 252.960
ACM 4.200 (100) -2,3% - 348.800
DHM 10.300 (500) -4,6% -6,4% 1.341.720
PVB 21.600 (400) -1,8% 3,3% 133.250
KMR 6.400 (300) -4,5% -11,1% 1.914.690
S99 5.700 (100) -1,7% -3,4% 741.460
VPH 10.800 (500) -4,4% 1,9% 244.560
NDN 8.800 (100) -1,1% -2,2% 287.300
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
FLC 6.500 100 1,6% 1,6% 6.305.120
PVS 17.200 700 4,2% 8,9% 3.791.039
HAR 4.700 100 2,2% 6,8% 6.202.000
KHB 5.100 - - 2,0% 3.424.060
BHS 21.000 1.000 5,0% 11,1% 6.119.730
SCR 9.400 100 1,1% 4,4% 3.320.250
HPG 32.700 1.200 3,8% 5,8% 4.327.260
KLF 3.400 - - - 2.021.007
VHG 5.600 100 1,8% 1,8% 3.613.970
SHB 6.500 200 3,2% 1,6% 1.927.526
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
VCB 45.700 1.164.810 6.000 1.158.810 51.557
SHB 6.500 360.000 700 359.300 2.307.170
GAS 49.500 1.031.060 12.310 1.018.750 49.482
VGS 12.100 148.600 - 148.600 1.746.140
BID 17.000 1.633.720 150.000 1.483.720 24.617
PVS 17.200 115.000 22.000 93.000 1.566.500
SSI 21.500 1.439.670 501.460 938.210 20.055
KLF 3.400 281.000 - 281.000 955.400
BVH 55.500 300.000 350 299.650 16.410
BCC 13.900 45.400 - 45.400 631.810
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
CTD 170.000 4.140 96.280 (92.140) (15.680)
HUT 9.600 - 112.700 (112.700) (1.093.940)
DPM 29.300 33.900 297.300 (263.400) (7.737)
KLS 9.400 - 80.800 (80.800) (759.520)
DIG 8.500 463.900 1.331.299 (867.399) (7.301)
NET 48.000 13.800 29.000 (15.200) (728.190)
PDR 15.100 7.400 373.610 (366.210) (5.518)
TNG 18.200 - 28.000 (28.000) (508.450)
VNS 28.300 100 134.000 (133.900) (3.830)
MAC 11.200 - 45.000 (45.000) (504.000)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Y tế
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 9,9 1,5 23,8%
Trung bình 12,6 1,8 15,9%
FPT 9,8 2,2 23,4% 18.998 -1,8%
DHG 12,9 3,0 23,0% 7.434 3,0%
MWG 20,4 4,4 41,2% 10.851 -3,9%
TRA 17,0 3,3 20,7% 2.936 19,0%
DGW 7,4 1,3 22,1% 810 -8,3%
IMP 16,9 1,6 10,8% 1.433 9,0%
CMG 8,9 1,2 14,7% 994 -8,0%
DMC 13,1 2,5 18,8% 1.963 14,0%
ELC 12,6 1,4 10,9% 1.010 4,4%
OPC 12,4 2,0 15,9% 919 3,7%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 14,7 1,7 20,9%
Trung bình 9,6 1,1 13,4%
VNM 24,0 8,1 34,7% 168.020 5,3%
HPG 6,9 1,7 26,6% 23.965 10,8%
MSN 34,8 3,1 9,3% 51.524 -1,4%
DPM 7,5 1,3 17,4% 11.466 1,4%
HNG 5,8 0,5 9,5% 4.886 -21,6%
HT1 13,1 1,9 18,5% 8.299 4,0%
KDC 1,1 1,0 93,3% 5.121 5,1%
HSG 7,2 1,7 24,9% 5.556 19,4%
VCF 14,4 2,4 18,2% 4.253 -1,2%
POM 73,7 0,8 1,1% 1.882 29,5%
Công nghiệp
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 11,2 1,1 10,1%
Trung bình 18,7 1,1 8,7%
REE 7,4 1,0 13,9% 6.417 -3,3%
VCB 20,2 2,7 12,0% 121.791 5,5%
CII 7,7 1,7 21,3% 6.259 6,8%
VIC 82,6 4,1 5,3% 105.722 19,8%
ITA 22,9 0,4 2,0% 3.940 -6,0%
CTG 11,0 1,1 10,3% 62.553 -1,8%
BMP 12,7 3,2 26,8% 6.367 -0,7%
BVH 33,6 3,0 9,1% 37.766 3,7%
CTD 9,3 2,5 22,8% 7.954 -0,6%
STB 12,7 0,8 5,6% 18.397 -3,8%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,2 1,3 11,2%
Trung bình 11,6 1,7 16,5%
PPC 12,6 1,0 8,3% 5.727 -4,3%
GAS 13,0 2,3 22,1% 94.711 8,8%
VSH 12,2 1,1 8,7% 3.052 -6,3%
PVD 7,3 0,7 13,6% 8.632 -5,7%
TMP 13,2 1,8 20,0% 1.925 0,0%
PGD 15,5 3,1 19,6% 3.960 24,6%
TBC 14,1 1,8 13,1% 1.556 -2,0%
CNG 9,1 2,7 28,5% 1.066 26,6%
SJD 7,0 1,1 17,5% 1.141 -1,2%
PGC 7,1 1,0 14,2% 652 0,9%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV
trong ngày
Số lượng
CCQ
Thay đổi số
lượng CCQ Giá CCQ
Thay đổi giá
trong ngày
Premium/
Discount Ngày cập nhật
VNM $14,00 0,47% 23.550.000 0 $13,98 -0,29% -0,13% Giá tại 21/04/2016,
NAV tại 21/04/2016
FTSE
Vietnam $22,29 1,39% 14.897.400 0 $22,59 1,39% -0,03%
Giá tại 22/04/2016,
NAV tại 21/04/2016
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV
trong ngày
Số lượng
CCQ
Thay đổi số
lượng CCQ
Giá
CCQ
Thay đổi giá
trong ngày
Premium
/Discount Ngày cập nhật
VFMVN30 9.275 1,29% 37.200.000 100.000 9.400 1,08% 0,27% Giá tại 23/04/2016,
NAV tại 21/04/2016
E1SSHN30 7.759 - 10.100.000 0 10.000 0,00% 29,24% Giá tại 23/04/2016,
NAV tại 14/04/2016
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
35
40
45
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
-
2
4
6
8
10
12
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
50%
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
DANH MỤC NẮM GIỮ 2 QUỸ ETF
VNM ETF cập nhật ngày 21/04/16
FTSE ETF cập nhật ngày 18/04/16
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
65
75
85
95
105
115
125
04/15 06/15 08/15 10/15 12/15 02/16 04/16
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok
Sàn Jakarta Sàn Philippines
Thị trường Sàn
Bangkok
Sàn
Jakarta
Sàn
Philippines
Sàn
Hồ Chí Minh
P/E 19,4 26,0 21,5 12,7
P/B 1,8 2,4 2,5 1,8
ROE 9,2 10,7 12,2 14,1
ROA 2,3 2,7 2,8 2,5
Vốn hóa Thị trường
(tỷ USD) 388,5 395,5 183,0 51,8
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-YTD (triệu USD) 463,6 459,5 (11,6) (100,6)
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-5 ngày (triệu USD) 75,1 82,8 (35,2) 17,9
Lợi tức trái phiếu 5 năm 1,47% 7,22% 3,09% 6,39%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Hàng hóa Đơn vị Giá hiện
tại Thay đổi
1N Thay đổi
5N Thay đổi 1 tháng
Tác động Ngày
Cập nhật
Cao su (Tocom) USD/Tấn 1.764,2 -0,37% 4,85% -7,26% Ngành cao
su 22/4/2016
Phân Urê (Trung Quốc)
USD/Tấn 222,0
0,63% 4,30% Nông nghiệp 19/4/2016
Đường RE (Sao Paulo) USD/Tấn 600,0 0,00% -1,38% -3,60% Thực phẩm 20/4/2016
Bột mỳ (Chicago) USD/Tấn 211,0 2,93% 7,65% 3,43% Thực phẩm 20/4/2016
LPG-Butane (Arab) USD/Tấn 320,0
9,38% CPI,
Năng lượng 31/3/2016
LPG-Propane (Arab) USD/Tấn 290,0
10,34% CPI,
Năng lượng 31/3/2016
Xăng A92 (Singapore) USD/barrel 49,0 0,76% -2,39% 3,70% CPI,
Năng lượng 20/4/2016
Dầu thô WTI (New York)
USD/barrel 43,3 0,37% 7,38% 4,56% CPI,
Năng lượng 22/4/2016
Thép-HRC (New York) USD/Tấn 498,0 0,22% 12,24% 29,34% Xây dựng, khai mỏ
22/4/2016
Giá vàng quốc tế USD/Ounce 1.247,4 -0,06% 1,08% -0,08%
22/4/2016
Giá vàng trong nước Triệu đồng/lượng
34,0 -0,13% -0,76% -2,00%
9/7/2015
Chênh lệch giá vàng Triệu đồng/lượng
3,63 3,57 3,51
Hàng hóa Đơn vị Giá hiện
tại
Thay đổi
1N
Thay đổi
5N
Thay đổi
1 tháng Tác động
BDI Index Chỉ số 670 0,1% 5,5% 68,3% Giá thuê tàu vận tải biển
21/4/2016
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
GIÁ CẢ HÀNG HÓA
www.VPBS.com.vn Trang | 15
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Trịnh Quốc Hưng
Trợ lý phân tích
Vương Thu Trà
Trợ lý phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân
+84 1900 6457 Ext: 1700
Trần Cao Dũng
Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản
Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige
+848 3910 0868
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 16
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty CP Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử
dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa
phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử
dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng
và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc
phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này
đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối
tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia
phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên
gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích
tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho
bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát
triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi
VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những
thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại
ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập
nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra
có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,
công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo
này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán
đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và
nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,
bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong
bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro
cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị
trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS
không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin
trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà
đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo
cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính
mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư
nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy
từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở
hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền
tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí
môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ
tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay
đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi
ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo
này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm
bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị
chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo
cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và
không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các
liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba
không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa
chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 1900 6457
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418