16
www.VPBS.com.vn Trang | 1 Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 592,48 80,94 Thay đổi (%) 2,91% 1,57% Khối lượng GD 140.754.879 51.857.639 Giá trị GD (tỷ đồng) 2.758 630 Chỉ số HSX/HNX-30 595,38 144,39 Số CP Tăng giá/Trần 150/18 134/20 Số CP Giảm giá/Sàn 75/12 90/18 Số CP Đứng giá 63 59 Giao dịch NĐTNN HSX HNX Mua (tỷ đồng) 540,7 (20,37%)* 13,0(2,0%)* Bán (tỷ đồng) 336,1(12,6%)* 6,6(1,0%)* GTGD Ròng (tỷ đồng) 204,6 6,4 * % Tổng GTGD VN-Index bước vào thị trường giá lên (Bull market) Cuộc họp về đóng băng sản lượng tại Doha ngày 17/4 giữa 16 nước sản xuất dầu mỏ thế giới đã kết thúc mà không đạt được thỏa thuận. Chỉ số VN-Index cũng sụt giảm mạnh 2% trong phiên giao dịch đầu tuần ngày 19/4 vừa qua từ vùng kháng cự 580 điểm xuống dưới ngưỡng 570 điểm khi các cổ phiếu dầu khí như GAS, PVD… giảm mạnh cùng giá dầu thế giới. Tuy nhiên, ngay sau đó, một số thông tin mới đã xuất hiện và chặn lại đà giảm của giá dầu. Trước hết cứu tinh của giá dầu xuất phát từ cuộc đình công tại Kuwait, quốc gia thành viên lớn thứ 4 của OPEC khiến sản lượng sản xuất dầu của nước này giảm tới 60% kể từ khi diễn ra đình công vào ngày 17/4 xuống còn 1,1 triệu thùng/ngày. Đặc biệt, giá dầu đã bật tăng mạnh vào ngày thứ Năm 21/4, thiết lập đỉnh mới trong năm 2016 tại 44,3 đô la Mỹ/thùng sau khi dữ liệu Chính phủ Mỹ cho thấy sản lượng dầu nội địa lao dốc 6 tuần liên tiếp. Cùng với nó, sắc xanh đã bao phủ trên thị trường chứng khoán Mỹ giúp chỉ số công nghiệp DJI thiết lập mức điểm cao nhất trong vòng 6 tháng qua đã thổi một luồng sinh khí mới cho thị trường chứng khoán trong nước. Lực cầu của thị trường đã phục hồi lại vào nửa cuối tuần và đặc biệt tăng mạnh trong phiên giao dịch ngày hôm nay tại nhóm các cổ phiếu chủ chốt như VCB, BID, CTG, BVH, VIC, GAS, VNM, giúp chỉ số VN- Index tăng 2,91%, bứt phá qua vùng cản mạnh 580 điểm của đường trung bình động MA200 ngày để bước vào thị trường giá lên (Bull market). Tín hiệu tích cực của VN-Index cũng được xác nhận bởi các chỉ số còn lại như HNX-Index hay VN30, cùng với khối lượng giao dịch có sự gia tăng tốt trên cả hai sàn HSX và HNX. BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 22 tháng 4 năm 2016 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Nội dung: Nhận định Thị trường Trang 1-2 Phân tích Kỹ thuật Trang 3 Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4 Tin doanh nghiệp Trang 5 Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 6-7 Biến động Thị trường Trang 8 Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 9 Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 10 Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 11 Danh mục nắm giữ 2 quỹ ETF Trang 12 So sánh với Thị trường Lân cận Trang 13 Giá cả hàng hóa Trang 14 Thông tin liên hệ Trang 15 Khuyến cáo Trang 16

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS · 2016-04-25 · Tổng thanh khoản thị trường đạt gần 3.500 tỷ đồng, tăng hơn 30% so với phiên giao dịch ngày

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

www.VPBS.com.vn Trang | 1

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Tổng quan Thị trường HSX HNX

Giá trị Đóng cửa 592,48 80,94

Thay đổi (%) 2,91% 1,57%

Khối lượng GD 140.754.879 51.857.639

Giá trị GD (tỷ đồng) 2.758 630

Chỉ số HSX/HNX-30 595,38 144,39

Số CP Tăng giá/Trần 150/18 134/20

Số CP Giảm giá/Sàn 75/12 90/18

Số CP Đứng giá 63 59

Giao dịch NĐTNN HSX HNX

Mua (tỷ đồng) 540,7 (20,37%)* 13,0(2,0%)*

Bán (tỷ đồng) 336,1(12,6%)* 6,6(1,0%)*

GTGD Ròng (tỷ đồng) 204,6 6,4

* % Tổng GTGD

VN-Index bước vào thị trường giá lên (Bull

market)

Cuộc họp về đóng băng sản lượng tại Doha ngày

17/4 giữa 16 nước sản xuất dầu mỏ thế giới đã kết

thúc mà không đạt được thỏa thuận. Chỉ số VN-Index

cũng sụt giảm mạnh 2% trong phiên giao dịch đầu

tuần ngày 19/4 vừa qua từ vùng kháng cự 580 điểm

xuống dưới ngưỡng 570 điểm khi các cổ phiếu dầu

khí như GAS, PVD… giảm mạnh cùng giá dầu thế

giới. Tuy nhiên, ngay sau đó, một số thông tin mới

đã xuất hiện và chặn lại đà giảm của giá dầu. Trước

hết cứu tinh của giá dầu xuất phát từ cuộc đình công

tại Kuwait, quốc gia thành viên lớn thứ 4 của OPEC

khiến sản lượng sản xuất dầu của nước này giảm tới

60% kể từ khi diễn ra đình công vào ngày 17/4

xuống còn 1,1 triệu thùng/ngày. Đặc biệt, giá dầu đã

bật tăng mạnh vào ngày thứ Năm 21/4, thiết lập

đỉnh mới trong năm 2016 tại 44,3 đô la Mỹ/thùng

sau khi dữ liệu Chính phủ Mỹ cho thấy sản lượng dầu

nội địa lao dốc 6 tuần liên tiếp. Cùng với nó, sắc

xanh đã bao phủ trên thị trường chứng khoán Mỹ

giúp chỉ số công nghiệp DJI thiết lập mức điểm cao

nhất trong vòng 6 tháng qua đã thổi một luồng sinh

khí mới cho thị trường chứng khoán trong nước.

Lực cầu của thị trường đã phục hồi lại vào nửa cuối

tuần và đặc biệt tăng mạnh trong phiên giao dịch

ngày hôm nay tại nhóm các cổ phiếu chủ chốt như

VCB, BID, CTG, BVH, VIC, GAS, VNM, giúp chỉ số VN-

Index tăng 2,91%, bứt phá qua vùng cản mạnh 580

điểm của đường trung bình động MA200 ngày để

bước vào thị trường giá lên (Bull market). Tín hiệu

tích cực của VN-Index cũng được xác nhận bởi các

chỉ số còn lại như HNX-Index hay VN30, cùng với

khối lượng giao dịch có sự gia tăng tốt trên cả hai

sàn HSX và HNX.

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY

Ngày 22 tháng 4 năm 2016

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Nội dung:

Nhận định Thị trường Trang 1-2

Phân tích Kỹ thuật Trang 3

Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4

Tin doanh nghiệp Trang 5

Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 6-7

Biến động Thị trường Trang 8

Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 9

Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 10

Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 11

Danh mục nắm giữ 2 quỹ ETF Trang 12

So sánh với Thị trường Lân cận Trang 13

Giá cả hàng hóa Trang 14

Thông tin liên hệ Trang 15

Khuyến cáo Trang 16

www.VPBS.com.vn Trang | 2

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Tổng thanh khoản thị trường đạt gần 3.500 tỷ đồng, tăng hơn 30% so với phiên giao dịch ngày hôm qua.

Nhà đầu tư nước ngoài hôm nay tiếp tục mua ròng mạnh trên HSX, ghi nhận mức mua ròng hơn 410 tỷ

đồng trong tuần này. Đây là một tín hiệu rất tích cực cho thị trường, giúp cải thiện tâm lý nhà đầu tư trong

nước. Với tín hiệu kỹ thuật hiện tại, nhiều khả năng VN-Index sẽ kéo dài đà tăng lên vùng 615 điểm trong

tuần tới. Cùng với nó, HNX-Index cũng có thể tăng lên vùng 82.5-83 điểm. Tuy vậy, đặc điểm của nhịp

tăng này là có vẻ như dòng tiền sẽ tập trung vào những cổ phiếu có tác động mạnh đến chỉ số hai sàn như

đã đề cập ở trên. Do đó, nhà đầu tư cần lưu ý điểm này để có chiến lược phân bổ tỷ trọng danh mục cho

hợp lý

www.VPBS.com.vn Trang | 3

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)

.

VN-Index

Vượt kháng cự 585 điểm: Chỉ số VN-Index hôm

nay tăng mạnh mẽ vượt xa khỏi ngưỡng kháng cự

dài hạn 578 điểm (MA200 ngày) cũng như ngưỡng

kháng cự 585 điểm. Đồ thị kỹ thuật hình thành một

cây nến trắng thân dài, đóng cửa ở mức cao nhất

trong phiên, đi kèm với khối lượng giao dịch tăng

mạnh, cho thấy lực cầu mạnh mẽ đã hoàn toàn áp

đảo lực cung bán ra.

Dự báo: VN-Index có thể sẽ tiếp tục tăng giá kiểm

nghiệm khu vực 600 điểm trong phiên giao dịch

tiếp theo.

HNX-Index

Vượt kháng cự MA200 ngày: Chỉ số HNX-Index

hôm nay tăng điểm mạnh mẽ, vượt xa ngưỡng

kháng cự 80 điểm của đường MA200 ngày. Đồ thị

kỹ thuật hình thành một cây nến trắng thân dài,

đóng cửa ở mức cao nhất trong phiên, đi kèm với

khối lượng giao dịch tăng mạnh, cho thấy lực cầu

mạnh mẽ đã hoàn toàn áp đảo lực cung bán ra.

Ngưỡng kháng cự gần nhất của chỉ số nằm tại

ngưỡng 81 điểm.

Dự báo: HNX-Index có thể sẽ tiếp tục tăng điểm

kiểm nghiệm ngưỡng kháng cự 81 điểm trong phiên

giao dịch tiếp theo.

VN30 - Index

Vượt kháng cự MA200 ngày: Chỉ số VN30 hôm

nay tăng điểm mạnh mẽ, vượt qua ngưỡng kháng

cự dài hạn 593,5 điểm của đường MA200 ngày. Đồ

thị kỹ thuật hình thành một cây nến trắng thân dài,

đóng cửa ở mức cao nhất trong phiên, khối lượng

giao dịch gia tăng khá mạnh cho thấy lực cầu tăng

lên đáng kể, lấn át lực cung bán ra.

Dự báo: VN30 có thể sẽ tiếp tục tăng điểm hướng

tới ngưỡng 600 điểm trong phiên giao dịch tiếp theo

HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)

VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

www.VPBS.com.vn Trang | 4

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

VNSmall 750,15 1,06%

VNMidcap 761 0,89%

VN100 581,53 1,94%

VNAllshare 592,88 1,88%

Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp

ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX

620

645

670

695

720

745

770

01/16 02/16 03/16 04/16

680

705

730

755

780

01/16 02/16 03/16 04/16

500

515

530

545

560

575

590

01/16 02/16 03/16 04/16

520

535

550

565

580

595

610

01/16 02/16 03/16 04/16

www.VPBS.com.vn Trang | 5

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

VNM: Lợi nhuận

trước thuế sơ bộ quý

1/2016 tương đương

23% dự phóng của

VPBS

CTCP Sữa Việt Nam (VNM) vừa công bố kết quả kinh doanh sơ bộ quý 1/2016: tổng

doanh thu tăng 18% so với cùng kỳ lên mức 10.369 tỷ đồng, và lợi nhuận trước thuế

tăng 38%, đạt mức 2.626 tỷ đồng. Kết quả doanh thu và lợi nhuận trước thuế lần lượt

hoàn thành 22% và 23% dự phóng năm 2016 của chúng tôi.

Như đã đề cập trong báo cáo mới nhất của VNM cũng như trong báo cáo Triển vọng thị

trường quý 2/2016, biên lợi nhuận gộp của công ty sẽ tiếp tục duy trì ở mức cao (41,6%

cho năm 2016 theo dự phóng của chúng tôi so với mức 40,6% của năm 2015) nhờ tình

hình giá nguyên liệu đầu vào tiếp tục ở mức thấp. Đây sẽ là yếu tố hỗ trợ kết quả kinh

doanh của công ty, giúp VNM đạt mức EPS năm 2016 là 7.050 đồng/cổ phiếu theo dự

phóng của chúng tôi, tăng 37% so với năm trước.

Chúng tôi duy trì khuyến nghị MUA đối với VNM và giá mục tiêu 1 năm là 152.000

đồng/cổ phiếu. Hôm nay, giá cổ phiếu VNM tăng 2,2% và đóng cửa ở mức 140.000

đồng/cổ phiếu, đang giao dịch ở mức P/E năm 2016 là 19,9 lần và P/E năm 2017 là 18,8

lần dựa trên dự phóng của chúng tôi. Cần lưu ý rằng công ty sẽ tổ chức Đại hội cổ đông

thường niên vào ngày 21/5/2016 và việc nâng giới hạn tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước

ngoài sẽ được đưa ra thảo luận trong cuộc họp lần này.

Tỷ đồng Q1/2016 Q1/2015% so với

cùng kỳ

Dự

phóng

2016

của

VPBS

% so với

dự phóng

của VPBS

Tổng doanh thu 10.369 8.771 18,2%

Doanh thu thuần 8.716 46.095 22%*

LNTT 2.626 1.905 37,8% 11.470 23%

* Tổng doanh thu Q1/2016 của VNM / Doanh thu thuần dự phóng 2016 của VPBS

Nguồn: VNM, VPBS

TIN DOANH NGHIỆP

www.VPBS.com.vn Trang | 6

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Mã CK Giá tại

22/04/2016 Khuyến

nghị Giá trị nội tại

dài hạn

Giá mục

tiêu (PTCB)

Xu hướng ngắn hạn

Ngưỡng hỗ trợ

Ngưỡng kháng cự

P/E P/B

Tăng

trưởng EPS 2015

Room

NN còn lại

ACB 18.200 MUA Undervalued 19.400 Trung lập 18.000 24.000 15,8 1,3 25% 0,0%

BID 17.000 MUA Undervalued 19.000 Trung lập 12.000 19.000 8,6 1,4 11% 28,2%

BVH 55.500 MUA Fully-valued 56.900 Tăng giá 47.000 60.000 33,6 3,0 16% 24,3%

CII 25.000 MUA Undervalued 28.300 Trung lập 25.000 28.000 7,7 1,7 1% 0,0%

CTG 16.800 MUA Undervalued 18.300 Trung lập 16.000 19.000 11,0 1,1 -6% 0,4%

DCM 12.800 MUA Undervalued 15.000 Tăng giá 11.800 13.800 NA 1,1 -14% 44,0%

DPM 29.300 MUA Undervalued 34.600 Tăng giá 28.500 32.000 7,5 1,3 43% 24,3%

EIB 10.500 MUA Fully-valued 10.600 Tăng giá 10.000 14.200 206,6 1,0 610% 2,3%

FCN 22.300 MUA Undervalued 25.700 Tăng giá 20.000 23.000 7,2 1,3 18% 0,0%

FPT 47.800 MUA Undervalued 63.000 Trung lập 44.000 50.000 9,8 2,2 -3% 0,0%

GAS 49.500 MUA Undervalued 52.200 Tăng giá 48.500 55.000 13,0 2,3 -32% 47,0%

GMD 39.200 MUA Undervalued 46.400 Trung lập 35.000 43.500 11,4 0,9 -23% 0,0%

HPG 32.700 MUA Undervalued 37.700 Tăng giá 32.000 36.000 6,9 1,7 -22% 10,2%

HUT 9.600 MUA Undervalued 12.800 Trung lập 8.500 11.000 5,1 0,7 -69% 17,1%

MBB 14.900 MUA Undervalued 15.500 Tăng giá 14.000 16.000 7,5 1,1 -19% 2,7%

NLG 22.700 MUA Undervalued 26.200 Trung lập 21.000 23.700 14,6 1,4 61% 0,0%

NT2 28.800 MUA Undervalued 38.100 Trung lập 26.500 36.000 9,9 1,7 -50% 28,4%

PVI 25.100 MUA Undervalued 29.600 Tăng giá 24.000 25.500 9,6 0,9 -12% N/A

PVS 17.200 MUA Fully-valued 17.200 Tăng giá 12.500 17.500 5,1 0,7 -6% 23,7%

REE 23.800 MUA Undervalued 30.700 Trung lập 22.000 24.000 7,4 1,0 -11% 0,0%

SHB 6.500 MUA Undervalued 6.750 Trung lập 5.500 7.200 7,6 0,5 -16% 18,0%

STB 10.200 MUA Undervalued 14.600 Trung lập N/A 12.500 12,7 0,8 -87% 19,1%

VCB 45.700 MUA Fully-valued 46.100 Tăng giá 42.000 55.000 20,2 2,7 10% 9,0%

VHC 29.300 MUA Undervalued 43.200 Tăng giá 22.500 32.500 8,5 1,3 -30% 68,4%

VIC 54.500 MUA Fully-valued 58.000 Tăng giá 48.500 54.500 82,6 4,1 -48% 15,6%

VNM 140.000 MUA Undervalued 152.000 Trung lập 135.000 145.000 24,0 8,1 37% 0,0%

VNS 28.300 MUA Undervalued 35.800 Tăng giá 25.000 32.500 5,9 1,3 -13% 3,5%

VSC 57.500 MUA Undervalued 79.000 Trung lập 52.000 60.000 8,3 1,9 -5% 0,0%

HBC 18.900 GIỮ Fully-valued 19.000 Trung lập 18.200 22.700 13,3 1,3 27% 0,1%

HCM 29.600 GIỮ Undervalued 33.800 Giảm giá 26.000 30.000 16,3 1,7 -27% 0,0%

HSG 42.400 GIỮ Overvalued 34.600 Tăng giá 40.000 45.000 7,2 1,7 54% 16,9%

MSN 69.000 GIỮ Undervalued 92.000 Giảm giá 67.000 80.000 34,8 3,1 63% 18,5%

MWG 74.000 GIỮ Undervalued 99.000 Giảm giá 70.000 82.000 9,6 4,4 14% 0,0%

PGS 19.500 GIỮ Overvalued 18.800 Tăng giá 17.900 22.800 4,0 1,1 10% 27,6%

DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ

www.VPBS.com.vn Trang | 7

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

PPC 18.000 GIỮ Undervalued 19.400 Giảm giá 17.000 20.000 12,6 1,0 -42% 36,9%

PVD 24.800 GIỮ Fully-valued 23.500 Trung lập 18.300 27.000 7,3 0,7 -21% 14,4%

PVT 10.800 GIỮ Fully-valued 10.800 Trung lập 8.000 12.000 7,9 0,8 -10% 35,6%

SSI 21.500 GIỮ Undervalued 26.600 Giảm giá 21.000 24.000 11,9 1,6 40% 45,1%

VND 11.800 GIỮ Fully-valued 12.400 Trung lập 11.000 13.000 9,1 0,9 -27% 6,0%

BTP 14.700 BÁN Overvalued 12.600 Trung lập 12.000 15.000 4,0 0,9 -55% 40,6%

DHG 85.500 BÁN Overvalued 68.600 Trung lập 70.000 90.000 12,9 3,0 10% 0,0%

HAG 7.000 BÁN Fully-valued 9.400 Giảm giá N/A 10.500 8,9 0,4 -17% 29,7%

IMP 49.500 BÁN Overvalued 40.800 Trung lập 45.000 52.000 16,9 1,6 -19% 0,0%

TCM 25.300 BÁN Fully-valued 26.500 Giảm giá 24.800 32.000 8,7 1,4 -5% 0,0%

VSH 14.800 BÁN Fully-valued 14.900 Giảm giá 13.000 15.000 12,2 1,1 74% 21,4%

Ghi chú:

Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%

Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động

từ 0% đến 10%

Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn

0%

*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị

www.VPBS.com.vn Trang | 8

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)

5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

BID 17.000 1.100 6,9% 9,0% 2.817.020

QHD 62.700 5.700 10,0% 2,8% 136.097

PNJ 56.000 3.500 6,7% 8,7% 214.730

FID 13.500 1.200 9,8% 12,5% 442.610

VCB 45.700 2.800 6,5% 7,8% 2.478.140

NHP 18.800 1.600 9,3% 9,3% 635.300

LDG 8.300 500 6,4% -3,5% 604.750

HDA 16.400 1.300 8,6% 7,9% 229.800

VIS 8.500 500 6,3% 6,3% 262.810

TVC 14.600 1.000 7,4% 9,0% 1.912.700

5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)

5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

BTP 14.700 (1.000) -6,4% -15,0% 505.650

TEG 16.500 (600) -3,5% -2,4% 327.900

ASP 5.100 (300) -5,6% -7,3% 252.960

ACM 4.200 (100) -2,3% - 348.800

DHM 10.300 (500) -4,6% -6,4% 1.341.720

PVB 21.600 (400) -1,8% 3,3% 133.250

KMR 6.400 (300) -4,5% -11,1% 1.914.690

S99 5.700 (100) -1,7% -3,4% 741.460

VPH 10.800 (500) -4,4% 1,9% 244.560

NDN 8.800 (100) -1,1% -2,2% 287.300

(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)

5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX

5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

FLC 6.500 100 1,6% 1,6% 6.305.120

PVS 17.200 700 4,2% 8,9% 3.791.039

HAR 4.700 100 2,2% 6,8% 6.202.000

KHB 5.100 - - 2,0% 3.424.060

BHS 21.000 1.000 5,0% 11,1% 6.119.730

SCR 9.400 100 1,1% 4,4% 3.320.250

HPG 32.700 1.200 3,8% 5,8% 4.327.260

KLF 3.400 - - - 2.021.007

VHG 5.600 100 1,8% 1,8% 3.613.970

SHB 6.500 200 3,2% 1,6% 1.927.526

5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX

5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng

Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng

VCB 45.700 1.164.810 6.000 1.158.810 51.557

SHB 6.500 360.000 700 359.300 2.307.170

GAS 49.500 1.031.060 12.310 1.018.750 49.482

VGS 12.100 148.600 - 148.600 1.746.140

BID 17.000 1.633.720 150.000 1.483.720 24.617

PVS 17.200 115.000 22.000 93.000 1.566.500

SSI 21.500 1.439.670 501.460 938.210 20.055

KLF 3.400 281.000 - 281.000 955.400

BVH 55.500 300.000 350 299.650 16.410

BCC 13.900 45.400 - 45.400 631.810

5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX

5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng

Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng

CTD 170.000 4.140 96.280 (92.140) (15.680)

HUT 9.600 - 112.700 (112.700) (1.093.940)

DPM 29.300 33.900 297.300 (263.400) (7.737)

KLS 9.400 - 80.800 (80.800) (759.520)

DIG 8.500 463.900 1.331.299 (867.399) (7.301)

NET 48.000 13.800 29.000 (15.200) (728.190)

PDR 15.100 7.400 373.610 (366.210) (5.518)

TNG 18.200 - 28.000 (28.000) (508.450)

VNS 28.300 100 134.000 (133.900) (3.830)

MAC 11.200 - 45.000 (45.000) (504.000)

Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG

www.VPBS.com.vn Trang | 9

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Các ngành vượt trội so với HSX

Các ngành kém so với HSX

Công nghệ

Y tế

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 9,9 1,5 23,8%

Trung bình 12,6 1,8 15,9%

FPT 9,8 2,2 23,4% 18.998 -1,8%

DHG 12,9 3,0 23,0% 7.434 3,0%

MWG 20,4 4,4 41,2% 10.851 -3,9%

TRA 17,0 3,3 20,7% 2.936 19,0%

DGW 7,4 1,3 22,1% 810 -8,3%

IMP 16,9 1,6 10,8% 1.433 9,0%

CMG 8,9 1,2 14,7% 994 -8,0%

DMC 13,1 2,5 18,8% 1.963 14,0%

ELC 12,6 1,4 10,9% 1.010 4,4%

OPC 12,4 2,0 15,9% 919 3,7%

Tiêu dùng

Vật liệu cơ bản

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 14,7 1,7 20,9%

Trung bình 9,6 1,1 13,4%

VNM 24,0 8,1 34,7% 168.020 5,3%

HPG 6,9 1,7 26,6% 23.965 10,8%

MSN 34,8 3,1 9,3% 51.524 -1,4%

DPM 7,5 1,3 17,4% 11.466 1,4%

HNG 5,8 0,5 9,5% 4.886 -21,6%

HT1 13,1 1,9 18,5% 8.299 4,0%

KDC 1,1 1,0 93,3% 5.121 5,1%

HSG 7,2 1,7 24,9% 5.556 19,4%

VCF 14,4 2,4 18,2% 4.253 -1,2%

POM 73,7 0,8 1,1% 1.882 29,5%

Công nghiệp

Tài chính

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 11,2 1,1 10,1%

Trung bình 18,7 1,1 8,7%

REE 7,4 1,0 13,9% 6.417 -3,3%

VCB 20,2 2,7 12,0% 121.791 5,5%

CII 7,7 1,7 21,3% 6.259 6,8%

VIC 82,6 4,1 5,3% 105.722 19,8%

ITA 22,9 0,4 2,0% 3.940 -6,0%

CTG 11,0 1,1 10,3% 62.553 -1,8%

BMP 12,7 3,2 26,8% 6.367 -0,7%

BVH 33,6 3,0 9,1% 37.766 3,7%

CTD 9,3 2,5 22,8% 7.954 -0,6%

STB 12,7 0,8 5,6% 18.397 -3,8%

Dịch vụ tiện ích

Năng lượng

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 10,2 1,3 11,2%

Trung bình 11,6 1,7 16,5%

PPC 12,6 1,0 8,3% 5.727 -4,3%

GAS 13,0 2,3 22,1% 94.711 8,8%

VSH 12,2 1,1 8,7% 3.052 -6,3%

PVD 7,3 0,7 13,6% 8.632 -5,7%

TMP 13,2 1,8 20,0% 1.925 0,0%

PGD 15,5 3,1 19,6% 3.960 24,6%

TBC 14,1 1,8 13,1% 1.556 -2,0%

CNG 9,1 2,7 28,5% 1.066 26,6%

SJD 7,0 1,1 17,5% 1.141 -1,2%

PGC 7,1 1,0 14,2% 652 0,9%

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH

www.VPBS.com.vn Trang | 10

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

GIAO DỊCH QUỸ ETF

Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV

trong ngày

Số lượng

CCQ

Thay đổi số

lượng CCQ Giá CCQ

Thay đổi giá

trong ngày

Premium/

Discount Ngày cập nhật

VNM $14,00 0,47% 23.550.000 0 $13,98 -0,29% -0,13% Giá tại 21/04/2016,

NAV tại 21/04/2016

FTSE

Vietnam $22,29 1,39% 14.897.400 0 $22,59 1,39% -0,03%

Giá tại 22/04/2016,

NAV tại 21/04/2016

Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)

VNM

FTSE

Vietnam

www.VPBS.com.vn Trang | 11

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC

Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV

trong ngày

Số lượng

CCQ

Thay đổi số

lượng CCQ

Giá

CCQ

Thay đổi giá

trong ngày

Premium

/Discount Ngày cập nhật

VFMVN30 9.275 1,29% 37.200.000 100.000 9.400 1,08% 0,27% Giá tại 23/04/2016,

NAV tại 21/04/2016

E1SSHN30 7.759 - 10.100.000 0 10.000 0,00% 29,24% Giá tại 23/04/2016,

NAV tại 14/04/2016

Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)

VFM

VN30

E1SS

HN30

-

5

10

15

20

25

30

35

40

45

-3%

-2%

-1%

0%

1%

2%

3%

4%

5%

6%

-

2

4

6

8

10

12

0%

5%

10%

15%

20%

25%

30%

35%

40%

45%

50%

www.VPBS.com.vn Trang | 12

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

DANH MỤC NẮM GIỮ 2 QUỸ ETF

VNM ETF cập nhật ngày 21/04/16

FTSE ETF cập nhật ngày 18/04/16

www.VPBS.com.vn Trang | 13

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

65

75

85

95

105

115

125

04/15 06/15 08/15 10/15 12/15 02/16 04/16

Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok

Sàn Jakarta Sàn Philippines

Thị trường Sàn

Bangkok

Sàn

Jakarta

Sàn

Philippines

Sàn

Hồ Chí Minh

P/E 19,4 26,0 21,5 12,7

P/B 1,8 2,4 2,5 1,8

ROE 9,2 10,7 12,2 14,1

ROA 2,3 2,7 2,8 2,5

Vốn hóa Thị trường

(tỷ USD) 388,5 395,5 183,0 51,8

Đầu tư Ròng Nước ngoài

-YTD (triệu USD) 463,6 459,5 (11,6) (100,6)

Đầu tư Ròng Nước ngoài

-5 ngày (triệu USD) 75,1 82,8 (35,2) 17,9

Lợi tức trái phiếu 5 năm 1,47% 7,22% 3,09% 6,39%

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN

www.VPBS.com.vn Trang | 14

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Hàng hóa Đơn vị Giá hiện

tại Thay đổi

1N Thay đổi

5N Thay đổi 1 tháng

Tác động Ngày

Cập nhật

Cao su (Tocom) USD/Tấn 1.764,2 -0,37% 4,85% -7,26% Ngành cao

su 22/4/2016

Phân Urê (Trung Quốc)

USD/Tấn 222,0

0,63% 4,30% Nông nghiệp 19/4/2016

Đường RE (Sao Paulo) USD/Tấn 600,0 0,00% -1,38% -3,60% Thực phẩm 20/4/2016

Bột mỳ (Chicago) USD/Tấn 211,0 2,93% 7,65% 3,43% Thực phẩm 20/4/2016

LPG-Butane (Arab) USD/Tấn 320,0

9,38% CPI,

Năng lượng 31/3/2016

LPG-Propane (Arab) USD/Tấn 290,0

10,34% CPI,

Năng lượng 31/3/2016

Xăng A92 (Singapore) USD/barrel 49,0 0,76% -2,39% 3,70% CPI,

Năng lượng 20/4/2016

Dầu thô WTI (New York)

USD/barrel 43,3 0,37% 7,38% 4,56% CPI,

Năng lượng 22/4/2016

Thép-HRC (New York) USD/Tấn 498,0 0,22% 12,24% 29,34% Xây dựng, khai mỏ

22/4/2016

Giá vàng quốc tế USD/Ounce 1.247,4 -0,06% 1,08% -0,08%

22/4/2016

Giá vàng trong nước Triệu đồng/lượng

34,0 -0,13% -0,76% -2,00%

9/7/2015

Chênh lệch giá vàng Triệu đồng/lượng

3,63 3,57 3,51

Hàng hóa Đơn vị Giá hiện

tại

Thay đổi

1N

Thay đổi

5N

Thay đổi

1 tháng Tác động

BDI Index Chỉ số 670 0,1% 5,5% 68,3% Giá thuê tàu vận tải biển

21/4/2016

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

GIÁ CẢ HÀNG HÓA

www.VPBS.com.vn Trang | 15

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

LIÊN HỆ

Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:

Nguyễn Thị Thùy Linh

Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính

[email protected]

Vũ Minh Đức

Giám đốc – Phân tích kỹ thuật

[email protected]

Nguyễn Bá Hoàn

Chuyên viên phân tích

[email protected]

Hoàng Thúy Lương

Chuyên viên phân tích

[email protected]

Trịnh Quốc Hưng

Trợ lý phân tích

[email protected]

Vương Thu Trà

Trợ lý phân tích

[email protected]

Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:

Lý Đắc Dũng

Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân

[email protected]

+84 1900 6457 Ext: 1700

Trần Cao Dũng

Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản

Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige

[email protected]

+848 3910 0868

Võ Văn Phương

Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1

Thành phố Hồ Chí Minh

[email protected]

+848 6296 4210 Ext: 130

Domalux

Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2

Thành phố Hồ Chí Minh

[email protected]

+848 6296 4210 Ext: 128

Trần Đức Vinh

Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ

Hà Nội

[email protected]

+844 3835 6688 Ext: 369

Nguyễn Danh Vinh

Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai

Thành phố Hồ Chí Minh

[email protected]

+848 3823 8608 Ext: 146

www.VPBS.com.vn Trang | 16

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Khuyến cáo

Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty CP Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam

Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử

dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa

phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử

dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng

và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc

phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này

đều phải tuân thủ những điều trên.

Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối

tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia

phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên

gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc

khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích

tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho

bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.

Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ

chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc

bán bất kỳ mã chứng khoán nào.

Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát

triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi

VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những

thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại

ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập

nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân

nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra

có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.

Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,

công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo

này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán

đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và

nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,

bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong

bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro

cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị

trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS

không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin

trong bản báo cáo này.

Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung

của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà

đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo

cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính

mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư

nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.

VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy

từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở

hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền

tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí

môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ

tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay

đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi

ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo

này.

Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được

sự cho phép của VPBS đều bị cấm.

Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm

bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị

chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo

cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và

không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các

liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba

không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa

chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.

Hội sở Hà Nội

362 Phố Huế

Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội

T - +84 1900 6457

F - +84 (0) 4 3974 3656

Chi nhánh Hồ Chí Minh

76 Lê Lai

Quận 1 – Hồ Chí Minh

T - +84 (0) 8 3823 8608

F - +84 (0) 8 3823 8609

Chi nhánh Đà Nẵng

112 Phan Châu Trinh

Quận Hải Châu – Đà Nẵng

T - +84 (0) 511 356 5419

F - +84 (0) 511 356 5418