101

BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT
Page 2: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BBẢẢNN CCÁÁOO BBẠẠCCHH NNIIÊÊMM YYẾẾTT

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

(Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0300381564, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ

Chí Minh cấp ngày 08 tháng 08 năm 2007 và điều chỉnh lần thứ 04 ngày 26 tháng 06 năm 2014)

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

(Quyết định đăng ký niêm yết số: 415/QĐ-SGDHCM do Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ

Chí Minh cấp ngày 28 tháng 10 năm 2014)

TỔ CHỨC TƢ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN

BẢN CÁO BẠCH NÀY VÀ TÀI LIỆU BỔ SUNG SẼ ĐƢỢC CUNG CẤP TẠI:

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

Trụ sở chính: 70 – 72 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: (+84-8) 38 29 94 43 Fax: (+84-8) 38 29 29 97 Website: www.cadivi.vn

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN (SSI)

Trụ sở chính: 72 Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: (+84-8) 38 24 28 97 Fax: (+84-8) 38 24 29 97 Website: www.ssi.com.vn

PHỤ TRÁCH CÔNG BỐ THÔNG TIN:

Họ và tên: Ông Nguyễn Dung

Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc

Điện thoại: (+84-8) 38 29 94 43 Fax: (+84-8) 38 29 94 37 Email:[email protected]

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG

KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY

ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG

KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.

Page 3: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

2

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

(Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0300381564, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh

cấp ngày 08 tháng 08 năm 2007 và điều chỉnh lần thứ 04 ngày 26 tháng 06 năm 2014)

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU

TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Tên cổ phiếu : Cổ phiếu Công ty Cổ phần Dây Cáp Điện Việt Nam

Loại cổ phiếu : Cổ phiếu phổ thông

Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phiếu

Tổng số lƣợng niêm yết : 28.800.000 cổ phần

Tổng giá trị niêm yết (theo mệnh giá) : 288.000.000.000 đồng

TỔ CHỨC TƢ VẤN

Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI)

Trụ sở chính

Địa chỉ: 72 Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 84 8 3824 2897 Fax: 84 8 3824 2997

E-mail: [email protected] Website: www.ssi.com.vn

Chi nhánh Hà Nội

Địa chỉ: 1C Ngô Quyền, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: 84 4 3936 6321 Fax: 84 4 3936 6311

E-mail: [email protected]

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN

Công ty TNHH Dịch vụ Tƣ vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Việt Nam

Địa chỉ: 29 Võ Thị Sáu, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 84 8 3 8205944 Fax: 84 8 3 8205947

Email: [email protected] Website: www.aascs.com.vn

Page 4: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

3

MỤC LỤC

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ........................................................................................................................ 6

1. Rủi ro về kinh tế .................................................................................................................................... 6

2. Rủi ro về luật pháp ................................................................................................................................ 7

3. Rủi ro do đặc thù ngành ........................................................................................................................ 7

4. Rủi ro về biến động giá cổ phiếu ........................................................................................................... 8

5. Rủi ro khác ............................................................................................................................................ 9

II. NHỮNG NGƢỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH ................. 10

1. Tổ chức niêm yết ................................................................................................................................. 10

2. Tổ chức tư vấn .................................................................................................................................... 10

III. CÁC KHÁI NIỆM ................................................................................................................................. 11

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT ................................................... 12

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển .......................................................................................... 12

2. Cơ cấu tổ chức của Công ty ............................................................................................................... 20

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty ................................................................................................... 21

4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty; Danh sách Cổ đông sáng lập;

Cơ cấu cổ đông ................................................................................................................................... 26

5. Danh sách Công ty mẹ và các Công ty con, Công ty liên doanh, liên kết .......................................... 27

6. Hoạt động kinh doanh ......................................................................................................................... 29

7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................................... 43

8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành ................................................. 46

9. Chính sách đối với người lao động ..................................................................................................... 54

10. Chính sách cổ tức ............................................................................................................................... 56

11. Tình hình hoạt động tài chính ............................................................................................................. 56

12. Hội đồng Quản trị; Ban Tổng Giám đốc; Ban kiểm soát; Giám đốc tài chính; Kế toán trưởng .......... 65

13. Tài sản thuộc sở hữu Công ty ............................................................................................................. 83

14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức trong năm 2014 và 2015 ..................................................................... 86

15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức .......................................................... 91

16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký niêm yết: ......................... 91

17. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả

chứng khoán niêm yết: ........................................................................................................................ 91

Page 5: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

4

V. N NIÊM YẾT ............................................................................................................... 92

1. Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thông ......................................................................................... 92

2. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu ......................................................................................................... 92

3. Tổng số chứng khoán niêm yết: 28.800.000 cổ phiếu ....................................................................... 92

4. Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật: .................................... 92

5. Phương pháp tính giá ......................................................................................................................... 93

6. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài .......................................................................... 95

7. Các loại thuế liên quan ........................................................................................................................ 95

VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT ............................................................................. 97

1. Tổ chức niêm yết ................................................................................................................................. 97

2. Tổ chức tư vấn .................................................................................................................................... 97

3. Tổ chức kiểm toán: .............................................................................................................................. 97

VII. PHỤ LỤC ............................................................................................................................................. 99

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần tại ngày 05/08/2014 ...................................... 26

Bảng 2: Danh sách cổ đông sáng lập ......................................................................................................... 27

Bảng 3: Cơ cấu cổ đông của Công ty tại thời điểm 05/08/2014 ................................................................. 27

Bảng 4: Doanh thu thuần từng nhóm sản phẩm của Công ty .................................................................... 33

Bảng 5: Lợi nhuận gộp từng nhóm sản phẩm của Công ty ........................................................................ 34

Bảng 6: Danh sách các Nhà cung cấp nguyên vật liệu .............................................................................. 35

Bảng 7: Tỷ trọng nguyên vật liệu so với giá thành sản phẩm ..................................................................... 36

Bảng 8: Tỷ trọng các yếu tố chi phí trên doanh thu thuần .............................................................................. 36

Bảng 9: Danh sách các hợp đồng dịch vụ có giá trị lớn đã ký trong năm 2013 và 2014 ........................... 41

Bảng 10: Kết quả hoạt độ mẹ .......................................................................... 43

Bảng 11: Kết quả hoạt độ (hợp nhất) .............................................................. 43

Bảng 12: Quy hoạch phát triển sản phẩm .................................................................................................. 49

Bảng 13: Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho ngành điện và thiết bị điện .......................................................... 50

Bảng 14: So sánh các chỉ tiêu về tình hình hoạt động kinh doanh ............................................................. 51

Bảng 15: So sánh các chỉ tiêu về tài chính ................................................................................................. 52

Bảng 16: Tỷ lệ chi trả cổ tức qua các năm ................................................................................................. 56

Bảng 17: Số dư các quỹ .............................................................................................................................. 58

Bảng 18: Bảng phân phối lợi nhuận năm 2013 ......................................................................................... 58

Page 6: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

5

Bảng 19: Tổng dư nợ vay của Công ty ....................................................................................................... 58

Bảng 20: ác khoản phải thu .......................................................................................................... 61

Bảng 21: Chi tiết các khoản phải thu khách hàng tại thời điểm 31/12/2013 .............................................. 62

Bảng 22: ác khoản phải trả ........................................................................................................... 62

Bảng 23: Các chỉ mẹ ........................................................................... 63

Bảng 24: Các chỉ (hợp nhất) ............................................................... 64

Bảng 25: Danh sách Hội đồng Quản trị, Ban Tổng Giám đốc, Ban Kiểm soát; ......................................... 65

Bảng 26: Tình hình tài sản cố đị tại 31/12/2013 ................................................. 83

Bảng 27: Tình hình tài sản cố đị tại 30/06/2014 ................................................. 83

Bảng 28: Tình hình đất đai và bất động sản thuộc quyền sở hữu của Công ty ......................................... 84

Bả và năm 2014 và 2015 ....................................................................... 86

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty .......................................................................................................... 20

Sơ đồ 2: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty .............................................................................................. 21

Sơ đồ 3: Quy trình công nghệ tổng quát ....................................................................................................... 38

Sơ đồ 4: Kim ngạch xuất nhập khẩu ngành dây điện từ 2010 - 2013 ......................................................... 48

Sơ đồ 5: Thị trường xuất khẩu năm 2013 ..................................................................................................... 48

Page 7: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

6

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

Công ty Cổ phần Dây Cáp Điện Việt Nam tiền thân là Công ty Dây Đồng, được thành lập dựa trên

cơ sở tiếp quản các cơ sở sản xuất dây cáp điện và các sản phẩm khác có nguyên liệu từ đồng và

nhôm do chế độ cũ để lại.

Cổ phần hóa vào năm 2007, Công ty hoạt động theo hướng đa ngành, đa lĩnh vực tập trung mạnh

vào thị trường “nền”, đó là ngành xây dựng dân dụng, xây lắp công nghiệp, quốc phòng; cùng với

việc triển khai hệ thống đại lý, mạng lưới phân phối rộng khắp trong nước cũng như ở nước ngoài.

Như vậy, với định hướng chiến lược phát triển cụ thể hợp lý, cùng bộ máy nhân sự vững mạnh,

Công ty Cổ phần Dây Cáp Điện Việt Nam luôn chủ động đưa ra các giải pháp chính sách phòng

ngừa rủi ro ảnh hưởng xuyên suốt quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty. Những rủi ro đó bao gồm:

1. Rủi ro về kinh tế

Trong năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014, nền kinh tế toàn cầu đã có những dấu hiệu phục hồi

tích cực so với giai đoạn khủng hoảng trước đó. Việt Nam vì thế cũng nhận được những tác động

tích cực từ sự phục hồi chung của nền kinh tế toàn cầu. Đồng thời, những nỗ lực của Chính phủ

nhằm kích thích nền kinh tế thông qua chính sách tiền tệ và tài khóa linh hoạt nhưng vẫn giữ được

những mục tiêu cơ bản như kiềm chế lạm phát, ổn định tỷ giá v.v đã hỗ trợ rất nhiều cho các doanh

nghiệp trong ngành dây và cáp điện nói chung và CADIVI nói riêng.

Tăng trưởng GDP: Tăng trưởng GDP đã tăng từ 5,25% trong năm 2012 lên mức 5,42%

trong năm 2013. Xét riêng 6 tháng đầu năm 2014, GDP đã tăng khoảng 5,18% so với cùng

kỳ năm 2013, đồng thời là mức tăng cao nhất trong 3 năm trở lại đây. Các diễn biến này cho

thấy nền kinh tế đang dần phục hồi, sức mua được cải thiện, hoạt động sản xuất kinh doanh

cũng như các ngành, các lĩnh vực đều có những chuyển biến tích cực. Do đó, mức tăng

trưởng GDP kế hoạch cả năm 2014 là 5,8% có thể đạt được.

Với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là sản xuất dây và cáp điện phục vụ rộng rãi cho các ngành

kinh tế quốc dân cũng như các nhu cầu sử dụng điện trong sinh hoạt thường ngày và cho

xuất khẩu, kết quả kinh doanh của Công ty phụ thuộc trực tiếp vào tốc độ tăng trưởng của

nền kinh tế. Công ty Cổ phần Dây Cáp Điện Việt Nam đã xem xét một cách thận trọng trong

việc hoạch định chiến lược phát triển của mình trên cơ sở hạn chế đến mức tối đa những tác

động tiêu cực từ nền kinh tế, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận của

Công ty.

Lạm phát: Từ mức lạm phát 2 con số vào những năm trước năm 2012, Chính phủ đã điều

hành chính sách kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô một cách quyết liệt, dẫn đến việc

lạm phát đã giảm xuống chỉ còn 6,84% năm 2012, 6,04% năm 2013. 6 tháng đầu năm 2014,

mức lạm phát chỉ có 1,38%, bằng 1/5 mục tiêu lạm phát của cả năm 2014 và thấp nhất trong

13 năm trở lại đây. Dựa trên tình hình nền kinh tế vẫn đang chú trọng duy trì đà ổn định và

tình hình thực tế 6 tháng đầu năm, mục tiêu lạm phát dưới 7% trong năm 2014 được đánh

giá là hoàn toàn khả thi.

Page 8: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

7

Hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất như Công ty Cổ phần Dây Cáp Điện Việt Nam

luôn chịu tác động trực tiếp từ tỷ lệ lạm phát. Sự biến động của lạm phát trong thời gian qua

ảnh hưởng trực tiếp tới giá cả đầu vào cũng như nhu cầu tiêu thụ sản phẩm đầu ra của Công

ty. Để hạn chế rủi ro về lạm phát, Công ty luôn chủ động trong việc ký các hợp đồng cung

cấp nguyên vật liệu đầu vào với các nhà cung cấp truyền thống và có kế hoạch chủ động

điều chỉnh giá bán cho khách hàng dựa trên những dự báo về tình hình lạm phát.

Lãi suất: Hiện nay, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNNVN) tiếp tục điều hành chính sách

lãi suất theo hướng giảm dần, phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô, tiền tệ và đặc biệt là lạm

phát để giảm mặt bằng lãi suất cho vay, góp phần tháo gỡ khó khăn cho nền kinh tế nói

chung và các doanh nghiệp nói riêng. Từ đầu năm 2012 đến nay, mặt bằng lãi suất huy động

đã giảm mạnh, từ đó các doanh nghiệp trong nước có thể tiếp cận được vốn vay với chi phí

lãi vay rẻ hơn. Từ mức lãi suất trên 20% những năm 2010 – 2011, lãi suất cho vay thời điểm

hiện tại đã giảm mạnh xuống phổ biến ở mức 9 – 10%/ năm.

Cũng giống như phần lớn các doanh nghiệp sản xuất khác, Công ty Cổ phần Dây Cáp Điện

Việt Nam có các khoản vay bằng VNĐ và ngoại tệ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh

doanh của Công ty. Do đó, những biến động về lãi suất theo chiều hướng tích cực trong

những năm gần đây đã ảnh hưởng tốt đến kết quả kinh doanh của Công ty.

2. Rủi ro về luật pháp

Là một doanh nghiệp hoạt động theo mô hình Công ty Cổ phần, trở thành công ty đại chúng, tiến

hành niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh; đồng thời hoạt động trong

lĩnh vực dây cáp điện, do đó, CADIVI chịu sự điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng

khoán và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Luật và các văn bản dưới luật trong các lĩnh vực

này đang trong quá trình hoàn thiện, sự thay đổi về mặt chính sách luôn có thể xảy ra dẫn đến ít

nhiều ảnh hưởng tới hoạt động quản trị và kinh doanh của Công ty.

Bên cạnh đó, CADIVI đang mở rộng xâm nhập vào thị trường các nước phát triển như Mỹ, Nhật,

Úc, v.v. Hoạt động xuất khẩu của Công ty phần lớn chịu sự điều chỉnh của các chính sách, luật và

các quy định khác do Chính phủ và các cơ quan địa phương khác ban hành tại quốc gia mà Công

ty xuất khẩu. Tùy từng thời điểm, các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có liên quan ban hành các

quy định mới điều chỉnh các hoạt động của ngành này. Do đó, Công ty sẽ đối mặt với rủi ro liên

quan đến các quy định pháp luật.

3. Rủi ro do đặc thù ngành

Rủi ro nguyên vật liệu đầu vào: Giai đoạn vừa qua, giá nguyên vật liệu có diễn biến khó lường và

là nguyên nhân chính dẫn đến khó khăn cho hầu hết các doanh nghiệp trong ngành. Tỷ trọng

nguyên vật liệu so với giá thành sản phẩm của ngành dây cáp điện nói chung và CADIVI nói riêng

là rất lớn (bình quân chiếm trên 90% giá thành sản phẩm). Chính vì thế, một sự biến động trong giá

nguyên vật liệu (chủ yếu là đồng, nhôm, nhựa) có thể gây tác động rất lớn đến hiệu quả hoạt động

kinh doanh của Công ty. Để đối phó với những biến động này, CADIVI đã điều hành một chính

sách linh hoạt, đánh giá những biến động và có giải pháp điều chỉnh kịp thời. Ngoài ra, với lợi thế là

Page 9: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

8

Doanh nghiệp đầu ngành, CADIVI còn thiết lập được một mạng lưới nhà cung cấp rộng lớn trên cả

thị trường trong và ngoài nước, từ đó đảm bảo được tính ổn định của nguồn cung và giá cả.

Rủi ro tỷ giá:

Rủi ro về tỷ giá luôn là thách thức đối với các doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu đầu vào phục

vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nhất là trong thời điểm tỷ giá có xu hướng tăng. Với đặc thù

ngành dây cáp điện là nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng khá lớn và một phần được nhập khẩu từ các

nước lân cận như Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapore, …. nên khi tỷ giá có biến động mạnh sẽ ảnh

hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. Mặt khác, các sản phẩm của CADIVI được

xuất khẩu sang thị trường nước ngoài như Mỹ, Indonesia, Myanmar, Campuchia, vì thế, những

biến động tiêu cực về tỷ giá hối đoái khi nhập khẩu nguyên liệu có thể được bù trừ với hoạt động

xuất khẩu dẫn đến CADIVI sẽ không ảnh hưởng nhiều từ biến động tỷ giá.

Rủi ro về thị trường: Sản phẩm dây cáp điện của CADIVI được nhập vào các thị truờng lớn như

Mỹ, Nhật đòi hỏi phải có chất lượng rất tốt theo các chuẩn mực kỹ thuật cao. Hiện nay, toàn bộ quy

trình sản xuất sản phẩm của Công ty được thực hiện theo những hệ thống quản lý chất lượng đã

đạt được, phù hợp với yêu cầu của những thị trường nhập khẩu. Tuy nhiên, nếu có những thay đổi

về tiêu chuẩn kỹ thuật của các thị trường tiêu thụ thì sẽ dẫn tới sự xáo trộn trong sản xuất và tăng

thêm chi phí của Công ty. Hoạt động xuất nhập khẩu luôn gắn liền với những thông lệ, tập quán

quốc tế cũng như những ràng buộc về mặt pháp lý của các nước nhập khẩu. Còn nhiều yếu tố

khách quan từ luật pháp các nước sở tại như chính sách bảo hộ, các quy định về mẫu mã, bao bì,

thương hiệu sản phẩm có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty.

Rủi ro cạnh tranh: Áp lực cạnh tranh trong ngành dây cáp điện hiện nay rất lớn khi có gần 200

doanh nghiệp dây cáp điện lớn nhỏ trong nước đang hoạt động. Hệ thống quản lý chất lượng của

Nhà nước chưa được chặt chẽ nên có nhiều công ty nhỏ lẽ vì mục đích lợi nhuận đã cho ra đời

những sản phẩm có giá bán rẻ nhưng chất lượng thấp, không đảm bảo độ an toàn cho nguời sử

dụng, ảnh hưởng đến thương hiệu và uy tín cho ngành dây cáp điện Việt Nam. Ngoài ra, CADIVI

còn phải chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp lớn của nước ngoài, đặc biệt là các

thương hiệu lớn trong khu vực ASEAN. Điều này đòi hỏi CADIVI phải nỗ lực trong việc quản lý và

vận hành sản xuất, đáp ứng được chất lượng nhưng vẫn giữ được giá thành hợp lý đảm bảo tính

cạnh tranh.

4. Rủi ro về biến động giá cổ phiếu

Cổ phiếu CADIVI niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh giúp Công ty

quảng bá thương hiệu nhằm nâng cao hình ảnh, tăng tính thanh khoản cho cổ phiếu, tạo điều kiện

cho các chủ sở hữu có thể chuyển nhượng vốn dễ dàng; tạo cơ hội tiếp cận với nhiều nguồn tài

chính khác nhau trong nước và quốc tế, làm tăng nguồn vốn cho đầu tư phát triển; và chuẩn mực

hóa quản trị Công ty, tăng tính minh bạch.

Tuy nhiên, rủi ro về biến động giá cổ phiếu CADIVI sau khi niêm yết là điều khó tránh khỏi. Giá cổ

phiếu trên thị trường được xác định bởi quan hệ cung cầu của thị trường. Mối quan hệ cung cầu

này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tình hình hoạt động của Công ty, tình hình chính trị, xã hội,

tình hình kinh tế trong nước và quốc tế, cũng như các thay đổi trong luật và những quy định trên thị

Page 10: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

9

trường chứng khoán. Ngoài ra, giá cổ phiếu còn phụ thuộc vào tâm lý của nhà đầu tư trên thị

trường. Chính vì vậy, sự tăng giảm giá cổ phiếu của Công ty sẽ là một yếu tố rủi ro khó lường

trước.

5. Rủi ro khác

Ngoài các rủi ro đã trình bày trên, một số rủi ro mang tính bất khả kháng tuy ít có khả năng xảy ra,

nhưng nếu xảy ra cũng sẽ ảnh hưởng lớn đến tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. Bão

lớn, hỏa hoạn, động đất có thể gây ảnh hưởng đến các công trình xây lắp của Công ty như làm

chậm tiến độ hoặc gây thiệt hại, phá hủy một phần hoặc hoàn toàn công trình. Đây là những rủi ro

ít gặp trong thực tế nhưng khi xảy ra thường gây thiệt hại rất lớn về vật chất đối với Công ty. Công

ty thường xuyên tham gia mua bảo hiểm cho các tài sản, hàng hóa của Công ty và của khách hàng

để hạn chế bớt các rủi ro này.

Page 11: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

10

II. NHỮNG NGƢỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO

BẠCH

1. Tổ chức niêm yết

Công ty Cổ phần Dây Cáp Điện Việt Nam

Ông Nguyễn Hoa Cương - Chức vụ: Chủ tịch HĐQT

Ông Nguyễn Lộc - Chức vụ: Tổng Giám đốc

Ông Nguyễn Dung - Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc

Ông Võ Hữu Luyện - Chức vụ: Kế toán trưởng

Ông Phạm Tuấn Anh - Chức vụ: Trưởng Ban kiểm soát

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà

chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

2. Tổ chức tƣ vấn

Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI)

Ông Nguyễn Hồng Nam - Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc

Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký niêm yết do Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài

Gòn (SSI) tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn với Công ty Cổ phần Dây Cáp Điện Việt Nam.

Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã

được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ

phần Dây Cáp Điện Việt Nam cung cấp.

Page 12: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

11

III. CÁC KHÁI NIỆM

UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

SGDCK TP.HCM: Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (“HSX”)

Công ty / CADIVI: Công ty Cổ phần Dây Cáp Điện Việt Nam

ĐHĐCĐ: Đại hội đồng cổ đông

HĐQT: Hội đồng Quản trị

BTGĐ: Ban Tổng Giám đốc

TGĐ: Tổng Giám đốc

BKS: Ban Kiểm soát

CBCNV: Cán bộ công nhân viên

Điều lệ Công ty: Điều lệ Công ty Cổ phần Dây Cáp Điện Việt Nam

Quy chế quản trị Công ty: Quy chế quản trị Công ty Cổ phần Dây Cáp Điện Việt Nam

Tổ chức niêm yết: Công ty Cổ phần Dây Cáp Điện Việt Nam

ĐKKD: Đăng ký kinh doanh

SXKD: Sản xuất kinh doanh

CP: Cổ phần

KCN: Khu công nghiệp

Công ty TNHH MTV: Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên

TYA: Công ty Cổ phần Dây và Cáp điện Taya Việt Nam

NHW: Công ty Cổ phần Ngô Han

VKC: Công ty Cổ phần Cáp Nhựa Vĩnh Khánh

Thuế TNDN: Thuế Thu nhập doanh nghiệp

Thuế TNCN: Thuế Thu nhập cá nhân

XN: Xí nghiệp

UBND: Ủy ban Nhân dân

LĐLĐ: Liên đoàn Lao động

TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh

PH: Phát hành

QLDN: Quản lý Doanh nghiệp

Page 13: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

12

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

1.1 Thông tin chung

Tên Doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

Tên tiếng Anh: VIETNAM ELECTRIC CABLE CORPORATION

Tên viết tắt: CADIVI

Trụ sở chính: 70 – 72 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: (+84-8) 38 29 94 43

Fax: (+84-8) 38 29 94 37

Website: www. cadivi-vn.com / www.cadivi.com.vn

Email: [email protected] / [email protected]

Nơi mở tài khoản:

STT Ngân hàng giao dịch Số tài khoản

1 NH TMCP Công Thương Việt Nam - CN TP.HCM 102010000087634

2 NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - CN TP.HCM 200014851046872

Vốn điều lệ hiện tại: 288.000.000.000 đồng (Hai trăm tám mươi tám tỷ đồng).

Ngành nghề kinh doanh chính:

Theo Giấy chứng nhận ĐKKD số mới 0300381564 (số cũ 4103007511) đăng ký lần đầu ngày

08/08/2007, đăng ký thay đổi lần 4 ngày 26/6/2014 ngành nghề sản xuất kinh doanh chủ yếu của

Công ty Cổ phần Dây Cáp Điện Việt Nam là:

Sản xuất dây cáp điện;

Sản xuất khí cụ điện, vật liệu kỹ thuật điện;

Sản xuất sản phẩm từ kim loại màu;

Mua bán dây cáp điện, khí cụ điện, vật liệu kỹ thuật điện, thiết bị phụ tùng máy móc và vật tư

các loại;

Mua bán sản phẩm từ kim loại màu;

Kinh doanh nhà ở; đầu tư, xây dựng văn phòng cho thuê

Sản xuất thiết bị phụ tùng máy móc, vật tư các loại.

Page 14: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

13

1.2 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

Với hơn 39 năm trưởng thành và phát triển cùng với nhiều thách thức, nổ lực, CADIVI đã từng

bước trưởng thành và vươn lên trở thành một trong những Doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam trong

lĩnh vực sản xuất các loại dây và cáp điện cũng như liên tục mở rộng sự phát triển của thương hiệu

đến những thị trường mới trên thế giới.

Những cột mốc phát triển quan trọng

1975 Quyết định của Tổng Cục Cơ khí Luyện kim và Điện tử số 220/TCCK ngày

6/10/1975. Thành lập Công ty Dây Đồng Miền Nam trực thuộc Tổng Cục Cơ khí.

1976 Quyết định của Hội đồng Chính phủ số 237–CP ngày 3/12/1976 .Thành lập Công

ty Luyện kim Màu trực thuộc Bộ Cơ khí và Luyện kim.

1982 Quyết định của Bộ Cơ khí và Luyện kim số 210/CL-VP ngày 29/9/1982. Thành lập

XNLH Cán Kéo Dây Đồng và Nhôm trực thuộc Bộ Cơ khí và Luyện kim.

1989 Quyết định của Bộ Cơ khí và Luyện kim số 207/CL-TC ngày 6/11/1989 đổi tên

XNLH Cán Kéo Dây Đồng và Nhôm thành XN liên hợp Dây và Cáp Điện.

1995 Quyết định của Bộ Công nghiệp nặng số 238 QĐ/TCCBĐT ngày 23/3/1995 về việc

đổi tên XNLH Dây và Cáp Điện thành Công ty Dây và Cáp Điện Việt Nam.

2004 Quyết định của Bộ Công nghiệp số 173/2004/QĐ–BCN ngày 21/12/2004 về việc

chuyển Công ty Dây và Cáp Điện Việt Nam thành Công ty TNHH Nhà nước MTV

Dây và Cáp Điện Việt Nam.

2007 Quyết định của Bộ Công nghiệp số 2226/QĐ-BCN ngày 28/6/2007 phê duyệt

phương án và chuyển Công ty TNHH MTV Dây và Cáp Điện Việt Nam thành Công

ty CP Dây Cáp Điện Việt Nam.

Tháng

9/2007

Công ty Cổ phần Dây Cáp Điện Việt Nam được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

công nhận trở thành Công ty đại chúng.

2009 Công ty Cổ phần Dây Cáp Điện Việt Nam hoàn tất thực hiện Nghị quyết đại hội cổ

đông, phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ lên 192.000.000.000 (Một trăm chín

mươi hai tỷ) đồng.

2012 Phê duyệt tăng vốn điều lệ từ 192.000.000.000 đồng lên 249.599.952.000 đồng.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0300381564 đăng ký lần đầu ngày

08/08/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 12/12/2012.

2013 Công ty tăng vốn điều lệ lên 288.000.000.000 (Hai trăm tám mươi tám tỷ) đồng

theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0300381564 đăng ký thay đổi lần thứ

4 ngày 26/06/2014.

Page 15: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

14

1.3 Các thành tích:

Trải qua 39 năm xây dựng, trưởng thành và phát triển,CADIVI đã:

Đƣợc Nhà nƣớc trao tặng các danh hiệu:

Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới năm 2005;

Huân chương Độc lập hạng nhì 2012;

Huân chương độc lập hạng ba năm 2000;

Huân chương lao động hạng nhất năm 1996;

Huân chương lao động hạng nhì năm 1990;

Huân chương lao đông hạng ba các năm 1985, 1986;

Huân chương chiến công hạng ba năm 1992;

Cờ luân lưu của Chính phủ các năm 1993, 1994, 1995, 2001, 2002, 2003, 2004;

Cờ và bằng khen công đoàn cơ sở vững mạnh của Tổng LĐLĐ Việt Nam các năm 1994,

1997, 1998, 2000, 2002, 2003, 2004;

Cờ công đoàn cơ sở vững mạnh của Công đoàn Công nghiệp Việt Nam từ năm 2001 – 2004;

Bằng khen của UBND TP.HCM, UBND tỉnh Đồng Nai, Tổng LĐLĐ Việt Nam, Công đoàn

ngành, Liên đoàn Lao động TP.HCM và tỉnh Đồng Nai từ năm 1995 – 2004;

Cờ thi đua xuất sắc của UBND TP.HCM các năm 1998, 2001;

Cờ thi đua Chính phủ các năm 1993, 1994, 1995, 2001, 2002, 2003, 2004, 2009, 2010 & năm

2012.

Riêng về lĩnh vực chất lƣợng, CADIVI đã đạt đƣợc:

Chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9002:1994 do Tổ chức

AFAQ và QUACERT cấp năm 1998, ISO 9001:2000 do Tổ chức QUACERT cấp năm 2002,

năm 2008 và ISO 9000:2008 do Tổ chức QUACERT cấp năm 2010 và 2013;

Danh hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao” trong 18 năm liên tục, từ năm 1997 đến

năm 2014;

. 2013;

Cúp vàng vì sự ả ờ m do Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi

trường Việt Nam trao tặng 2008, 2009;

Giải thưởng Chất lượng Quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương 2009 (IAPQA 2009); Giả

ợng ọ ặng năm 2008; Giải thưởng Chất

lượng Việt Nam 2007;

Đạ 2007, 2008, 2009, 2010, 2012,

ọn;

Page 16: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

15

Đứng trong bả ạng 500 D ớ iệt Nam năm 2007, 2010, 2011,

2012 và 2013;

Chứ ợng - Trusted Quality Supplier 2013;

Đạt giải thưở Chứng khoán uy tín năm 2009 và D Công ty đạ

dành cho các D ị trường Chứng khoán Việt Nam;

Giải thưở ọn;

Sở hữu T iệt Nam trao

tặng năm 2008, T iệt Nam 2013;

Đạt giải thưở ắ ứ

chứ ;

Bằng khen Top 15 D ắ giải thưở P

– Đảng Cộng sản Việt Nam trao tặng;

Chứng nhận “Thương hiệu dẫn đầu Hàng Việt Nam chất lượng cao” do Người tiêu dùng bình

chọn qua cuộc điều tra do Báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ chức năm 2007;

Chứ ằm trong bả ạng 200 D ớ iệt Nam

;

Chứng nhận đạt giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam" 2004 – 2005 - 2006 do Thời báo

Kinh tế Việt Nam trao giải;

“Thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam” do Người tiêu dùng bình chọn năm 2006 trong chương

trình Thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

phối hợp với Công ty AC Nielsen Việt Nam thực hiện;

Danh sách 100 Thương hiệu mạnh Việt Nam 2006 do Người tiêu dùng bình chọn qua cuộc

điều tra do Báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ chức;

Cúp vàng Thương hiệu Ngành xây dựng Việt Nam tại Triển lãm Quốc tế Vietbuild 2007 – Xây

dựng - Vật liệu xây dựng - Nhà ở & trang trí nội ngoại thất;

Cúp vàng sản phẩm Việt uy tín chất lượng 2006;

Cúp vàng Thương hiệu Công nghiệp hàng đầu Việt Nam năm 2006 do Bộ Công nghiệp tặng;

Đạt Nhãn hiệu Nổi tiếng Quốc gia trong chương trình Tư vấn & Bình chọn Nhãn hiệu cạnh

tranh – Nổi tiếng Quốc gia 2006;

Chứng nhận Cúp vàng ISO năm 2006 do Bộ Khoa học và Công nghệ chứng nhận;

Được bình chọn thương hiệu “Việt Nam Tốt Nhất” năm 2007 trong lĩnh vực Thiết Bị Điện do

Báo Điện Tử VietnamNet chứng nhận;

Được tặng cúp “Vì sự ợ ” năm

Xây dựng năng lượng Việt Nam (VEA) trao;

Công ty được UBND TP. Hồ Chí Minh chọn là sản phẩm Công nghiệp chủ lực của TP.HCM;

Page 17: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

16

Thương hiệu được ưa thích nhất các năm 1998 và 2001;

Cúp “Ngôi sao Chất lượng” năm 2003;

Nhãn hiệu có uy tín tại Việt Nam năm 2003;

Danh hiệu “Thương hiệu nổi tiếng với Người tiêu dùng” năm 2004, 2005, 2006 và 2007;

Cúp vàng Topten sản phẩm uy tín chất lượng hàng đầu năm 2005;

Và nhiều Huy chương Vàng, Huy chương Bạc cho các loại sản phẩm của CADIVI tại các kỳ

hội chợ quốc gia và quốc tế.

Hàng Việt Nam chất lƣợng cao – 17 năm liền

Top 10 Giải thƣởng Sao Vàng đất Việt

Thƣơng hiệu quốc gia

Page 18: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

17

Giải nhất Chất lƣợng Quốc tế Châu Á - Thái

Bình Dƣơng (IAPQA) 2009

Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất

Việt Nam năm 2012

Huân chƣơng Độc lập hạng Nhì

1.4 Quá trình tăng vốn điều lệ của Công ty

Năm 2007, CADIVI chính thức hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần với vốn điều lệ ban đầu

của Công ty là 160 tỷ đồng. Cùng với sự phát triển của Công ty, vốn điều lệ lần lượt thay đổi như

sau:

Thời điểm Vốn tăng thêm

(đồng)

Vốn điều lệ

(đồng)

Phƣơng thức tăng

vốn Mục đích

Năm 2007

160.000.000.000 Vốn thành lập CTCP

Lần 1:

01/2009

7.973.000.000

192.000.000.000

Phát hành cho Cán bộ

công nhân viên của

Công ty Tái cơ cấu

nguồn vốn kinh

doanh. Lần 2:

10/2009

24.027.000.000

Phát hành cổ phần ra

công chúng (thông qua

đấu giá)

Page 19: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

18

Thời điểm Vốn tăng thêm

(đồng)

Vốn điều lệ

(đồng)

Phƣơng thức tăng

vốn Mục đích

Lần 3:

07/2012

57.599.920.000

249.599.920.000

Phát hành cổ phiếu chi

trả cổ tức năm 2011

Bổ sung vốn lưu

động

Lần 4:

10/2013

30.451.190.000

288.000.000.000

Phát hành cho Cổ

đông hiện hữu

Bổ sung vốn lưu

động phục vụ

hoạt động sản

xuất kinh doanh

của Công ty.

7.948.890.000

Phát hành cho Đối tác

chiến lược

Nguồn: CADIVI

Chi tiết quá trình tăng vốn:

Đợt 1: Tháng 10/ 2009 (Tăng vốn từ 160 tỷ đồng lên 192 tỷ đồng)

- Vốn điều lệ trước khi phát hành ("PH"): 160.000.000.000 đồng

- Vốn điều lệ sau khi PH: 192.000.000.000 đồng

- Mệnh giá: 10.000 đồng / cổ phiếu

- Tổng số lượng cổ phiếu PH: 3.200.000 cổ phiếu

- Số lượng cổ đông trước PH: 917 cổ đông

- Số lượng cổ đông sau PH: 1.249 cổ đông

- Cơ quan chấp thuận PH cổ phiếu của

đợt 1: UBCKNN

Trong đó

1. Phát hành cổ phần cho Cán bộ công nhân viên

- Số lượng PH: 797.300 cổ phiếu

- Tỷ lệ phân bổ quyền: Danh sách CBCNV được phân bổ tại thời điểm

22/09/2008

- Giá PH: 10.000 đồng / cổ phiếu

- Ngày chốt danh sách Cán bộ công

nhân viên: 22/09/2008

- Ngày PH: 28/12/2008 – 05/01/2009

- Số lượng Cán bộ công nhân viên được

phân phối: 663 người

Page 20: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

19

2. Phát hành cổ phần ra công chúng (thông qua đấu giá)

- Số lượng PH: 2.402.700 cổ phiếu

- Giá đấu bình quân: 20.004 đồng / cổ phiếu

- Ngày bắt đầu PH: 17/07/2009

- Ngày kết thúc PH: 31/10/2009

- Số lượng người được phân phối: 179 người

Đợt 2: Tháng 07/ 2012 (Tăng vốn từ 192 tỷ đồng lên 249,6 tỷ đồng)

- Vốn điều lệ trước khi phát hành ("PH"): 192.000.000.000 đồng

- Vốn điều lệ sau khi PH: 249.599.920.000 đồng

- Mệnh giá: 10.000 đồng / cổ phiếu

- Tổng số lượng cổ phiếu PH: 5.759.992 cổ phiếu

- Số lượng cổ đông trước PH: 1.186 cổ đông

- Số lượng cổ đông sau PH: 1.186 cổ đông

- Cơ quan chấp thuận PH cổ phiếu của

đợt 2: UBCKNN

Trong đó:

Trả cổ tức bằng cổ phiếu cho Cổ đông hiện hữu

- Số lượng PH: 5.759.992 cổ phiếu

- Tỷ lệ phân bổ quyền: 30%

- Ngày chốt danh sách cổ đông: 02/07/2012

- Ngày PH: 06/07/2012

- Số lượng cổ đông: 1.186 cổ đông

Đợt 3: Tháng 10/2013 (Tăng vốn từ 249,6 tỷ đồng lên 288 tỷ đồng)

- Vốn điều lệ trước khi phát hành ("PH"): 249.599.920.000 đồng

- Vốn điều lệ sau khi PH: 288.000.000.000 đồng

- Mệnh giá: 10.000 đồng / cổ phiếu

- Tổng số lượng cổ phiếu PH: 3.840.008 cổ phiếu

- Số lượng cổ đông trước PH: 1.157 cổ đông

- Số lượng cổ đông sau PH: 1.171 cổ đông

- Cơ quan chấp thuận PH cổ phiếu của UBCKNN

Page 21: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

20

đợt 3:

Trong đó:

1. Phát hành cổ phần cho Cổ đông hiện hữu

- Số lượng PH: 3.045.119 cổ phiếu

- Tỷ lệ phân bổ quyền: 12,20%

- Giá PH: 15.000 đồng / cổ phiếu

- Ngày chốt danh sách cổ đông: 12/09/2013

- Ngày kết thúc PH: 18/10/2013

- Số lượng cổ đông: 875 cổ đông

2. Phát hành riêng lẻ cho đối tác chiến lược (Đối tác chiến lược này cũng là Cổ đông hiện

hữu)

- Số lượng PH: 794.889 cổ phiếu

- Tỷ lệ phân bổ quyền: Theo Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên 2013 về

việc phân phối cho đối tác chiến lược

- Giá PH: 15.000 đồng / cổ phiếu

- Ngày kết thúc PH: 18/10/2013

- Số lượng đối tác: 1 đối tác

2. Cơ cấu tổ chức của Công ty

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty

Nguồn: CADIVI

Page 22: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

21

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty

Sơ đồ 2: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty

Nguồn: CADIVI

Đại Hội Đồng Cổ Đông

Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của CADIVI. ĐHĐCĐ có

nhiệm vụ thảo luận và thông qua các báo cáo tài chính hằng năm, báo cáo của Hội đồng Quản trị

và Ban kiểm soát về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh: quyết định các phương án, nhiệm vụ

sản xuất kinh doanh và đầu tư, tiến hành thảo luận, thông qua, bổ sung, sửa đổi Điều lệ của Công

ty, thông qua chiến lược phát triển; bầu, bãi nhiệm Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát; quyết định bộ

máy tổ chức của Công ty và các quyền khác theo Điều lệ Công ty và pháp luật hiện hành.

Hội Đồng Quản Trị

Hội đồng Quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định,

thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ.

HĐQT Công ty gồm 05 thành viên, có trách nhiệm giám sát hoạt động của Tổng Giám đốc và các

bộ phận quản lý khác trong Công ty.

Ông Nguyễn Hoa Cương Chủ tịch HĐQT

Ông Hoàng Nghĩa Đàn Phó Chủ tịch HĐQT

Ông Nguyễn Lộc Thành viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc

Ông Đoàn Hoài Thanh Thành viên HĐQT

Page 23: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

22

Ông Lê Quang Định Thành viên HĐQT kiêm Phó TGĐ

Ban Kiểm Soát

Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra, là cơ quan thay mặt cổ đông để giám sát HĐQT, TGĐ trong việc

quản lý và điều hành Công ty chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ trong việc thực hiện các nhiệm vụ

được giao. Ban kiểm soát gồm 3 thành viên.

Ông Phạm Tuấn Anh Trưởng Ban kiểm soát

Ông Dư Vĩnh Hồng Quân Thành viên BKS

Ông Ngô Quang Hùng Thành viên BKS

Ban Điều Hành

Ban điều hành của Công ty bao gồm: 01 Tổng Giám đốc, 02 Phó Tổng Giám đốc và 01 Kế toán

trưởng do HĐQT bổ nhiệm. Tổng Giám đốc là người phụ trách lãnh đạo và điều hành toàn bộ hoạt

động kinh doanh hằng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước HĐQT và ĐHĐCĐ về tất cả các

quyết định của mình liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Các Phó Tổng

Giám đốc giúp việc cho Tổng Giám đốc.

Ban điều hành hiện nay của Công ty là những người có kinh nghiệm quản lý và điều hành kinh

doanh.

Ông Nguyễn Lộc Thành viên HĐQT kiêm TGĐ

Ông Lê Quang Định Thành viên HĐQT kiêm Phó TGĐ

Ông Nguyễn Dung Phó TGĐ

Ông Nguyễn Trung Trường Phó TGĐ

Ông Võ Hữu Luyện Kế toán trưởng

Chức năng & Nhiệm vụ của các Phòng Ban:

Phòng Kế toán – Tài chính:

Chức năng: Quản lý và thực hiện công tác tài chính và quản lý thực hiện công tác kế toán.

Nhiệm vụ:

Quản lý công tác tài chính: Tổ chức thực hiện theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện kế

hoạch tài chính; Thực hiện công tác quản trị tài chính, tư vấn cho Tổng Giám đốc về việc

huy động và cân đối các nguồn vốn; Huy động và quản lý các nguồn vốn; Kiểm tra giám

sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp, thanh toán nợ; Kiểm tra việc quản

lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; Phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi

phạm pháp luật về tài chính, kế toán;

Quản lý công tác kế toán: Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội

dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán của Việt Nam; Cung cấp thông

Page 24: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

23

tin tài liệu, số liệu kế toán kịp thời, đầy đủ và trung thực cho các tổ chức và cá nhân theo

quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty; Các Báo cáo tài chính định kỳ theo chuẩn mực

và chế độ kế toán quy định;

Quản lý công tác kế toán quản trị: Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo phạm vi,

nội dung kế toán quản trị của Công ty xác định theo từng thời kỳ, phục vụ yêu cầu Tổng

Giám đốc; Kiểm tra giám sát các đơn vị trong Công ty về việc thực hiện các định mức tiêu

chuẩn dự toán của Công ty ban hành; Cung cấp thông tin theo yêu cầu quản trị nội bộ của

Công ty bằng báo cáo kế toán quản trị;

Phòng Nhân sự - Hành chính:

Chức năng: Quản lý công tác nhân lực và quản lý công tác hành chính, bảo vệ, tự vệ và phòng

cháy chữa cháy.

Nhiệm vụ:

Quản lý công tác nhân lực: Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện, theo dõi kiểm tra và báo

cáo tình hình thực hiện các chính sách nhân sự; Xây dựng thang bảng lương, định mức

lao động và các quy chế, chính sách lương phù hợp; Lập kế hoạch tổ chức thực hiện,

theo dõi và kiểm tra thực hiện các chính sách, chế độ lao động theo luật định;

Quản lý công tác hành chính và an ninh: Tiếp nhận và xử lý các văn bản và tài liệu đến /

đi; Quản lý và sử dụng hồ sơ, con dấu, tổng đài điện thoại và mạng nội bộ; Tổ chức các

công tác lễ tân, hội họp và tạp vụ, công tác mua sắm, sử dụng, sửa chữa bảo trì điện

nước, văn phòng phẩm, …; Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát công việc bảo

vệ, tự vệ, phòng cháy chữa cháy tại Công ty.

Phòng Thương mại:

Chức năng:

Hoạt định tổ chức thực hiện và điều hành công tác bán hàng trong và ngoài nước;

Tổ chức triển khai các hợp đồng đã ký, trên cở sở hàng tồn kho đề nghị sản xuất mới,

theo dõi và quản lý công nợ trong toàn Công ty;

Xây dựng các chính sách bán hàng phù hợp với tình hình thị trường.

Nhiệm vụ:

Hoạch định và tổ chức các công tác bán hàng;

Kiểm soát hợp đồng bán hàng;

Quản lý các đại lý;

Kiểm soát công nợ;

Cung ứng sản phẩm cho các Chi nhánh;

Quan hệ quốc tế, xuất khẩu sản phẩm;

Tiếp cận các dự án;

Page 25: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

24

Chăm sóc khách hàng, hậu mãi.

Phòng Thị trường:

Chức năng:

Công tác nghiên cứu, phát triển thị trường trong và ngoài nước;

Công tác tiếp thị quảng cáo, xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu trong và ngoài

nước;

Công tác đấu thầu chào giá.

Nhiệm vụ:

Nghiên cứu, phát triển thị trường trong và ngoài nước: Hoạch định nghiên cứu, phát triển

đối thủ cạnh tranh, phân tích thị trường khách hàng; Nghiên cứu lựa chọn thị trường mục

tiêu;

Tiếp thị, quảng cáo, bảo vệ và phát triển thương hiệu trong và ngoài nước; Xây dựng các

kế hoạch tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến thương mại và triển khai thực hiện; Tổng hợp, phân

tích, đánh giá hiệu quả các chương trình tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến thương mại báo cáo

Tổng Giám đốc; Lập kế hoạch và triển khai chương trình xây dựng và phát triển thương

hiệu; Nghiên cứu, đề xuất và triển khai các biện pháp để bảo vệ có hiệu quả thương hiệu

không bị xâm hại;

Đấu thầu, chào giá các dự án: Nghiên cứu tham gia đấu thầu các Dự án ngành điện và

các dự án trong và ngoài nước; Thu thập thông tin và lựa chọn các gói thầu, chào giá có

thể tham gia; Phân tích yêu cầu thầu, chào giá và xác nhận tham gia dự thầu, chào giá và

các công tác khác liên quan.

Phòng Sản xuất:

Chức năng và nhiệm vụ chính:

Kế hoạch: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn theo chiến lược phát

triển; Lập báo cáo về kết quả sản xuất kinh doanh, ...;

Điều độ sản xuất: Điều phối hoạt động sản xuất các đơn vị trong toàn Công ty căn cứ vào

năng lực thiết bị và lợi thế của từng đơn vị; quản lý tồn kho thành phẩm toàn Công ty;

Tính giá: Trên cơ sở các thông tin về giá cả vật tư, nguyên liệu đầu vào để tính các

phương án giá cho bộ phận bán hàng, bộ phận đấu thầu và dự án, các bộ phận khác theo

yêu cầu; quản lý các hồ sơ tính giá theo quy chế “MẬT”;

Cung ứng: Hoạch định, tổ chức thực hiện cung ứng vật tư, nguyên liệu trong toàn Công

ty, giám sát việc cung ứng vật tư, nguyên liệu cho các đơn vị để phục vụ kịp thời hoạt

động sản xuất của các đơn vị.

Phòng Quản lý Chất lượng:

Chức năng và nhiệm vụ chính:

Page 26: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

25

Kiểm tra, giám sát việc áp dụng các tiêu chuẩn vật tư, sản phẩm trong sản xuất : Tổ chức

thực hiện công tác kiểm tra chất lượng vật tư, sản phẩm trong toàn Công ty; Kiểm tra, thử

nghiệm và chứng nhận chất lượng các vật tư đầu vào; Giám sát việc thực hiện theo các

tiêu chuẩn, thủ tục, hướng dẫn kiểm soát chất lượng ở các công đoạn trong quá trình sản

xuất tại Xí nghiệp;

Quản lý công tác đo lường và phương tiện đo: Tổ chức triển khai thực hiện các quy định

của pháp luật, của cơ quan quản lý Nhà nước về công tác đo lường; Xây dựng, quản lý

phương tiện đo dùng để kiểm tra chất lượng sản phẩm trong toàn Công ty; Hướng dẫn sử

dụng và bảo quản; Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kiểm định / hiệu chuẩn, bảo trì

phương tiện đo;

Công bố và áp dụng các tiêu chuẩn sản phẩm : Thực hiện công bố tiêu chuẩn chất lượng

sản phẩm hàng hoá theo quy định của pháp luật; Giám sát việc đảm bảo chất lượng sản

phẩm, hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn chất lượng đã công bố; Tổ chức thực hiện chứng

nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Tổ chức thực hiện chứng nhận hợp chuẩn

sản phẩm CADIVI theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế; Tổ chức chứng nhận hợp quy theo

quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với luật pháp quy định;

Quản lý tài liệu, hồ sơ chất lượng: Thực hiện kiểm soát, cập nhật các tiêu chuẩn, các văn

bản quy phạm pháp luật, các tài liệu liên quan đến công tác đo lường, công tác kiểm tra

thử nghiệm, công tác quản lý chất lượng sản phẩm hàng hoá;

Phòng Dự án:

Chức năng và nhiệm vụ chính:

Nghiên cứu, lập các dự án đầu tư: Nghiên cứu, đề xuất các dự án đầu tư phù hợp với

chiến lược phát triển của Công ty; Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên

cứu khả thi của các dự án đầu tư; Nghiên cứu, đề xuất các đối tác có tiềm lực tài chính,

công nghệ để hợp tác thực hiện các dự án đầu tư của Công ty;

Quản lý và điều hành các dự án đầu tư đã được phê duyệt: Chuẩn bị các yếu tố về nhân

sự, pháp lý, tài chính để triển khai thực hiện dự án; Lập, trình phê duyệt kế hoạch đấu

thầu, lập hồ sơ mời thầu, chào giá, chỉ định thầu, tổ chức đấu thầu và phê duyệt kết quả

đấu thầu theo quy định; Chỉ đạo, điều phối hoạt động của các bên tham gia thực hiện dự

án theo ủy quyền của Tổng Giám đốc; Tổ chức nghiệm thu, đề nghị thanh toán, quyết

toán, thanh lý hợp đồng với các nhà thầu theo hợp đồng đã ký kết; Tổng kết và đánh giá

hiệu quả của dự án nhằm rút kinh nghiệm và cải tiến cho các dự án sau….

Các Xí nghiệp:

Trực tiếp quản lý điều hành Xí nghiệp; Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với

năng lực sản xuất của Xí nghiệp và kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty;

Quản lý, sử dụng các loại tài sản: Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải, vật tư, nguyên liệu,

sản phẩm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp theo quy định và phân cấp

của Công ty;

Page 27: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

26

Công tác kế toán, báo cáo quyết toán theo định kỳ; Công tác kế hoạch, điều độ sản xuất, tổng

hợp báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp hàng tháng, quý, năm theo quy định;

Công tác nghiên cứu, phát triển thị trường; Xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu theo

phân cấp của Công ty; Giao dịch, đàm phán, ký kết Hợp đồng kinh tế với khách hàng theo ủy

quyền của Tổng Giám đốc;

Quản lý và thu hồi công nợ khách hàng;

Công tác kỹ thuật công nghệ, cơ điện, kiểm tra chất lượng của Xí nghiệp theo phân cấp; Công

tác an toàn, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, bảo vệ an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy

trong phạm vi Xí nghiệp.

Các Chi nhánh:

Trực tiếp quản lý điều hành Chi nhánh; Tổ chức hoạt động kinh doanh phù hợp với kế hoạch

sản xuất kinh doanh của Công ty;

Quản lý, sử dụng các loại tài sản: Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải, vật tư, hàng hóa

phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Chi nhánh theo quy định và phân cấp của Công ty;

Công tác kế toán, báo cáo quyết toán theo định kỳ; Công tác kế hoạch bán hàng, tổng hợp báo

cáo tình hình kinh doanh của Chi nhánh hàng tháng, quý, năm theo quy định;

Công tác nghiên cứu, phát triển thị trường; Xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu theo

phân cấp của Công ty; Giao dịch, đàm phán, ký kết Hợp đồng kinh tế với Khách hàng theo ủy

quyền của Tổng Giám đốc;

Xây dựng, phát triển và quản lý hệ thống đại lý theo phân cấp của Công ty;

Quản lý và thu hồi công nợ khách hàng;

Công tác an toàn, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, bảo vệ an ninh trật tự, phòng cháy

chữa cháy của Chi nhánh.

4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty; Danh sách Cổ

đông sáng lập; Cơ cấu cổ đông

4.1 Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần của Công ty

Bảng 1: Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần tại ngày 05/08/2014

TT Cổ đông Địa chỉ Số cổ phần Tỷ trọng

(%)

1

Tổng Công ty Cổ phần Thiết bị Điện

Việt Nam

52 Lê Đại Hành, Quận Hai

Bà Trưng, Hà Nội 18.721.824 65,01%

Tổng cộng

18.721.824 65,01%

Nguồn: CADIVI

Page 28: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

27

4.2 Danh sách cổ đông sáng lập

Bảng 2: Danh sách cổ đông sáng lập

TT Cổ đông Địa chỉ Số cổ phần Tỷ trọng

(%)

1

Tổng Công ty Cổ phần Thiết bị Điện

Việt Nam

52 Lê Đại Hành, Quận Hai

Bà Trưng, Hà Nội 18.721.824 65,01%

Tổng cộng

18.721.824 65,01%

Nguồn: CADIVI

4.3 Cơ cấu cổ đông của Công ty

Bảng 3: Cơ cấu cổ đông của Công ty tại thời điểm 05/08/2014

TT Cổ đông Số lƣợng

cổ đông Số Cổ phần Tỷ trọng (%)

I Cổ đông bên trong 487 2.462.291 8,55%

1 HĐQT, BKS, BTGD, KTT, GĐTC 10 420.361 1,46%

2 CBCNV 477 2.041.930 7,09%

3 Cổ phiếu quỹ - - -

II Cổ đông bên ngoài 615 26.337.709 91,45%

1 Cổ đông trong nước 600 26.317.929 91,38%

- Cá nhân 586 4.514.285 15,67%

- Tổ chức 14 21.803.644 75,71%

2 Cổ đông nước ngoài 15 19.780 0,07%

- Cá nhân 15 19.780 0,07%

- Tổ chức - - -

TỒNG CỘNG 1.102 28.800.000 100,00%

Nguồn: CADIVI

5. Danh sách Công ty mẹ và các Công ty con, Công ty liên doanh, liên kết

5.1 Danh sách Công ty mẹ:

Tên Công ty Vốn điều lệ

(đồng) Ngành nghề kinh doanh

Tỷ lệ

góp

vốn (%)

Tổng CTCP Thiết bị Điện Việt Nam

Trụ sở: 52 Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà

1.400.000.000.000 Sản xuất kinh doanh thiết

bị điện dùng trong công

65,01%

Page 29: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

28

Tên Công ty Vốn điều lệ

(đồng) Ngành nghề kinh doanh

Tỷ lệ

góp

vốn (%)

Nội, Việt Nam

Tổng CTCP Thiết bị Điện Việt Nam là doanh

nghiệp hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh

vực chế tạo Thiết bị đo điện với các sản

phẩm chủ lực mang thương hiệu EMIC như:

Công tơ điện xoay chiều kiểu cảm ứng;

Công tơ điện tử đa chức năng; Máy biến

dòng, biến áp đo lường trung thế, hạ thế và

các thiết bị đo điện điện tử khác.

Nhận chuyển giao thiết kế, công nghệ và

dây chuyền sản xuất từ các hãng danh tiếng

trên thế giới như Hãng Landis+Gyr của

Thụy Sĩ cho các sản phẩm Công tơ điện;

Hãng Hunstman của Mỹ cho Máy biến dòng,

biến áp đo lường, ...

nghiệp, nông nghiệp và

dân dụng;

Thiết kế, chế tạo, kinh

doanh và sửa chữa các

loại thiết bị đo đếm điện

một pha, ba pha, ...

Thi công, lắp đặt công trình

đường dây, trạm biến áp;

các công trình xây dựng,

công nghiệp, giao thông,

thủy lợi;

Kinh doanh Bất động sản,

Khách sạn, Du lịch, ...

Kinh doanh xuất nhập khẩu

vật tư, thiết bị, máy móc.

Nguồn: CADIVI

5.2 Danh sách các công ty con

Tên Công ty Vốn điều lệ

(đồng) Ngành nghề kinh doanh

Tỷ lệ

góp

vốn (%)

Công ty TNHH MTV CADIVI Đồng Nai

Trụ sở: Đường số 1, Khu Công nghiệp Long

Thành, Xã Tam An, huyện Long Thành, tỉnh

Đồng Nai

Công ty TNHH MTV CADIVI Đồng Nai là

Công ty con của CTCP Dây Cáp Điện Việt

Nam, được thành lập và hoạt động theo Giấy

chứng nhận đăng ký kinh doanh số

3603058326, đăng ký lần đầu ngày

11/6/2013.

Với tổng diện tích 4,5 ha, CADIVI Đồng Nai

sở hữu lò nấu đúc đồng theo công nghệ

UPCAST của Phần Lan với công suất tối đa

khoảng 10.000 tấn / năm và nhiều thiết bị sản

xuất dây cáp khác từ Thụy Sĩ, Bỉ, Đài Loan.

100.000.000.000 Sản xuất kinh doanh dây

cáp điện, cáp viễn thông. 100%

Nguồn: CADIVI

Page 30: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

29

5.3 Danh sách các công ty liên doanh, liên kết

Không có.

6. Hoạt động kinh doanh

6.1 Sản lƣợng sản phẩm / giá trị dịch vụ qua các năm

6.1.1 Các sản phẩm dịch vụ chính của Công ty

Các sản phẩm chính:

Hoạt động kinh doanh chính của Công ty hiện nay là chuyên sản xuất các loại dây và cáp điện phục

vụ rộng rãi cho các ngành kinh tế quốc dân cũng như các nhu cầu sử dụng điện trong sinh hoạt

thường ngày và cho xuất khẩu. Khách hàng chủ yếu của Công ty là các Công ty Điện lực; các nhà

thầu xây lắp điện dân dụng, công nghiệp; các nhà sản xuất, các nhà đầu tư có sử dụng máy, thiết

bị công nghiệp; các cộng đồng dân cư và các hộ gia đình. Trong những năm qua, sản phẩm dây và

cáp điện mang nhãn hiệu CADIVI luôn được khách hàng đánh giá cao.

Một số loại sản phẩm CADIVI sản xuất và cung cấp:

Các loại dây điện bao gồm các loại dây điện dân dụng, dây điện lực, dây điện ô tô, dây điện

thoại trong nhà, dây nhôm lõi thép, dây nhôm trần xoắn, dây đồng trần xoắn.

Các loại cáp điện bao gồm các loại cáp điện lực, cáp văn xoắn, cáp trung thế ngầm và trung

thế treo điện áp đến 35kV, cáp điện kế, duplex, miltiplex, cáp đồng trục, cáp instrument, cáp

chống cháy, cáp chậm cháy ít khói không có khí độc, cáp điều khiển, cáp chống thấm vv…

Các loại dây điện từ dây vuông dẹp giáp giấy và không giáp giấy, khí cụ điện, đồng thau, nhôm

hình, hạt nhựa PVC v.v..

Page 31: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

30

Một số hình ảnh về sản phẩm chính của Công ty:

Dây điện dân dụng:

• Dây điện bọc nhựa PVC dùng cho các

thiết bị điện trong nhà.

Dây điện lực:

• Dây điện lực hạ thế CV: Dây điện lực ruột

đồng cách điện bằng nhựa PVC, dùng để

truyền tải, phân phối điện, điều kiện lắp

đặt cố định.

• Dây điện lực hạ thế AV: Dây điện lực

ruột nhôm, cách điện bằng nhựa PVC,

dùng để truyền tải, phân phối điện, điều

kiện lắp đặt cố định.

Dây điện lực:

• Dây điện lực hạ thế AX: Dây điện lực

ruột nhôm, cách điện bằng nhựa XLPE,

dùng để truyền tải, phân phối điện, điều

kiện lắp đặt cố định.

Dây điện từ:

• Dây tráng men ruột đồng tròn: Tùy theo

yêu cầu của Khách hàng, CADIVI có khả

năng sản xuất các loại dây tráng 1 hay 2

lớp men, trên máy tráng men nằm hoặc

máy tráng men đứng.

Cáp điện lực:

Page 32: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

31

• Cáp điện lực hạ thế 1 - 4 lõi: Cáp điện lực hạ thế 1 - 4 lõi, ruột đồng, cách điện PVC, vỏ PVC

(CVV – 0,6 / 1 kV).

• Cáp điện lực dẹt hạ thế 2 - 3 lõi: Cáp điện lực dẹt 2 - 3 lõi, ruột đồng, cách điện và vỏ bằng

nhựa PVC, dùng để phân phối điện trong dân dụng, cấp điện áp 450 / 750 hoặc 600 / 1000

V, tần số 50Hz, lắp đặt cố định.

Cáp trung thế:

.

Cáp chống cháy:

• Dây & cáp chống cháy

CX/FR; CXV/FR-0.6/1kV.

• Dây & cáp chống cháy, ít

khói & không có khí độc

CXE/LSFH 0.6/1 kV.

Cáp điều khiển:

• Cáp điều khiển 1 - 30 lõi,

ruột đồng, cách điện

PVC, vỏ PVC - DVV –

0,6/1 kV.

Cáp vặn xoán:

• Cáp vặn xoắ ế 2, 3, 4 lõi ruột nhôm, cách

điện XLPE (LV - ABC): dùng để truyền tải, phân

phối điện, cấp điện áp 0,6 / 1 kV, treo trên không.

• Cáp vặn xoắn trung thế (HV - ABC – 6,35 / 11(12)

KV -12,7 / 22(24) kV): Cáp vặn xoắn trung thế ruột

nhôm, cách điện bằng XLPE, dùng để truyền tải,

phân phối điện, cấp điện áp 6,35 / 11(12) kV

và 12,7 / 22(24) kV, treo trên không.

Khí cụ điện và phụ kiện

Các loại cầu dao 2, 3 pha, cầu dao đảo chiều;

Ống luồn dây điện, ống luồn cứng, ống luồn đàn

hồi;

Cáp xuất khẩu

Cáp Landscape, Power Cord, Pump, UF, ...

Cán vặn xoắn trung thế (MV ABC), hạ thế

(LV ABC)

Page 33: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

32

Phụ kiện ống luồn;

Hạt nhựa PVC dùng cho dây và cáp điện

(TCSX: BS EN 61386, TCVN 6480 - 1:1999).

Cáp điện lực trung thế, chống cháy các loại

Dây nhôm trần, dây dân dụng, ...

(TCSX: UL 1581, UL 83, UL 62, IEC 60502, AS

3560)

Cáp điện thoại trong nhà

Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 8238:2009

Dung lượng cáp: 1 ÷ 20 x 2 x 0,4; 0,5

Cáp Instrument

Cáp đồng trục 5C-FB-JF

Cáp đồng trục 5C-FB-JF

Toàn bộ các sản phẩm của CADIVI được phân phối chủ yếu qua ba kênh: (i) Kênh đại lý

(còn gọi là thị trường nền): chiếm khoảng 75% tổng doanh số bán hàng của Công ty (không

bao gồm doanh thu thương mại); (ii) Kênh dự án, - chuyên cung cấp sản phẩm cho các dự

án của ngành điện lực chiếm 20% và (iii) kênh xuất khẩu chiếm 5%.

Page 34: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

33

6.1.2 Cơ cấu doanh thu và lợi nhuận gộp các sản phẩm của Công ty qua các năm:

Cơ cấu Doanh thu thuần

Bảng 4: Doanh thu thuần từng nhóm sản phẩm của Công ty

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT Chỉ tiêu

Năm 2012 Năm 2013 6 tháng đầu năm

2014

Giá trị Tỷ trọng

(%) Giá trị

Tỷ trọng

(%) Giá trị

Tỷ trọng

(%)

1 Dây và cáp điện 3.106.702 91,52% 3.449.139 77,29% 1.692.064 57,82%

3 Dây điện từ 91.573 2,70% 86.434 1,94% 19.633 0,67%

2 Khí cụ điện 22.797 0,67% 21.084 0,47% 5.415 0,19%

4 Khác 173.306 5,11% 905.769 20,30% 1.209.371 41,33%

Tổng cộng 3.394.378 100,00% 4.462.426 100,00% 2.926.483 100,00%

Nguồn: CADIVI

Doanh thu của CADIVI được phân chia theo bốn nhóm sản phẩm là: dây và cáp điện, dây điện từ,

khí cụ điện và các sản phẩm khác. Doanh thu từ các sản phẩm khác chủ yếu là doanh thu thương

mại phát sinh từ việc mua và bán lại các sản phẩm đồng nguyên liệu Cathode, dây đồng 8mm và

phụ kiện lưới điện.

Trong cơ cấu doanh thu của Công ty, dây và cáp điện với các sản phẩm chủ đạo là cáp ngầm trung

thế, cáp điện lực và cáp xuất khẩu là mảng kinh doanh chính và mang về doanh thu cao nhất cho

Công ty trong suốt giai đoạn từ năm 2012 đến nay. Doanh thu dây và cáp điện tuy chiếm tỷ trọng

lớn nhất trong cơ cấu doanh thu và vẫn tăng trưởng nhưng đang có xu hướng giảm dần về tỷ trọng

qua các năm. Cụ thể, tỷ trọng doanh thu dây và cáp điện trong tổng doanh thu thuần đạt lần lượt là

91,25% (năm 2012); 77,29% (năm 2013) và 57,82% (6 tháng đầu năm 2014). Nguyên nhân chính

của sự sụt giảm tỷ trọng này là do doanh thu từ các sản phẩm khác tăng trưởng đột biến trong năm

2013 và 6 tháng đầu năm 2014. Bởi trong thời gian này, nhu cầu về dòng sản phẩm đồng nguyên

liệu Cathode, dây đồng 8mm và phụ kiện lưới điện từ các khách hàng truyền thống của CADIVI

tăng cao, do đó, CADIVI đã đẩy mạnh hoạt động thương mại đối với các sản phẩm này. Tuy nhiên,

hoạt động này không tạo ra nhiều lợi nhuận bằng hoạt động sản xuất kinh doanh dây cáp điện nên

Công ty chỉ có kế hoạch kinh doanh trong ngắn hạn và không định hướng phát triển mảng kinh

doanh này về lâu dài. Ngoài ra, trong chiến lược kinh doanh giai đoạn 2012 – 2017 và tầm nhìn đến

năm 2020 của CADIVI, Công ty chủ yếu phát triển ngành nghề kinh doanh cốt lõi là sản xuất dây

cáp điện.

Doanh thu từ dây điện từ và khí cụ điện không biến động nhiều và chiếm tỷ trọng không đáng kể

trong tổng doanh thu thuần.

Page 35: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

34

Cơ cấu Lợi nhuận gộp (LNG)

Bảng 5: Lợi nhuận gộp từng nhóm sản phẩm của Công ty

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT Chỉ tiêu

Năm 2012 Năm 2013 6 tháng đầu năm 2014

Giá trị

Tỷ

trọng

(%)

Tỷ

suất

LNG/

DTT

(%)

Giá trị

Tỷ

trọng

(%)

Tỷ

suất

LNG/

DTT

(%)

Giá trị

Tỷ

trọng

(%)

Tỷ

suất

LNG/

DTT

(%)

1 Dây và cáp

điện 374.758 97,95 12,06 416.344 96,83 12,07 169.015 93,04 9,99

2 Dây điện từ 510 0,13 0,56 4.979 1,16 5,76 675 0,37 3,44

3 Khí cụ điện 2.488 0,65 10,91 2.418 0,56 11,47 1.024 0,56 18,91

4 Khác 4.850 1,27 2,8 6.229 1,45 0,69 10.948 6,03 0,91

Tổng cộng 382.606 100 11,27 429.970 100 9,63 181.662 100 6,21

Nguồn: CADIVI

Tỷ suất Lợi nhuận gộp trên Doanh thu thuần của Công ty giảm từ 11,27% (năm 2012) xuống còn

9,63% (năm 2013) và 6,21% (6 tháng năm 2014). Nguyên nhân chính là do CADIVI tăng cường

các hoạt động giao dịch thương mại đối với các sản phẩm đồng nguyên liệu Cathode, dây đồng

8mm và phụ kiện lưới điện, trong khi các hoạt động này không tạo ra lợi nhuận nhiều như hoạt

động kinh doanh các sản phẩm chủ đạo khác của Công ty.

Tương tự như cơ cấu doanh thu thuần, dây và cáp điện chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu lợi

nhuận gộp của Công ty (trung bình 97% trong năm 2012 và năm 2013). Tỷ suất Lợi nhuận gộp trên

Doanh thu thuần của các sản phẩm Dây và cáp điện giảm từ mức 12% (năm 2012 và 2013) xuống

còn gần 10% (6 tháng đầu năm 2014). Nguyên nhân chính như sau: trong 6 tháng đầu năm 2014,

giá nguyên liệu đầu vào nhôm và đồng giảm so với cuối năm trước, tuy nhiên Công ty vẫn áp dụng

bảng giá bán sản phẩm ban hành từ cuối năm 2013. Để giữ vững thị phần và tăng doanh số,

CADIVI đã tăng chiết khấu thương mại cho các đại lý cũng như giảm giá bán cho nhiều đơn hàng

của các khách hàng khác, từ đó làm giảm doanh thu thuần của Công ty. Trong khi đó, giá vốn hàng

bán của Công ty giảm chậm hơn do ảnh hưởng của giá vốn hàng tồn kho các nguyên liệu đồng và

nhôm từ đầu năm, dẫn đến tỷ suất lợi nhuận gộp của CADIVI giảm so với các năm trước.

Các sản phẩm dây điện từ, khí cụ điện và các sản phẩm khác chiếm tỷ trọng không đáng kể trong

cơ cấu lợi nhuận gộp của Công ty.

Page 36: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

35

6.2 Nguyên vật liệu

6.2.1 Nguồn nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu chính của Công ty là đồng, nhôm và hạt nhựa. Để đảm bảo chất lượng đầu ra,

nguyên vật liệu của CADIVI luôn nhập từ các nhà cung cấp đạt tiêu chuẩn, có uy tín trong và ngoài

nước.

Bảng 6: Danh sách các Nhà cung cấp nguyên vật liệu

TT NHÀ CUNG CẤP XUẤT XỨ NGUYÊN VẬT LIỆU

1 Tổng CTCP Thiết Bị Điện Việt Nam Viêt Nam Dây đồng 8 mm

2 Công ty CP Dây Cáp Điện Việt Thái Việt Nam Băng nhôm, nhôm 9,5

mm

3 Công ty Dây Đồng VN (CFT) Việt Nam – Nhật Dây đồng 8 mm

4 Hopes Ecotrade International Group Trung Quốc Dây thép tráng kẽm

5 Công ty Hóa Chất LG VINA Việt Nam Dầu DOP

6 Công Ty TPC – VINA Việt Nam Bột PVC

7 Deawoo Int’L Hàn Quốc Nhôm Thỏi

8 Sumitomo Corp. Asia Pte Singapore

9 Silver Age Trung Quốc Nhựa PVC

10 Tep Co. Việt Nam

11 Vina Compound Việt Nam Nhựa XLPE Trung thế, Hạ

Thế

12 3H Corp. Hàn Quốc

Băng đồng, Băng PET,

Nhựa XLPE trung thế 13 Borouge Singapore

14 Chemtech Việt Nam

15 Sunlane Đài Loan Nguyên vật liệu phụ khác

16 TSC Hàn Quốc

Nguồn: CADIVI

6.2.2 Sự ổn định của nguồn nguyên vật liệu

Nhằm duy trì chất lượng sản phẩm đầu ra, Công ty đặc biệt coi trọng chất lượng nguồn cung, thời

gian giao hàng. Trong thời gian qua, Công ty luôn nỗ lực duy trì mối quan hệ tốt với các đối tác tin

cậy, đảm bảo cung cấp nguồn nguyên vật liệu ổn định với giá cả cạnh tranh. Bên cạnh đó, Công ty

cũng xúc tiến các hoạt động liên kết, hợp tác trong việc sản xuất đồng, nhôm và nhựa để chủ động

trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Page 37: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

36

6.2.3 Ảnh hƣởng của giá cả nguyên vật liệu lên doanh thu và lợi nhuận của Công ty

Bảng 7: Tỷ trọng nguyên vật liệu so với giá thành sản phẩm

Nguyên vật liệu Tỷ trọng trong giá thành

Năm 2012 Năm 2013 6 tháng đầu năm 2014

- Đồng 74% 80% 77%

- Nhôm 10% 8% 7%

- Hạt nhựa 8% 6% 8%

Tổng cộng 92% 94% 92%

Nguồn: CADIVI

Bảng số liệu trên cho thấy chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu giá thành sản

phẩm của Công ty (bình quân chiếm 93% tổng giá thành), trong đó đồng là nguyên vật liệu chiếm tỷ

trọng lớn nhất (trung bình 80% tổng chi phí nguyên vật liệu). Do vậy, kết quả sản xuất kinh doanh

của Công ty tất yếu bị ảnh hưởng rất lớn từ diễn biến giá cả nguyên vật liệu, đặc biệt là giá đồng.

Thời gian qua, giá nguyên vật liệu để sản xuất dây cáp điện (đồng, nhôm) biến động mạnh cũng đã

tác động tiêu cực đến kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Thêm vào đó, nhiều nguyên vật

liệu của Công ty là nhập khẩu nên biến động tỷ giá cũng là một yếu tố ít nhiều ảnh hưởng đến kết

quả sản xuất kinh doanh của CADIVI.

6.3 Chi phí sản xuất

Bảng 8: Tỷ trọng các yếu tố chi phí trên doanh thu thuần từ năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2014

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT Chỉ tiêu

Năm 2012 Năm 2013 6 tháng đầu năm 2014

Giá trị

%/Doanh

thu

thuần

Giá trị

%/Doanh

thu

thuần

Giá trị

%/Doanh

thu

thuần

Doanh thu thuần 3.394.378

4.462.426

2.926.483

1 Giá vốn hàng bán 3.011.772 88,73% 4.032.456 90,36% 2.744.820 93,79%

2 Chi phí tài chính 75.405 2,22% 75.062 1,68% 28.921 0,99%

3 Chi phí bán hàng 45.388 1,34% 78.846 1,77% 31.521 1,08%

4 Chi phí QLDN 99.035 2,92% 113.758 2,55% 45.854 1,57%

5 Chi phí khác 57 0,002% 988 0,02% 41 0,001%

Tổng cộng 3.231.657 95,21% 4.301.110 96,39% 2.851.157 97,43%

Nguồn: BCTC kiểm toán hợp nhất năm 2012, 2013 và BCTC hợp nhất soát xét Quý II/2014

Tỷ lệ Chi phí/Doanh thu thuần của Công ty trong năm 2013 đạt mức 96,39%, tăng nhẹ so với tỷ lệ

95,21% của năm 2012, trong đó:

Page 38: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

37

Giá vốn hàng bán năm 2013 đạt 4.023 tỷ đồng, tăng 33,89% so với năm 2012 trong khi doanh

thu chỉ tăng 31,46%, làm cho tỷ trọng Giá vốn hàng bán/ Doanh thu thuần tăng từ 88,73% (năm

2012) lên 90,36% (năm 2013). Nguyên nhân chính là do trong năm 2013, CADIVI đẩy mạnh

hoạt động của các dây chuyền sản xuất mới nhập và Công ty TNHH MTV CADIVI Đồng Nai –

công ty con do CADIVI sở hữu 100% đi vào hoạt động từ tháng 7 năm 2013 đã góp phần làm

tăng một số chi phí, trong khi doanh thu chưa tăng tương ứng.

Tỷ trọng chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần trong năm 2013 đạt 2,55%, giảm

0,37% so với năm 2012. Nguyên nhân là do tốc độ tăng trưởng của doanh thu lớn hơn tốc độ

tăng của chi phí quản lý doanh nghiệp.

Tỷ trọng chi phí bán hàng trên doanh thu thuần đạt 1,77% (năm 2013), tăng 0,43% so với năm

2012.

Chi phí tài chính chiếm 1,68% trong Doanh thu thuần (năm 2013), giảm 0,54% so với năm

2012. Công ty đã kiểm soát tốt các khoản vay chủ yếu là vay ngắn hạn với lãi suất vay ngắn

hạn bình quân trong năm 2013 là 7 - 7,5%/năm.

Nhìn chung, công tác quản lý tài chính của Công ty luôn được Ban lãnh đạo hết sức chú trọng.

Công ty luôn coi quản trị tài chính, quản lý chi phí tốt là mục tiêu hướng đến lâu dài để có thể kiểm

soát chi phí chặt chẽ và ít hao phí nhất.

6.4 Trình độ công nghệ

Trong thời gian qua Công ty đã đầu tư kịp thời vào công tác phát triển kỹ thuật công nghệ nhằm rút

ngắn công nghệ, hạ giá thành, đảm bảo cho ra những sản phẩm chất lượng, đáp ứng nhu cầu cao

nhất của khách hàng.

Page 39: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

38

Sơ đồ 3: Quy trình công nghệ tổng quát

Nguồn: CADIVI

Với bề dày kinh nghiệm sản xuất kinh doanh hàng chục năm trong ngành sản xuất dây cáp điện, và

luôn nghiên cứu, áp dụng công nghệ mới vào trong quá trình sản xuất kinh doanh, hiện nay, công

nghệ sản xuất sản phẩm của CADIVI rất tiên tiến và hiện đại, sử dụng PLC & PC trong quá trình

kiểm soát các thông số kỹ thuật trong sản xuất ở mức tự động hóa cao, đảm bảo sự ổn định và

chất lượng sản phẩm làm ra đạt tiêu chuẩn.

Công nghệ sản xuất của CADIVI sản xuất được các sản phẩm phức tạp đáp ứng được nhu cầu

của thị trường thay thế cho các sản phẩm ngoại nhậ , C

C – Flame Retardant và –

CADIVI đã từng bước kết hợp cải tiến với đầu tư chọn lọc, đổi mới dây chuyền thiết bị đồng bộ,

theo hướng rút ngắn công nghệ, hiện đại hóa qua hàng loạt các dự án như: Dự án đầu tư thiết bị

để chuyển đổi công nghệ, nâng cao năng lực và mở rộng sản xuất; Dự án đầu tư thiết bị xây dựng

Page 40: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

39

Nhà máy sản xuất dây điện ô tô; Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất cáp ngầm trung thế, hạ thế và

điện từ. Đồng thời, Công ty cũng trang bị thêm hàng loạt thiết bị công nghệ thế hệ mới sử dụng

PLC cho hệ thống điều khiển tự động như Máy tráng men, Máy xoắn 18+24, Máy xoắn cao tốc,

Máy xoắn xì gà, Máy kéo trung ủ liên tục, Máy kéo nhỏ, Máy tạo hạt PVC, PK400, Máy bọc thu

cuộn và bao gói tự động, Máy kéo 8 đường.

Chất lượng sản phẩm của CADIVI

ASTM, DIN) và Việt Nam. Ngoài ra, hàng năm Công ty cũng áp dụng rất nhiều sáng kiến cải tiến có

giá trị vào quá trình sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm cũng như uy tín

của doanh nghiệp.

6.5 Tình hình kiểm tra chất lƣợng sản phẩm

Với phương châm “Chất lượng sản phẩm là nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của Công ty”, vấn

đề kiểm soát chất lượng sản phẩm luôn được Công ty ưu tiên hàng đầu. Các sản phẩm của

CADIVI được sản xuất, thử nghiệm theo tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam cũng như các tiêu chuẩn

quốc tế thông dụng như IEC, ASTM, JIS, AS, BS, DIN, UL...

Mô hình cải tiến khép kín và liên tục: PDCA (Plan – Do – Check – Act) đã được CADIVI áp dụng

trong việc xây dựng chiến lược cũng như quản lý sản xuất, kinh doanh, kiểm soát chất lượng.

Ngoài ra, Công ty còn áp dụng các hệ thống kiểm soát chất lượng: ISO 9000 kết hợp với 5S, hệ

thống quản lý đồng bộ TQM nhằm cải thiện chất lượng sản phẩm, tăng hiệu quả sản xuất, giảm

lãng phí ngầm, rút ngắn thời gian giao hàng.

Qua mỗi giai đoạn cải tiến các hệ thống quản lý sản xuất, quản lý chất lượng thì hiệu quả hoạt

động của Công ty không ngừng tăng cao, chất lượng sản phẩm ổn định, khẳng định được vị thế

của CADIVI trước các đối thủ cạnh tranh.

6.6 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm

Nhằm làm tăng lợi thế cạnh tranh của sản phẩm CADIVI trên thị trường dây và cáp điện, công tác

nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới luôn được Ban lãnh đạo Công ty ưu tiên và đặc biệt chú

trọng. Công ty có chủ trương, chính sách bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý,

kỹ thuật, khuyến khích ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại vào quy trình

sản xuất. Đội ngũ cán bộ nhân viên Công ty được ưu tiên tiếp cận với thông tin công nghệ về

ngành dây cáp điện thông qua đào tạo, tiếp xúc tại các cuộc triển lãm, hội chợ, hội thảo hoặc tham

quan các nhà máy chế tạo dây cáp điện trong và ngoài nước, qua đó nắm bắt thông tin, học hỏi

kinh nghiệm để phục vụ cho công tác nghiên cứu, chế tạo sản phẩm mới, làm phong phú danh mục

sản phẩm của Công ty, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.

Song song đó, CADIVI cũng chú trọng vào việc đầu tư, nâng cấp dây chuyển sản xuất đạt ngang

trình độ với các nước đang phát triển. Với chính sách nghiên cứu, phát triển sản phẩm đúng đắn,

cho ra đời những sản phẩm có chất lượng cao, CADIVI đã được trao tặng nhiều giải thưởng, bằng

khen về chất lượng, khoa học công nghệ như Giải thưởng chất lượng Quốc tế Châu Á – Thái Bình

Dương năm 2009, Chứng nhận về hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9002:1994

Page 41: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

40

do Tổ chức AFAQ và QUACERT cấp năm 1998; ISO 9001:2000 do Tổ chức QUACERT cấp năm

2002, 2005, 2008 và ISO 9001:2008 do Quacert cấp năm 2011, 2014.

Các dự án phát triển sản phẩm mới của CADIVI bao gồm: sản phẩm dây ô tô, dây điện tử, cáp điều

khiển có màng chắn kim loại là sợi đồng, sợi đồng tráng thiếc, cáp Fire Alarm Cable, nhôm hợp

kim, dây tráng men self-bonding, dây siêu nhiệt (dây nhôm lõi thép ACSS/TW, ACCR/TW,

ACCC/TW .. .), , sợi đồng ROD công nghệ SCR, cáp cao thế 110 kV.

6.7 Hoạt động Marketing

Hoạt động Marketing của Công ty tập trung vào nghiên cứu nhu cầu thị trường và khách hàng, đưa

ra phân tích, nhận định hỗ trợ cho định hướng phát triển sản phẩm của Công ty. Bên cạnh đó, hoạt

động Marketing nhằm xây dựng và phát triển thương hiệu CADIVI. Chiến lược Marketing cụ thể

như sau:

- Công tác thị trƣờng nội địa: Trong thời gian qua, với nền tảng phát triển là định hướng phát

triển thị trường nền, CADIVI đã và đang dần khẳng định vị thế là một trong những doanh

nghiệp sản xuất dây cáp điện hàng đầu Việt Nam. Ngoài thị trường trọng điểm là miền Nam,

Công ty vẫn đẩy mạnh triển khai các chính sách để xâm lấn, mở rộng thị trường miền Trung,

miền Bắc và Tây Nguyên.

- Đối với thị trƣờng xuất khẩu, CADIVI quán triệt chủ trương “giữ vững sân nhà để vươn ra

sân người”, từng bước chiếm lĩnh thị trường trong nước để tạo đà vươn ra thị trường quốc tế.

Hiện tại, CADIVI đang đẩy mạnh hoạt động bán hàng sang thị trường Mỹ, Campuchia,

Myanmar, xúc tiến tiếp cận thị trường Úc và Nhật Bản.

- Công tác bán hàng: CADIVI thường xuyên cập nhật chính sách bán hàng theo định hướng

“thỏa mãn tối đa yêu cầu khách hàng”, ưu tiên phát triển khu vực miền Trung, Bắc, vùng sâu,

vùng xa đẩy mạnh lực lượng giám sát bán hàng ở những khu vực bán hàng trọng điểm.

- Hoạt động tiếp thị, xúc tiến thƣơng mại: Công ty luôn tích cực tham gia các hội chợ lớn

trong nước như: Hội chợ Hàng Việt Nam Chất lượng cao trong nhiều năm liền, đồng thời tích

cực tham gia các triển lãm khu vực và quốc tế như: Hội chợ Hàng Việt Nam tại Myanmar, Hội

chợ thương mại Việt – Lào… nhằm quảng bá thương hiệu sản phẩm và đưa sản phẩm tiếp cận

sâu hơn với người tiêu dùng.

- Hệ thống phân phối: Công ty đã xây dựng được một hệ thống phân phối với gần 200 đại lý

trải rộng khắp trên toàn quốc. Hệ thống phân phối này đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu của

mọi đối tượng khách hàng trên khắp lãnh thổ Việt Nam.

Page 42: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

41

6.8 Nhãn hiệu thƣơng mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền

Nhãn hiệu thƣơng mại : CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

:

- Thời gian đăng ký : Thương hiệu CADIVI đã được đăng ký bản quyền tại Cục Sở hữu Trí

tuệ Việt Nam theo Quyết định số 84900 ngày 24/7/2007.

Logo Công ty :

- Ý nghĩa Thương hiệu : Mặt cắt phía trong thể hiện mặt cắt ba pha, ba chấm tròn thể hiện 3

ruột dẫn điện và vòng tròn ngoài thể hiện lớp vỏ bảo vệ. Tổng thể

Logo của Công ty thể hiển được cuộn cáp nhô ra và chỉ rõ thương

hiệu CADIVI.

- Thời gian đăng ký : Logo của Công ty đã được đăng ký bản quyền tại Cục Sở hữu Trí tuệ

Việt Nam theo Quyết định số 703 ngày 26/12/1986.

- Thời gian bảo hộ : 10 năm

6.9 Các hợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã ký kết:

Bảng 9: Danh sách các hợp đồng dịch vụ có giá trị lớn đã ký trong năm 2013 và 2014

TT Tên Khách Hàng Ngày Ký

Hợp đồng Số Hợp đồng Tình Trạng

Sản

phẩm

Giá Trị

(Triệu

đồng)

1 Tổng Công ty Điện

Lực Miền Nam

14/6/2013 05-13/TP-CDV Hoàn thành Cáp 208.879

Tháng

2/2014 02-14/SPC-CADIV Hoàn thành Cáp 22.583

26/5/2014 05-14/SPC-CADIVI Đang thực hiện Cáp 10.667

2 Ban QLDACCTĐ

Miền Trung

28/1/2013 01/2013 Sơn Hà-

Dốc Sỏi Hoàn thành Cáp 24.829

10/3/2014 4/NPT-AMT-CAD Hoàn thành Cáp 20.981

3/6/2014 26/14/PT-PML Đang thực hiện Cáp 95.193

3 Công ty Điện Lực 18/1/2013 640/2013 Hoàn thành Cáp 8.080

Page 43: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

42

TT Tên Khách Hàng Ngày Ký

Hợp đồng Số Hợp đồng Tình Trạng

Sản

phẩm

Giá Trị

(Triệu

đồng)

Sài Gòn 10/6/2013 6251 Hoàn thành Cáp 30.329

19/3/2014 2521 Hoàn thành Cáp 6.162

4 Công ty Điện Lực

Bình Thuận

2/8/2013 PT1713103 Hoàn thành Cáp 20.440

19/2/2014 PT1613015 Hoàn thành Cáp 6.408

5 Tổng Công ty Điện

Lực Miền Bắc

20/2/2014 Pl KFW-Nghệ An Hoàn thành Cáp 10.235

21/5/2014 PC/DEP2.4-110-G Đang thực hiện Cáp 11.669

6 Ban QLDA Lưới

Điện NPC

15/1/2013 25-Vân Đồn Hoàn thành Cáp 10.785

15/1/2013 26-Cẩm Phả Hoàn thành Cáp 7.432

7 Công ty Truyền tải

Điện 4 20/5/2014

1770/HD9TT-

CADIVI Đang thực hiện Cáp 16.830

8 Ban Quản lý Dự án

Lưới Điện - NPC 20/3/2014 90YB-TN Hoàn thành Cáp 16.291

9 Công ty Điện Lực

Bình Phú

27/8/2013 5522/2013 Hoàn thành Cáp 6.391

6/11/2013 7490 Hoàn thành Cáp 8.192

10 Công ty Điện Lực

Cà Mau 25/4/2013 CM 1713031 Hoàn thành Cáp 12.409

11 Công ty Điện lực

Hải Phòng 8/5/2013 304 Hoàn thành Cáp 9.501

12 Công ty Điện Lực

Gò Vấp 4/11/2013 5660 Hoàn thành Cáp 7.446

13 Công ty Điện Lực

Đồng Nai 7/1/2014 01/PCĐN-5 Hoàn thành Cáp 4.055

14 Công ty Điện Lực

Bình Phước 9/1/2014 1/14/2002 Đang thực hiện Cáp 3.910

15 Công ty Điện Lực

Tân Phú 28/2/2014 640 Đang thực hiện Cáp 3.145

Nguồn: CADIVI

Page 44: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

43

7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

7.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh

Bảng 10: Kết quả hoạt động mẹ

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT Chỉ tiêu 2012 2013 % tăng

giảm

6 tháng đầu

năm 2014

1 Tổng giá trị tài sản 1.569.448 1.769.487 12,75% 1.781.605

2 Vốn chủ sở hữu 398.086 531.104 33,41% 486.103

3 Doanh thu thuần 3.394.378 4.373.772 28,85% 2.200.310

4 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 164.775 149.036 -9,55% 65.004

5 Lợi nhuận khác 1.765 4.613 161,31% 1.520

6 Lợi nhuận trước thuế 166.541 153.649 -7,74% 66.525

7 Lợi nhuận sau thuế 124.261 114.668 -7,72% 54.586

8 Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 60,26% 75,35% 25,04%

9 Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên Vốn chủ

sở hữu 31,21% 21,59% -30,83% 11,23%

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2012, 2013 và BCTC soát xét Quý II/2014 của Công ty mẹ

Bảng 11: Kết quả hoạt độ ông ty (hợp nhất)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 % tăng

giảm

6 tháng đầu

năm 2014

1 Tổng giá trị tài sản

1.569.448

1.803.262 14,90%

1.882.916

2 Vốn chủ sở hữu

398.086

543.162 36,44%

505.603

3 Doanh thu thuần

3.394.378

4.462.426 31,47%

2.926.483

4 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

164.775

165.210 0,26%

79.368

5 Lợi nhuận khác

1.765

4.613 161,31%

1.525

6 Lợi nhuận trước thuế

166.541

169.823 1,97%

80.892

7 Lợi nhuận sau thuế

124.261

126.726 1,98%

63.449

Page 45: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

44

TT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 % tăng

giảm

6 tháng đầu

năm 2014

8 Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 60,26% 68,18% 13,14% -

9 Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên Vốn chủ

sở hữu 31,98% 26,93% (15,79%) 12,55%

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán năm 2012, 2013 và BCTC hợp nhất soát xét Quý II/2014

Tổng giá trị tài sản hợp nhất của Công ty tăng dần qua các năm, cụ thể năm 2013 đạt 1.803 tỷ

đồng, tăng gần 15% so với năm 2012, chủ yếu là do tăng hàng tồn kho và các khoản phải thu

khách hàng. Trong cơ cấu tổng tài sản, tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất với 74% (năm

2012), 77% (năm 2013) và 79% (6 tháng đầu năm 2014).

Mặt khác, trong năm 2013, Công ty đã huy động thành công 57 tỷ đồng thông qua việc phát hành

3.045.119 cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu và 794.889 cổ phiếu cho đối tác chiến lược, tăng vốn

điều lệ lên 288 tỷ đồng với mục đích bổ sung vốn lưu động phục vụ cho hoạt động kinh doanh

chính của CADIVI. Đây cũng là một trong những nhân tố làm tăng vốn chủ sở hữu của Công ty lên

543 tỷ đồng, tăng 36,44% so với năm 2012.

Giai đoạn từ năm 2012 đến nay, khi các điều kiện kinh tế vĩ mô không thuận lợi như kinh tế tăng

trưởng chậm, thị trường bất động sản và xây dựng rơi vào khủng hoảng đã ảnh hưởng lớn đến

việc tiêu thụ dây cáp điện, làm cho hoạt động kinh doanh của Công ty cũng bị tác động theo. Tuy

nhiên, với sự nổ lực và phấn đấu không ngừng của đội ngũ cán bộ quản lý giàu kinh nghiệm và tập

thể người lao động trong Công ty, CADIVI đã từng bước khẳng định vị thế cũng như thị phần của

mình trong ngành và mang lại kết quả kinh doanh vượt mức mong đợi so với kế hoạch ban đầu. Cụ

thể, doanh thu hợp nhất của Công ty đạt 4.462,43 tỷ đồng trong năm 2013, vượt 11,6% so với kế

hoạch và tăng 31,5% so với năm 2012. Lợi nhuận sau thuế hợp nhất năm 2013 đạt 126.726 tỷ

đồng, tăng gần 2% so với năm 2012. Nguyên nhân chính là do:

Từ ngày 01/7/2013, Công ty TNHH MTV CADIVI Đồng Nai - Công ty con do CADIVI sở hữu

100% đã đi vào hoạt động, đóng góp 88,65 tỷ đồng doanh thu (đã loại trừ doanh thu nội bộ)

và 12,06 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế cho CADIVI trong năm 2013.

Cũng trong năm 2013, CADIVI đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh thương mại bằng việc

mua và bán lại các sản phẩm đồng nguyên liệu Cathode, dây đồng 8mm và phụ kiện lưới

điện, do đó góp phần gia tăng doanh thu của Công ty. Các hoạt động thương mại này chiếm

đến 20% doanh thu của CADIVI trong năm 2013 (năm 2012: chiếm 5% doanh thu) và không

làm gia tăng lợi nhuận, do đó, lợi nhuận của Công ty không gia tăng cùng tốc độ tăng trưởng

của doanh thu.

Trong năm 2013, tình hình kinh tế vĩ mô nói chung và hoạt động sản xuất kinh doanh của

ngành nói riêng gặp nhiều khó khăn và hạn chế, vì thế CADIVI chủ trương giảm giá bán để

tiếp tục giữ vững và phát triển thị phần, tạo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên

Công ty. Đây cũng là một trong những lý do khiến lợi nhuận tăng trưởng chậm hơn doanh

thu.

Page 46: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

45

Ngoài ra, dự án xưởng sản xuất cáp ngầm trung thế và hạ thế tại KCN Tân Phú Trung với trị

giá gần 213 tỷ đồng được hoàn thành và đưa vào sản xuất từ cuối năm 2012 nên hiệu quả

kinh doanh chưa cao.

7.2 Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh

a. Thuận lợi

Qua hơn 39 năm hình thành và phát triển, thương hiệu CADIVI đã, đang khẳng định và củng cố

vững chắc vị thế của mình so với các doanh nghiệp khác trong ngành, nhận được nhiều sự tin

tưởng, ủng hộ của người tiêu dùng, đối tác cũng như các nhà đầu tư.

Qua những dự báo, nhận định về tình hình kinh tế vĩ mô, vi mô và những nghiên cứu thực tế

về thị trường, Công ty luôn xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp, hợp lý cho từng giai

đoạn như chiến lược “Thị trường nền” hay “giữ vững sân nhà để vươn ra sân người”, đồng

thời chủ động linh hoạt để điều chỉnh cơ cấu thị trường.

Công ty có mạng lưới đại lý rộng khắp cả nước, luôn duy trì mối quan hệ tốt với các Nhà

cung cấp nguyên vật liệu.

Năng lực sản xuất của Công ty ngày càng tăng; đặc biệt thương vụ mua lại thành công Công

ty Cổ phần Cáp Sài Gòn giúp CADIVI tăng khả năng đáp ứng thị trường nội địa cũng như

xuất khẩu.

Ban lãnh đạo Công ty là những người giàu kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn vững chắc,

cũng như tinh thần trách nhiệm cao, cùng với các Cán bộ công nhân viên lành nghề, có

phẩm chất tốt là một điểm mạnh giúp CADIVI gặt hái được nhiều thành công trong thời gian

qua.

b. Khó khăn

Bên cạnh những thuận lợi, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty không thể tránh khỏi những

khó khăn của nền kinh tế nói chung và các thách thức đặc thù của ngành nói riêng.

Giá cả vật tư chủ yếu cho sản xuất dây và cáp điện diễn biến phức tạp; giá kim loại màu biến

động rất khó lường.

Thị trường bất động sản vẫn ở trong tình trạng đóng băng, dẫn đến nhu cầu dây cáp điện

giảm, ảnh hưởng đến doanh số bán hàng của Công ty thì sự gia tăng số lượng doanh nghiệp

mới càng làm tăng thêm tính cạnh tranh trong ngành dây và cáp điện.

Hiện nay, bên cạnh việc tiếp tục triển khai các dự án đầu tư lớn, Công ty còn tổ chức và kinh

doanh đồng Ø8, theo đó, nhu cầu vốn của Công ty sẽ rất cao, tuy nhiên, trong bối cảnh nền

kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn là trở ngại lớn đối với CADIVI.

Từng bước nâng cao chất lượng quản trị để phù hợp với yêu cầu phát triển của Công ty.

Page 47: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

46

8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

8.1 Vị thế của Công ty trong ngành

Được thành lập từ những ngày đầu của năm 1975, trải qua nhiều giai đoạn phát triển với rất nhiều

thách thức và nỗ lực, CADIVI đã vươn lên trở thành doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam trong lĩnh

vực sản xuất các loại dây và cáp điện cũng như liên tục mở rộng sự phát triển của thương hiệu đến

các thị trường mới trên thế giới.

Công ty sở hữu thế mạnh vượt trội với hơn 39 năm kinh nghiệm từ đội ngũ quản lý và đội ngũ công

nhân viên lành nghề với dây chuyền sản xuất hiện đại nhập từ Châu Âu, Mỹ đạt tiêu chuẩn quốc

gia và quốc tế. Sản phẩm CADIVI đã trở thành sản phẩm chủ lực trong công cuộc công nghiệp

hóa, hiện đại hóa đất nước và ngày càng nhận được sự tin tưởng và tình cảm người tiêu dùng

trong và ngoài nước.

Định hướng phát triển thương hiệu cũng đã được CADIVI xác định và phát triển một cách rõ ràng

ngay từ giai đoạn đầu thành lập. Đó là "Giữ vững sân nhà để vươn ra sân người", chiếm lĩnh trở

thành doanh nghiệp hàng đầu ở thị trường trong nước để tạo đà vươn ra thị trường quốc tế. Nhằm

cụ thể hóa mục tiêu đó, CADIVI đã tích cực đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, tăng năng lực cạnh

tranh trên khắp mọi miền đất nước. Đến nay, năng lực sản xuất hàng năm của Công ty lên đến

14.000 tấn đồng, 6.000 tấn nhôm, 8.000 tấn nhựa các loại.

Sản phẩm của CADIVI đa dạng từ sản phẩm dân dụng truyền tải điện cũng như các sản phẩm

dùng trong công nghiệp, quốc phòng, sản phẩm để xuất khẩu hay các loại dây điện từ, khí cụ điện.

Ngoài ra, CADIVI còn phát triển các sản phẩm đòi hỏi yêu cầu cao về chất lượng phục vụ cho các

công trình khai thác dầu khí, thủy điện, ngầm hóa mạng điện đô thị, mạng điện trên không. Trong

đó, nổi bật nhất có thể kể đến đó là công trình Đường dây 500kV. CADIVI thật sự tự hào khi là nhà

cung cấp chính cho công trình hiện đại hóa đất nước mang tính lịch sử này.

Các sản phẩm của CADIVI luôn đi kèm với chất lượng toàn diện với cam kết "Chất lượng luôn

trung thực tuyệt đối với người tiêu dùng đi đôi với giá cả hợp lý". Sản phẩm dây cáp điện của

CADIVI đáp ứng được các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) cũng như các tiêu chuẩn quốc tế như IEC,

ASTM, UL, JIS, AS, BS, DIN... Đó là sự hội tụ của ba yếu tố cơ bản:

Dẫn điện tốt;

Cách điện an toàn;

Tiết kiệm điện.

Nhờ vào chất lượng tốt kết hợp quy mô sản xuất lớn cộng với giá bán hợp lý, các sản phẩm của

CADIVI ngày càng được thị trường cả trong và ngoài nước ưa chuộng, được khách hàng bình

chọn là Hàng Việt Nam chất lượng cao trong 18 năm liên tục từ 1997 đến nay; đoạt Giải thưởng

Sao Vàng Đất Việt, Thương hiệu nổi tiếng Quốc gia và hàng loạt giải thưởng khác. Đặc biệt, tháng

7 năm 2009, CADIVI đã vinh dự được nhận Giải nhất Chất lượng châu Á - Thái Bình Dương

(IAPQA) ở cấp độ World Class dành cho doanh nghiệp sản xuất lớn. Đây là lần đầu tiên Việt Nam

có một doanh nghiệp đạt giải nhất tại giải thưởng này. Điều đó cho thấy CADIVI đã nâng lên một

tầm cao mới khẳng định thương hiệu Việt không chỉ tại thị trường nội địa mà còn vươn xa hơn,

Page 48: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

47

cạnh tranh được với thị trường thế giới. CADIVI không chỉ được lựa chọn bởi các nhà đầu tư nước

ngoài tại Việt Nam thay cho các sản phẩm ngoại nhập mà còn xuất khẩu vào các thị trường Mỹ,

Campuchia, Lào, Myanmar, Indonesia và Brunei. Mục tiêu đến năm 2020, CADIVI sẽ từng bước trở

thành một trong các nhà sản xuất dây cáp điện hàng đầu Đông Nam Á.

So sánh năng lực sản xuất và thị phần của CADIVI với các Doanh nghiệp sản xuất dây cáp điện

khác đang niêm yết trên Thị trường Chứng khoán Việt Nam:

Chỉ Tiêu CADIVI NHW VKC TYA

Sản phẩm

chính

Dây và Cáp điện.

Khí cụ điện Dây điện từ

Cáp điện, ống

nhựa

Cáp viễn thông

Dây đồng, vỏ xe

Dây và Cáp điện

Động cơ điện

Thị phần

Dân dụng: 90% miền

Nam, 30% miền Trung;

20% miền Bắc

40% thị phần dây

điện từ N/A

15% thị phần trong

nước

Thị trƣờng tiêu

thụ

Thị trường nội địa.

XK: Myanmar,

Campuchia, Mỹ,

Indonesia, Brunei.

Chủ yếu là thị

trường nội địa

Thị trường nội địa.

XK:Nhật Bản,

Đông Nam Á.

Miền Nam và Bắc.

XK:Trung Quốc,

Campuchia, Đài

Loan

Nhà máy sở

hữu

Công ty TNHH MTV

CADIVI Đồng Nai

XN Thành Mỹ

XN Long Biên

XN Tân Á - 3 cơ sở

Chi Nhánh Miền Bắc

Chi Nhánh Miền Trung

Nhà Máy Dây Cáp

Điện Miền Trung

Nhà máy Long

Thành, Đồng Nai

Nhà máy tại Dĩ

An, Bình Dương

Nhà máy tại KCN

Hòa Khánh, Đà

Nẵng

Nhà máy KCN Biên

Hòa, Đồng Nai

Nhà máy SX tại

Cẩm điền, Hải

Dương

Công suất hoạt

động (tấn/năm)

14.000 tấn Đồng

6.000 tấn Nhôm

8.000 tấn Nhựa các

loại

11.000 tấn Đồng

6000 tấn Dây đồng

5000 tấn Dây điện

từ

3100 tấn Dây dẹp

bọc giấy

100 tấn Đồng

4.000 tấn Nhựa

36.000 km Cáp

quang

3.000 Thùng cáp

mạng LAN

80.000 km

dropwire

5.000 tấn Đồng

Nguồn: SSI

8.2 Triển vọng phát triển của ngành

Tổng quan ngành dây cáp điện

Với xu hướng phát triển chung của thế giới, Việt Nam hiện đang từng bước hiện đại hóa tất cả các

ngành từ sản xuất đến kinh doanh và không nằm ngoài tiến trình này, ngành dây và cáp điện cũng

đang trong giai đoạn phát triển. Ngoài nhu cầu chính là phục vụ cho ngành điện như hỗ trợ hoàn

thiện hệ thống lưới điện quốc gia, các tỉnh và thành phố, thì ngành còn được sử dụng vào các lĩnh

Page 49: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

48

vực khác như: xây dựng công nghiệp và dân dụng, phục vụ cho quốc phòng, dầu khí và trong sản

xuất ô tô, động cơ máy biến áp, liên lạc viễn thông và truyền dữ liệu, …

Hiện tại, Việt Nam có hơn 200 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất dây cáp điện, trong

đó có khoảng 10 doanh nghiệp được xếp hạng trong 500 doanh nghiệp lớn của Việt Nam. Có thể

nêu tên một số Công ty điển hình trong ngành như: Công ty CP Dây Cáp Điện Việt Nam, Công ty

Cơ điện Trần Phú, Công ty liên doanh LG Vina Cable, Công ty Taya Việt Nam v.v.

Sơ đồ 4: Kim ngạch xuất nhập khẩu ngành dây điện từ 2010 - 2013

Đvt: Triệu USD

Nguồn: GSO

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, kim ngạch xuất khẩu dây và cáp điện của Việt Nam trong

năm 2013 đạt 681 triệu USD, tăng 9,64% so với cùng kỳ năm trước.

Sơ đồ 5: Thị trƣờng xuất khẩu năm 2013

Nguồn: GSO

Page 50: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

49

Nhật Bản luôn là thị trường truyền thống và chủ lực của ngành dây cáp điện Việt Nam, nơi có công

nghệ và dây chuyền sản xuất ô tô hàng đầu thế giới. Kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp

điện của Việt Nam sang Nhật Bản trong năm 2013 đạt 190 triệu USD, tăng 4,36% so với năm 2012,

chiếm 27,98% tổng trị giá xuất khẩu.

Thị trường Trung Quốc và các nước trong khu vực Đông Nam Á có mức tăng trưởng kim ngạch

xuất khẩu khá cao so với cùng kỳ năm trước, với mức tăng lần lượt là 56,80% và 58,72%. Đây

cũng là hai thị trường xuất khẩu lớn thứ hai và thứ ba của Việt Nam. Với sự tăng trưởng mạnh của

hai thị trường này góp phần thúc đẩy tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu chung của mặt hàng này

của cả năm 2013.

Triển vọng ngành dây cáp điện:

Trong những năm gần đây, ngành điện Việt Nam phát triển với tốc độ khá nhanh. Các doanh

nghiệp sản xuất thiết bị kỹ thuật điện có những điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất, cung cấp

thiết bị kỹ thuật điện cho các ngành sử dụng điện trong cả nước. Ngành dây cáp điện cung cấp

nguyên vật liệu cho sự phát triển hạ tầng cơ sở các ngành như Viễn thông, Điện lực, Xây dựng dân

dụng và Xây dựng công nghiệp. Vì vậy, sự phát triển các ngành, nghề trên sẽ kéo theo sự phát

triển của ngành sản xuất thiết bị và dây cáp điện.

Cùng với nhu cầu tiêu thụ sản phẩm dây cáp điện trong nước còn rất lớn và có tiềm năng phát triển

cao, nhu cầu sử dụng sản phẩm này để hiện đại hóa cơ sở hạ tầng trên thế giới cũng rất lớn, đặc

biệt là thị trường Mỹ và Nhật. Do đó, đây là cơ hội tốt cho các công ty trong ngành gia tăng doanh

thu xuất khẩu vào các thị trường quốc tế.

Theo các chuyên gia đánh giá thì ngành dây và cáp điện năm 2014 và những năm tới sẽ tiếp tục có

triển vọng phát triển mạnh với một số thông tin hỗ trợ ngành sau:

Lộ trình phát triển hệ thống mạng lưới truyền tải điện 500kW của Chính Phủ giai đoạn

2015 - 2030. Trong giai đoạn 2015 - 2030, theo chỉ đạo của Thủ Tướng Chính Phủ và Bộ

Công Thương về việc chú trọng phát triển nhu cầu về dây và cáp điện phục vụ cho việc phát

triển công nghiệp vùng Đông Nam Bộ, trong đó nâng cấp và mở rộng hệ thống truyền tải điện

năng, đồng thời nâng cấp các mạng lưới dây điện đã quá cũ, không đủ mức an toàn cho

phép, ngành thiết bị điện sẽ phải phát triển để đáp ứng 70% nhu cầu trong nước về thiết bị

điện, trạm biến áp; 55% động cơ về điện, một số chủng loại máy phát điện thông dụng, 50 -

60% nhu cầu máy biến thế 110 – 220kV và năm 2015 xuất khẩu đạt 30 - 35% giá trị sản xuất,

đáp ứng 60 - 70% nhu cầu trong nước các loại công tơ điện.

Bảng 12: Quy hoạch phát triển sản phẩm

một số nhóm ngành thiết bị điện giai đoạn 2015 - 2025

Nhóm sản phẩm Mục tiêu

Máy điện tĩnh Đến năm 2015, cơ bản đáp ứng nhu cầu trong nước về máy biến thế phân phối với

tiêu chuẩn chất lượng thống nhất trên cả nước, phấn đấu đáp ứng 50 - 60% nhu cầu

đối với máy biến thế 110 - 220 kV; giá trị xuất khẩu đạt khoảng 30 - 35% giá trị sản

xuất của nhóm ngành.

Page 51: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

50

Nhóm sản phẩm Mục tiêu

Máy điện quay Đến 2015, đảm bảo 55 - 65% nhu cầu trong nước về các loại động cơ và khoảng 50%

nhu cầu trong nước về một số chủng loại máy phát điện công suất 1 kW - 10 kW; giá

trị xuất khẩu đạt 35 - 40% giá trị sản xuất của nhóm ngành.

Khí cụ điện Đến năm 2015, đáp ứng 60 - 70% nhu cầu trong nước về các loại khí cụ điện, giá trị

xuất khẩu đạt 19 - 20% giá trị sản xuất của nhóm ngành.

Dây và cáp điện Ưu tiên phát triển các sản phẩm có độ bền cao phù hợp cho môi trường nhiệt đới

phục vụ hạ ngầm lưới điện đô thị, nhà cao tầng. Đầu tư sản xuất quy mô lớn các loại

dây và cáp điện thông dụng, phục vụ dân dụng, công nghiệp.

Nguồn: Quy hoạch phát triển ngành sản xuất thiết bị điện 2015-2025

Bảng 13: Tổng nhu cầu vốn đầu tƣ cho ngành điện và thiết bị điện

theo quy hoạch của Thủ Tƣớng Chính Phủ giai đoạn 2011 - 2030

Đơn vị: Nghìn tỷ đồng

Giai Đoạn Tổng Vốn Nguồn Điện Lƣới Điện

Giá Trị Tỷ lệ Giá Trị Tỷ lệ

2011 – 2020 929.7 619.3 66,6% 210.4 33,4%

2021 – 2030 1.429.3 935.3 65,5% 494 34,5%

Nguồn: Quy hoạch phát triển Điện lực Quốc gia 2011 - 2030

Tiềm năng xuất khẩu vào các thị trường chủ lực: Theo số liệu của Tổng Cục Thống Kê,

Nhật Bản, Trung Quốc và Mỹ là những thị trường xuất khẩu dây và cáp điện lớn nhất của

Việt Nam với giá trị xuất khẩu tăng trưởng đều đặn qua các năm. Trong đó, sản phẩm xuất

khẩu chủ yếu là dây và cáp điện dành cho ngành sản xuất xe hơi, chiếm 75% tỷ trọng xuất

khẩu dây và cáp điện. Nền kinh tế các quốc gia này đang trên đà hồi phục, chi tiêu người dân

cải thiện, chỉ số sản xuất ở mức cao, nhu cầu sử dụng xe hơi tăng trên toàn cầu sẽ là cơ hội

tốt đẩy mạnh giá trị xuất khẩu cúa các doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện Việt Nam.

Lãi suất huy động và cho vay giảm: với mức trần lãi suất huy động giảm xuống còn

6%/năm đã tạo điều kiện để kéo mức lãi suất cho vay giảm về mức 11 - 13%, làm cho việc

tiếp cận vốn vay đối với các doanh nghiệp dễ dàng hơn. Đây là tín khả quan đối với những

doanh nghiệp dây và cáp điện trong việc mở rộng sản xuất và nâng cấp dây chuyền công

nghệ sản xuất hiện đại, nhằm đáp ứng tốt hơn các tiêu chuẩn về chất lượng và an toàn của

sản phẩm.

Tuy nhiên, bên cạnh cơ hội lớn mà ngành điện Việt Nam đang đối diện, còn có những thách thức

mà các doanh nghiệp ngành dây cáp điện phải vượt qua như: biến động trong giá đầu vào, sức cầu

của thị trường chưa được cải thiện, tính cạnh tranh tăng hay sự gia tăng việc sản xuất hàng giả,

hàng nhái kém chất lượng. Chính vì lẽ đó, ngoài các hỗ trợ, ưu đãi của Chính phủ như vay vốn ưu

đãi từ Ngân hàng hay các Quỹ hỗ trợ, các chính sách thuế, doanh nghiệp ngành điện cần phải nỗ

Page 52: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

51

lực hơn nữa trong công tác quản lý, vận hành sản xuất nhằm cho ra đời sản phẩm có chất lượng

tốt với giá thành hợp lý.

8.3 So sánh về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của các Doanh nghiệp trong

cùng ngành

So sánh về tình hình hoạt động kinh doanh:

Hiện tại, trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

(HNX), có 3 Doanh nghiệp có ngành nghề hoạt động tương tự như CADIVI là: Công ty Cổ phần

Ngô Han (NHW); Công ty CP Dây và Cáp điện Taya Việt Nam (TYA) và Công ty Cổ phần Cáp

nhựa Vĩnh Khánh (VKC). Các chỉ tiêu về tình hình hoạt động kinh doanh của các Doanh nghiệp

được so sánh với CADIVI theo các bảng dưới đây:

Bảng 14: So sánh các chỉ tiêu về tình hình hoạt động kinh doanh

Đơn vị tính: Tỷ đồng

TT Chỉ tiêu CADIVI NHW VKC TYA

1 Tổng giá trị tài sản 1.803 759 492 637

2 Vốn chủ sở hữu 543 320 160 308

3 Doanh thu thuần 4.462 1.731 821 1.067

4 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 165 61 7 33

5 Lợi nhuận khác 5 0 (2) 5

6 Lợi nhuận trước thuế 170 62 5 37

7 Lợi nhuận sau thuế 127 46 3 30

8 Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ

sở hữu bình quân 26,93% 15,54% 1,90% 10,37%

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán năm 2013 của CADIVI, NHW, VKC và TYA

Đối với các chỉ tiêu về tình hình hoạt động kinh doanh, CADIVI vượt trội hơn hẳn so với các Công

ty cùng ngành đã niêm yết trên sàn về cả quy mô tài sản và kết quả hoạt động kinh doanh. Cụ thể,

doanh thu thuần của cả 3 Công ty NHW, VKC và TYA cộng lại vẫn chưa bằng doanh thu thuần của

CADIVI, tương tự như vậy đối với lợi nhuận sau thuế.

Page 53: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

52

So sánh về tình hình tài chính:

Bảng 15: So sánh các chỉ tiêu về tài chính

TT ĐVT CADIVI NHW VKC TYA

1

Lần 1,15 1,50 1,13 1,55

Lần 0,59 0,90 0,61 1,11 -

2

Lần 0,70 0,58 0,67 0,52

Lần 2,32 1,37 2,07 1,07

3

Vòng 6,51 5,56 4,55 5,58

quân)

Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình

quân Vòng 2,65 2,24 1,74 1,68

4

% 2,84% 2,67% 0,38% 2,85%

% 26,93% 15,54% 1,90% 10,37%

% 7,51% 5,98% 0,65% 4,78%

Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh

doanh/ Doanh thu thuần % 3,70% 3,55% 0,80% 3,07%

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán năm 2013 của CADIVI, NHW, VKC và TYA

Không chỉ vượt trội về tình hình hoạt động kinh doanh mà các chỉ tiêu tài chính của CADIVI cũng

nổi bật hơn so với các doanh nghiệp cùng ngành đã niêm yết như NHW, VKC và TYA. Điều này

được cụ thể hóa qua chỉ tiêu về khả năng sinh lời như ROE đạt 26,93% và ROA đạt 7,51% trong

khi bình quân của 3 công ty kia đạt lần lượt là 9,37% và 3,81%.

Ở nhóm chỉ tiêu về năng lực hoạt động, vòng quay hàng tồn kho và vòng quay tài sản của CADIVI

nhanh hơn, cho thấy khả năng quản trị tài sản ngắn hạn của Công ty khá tốt. Tương tự như vậy đối

với chỉ tiêu về khả năng thanh toán và cơ cấu vốn.

Page 54: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

53

8.4 Đánh giá về sự phù hợp định hƣớng phát triển của Công ty với định hƣớng của

ngành, chính sách của Nhà nƣớc và xu thế chung trên thế giới

Định hƣớng phát triển của Công ty

Chiến lược phát triển giai đoạn 2012 – 2017, tầm nhìn đến năm 2020 của CADIVI là trở thành nhà

sản xuất dây cáp điện hàng đầu khu vực Đông Nam Á. Để đạt được mục tiêu trên, Công ty cần

phải hoạch định chiến lược cụ thể rõ ràng, điển hình như:

Đối với công tác thị trường, xây dựng thương hiệu và bán hàng

Quán triệt mục tiêu "Giữ vững, xâm lấn, mở rộng thị trường" trên cơ sở" Giữ vững thị

trường nền". Đẩy mạnh vào các dự án ngành điện, xây dựng, xây lắp công nghiệp, quốc

phòng, dầu khí, có chính sách mở rộng ra thị trường miền Trung, miền Bắc và Tây

Nguyên.

Tăng cường xuất khẩu qua Myanmar, Campuchia, xuất khẩu tại chỗ duy trì xuất khẩu

qua Mỹ có chọn lọc theo nhóm sản phẩm.

Cân đối hài hòa giữa lợi nhuận và thị phần, duy trì tăng trưởng vững chắc cả về lợi

nhuận và thị phần.

Đối với công tác tổ chức quản lý sản xuất

Kế hoạch triển khai đồng bộ giữa nhu cầu khách hàng - nguồn cung ứng vật tư điều độ

sản xuất nhằm đảm bảo tiến độ giao hàng.

Giảm thiểu chi phí sản xuất bằng cách:

- Chuyên môn hóa sản xuất theo chủng loại sản phẩm một cách khoa học.

- Tìm kiếm lựa chọn các nhà cung cấp vật tư có chất lượng ổn định, giá cả hợp lý.

Đối với công tác Kỹ thuật, Công nghệ, chất lượng sản phẩm

Từng bước đầu tư, bổ sung máy móc thiết bị cũng như đầu tư các dự án khác nhằm tăng

cường cơ sở vật chất, kỹ thuật sản xuất, đa dạng hóa chủng loại sản phẩm...để tăng

năng lực công ty.

Giảm tiêu hao vật tư bằng cách ban hành định mức công nghệ mới phù hợp với trình độ

kỹ thuật của thiết bị hiện có cũng như áp dụng quy chế thưởng phạt tiết kiệm vật tư, năng

lượng.

Cải tiến các sản phẩm hiện hữu và nghiên cứu, triển khai các sản phẩm mới có chất

lượng tốt hơn với giá thành hợp lý hơn.

Hệ thống quản lý chất lượng được duy trì và thường xuyên cải tiến, kiểm soát chặt chẽ

các quy trình sản xuất, đảm bảo hàng xuất xưởng thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn.

Đối với công tác nhân sự hành chính, xây dựng đội ngũ, chăm lo đời sống CBCNV

Thực hiện công tác đào tạo nhân viên nghiệp vụ, đào tạo và tổ chức thi tay nghề cho

công nhân kỹ thuật;

Page 55: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

54

Xây dựng văn hoá doanh nghiệp tạo bản sắc riêng của công ty CADIVI trong hoạt động

sản xuất kinh doanh của mình. Thông suốt mục tiêu của công ty từ cấp quản lý cao nhất

đến từng CBCNV.

Chăm lo, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động, tham gia thực hiện

công tác xã hội cộng đồng.

Đánh giá về sự phù hợp định hƣớng phát triển của Công ty với định hƣớng của ngành,

chính sách của Nhà nƣớc và xu thế chung trên thế giới

Có thể nói chiến lược và định hướng phát triển của CADIVI là hoàn toàn phù hợp với định hướng

của ngành và chính sách của Nhà nước. Đối với công tác thị trường, nhằm phục vụ cho mục tiêu

đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Công ty đã ra sức xây dựng và phát

triển, hỗ trợ cho các dự án ngành điện, xây dựng, xây lắp công nghiệp, quốc phòng, dầu khí trên

khắp mọi miền đất nước. Công ty cũng tăng tính cạnh tranh bằng việc cải thiện cách thức quản lý

và vận hành hiệu quả, linh hoạt hơn, tiết kiệm hơn. Không những thế, nhằm đón đầu nhu cầu lớn

về làn sóng phát triển các nguồn điện và lưới điện ở các nước đang phát triển như Lào, Campuchia

hay Myanmar, Công ty đã tăng cường xuất khẩu qua các nước này bằng việc mở rộng năng lực

sản xuất, tăng quy mô sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc tế, từng

bước khẳng định vị thế và tên tuổi của mình để trở thành một trong những nhà sản xuất dây cáp

điện lớn nhất khu vực.

9. Chính sách đối với ngƣời lao động

9.1 Số lƣợng ngƣời lao động trong Công ty

Tổng số lao động của Công ty đến thời điểm 31/12/2013 là 1.085 người.

Cơ cấu trình độ lao động tại Công ty:

TT Trình độ chuyên môn Số lƣợng (ngƣời) Tỷ lệ (%)

1 Đại học và trên đại học 191 17,60%

2 Cao đẳng 34 3,14%

3 Trung cấp và sơ cấp 860 79,26%

Tổng cộng 1.085 100%

Nguồn: CADIVI

Page 56: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

55

9.2 Chính sách đào tạo, lƣơng thƣởng, trợ cấp

Chính sách đào tạo

Công ty luôn quan tâm đến công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực. Hằng năm Công ty đều

xây dựng kế hoạch đào tạo cho cán bộ công nhân viên và triển khai thực hiện một cách nghiêm

túc. Hoạt động đào tạo của Công ty gồm có:

Đào tạo, huấn luyện cán bộ quản lý: Giám đốc điều hành, Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng,

Giám đốc nhân sự, các bậc quản lý cấp trung, quản đốc, tổ trưởng sản xuất...

Đào tạo, huấn luyện về chuyên môn, nghiệp vụ giao tiếp khách hàng, bán hàng, quản lý kho,

kiểm tra chất lượng...

Đào tạo nghề cho công nhân mới, đào tạo nhắc lại và đào tạo về công nghệ mới cho công

nhân cũ...

Huấn luyện về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, sơ cứu, cấp cứu

Chính sách tiền lƣơng, thƣởng:

Công ty xây dựng quy chế trả lương, thưởng, hệ thống thang bảng lương và phụ cấp riêng phù

hợp với đặc thù của ngành nghề hoạt động, đảm bảo người lao động được hưởng đầy đủ các

chế độ theo quy định hiện hành của Nhà nước, tương xứng với trình độ, năng lực, công việc và

mức độ đóng góp của từng người. Qua đó, tạo được sự động viên, khuyến khích cán bộ công

nhân viên làm việc hăng say, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty.

Công ty trả lương cho cán bộ công nhân viên theo đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm sản

xuất ra và tiêu thụ trong tháng, quý, năm, trên cơ sở đánh giá, giá trị công việc của từng vị trí

và đánh giá kết quả công việc của từng ngành trong tháng.

Các chế độ chính sách khác đối với ngƣời lao động:

Công ty thực hiện đầy đủ các chế độ khen thưởng, phúc lợi cho người lao động theo đúng Bộ

Luật lao động, nội quy lao động. Hằng năm tổ chức, tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên

và gia đình đi nghỉ mát, tổ chức tập luyện, thi đấu thể thao nhằm rèn luyện sức khỏe và nâng

cao tinh thần đoàn kết tập thể.

Ngoài các loại bảo hiểm bắt buộc theo quy định, Công ty còn mua bảo hiểm tai nạn con người

cho 100% cán bộ công nhân viên nhằm hỗ trợ phần nào chi phí điều trị cũng như suy giảm khả

năng lao động của cán bộ công nhân viên khi có rủi ro xảy ra.

Công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ hằng năm cho cán bộ công nhân viên để phát hiện

sớm bệnh lý từ đó kịp thời chăm sóc và điều trị. Bên cạnh đó, Công ty cũng áp dụng chế độ hỗ

trợ cho cán bộ công nhân viên bị bệnh phải điều trị dài hạn, hỗ trợ tiểu tuất cho CBCNV bị chết,

hỗ trợ cho hưu trí công ty ( trích từ quỹ phúc lợi)

Công tác an toàn, vệ sinh lao động và phòng cháy chữa cháy luôn được Ban Lãnh đạo Công ty

đặc biệt quan tâm, chú trọng thông qua việc thành lập riêng Hội đồng Bảo hộ lao động.

Page 57: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

56

Công ty rất quan tâm đến việc cải thiện môi trường và điều kiện làm việc cho người lao động:

trang thiết bị đầy đủ phương tiện làm việc, đồng phục, trang thiết bị phòng hộ lao động, áp

dụng các biện pháp chống nóng, giảm bụi, giảm tiếng ồn, tổ chức ăn giữa ca, bồi dưỡng bằng

hiện vật cho CBCNV làm việc trong môi trường nặng nhọc, độc hại, …

Công ty tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của CBCNV để tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng qua đó

hoàn thiện các chính sách đãi ngộ đối với người lao động.

10. Chính sách cổ tức

10.1 Chính sách cổ tức

Căn cứ theo Điều lệ của Công ty và quy định của pháp luật, mức cổ tức hàng năm do Hội đồng

Quản trị đề xuất và do Đại hội đồng Cổ đông quyết định như sau:

Theo Quyết định của Đại hội đồng Cổ đông và theo quy định của pháp luật, cổ tức sẽ được

công bố và chi trả từ lợi nhuận của Công ty.

Công ty chỉ được trả cổ tức cho các cổ đông khi kinh doanh có lãi và đã hoàn thành nghĩa vụ

nộp thuế và nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Cổ đông được chia cổ tức theo tỷ lệ vốn góp.

Tuỳ theo tình hình thực tế, Hội đồng Quản trị có thể tạm ứng cổ tức cho các cổ đông vào

khoảng Quý IV hàng năm nếu Hội đồng Quản trị cho rằng khả năng lợi nhuận của Công ty có

thể đáp ứng.

Bảng 16: Tỷ lệ chi trả cổ tức qua các năm

Năm 2011 2012 2013 2014E (1)

Tỷ lệ chi trả cổ tức 70% 30% 30% 30%

Hình thức chi trả Tiền mặt: 40%

Cổ phiếu: 30% Tiền mặt Tiền mặt -

Nguồn: CADIVI

(1) Tỷ lệ này đã được ĐHĐCĐ thường niên năm 2014 thông qua ngày 17/04/2014

11. Tình hình hoạt động tài chính

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng

năm. Báo cáo tài chính của Công ty trình bày phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ

Tài Chính ban hành.

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng

Page 58: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

57

11.1 Các chỉ tiêu cơ bản trong năm vừa qua

a. Trích khấu hao tài sản cố định

Khấu hao và khấu trừ tài sản cố định hữu hình được trích theo phương pháp khấu hao đường

thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của các tài sản như sau:

Nhà cửa, vật kiến trúc : 06 - 25 năm

Máy móc và thiết bị : 08 năm

Thiết bị văn phòng : 05 năm

Phương tiện vận tải : 06 năm

Quyền sử dụng đất : 50 năm

b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao

cho người mua;

Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm

soát hàng hóa;

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh thu hoạt động tài chính:

Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài

chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:

Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

c. Thu nhập bình quân

Thu nhập bình quân của CBCNV Công ty trong năm 2013 là 9.595.000 đồng/người/tháng và dự

kiến trong năm 2014 là 9.660.000 đồng/người/tháng.

d. Thanh toán các khoản nợ đến hạn

Việc thanh toán các khoản nợ đến hạn được thực hiện đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ, không có

nợ quá hạn. Các khoản phải nộp được thực hiện theo đúng luật định.

e. Các khoản phải nộp theo luật định

Công ty luôn luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản thuế Giá trị gia tăng, thuế thu nhập

doanh nghiệp và các khoản thuế khác theo các quy định của Nhà nước.

f. Trích lập các quỹ theo luật định

Page 59: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

58

Công ty trích lập và sử dụng các quỹ theo quy định áp dụng cho các doanh nghiệp là công ty cổ

phần, theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty. Mức trích lập cụ thể theo từng năm sẽ do Đại

hội đồng Cổ đông quyết định dựa trên đề xuất của Hội đồng Quản trị.

Bảng 17: Số dƣ các quỹ

Đơn vị Triệu đồng

TT Chỉ tiêu 31/12/2012 31/12/2013 30/06/2014

1 Quỹ đầu tư và phát triển 16.404 22.617 28.350

2 Quỹ dự phòng tài chính 32.317 38.530 44.263

3 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 6.352 7.637 12.864

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán năm 2012, 2013 và BCTC hợp nhất soát xét Quý II/2014

Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2013 đã thông qua phương án phân phối lợi nhuận năm

2013 như sau:

Bảng 18: Bảng phân phối lợi nhuận năm 2013

Đơn vị Triệu đồng

TT Chỉ tiêu Năm 2013

1 Lợi nhuận sau thuế hợp nhất của Công ty 126.726

2 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ 114.668

3 Phƣơng án phân phối

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ (5%) 5.733

Quỹ dự phòng tài chính (5%) 5.733

Quỹ khen thưởng, phúc lợi (10%) 11.467

Nguồn: Nghị Quyết ĐHĐCĐ thường niên năm 2014 của CADIVI ngày 17/04/2014

g. Tổng dƣ nợ vay

Bảng 19: Tổng dƣ nợ vay của Công ty

Đơn vị ệu đồng

TT Tên Ngân hang 31/12/2012 31/12/2013 30/06/2014

I VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN 450.863 448.355 537.128

1 Vay ngắn hạn (2)

433.255 433.142 529.516

- Ngân hàng Eximbank - SGD 1 88.436 75.830 129.212

Page 60: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

59

TT Tên Ngân hang 31/12/2012 31/12/2013 30/06/2014

- Ngân hàng Vietcombank - Tp.HCM 33.130 73.897 148.967

- Ngân hàng HSBC 129.280 73.173 -

- TCT CP Thiết bị Điện Việt Nam 95.000 95.000 95.000

- Ngân hàng Vietinbank 25.000 107.241 64.134

- Ngân hàng MB - 8.000 30.000

- Ngân hàng Chinatrust / CTBC Bank 62.409 - 62.203

2 Vay dài hạn đến hạn trả 17.608 15.213 7.612

- Ngân hàng Eximbank - SGD 1 3.420 1.025 518

VND 2.407 - -

USD 1.013 1.025 518

- Công ty Đầu tư tài chính Nhà nước 14.188 14.188 7.094

II VAY VÀ NỢ DÀI HẠN 58.022 42.825 52.425

- Ngân hàng Eximbank (3)

1.265 257 259

- Công ty Đầu tư tài chính Nhà nước (4)

56.757 42.569 42.569

- Ngân hàng TMCP Ngoại Thương (5)

- - 9.597

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán năm 2012, 2013 và BCTC hợp nhất soát xét Quý II/2014

Ghi chú (2)

Chi tiết khoản vay ngắn hạn tại thời điểm 30/06/2014

Đơn vị ệu đồng

TT Số tiền

Dƣ nợ vay

thời điểm

31/06/2014

Hợp đồng vay Thời hạn

(tháng)

Lãi suất

(%) Mục đích vay

Vay ngắn hạn 529.516

- Ngân hàng

Eximbank - SGD 1 129.212

2000LDS201408

638-2014-06391 3 - 6 4,8%

Bổ sung vốn

lưu động

-

Ngân hàng

Vietcombank -

Tp.HCM

148.967 007.7.00.125002

8-1273460 6 5,0%

Bổ sung vốn

lưu động

- TCT CP Thiết bị

Điện Việt Nam 95.000

542/2008/HĐVV/

TBĐVN-CADIVI

01/2012/HĐVV/T

BĐVN-CADIVI

6 7,0%

- Trả tiền mua

quyền sử

dụng 646,4m2

đất và quyền

sở hữu nhà tại

70-72 Nam kỳ

Page 61: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

60

TT Số tiền

Dƣ nợ vay

thời điểm

31/06/2014

Hợp đồng vay Thời hạn

(tháng)

Lãi suất

(%) Mục đích vay

khởi nghĩa,

Q1, HCM

- Bổ sung vốn

lưu động

- Ngân hàng

Vietinbank 64.134

21711-

0005008124-

0005023123

2 5,0% Bổ sung vốn

lưu động

- Ngân hàng MB 30.000 LD1410900341 1 5,0% Bổ sung vốn

lưu động

- Ngân hàng China

Trust / CTBC Bank 62.203

907CLSU14002

23-1400441 3 - 6 4,9 – 5,8%

Bổ sung vốn

lưu động

Nguồn: CADIVI

Ghi chú (3)+(4)+(5)

(3) Vay theo hợp đồng tín dụng số 2000-LAV-201000139 ngày 12/01/2010:

Hạn mức vay: 4.3000.000.000 đồng hoặc ngoại tệ tương đương

Thời hạn vay: 60 tháng kể từ ngày giải ngân đầu tiên

Lãi suất: theo từng lần giải ngân

Mục đích vay: đầu tư mua máy tạo hạt PVC

Hình thức bảo đảm tiền vay: tài sản hình thành từ vốn vay là máy tạo hạt PVC có nguyên giá

là 6.285.035.393 đồng

(4) Vay theo hợp đồng tín dụng số 08/2010/HĐTD-DTTC-TD ngày 20/05/2010:

Hạn mức vay: 85.132.689.000 đồng

Thời hạn vay: 84 tháng kể từ ngày giải ngân đầu tiên

Lãi suất: theo từng lần giải ngân

Mục đích vay: Đầu tư xây dựng mới nhà máy sản xuất cáp ngầm trung thế và hạ thế

Hình thức bảo đảm tiền vay: Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản trên đất tại 70 – 72

Nam Kỳ Khởi Nghĩa và một phần tài sản hình thành từ vốn vay (gồm hệ thống thiết bị chính

và thiết bị phụ trợ)

(5) Vay theo hợp đồng tín dụng số 0294/KH/13NH:

Hạn mức vay: 10.000.000.000 đồng

Thời hạn vay: 12 tháng kể từ ngày giải ngân đầu tiên

Lãi suất: theo từng lần giải ngân

Mục đích vay: Đầu tư mua máy kéo 8 đường

Page 62: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

61

Hình thức bảo đảm tiền vay: Tài sản hình thành từ vốn vay là máy kéo 8 đường có nguyên

giá theo dự toán là 18.342.500.000 đồng

h. Tình hình công nợ

Các khoản phải thu

Bảng 20: các khoản phải thu

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT Chỉ tiêu 31/12/2012 31/12/2013 30/06/2014

1 Phải thu khách hàng 540.754 612.344 653.803

2 Trả trước cho người bán 10.473 17.414 21.035

3 Các khoản phải thu khác 505 265 1.600

4 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (6)

(4.837) (13.979) (15.814)

Tổng cộng 546.895 616.044 660.624

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán năm 2012, 2013 và BCTC hợp nhất soát xét Quý II/2014

(6) Nguyên nhân khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi tăng mạnh từ năm 2013 đến 6 tháng

năm 2014 như sau:

Tại thời điểm 31/12/2013, số dư khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi là 13,98 tỷ đồng,

tăng 189% so với thời điểm 31/12/2012. Phần chi phí dự phòng phát sinh thêm trong năm 2013

chủ yếu là phần trích lập mới cho khoản nợ phải thu khó đòi từ Công ty Cổ phần Sản Xuất

Thanh Vân – một trong những nhà cung cấp đồng cho CADIVI nhưng chưa hoàn thành nghĩa

vụ giao hàng theo hợp đồng và đã đủ tiêu chuẩn trích lập dự phòng theo quy định tại Thông tư

228/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 07/12/2009.

Tại thời điểm 30/06/2014, khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi là 15,81 tỷ đồng, tăng

1,84 tỷ đồng hay 13,13% so với thời điểm 31/12/2013. Phần chi phí dự phòng phát sinh thêm

trong 6 tháng đầu năm 2014 chủ yếu là phần trích lập cho khoản nợ phải thu khó đòi từ một

nhà cung cấp nguyên liệu có trụ sở tại Cộng hòa Liên ban Đức. Trong năm 2013, Công ty đã

trả trước tiền hàng cho nhà cung cấp này với số tiền là 328.194,48 USD, tương ứng 6,87 tỷ

đồng và đến cuối năm 2013, nhà cung cấp này thông báo đang làm thủ tục phá sản. Do sự kiện

mới phát sinh vào cuối năm 2013 và liên quan đến luật pháp nước ngoài nên Công ty chưa thể

đánh giá kịp thời vấn đề này và chưa trích lập dự phòng cho khoản phải thu này tại 31/12/2013.

Đến thời điểm 30/06/2014, Công ty đã trích lập dự phòng cho khoản nợ phải thu khó đòi này

với số tiền là 2,06 tỷ đồng, tương đương với 30% số dư nợ phải thu theo quy định tại Thông tư

228/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 07/12/2009. Đồng thời trong kỳ, Công ty

cũng hoàn nhập 1 số khoản dự phòng do đã thu hồi được tiền từ khách hàng.

Page 63: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

62

Bảng 21: Chi tiết các khoản phải thu khách hàng tại thời điểm 31/12/2013

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT Tên khách hàng Số tiền Nội dung

1 Tổng Công ty Điện lực Miền Nam TNHH 85.655 Mua dây cáp điện

2 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Kỹ thuật Điện Lan

Hùng 67 71.033 Mua dây cáp điện

3 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Thiết bị điện Quý Dần 60.306 Mua dây cáp điện

4 Công ty Cổ phần Thương mại Điện máy Kim Biên 58.510 Mua dây cáp điện

5 Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất Thương mại Dịch vụ

Đức Tường PQ 38.350 Mua dây cáp điện

6 Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc 34.388 Mua dây cáp điện

7 Công ty Cổ phần Điện máy TP.HCM 27.761 Mua dây cáp điện

8 Công ty Cổ phần Đầu tư Mai Tiến Phát 17.246 Mua dây cáp điện

9 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lắp đặt Thiết bị điện

Thuận Phát 11.580 Mua dây cáp điện

9 Tổng Công ty Thiết bị điện Việt Nam 11.335 Mua dây cáp điện

10 Khách hàng khác 196.180 Chủ yếu là mua dây

cáp điện

Tổng cộng 612.344

Nguồn: CADIVI

Các khoản phải trả

Bảng 22: Ch ác khoản phải trả

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT Chỉ tiêu 31/12/2012 31/12/2013 30/06/2014

I Nợ ngắn hạn 1.113.340 1.217.275 1.324.858

1 Vay và nợ ngắn hạn 450.863 448.355 537.128

2 Phải trả cho người bán 260.891 328.040 423.169

3 Người mua trả tiền trước 2.775 9.654 5.747

4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 11.989 14.601 10.124

Page 64: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

63

5 Phải trả công nhân viên 26.027 30.012 19.874

6 Chi phí phải trả 55.258 63.849 66.643

7 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 297.703 312.423 246.605

8 Dự phòng các khoản phải trả ngắn hạn 1.482 2.704 2.704

9 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 6.352 7.637 12.864

II Nợ dài hạn 58.022 42.825 52.455

1 Phải trả dài hạn khác - - -

2 Vay dài hạn 58.022 42.825 52.425

3 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả - - 30

4 Dự phòng trợ cấp thôi việc - - -

Tổng cộng 1.171.362 1.260.100 1.377.313

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán năm 2012, 2013 và BCTC hợp nhất soát xét Quý II/2014

11.2 LCác chỉ tiêu tài chính chủ yếu

Bảng 23: Các chỉ ty mẹ

TT ĐVT 2012 2013

1

Lần 1,04 1,13

Lần 0,54 0,58 -

2

Lần 0,75 0,70

Lần 2,94 2,33

3

Vòng 5,17 6,54

quân)

Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân Vòng 2,39 2,62

4

% 3,66% 2,62%

% 31,98% 24,68%

Page 65: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

64

TT ĐVT 2012 2013

bình quân % 8,75% 6,87%

Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/

Doanh thu thuần % 4,85% 3,41%

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2012 và 2013 của Công ty mẹ

Bảng 24: Các chỉ (hợp nhất)

TT ĐVT Năm 2012 Năm 2013

1

Lần 1,04 1,15

Lần 0,54 0,59 -

2

Lần 0,75 0,70

Lần 2,94 2,32

3

Vòng 5,17 6,51

quân)

Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân Vòng 2,39 2,65

4

% 3,66% 2,84%

% 31,98% 26,93%

bình quân

% 8,75% 7,51%

Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/

Doanh thu thuần % 4,85% 3,70%

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán năm 2012 và 2013

Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán: Hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh

thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty khi đến hạn trả nợ. Hệ số thanh toán ngắn

hạn của Công ty được cải thiện dần kể từ năm 2012 đến nay và luôn giữ ở mức an toàn (lớn hơn

1), cụ thể: năm 2012 đạt 1,04 lần, năm 2013 đạt 1,15 lần. Nguyên nhân là do tốc độ tăng trưởng tài

Page 66: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

65

sản ngắn hạn cao hơn tốc độ tăng trưởng của nợ ngắn hạn, điển hình năm 2013 tài sản ngắn hạn

tăng 20,05% trong khi đó nợ ngắn hạn chỉ tăng 9,34%. Mặt khác, do đặc thù của ngành dây cáp

điện là hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản ngắn hạn, bình quân 3 năm (từ năm

2011 – năm 2013) chiếm hơn 50% nên đã tác động làm giảm hệ số thanh toán nhanh chỉ còn 0,54

lần năm 2012 và 0,59 lần năm 2013.

Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu vốn: Chỉ tiêu về cơ cấu vốn thể hiện tỷ trọng nợ của Công ty trên tổng tài

sản hoặc vốn chủ sở hữu. Trong năm 2013, các chỉ số về cơ cấu vốn của Công ty giảm nhẹ so với

năm 2012. Hệ số Nợ/ Tổng tài sản giảm từ 0,75 lần về 0,70 lần trong khi hệ số Nợ/ Vốn chủ sở hữu

giảm từ 2,94 lần về 2,32 lần. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của các khoản nợ thấp hơn tốc độ

tăng của tổng tài sản và vốn chủ sỡ hữu. Ngoài ra, nợ vay của Công ty chỉ chiếm 39% trên tổng nợ

nên Công ty không chịu nhiều áp lực về chi trả lãi vay, rủi ro lãi suất cũng ít hơn các công ty khác.

Nhóm c : Vòng quay hàng tồn kho và vòng quay tổng tài sản của

CADIVI tăng dần qua các năm, cho thấy rằng tuy hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài

sản ngắn hạn nhưng Công ty đã có chính sách quản lý tốt, luân chuyển luân phiên nên hạn chế

được tình trạng tồn đọng hàng.

Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời: Trong năm 2013, hầu hết các hệ số về khả năng sinh lời của

CADIVI đều giảm nhẹ so với năm 2012. Các hệ số Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần và Lợi

nhuận từ hoạt động kinh doanh/ Doanh thu thuần năm 2013 giảm lần lượt 22,4% và 23,7% so với

năm 2012 là do tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận không tăng cùng tỷ lệ với tốc độ tăng trưởng

doanh thu như đã phân tích ở phần 7.1 Các hệ số L

và Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản bình quân năm 2013 giảm lần lượt là 15,79% và 14,15% so

với năm 2012 là do trong năm 2013, Công ty tăng vốn điều lệ từ 249,6 tỷ đồng lên 288 tỷ đồng, do

đó, vốn chủ sở hữu và tài sản của Công ty tăng lên một khoản tương ứng với số vốn huy động

được.

12. Hội đồng Quản trị; Ban Tổng Giám đốc; Ban kiểm soát; Giám đốc tài chính; Kế toán

trƣởng

Bảng 25: Danh sách Hội đồng Quản trị, Ban Tổng Giám đốc, Ban Kiểm soát;

Giám đốc tài chính và Kế toán trƣởng

TT Họ tên Chức vụ Năm sinh Số CMND/

Hộ chiếu

I Hội đồng Quản trị (HĐQT)

1 Ông Nguyễn Hoa Cương Chủ tịch HĐQT 1961 011796281

2 Ông Hoàng Nghĩa Đàn Phó Chủ tịch HĐQT 1952 020263400

3 Ông Nguyễn Lộc Thành viên HĐQT kiêm TGĐ 1960 023000733

Page 67: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

66

TT Họ tên Chức vụ Năm sinh Số CMND/

Hộ chiếu

4 Ông Đoàn Hoài Thanh Thành viên HĐQT 1956 022157694

5 Ông Lê Quang Định Thành viên HĐQT kiêm Phó

TGĐ 1964 021560874

II Ban Tổng Giám đốc (TGĐ)

1 Ông Nguyễn Lộc Tổng Giám đốc 1960 023000733

2 Ông Nguyễn Dung Phó TGĐ 1954 020708211

3 Ông Nguyễn Trung Trường Phó TGĐ 1962 013045621

4 Ông Lê Quang Định Phó TGĐ 1964 021560874

III Ban kiểm soát (BKS)

1 Ông Phạm Tuấn Anh Trưởng BKS 1976 011828871

2 Ông Dư Vĩnh Hồng Quân Thành viên BKS 1976 022876347

3 Ông Ngô Quang Hùng Thành viên BKS 1959 023236869

IV Giám đốc tài chính

1 BàBá Bà Dương Liễu Mai Khanh Giám đốc tài chính 1974 022832641

IV Kế toán trưởng (KTT)

1 Ông Võ Hữu Luyện Kế toán trưởng 1956 025173714

12.1 Hội Đồng Quản Trị

Ông NGUYỄN HOA CƢƠNG – Chủ tịch HĐQT

Họ và tên : Nguyễn Hoa Cƣơng

Giới tính : Nam

Ngày tháng năm sinh : 17/03/1961

Nơi sinh : Thái Nguyên

Số chứng minh nhân dân : 011796281, cấp ngày 06/06/2007 tại Hà Nội

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Page 68: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

67

Quê quán : Gia Lâm - Hà Nội

Địa chỉ thường trú : 30 Trần Quốc Toản - Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội

Số điện thoại liên lạc : 04-39726245

Trình độ chuyên môn : Kỹ sư công nghệ Chế tạo máy, Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Quá trình công tác :

Từ 1/1985 đến 6/1991 : Kỹ sư cơ khí- Phòng Công nghệ- Nhà máy Chế tạo Điện cơ Hà Nội

Từ 6/1991 đến 8/1996 : Phó phòng- Phòng Công nghệ- Nhà máy Chế tạo Điện cơ Hà Nội

Từ 8/1996 đến 2010 : Phó Tổng giám đốc Công ty Liên doanh S.A.S- CTAMAD

Từ 2003 đến 2008 : Chủ tịch Hội đồng quản trị CTCP Cơ điện Hà Nội

Từ 2006 đến 2009 : Ủy viên HĐQT Công ty TNHH MTV Chế tạo Điện cơ Hà Nội

Từ 2007 đến nay : Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Liên doanh S.A.S-

CTAMAD

Từ 2008 đến 2011 : Ủy viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Kinh doanh vật tư

THIBIDI

Từ 2009 đến 2012 : Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Khí cụ điện I.

Từ 2009 đến 2011 : Ủy viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Chế tạo Điện cơ Hà Nội

Từ 2011 đến nay : Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Chế tạo Điện cơ Hà Nội

Từ 1/2010 đến nay : Bí thư Đảng ủy Công ty cổ phần Chế tạo Điện cơ Hà Nội

Từ 1/2007 đến 6/2010 : Ủy viên thường trực Hội đồng quản trị Tổng Công ty CP Thiết bị

điện Việt Nam

Từ 7/2010 đến 11/2010 : Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng Công ty Thiết bị điện Việt Nam

Từ 12/2010 đến nay : Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng Công ty cổ phần Thiết bị điện Việt

Nam

Từ 5/2012 đến nay : Chủ tịch Hội động Quản trị CTCP Dây Cáp Điện Việt Nam

Công tác hiện nay tại tổ chức niêm yết: Chủ tịch Hội đồng Quản trị CTCP Dây Cáp Điện Việt Nam

Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác:

Chủ tịch Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Cổ phần Thiết bị điện Việt Nam (OTC: GELEX)

Chủ tịch Hội đồng Quản trị CTCP Chế tạo Điện cơ Hà Nội (OTC: HEM)

Phó chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty TNHH SAS- CTAMAD

Số chứng khoán sở hữu và đại diện sở hữu : 10.784.310 cổ phần, chiếm 37,45% vốn điều lệ

Số lượng cổ phần đại diện phần vốn của Tổng Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Điện Việt Nam

: 10.721.824 cổ phần, chiếm 37,23% vốn điều lệ

Số lượng cổ phần thuộc sở hữu cá nhân : 62.486 cổ phần, chiếm 0,22% vốn điều lệ

Page 69: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

68

Số cổ phần của những người có liên quan :

STT Họ & Tên Mối quan

hệ Số lƣợng cổ phần

Tỷ lệ trên vốn

điều lệ Ghi chú

1 Tổng Công Ty CP Thiết Bị

Điện Việt Nam

Đại diện

phần gốp

vốn

10.721.824 37,23%

2 Công ty CP Chế tạo Điện

cơ Hà Nội

Chủ tịch

HĐQT 0 0%

3 Công ty TNHH SAS-

CTAMAD

P.CT

HĐQT 0 0%

4 Nguyễn Bạch Tuyết Vợ 0 0%

5 Nguyễn Bích Hà Con ruột 0 0%

6 Nguyễn Liên Hương Con ruột 0 0%

7 Nguyễn Đức Phương Anh ruột 0 0%

8 Nguyễn Gia Chính Anh ruột 0 0%

9 Nguyễn Thị Xuân Thanh Chị ruột 0 0%

Các khoản nợ với Công ty : không

Lợi ích liên quan với Công ty : không

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : không

Ông HOÀNG NGHĨA ĐÀN – Phó Chủ tịch HĐQT

Họ và tên : Hoàng Nghĩa Đàn

Giới tính : Nam

Ngày tháng năm sinh : 10/10/1952

Nơi sinh : Nam Đàn –Nghệ An

Số chứng minh nhân dân : 020263400 cấp ngày do Công An TP. Hồ Chí Minh cấp ngày

5/5/2014

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Địa chỉ thường trú : 01 đường số 4, Nam Long, KP1, P.Tân Thuận Đông, Q.7, TPHCM

Số điện thoại liên lạc : 08.38299443

Trình độ chuyên môn : Cử nhân Vật lý

Quá trình công tác :

Từ 1970 đến 1981 : Bộ đội, chuyển ngành học Đại học Tổng hợp TP. HCM

Page 70: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

69

Từ 1981 đến 1987 : Cử nhân Vật lý – XN Thành Mỹ, trực thuộc CADIVI

Từ 1987 đến 1995 : Phó Giám đốc XN Thành Mỹ, CADIVI

Từ 1995 đến 2000 : Giám đốc XN Thành Mỹ, CADIVI

Từ 2000 đến 2001 : Phó Giám đốc Công ty Dây và Cáp điện Việt Nam - CADIVI

Từ 2001 đến 2005 : Giám đốc Công ty Dây và Cáp điện Việt Nam – CADIVI

Từ 2005 đến 2007 : Chủ Tịch HĐQT, Giám đốc Công ty TNHH 1 thành viên Dây và Cáp

điện Việt Nam - CADIVI; Phó tổng giám đốc Tổng Công ty Thiết bị

điện Việt Nam.

Từ 2007 đến 04/2012 : Chủ tịch HĐQT CTCP Dây cáp điện Việt nam – CADIVI

Từ 04/2012 đến nay : Phó chủ tịch HĐQT CTCP Dây cáp điện Việt Nam

Từ 2007 đến 08/2012 : Tổng giám đốc CTCP Dây cáp điện Việt Nam - CADIVI

Từ 2002 đến 3/2013 : Chủ tịch Hội Dây Cáp điện Thành phố Hồ Chí Minh

Từ 2005 đến nay : Chủ tịch HĐQT Công ty CP Dây Cáp điện Việt Thái - VITHAICO

Công tác hiện nay tại tổ chức niêm yết: Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị tại CTCP Dây Cáp Điện

Việt Nam

Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác: Chủ tịch HĐQT CTCP Dây Cáp điện Việt Thái –

VITHAICO

Số chứng khoán sở hữu và đại diện sở hữu : 50.000 cổ phần, chiếm 0,17% vốn điều lệ

Số lượng cổ phần đại diện : không

Số lượng cổ phần thuộc sở hữu cá nhân : 50.000 cổ phần, chiếm 0,17% vốn điều lệ

Số cổ phần của những người có liên quan :

STT Họ & Tên Mối quan

hệ Số lƣợng cổ phần

Tỷ lệ trên vốn

điều lệ Ghi chú

1 Công Ty Cổ Phần Dây Cáp

Điện Việt Thái

Chủ tịch

HĐQT 0 0

2 Hoàng Nghĩa Thuận Cha ruột 0 0 Đã mất

3 Hoàng Thị Vân Mẹ ruột 0 0

4 Trịnh Thị Hồng Vinh Vợ 0 0

5 Hoàng Hồng Thùy Dương Con ruột 0 0

6 Hoàng Hồng Thùy Linh Con ruột 0 0

7 Hoàng Nghĩa Đức Minh Con ruột 0 0

8 Hoàng Thị Dung Chị ruột 0 0

9 Hoàng Nghĩa Đào Em ruột 0 0

10 Hoàng Thị Hiên Em ruột 0 0

11 Hoàng Nghĩa Đài Em ruột 0 0

Page 71: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

70

STT Họ & Tên Mối quan

hệ Số lƣợng cổ phần

Tỷ lệ trên vốn

điều lệ Ghi chú

12 Hoàng Thị Huệ Em ruột 0 0

13 Hoàng Thị Hồng Em ruột 35.665 0,12%

Các khoản nợ với Công ty : không

Lợi ích liên quan với Công ty : không

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : không

Ông NGUYỄN LỘC – Thành viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc

Họ và tên : Nguyễn Lộc

Giới tính : Nam

Ngày tháng năm sinh : 01/02/1960

Nơi sinh : Bình Định

Số chứng minh nhân dân : 023000733 ngày cấp 03/06/2007 tại CA Tp Hồ Chí Minh

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Quê quán : Bình Định

Địa chỉ thường trú : 292 Cao Đạt, P.1, Q.5, TP. Hồ Chí Minh

Số điện thoại liên lạc : 08-38299443

Trình độ chuyên môn : Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh, Kỹ sư Hóa, Cử nhân Tiếng Anh

Quá trình công tác :

Từ 1980 đến 1983 : Bộ đội

Từ 1983 đến 1986 : Chuyên ngành về XN Thành Mỹ thuộc CADIVI

Từ 1986 đến 1995 : Phó Trưởng Ngành, Trưởng Ngành- Xí nghiệp Thành Mỹ

Từ 1995 đến 1998 : Trưởng phòng Kỹ thuật- Cơ điện Xí nghiệp Thành Mỹ

Từ 1998 đến 1999 : Phó Trưởng phòng Kỹ thuật Công ty Dây và Cáp điện VN

Từ 1999 đến 1999 : Trưởng phòng Kỹ thuật Công ty Dây và Cáp điện VN

Từ 1999 đến 2001 : Phó Giám đốc Xí nghiệp Việt Thái

Từ 2001 đến 2002 : Phó Trưởng phòng TMSX Công ty Dây và Cáp điện VN

Từ 2002 đến 2006 : Trưởng phòng Kỹ thuật Công ty Dây và Cáp điện VN

Từ 2005 đến 2007 : UV HĐQT, TP TMSX Công ty TNHH MTV Dây Cáp Điện Việt Nam

Từ 2007 đến 8/2012 : UV HĐQT, Phó Tổng giám đốc CTCP Dây Cáp Điện Việt Nam

Từ 9/2012 đến nay : UV HĐQT Tổng giám đốc CTCP Dây Cáp Điện Việt Nam

Từ 3/2013 đến nay : Chủ tịch Hội dây cáp điện TPHCM

Page 72: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

71

Công tác hiện nay tại tổ chức niêm yết: Thành viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc CTCP Dây Cáp

Điện Việt Nam

Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác:

Ủy viên HĐQT Công Ty CP Dây Cáp Điện Việt Thái

Ủy viên HĐTV Công ty dây đồng Việt Nam – CFT

Phó chủ tịch HĐQT CTCP Công nghệ cao

Thành viên Ban chấp hành hiệp hội chống hàng giả và Bảo vệ thương hiệu Việt Nam

Chủ tịch Hội dây cáp điện Tp.Hồ Chí Minh

Số chứng khoán sở hữu và đại diện sở hữu : 5.087.117 cổ phần, chiếm 17,66% vốn điều lệ

Số lượng cổ phần đại diện phần vốn của Tổng Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Điện Việt Nam

: 5.000.000 cồ phiếu, chiếm 17,36% vốn điều lệ

Số lượng cổ phần thuộc sở hữu cá nhân : 87.117 cổ phần, chiếm 0,30% vốn điều lệ

Số cổ phần của những người có liên quan :

STT Họ & Tên Mối quan

hệ Số lƣợng cổ phần

Tỷ lệ trên vốn

điều lệ Ghi chú

1 Tổng Công Ty Cổ Phần

Thiết Bị Điện Việt Nam

Đại diện

góp vốn 5.000.000 17,36%

2 Công ty CP Dây Cáp Điện

Việt Thái

Ủy viên

HĐQT 0 0%

3 Công ty Dây Đồng Việt

Nam - CFT

Ủy viên

HĐTV 0 0%

4 Công Ty Cổ Phần Công

Nghệ Cao P.CTHĐQT 0 0%

5 Cao Thị Mai Mẹ ruột 0 0% Đã mất

6 Nguyễn Thao Cha ruột 0 0%

7 Võ Thị Tuyết Hương Vợ 25.851 0,09%

8 Nguyễn Võ Duy Minh Con ruột 0 0%

9 Nguyễn Võ Minh Như Con ruột 0 0%

10 Nguyễn Thọ Anh ruột 0 0%

11 Nguyễn Hạo Em ruột 0 0%

12 Nguyễn Phê Em ruột 2.187 0,01%

Các khoản nợ với Công ty : không

Lợi ích liên quan với Công ty : không

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : không

Page 73: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

72

Ông ĐOÀN HOÀI THANH - Thành viên HĐQT

Họ và tên : Đoàn Hoài Thanh

Giới tính : Nam

Ngày tháng năm sinh : 13/09/1956

Nơi sinh : Hà Nội

Số chứng minh nhân dân : 022157694 ngày cấp 20/10/2011 tại CA Tp Hồ Chí Minh

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Quê quán : Nam Định

Địa chỉ thường trú : 359 - 361 Nguyễn Thiện Thuật, Q.3, TP. Hồ Chí Minh

Số điện thoại liên lạc : 08-38299443

Trình độ chuyên môn : Kỹ sư Xây dựng

Quá trình công tác :

Từ 1981 đến 1987 : Cán bộ phòng XDCB của Công ty.

Từ 1987 đến 2000 : Lần lượt giữ các chức vụ: Phó phòng XDCB, Phó phòng Kỹ thuật,

Phó văn phòng Công ty Dây cáp điện Việt Nam

Từ 2000 đến 2009 : Lần lượt giữ các chức vụ: Chánh văn phòng, trưởng phòng nhân

sự, hành chính Công ty Dây Cáp Điện Việt Nam.

Từ 2009 đến nay : Phó chủ tịch Công đoàn Tổng Công ty Thiết bị điện Việt Nam, Giám

đốc nhân sự CTCP Dây Cáp Điện Việt Nam

Từ 2010 đến nay : Bí thư Đảng Ủy Công ty.

Từ 2012 đến nay : Thành viên HĐQT, Chủ tịch Công đoàn CTCP Dây Cáp Điện Việt

Nam

Công tác hiện nay tại tổ chức niêm yết: Thành viên HĐQT, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Công đoàn,

Giám đốc nhân sự.

Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác: Phó chủ tịch Công đoàn Tổng Công ty CP thiết bị

điện Việt Nam

Số chứng khoán sở hữu và đại diện sở hữu : 3.038.770 cổ phần, chiếm 10,55 % vốn điều lệ

Số lượng cổ phần đại diện phần vốn của Tổng Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Điện Việt Nam

: 3.000.000 cổ phần, chiếm 10,42% vốn điều lệ

Số lượng cổ phần thuộc sở hữu cá nhân : 38.770 cổ phần, chiếm 0,13% vốn điều lệ

Số cổ phần của những người có liên quan :

STT Họ & Tên Mối quan

hệ Số lƣợng cổ phần

Tỷ lệ trên vốn

điều lệ Ghi chú

1 Tổng Công ty Cổ Phần

Thiết Bị Điện Việt Nam

Đại diện

phần góp 3.000.000 10,42%

Page 74: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

73

STT Họ & Tên Mối quan

hệ Số lƣợng cổ phần

Tỷ lệ trên vốn

điều lệ Ghi chú

vốn

2 Đoàn Hồ Hải Cha ruột 0 0%

3 Lê Thị Thành Mẹ ruột 0 0%

4 Đoàn Thanh Huyền Em ruột 0 0%

5 Đoàn Thị Vân Hồng Em ruột 0 0%

6 Đoàn Long Vân Em ruột 0 0%

7 Trần Thị Bích Thủy Vợ 0 0%

8 Đoàn Thanh Nam Con ruột 2.045 0,01%

9 Đoàn Thanh Tùng Con ruột 0 0%

Các khoản nợ với Công ty : không

Lợi ích liên quan với Công ty : không

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : không

Ông LÊ QUANG ĐỊNH - Thành viên HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc

Họ và tên : Lê Quang Định

Giới tính : Nam

Ngày tháng năm sinh : 11/10/1964

Nơi sinh : Nha Trang – Khánh Hòa

Số chứng minh nhân dân : 021560874 cấp ngày 24/7/2001 tại CA Tp.Hồ Chí Minh

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Quê quán : Hải Dương

Địa chỉ thường trú : 39 Trần Quang Diệu, P.14, Quận 3, Tp.Hồ Chí Minh

Số điện thoại liên lạc : 08.38299443

Trình độ chuyên môn : Kỹ sư Cơ khí

Quá trình công tác :

Từ 10/1987 đến 2003 : Cán bộ kỹ thuật phòng KTCĐ - Công ty CADIVI

Từ 2003 đến 2007 : Phó trưởng phòng KTCĐ – Công ty CADIVI

Từ 01/2008 đến 10/2008 : Phó giám đốc xí nghiệp Long Biên (KCN Biên Hòa)

Từ 10/2008 đến 04/2011 : Giám đốc xí nghiệp Long Biên

Từ 04/2011 đến 08/2012 : Phó tổng giám đốc kiêm giám đốc xí nghiệp Long Biên

Từ 8/2012 đến nay : Phó tổng giám đốc Công ty Cổ phần Dây Cáp điện Việt Nam

Page 75: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

74

Từ 04/2013 đến nay : Thành viên HĐQT CTCP Dây Cáp điện Việt Nam

Công tác hiện nay tại tổ chức niêm yết: Thành viên HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc

Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác: Thành viên HĐTV Công ty TNHH MTV CADIVI

Đồng Nai kiêm Tổng Giám đốc

Số chứng khoán sở hữu và đại diện sở hữu : 25.000 cổ phần, chiếm 0,09% vốn điều lệ

Số lượng cổ phần đại diện : không

Số lượng cổ phần thuộc sở hữu cá nhân : 25.000 cổ phần, chiếm 0,09% vốn điều lệ

Số cổ phần của những người có liên quan :

STT Họ & Tên Mối quan

hệ Số lƣợng cổ phần

Tỷ lệ trên vốn

điều lệ Ghi chú

1 Công Ty TNHH MTV

CADIVI Đồng Nai

Tổng Giám

đốc 0 0%

2 Lê Quang Tạo Cha ruột 0 0%

3 Trần Thị Huệ Mẹ ruột 0 0%

4 Nguyễn Đăng Mỹ Khanh Vợ 0 0%

5 Lê Đăng Khôi Con trai 0 0%

6 Lê Nguyễn Đoan Trang Con gái 0 0%

7 Lê Ngọc Dung Chị ruột 0 0%

8 Lê Quang Thịnh Anh ruột 0 0%

9 Lê Bích Thu Em ruột 0 0%

10 Lê Thúy Bình Em ruột 0 0%

11 Lê Phú Cường Em ruột 0 0%

Các khoản nợ với Công ty : không

Lợi ích liên quan với Công ty : không

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : không

12.2 Ban Tổng Giám đốc

Ông NGUYỄN LỘC – Tổng Giám đốc

Thông tin về Tổng Giám đốc đã nêu ở trên.

Ông NGUYỄN DUNG – Phó Tổng Giám đốc

Họ và tên : Nguyễn Dung

Page 76: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

75

Giới tính : Nam

Ngày tháng năm sinh : 20/8/1954

Nơi sinh : Quảng Trị

Số chứng minh nhân dân : 020708211 cấp ngày 29/7/2004 tại CA Tp.Hồ Chí Minh

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Quê quán : Hải Thượng, Hải Lăng, Quảng Trị

Địa chỉ thường trú : Phòng 7E, Chung cư 35 - 37 Bến Chương Dương (nay là 12 Võ

Văn Kiệt), Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh

Số điện thoại liên lạc : 08.38299443

Trình độ chuyên môn : Kỹ sư Hóa

Quá trình công tác :

Từ 1972 đến 1977 : Học tại trường Đại học Khoa học Huế

Từ 1978 đến 1986 : Cán bộ kỹ thuật – Xí nghiệp Việt Thái, trực thuộc Công ty Dây Cáp

điện Việt Nam

Từ 1987 đến 1991 : Cán bộ kỹ thuật – Trung tâm nghiên cứu Boxit, Công ty Dây cáp

điện Việt Nam

Từ 1992 đến 1994 : Cán bộ kỹ thuật – Phòng kỹ thuật Công ty Dây cáp điện Việt Nam

Từ 1995 đến 2002 : Trưởng phòng QLCL Công ty Dây cáp điện Việt Nam

Từ 2002 đến 2008 : Giám đốc xí nghiệp Long Biên – CTCP Dây cáp điện Việt Nam

Từ 2007 đến 2012 : TV HĐQT, CTCP Dây cáp điện Việt Nam

Từ 2008 đến nay : Phó Tổng Giám đốc CTCP Dây cáp điện Việt Nam

Công tác hiện nay tại tổ chức niêm yết: Phó Tổng Giám đốc

Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác: không

Số chứng khoán sở hữu và đại diện sở hữu : 51.051 cổ phần, chiếm 0,18% vốn điều lệ

Số lượng cổ phần đại diện : không

Số lượng cổ phần thuộc sở hữu cá nhân : 51.051 cổ phần, chiếm 0,18% vốn điều lệ

Số cổ phần của những người có liên quan :

STT Họ & Tên Mối quan

hệ Số lƣợng cổ phần

Tỷ lệ trên vốn

điều lệ Ghi chú

1 Hồ Thị Lợi Vợ 0 0

2 Nguyễn Thúy Liên Con ruột 0 0

3 Nguyễn Hồ Lê Con ruột 23.337 0,08%

4 Nguyễn Thể Anh ruột 0 0

Các khoản nợ với Công ty : không

Page 77: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

76

Lợi ích liên quan với Công ty : không

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : không

Ông NGUYỄN TRUNG TRƢỜNG – Phó Tổng Giám đốc

Họ và tên : Nguyễn Trung Trƣờng

Giới tính : Nam

Ngày tháng năm sinh : 28/11/1962

Nơi sinh : Nghệ An

Số chứng minh nhân dân : 013045621 cấp ngày 06/03/2008 tại CA Hà Nội

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Quê quán : Nghệ An

Địa chỉ thường trú : 713 C/c Ngọc Lan, 35 Phú Thuận, P.Phú Thuận, Q.7, TPHCM

Số điện thoại liên lạc : 08.38299443

Trình độ chuyên môn : Đại học

Quá trình công tác :

Từ 1990 đến 1995 : Liên Hiệp Công Ty Xuất Nhập Khẩu Nghệ An

Từ 1995 đến 2006 : Tổng Công Ty Muối Việt Nam

Từ 2006 đến nay : Công Ty CP Dây Cáp Điện Việt Nam

Công tác hiện nay tại tổ chức niêm yết: Phó Tổng Giám đốc

Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác: không

Số chứng khoán sở hữu và đại diện sở hữu : 22.000 cổ phần, chiếm 0,08% vốn điều lệ

Số lượng cổ phần đại diện : không

Số lượng cổ phần thuộc sở hữu cá nhân : 22.000 cổ phần, chiếm 0,08% vốn điều lệ

Số cổ phần của những người có liên quan :

STT Họ & Tên Mối quan

hệ Số lƣợng cổ phần

Tỷ lệ trên vốn

điều lệ Ghi chú

1 Nguyễn Văn Lý Cha ruột 0 0% Đã mất

2 Lê Thị Huệ Mẹ ruột 0 0%

3 Hồ Thị Kim Nhung Vợ 0 0%

4 Nguyễn Trường Minh Con ruột 0 0%

5 Nguyễn Trường Anh Thơ Con ruột 0 0%

6 Nguyễn Văn Công Em ruột 0 0%

7 Nguyễn Văn Thái Em ruột 0 0%

Page 78: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

77

Các khoản nợ với Công ty : không

Lợi ích liên quan với Công ty : không

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : không

Ông LÊ QUANG ĐỊNH – Phó Tổng Giám đốc

Thông tin về Phó Tổng Giám đốc đã nêu ở trên.

12.3 Ban Kiểm Soát

Ông PHẠM TUẤN ANH – Trƣởng Ban kiểm soát

Họ và tên : Phạm Tuấn Anh

Giới tính : Nam

Ngày tháng năm sinh : 03/11/1976

Nơi sinh : Hà Nội

Số chứng minh nhân dân : 011828871 cấp ngày 03/12/2001 tại CA Hà Nội

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Quê quán : Từ Sơn – Bắc Ninh

Địa chỉ thường trú : 12 Ngõ 810 Đê La Thành - Quận Ba Đình - Hà Nội

Số điện thoại liên lạc : 04.39726245

Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế

Quá trình công tác :

Từ 2/1999 đến 4/2003 : Nhân viên phòng Tài chính Kế toán Công ty Điện cơ Hà Nội

Từ 5/2003 đến 8/2010 : Phó phòng- Phòng Tài chính kế toán- Công ty Chế tạo Điện cơ Hà

Nội

Từ 9/2010 đến 10/2011 : Phó phòng- Phòng Tài chính kế toán- Tổng Công ty cổ phần Thiết

bị điện Việt Nam

Từ 11/2011 đến nay : Kế toán trưởng Tổng Công ty cổ phần Thiết bị điện Việt Nam

Từ 04/2012 đến nay : Trưởng Ban kiểm soát CTCP Dây cáp điện Việt Nam

Công tác hiện nay tại tổ chức niêm yết: Trưởng Ban Kiểm soát

Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác: Kế toán trưởng Tổng Công ty CP Thiết bị điện

Việt Nam

Số chứng khoán sở hữu và đại diện sở hữu : 0 cổ phần

Số lượng cổ phần đại diện : không

Số lượng cổ phần thuộc sở hữu cá nhân : không

Page 79: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

78

Số cổ phần của những người có liên quan :

STT Họ & Tên Mối quan

hệ Số lƣợng cổ phần

Tỷ lệ trên vốn

điều lệ Ghi chú

1 Phạm Văn Thiều Cha ruột 0 0%

2 Nguyễn Thị Lan Anh Mẹ ruột 0 0%

3 Nguyễn Thị Hương Giang Vợ 0 0%

4 Phạm Nguyễn Diệu Anh Con ruột 0 0%

5 Phạm Minh Anh Con ruột 0 0%

6 Phạm Quang Thanh Anh ruột 0 0%

7 Phạm Hồng Thư Anh ruột 0 0%

Các khoản nợ với Công ty : không

Lợi ích liên quan với Công ty : không

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : không

Ông DƢ VĨNH HỒNG QUÂN – Thành viên Ban kiểm soát

Họ và tên : Dƣ Vĩnh Hồng Quân

Giới tính : Nam

Ngày tháng năm sinh : 28/12/1976

Nơi sinh : Tp. Hồ Chí Minh

Số chứng minh nhân dân : 022876347 cấp ngày 08/9/2004 tại CA Tp.Hồ Chí Minh

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Quê quán : Hồ Chí Minh

Địa chỉ thường trú : 457/41 Lê Văn Thọ P.9, Q.Gò Vấp, Tp.Hồ Chí Minh

Số điện thoại liên lạc : 08.38299443

Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế, Cử nhân Anh Văn

Quá trình công tác :

Từ 7/1998 đến 8/2003 : Phòng TCKT Xí nghiệp Thành Mỹ

Từ 8/2003 đến 12/2007 : Phó phòng TCKT Xí nghiệp Thành Mỹ

Từ 12/2007 đến 10/2008 : Trưởng phòng Kế toán Nhân sự XN Tân Á

Từ 10/2008 đến 03/2010 : Phó giám đốc XN Tân Á

Từ 04/2010 đến 12/2010 : Phó phòng TMSX CTCP Dây cáp điện Việt Nam

Từ 01/2011 đến 06/2013 : Trưởng phòng Thương Mại CTCP Dây cáp điện Việt Nam

Page 80: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

79

Từ 04/2009 đến nay : Thành viên Ban kiểm soát CTCP Dây cáp điện Việt Nam

Từ 07/2013 đến nay : Phó Tổng Giám đốc Cty TNHH MTV CADIVI Đồng Nai kiêm Kế

toán Trưởng

Công tác hiện nay tại tổ chức niêm yết: Thành viên Ban kiểm soát

Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác: Phó Tổng Giám đốc Cty TNHH MTV CADIVI

Đồng Nai kiêm Kế toán Trưởng

Số chứng khoán sở hữu và đại diện sở hữu : 11.668 cổ phần, chiếm 0,04% vốn điều lệ

Số lượng cổ phần đại diện : không

Số lượng cổ phần thuộc sở hữu cá nhân : 11.668 cổ phần, chiếm 0,04% vốn điều lệ

Số cổ phần của những người có liên quan :

STT Họ & Tên Mối quan

hệ Số lƣợng cổ phần

Tỷ lệ trên vốn

điều lệ Ghi chú

1 Cty TNHH MTV CADIVI

Đồng Nai

Phó Tổng

Giám đốc

kiêm Kê

Toán

Trưởng

0 0%

2 Lê Thị Bé Mẹ ruột 0 0%

3 Dư Vĩnh Phước Cha ruột 0 0% Đã mất

4 Dư Vĩnh Hồng Phúc Em ruột 0 0%

5 Lê Thị Kiều Diễm Vợ 0 0%

6 Dư Xuân Thanh Con 0 0%

7 Dư Vĩnh Xuân Quang Con 0 0%

Các khoản nợ với Công ty : không

Lợi ích liên quan với Công ty : không

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : không

Ông NGÔ QUANG HÙNG – Thành viên Ban kiểm soát

Họ và tên : Ngô Quang Hùng

Giới tính : Nam

Ngày tháng năm sinh : 28/09/1959

Nơi sinh : TP.Hồ Chí Minh

Page 81: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

80

Số chứng minh nhân dân : 023236869 cấp ngày 11/02/2011 tại CA Tp.Hồ Chí Minh

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Quê quán : Hải Phòng

Địa chỉ thường trú : 03 đường số 3, quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ

Đức, Tp.Hồ Chí Minh

Số điện thoại liên lạc : 08.38299443

Trình độ chuyên môn : Trung cấp Kế toán

Quá trình công tác :

Từ 1983 đến 1986 : Nhân viên kế toán-XN Đồ Điện Thủ Đức.

Từ 1986 đến 1990 : Phó phòng kế toán-XN Đồ Điện Thủ Đức.

Từ 1991 đến 1992 : Phó phòng kế toán-XN Khí Cụ Điện 2.

Từ 1993 đến 2009 : Trưởng phòng kế toán nhân sự- XN Khí Cụ Điện 2.

Từ 2009 đến 2010 : Trưởng phòng nhân sự hành chính- XN Tân Á

Từ 2010 đến nay : Phó giám đốc XN Tân Á

Từ 2007 đến nay : TV Ban kiểm soát Công ty CP Dây cáp điện Việt Nam.

Công tác hiện nay tại tổ chức niêm yết: Thành viên Ban Kiểm Soát, Phó Giám đốc xí nghiệp Tân Á

Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác: không

Số chứng khoán sở hữu và đại diện sở hữu : 11.814 cổ phần, chiếm 0,04% vốn điều lệ

Số lượng cổ phần đại diện : không

Số lượng cổ phần thuộc sở hữu cá nhân : 11.814 cổ phần, chiếm 0,04% vốn điều lệ

Số cổ phần của những người có liên quan :

STT Họ & Tên Mối quan

hệ Số lƣợng cổ phần

Tỷ lệ trên vốn

điều lệ Ghi chú

1 Phan Thị Lộc Mẹ ruột 0 0%

2 Ngô Thị Sáng Chị ruột 0 0%

3 Ngô Thị Ánh Chị ruột 0 0%

4 Ngô Quang Dũng Em ruột 0 0%

5 Lê Thị Cẩm Vân Vợ 0 0%

6 Ngô Thị Mỹ Dung Con ruột 0 0%

7 Ngô Quang Đăng Khoa Con ruột 0 0%

Các khoản nợ với Công ty : không

Lợi ích liên quan với Công ty : không

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : không

Page 82: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

81

12.4 Giám đốc tài chính

Bà DƢƠNG LIỄU MAI KHANH – Giám đốc tài chính

Họ và tên : Dƣơng Liễu Mai Khanh

Giới tính: : Nữ

Ngày tháng năm sinh : 05/06/1974

Nơi sinh : TPHCM

Số CMND : 022832641 cấp ngày 04/05/2010 tại CA TPHCM

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Quê quán : Tiền Giang

Địa chỉ thường trú : 782/8 Trường Sa, phường 14, quận 3, TPHCM

Số điện thoại liên lạc : 08 38299443

Trình độ chuyên môn : Thạc sĩ khoa học kinh tế - chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán

Quá trình công tác :

Từ 08/1996 – 08/2001 : Nhân viên kế toán tài chính Xí nghiệp Khí cụ điện

Từ 09/2001 – 03/2003 : Phó phòng phụ trách Phòng kế toán tài chính Xí nghiệp Thành Mỹ

Từ 03/2003 – 05/2009 : Phó phòng Tài chính kế toán Công ty Cổ phần Dây Cáp điện Việt

Nam

Từ 06/2009 đến nay : Giám đốc Tài chính Công ty Cổ phần Dây Cáp điện Việt Nam

Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức đăng ký niêm yết: Giám đốc tài chính

Chức vụ đang nắm giữ tại các tổ chức khác: Thành viên Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Dây Cáp

Điện Việt Thái

Số chứng khoán sở hữu và đại diện sở hữu : 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ

Số lượng cổ phần đại diện : không

Số lượng cổ phần thuộc sở hữu cá nhân : 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ

Số cổ phần của những người có liên quan :

STT Họ & Tên Mối quan

hệ Số lƣợng cổ phần

Tỷ lệ trên vốn

điều lệ Ghi chú

1 CTCP Dây cáp điện Việt

Thái

Thành viên

BKS 0 0%

2 Dương Kim Lang Mẹ 0 0%

3 Võ Hồng Anh Chồng 15.600 0,05%

4 Võ Gia Khánh Con 0 0%

Page 83: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

82

STT Họ & Tên Mối quan

hệ Số lƣợng cổ phần

Tỷ lệ trên vốn

điều lệ Ghi chú

5 Võ Khánh Hưng Con 0 0%

Các khoản nợ với Công ty : không

Lợi ích liên quan với Công ty : không

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : không

12.5 Kế toán trƣởng

Ông VÕ HỮU LUYỆN – Kế toán trƣởng

Họ và tên : Võ Hữu Luyện

Giới tính : Nam

Ngày tháng năm sinh : 01/10/1956

Nơi sinh : Hà Tĩnh

Số chứng minh nhân dân : 025173714 do cấp ngày 07/09/2009

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Quê quán : Hà Tĩnh

Địa chỉ thường trú : 238/10/11 Hoàng Diệu 2, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức,

Tp.Hồ Chí Minh

Số điện thoại liên lạc : 08.38299443

Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế

Quá trình công tác :

Từ 1977 đến 1982 : Giáo viên trường sơ cấp Kỹ thuật Không Quân

Từ 1982 đến 1986 : Bộ đội chuyển ngành học trường Đại Học Kinh tế TP.HCM

Từ 1987 đến 1996 : Chuyên viên phòng KHVT và phòng KTTC, XN Thành Mỹ

Từ 1996 đến 2001 : Trưởng phòng KTTC Xí nghiệp Thành Mỹ

Từ 2002 đến 2005 : Kế toán trưởng Công ty Dây Cáp điện Việt Nam

Từ 2005 đến 2007 : Thành viên HĐQT, Kế toán trưởng, Trưởng phòng TCKT Công ty

TNHH MTV Dây cáp điện Việt Nam

Từ 2007 đến nay : Kế toán trưởng, Trưởng phòng TCKT CTCP Dây cáp điện Việt

Nam

Công tác hiện nay tại tổ chức niêm yết: Kế toán trưởng CTCP Dây Cáp Điện Việt Nam

Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác: không

Số chứng khoán sở hữu và đại diện sở hữu : 60.455 cổ phần, chiếm 0,21% vốn điều lệ

Số lượng cổ phần đại diện : không

Page 84: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

83

Số lượng cổ phần thuộc sở hữu cá nhân : 60.455 cổ phần, chiếm 0,21% vốn điều lệ

Số cổ phần của những người có liên quan :

STT Họ & Tên Mối quan

hệ Số lƣợng cổ phần

Tỷ lệ trên vốn

điều lệ Ghi chú

1 Mẹ ruột 0

2 Võ Hữu Phán Cha ruột 0

3 Trương Thị Sâm Vợ 40.549 0,14%

4 Con ruột 0

5 Con ruột 0

Các khoản nợ với Công ty : không

Lợi ích liên quan với Công ty : không

Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : không

13. Tài sản thuộc sở hữu Công ty

Bảng 26: Tình hình tài sản cố đị tại 31/12/2013

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT Nguyên giá Giá trị còn lại

I Tài sản cố định hữu hình 536.931 (280.645) 256.286

1 Nhà cửa, vật kiến trúc 145.766 (49.124) 96.642

2 Máy móc thiết bị 359.559 (209.804) 149.755

3 Thiết bị văn phòng 3.752 (2.332) 1.421

4 Phương tiện vận tải 27.853 (19.385) 8.468

II Tài sản cố định vô hình 55.241 (6.924) 48.317

1 Quyền sử dụng đất lâu dài 3.125 - 3.125

2 Quyền sử dụng đất có thời hạn 50.991 (5.799) 45.192

3 Phần mềm vi tính 1.125 (1.125) -

Tổng cộng 592.172 (287.568) 304.604

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán năm 2013

Bảng 27: Tình hình tài sản cố đị tại 30/06/2014

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT Nguyên giá Giá trị còn lại

Page 85: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

84

I Tài sản cố định hữu hình 543.626 (297.886) 245.741

1 Nhà cửa, vật kiến trúc 146.398 (51.628) 94.770

2 Máy móc thiết bị 364.516 (223.181) 141.335

3 Thiết bị văn phòng 3.752 (2.524) 1.228

4 Phương tiện vận tải 28.960 (20.553) 8.407

II Tài sản cố định vô hình 55.241 (7.434) 47.808

1 Quyền sử dụng đất lâu dài 3.125 - 3.125

2 Quyền sử dụng đất có thời hạn 50.991 (6.309) 44.683

3 Phần mềm vi tính 1.125 (1.125) -

Tổng cộng 598.868 (305.319) 293.548

Nguồn: BCTC hợp nhất soát xét Quý II năm 2014

Bảng 28: Tình hình đất đai và bất động sản thuộc quyền sở hữu của Công ty

TT Tên Tài sản Vị trí Diện tích

(m2) Ghi chú

Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh

1 Mặt bằng 70 -72 Nam Kỳ

Khởi Nghĩa

Quận 1,

TP.HCM 641

- Đang sử dụng làm văn phòng của công ty

- Mặt bằng đã được cấp giấy chứng nhận

quyền sở hữu đất (công ty mua năm 2007).

2 Mặt bằng 16 Nguyễn Biểu Quận 5,

TP.HCM 1.964

- Đang sử dụng làm câu lạc bộ Thể dục thể

thao (làm 2 sân tennis)

- Mặt bằng đang thuê của nhà nước từng

năm một (trước đây thuộc dạng quy hoạch

công trình công cộng).

3 Mặt bằng 799 Kinh Dương

Vương

Quận 6,

TP.HCM 5.092

- Đang sử dụng là cơ sở chính của Xí

nghiệp Tân Á

- Mặt bằng đang làm thủ tục xin giao đất có

thu tiền (xin thẩm định giá đất lần 2). Theo

dự án được phê duyệt xây dựng trung tâm

thương mại và nhà ở.

4 Mặt bằng 653 Âu Cơ Tân Phú,

TP.HCM 5.580

- Đang sử dụng là cơ sở của Xí nghiệp Tân

Á

- Mặt bằng đang thuê của nhà nước từng

năm một (khu vực này theo quy hoạch là

khu dân cư)

Page 86: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

85

TT Tên Tài sản Vị trí Diện tích

(m2) Ghi chú

5 Mặt bằng 47 Tân Thành Tân Phú,

TP.HCM 1.197

- Đang sử dụng làm cơ sở 1 của Xí nghiệp

Tân Á

- Mặt bằng đang làm thủ tục xin giao đất có

thu tiền.

6 Mặt bằng 117 Lê Văn Chí Thủ Đức,

TP.HCM 1.642

- Đang sử dụng là cơ sở 2 của Xí nghiệp

Tân Á

- Mặt bằng đang làm thủ tục xin giao đất có

thu tiền (đang làm thủ tục xin thẩm định giá

đất theo dự án xây dựng nhà ở công nhân

viên).

7 Mặt bằng 16 Lê Văn Chí Thủ Đức,

TP.HCM 3.354

- Đang sử dụng là cơ sở 2 của Xí nghiệp

Tân Á

- Mặt bằng thuộc quy hoạch đất công viên

cây xanh.

8 Mặt bằng đường N7, khu

KCN Tân Phú Trung

Củ Chi,

TP.HCM 30.342

- Đang là cơ sở Tân Phú Trung của XN Tân

Á

- Mặt bằng thuê đất của công ty phát triển

đô thị Sài Gòn Tây Bắc (SCD) (Thời gian

thuê đất đến 2054).

Khu vực Đồng Nai

9 Mặt bằng đường 1, KCN

Biên Hòa 1

Biên Hòa,

Đồng Nai 20.420

- Đang sử dụng là XN Long Biên

- Mặt bằng đang thuê của công ty phát triển

KCN Biên Hòa ( Sonadezi Biên Hòa) (thời

gian thuê đến 2051).

10 Mặt bằng đường 1, KCN

Biên Hòa 1

Biên Hòa,

Đồng Nai 24.753

- Đang sử dụng là XN Thành Mỹ

- Mặt bằng đang thuê của công ty phát triển

KCN Biên Hòa ( thời gian thuê đến 2051).

11 Mặt bằng đường 1, KCN

Biên Hòa 1

Biên Hòa,

Đồng Nai 19.921

- Đang sử dụng là tổng kho (kho A) của

công ty.

- Mặt bằng đang thuê của công ty phát triển

khu CN Biên Hòa (thời gian thuê đến 2051).

12 Mặt bằng KCN Long

Thành

Long Thành,

Đồng Nai 45.774

- Đang sử dụng là Công ty TNHH MTV

CADIVI Đồng Nai

- Mặt bằng đang thuê của Công ty Cổ phần

Sonadezi Long Thành ( Thời gian thuê đến

2053).

Khu vực Đà Nẵng

Page 87: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

86

TT Tên Tài sản Vị trí Diện tích

(m2) Ghi chú

13 Mặt bằng đường 2-9, Đà

Nẵng Đà Nẵng 250

- Đang cho thuê ( Thời gian cho thuê 5 năm

đến 2017).

- Mặt bằng đã được cấp giấy chứng nhận

quyền sử dụng đất (công ty mua năm 2006).

14 Mặt bằng đường số 21

KCN Hòa Cầm Đà Nẵng 25.103

- Đang sử dụng là chi nhánh Miền Trung

- Mặt bằng đang thuê của công ty cổ phần

đầu tư KCN Hòa Cầm, Đà Nẵng (thời gian

thuê đất đến năm 2053).

TỔNG CỘNG 186.033

Nguồn: CADIVI

14. jKế hoạch lợi nhuận và cổ tức trong năm 2014 và 2015

Bảng 29: và năm 2014 và 2015

TT Chỉ tiêu Đơn vị

tính

Năm

2013

Dự kiến năm 2014 Dự kiến năm 2015

Giá trị

(+/-) so

với năm

2013

Giá trị

(+/-) so

với năm

2014

1 Doanh thu thuần Tỷ đồng 4.462 4.600 3,09% 5.300 15,22%

2 Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 170 160 (5,88%) 180 12,50%

3 Vốn chủ sở hữu Tỷ đồng 543 553 1,84% 563 1,81%

4 Tỷ lệ lợi nhuận trước

thuế/Doanh thu thuần % 3,81% 3,48% (8,66%) 3,40% (2,3%)

5 Tỷ lệ lợi nhuận trước

thuế/Vốn chủ sở hữu % 31,31% 28,93% (7,60%) 31,97% 10,51%

6 Cổ tức % 30% 30% - 25 - 30% -

Nguồn: CADIVI

Căn cứ để đạt đƣợc kế hoạch lợi nhuận, cổ tức năm 2014 và 2015

Căn cứ đạt đƣợc kế hoạch lợi nhuận, cổ tức năm 2014

Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức của Công ty trong năm 2014 được xây dựng dựa trên các

căn cứ như sau:

Page 88: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

87

Tình hình kinh tế trong nước trong năm 2014 tuy đã có dấu hiệu hồi phục so với các năm trước

đây nhưng thị trường xây dựng và bất động sản vẫn chưa thoát khỏi khó khăn. Nhu cầu tiệu thụ

của xã hội đối với các sản phẩm dây cáp điện trong năm vẫn chưa có dấu hiệu tăng trưởng.

Giá cả các nguyên vật chính để sản xuất dây và cáp điện như đồng, nhôm và nhựa trong giai

đoạn vừa qua có những diễn biến phức tạp và được doanh nghiệp dự đoán có xu hướng

tăng trong năm 2014, đặc biệt là trong 6 tháng cuối năm 2014.. Tỷ trọng chi phí nguyên vật

liệu trong giá thành sản phẩm của Công ty khá lớn, bình quân chiếm trên 90% giá thành sản

phẩm. Vì thế, các biến động trong giá nguyên vật liệu sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận

của Công ty.

Tình hình cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành dây cáp điện ngày càng gay gắt, do

đó để duy trì được thị phần, CADIVI buộc phải giảm giá bán, vì thế sẽ ảnh hưởng đến lợi

nhuận của Công ty.

Trước những thách thức trên, các thành viên trong Hội đồng Quản trị cũng như ban quản lý điều

hành của CADIVI đều nhất trí đưa ra phương án kế hoạch kinh doanh của năm 2014 khá thận

trọng, cụ thể: doanh thu thuần dự kiến đạt 4.600 tỷ đồng (tăng 3,07% so với năm 2013), lợi nhuận

trước thuế dự kiến đạt 160 tỷ đồng (giảm 5,88% so với năm 2013) cùng với mức cổ tức chi trả là

30%. Cả ba chỉ tiêu này đều được ĐHĐCĐ thường niên năm 2014 thông qua vào ngày 17/4/2014.

Căn cứ vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng năm 2014 của CADIVI, doanh thu thuần của

Công ty đạt 2.926 tỷ đồng, tăng 42,70% so với cùng kỳ năm trước, tương ứng đạt 63,62% kế hoạch

doanh thu cả năm. Tổng lợi nhuận trước thuế của Công ty đạt 81 tỷ đồng, tăng 19,54% so với 6 tháng

năm 2013 hay đạt 50,46% kế hoạch cả năm 2014. Căn cứ vào tình hình chung của thị trường, tiến độ

thực hiện các hợp đồng đã và đang ký kết, Công ty tin tưởng có thể hoàn thành kế hoạch doanh thu và

lợi nhuận của năm 2014, cùng với mức chi trả cổ tức trong năm là 30%.

Căn cứ đạt đƣợc kế hoạch lợi nhuận, cổ tức năm 2015:

Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức của Công ty trong năm 2015 được xây dựng dựa trên các

căn cứ như sau:

Căn cứ vào Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2012 của Công ty Cổ phần

Dây Cáp Điện Việt Nam ngày 18/04/2012 đã thông qua Chiến lược phát triển giai đoạn từ

năm 2012 – 2017 và tầm nhìn đến năm 2020 như sau:

Sứ mệnh: Cung cấp cho xã hội và cộng đồng những sản phẩm dây cáp điện, thiết bị điện

và dịch vụ kỹ thuật điện chất lượng, an toàn, tiết kiệm điện.

Tầm nhìn: Xây dựng CADIVI đến năm 2020 trở thành một trong những nhà sản xuất dây

cáp điện hàng đầu trong khu vực Đông Nam Á.

Triết lý kinh doanh: Hoạt động của Công ty chủ yếu dựa trên các triết lý sau:

- Chất lượng sản phẩm tốt là nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của Công ty

- Thỏa mãn khách hàng là mục tiêu hàng đầu của Công ty

- Lợi ích của khách hàng cũng là lợi ích của Công ty

Page 89: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

88

- Tất cả CBCNV trong Công ty luôn đam mê xây dựng Công ty phát triển bền vững

Để đạt được những mục tiêu trên, Công ty cần có giải pháp chiến lược phát triển cụ thể như

tốc độ tăng trưởng của doanh thu và lợi nhuận bình quân từ năm 2012 – 2017 đạt khoảng

15-20%/năm.

Vào cuối năm 2014, CADIVI sẽ chính thức đi vào hoạt động 2 dự án Máy xoắn 19 sợi và Máy

kéo 8 đường và đến Quý 02/2015 sẽ vận hành Nhà máy sản xuất dây cáp điện Miền Trung.

Với kế hoạch trên thì ba dự án này sẽ góp phần không nhỏ vào việc gia tăng doanh thu và lợi

nhuận cho Công ty từ năm 2015 trở về sau.

Căn cứ vào đề án ”Ngầm hóa lưới điện TP.HCM đến năm 2020” của Tổng Công ty Điện Lực

Thành phố Hồ Chí Minh, theo đó Tổng Công ty Điện lực TP.HCM đã đưa ra kế hoạch ngầm

hóa lưới điện với các lộ trình: đến 2015, tỷ lệ lưới điện ngầm đạt 30% lưới trung thế và 20%

lưới hạ thế; đến 2020: cơ bản hoàn tất ngầm hóa lưới điện trung thế, hạ thế khu vực nội

thành với tổng khối lượng đến 2015 là 400km cáp ngầm trung thế, 500km cáp ngầm hạ thế.

Trong giai đoạn 2014 – 2015, ngành điện lực Thành phố tiếp tục thực hiện triển khai thực

hiện 116 công trình ngầm hóa và dự kiến đến cuối năm 2015 thực hiện đạt và vượt chỉ tiêu

đề ra (445/400 km trung thế; 691/500 km hạ thế), chủ yếu được thực hiện trong năm 2015.

Để đón đầu xu hướng trên, Công ty đã định hướng đầu tư dây chuyển sản xuất cáp ngầm

trung thế tại Tân Phú Trung, Củ Chi, Tp.HCM giai đoạn 1 từ năm 2011 và hiện đang chuẩn bị

triển khai giai đoạn 2 vào Quý 4/2014. Dự án này đã được Hội đồng Quản trị thông qua tại

Nghị quyết số 09/2012/QĐ-HĐQT về việc thống nhất chủ trương đầu tư dự án “Nhà máy sản

xuất dây cáp điện – Giai đoạn 2” tại KCN Tân Phú Trung và dự kiến sẽ tiếp tục mang lại

nguồn thu cho CADIVI từ năm 2015 trở về sau.

Với những lý do trên, Công ty đã xây dựng kế hoạch năm 2015 đạt 5.300 tỷ đồng doanh thu thuần (tăng

15,22% so với năm 2014) và 180 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế (tăng 12,90% so với năm 2014) và mức cổ

tức chi trả từ 25 – 30%. Kế hoạch này hoàn toàn có khả năng đạt được nếu tình hình kinh tế không có

những yếu tố bất ngờ ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của Công ty.

Kế hoạch đầu tƣ, dự án đã đƣợc HĐQT, ĐHĐCĐ thông qua

Để nâng cao năng lực sản xuất và hướng đến thị trường ở khu vực Đông Nam Á, trong Quý 3 năm

2014, Công ty sẽ đưa vào hoạt động máy xoắn 19 sợi và máy kéo 8 đường và sẽ triển khai dự án

sản xuất dây dân dụng và dây ô tô ở Khu công nghiệp Hòa Cầm, Đà Nẵng (Nhà máy sản xuất dây

cáp điện Miền Trung) nhằm đáp ứng nguồn cung dây dân dụng ở Miền Trung và dây ô tô xuất khẩu

tại chỗ cho Nhật Bản.

Theo đó, HĐQT Công ty đã thông qua các Nghị quyết liên quan đến những vấn đề trên như sau:

Nghị quyết HĐQT số 53/2014/QĐ-HĐQT ngày 13/06/2014 về việc phê duyệt giai đoạn 2 – Dự

án “Xây dựng nhà máy sản xuất dây cáp điện Miền Trung”;

Nghị quyết HĐQT số 32/2013/QĐ-HĐQT ngày 31/05/2013 về việc phê duyệt Dự án đầu tư

Máy kéo 8 đường;

Nghị quyết HĐQT số 33/2013/QĐ-HĐQT ngày 31/05/2013 về việc phê duyệt Dự án đầu tư

Máy xoắn 19 sợi.

Page 90: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

89

TT Tên dự án

Sản phẩm

của dự án

Chi phí đầu tƣ

(Triệu đồng)

Thời gian

thực hiện

Thời gian

dự kiến hoạt

động

Thời gian

hoàn vốn

Tiến dộ thực

hiện tính đến

thời điển hiện

tại

Mục tiêu dự án

1 Máy xoắn

19 sợi

- Ruột dẫn đồng/nhôm

(7 sợi, 19 sợi có tiết

điện đến 150mm2, có

cán ép chặt)

- Dây nhôm lõi thép (1

lớp thép 7 sợi, 12 sợi

nhôm)

12.900

Từ tháng

04/2013 đến

tháng 03/2014

Quý 3/2014 2 năm 3

tháng

Đã hoàn thành

và đang trong

giai đoạn quyết

toán

- Đổi mới thiết bị theo hướng tự động

hóa, hiện đại hóa công nghệ xoắn cáp.

- Tăng năng suất sản xuất, đáp ứng nhu

cầu ngày càng tăng cao của khách hàng.

- Đảm bảo chất lượng sản phẩm; giảm

tiêu hao năng lượng, giảm tiêu hao vật

tư và giá thành sản phẩm. 2

Máy kéo 8

đường

- Sợi đồng kéo nhỏ,

dùng cho sản xuất dây

cáp điện, dây điện ô

tô, dây cáp điện tử các

loại, …

20.177

Từ tháng

04/2013 đến

tháng 06/2014

Quý 3/2014 5 năm 8

tháng

Đã hoàn thành

và đang trong

giai đoạn quyết

toán

3

Nhà máy

sản xuất

dây cáp

điện Miền

Trung

- Dây cáp điện dân

dụng

- Dây cáp điện sử

dụng trong ngành công

nghiệp ô tô

25.921

Từ Quý 3/2014

đến Quý

1/2015

Quý 2/2015 7 năm 10

tháng

Đang thi công

gói thầu xây lắp

nhà xưởng

- Tiếp tục triển khai các giai đoạn tiếp

theo của dự án như đã cam kết.

- Phát triển sản phẩm dây cáp điện ô tô

và cung cấp kịp thời sản phẩm dây cáp

điện dân dụng cho thị trường khu vực

miền Trung và miền Bắc.

- Tận dụng nguồn nhân công giá rẻ,

giảm chi phí vận chuyển nhằm giảm giá

thành, nâng cao khả năng cạnh tranh.

Nguồn: CADIVI

Liên quan đến dự án sản xuất cáp ngầm trung thế tại Tân Phú Trung, Củ Chi giai đoạn 2, căn cứ vào Nghị quyết HĐQT số 09/2012/QĐ-HĐQT về việc thống nhất

chủ trương đầu tư dự án “Nhà máy sản xuất dây cáp điện – Giai đoạn 2” tại KCN Tân Phú Trung, Ban lãnh đạo CADIVI đang tiến hành xây dựng phương án khả

thi với một số thông tin như trình bày ở bảng dưới đây, dự kiến sẽ trình HĐQT phê duyệt phương án chi tiết vào cuối năm nay hoặc đầu năm 2015.

Page 91: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

90

TT Tên dự án

Sản phẩm

của dự án

Chi phí đầu tƣ

(Triệu đồng)

Thời gian

thực hiện

Thời gian

dự kiến hoạt

động

Thời gian

hoàn vốn Mục tiêu dự án

1

Dự án “Nhà máy

sản xuất dây cáp

điện - Giai đoạn

2: Đầu tư xây

dựng mới nhà

xưởng và bổ

sung thiết bị sản

xuất dây cáp

điện” Tại KCN

Tân Phú Trung

- Dây điện dân dụng;

- Dây dẫn trần;

- Dây điện lực;

- Dây điện thoại;

- Cáp Multiplex;

- Cáp văn xoắn;

- Cáp điện kế;

- Cáp điện lực;

- Cáp trung thế treo;

- Cáp trung thế ngầm;

- Cáp điều khiển;

Trong mỗi nhóm sản phẩm

có nhiều loại, tổng cộng

285 chủng loại sản phẩm.

246.402

Từ Quý 4/2014

đến Quý

2/2016

Quý 2/2016

- Có chiết

khấu: 9 năm

6 tháng.

- Giản đơn: 5

năm

- Tận dụng lợi thế được hỗ trợ lãi suất vay vốn

từ chương trình kích cầu theo chủ trương chung

của Thành phố làm giảm áp lực về vốn, tăng

hiệu quả đầu tư.

- Đầu tư các thiết bị công nghệ mới, hiện đại để

nâng cao năng lực sản xuất, giảm tiêu hao vật

tư, nhằm giảm giá thành sản phẩm, tăng lợi thế

cạnh tranh.

- Tập trung các cơ sở sản xuất về cùng một

điểm nhằm thuận tiện trong sản xuất và quản lý

tạo thế mạnh và lợi thế cho Công ty.

- Hoàn thiện các hạng mục công trình theo tổng

mặt bằng quy hoạch.

- Thực hiện chủ trương chung của Tổng Công ty

và Thành phố về việc di dời các xí nghiệp sản

xuất ra khỏi khu dân cư.

Nguồn: CADIVI

Page 92: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

91

Kế hoạch tăng vốn điều lệ: Không có.

15. Đánh giá của tổ chức tƣ vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Với tư cách là tổ chức tư vấn, Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn đã tiến hành thu thập thông

tin, nghiên cứu, phân tích về hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dây Cáp điện Việt Nam

cũng như về các lĩnh vực kinh doanh mà Công ty đang hoạt động. Căn cứ vào Báo cáo tài chính

hợp nhất soát xét 6 tháng đầu năm 2014, Công ty đạt được mức doanh thu là 2.926 tỷ đồng, tương

đương với 63,62% kế hoạch doanh thu của cả năm. Trong khi đó, lợi nhuận trước thuế 6 tháng

năm 2014 của Công ty đạt 81 tỷ đồng, tương ứng bằng 50,46% so với kế hoạch cả năm 2014 (160

tỷ đồng). Dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh, năng lực của Công ty và tình hình nền kinh tế

trong thời gian gần đây, SSI nhận thấy rằng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty của 2014

và 2015 có tính khả thi nếu không có những biến động biến động lớn ảnh hưởng nghiêm trọng tới

hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong các quý sau.

Với tỷ lệ cổ tức dự kiến của Công ty trong năm 2014 là 30%, chúng tôi đánh giá phần lợi nhuận còn

lại đủ để Công ty trích lập các quỹ theo quy định và bổ sung nguồn vốn kinh doanh đáp ứng nhu

cầu phát triển trong tương lai.

Ghi chú: Những nhận xét trên chỉ mang tính tham khảo, không hàm ý đảm bảo giá trị chứng khoán.

16. Thông tin về những cam kết nhƣng chƣa thực hiện của tổ chức đăng ký niêm yết:

Không có.

17. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh hƣởng

đến giá cả chứng khoán niêm yết:

Không có.

Page 93: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

92

V. ẾT

1. Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thông

2. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu

3. Tổng số chứng khoán niêm yết: 28.800.000 cổ phiếu

4. Số lƣợng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhƣợng theo quy định của pháp luật hoặc tổ

chức phát hành:

Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật: 19.142.185 cổ phiếu,

đây là số lượng cổ phiếu cam kết nắm giữ 100% trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và

50% số cổ phần này trong 6 tháng tiếp theo, bao gồm:

Số lượng cổ phiếu của Hội đồng Quản trị nắm giữ là : 263.373 cổ phiếu;

Số lượng cổ phiếu của Ban kiểm soát nắm giữ là : 23.482 cổ phiếu;

Số lượng cổ phiếu của Ban Giám đốc nắm giữ là : 73.051 cổ phiếu;

Số lượng cổ phiếu của Giám đốc tài chính nắm giữ là : 0 cổ phiếu;

Số lượng cổ phiếu của Kế toán trưởng nắm giữ là : 60.455 cổ phiếu; và

Số lượng cổ phiếu của cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên Hội đồng Quản trị,

Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát là : 18.721.824 cổ phiếu.

Danh sách cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, Ban kiểm soát,

Giám đốc tài chính, Kế toán trƣởng và cổ đông lớn là ngƣời có liên quan nắm giữ cổ phần

của Công ty tại thời điểm 05/08/2014.

TT Họ và tên Chức vụ SLCP nắm

giữ Địa chỉ CMND

I Hội đồng Quản trị (HĐQT)

1 Nguyễn Hoa Cương Chủ tịch HĐQT

62.486

30 Trần Quốc Toản Q

Hoàn Kiếm TP Hà Nội 011796281

2 Hoàng Nghĩa Đàn Phó Chủ tịch HĐQT

50.000

01 đường số 4, Nam

Long, KP1, P.Tân Thuận

Đông, Q.7, TPHCM

020263400

3 Đoàn Hoài Thanh Thành viên HĐQT

38.770

359-361 Nguyễn Thiện

Thuật Q3 TPHCM 022157694

4 Nguyễn Lộc Thành viên HĐQT

kiêm TGĐ

87.117

292 Cao đạt, F1, Q5, Tp

HCM 023000733

5 Lê Quang Định Thành viên HĐQT

kiêm Phó TGĐ 25.000

39 Trần Quang Diệu

P.14, Q.3 TP HCM 021560874

II Ban Tổng Giám đốc (TGĐ)

1 Nguyễn Lộc Thành viên HĐQT

kiêm TGĐ 87.117

292 Cao đạt, F1, Q5, Tp

HCM 023000733

Page 94: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

93

TT Họ và tên Chức vụ SLCP nắm

giữ Địa chỉ CMND

2 Lê Quang Định Thành viên HĐQT

kiêm Phó TGĐ 25.000

39 Trần Quang Diệu

P.14, Q.3, TP.HCM 021560874

3 Nguyễn Dung Phó TGĐ 51.051 12 Võ Văn Kiệt, TP HCM 020708211

4 Nguyễn Trung Trường Phó TGĐ 22.000

713 C/c Ngọc Lan 35

Phú Thuận, P.Phú

Thuận, Q.7, TPHCM

013045621

III Ban kiểm soát (BKS)

1 Phạm Tuấn Anh Trưởng BKS - Số 12 Ngõ 810 Đê La

Thành – Ba Đình Hà Nội 011828871

2 Dư Vĩnh Hồng Quân Thành viên BKS 11.668 457/41 Lê Văm Thọ P9

Gò Vấp 022876347

3 Ngô Quang Hùng Thành viên BKS 11.814

03 đường số 3, quốc lộ

13, Phường Hiệp Bình

Chánh, Quận Thủ Đức,

TP. HCM

023236869

IV Giám đốc tài chính

1 Dương Liễu Mai

Khanh Giám đốc tài chính -

782/8 Trường Sa P.14

Q.3, TP.HCM 022832641

V Kế toán trưởng

1 Võ Hữu Luyện Kế toán trưởng 60.455

238/10/11 Hoàng Diệu 2,

Phường Linh Chiểu,

Quận Thủ Đức,TP.HCM

025173714

VI Cổ đông lớn là người có liên quan đến thành viên HĐQT, BGĐ, BKS

1 Tổng CTCP Thiết bị điện Việt Nam

Cổ đông lớn 18.721.824 52 Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

0100100512

Nguồn: CADIVI

Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng trước khi niêm yết của Tổng Công ty Cổ phần Thiết

bị Điện Việt Nam trong đợt phát hành riêng lẻ của CADIVI vào ngày 18/10/2013 tăng vốn lên 288 tỷ

đồng là 794.889 cổ phiếu. Thời gian hạn chế chuyển nhượng là 01 năm kể từ ngày 18/10/2013 –

18/10/2014.

5. Phƣơng pháp tính giá

Giá tham chiếu của cổ phiếu Công ty Cổ phần Dây cáp điện Việt Nam là giá được tính toán dựa

trên phương pháp so sánh Hệ số giá cổ phiếu trên mức sinh lời bình quân mỗi cổ phần (P/E) với

các doanh nghiệp khác cùng ngành có cổ phiếu đang niêm yết và Giá trị sổ sách của Công ty.

Ghi chú: Đây chỉ là hai trong những phương pháp tính giá mà nhà đầu tư có thể tham khảo, ngoài

ra, giá của Công ty Cổ phần Dây Cáp điện Việt Nam còn phụ thuộc vào cung cầu thị trường.

Page 95: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

94

5.1. Phƣơng pháp so sánh Hệ số giá cổ phiếu trên mức sinh lời bình quân mỗi cổ phần:

Price/Earnings (P/E)

Dựa trên giá cổ phiếu giao dịch trên thị trường và mức sinh lời bình quân mỗi cổ phần (hay lãi cơ

bản trên mỗi cổ phiếu, “EPS”) của các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh khá tương đồng với

CADIVI đã niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà

Nội, hệ số P/E trung bình được tính toán. Từ đó:

Giá trị của cổ phiếu CADIVI = P/E trung bình x EPS (CADIVI)

Các Công ty dùng để so sánh với CADIVI bao gồm: Công ty Cổ phần Cáp điện Taya (TYA), Công

ty Cổ phần Ngô Han (NHW) và Công ty Cổ phần Cáp nhựa Vĩnh Khánh (VKC).

Mã CK

Số lƣợng cổ phiếu đang lƣu

hành

EPS cơ bản (Năm 2013)

Giá (thời điểm 15/10/2014)

P/E Giá trị thị trƣờng

(tại thời điểm 15/10/2014)

Tỉ trọng theo giá trị thị

trƣờng

Trung bình trọng

số

NHW 22.947.051 2.015 12.200 6,05 279.954.026.391 45,96% 2,78

VKC 13.000.000 238 7.300 30,67 94.900.000.000 15,58% 4,78

TYA 27.892.014 1.089 8.400 7,71 234.292.917.600 38,46% 2,97

609.146.943.991

P/E trung bình

10,53

Nguồn: BCTC kiểm toán hợp nhất năm 2013 của NHW, VKC và TYA

EPS năm 2013 của CADIVI là 4.924 đồng/cổ phiếu;

Chỉ số P/E bình quân ngành là 10,53 lần

Giá dự kiến cổ phiếu của CTCP Dây Cáp Điện Việt Nam theo phương pháp so sánh P/E:

Giá cổ phiếu dự kiến niêm yết = P/E trung bình ngành x EPS năm 2013 của CADIVI

= 10,53 x 4.924

= 51.839 đồng/cổ phiếu = 45.055 đồng/cổ phiếu

5.2. Phƣơng pháp Giá trị sổ sách:

Giá trị sổ sách của một cổ phiếu của Công ty được tính theo công thức:

Giá trị sổ sách 01 cổ phiếu =

Tổng tài sản – (Tài sản vô hình + Nợ)

Tổng số cổ phiếu đang lưu hành

Giá trị sổ sách của một cổ phiếu của CTCP Dây Cáp Điện Việt Nam tại các thời điểm như sau:

Chỉ tiêu ĐVT 31/12/2012 31/12/2013 30/06/2014

Tổng tài sản – (Tài sản vô hình + Nợ)

đồng 348.748.946.378 494.844.590.013 457.795.793.437

Tổng số cổ phiếu đang lưu hành

cổ phiếu 24.959.992 28.800.000 28.800.000

Giá trị sổ sách 01 cổ phiếu đồng/cổ

phiếu 13.972 17.182 15.896

Page 96: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

95

Tổng hợp giá tham chiếu của Cổ phiếu Công ty Cổ phần Dây Cáp Điện Việt Nam:

Phƣơng pháp tính/Hệ số sử dụng Giá trị (đồng/cổ phiếu)

P/E 51.839

Giá trị sổ sách 17.182

Trên cơ sở kết hợp các phương pháp định giá trên, giá trị mỗi cổ phiếu CADIVI nằm trong khoảng

từ 17.182 đồng đến 51.839 đồng, đồng thời xem xét tình hình thị trường chứng khoán vào thời

điểm niêm yết, theo đó Công ty xác định mức giá tham chiếu dự kiến trong ngày giao dịch đầu tiên

của cổ phiếu Công ty Cổ phần Dây Cáp Điện Việt Nam là 36.000 đồng/cổ phiếu.

6. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với ngƣời nƣớc ngoài

Điều lệ Công ty không giới hạn tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài

được phép mua cổ phần của Công ty theo quy định tại Luật Đầu Tư và các văn bản hướng dẫn thi

hành;

Tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài tuân theo quyết định số 55/2009/QĐ-TTg ngày

15/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường

chứng khoán Việt Nam, trong đó qui định nhà đầu tư nước ngoài mua, bán chứng khoán trên thị

trường chứng khoán Việt Nam được nắm giữ tối đa 49% tổng số cổ phiếu của Công ty cổ phần đại

chúng. Khi cổ phiếu của Công ty được niêm yết trên SGDCK TP.HCM thì các cổ đông nước ngoài

có thể tham gia mua bán cổ phiếu theo các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành;

Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông nước ngoài tại Công ty hiện nay là 0,07% vốn điều lệ.

7. Các loại thuế liên quan

7.1 Đối với Công ty

a. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13

ngày 19/6/2013; Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 quy định chi tiết một số điều của

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập

doanh nghiệp; Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định

218/2013/NĐ-CP và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp, thì mức thuế suất thuế

thu nhập doanh nghiệp phổ thông sẽ là 22% từ ngày 01/01/2014 và giảm xuống 20% kể từ ngày

01/01/2016.

b. Thuế giá trị gia tăng (VAT):

Thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty thực hiện theo

quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật

Thuế giá trị gia tăng năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Thuế suất thuế giá trị gia tăng mà Công ty phải chịu là 10%.

Page 97: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

96

7.2 Đối với nhà đầu tƣ

a. Đối với nhà đầu tƣ cá nhân

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:

Đối với nhà đầu tư trong nước: thì thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán áp dụng thuế

suất là 20% trên thu nhập tính thuế của cả năm hoặc áp dụng thuế suất 0,1% trên giá chuyển

nhượng chứng khoán từng lần. Việc áp dụng thuế suất 20% trên thu nhập tính thuế cả năm

phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4a, Điều 2, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày

27/6/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân và căn cứ khoản 5, Điều

16, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều

của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế thì: Thu

nhập từ chuyển nhượng chứng khoán áp dụng thuế suất là 20% trên thu nhập tính thuế của

cả năm hoặc áp dụng thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần đối với

cá nhân cư trú.

Đối với nhà đầu tư nước ngoài: thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán áp dụng thuế suất

thuế TNCN 0,1% trên tổng số tiền nhận được từ việc chuyển nhượng.

Thu nhập từ cổ tức:

Cũng theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC, thu nhập của cá nhân từ cổ tức cũng được xem là

thu nhập chịu thuế với mức thuế suất toàn phần là 5%.

Trường hợp nhà đầu tư nhận cổ tức bằng tiền mặt, thuế thu nhập cá nhân được tính bằng cổ

tức mỗi lần trả nhân với thuế suất 5%. Trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu hoặc cổ phiếu

thưởng, nhà đầu tư chưa phải nộp thuế khi nhân cổ phiếu, nhưng khi tiến hành chuyển

nhượng số cổ phiếu này thì nhà đầu tư mới phải thực hiện nghĩa vụ thuế và áp dụng mức

thuế suất tương tự như trường hợp chuyển nhượng chứng khoán.

b. Đối với nhà đầu tƣ tổ chức

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:

Tổ chức trong nước: Theo quy định tại Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008

và Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế

TNDN số 14/2008/QH12 thì thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán

là thu nhập khác áp dụng thuế suất thuế TNDN là 22%.

Riêng đối doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam

không theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư thì thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán sẽ

nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 0,1% trên doanh thu tính thuế.

Thu nhập từ cổ tức: được miễn thuế theo quy định tại Khoản 6, Điều 4 Luật Thuế TNDN

2008.

Page 98: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

97

VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT

1. Tổ chức niêm yết

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

Trụ sở chính: 70 – 72 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: (+84-8) 38 29 94 43 Fax: (+84-8) 38 29 94 37

Email: [email protected] Website: www.cadivi.com.vn / www.cadivi -vn.com

2. Tổ chức tƣ vấn

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN (SSI)

Hội sở

Địa chỉ: 72 Nguyễn Huệ, P.Bến Nghé, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh

Điện thoại: (84.8) 3824 2897 Fax: (84.8) 3824 2997

Email: [email protected] Website: www.ssi.com.vn

Chi nhánh Nguyễn Công Trứ

Địa chỉ: 92-98 Nguyễn Công Trứ, P.Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh

Điện thoại: (84.8) 3821 8567 Fax: (84.8) 3291 0590

Chi nhánh Vũng Tàu

Địa chỉ: Số 04 Lê Lợi, Tp. Vũng Tàu

Điện thoại: (84.64) 3521 906 Fax: (84.31) 3521 907

Chi nhánh Nha Trang

Địa chỉ: 50 Lê Thanh Phương, Tp. Nha Trang

Điện thoại: (84.58) 3816 969 Fax: (84.58) 3816 968

Chi nhánh tại Hà Nội

Địa chỉ: 1C Ngô Quyền, Quận Hoàn Kiếm, Tp. Hà Nội.

Điện thoại: (84.4) 3936 6321 Fax: (84.4) 3936 6311

Chi nhánh Trần Bình Trọng

Địa chỉ: 25 Trần Bình Trọng, Quận Hoàn Kiếm, Tp. Hà Nội.

Điện thoại: (84.4) 3942 6718 Fax: (84.4) 3942 6719

Chi nhánh Mỹ Đình

Địa chỉ: Tầng G, Toà nhà The Manor, Mỹ Đình, Mễ Trì, Từ Liêm, Tp. Hà Nội

Điện thoại: (84.4) 3794 6699 Fax: (84.4) 3794 6677

Chi nhánh Hải Phòng

Địa chỉ: 22 Lý Tự Trọng, Q.Hồng Bàng, Tp. Hải Phòng

Điện thoại: (84.31) 3569 123 Fax: (84.31) 3569 130

3. Tổ chức kiểm toán:

Page 99: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

98

CỒNG TY TNHH DỊCH VỤ TƢ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM

Địa chỉ: 29 Võ Thị Sáu, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 84 8 3 8205944 Fax: 84 8 3 8205947

Email: [email protected] Website: www.aascs.com.vn

Page 100: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

99

VII. PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gần nhất

Phụ lục 2: Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường niêm năm 2013 thông qua việc niêm

yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ngày 17/04/2014

Phụ lục 3: Điều lệ hoạt động Công ty Cổ phần Dây Cáp Điện Việt Nam

Phụ lục 4: Báo cáo tài chính kiểm toán hợp nhất 31/12/2012

Phụ lục 5: Báo cáo tài chính kiểm toán Công ty mẹ 31/12/2012

Phụ lục 6: Báo cáo tài chính kiểm toán hợp nhất 31/12/2013

Phụ lục 7: Báo cáo tài chính kiểm toán Công ty mẹ 31/12/2013

Phụ lục 8: Báo cáo tài chính hợp nhất soát xét 30/6/2014

Phụ lục 9: Báo cáo tài chính Công ty mẹ soát xét 30/6/2014

Phụ lục 10: Các văn bản pháp lý khác

Page 101: BẢNN CCÁÁOO ẾBB - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2014/BAN CAO BACH/VN/CAV_Bancaobach... · BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT