Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TPHCM
BÁO CÁO THAM LUẬN
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG IBM WATSON FOR ONCOLOGY
TRONG HÔ TRƠ RA QUYẾT ĐINH ĐIÊU TRI UNG THƯ
NỘI DUNG
1. Đăt vân đê.
2. Giới thiêu IBM Watson for Oncology.
3. Cach thưc triên khai (2 giai đoan).
4. Đanh gia kha năng đap ưng cac nguôn lưc trong quatrinh triên khai.
5. Kiên nghi.
1. ĐẶT VẤN ĐÊ
• Bênh ung thư có xu hướng gia tăng, dẫn tới viêc quá tai tai cácbênh viên, đăc biêt là các bênh viên tuyên cuối như BVUB TPHCM.
• Viêc điều tri bênh ung thư cho bênh nhân luôn đòi hỏi bác sĩ phailiên tục cập nhật các hướng dẫn, các phác đô điều tri mới.
• IBM Watson for Oncology (IBM WfO) - là phần mềm trí tuênhân tao nổi bật, dẫn đầu, đã được áp dụng hiêu qua tai nhiềubênh viên trên thê giới.
• Tai Viêt Nam, chưa nhiều báo cáo đanh giá tính năng và tác dụngcủa hê thống này, chỉ mới thí điêm sử dụng tai BV K và BV PhúThọ.
Do đó, chúng tôi tiên hành khao sát thử nghiêm hê thống IBM WfO tai BVUB TPHCM.
2. IBM WATSON FOR ONCOLOGY
IBM Watson for Oncology (IBM WfO) là hê thống điên toánbiêt nhận thưc được phát triển từ sự kết hợp giữa phầnmềm trí tuệ nhân tạo IBM Watson và chuyên môn chuyênsâu về Ung thư học của các chuyên gia đến từ MSKCC(Memorial Sloan Kettering Cancer Center) - Trung tâm có hơn130 năm kinh nghiêm nghiên cưu và điều tri ung thư.
IBM WfO có kha năng cung câp cho bác sĩ những tài liêunghiên cưu mới nhât, những chỉ dẫn chi tiêt từ các chuyên giađầu ngành của Mỹ dựa trên cơ sở dữ liệu lớn gồm hơn 100triệu hồ sơ bệnh án, 30 tỷ hình ảnh, 15 triệu trích dẫn ykhoa và hơn 40 triệu tài liệu nghiên cứu khác.
Hê thống trông đợi giúp bác sĩ đưa ra phác đô tối ưu được cáthê hóa cho từng người bênh, hỗ trợ điều trị tới 13 loại ungthư phổ biến.
3. CÁCH THỨC TRIỂN KHAI
3.1. GIAI ĐOAN 1
• Hôi cưu 229 hô sơ bênh án, với 2 măt bênh: Ung thư vú và ung
thư đai – trưc tràng.
• Chọn ngẫu nhiên phân tầng 20 hô sơ bênh an (10 hô sơ ung
thư vu, 10 hô sơ ung thư đai trưc trang) đê đưa ra Hôi đông
chuyên môn đanh giá.
Xác định được tỷ lệ tương đồng giữa phác đồ đang áp dụng
của BVUB TPHCM và phác đồ của hệ thống IBM WfO đưa ra.
Muc tiêu:
Thời gianNội dung công việc
Từ ngày Đến ngày
01/08/2018 13/08/2018 Xây dưng đề cương nghiên cưu thử nghiêm
14/08/2018 01/09/2018 Lên kê hoach cụ thê tiên hành thử nghiêm
01/09/2018 11/09/2018 Sàng lọc hô sơ bênh án phù hợp với thử nghiêm hê thống
12/09/2018 15/09/2018Tập huân thưc hiên nhập dữ liêu;
Nhập SL hô sơ bênh án thử nghiêm vào hê thống
16/09/2018 23/09/2018Xử lý dữ liêu,
Chọn ngẫu nhiên 20 hô sơ cho tham vân;
25/09/2018 27/09/2018Tổ chưc 2 buổi họp hôi đông chuyên gia về các ca bênh đã
thử nghiêm hê thống WFO
30/09/2018 21/10/2018 Đanh giá sơ bô kêt qua thưc hiên, báo cáo BGĐ
Thời gian và địa điểm
* Địa điểm: BV Ung bươu TP HCM.
Loại
ung thư
Giai đoạn Tái phát Di căn Phương thức
xử lý
Hô trơ
NCCNGiai
đoan
đầu
Điều
tri
tân
hỗ
trợ
Điề
u tri
hỗ
trợ
Tái
phát
tai
chỗ
Tái
phát
dc
Điều
tri b1
(dc)
Điều
tri
b2
(dc)
Điều
tri
b3
(dc)
Nôi Phẫu
thuật
Xa
tri
Vú
Đại tràng N/A
Trực tràng 8
Cách thức sàng lọc đối tượng
Hê thống IBM WfO chưa hỗ trợ:
• Bệnh nhân dươi 18 tuổi hoặc trên 89 tuổi
• Bệnh nhân đang mang thai
• Bệnh nhân có nhiều bệnh ung thư nguyên phát cùng lúc
• Bệnh nhân đã từng điều trị cho một ung thư khác trươcđó
• Bệnh nhân tìm kiếm hương dẫn về sự phù hợp của liệupháp hiện tại của họ hoặc một điều trị thêm của họtrong trường hợp không tiến triển bệnh.
• Những bệnh nhân điều trị liệu pháp hệ thống trươc đókhông thường xuyên
Trường hợp đối tượng loại trừ
Phương pháp nghiên cứu: Mô ta hôi cưu.
* Thu thập số liệu:
• Đinh lượng: Nhập thông tin ca bênh thử nghiêm vào hê thống IBM WFO , phân tích, đanh giá tỷ lê về sư tương đông
• Đinh tính: Họp 2 hôi đông chuyên gia đê lây ý kiên thao luận đanh giávề lý do không tương đông, kêt qua và ưng dụng của IBMWfO.
* Sai số và cách khắc phuc:
• Sai số có thể có:
Do quá trình thu thập số liêu và thông tin đầu vào.
Do quá trình nhập và xử lý số liêu.
• Khống chế sai số:
Tổ chưc tập huân và theo dõi quá trình nhập liêu.
Kiêm tra và rà soát lai thông tin sau khi nhập.
Lưu ý những ca không tương đông hoăc PĐ không có trong HT.
► Chỉ hôi cưu trên HSBA;
Đạo đức nghiên cứu
* Xử lý và phân tích số liệu:
► Các số liêu được thống kê trên Excel và được xử lý phân tích bằng
phần mềm thống kê y học SPSS 20.0.
► Cách đanh giá sư tương đông giữa phác đô bênh viên và phác đô
của hê thống đưa ra:
Sư tương đông: là những ca bênh có phác đô trùng với phác đôkhuyên nghi của hê thống (tương thích mưc 1) hoăc phác đô cânnhắc của hê thống (tương thích mưc 2).
Sư không tương đông: là những ca bênh có phác đô trùng với phácđô không khuyên nghi hoăc không có trong hê thống.
► Các thông tin của đối tượng nghiên cưu được bao đam bí mật;
► Được tiên hanh với sư cho phép của lãnh đao BVUB TPHCM.
Đánh giá hệ thống
(Có sự hỗ trợ từ xa của các chuyên gia IBM).
• Hội đồng đánh giá ung thư vú:
1. TS. BS. Pham Xuân Dũng, Giám đốc Bênh viên, Trưởng ban.
2. TS. BS CKII. Vũ Văn Vũ, Trưởng khoa Nôi 1.
3. BS CKII. Trần Nguyên Hà, Trưởng khoa Nôi 4.
4. BS CKII. Nguyễn Anh Luân, Trưởng khoa Ngoai 4.
5. BS CKII. Võ Đưc Hiêu, Trưởng phòng Chỉ đao tuyên.
• Hội đồng đánh giá ung thư đại trực tràng:
1. TS. BS. Đăng Huy Quốc Thinh, P.Giám đốc Bênh viên, Trưởng ban.
2. TS. BS CKII. Vũ Văn Vũ, Trưởng khoa Nôi 1.
3. BS CKII. Hoàng Thi Mai Hiền, Phó trưởng khoa Nôi 4.
4. PGS.TS. Pham Hùng Cường, Trưởng khoa Ngoai 2.
5. Ths. BS CKII. Phan Tân Thuận, Phó Trưởng phòng chỉ đao tuyên.
Phương pháp đánh giá
• Hôi đông sẽ tham khao những thông tin đã có đê thaoluận và đưa ra hướng điều tri cho người bênh.
• Tiên hành tham khao hướng điều tri của hê thống IBM WfO, đanh giá sư tương đông.
• Nêu không có sư tương đông, cần có những ý kiên phanbiên và giai thích.
• Dưa tài liêu tham khao, các bằng chưng nghiên cưu đêlàm cơ sở đanh giá, lý giai về phác đô WfO đưa ra nêucó khác biêt.
• Nhóm nghiên cưu sẽ ghi nhận những ý kiên và thao luậncủa chuyên gia đê tổng hợp, báo cáo.
Bảng 1: Bảng phân bố từng loại ung thư chạy thử nghiệm hệ thống (n=229)
Loại ung thư Số lượng Tỷ lệ %
Ung thư vú 103 45 %
Ung thư đại trực tràng 126 55%
Tổng cộng 229 100%
Kết quả
8.70%
39.80%43.70%
7.80%
0%
19%
28.60%
52.40%
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
Giai đoan I Giai đoan II Giai đoan III Giai đoan IV
Tỷ lệ giai đoạn bệnh
Ung thư vu Ung thư đai trưc trang
Biểu đồ 1: Phân bố tỷ lệ giai đoạn theo từng loại bệnh
Nhận xét:
Tỷ lê ca bênh ung thư
vu tham gia thử
nghiêm chủ yêu ở giai
đoan II (39,8%) và
giai đoan III (43,7%).
Đối với ung thư đai -
trưc trang chủ yêu cac
ca bênh thuôc giai
đoan IV (52,4%).
Bảng 2. Tỷ lệ tương đồng chi tiết giữa phác đồ bệnhviện và hệ thống đưa ra của từng loại bệnh
Loại ung thư
Số lượng
bệnh án
Phác đồ
tương đồng
Phác đồ không
tương đồng
Số lượng Tỷ lê % Số lượng Tỷ lê %
Ung thư vú 103 73 71 30 29
Ung thư
đại trực tràng126 111 88,1 15 11,9
Tổng 229 184 80,3 45 19,7
Nhận xét: Tỷ lê tương đông của ung thư đai trưc trang la 88,1% cao hơn
ung thư vu (71%); Tỷ lê không tương đông la 19,7% va chủ yêu không
tương đông la những ca bênh ung thư vu (29%).
Nhận xét: Với ung thư vú, tỷ lê tương đông với loai phác đô tương thích mưc 2 là cao nhât chiêm 45,6% Với ung thư đai trưc tràng tỷ lê tương đông với loai phác đô tương thích mưc 1 là cao nhât 54.8%. - Tỷ lê các phác đô bênh viên không tương đông với phác đô của hê thống củaung thư vú là 11,9%.
25.20%
45.60%
17.50%
11.70%
54.80%
33.30%
11.90%
0%0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
Tương thích mưc 1 Tương thích mưc 2 Không tương thích Phac đô không có
trong hê thống
Tỷ lệ các loại phác đồ
Ung thư vu Ung thư đai trưc trang
Biểu đồ 2: Tỷ lệ tương đồng giữa phác đồ bệnh viện và từng loại phác đồ hệ thống
Biểu đồ 3: Tỷ lệ tương đồng giữa phác đồ bệnh viện vơi từng loại phác đồ hệ thống của ung thưvú theo giai đoạn
Nhận xét:
Với ung thư vú, sưtương đông cao nhât làở giai đoan II, III;
Sư tương thích mưc 2 chiêm tỷ lê cao nhât.
25
20
11
23
4 3
12
17
106
1 2 2 3
0
5
10
15
20
25
Ưu tiên Cân nhắc Không khuyên nghi Không có trong hê
thống
Loai phac đô
Ung thư vú
Giai đoan I(n= 9 ) Giai đoan II(n=41) Giai đoan III(n=45) Giai đoan IV(n= 8 )
Biểu đồ 4: Tỷ lệ tương đồng giữa phác đồ bệnh viện vơi từng loại phác đồ hệ thống của ung thư
đại trực tràng theo giai đoạn
12 10
2 0
33
30 0
2429
13
005
101520253035
Ưu tiên Cân nhắc Không khuyên nghi Không có trong hê
thống
Loai phac đô
Ung thư đại tràng
Giai đoan II(n=24) Giai đoan III(n=36) Giai đoan IV(n=66 )
Nhận xét: Với ung thư
đai trưc trang, sư tương
đông chủ yêu la giai
đoan IV;
Tương thích mưc 1 cao
nhât la giai đoan III.
► Tỷ lê tương đông giữa phác đô điều tri đang áp dụng và phác
đô hê thống IBM WfO đưa ra là 80,3%, trong đó tỷ lê tương
đông của ung thư vú là 71%, của ung thư đai trưc tràng là
88,1%.
► Hê thống hỗ trợ hầu hêt các giai đoan của ung thư vú và ung
thư đai trưc tràng.
► Mưc đô tương đông cao nhât giữa phác đô điều tri của bênh
viên và phần mềm AI trong ung thư vú là ở giai đoan II, III,
còn trong ung thư đai trưc tràng mưc đô tương đông cao nhât
là giai đoan IV
► Có sư tương đông cao hơn khi tổ chưc mô hình Hôi đông
chuyên gia (Tumor board) so với chỉ căn cư HSBA.
Kết luận
3.2. GIAI ĐOAN 2
- Áp dụng trên thưc hanh lâm sang trên 151 ca bênh, tai 10
khoa/phòng tham gia trưc tiêp điều tri người bênh trong diên
13 măt bênh hê thống hô trơ.
- Sau quá trình sử dụng, các khoa phòng tham gia nghiên cưu sẽ
tổng hợp báo cáo về kha năng ưng dụng hê thống WFO trong điều
tri thưc tiễn theo từng khoa phòng.
Đánh giá bươc đầu về các yếu tố ảnh hưởng sự tương đồng, những lợi íchcủa hệ thống và khả năng ứng dụng của IBM WfO tại Bệnh viện Ung BươuTPHCM.
Muc tiêu
* Thời gian triển khai:
* Địa điểm: BV Ung bươu TP HCM.
Thời gian
Nội dung công việcTừ ngày Đến ngày
10/04/2019 15/04/2019Tập huân cho Bác sĩ các khoa sử dụng và
chay thử hê thống
16/04/2019 25/06/2019Tiên hành áp dụng hê thống vào hoat đông
tai các khoa
Thời gian và địa điểm
Cách thức sàng lọc đối tượng
Bảng 3: Những loại ung thư hệ thống hỗ trợ
Đanh giá riêng biêt từng khoa theo măt bênh ma khoa phu trachđiều tri theo cac tiêu chí:
• Chi định nào của bệnh lý không áp dụng được phần mềm
• Bệnh lý nào cần phải có những kết quả cân lâm sàng nào đê có y kiến tham luân của phần mềm
• Bệnh lý nào không áp dụng
• Những khó khăn, thuân lợi va những khuyến nghi có liên quankhi thực hiện.
Tiêu chi đánh giá
Kết quả
STTKhoa tham gia
đào tạo
Tổng số
ca sử dung
Có phác
đồConflict
Nhập thiếu
thông tin
1 Xa 2 12 8 2 2
2 Xa 4 27 11 15 1
3 Ngoai 1 8 8 0 0
4 Ngoai 2 3 2 0 1
5 Ngoai 4 27 17 4 6
6 Ngoai 6 10 10 0 0
7 Nôi 1 19 18 1 0
8 Nôi 4 30 26 2 2
9 Nôi 4 vê tinh 6 2 1 3
10 Chăm sóc giam nhẹ 9 5 0 4
Tổng 151 107 25 19
Nhận xét: Trong số 23 khoa phòng được tập huân, chỉ có 10 khoa có măt bênh điều tri
nằm trong danh sách 13 bênh mà hê thống hỗ trợ. Trong đó, số ca sử dụng tập trung ở các
khoa Nôi 4, Xa 4, Ngoai 4, Nôi 1.
Bảng 4: Danh sach cac khoa sử dung
Nhận xét:
Có thê thây, ung
thư vu (47,68%),
ung thư phổi
(9,93%) va ung
thư vung phu
khoa (9,45%)
găp phần lớn
trong sô những
bênh ung thư găp
phai ma hê thống
hô trợ.
Kết quả
Loại ung thư Tổng số ca % loại ung thư
Ung thư bang quang 0 0%
Ung thư da dày 4 2.65%
Ung thư buông trưng 9 5.96%
Ung thư đai tràng 6 3.97%
Ung thư gan 3 1.99%
Ung thư Nôi mac TC 12 7.95%
Ung thư phổi 15 9.93%
Ung thư thưc quan 4 2.65%
Ung thư trưc tràng 8 5.30%
Ung thư vú 72 47.68%
Ung thư CTC 7 4.64%
Ung thư tiền liêt tuyên 1 0.66%
Ung thư tuyên giáp 10 6.62%
Tổng 151 100.0%
Bảng 5: Danh sach cac loại ung thư
*Lợi ích:
• Hê thống giúp các bác sĩ có thê cập nhật những phác đô mới, bổ sung
thêm thông tin và han chê những sai sót trong quá trình ra quyêt đinh
điều tri; đưa ra được các gợi ý điều tri cho hầu hêt các giai đoan, có hỗ
trợ khá chuyên sâu về các phác đô hóa tri, nôi tiêt; hỗ trợ tìm kiêm tài
liêu môt cách nhanh nhât; phát huy tối ưu hiêu qua khi áp dụng mô hình
hôi đông chuyên gia (Tumor board).
• Hê thống đã hỗ trợ phần lớn các măt bênh phổ biên tai bênh viên.
Đa số các phác đô hê thống đưa ra khá tương đông với các phác đô điều
tri tai khoa. Hê thống còn đưa ra được thời gian biêu tham khao cho ca
quá trình điều tri của người bênh, giúp ước lượng được thời gian điều tri
cho từng người bênh.
• Hê thống đưa ra được phân loai giai đoan tiên lượng dưa trên dữ liêu
lâm sàng lớn.
Kết luận
* Yếu tô ảnh hưởng tới sư tương đồng:
• Cơ sở dữ liêu của hê thống chủ yêu theo thưc tê điều tri ung thư tai
nước Mỹ, sử dụng ngôn ngữ tiêng Anh, chưa có phiên ban tiêng Viêt
và chưa phù hợp với đăc thù của các bênh viên (như cơ sở vât chất,
danh mục thuốc, tình trạng quá tải), đăc thù của người bênh (về địa
lý, tài chính, chế độ bảo hiểm y tế…) cũng như điều kiên kinh tê xã
hôi của Viêt Nam.
• Hê thống AI sử dụng thường quy các thuốc thê hê mới như nhóm
thuốc nhắm trúng đích (VD: Pertuzumab) khi điều tri ung thư vú có
HER2(+), điều này chưa phù hợp với điều kiên kinh tê, kha năng
được hưởng bao hiêm y tê của đa số bênh nhân đang điều tri ung thư
vú tai bênh viên và tính sẵn có của thuốc tai Viêt Nam nên người bênh
sẽ không được hưởng . Viêc chỉ đinh xa tri cũng han chê hơn so với
phác đô điều tri đang áp dụng tai bênh viên.
Kết luận
* Yếu tô ảnh hưởng tới sư tương đồng:
• Môt sô trường hợp hê thống yêu cần có thêm cac xét nghiêm
gen, các xét nghiêm sinh học phân tử, ví dụ như xét nghiệm
Oncotype Dx trong Ung thư vú (giai đoan I- IIA và Luminal A),
trong khi tai Viêt Nam chưa thưc hiên được xét nghiêm này.
• Dù có 13 bênh lý ung thư phổ biên có thê được hỗ trợ từ hê
thống, nhưng môt số giai đoan bênh của các bênh lý này
hê thống chưa sẵn sàng hỗ trợ. Và hiên tai còn môt số không
nhỏ bênh lý ung thư hê thống chưa hỗ trợ, cũng như các thê mô
bênh học hiêm găp hê thống chưa hỗ trợ.
Kết luận
4. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CÁC NGUÔN LƯC
TRONG QUÁ TRINH TRIỂN KHAI
Nhân lực
* Thuận lợi:
• Đôi ngũ bác sĩ trẻ trình đô cao, thành thao tiêng Anh, có kha năng
đanh giá chính xác thông tin đầu vào và khai thác tốt các thông tin đầu
ra từ hê thống.
• Có đôi ngũ chuyên gia tư vân dày dăn kinh nghiêm.
* Khó khăn:
• Các bác sĩ luôn trong tình trang quá tai nên viêc sắp xêp thời gian ưng
dụng hê thống khi đưa ra phác đô còn bi han chê.
• Có sư khác biêt về quan điêm điều tri tai bênh viên (theo trường phái
châu Âu) so với hê thống (theo trường phái Mỹ) nên có những chỉ
đinh không tương đông trong môt số trường hợp.
Cơ sở vật chất - hạ tầng công nghệ thông tin
* Thuận lợi:
Hê thống không yêu cầu nhiều về máy móc thiêt bi phần cưng, chỉ cần trang bi máy tính và đường truyền internet đam bao làcó thê sử dụng. Thậm chí hê thống có thê chay trên ca các thiêtbi di đông như ipad, điên thoai...
* Khó khăn:
Viêc áp dụng cùng lúc tai nhiều khoa trong bênh viên yêucầu đường truyền internet tốc đô cao mới có thê đam bao tốcđô truy cập khi sử dụng đai trà.
Bảo mật
• Thông tin hê thống được mã hóa dữ liêu trước khi chuyên sang Mỹ nên đam bao thông tin người bênh không bi phát tán ra nướcngoài.
• Tai bênh viên hê thống được truy cập theo từng khoa với tàikhoan đăng nhập riêng.Tuy nhiên viêc bao mật thông tin tàikhoan chưa đam bao nên vẫn có nguy cơ thông tin bênh nhânbi lô.
5. KIẾN NGHI
• Đê ưng dụng trong thưc tiễn triên khai đai trà, hê thống cần
nguôn lưc đung mưc về cơ sở ha tầng công nghê thông tin,
phần mềm, nhân sư đao tao đung mưc, có thời gian sử dụng,
phân tích và khai thác các thông tin mà hê thống đưa ra.
• Cần phối hợp với nhà cung câp yêu cầu tăng cường các phương
pháp bao mật dữ liêu, giới han đia chỉ IP đăng nhập theo từng
tài khoan đê đam bao thông tin bênh nhân không bi phát tán.
• Cần xây dưng quy trình tiêp nhận Bênh nhân phù hợp cho viêc
áp dụng hê thống ngay từ ban đầu, tránh những khác biêt về qu
an điêm điều tri.
• Từ mô hình triên khai của Bênh viên Ung bướu TPHCM có thê
xem xét triên khai nhân rông tai các bênh viên có chuyên khoa
Ung bướu trên toàn Thành phố.
5. KIẾN NGHI
• Bước đầu có thê áp dụng cho môt bô phận bênh nhân nhât đinh
trong diên hỗ trợ của hê thống.
• Có thê nghiên cưu từng bước ưng dụng hê thống vào hỗ trợ cung
câp thông tin cho viêc ra quyêt đinh điều tri của BS và hỗ trợ đao
tao sau đai học cho các BS tai BV.
• Bênh Viên cùng Five9 mong muốn triên khai không thu phí
hoặc thu phí thấp tới người bênh. Do đó:
- Bênh viên mong được các nguôn hỗ trợ kinh phí từ TP HCM đê
triên khai trong giai đoan đầu.