Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Thông tin về Công ty
Giấy phép Đầu tư số 270/GP 16/11/1991
Giấy chứng nhận Đầu tư số 472033000328 (điều chỉnh lần 1) 28/11/2007
472033000328 (điều chỉnh lần 2) 20/05/2010
472033000328 (điều chỉnh lần 3) 22/04/2011
472033000328 (điều chỉnh lần 4) 18/10/2011
472033000328 (điều chỉnh lần 5) 14/05/2014
Hội đồng quản trị Michio Nagabayashi Chủ tịch HĐQT
Toru Yamasaki Thành viên
Hiroshi Fujikawa Thành viên
Nguyễn Thị Kim Liên Thành viên
Takayuki Morisawa Thành viên
Ban giám đốc Michio Nagabayashi Tổng giám đốc
Kazufumi Nagashima Ban Giám đốc/Giám đốc nhà máy
(Cho đến ngày 24/3/2014)
Hidefumi Matsuo Ban Giám đốc /Giám đốc Hành chính
(Cho đến ngày 24/09/2014)
Nguyễn Thị Kim Liên Ban Giám đốc /Giám đốc tài chính
Taiichiro Iizumi Ban Giám đốc /Giám đốc Bán hàng và Tiếp thị
Yutaka Ogami Ban Giám Đốc – Giám đốc Kiểm Soát Tài Chính
Yoshihisa Fujiwara Ban Giám đốc/Giám đốc nhà máy
(Từ ngày 24/3/2014)
Takayuki Morisawa Ban Giám đốc /Giám đốc Hành chính
(Từ ngày 24/09/2014)
Trụ sở đăng ký Lô 13, Khu Công nghiệp Tam Phước
Thành phố Biên Hòa
Tỉnh Đồng Nai
Việt Nam
Công ty kiểm toán Công ty TNHH KPMG
Việt Nam
Giấy phép đầu tư của Công ty đã được điều chỉnh nhiều lần, và lần điều chỉnh gần
đây nhất là giấy phép đầu tư số 270 CPH/GCNDDC3-BHK ngày 23 tháng 8 năm
2006. Giấy phép đầu tư và các điều chỉnh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp và có
giá trị trong 50 năm.
Giấy chứng nhận đầu tư do Ban quản lý Khu Công nghiệp Tỉnh Đồng Nai cấp và
có giá trị trong 50 năm kể từ ngày của giấy phép đầu tư đầu tiên.
2
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
(Đã ký và đóng dấu)
Michio Nagabayashi
Chủ tịch, Tổng giám đốc
Đồng Nai, ngày 14 tháng 11 năm 2014
Báo cáo của Ban giám đốc
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính riêng theo cơ sở kế toán trình bày trong
Thuyết minh 2(a) của báo cáo tài chính. Theo ý kiến của Ban Giám đốc Công ty:
(a) báo cáo tài chính riêng được trình bày từ trang 4 đến trang 27 đã phản ánh trung thực và hợp lý
tình hình tài chính riêng của Công ty tại ngày 30 tháng 09 năm 2014, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu
chuyển tiền tệ riêng của Công ty cho năm kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt
Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan; và
(b) tại ngày lập báo cáo này, không có lý do gì để cho rằng Công ty sẽ không thể thanh toán các
khoản nợ phải trả khi đến hạn.
Tại ngày lập báo cáo này, Ban Giám đốc Công ty đã phê duyệt phát hành báo cáo tài chính riêng này.
Thay mặt Ban Giám Đốc
3
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Bảng cân đối kế toán riêng
30/09/2014 31/12/2013
TÀI SẢN Mã số Thuyết minh VND'000 VND'000
Tài sản ngắn hạn (100=110+130+140+150) 100 436,348,386 423,371,659
Tiền 110 4 95,917,727 96,582,678
Các khoản phải thu ngắn hạn 130 5 125,352,127 144,730,352
Phải thu khách hàng 131 18,250,178 27,402,646
Trả trước cho người bán 132 4,363,755 2,631,416
Phải thu nội bộ 133 104,688,902 116,644,475
Phải thu khác 135 94,760 97,283
Dự phòng nợ phải thu khó đòi 139 (2,045,468) (2,045,468)
Hàng tồn kho 140 6 213,483,084 180,423,407
Hàng tồn kho 141 215,057,605 180,423,407
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 (1,574,521) -
Tài sản ngắn hạn khác 150 1,595,448 1,635,222
Chi phí trả trước ngắn hạn 151 697,675 650,029
Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 154 - 529,403
Tài sản ngắn hạn khác 158 897,773 455,790
Tài sản dài hạn
(200=220+260) 200 282,289,984 297,092,300
Các khoản phải thu dài hạn 210 5 24,993,600 24,993,600
Phải thu dài hạn nội bộ 213 24,993,600 24,993,600
Tài sản cố định 220 158,730,943 172,202,425
Tài sản cố định hữu hình 221 7 147,665,121 163,978,859
Nguyên giá 222 380,868,196 378,446,061
Khấu hao lũy kế 223 (233,203,075) (214,467,202)
Tài sản cố định vô hình 227 8 9,270,718 8,223,566
Nguyên giá 228 10,815,193 8,926,021
Khấu hao lũy kế 229 (1,544,475) (702,455)
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 9 1,795,104 -
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 94,145,800 94,145,809
Đầu tư vào công ty con 251 10 94,145,800 94,145,809
Tài sản dài hạn khác 260 4,419,641 5,750,466
Chi phí trả trước dài hạn 261 11 2,965,657 4,299,991
Tài sản dài hạn khác 268 1,453,984 1,450,475
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 718,638,370 720,463,959
(270=100+200)
4
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Bảng cân đối kế toán riêng
30/09/2014 31/12/2013
NGUỒN VỐN Mã số Thuyết minh VND'000 VND'000
NỢ PHẢI TRẢ(300=310+330) 300 723,466,183 588,871,862
Nợ ngắn hạn 310 582,899,351 448,951,728
Vay ngắn hạn 311 12 455,585,000 326,740,000
Phải trả người bán 312 13 93,266,079 85,727,963
Người mua trả tiền trước 313 4,240,567 6,118,814
Thuế và các khoản nộp Nhà nước 314 14 1,278,317 231,016
Phải trả người lao động 315 11,127,459 12,367,541
Chi phí phải trả 316 15 16,864,381 17,089,922
Các khoản phải trả khác 319 16 537,548 676,472
Nợ dài hạn 330 140,566,832 139,920,134
Ký quỹ dài hạn 333 26,139 26,139
Vay và nợ dài hạn 334 17 137,735,000 137,020,000
Dự phòng trợ cấp thôi việc 337 18 2,805,693 2,873,995
NGUỒN VỐN SỞ HỮU(400=410) 400 (4,827,813) 131,592,097
Vốn chủ sở hữu 410 19 (4,827,813) 131,592,097
Vốn cổ phần 411 20 501,409,840 591,443,888
Thặng dư vốn cổ phần 412 85,035,704 85,035,704
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 418 90,034,048 -
Lỗ lũy kế 420 (681,307,405) (544,887,495)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400+439) 718,638,370 720,463,959
- -
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngoại tệ VND'000 VND'000
US dollar 45,941,352 43,639,871
Euro 10,254 10,426
Nguyễn Hồng Phong Michio Nagabayashi
Kế toán trưởng Chủ tịch, Tổng giám đốc
Ngày 14 tháng 11 năm 2014
Lập bảng Người duyệt
(Đã ký) (Đã ký và đóng dấu)
5
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng
Q3-2014 Q3-2013 LK2013 LK2012
VND'000 VND'000 VND'000 VND'000
Tổng doanh thu 01 22 276,361,940 215,167,495 822,561,764 1,022,018,674
Các khoản giảm trừ 02 22 7,826,817 5,978,510 27,474,928 28,872,788
Doanh thu thuần (10=01-02) 10 22 268,535,123 209,188,985 795,086,836 993,145,886
Giá vốn hàng bán 11 23 195,472,646 162,179,858 597,968,627 721,964,445
Lợi nhuận gộp 20 73,062,477 47,009,127 197,118,209 271,181,441
Doanh thu tài chính 21 24 4,378,812 762,829 9,000,565 5,368,283
Chi phí tài chính 22 25 3,187,278 2,207,987 14,459,994 15,935,655
Trong đó: chi phí lãi vay 23 1,722,871 2,078,489 5,192,932 8,402,063
Chi phí bán hàng 24 109,911,311 102,188,880 311,862,198 414,545,956
Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 7,959,336 7,241,254 23,723,787 33,654,493
Lãi (lỗ) thuần từ HĐKD 30 (43,616,636) (63,866,165) (143,927,205) (187,586,380)
{30=20+(21-22)-(24+25)}
Thu nhập khác 31 26 1,024,274 573,346 9,195,753 82,068,031
Chi phí khác 32 1,336,422 6,495,623 1,688,457 8,687,084
Kết quả từ các hoạt động khác 40 (312,148) (5,922,277) 7,507,296 73,380,947
(40 = 31 - 32)
Lãi/(lỗ) trước thuế 50 (43,928,784) (69,788,442) (136,419,909) (114,205,433)
CP thuế TNDN hiện hành 51 27 - - - 3,172,595
CP thuế TNDN hoãn lại 52 27 - - - -
Lãi (lỗ) sau thuế 60 (43,928,784) (69,788,442) (136,419,909) (117,378,028)
(Đã ký và đóng dấu)(Đã ký)
Mã số
T. minh
Ngày 14 tháng 11 năm 2014
Lập bảng Người duyệt
Nguyễn Hồng Phong Michio Nagabayashi
Kế toán trưởng Chủ tịch, Tổng giám đốc
6
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng 30/06/2014 31/12/2013
Mã số VND'000 VND'000
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Lợi nhuận trước thuế 01 (136,419,909) (114,205,433)
Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao TSCĐ 02 19,577,894 26,168,340
Các khoản dự phòng 03 1,574,521 (4,548,075)
Chênh lệch tỷ giá 04 2,227,129 3,473,758
Thu nhập từ khoản từ bỏ khoản vay 05 - (71,459,368)
Thu nhập tài chính 05 (1,552,175) (3,506,790)
Lỗ từ thanh lý tài sản cố định 05 - -
Chi phí lãi vay 06 5,192,932 8,402,063
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động8 (109,399,608) (155,675,505)
Tăng giảm các khoản phải thu 09 7,384,912 (8,008,160)
Tăng giảm hàng tồn kho 10 (34,634,198) (16,297,892)
Tăng giảm các khoản phải trả 11 32,328,092 72,124,605
Tăng giảm chi phí trả trước 12 1,286,687 181,878
Tiền lãi vay đã trả 13 (5,781,284) (10,820,621)
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 14 - (3,172,595)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh20 (108,815,399) (121,668,290)
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ 21 (6,106,411) (3,479,616)
Tiền chi mua các công cụ nợ của công ty con (17,650,000) (31,050,000)
Thu nhập tiền lãi nhận được 27 4,585,536 726,483
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (19,170,875) (33,803,133)
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Thu tiền từ phát hành thêm cổ phiếu - 210,000,000
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 126,945,000 199,842,000
Tiền chi trả nợ gốc vay 34 - (239,522,000)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 126,945,000 170,320,000
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50 (1,041,274) 14,848,577
Tiền đầu kỳ 60 96,582,678 81,642,948
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái đối với tiền.61 376,323 91,153
Tiền cuối kỳ 70 95,917,727 96,582,678
- -
(Đã ký)
Kế toán trưởng Chủ tịch, Tổng giám đốc
(Đã ký và đóng dấu)
Người duyệt
Nguyễn Hồng Phong Michio Nagabayashi
Ngày 14 tháng 11 năm 2014
Lập bảng
7
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng
1. Đơn vị báo cáo.
2. Cơ sở lập báo cáo tài chính
(a) Báo cáo về tuân thủ
(b) Cơ sở đo lường
(c) Giả định hoạt động liên tục
(d) Kỳ kế toán năm
(e) Đơn vị tiền tệ kế toán
Báo cáo tài chính riêng được lập trên cơ sở hoạt động liên tục. Lỗ thuần sau thuế trong kỳ của Công ty là
136,420 triệu VND (2013: lỗ 117,378 triệu VND). Tại ngày lập bảng cân đối kế toán, nợ ngắn hạn còn vượt quá
tài sản ngắn hạn là 146,551 triệu VND (31/12/2013: 25,580 triệu VND) và tổng nợ đã vượt qua tổng tài sản là
4,828 triệu VND (31/12/2013: 131,592 triệu VND). Hơn nữa, Công ty có các khoản vay đáng kể cần tái tài trợ
trong vòng 12 tháng kế tiếp (thuyết minh 12). Giá trị của giả định hoạt động liên tục sử dụng trong việc lập báo
cáo tài chính này cơ bản tùy thuộc vào việc các cổ đông tiếp tục cung cấp các hỗ trợ tài chính cần thiết nhằm
giúp Công ty có thể thanh toán các khoản nợ phải trả khi đến hạn và duy trì sự tồn tại và hoạt động liên tục của
Công ty trong một tương lai có thể dự kiến trước được.
Tại thời điểm lập báo cáo này, không có lý do gì để Ban Giám đốc tin rằng cổ đông chính cao nhất sẽ không tiếp
tục sự hỗ trợ của họ.
Kỳ kế toán năm của Công ty từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12.
Công ty duy trì đơn vị tiền tệ kế toán là đồng Việt Nam(“VND”) và trình bày các báo cáo tài chính riêng bằng
VND.
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế (“Công ty”) là công ty cổ phần được thành lập tại Việt Nam. Các hoạt
động chính của Công ty là là chế biến nông sản và thủy sản thành sản phẩm đóng hộp, sấy khô, ướp đông, ướp
muối và ngâm dấm; sản xuất các loại bánh và thức ăn nhẹ; chế biến nước trái cây không ga và có ga, chế biến
nước giải khát không ga và giải khát có ga có độ cồn thấp hoặc không có độ cồn (nhỏ hơn 10%); sản xuất nước
tinh lọc; sản xuất bao bì dùng cho thực phẩm và nước giải khát; và thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
các sản phẩm phù hợp với ngành nghề sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Tại ngày 30 tháng 09 năm 2014, Công ty có 1.444 nhân viên (31/12/2013: 1.288 nhân viên).
Công ty lập báo cáo tài chính riêng theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các
quy định pháp lý liên quan
Báo cáo tài chính riêng , trừ báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng, được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc giá
gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng được lập theo phương pháp gián tiếp.
8
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (tiếp theo)
3. Tóm tắt những chính sách kế toán chủ yếu
(a) Ngoại tệ
(b) Tiền
(c) Các khoản đầu tư
(d) Các khoản phải thu
(e) Hàng tồn kho
(f) Tài sản cố định hữu hình
(i) Nguyên giá
Tiền bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn.
Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác được phản ánh theo nguyên giá trừ đi dự phòng phải
thu khó đòi.
Hàng tồn kho được phản ánh theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc được
tính theo phương pháp bình quân gia quyền và bao gồm tất cả các chi phí phát sinh để có được hàng tồn kho ở
địa điểm và trạng thái hiện tại. Đối với thành phẩm và sản phẩm dở dang, giá gốc bao gồm nguyên vật liệu, chi
phí nhân công trực tiếp và các chi phí sản xuất chung được phân bổ. Giá trị thuần có thể thực hiện được ước tính
dựa vào giá bán của hàng tồn kho trừ đi các khoản chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và các chi phí bán
hàng.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
Các khoản đầu tư được phản ánh theo nguyên giá. Dự phòng giảm giá đầu tư được lập khi giá thị trường của
khoản đầu tư giảm xuống thấp hơn nguyên giá hoặc nếu công ty nhận đầu tư bị lỗ. Dự phòng được hoàn nhập
nếu việc tăng giá trị có thể thu hồi sau đó có thể liên hệ một cách khách quan tới một sự kiện phát sinh sau khi
khoản dự phòng này được lập. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các
khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào
đã được ghi nhận.
Trong năm 2013, các khoản mục tài sản và nợ phải trả có gốc bằng đơn vị tiền tệ khác VND được quy đổi sang
VND theo tỷ giá hối đoái của ngày kết thúc niên độ kế toán. Các giao dịch bằng các đơn vị tiền khác VND trong
năm được quy đổi sang VND theo tỷ giá hối đoái xấp xỉ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch.
Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng.
9
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (tiếp theo)
(ii) Khấu hao
Máy móc và thiết bị 10 – 15 năm
Phương tiện vận tải 6 năm
Thiết bị văn phòng 10 năm
Phần mềm ERP 10 năm
(g) Xây dựng cơ bản dở dang
(h) Chi phí trả trước dài hạn
Chi phí nâng cấp
(i) Các khoản phải trả người bán và các khoản phải trả khác
(j) Dự phòng
Một khoản dự phòng được ghi nhận nếu, do kết quả của một sự kiện trong quá khứ, Công ty có nghĩa vụ pháp lý
hiện tại hoặc liên đới có thể ước tính một cách đáng tin cậy, và chắc chắn sẽ làm giảm sút các lợi ích kinh tế
trong tương lai để thanh toán các khoản nợ phải trả do nghĩa vụ đó. Khoản dự phòng được xác định bằng cách
chiết khấu dòng tiền dự kiến phải trả trong tương lai với tỷ lệ chiết khấu trước thuế phản ánh đánh giá của thị
trường ở thời điểm hiện tại về giá trị thời gian của tiền và rủi ro cụ thể của khoản nợ đó.
Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định
hữu hình bao gồm giá mua, thuế nhập khẩu, các loại thuế mua hàng không hoàn lại và chi phí liên quan trực tiếp
để đưa tài sản đến vị trí và trạng thái hoạt động cho mục đích sử dụng đã dự kiến. Các chi phí phát sinh sau khi
tài sản cố định hữu hình đã đưa vào hoạt động như chi phí sửa chữa, bảo dưỡng và đại tu được ghi nhận vào báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trong năm mà chi phí phát sinh. Trong các trường hợp có thể chứng
minh một cách rõ ràng rằng các khoản chi phí này làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai dự tính thu được từ
việc sử dụng tài sản cố định hữu hình vượt trên mức hoạt động tiêu chuẩn theo như đánh giá ban đầu, thì các chi
phí này được vốn hóa như một khoản nguyên giá tăng thêm của tài sản cố định hữu hình.
Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản cố định.
Thời gian hữu dụng ước tính như sau:
Xây dựng cơ bản dở dang phản ánh các khoản chi phí xây dựng và máy móc chưa được hoàn thành hoặc chưa
lắp đặt xong. Không tính khấu hao cho xây dựng cơ bản dở dang trong quá trình xây dựng và lắp đặt.
Chi phí nâng cấp được thể hiện theo nguyên giá ban đầu và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong
vòng 3 năm kể từ ngày hoàn thành công việc.
Các khoản phải trả người bán và khoản phải trả khác thể hiện theo nguyên giá.
10
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (tiếp theo)
(k) Phân loại các công cụ tài chính
(i) Tài sản tài chính
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là các tài sản tài chính phi phái sinh với các khoản thanh toán cố
định hoặc có thể xác định và có kỳ đáo hạn cố định mà Công ty có ý định và có khả năng giữ đến ngày đáo hạn,
ngoại trừ:
■ các tài sản tài chính mà tại thời điểm ghi nhận ban đầu đã được Công ty xếp vào nhóm phản ánh theo giá trị
hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
■ các tài sản tài chính đã được Công ty xếp vào nhóm sẵn sàng để bán; và;
■ các tài sản tài chính thỏa mãn định nghĩa về các khoản cho vay và phải thu
Tài sản tài chính được phản ánh theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một tài
sản tài chính thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
■ Tài sản tài chính được Ban Giám đốc phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh. Tài sản tài chính được
phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh, nếu:
- tài sản được mua chủ yếu cho mục đích bán lại trong thời gian ngắn;
- có bằng chứng về việc kinh doanh công cụ đó nhằm mục đích thu lợi ngắn hạn; hoặc;
- công cụ tài chính phái sinh (ngoại trừ các công cụ tài chính phái sinh được xác định là một hợp đồng bảo lãnh
tài chính hoặc một công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả)
■ Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, Công ty xếp tài sản tài chính vào nhóm phản ánh theo giá trị hợp lý thông
Dự phòng trợ cấp thôi việc
Theo Bộ luật Lao động Việt Nam, khi nhân viên làm việc cho công ty từ 12 tháng trở lên (“nhân viên đủ điều
kiện”) tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động của mình thì bên sử dụng lao động phải thanh toán tiền trợ cấp
thôi việc cho nhân viên đó tính dựa trên số năm làm việc và mức lương tại thời điểm thôi việc của nhân viên đó.
Dự phòng trợ cấp thôi việc được lập trên cơ sở mức lương hiện tại của nhân viên và thời gian họ làm việc cho
Công ty.
Theo Luật Bảo hiểm Xã hội, kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2009, Công ty và các nhân viên phải đóng vào quỹ bảo
hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm Xã hội Việt Nam quản lý. Mức đóng bởi mỗi bên được tính bằng 1% của mức
thấp hơn giữa lương cơ bản của nhân viên hoặc 20 lần mức lương tối thiểu chung được Chính phủ quy định
trong từng thời kỳ. Với việc áp dụng chế độ bảo hiểm thất nghiệp, Công ty không phải lập dự phòng trợ cấp thôi
việc cho thời gian làm việc của nhân viên sau ngày 1 tháng 1 năm 2009. Tuy nhiên, trợ cấp thôi việc phải trả cho
các nhân viên đủ điều kiện hiện có tại thời điểm ngày 30 tháng 09 năm 2014 sẽ được xác định dựa trên số năm
làm việc của nhân viên được tính đến 31 tháng 12 năm 2008 và mức lương bình quân của họ trong vòng sáu
tháng trước thời điểm thôi việc.
Nhằm mục đích duy nhất là cung cấp các thông tin thuyết minh về tầm quan trọng của các công cụ tài chính đối
với tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh riêng của Công ty và tính chất và mức độ rủi ro phát
sinh từ các công cụ tài chính, Công ty phân loại các công cụ tài chính như sau:
Tài sản tài chính được phản ánh theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
11
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (tiếp theo)
(ii) Nợ phải trả tài chính
Nợ phải trả tài chính được xác nhận theo giá trị phân bổ
Các khoản nợ phải trả tài chính không được phân loại là nợ phải trả tài chính được phản ánh theo giá trị hợp lý
thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ được phân loại là nợ phải trả tài chính được xác định theo
giá trị phân bổ.
Nợ phải trả tài chính của Công ty bao gồm các khoản vay, các khoản phải trả và phải trả khác được phân loại là
nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ.
■ Nợ phải trả tài chính được Ban Giám đốc phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh. Một khoản nợ phải trả
tài chính được phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh nếu:
- được mua hoặc tạo ra chủ yếu nhằm bán lại hoặc mua lại trong thời gian ngắn;
- có bằng chứng về việc kinh doanh công cụ đó nhằm mục đích thu lợi ngắn hạn; hoặc;
- công cụ tài chính phái sinh (ngoại trừ các công cụ tài chính phái sinh được xác định là một hợp đồng bảo lãnh
tài chính hoặc một công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả)
■ Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, Công ty xếp nợ phải trả tài chính vào nhóm phản ánh theo giá trị hợp lý
thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
■ các tài sản tài chính phản ánh theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
■ các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn; hoặc
■ các khoản cho vay và các khoản phải thu.
Tài sản tài chính của Công ty bao gồm tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác được
phân loại là các khoản cho vay và phải thu.
Nợ phải trả tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Nợ phải trả tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một
khoản nợ phải trả tài chính thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
Các khoản cho vay và phải thu là các tài sản tài chính phi phái sinh với các khoản thanh toán cố định hoặc có
thể xác định và không được niêm yết trên thị trường, ngoại trừ:
■ các khoản mà Công ty có ý định bán ngay hoặc sẽ bán trong tương lai gần được phân loại là tài sản nắm giữ
vì mục đích kinh doanh, và các loại mà tại thời điểm ghi nhận ban đầu được Công ty xếp vào nhóm phản ánh
theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
■ các khoản được Công ty xếp vào nhóm sẵn sàng để bán tại thời điểm ghi nhận ban đầu; hoặc
■ các khoản mà người nắm giữ có thể không thu hồi được phần lớn giá trị đầu tư ban đầu, không phải do suy
giảm chất lượng tín dụng, và được phân loại vào nhóm sẵn sàng để bán.
Tài sản sẵn sàng để bán
Tài sản sẵn sàng để bán là các tài sản tài chính phi phái sinh được xác định là sẵn sàng để bán hoặc không được
phân loại là:
Các khoản cho vay và phải thu
12
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (tiếp theo)
(l) Thuế
(m) Doanh thu
(n) Các khoản thanh toán thuê hoạt động
(o) Chi phí vay
Việc phân loại các công cụ tài chính kể trên chỉ nhằm mục đích trình bày và thuyết minh và không nhằm mục
đích mô tả phương pháp xác định giá trị của các công cụ tài chính. Các chính sách kế toán về xác định giá trị
của các công cụ tài chính được trình bày trong các thuyết minh liên quan khác.
Thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên lợi nhuận hoặc lỗ riêng của năm bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế
thu nhập hoãn lại. Thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng
ngoại trừ trường hợp có các khoản thuế thu nhập liên quan đến các khoản mục được ghi nhận thẳng vào vốn chủ
sở hữu, thì khi đó các thuế thu nhập này cũng được ghi nhận thẳng vào vốn chủ sở hữu.
Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế dự kiến phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm, sử dụng các
mức thuế suất có hiệu lực tại ngày kết thúc niên độ kế toán, và các khoản điều chỉnh thuế phải nộp liên quan đến
những năm trước.
Chi phí vay được ghi nhận là một chi phí trong năm khi chi phí này phát sinh, ngoại trừ trường hợp chi phí vay
liên quan đến các khoản vay cho mục đích hình thành tài sản đủ điều kiện thì khi đó chi phí vay sẽ được vốn hóa
và được ghi vào nguyên giá các tài sản này.
Thuế thu nhập hoãn lại được tính theo phương pháp bảng cân đối kế toán cho các chênh lệch tạm thời giữa giá
trị ghi sổ cho mục đích báo cáo tài chính và giá trị sử dụng cho mục đích tính thuế của các khoản mục tài sản và
nợ phải trả. Giá trị của thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận dựa trên cách thức dự kiến thu hồi hoặc thanh toán
giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản và nợ phải trả sử dụng các mức thuế suất có hiệu lực hoặc cơ bản có
hiệu lực tại ngày kết thúc niên độ kế toán.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận trong phạm vi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương
lai để tài sản thuế thu nhập này có thể sử dụng được. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi giảm trong phạm
vi không còn chắc chắn là các lợi ích về thuế liên quan này sẽ sử dụng được.
Các khoản thanh toán thuê hoạt động được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng theo
phương pháp đường thẳng dựa vào thời hạn của hợp đồng thuê. Các khoản hoa hồng đi thuê được ghi nhận
trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng như là một bộ phận hợp thành của tổng chi phí thuê.
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng khi phần lớn rủi ro và lợi
ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá được chuyển giao cho người mua. Doanh thu không
được ghi nhận nếu như có những yếu tố không chắc chắn trọng yếu liên quan tới khả năng thu hồi các khoản
phải thu hoặc liên quan tới khả năng hàng bán bị trả lại.
13
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (tiếp theo)
(p) Các công ty liên quan
4. Tiền 30/09/2014 31/12/2013
VND'000 VND'000
Tiền mặt tại quỹ 61,810 142,279
Tiền gửi ngân hàng 95,855,917 96,440,399
95,917,727 96,582,678
- -
5. Các khoản phải thu ngắn hạn và dài hạn
30/09/2014 31/12/2013
Các khoản phải thu ngắn hạn: VND'000 VND'000
Khoản vay ngắn hạn cấp cho công ty liên quan(a) 104,688,902 116,644,475
104,688,902 116,644,475
- -
30/06/2014 31/12/2013
Các khoản phải thu dài hạn: VND'000 VND'000
Khoản vay ngắn hạn cấp cho công ty liên quan(b) 24,993,600 24,993,600
24,993,600 24,993,600
- -
30/09/2014 31/12/2013
Các khoản phải thu khác bao gồm: VND'000 VND'000
Phải thu khác 94,760 97,283
94,760 97,283
- -
Các bên được xem là bên liên quan nếu một bên có khả năng, trực tiếp hay gián tiếp, kiểm soát bên kia hay có
ảnh hưởng đáng kể đến bên kia trong việc đưa ra các quyết định tài chính và hoạt động kinh doanh. Các bên
cũng được xem là bên liên quan nếu các bên cùng chịu sự kiểm soát chung hay chịu ảnh hưởng đáng kể chung.
(a) Khoản phải thu từ công ty liên quan thể hiện khoản vay ngắn hạn phải thu từ Công ty Cổ phần Avafood
(“Avafood”), một công ty con.
Khoản vay ngắn hạn cấp cho Avafood có hạn mức tín dụng là 145,796 triệu VND không được đảm bảo và
hưởng lãi suất năm là Libor + 1%. Lãi suất năm áp dụng trong năm là 1,896% (năm kết thúc ngày 30 tháng 09
năm 2014: 1,896%/năm cho các khoản vay bằng USD).
(a) Khoản vay dài hạn cấp cho công ty liên quan phản ánh khoản cho vay dài hạn cho Avafood, khoản vay này
không được đảm bảo và hưởng lãi suất năm cố định là 1,896% trong năm. Khoản nợ gốc và các khoản lãi vay
phát sinh sẽ đến hạn vào tháng 5 năm 2017.
14
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (tiếp theo)
6. Hàng tồn kho 30/09/2014 31/12/2013
VND'000 VND'000
Hàng mua đang đi đường - -
Nguyên vật liệu 64,136,950 57,807,048
Công cụ, dụng cụ 13,393,283 10,352,938
Sản phẩm dở dang 9,992,500 2,439,256
Thành phẩm 127,534,872 109,824,165
215,057,605 180,423,407
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (1,574,521) -
213,483,084 180,423,407
- -
7. Tài sản cố định hữu hình
Máy móc,
thiết bị
Phương tiện
vận tải
Thiết bị văn
phòng
Tổng cộng
VND'000 VND'000 VND'000 VND'000
Nguyên giá
Số dư đầu năm 366,322,805 8,750,844 3,372,412 378,446,061
Tăng trong năm 1,513,535 120,000 788,600 2,422,135
Kết chuyển từ XDCBDD - - - -
Thanh lý (*) - - - -
Số dư cuối năm 367,836,340 8,870,844 4,161,012 380,868,196
Khấu hao lũy kế
Số dư đầu năm 206,765,331 5,727,482 1,974,389 214,467,202
Kháu hao trong năm 17,823,167 523,183 389,523 18,735,873
Thanh lý (*) - - - -
Số dư cuối năm 224,588,498 6,250,665 2,363,912 233,203,075
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm 159,557,474 3,023,362 1,398,023 163,978,859
Số dư cuối năm 143,247,842 2,620,179 1,797,100 147,665,121
Trong tài sản cố định hữu hình tại ngày 30 tháng 09 năm 2014 có các tài sản có nguyên giá 24,419 triệu VND đã
khấu hao hết nhưng vẫn đang được sử dụng (31/12/2013: 23,105 triệu VND).
Giá trị còn lại của một số thiết bị tạm thời không sử dụng trong tài sản cố định hữu hình tại ngày 30 tháng 09 năm
2014 là 1,631 triệu VND (31/12/2013: 1,706 triệu VND).
Số dư cuối năm của dự phòng giảm giá hàng tồn kho phản ánh khoản dự phòng được lập trong năm.
15
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (tiếp theo)
8. Tài sản cố định vô hình
Tổng cộng
VND'000
Nguyên giá
Số dư đầu năm 8,926,021
Tăng trong năm -
Kết chuyển từ XDCBDD - 1,889,172
Xóa sổ -
Số dư cuối năm - - - 10,815,193
Khấu hao lũy kế
Số dư đầu năm - 702,455
Khấu hao trong năm - 842,020
Thanh lý - -
Số dư cuối năm - - - 1,544,475
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm - - - 8,223,566
Số dư cuối năm - - - 9,270,718
9. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 30/09/2014 31/12/2013
VND'000 VND'000
Số đầu năm - 8,398,224
Tăng trong kỳ 1,795,104 1,650,313
Chuyển sang tài sản cố định hữu hình - (1,107,435)
Kết chuyển sang TSCĐ vô hình - (8,875,031)
Xoá sổ - (66,071)
Số cuối kỳ 1,795,104 -
- -
10. Các khoản đầu tư
8,223,566
9,270,718
Phần mềm
ERP
VND'000
8,926,021
1,889,172
10,815,193
702,455
842,020
-
1,544,475
Đầu tư vào công ty con phản ánh khoản đầu tư 90,4% vốn cổ phần vào Công ty Cổ phần Avafood (“Avafood”),
một công ty có các hoạt động chính là cung cấp dịch vụ gia công, sản xuất thực phẩm chế biến gồm nước trái cây
giải khát, nước uống tinh khiết, bánh mứt, bánh kẹo các loại, các loại sản phẩm chế biến từ nông sản, thủy hải sản,
gia cầm và cho thuê nhà xưởng theo Giấy phép Đầu tư số 48/GP-ĐN do Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Đồng Nai cấp
ngày 19 tháng 7 năm 2002.
16
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (tiếp theo)
11. Chi phí trả trước dài hạn
Chi phí nâng cấpCông cụ và
dụng cụTổng cộng
VND'000 VND'000 VND'000
Số đầu kỳ 1,350,129 2,949,862 4,299,991
Tăng trong kỳ 417,742 263,799 681,541
Chi phí trong kỳ (1,606,788) (409,087) (2,015,875)
Số cuối kỳ 161,083 2,804,574 2,965,657
-
12. Vay ngắn hạn
30/06/2014 31/12/2013
VND'000 VND'000
Vay từ Kirin Holdings Company Limited 455,585,000 326,740,000
- -
30/06/2014 31/12/2013
Loại tiền Lãi suất danh nghĩa VND'000 VND'000
Khoản vay 7 triệu USD USD LIBOR + 0,8%/năm 148,330,000 147,560,000
Khoản vay 9 triệu USD USD LIBOR + 0,8%/năm 180,115,000 179,180,000
Khoản vay 9.5 triệu USD USD LIBOR + 0,8%/năm 127,140,000 -
455,585,000 326,740,000
- -
13. Phải trả người bán -
30/09/2014 31/12/2013
VND'000 VND'000
Phải trả Công ty TNHH Nước giải khát Kirin Việt Nam 31,553,296 2,502,632
Phải trả các bên liên quan khác - -
Điều khoản và điều kiện của các khoản vay ngắn hạn không được đảm bảo hiện còn số dư như sau:
Khoản phải trả Công ty TNHH Nước giải khát Kirin Việt Nam là phí gia công phải trả, khoản phải trả này không
được đảm bảo, không chịu lãi và hoàn trả khi có yêu cầu.
Trong các khoản phải trả người bán có các khoản phải trả các công ty liên quan như sau:
Trong năm, lãi suất năm áp dụng cho các khoản vay này dao động từ 0,990 % đến 1,492% (năm kết thúc ngày 31
tháng 12 năm 2013: từ 1,077% đến 1,487%)
17
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (tiếp theo)
14. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
30/09/2014 31/12/2013
VND'000 VND'000
Thuế thu nhập cá nhân 68,498 130,661
Các loại thuế khác 1,209,819 100,355
1,278,317 231,016
- -
15. Chi phí phải trả
30/09/2014 31/12/2013
VND'000 VND'000
Chi phí vận chuyển 8,739,199 5,378,039
Chiết khấu và hoa hồng bán hàng 3,328,003 2,110,356
Lãi vay phải trả 1,731,373 3,137,186
Phí biệt phái nhân sự phải trả (*) 2,345,675 4,591,183
chi phí khác 720,131 1,873,158
16,864,381 17,089,922
- -
16. Phải trả khác
30/09/2014 31/12/2013
VND'000 VND'000
Cổ tức phải trả 505,391 505,391
Kinh phí Công đoàn, Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế 11,681 122,077
Phải trả khác 20,476 49,004
537,548 676,472
- -
17. Vay dài hạn
30/09/2014 31/12/2013
Loại
tiền Năm đáo hạn VND'000 VND'000Khoản vay không đảm bảo từ
Kirin Holdings Company,
Limited (b) USD 2017 137,735,000 137,020,000
137,735,000 137,020,000 - -
1.896% p.a.
Khoản vay không được đảm bảo này chịu lãi suất cố định 1,896%/năm, là lãi suất được xác định dựa trên cơ sở lãi
suất USD Swap Semi 30/360 5-năm cộng 0,8% theo nguyên tắc tài chính hiện tại của Tập đoàn Kirin.
(*) Theo Hợp đồng Biệt phái nhân sự ngày 1 tháng 7 năm 2011, Công ty đã đồng ý trả phí biệt phái nhân sự cho
Kirin Holdings Company, Limited, là đơn vị đã cung cấp tư vấn quản trị và chiến lược, và hỗ trợ Công ty với một
mức phí cố định được quy định trong hợp đồng với từng nhân sự được biệt phái.
Lãi suất
18
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (tiếp theo)
18. Dự phòng trợ cấp thôi việc
30/09/2014 31/12/2013
VND'000 VND'000
Số dư đầu năm 2,873,995 3,105,122
Dự phòng dieu chinh trong năm - (117,847)
Dự phòng sử dụng trong năm (68,302) (113,280)
Số dư cuối năm 2,805,693 2,873,995 - -
19. Thay đổi vốn chủ sở hữu
Vốn thặng dư Quỹ khác Lợi nhuận
chưa phân
phối
Tổng cộng
VND'000 VND'000 VND'000 VND'000
Số dư đầu kỳ trước 85,035,704 - (427,509,467) 38,970,125
Tăng vốn trong năm - - - 210,000,000
Số lỗ điều chỉnh năm trước - - - -
Số lỗ năm trước - - (117,378,028) (117,378,028)
Số dư cuối kỳ trước 85,035,704 - (544,887,495) 131,592,097
Số dư đầu kỳ năm nay 85,035,704 - (544,887,495) 131,592,097
Tăng vốn trong năm - - - -
Số lãi năm nay - - (136,419,909) (136,419,909)
Trình bày lại (TM21 - 90,034,048 -
Số dư cuối kỳ này 85,035,704 90,034,048 (681,307,404) (4,827,812)
20. Vốn cổ phần
Số cổ phiếu VND’000 Số cổ phiếu VND’000
Vốn cổ phần được duyệt và đã phát hành
Cổ phiếu phổ thông 50,140,992 501,409,920 50,140,992 501,409,920
Số cổ phiếu đang lưu hành
Cổ phiếu phổ thông 50,140,984 501,409,840 50,140,984 501,409,840
Cổ phiếu quỹ
Cổ phiếu quỹ 8 80 8 80
-
(90,034,048)
501,409,840
Vốn cổ phần được duyệt và đã phát hành của Công ty là:
30/09/2014 31/12/2013
Vốn cổ phần
VND'000
381,443,888
-
591,443,888
591,443,888
Biến động dự phòng trợ cấp thôi việc trong năm như sau:
Trong quý, Công ty đã đóng góp 444 triệu VND (năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013: 964 triệu VND) vào
quỹ bảo hiểm thất nghiệp và khoản này được ghi nhận vào chi phí nhân công trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh riêng.
210,000,000
-
-
19
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (tiếp theo)
21. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
22. Doanh thu thuần
Q3-2014 Q3-2013 LK2013 LK2012
Tổng doanh thu VND'000 VND'000 VND'000 VND'000
■ Doanh thu từ nước giải khát. 240,590,861 184,853,326 713,074,953 888,947,223
■ Doanh thu từ bánh quy 5,042,576 5,222,164 14,923,901 28,550,969
■ Doanh thu từ các sản phẩm khác 30,728,503 25,092,005 94,562,910 104,520,481
276,361,940 215,167,495 822,561,764 1,022,018,674
- - - -
Trừ các khoản giảm trừ doanh thu:
■ Giảm giá hàng bán 7,826,817 5,954,906 23,582,606 28,042,333
■ Hàng bán trả lại - 23,604 3,892,322 830,455
7,826,817 5,978,510 27,474,928 28,872,788
Doanh thu thuần 268,535,123 209,188,985 795,086,836 993,145,886
- - - -
22. Giá vốn hàng bán
Q3-2014 Q3-2013 LK2013 LK2012
VND'000 VND'000 VND'000 VND'000
Tổng giá vốn hàng bán.
■ Giá vốn của nước giải khát 169,138,508 142,893,502 505,048,198 615,387,140
■ Giá vốn của bánh quy 5,377,089 5,792,839 14,227,783 26,578,647
■ Giá vốn của các sản phẩm khác 20,957,050 13,493,517 78,692,647 79,998,657
195,472,646 162,179,858 597,968,627 721,964,445
- - - -
Cổ phiếu phổ thông có mệnh giá là 10.000 VND. Mỗi cổ phiếu phổ thông tương ứng với một phiếu biểu quyết tại
các cuộc họp cổ đông của Công ty. Các cổ đông được nhận cổ tức mà Công ty công bố vào từng thời điểm. Tất cả
cổ phiếu phổ thông đều có thứ tự ưu tiên như nhau đối với tài sản còn lại của Công ty. Các quyền lợi của các cổ
phiếu đã được Công ty mua lại đều bị tạm ngừng cho tới khi chúng được phát hành lại.
Tổng doanh thu thể hiện tổng giá trị hàng bán đã cung cấp không bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Doanh thu thuần bao gồm.
Vào ngày 1 tháng 1 năm 2013, Công ty đã thay đổi đơn vị tiền tệ kế toán từ Đô la Mỹ (USD) sang đồng Việt
Nanm (VND) theo các quy định của Thông tư số 244/2010/TT/BTC do Bộ Tài chính ban hành vào ngày 31 tháng
12 năm 2009 (Thông tư 244). Theo đó, toàn bộ số dư bằng USD tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 được quy đổi
sang VND theo tỷ giá hối đoái là 1 USD đổi 20.828 VND. Trong năm 2014, Công ty điều chỉnh vốn cổ phần
nhằm phản ảnh vốn cổ phần theo giá trị danh nghĩa của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Sự chênh lệch này là
khoảng chênh lệch giữa giá trị được quy đổi và giá trị danh nghĩa của cổ phiếu phổ thông bằng VND.
20
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (tiếp theo)
23. Doanh thu hoạt động tài chính
Q3-2014 Q3-2013 LK2013 LK2012
VND'000 VND'000 VND'000 VND'000
Lãi tiền gửi ngân hàng 61,385 31,720 217,726 726,483
Thu nhập lãi vay từ khoản vay cấp cho Avafood 46,308 683,947 1,334,449 2,780,307
Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 3,656,459 47,162 6,433,150 1,579,540
Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 614,660 - 1,015,240 281,952
4,378,812 762,829 9,000,565 5,368,283 - - - -
24. Chi phí tài chính
Q3-2014 Q3-2013 LK2013 LK2012
VND'000 VND'000 VND'000 VND'000
Chi phí lãi vay 1,722,870 2,078,488 5,192,931 8,402,062
Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 27,017 129,499 2,734,463 7,533,593
Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 1,437,391 - 6,532,600 -
Chi phí tài chính khác - - - -
3,187,278 2,207,987 14,459,994 15,935,655 - - - -
25. Thu nhập khác
Q3-2014 Q3-2013 LK2013 LK2012
VND'000 VND'000 VND'000 VND'000
Khoản vay được xóa sổ - - - 71,459,368
Thu nhập khác 1,024,274 573,346 9,195,753 10,608,663
1,024,274 573,346 9,195,753 82,068,031 - - - -
26. Chi phí khác
Q3-2014 Q3-2013 LK2013 LK2012
VND'000 VND'000 VND'000 VND'000
- - - -
- 6,282,256 - 6,282,256
129,695 113,960 364,489 423,905
1,206,727 99,407 1,323,968 1,980,923
1,336,422 6,495,623 1,688,457 8,687,084
- - -
27. Thuế thu nhập
(a) Đối chiếu thuế suất thực tế 2013 2012
VND'000 VND'000
(136,419,909) (114,205,433)
Thuế tính theo thuế suất của Công ty (30,012,380) (28,551,358)
Chi phí không được khấu trừ thuế 4,231,155 38,061,292
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại không được ghi nhận 16,116,893 -
Ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoãn lại - (9,509,934)
Dự phòng thiếu trong những năm trước - 3,172,595
(9,664,332) 3,172,595
Lỗ trước thuế
Giá trị ghi sổ của TSCĐ hữu hình đã xóa sổ
Các khoản phạt về thuế
Khấu hao TSCĐ tạm thời không sử dụng
Chi phí khác
21
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (tiếp theo)
(b) Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa được ghi nhận
Chênh lệch
tạm thờiGía trị tính thuế
Chênh lệch
tạm thờiGía trị tính thuế
VND’000 VND’000 VND’000 VND’000
Các chênh lệch tạm thời được khấu trừ 42,784,564 9,412,604 19,036,916 4,188,122
Lỗ tính thuế 91,194,759 20,062,847 41,683,805 9,170,437
133,979,323 29,475,451 60,720,721 13,358,559
Lỗ tính thuế hết hiệu lực vào các năm sau:
Năm hết hiệu lực Tình hình
quyết toán
Số lỗ được
khấu trừ
2016 Chưa quyết toán 30,014,879
2017 Chưa quyết toán 11,668,926
2019 Chưa quyết toán 49,510,954
91,194,759
(c) Thuế suất áp dụng
Theo các điều khoản trong Giấy chứng nhận Đầu tư, Công ty có nghĩa vụ nộp cho Nhà nước thuế thu nhập bằng
15% trên lợi nhuận tính thuế trong 12 năm đầu tính từ năm hoạt động đầu tiên (1994). Do đó, từ năm 2006 trở đi
Công ty phải đóng thuế thu nhập theo thuế suất là 25%.
Theo Nghị định số 124/2008/ND-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 (Nghị định này thay cho nghị định số
24/2007/ND-CP ngày 14 tháng 2 năm 2007) và Nghị định 122/2011ND-CP ngày 27 tháng 12 năm 2012 (cung cấp
một số điều chỉnh đối với Nghị định hiện hành số 124/2008/ND-CP), Công ty sẽ tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế
theo Nghị định số 24/2007/ND-CP ngày 14 tháng 2 năm 2007.
Theo Nghị định số 24/2007/ND-CP ngày 14 tháng 2 năm 2007 (Nghị định này thay cho Nghị định số
164/2003/ND-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003), Công ty được hưởng ưu đãi thuế do việc dời địa điểm hoạt động
kinh doanh về khu vực ngoại ô. Trong năm 2006, Công ty đã dời một trong các dây chuyền sản xuất của Công ty
từ Thành phố Biên Hòa ra Khu Công nghiệp Tam Phước, thành phố Biên Hòa. Theo đó, lợi nhuận phát sinh từ
dây chuyền sản xuất này sẽ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm và giảm 50% trong 6 năm tiếp
theo. Cũng theo Nghị định này, Công ty được hưởng ưu đãi thuế đối với các khoản đầu tư vào dây chuyền sản
xuất mới đủ điều kiện của Nghị định này. Khoản ưu đãi thuế này bao gồm một năm miễn thuế thu nhập doanh
nghiệp và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo áp dụng cho lợi nhuận của dây chuyền sản xuất mới này.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa được ghi nhận đối với các khoản mục sau:
30/09/2014 31/12/2013
Theo các quy định thuế hiện hành chênh lệch tạm thời được khấu trừ không bị hết hiệu lực. Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại không được ghi nhận đối với các khoản mục này bởi vì không có sự chắc chắn rằng sẽ có đủ lợi nhuận
tính thuế trong tương lai để Tập đoàn có thể sử dụng các lợi ích thuế của các khoản mục đó.
22
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (tiếp theo)
30. Các công cụ tài chính
(a) Quản lý rủi ro tài chính
(i) Tổng quan
■ rủi ro tín dụng;
■ rủi ro thanh khoản; và
■ rủi ro thị trường.
Khung quản lý rủi ro
(b) Rủi ro tín dụng
(i) Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
2013 2012
T.minh VND'000 VND'000
Tiền gửi ngân hàng 95,855,917 96,440,399
Các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác 16,299,470 25,454,461
Khoản phải thu nội bộ ngắn hạn 104,688,902 116,644,475
Khoản phải thu dài hạn cấp cho bên liên quan 24,993,600 24,993,600
241,837,889 263,532,935
Vào ngày 19 tháng 6 năm 2013, Quốc Hội đã phê duyệt Luật Sửa đổi Bổ sung một số điều của Luật Thuế Thu
nhập Doanh Nghiệp. Theo đó, mức thuế suất thuế thu nhập cao nhất được giảm từ 25% xuống 22% cho năm 2014
và 2015, và giảm tiếp xuống 20% từ năm 2016.
Theo Công văn số 11924/TC-CST do Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng 10 năm 2004, Công ty được giảm
50% trong 2 năm sau khi niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Công ty đã hoàn tất việc đăng ký với cơ quan thuế để được áp dụng các khoản ưu đãi thuế này bắt đầu từ năm
2007.;
Ban Giám đốc có trách nhiệm chung trong việc thiết lập và giám sát khung quản lý rủi ro của Công ty. Ban Giám
đốc có trách nhiệm xây dựng và giám sát các chính sách quản lý rủi ro của Công ty.
Rủi ro tín dụng là rủi ro lỗ tài chính của Công ty nếu một khách hàng hoặc bên đối tác của công cụ tài chính không
đáp ứng được các nghĩa vụ theo hợp đồng, và phát sinh chủ yếu từ các khoản phải thu khách hàng.
Tổng giá trị ghi sổ của các tài sản tài chính thể hiện mức rủi ro tín dụng tối đa. Mức độ rủi ro tín dụng tối đa tại
ngày báo cáo như sau:
Các loại rủi ro tài chính mà Công ty phải đối mặt do việc sử dụng các công cụ tài chính của mình:
Thuyết minh này cung cấp thông tin về từng loại rủi ro nêu trên mà Công ty có thể gặp phải và mô tả các mục tiêu,
23
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (tiếp theo)
(ii) Tiền gửi ngân hàng
(iii) Các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác
30/09/2014 31/12/2013
VND'000 VND'000
Trong hạn 12,652,640 23,186,248
Quá hạn từ 0 – 30 ngày 2,096,907 1,410,811
Quá hạn từ 31 – 180 ngày 1,040,515 857,402
Quá hạn trên 180 ngày 2,554,877 2,045,468
18,344,938 27,499,929 - -
(c) Rủi ro thanh khoản
Rủi ro tín dụng của Công ty liên quan đến khoản phải thu chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi đặc điểm của từng khách
hàng. Đối phó với những rủi ro này, Công ty đã thiết lập một chính sách tín dụng mà theo đó hầu hết các khách
hàng phải thực hiện thanh toán trước khi hàng hóa được giao. Chỉ những khách hàng được xem là có độ tin cậy
cao mới được Ban Giám đốc cấp hạn mức tín dụng. Khoản phải thu đáo hạn trong vòng 30 đến 45 ngày kể từ ngày
xuất hóa đơn. Khách hàng có số dư phải thu quá hạn được yêu cầu phải thanh toán số dư này và Ban Giám đốc sẽ
thực hiện việc đánh giá trước khi các khách hàng này được tiếp tục mua trả chậm. Công ty không nắm giữ tài sản
đảm bảo nào từ các khách hàng.
Tuổi nợ của các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác đã quá hạn nhưng vẫn có thể thu hồi được tại thời
điểm cuối năm như sau:
Rủi ro thanh khoản là rủi ro trong đó Công ty không thể thanh toán cho các nghĩa vụ tài chính khi đến hạn.
Phương thức quản lý thanh khoản của Công ty là đảm bảo ở mức cao nhất rằng Tập đoàn luôn có đủ khả năng
thanh khoản để thanh toán các khoản phải trả khi đến hạn, trong điều kiện bình thường cũng như trong điều kiện
căng thẳng về mặt tài chính, mà không làm phát sinh các mức tổn thất không thể chấp nhận được hoặc có nguy cơ
gây tổn hại đến danh tiếng của Công ty. Công ty cũng quản lý các khoản vay từ các công ty liên quan bằng cách
quản lý các điều khoản tài chính với các công ty liên quan.
Các khoản nợ tài chính có khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định được bao gồm cả khoản thanh toán tiền
lãi ước tính có thời gian đáo hạn theo hợp đồng như sau:
Dựa trên tỷ lệ thực tế không thu được nợ từ các năm trước, Công ty đã lập dự phòng nợ khó đòi cho các khoản
phải thu thương mại và phải thu khác tại ngày 30 tháng 09 năm 2014.
Tiền gửi ngân hàng của Công ty chủ yếu được gửi tại các tổ chức tài chính danh tiếng. Ban Giám đốc không nhận
thấy có rủi ro tín dụng trọng yếu nào từ các khoản tiền gửi này và không cho rằng các tổ chức tài chính này có thể
mất khả năng trả nợ và gây tổn thất cho Công ty.
Giá trị ghi sổ của các khoản phải thu phản ánh rủi to tín dụng tối đa liên quan đến các khoản phải thu.
24
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (tiếp theo)
ngày 30 tháng 09 năm 2014
Dòng tiền
theo hợp đồng
Trong vòng 1
năm 1 – 2 năm 2 – 5 năm
VND'000 VND'000 VND'000 VND'000
Các khoản phải trả người bán
và phải trả khác 135,045,354 135,045,354 - -
Phải trả dài hạn khác 26,139 26,139
Vay ngắn hạn 362,595,196 362,595,196 - -
Vay dài hạn 145,938,372 2,631,586 2,631,586 140,675,199
643,605,061 500,298,275 2,631,586 140,675,199
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Dòng tiền
theo hợp đồng
Trong vòng 1
năm 1 – 2 năm 2 – 2 năm
VND'000 VND'000 VND'000 VND'000Phải trả người bán và phải trả
khác 115,861,898 115,861,898 - -
Phải trả dài hạn khác 26,139 26,139
Vay ngắn hạn 328,762,855 328,762,855 - -
Vay dài hạn 145,753,212 2,605,017 2,605,017 140,543,178
590,404,104 447,255,909 2,605,017 140,543,178
(d) Rủi ro thị trường
(i) Rủi ro hối đoái
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (tiếp theo)
Giá trị ghi sổ
VND'000
115,861,898
326,740,000
26,139
26,139
137,020,000
579,648,037
Công ty quản lý khả năng thanh toán các khoản chi phí hoạt động dự kiến và thanh toán các khoản nợ bằng cách
duy trì một số hạn mức tín dụng như sau:
VND'000
135,045,354
362,015,000
138,417,500
635,503,993
Giá trị ghi sổ
● Hạn mức vay ngắn hạn 4 triệu USD chưa sử dụng được tự động gia hạn theo lựa chọn của Công ty. Lãi vay phải
trả hàng năm là Libor + 0,8%.
Rủi ro thị trường là rủi ro mà những biến động về giá thị trường, như tỷ giá hối đoái, lãi suất và giá cổ phiếu sẽ
ảnh hưởng đến thu nhập của Công ty hoặc giá trị của các công cụ tài chính mà Công ty nắm giữ. Mục đích của
việc quản lý rủi ro thị trường là quản lý và kiểm soát các rủi ro thị trường trong giới hạn có thể chấp nhận được,
trong khi vẫn tối đa hóa lợi nhuận thu được.
Công ty có rủi ro hối đoái từ các giao dịch mua và bán bằng đơn vị tiền tệ không phải là đơn vị tiền tệ kế toán của
Công ty. Đơn vị tiền tệ của các giao dịch này chủ yếu là VND.
Rủi ro hối đoái của Công ty được quản lý bằng cách giữ mức rủi ro ở mức có thể chấp nhận được thông qua việc
tham gia vào các giao dịch tiền tệ để xử lý việc mức rủi ro hối đoái ngắn hạn vượt mức cho phép.
Ảnh hưởng của rủi ro hối đoái
Tại ngày 30 tháng 09 năm 2014 và năm 2015, Công ty có các khoản nợ phải trả tiền tệ thuần chịu ảnh hưởng của
rủi ro hối đoái. Các số dư sau đây được trình bày bằng đơn vị tiền tệ gốc:
25
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
USD USD
30/09/2014 31/12/2013
Tiền 2,169,725 2,071,930
Phải thu khách hàng. 163,873 306,838
Vay ngắn hạn. (21,500,000) (15,500,000)
Phải trả người bán. 61,094 (96,171)
Vay dài hạn. (6,500,000) (6,500,000)
(25,605,308) (19,717,403)
VND VND
30/09/2014 31/12/2013
1 USD 21,190 21,080
VND'000
30-Sep 30/09/2014
USD (mạnh lên 1% của USD) 5,377,115
VND'000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013 31/12/2013
USD (mạnh lên 1% của USD) 4,160,372
(ii) Rủi ro lãi suất
30/09/2014 31/12/2013
VND'000 VND'000
Các công cụ tài chính có lãi suất cố định
Tài sản tài chính 24,993,600 24,993,600
Nợ phải trả tài chính (137,735,000) (137,020,000)
(112,741,400) (112,026,400)
Các công cụ tài chính chịu lãi suất thả nổi
Tài sản tài chính 200,544,819 213,084,874
Nợ phải trả tài chính (455,585,000) (326,740,000)
(255,040,181) (113,655,126)
Giá trị ghi sổ
Giảm lỗ thuần
Giảm lỗ thuần
Sau đây là những tỷ giá hối đoái chính được Công ty áp dụng:
Dưới đây là bảng phân tích các tác động có thể xảy ra đối với lỗ thuần của Công ty sau khi xem xét mức hiện tại
của tỷ giá hối đoái và sự biến động trong quá khứ cũng như kỳ vọng của thị trường tại ngày 30 tháng 09 năm
2014. Phân tích này dựa trên giả định là tất cả các biến số khác sẽ không thay đổi, đặc biệt là lãi suất, và bỏ qua
ảnh hưởng của các dự báo bán hàng và mua sắm.
Biến động ngược lại của tỉ giá các đồng tiền có thể có cùng mức độ tác động nhưng ngược chiều đối với lỗ thuần
của Công ty.
Tại ngày báo cáo, các công cụ tài chính chịu lãi suất của Công ty như sau:
26
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (tiếp theo)
(e) Giá trị hợp lý
31. Các giao dịch chủ yếu với các bên liên quan
30/09/2014 31/12/2013
Các công ty liên quan VND'000 VND'000
Kirin Holdings Company, Limited
Công ty mẹ cấp cao nhất
Vay ngắn hạn đã nhận 128,845,000 199,842,000
Nhận tiền bán cổ phiếu - 210,000,000
Chi phí lãi vay 5,192,932 8,402,063
Phí biệt phái nhân sự 7,211,074 9,078,597
Công ty Cổ phần Avafood.
Khoản vay ngắn hạn 26,600,000 31,050,000
Thu nhập lãi vay 1,902,801 2,780,307
Phí gia công chế biến 32,331,164 38,445,194
Phí thuê nhà máy và văn phòng 4,449,177 5,929,779
Công ty Nước giải khát Kirin Việt Nam
Mua hàng hóa 5,867 57,078
Phí gia công 93,341,085 42,472,216
Ban Giám đốc và Hội đồng Quản trị
Phí biệt phái nhân sự 4,198,548 8,582,386
Tiền lương 938,343 1,304,270
Mỗi thay đổi 100 điểm cơ bản sẽ làm tăng 2,571 triệu VND lỗ thuần của Công ty (2013: 8 triệu VND). Phân tích
này dựa trên giả định là tất cả các biến số khác sẽ không thay đổi, đặc biệt là tỷ giá hối đoái.
Công ty không có chính sách gì để giảm nhẹ tính bất ổn tiềm tàng của lãi suất.
Công ty chưa xác định giá trị hợp lý của các tài sản và nợ phải trả tài chính theo Điều 28 của Thông tư số
210/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 6 tháng 11 năm 2009 do (i) các khoản tài sản và nợ phải trả tài
chính này vẫn chưa có giá niêm yết trên thị trường; và (ii) các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và Hệ thống Kế toán
Việt Nam không đưa ra hướng dẫn cụ thể nào về phương pháp xác định giá trị hợp lý trong trường hợp không có
giá niêm yết trên thị trường. Giá trị hợp lý của các công cụ tài chính này có thể khác với giá trị ghi sổ.
Ngoài các số dư với bên liên quan được trình bày tại các thuyết minh khác của báo cáo tài chính riêng, trong năm
Công ty có các giao dịch sau với các bên liên quan:
Giá trị ghi sổ
27
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (tiếp theo)
32. Cam kết
VND'000 VND'000
30/09/2014 31/12/2013
Trong vòng một năm 10,280,574 11,528,803
Trong vòng hai đến năm năm 24,550,032 27,499,588
Trên năm năm 7,014,843 11,463,660
41,845,449 50,492,051
33. Chi phí sản xuất và kinh doanh theo yếu tố
Q3-2014 Q3-2013 LK2013 LK2012
VND'000 VND'000 VND'000 VND'000
Chi phí nguyên vật liệu 135,466,726 137,211,097 469,810,481 581,402,278
Chi phí nhân công 47,841,454 40,444,143 139,085,978 161,574,946
Chi phí khấu hao 9,303,589 6,670,430 27,604,388 26,304,665
Chi phí dịch vụ mua ngoài 138,334,826 102,528,799 361,657,872 397,188,437
Chi phí khác 79,747 8,511 193,672 15,425,332
331,026,342 286,862,980 998,352,392 1,181,895,657
Lập bảng Người duyệt
Nguyễn Hồng Phong Michio Nagabayashi
Kế toán trưởng Chủ tịch, Tổng giám đốc
Các khoản tiền thuê tối thiểu phải trả cho các hợp đồng thuê hoạt động không được huỷ ngang như sau:
Ngày 14 tháng 11 năm 2014
(Đã ký) (Đã ký và đóng dấu)