27
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI Số: /QĐ-TĐHHN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2014 QUYẾT ĐỊNH V/v Ban hành Quy định về đánh giá điểm rèn luyện đối với sinh viên hệ chính quy tại trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI Căn cứ Quyết định số 1188/QĐ-BTNMT, ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi tr ường về việc Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội; Căn cứ Quyết định số 60/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 16/10/2007 của Bộ tr ưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy; Xét đề nghị của Trưởng phòng Công tác sinh viên. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành Quy định về đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên hệ chính quy tạiTrường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (có quy định đính kèm). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ. Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng Đào tạo, Kế hoạch – Tài chính, Công tác sinh viên, Thanh tra - Giáo dục và Pháp chế, Trưởng khoa, Trưởng bộ môn quản lý sinh viên, cố vấn học tập và sinh viên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI

Embed Size (px)

Citation preview

 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN

VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

Số: /QĐ-TĐHHN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 2014

QUYẾT ĐỊNHV/v Ban hành Quy định về đánh giá điểm rèn luyện đối với sinh viên hệ chính quy tại trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

Căn cứ Quyết định số 1188/QĐ-BTNMT, ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 60/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 16/10/2007 của Bộ tr ưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Công tác sinh viên.

QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành Quy định về đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên hệ chính

quy tạiTrường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (có quy định đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng Đào tạo, Kế hoạch – Tài chính, Công tác sinh viên, Thanh tra - Giáo dục và Pháp chế, Trưởng khoa, Trưởng bộ môn quản lý sinh viên, cố vấn học tập và sinh viên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:- Như điều 3;- Hiệu trưởng (để b/c);- Các phó Hiệu trưởng (để biết);- Thông báo trên Website nhà trường;- Lưu VT, CTSV (2).

KT.HIỆU TRƯỞNGPHÓ HIỆU TRƯỞNG

Phạm Doãn Mậu

 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNHV/v Ban hành Quy định về đánh giá điểm rèn luyện đối với sinh viênhệ chính quy tại trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

 (Ban hành theo Quyết định số /QĐ-TĐHH, ngày tháng năm 2014  của Hiệu trưởng Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội)

Chương IQUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.1. Văn bản này hướng dẫn việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên bao gồm:

Đánh giá kết quả rèn luyện và khung điểm; phân loại kết quả và quy trình đánh giá kết quả rèn luyện; tổ chức đánh giá và sử dụng kết quả đánh giá.

2. Văn bản này áp dụng đối với tất cả sinh viên đào tạo trình độ đại học, cao đẳng hệ chính quy được tổ chức đào tạo tại trường Đại học tài nguyên và Môi trường Hà Nội.

Điều 2. Mục đích, yêu cầu1. Mục đích

a) Việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên nhằm: góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội.

b) Đưa ra những tiêu chí, nội dung đánh giá phù hợp với qui định của Bộ GD & ĐT và thực tiễn của Nhà trường, tạo môi trường rèn luyện cho sinh viên.

c) Nâng cao ý thức trách nhiệm của sinh viên trong học tập, rèn luyện đạo đức, bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất công dân.

2. Yêu cầu

a) Việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên là việc làm thường xuyên của Nhà trường. Quá trình đánh giá phải đảm bảo chính xác, công bằng, công khai và dân chủ từ lớp đến khoa và Nhà trường.

b) Đánh giá trên tất cả các mặt nhằm nâng cao hiệu quả học tập rèn luyện của sinh viên.

c) Có sự phối hợp giữa các đơn vị trực thuộc trong quá trình đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên.

Điều 3. Nội dung đánh giá và thang điểm1. Xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên là đánh giá phẩm chất chính trị,

đạo đức, lối sống của từng sinh viên theo các mức điểm đạt được trên các mặt:

a) Ý thức học tập;

b) Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trường;

c) Ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – Xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội;

d) Phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng;

e) Ý thức, kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong Nhà trường hoặc các thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của sinh viên.

2. Điểm rèn luyện được đánh giá bằng thang điểm 100, được phân chia hợp lý cho các mặt của quá trình rèn luyện.

Chương II ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN VÀ KHUNG ĐIỂM

Điều 4. Khung điểm và các tiêu chí đánh giá

4.1Khung điểm

TT Các nội dung đánh giá Khung điểm01 Đánh giá về ý thức học tập 0 – 30 điểm

02 Đánh giá về ý thức và kết quả chấp hành Quy chế, nội quy 0 – 25 điểm

03 Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị-xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống tệ nạn xã hội 0 – 20 điểm

04 Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng 0 – 15 điểm

05Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức trong nhà trường hoặc đạt được thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của sinh viên

0 – 10 điểm

Tổng cộng 5 nội dung 0 – 100 điểm

4.2 Các tiêu chí đánh giá và mức điểm cụ thể

TT Nội dung các tiêu chí đánh giá Điểm

1 Đánh giá về ý thức học tập 0 ÷ 301.1 Đánh giá về ý thức học tập 0 ÷ 15

- Nghỉ học, thực tập không lý do trừ 1 điểm /buổi - Đi muộn, làm việc riêng trong giờ học trừ 1điểm /3lần vi phạm

1.2 Đánh giá về kết quả học tập (Điểm TBC lấy điểm thi lần thứ nhất) 0 ÷ 10

Xếp loại lực học Đào tạo niên chế(Thang điểm 10)

Đào tạo tín chỉ(Thang điểm 4)

Học lực xuất xắc 9,0 ÷ 10,0 3,6 ÷ 4,0 10Học lực Giỏi 8,0 ÷ 9,0 3,2 ÷ 3,59 9Học lực Khá 7,0 ÷ 8,0 2,5 ÷ 3,19 8Học lực Trung bình khá 6,0 ÷ 7,0 2,3 ÷ 2,49 7Học lực trung bình 5,0 ÷ 6,0 2,0 ÷ 2,29 6Học lực dưới Trung bình Dưới 5,0 Dưới 2,0 0

1.3 Sinh viên tham gia nghiên cứu Khoa học, dự thi Olympic 0 ÷ 5 - Đạt giải trong NCKH, trong các cuộc thi 5 - Có tham gia nghiên cứu khoa học hoặc dự thi Olympic 3

2 Đánh giá về ý thức và việc chấp hành nội quy, quy chế 0 ÷25

2.1 Tham gia đầy đủ các buổi thảo luận nội qui, quy chế đầu khoá học, sinh hoạt lớp, đóng góp các ý kiến phản hồi từ người học (Nghỉ không lý do hoặc không tham gia trừ 2 điểm / buổi, không có bài viết thu hoạch hoặc có nhưng không đạt yêu cầu trừ 5 điểm)

0 ÷ 5

2.2 Thực hiện tốt qui chế thi, kiểm tra (Nếu vi phạm qui chế thi, kiểm tra trừ 5 điểm (Bất kể hình thức nào))

0 ÷ 5

2.3 Thực hiện tốt Quy chế ngoại trú, nội qui nội trú (Nếu vi phạm qui chế SV ngoại trú, SV nội trú trừ 8 điểm (Bất kể hình thức nào))

0 ÷ 8

2.4 Nộp tiền học phí, phí bảo hiểm đầy đủ đúng qui định (Nếu không nộp đầy đủ, không đúng thời gian qui định trừ 5 điểm)

0 ÷ 5

2.5 Chấp hành tốt các qui định bảo vệ tài sản của nhà trường (Nếu thực hiện không tốt hoặc vi phạm trừ 2 điểm)

0 ÷ 2

3 Đánh giá về ý thức và việc tham gia các hoạt động rèn luyện chính trị - xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội

0 ÷ 20

3.1 Tích cực tham gia các cuộc thi tìm hiểu pháp luật , văn hóa, văn nghệ, TDTT do Khoa, Nhà trường tổ chức : - Đạt giải cấp Trường

- Đạt giải cấp Khoa - Tham gia tích cực, nộp bài đúng hạn, đúng yêu cầu

0÷ 5543

3.2 Tích cực tham gia lao động, vệ sinh môi trường do lớp, Khoa, Nhà trường tổ chức ( Không tham gia hoặc tham gia có tính chất chống đối trừ 3 điểm/ 1 buổi )

0÷ 5

3.3 Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước, của địa phương và Nhà trường.

0÷ 5

3.4 Tích cực tham gia phòng chống tệ nạn xã hội, không rượu chè cờ bạc, không nghiện hút, không vi phạm TTATGT ( Nếu vi phạm bị trừ 5 điểm)

0÷ 5

4 Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng 0÷ 154.1 Tích cực tìm hiểu và chấp hành tốt chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. và các qui định

của địa phương nơi cư trú. 0÷ 4

4.2 Tham gia tốt công tác giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội, Luật giao thông ( Nếu vi phạm bị cơ quan chức năng xử lý bị trừ 3 điểm bất cứ lý do gì)

0÷ 3

4.3 Quan hệ tốt với nhân dân địa phương nơi cư trú 0÷ 3 - Sinh viên có môi quan hệ tốt với nhân dân địa phương nơi cư trú, chấp hành tốt các quy định của địa phương, đăng ký tạm trú đầy đủ kịp thời

0÷ 2

- Tham gia đầy đủ các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao… của địa phương nơi cư trú, tham gia giữ gìn an ninh trật tự.

0÷ 1

4.4 Có mối quan hệ tốt trong lớp, trong trường, không gây mất đoàn kết trong tập thể 0 ÷ 5- Bản thân sống đoàn kết, hòa đồng, có tác dụng tích cực đối với tập thể, Có tinh thần giúp đỡ bạn bè, người nghèo, người gặp khó khăn.

2

- Tham gia hiến máu nhân đạo, sinh viên tình nguyện hoặc trong học kỳ công tác xã hội khi tổ chức phân bổ chỉ tiêu/ lớp (Lớp hoàn thành chỉ tiêu)

3

5 Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp học sinh viên, các đoàn thể, tổ chức trong nhà trường

0÷ 10

5.1 Tham gia phụ trách cấp lớp, chi đoàn (BCH chi đoàn; BCS lớp): 0÷ 4

- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức tốt. 4

- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức khá 3

- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức trung bình 2- Không hoàn thành nhiệm vụ 0

5.2 Tham gia phụ trách cấp trường (BCH đoàn trường, Liên chi đoàn , Đội TNXK): 0÷ 3

- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức tốt. 3

- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức khá 2

- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức trung bình 1- Không hoàn thành nhiệm vụ 0

5.3 Kết ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập và rèn luyện 0÷ 3- Được bình chọn là Đoàn viên Ưu tú 3- Được công nhận cảm tình Đảng, được kết nạp vào Đảng CSVN 2

6 Sinh viên có thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện, văn nghệ, thể thao, cứu giúp người bị nạn… (Nhưng tổng điểm tối đa không quá 100 điểm): - Khen thưởng cấp Quốc gia (+ 10 điểm); - Khen thưởng cấp Bộ, ngành (+ 5 điểm)

Chương IIIPHÂN LOẠI KẾT QUẢ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN

Điều 5. Quy định xếp loại kết quả rèn luyện1. Xếp loại kết quả rèn luyện: Xuất sắc, Tốt, Khá, Trung bình Khá, Trung bình,

Yếu, Kém theo bảng cụ thể sau:

Xếp loại điểm rèn luyện Kết quả điểm đạt đượcLoại Xuất sắc Đạt từ 90 đến 100 điểm

Loại Tốt Đạt từ 80 đến 89 điểm

Loại Khá Đạt từ 70 đến 79 điểm

Loại Trung bình khá Đạt từ 60 đến 69 điểm

Loại Trung bình Đạt từ 50 đến 59 điểm

Loại Yếu Đạt từ 40 đến 49 điểm

Loại Kém Dưới 40 điểm

2. Các trường hợp cần lưu ý:

a) Những học sinh, sinh viên bị kỷ luật từ mức Khiển trách trước toàn Trường khi phân loại kết quả rèn luyện không được vượt quá loại Trung bình khá (69 điểm)

b) Những học sinh, sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trước toàn Trường khi phân loại kết quả rèn luyện không được vượt quá loại Trung bình. (59 điểm)

c) Sinh viên vi phạm ở học kỳ nào thì chỉ xem xét hạ bậc điểm rèn luyện ở học kỳ đó và quy định điểm tối đa không quá từng mức điểm quy định trên.

d) Những sinh viên diện ngừng học do kết quả học tập yếu hoặc xếp loại rèn luyện kém trong cả năm học, hoặc bị kỷ luật đình chỉ học tập đưa về địa phương rèn luyện, nếu phấn đấu tốt, được Nhà trường xem xét cho trở lại học tiếp thì điểm rèn luyện của năm bị ngừng học hoặc bị đình chỉ học tập không xếp loại năm học đó.

e) Những sinh viên có Quyết định nghỉ học có thời hạn (vì lý do cá nhân) khi được xem xét cho học tiếp thì thời gian nghỉ học không tính điểm rèn luyện.

f) Sinh viên không nộp phiếu đánh giá điểm rèn luyện sẽ nhận kết quả rèn luyện là 0 và xếp loại rèn luyện Kém. SV không tham dự buổi họp đánh giá sẽ bị hạ một bậc rèn luyện;

Điều 6. Thời gian và cách tính điểm rèn luyện1. Thời gian đánh giá rèn luyện

1.1 Đối với sinh viên học bình thường- Việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên được tiến hành theo từng học kỳ,

cụ thể như sau:+ Học kỳ 1: Đánh giá vào khoảng tháng (2-3) hàng năm+ Học kỳ 2: Đánh giá vào khoảng tháng (8-9) hàng năm- Sinh viên học kỳ nào tại trường thì sẽ đánh giá kết quả rèn luyện của học kỳ đó

cho đến khi sinh viên kết thúc thời gian học tại trường.1.2 Đối với sinh viên thực hiện học phần tốt nghiệpViệc đánh giá kết quả rèn luyện thực hiện trong vòng 1 tuần kể từ ngày sinh viên

hoàn thành Học phần tốt nghiệp. 1.3. Đối với sinh viên học cùng lúc hai chương trình- Các kỳ sinh viên học đồng thời chương trình của hai văn bằng: Việc đánh giá rèn

luyện do lớp sinh viên và khoa phụ trách chương trình thứ nhất thực hiện.- Các kỳ sinh viên chỉ học các môn học chương trình thứ hai (sau khi đã tốt nghiệp

văn bằng thứ nhất): Việc đánh giá rèn luyện do lớp sinh viên và khoa phụ trách chương trình thứ hai thực hiện.

- Điểm rèn luyện toàn khóa học văn bằng thứ hai: Là trung bình chung của điểm rèn luyện các học kỳ trong toàn khoá học (gồm toàn bộ thời gian học văn bằng 1 và thời gian học văn bằng 2).

1.4. Đối với sinh viên được Nhà trường cho phép nghỉ học tạm thời:Trong thời gian nghỉ học không tính điểm rèn luyện; khi sinh viên được Nhà

trường xem xét cho học tiếp thì tiếp tục tính điểm rèn luyện.

2. Cách tínha) Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng điểm đạt được của 5 nội dung đã đánh giá

(quy định ở chương II) được làm tròn đến số nguyên. (nếu dưới 0,5 tính bằng 0; từ 0,5 trở lên tính bằng 1,0)

b) Điểm rèn luyện của năm học bằng trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ trong năm học đó.

c) Điểm rèn luyện toàn khoá học của sinh viên là kết quả trung bình chung của điểm rèn luyện các năm học đã nhân hệ số và được tính theo công thức sau

Trong đó:- R là điểm rèn luyện toàn khoá- ri là điểm rèn luyện của năm học thứ i - ni là hệ số của năm học thứ i. Được quy định như sau: năm thứ nhất hệ số 1; năm thứ 2

hệ số 2; năm thứ 3 hệ số 3; năm thứ 4 hệ số 4.- N là tổng số năm học

Ví dụ: Tính ĐRLTK của SV Nguyễn Văn A hệ cao đẳng: - Công thức tính:

R = (ĐRL năm 1 x 1) + (ĐRL năm 2 x 2) + (ĐRL năm 3 x 3) 1+ 2 +3

- Cụ thể: SV Nguyễn Văn A có điểm rèn luyện 6 học kỳ (HK) như sau: + Năm 1: HK1: 75 điểm, xếp loại Khá; HK2: 83 điểm, xếp loại Tốt

Điểm rèn luyện trung bình năm 1: 79 điểm, xếp loại Khá. + Năm 2: HK1: 80 điểm, xếp loại Tốt; HK2: 79 điểm, xếp loại Khá

Điểm rèn luyện trung bình năm 2: 79,5 điểm quy tròn thành 80, xếp loại Tốt. + Năm 3: HK1: 90 điểm, xếp loại Xuất sắc; HK2: 93 điểm, xếp loại Xuất sắc

Điểm rèn luyện trung bình năm 3: 91,5 điểm quy tròn thành 92, xếp loại Xuất sắc. Như vậy, ĐRLTK của SV Nguyễn Văn A là:

R = (79 x 1) + (80 x 2) + (92 x 3) = 85,83 ≈ 861+ 2 +3

Điều 7. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện1. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên cấp trường là cơ quan tư vấn

giúp Hiệu trưởng xem xét, công nhận kết quả rèn luyện của từng sinh viên và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trưởng.

a) Thành phần Hội đồng cấp trường gồm:

- Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền.

- Thường trực Hội đồng: Trưởng phòng Công tác sinh viên.

- Các uỷ viên: Trưởng hoặc Phó các Khoa, Bộ môn quản lý sinh viên, các Phòng có liên quan, Bí thư hoặc Phó Bí thư Đoàn thanh niên.

b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên cấp trường: căn cứ vào các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của các Khoa tiến hành xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên, đề nghị Hiệu trưởng công nhận.

2. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên cấp Khoa có nhiệm vụ giúp Trưởng khoa xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của từng sinh viên.

a) Thành phần Hội đồng cấp Khoa gồm:

- Chủ tịch Hội đồng: Trưởng khoa hoặc Phó trưởng khoa được Trưởng khoa uỷ quyền.

- Các uỷ viên: Trợ lý theo dõi công tác sinh viên, Cố vấn học tập, đại diện BCH Liên chi đoàn.

b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên cấp khoa:

Căn cứ đề nghị của tập thể đơn vị lớp sinh viên, Hội đồng giúp Trưởng khoa đánh giá chính xác, công bằng, công khai và dân chủ kết quả rèn luyện của từng sinh viên trong khoa.

Điều 8. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên, hồ sơ kèm theo1. Quy trình đánh giá

Việc đánh giá kết quả rèn luyện được thực hiện cuối mỗi học kỳ, năm học theo quy định. Điểm rèn luyện của năm học là tổng điểm đạt được của 5 nội dung đánh giá chi tiết ở Chương II. Kết quả rèn luyện của sinh viên được theo dõi bằng “Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên”.

Qui trình đánh giá theo các bước sau:

Bước 1: Sinh viên tự đánh giá theo mức điểm chi tiết được quy định tại văn bản này (Mẫu 1), sau khi có kết quả học tập được phòng Đào tạo cấp.

Bước 2: Cố vấn học tập tổ chức họp lớp sinh viên (Thành phần gồm Ban cán sự lớp, BCH chi đoàn và toàn thể sinh viên): Trên cơ sở bản tự đánh giá xếp loại rèn luyện của sinh viên (kể cả những sinh viên vắng mặt trong buổi họp xét) với trên 50% ý kiến đồng ý của tập thể lớp và được ghi vào biên bản cuộc họp. Cố vấn học tập gửi hồ sơ kết quả lớp xét kết quả rèn luyện (Mẫu 2 ) về khoa.

Tính đến thời điểm xét kết quả rèn luyện, toàn bộ sinh viên có tên trong danh sách chính thức của lớp (kể cả những SV chưa có quyết định của Hiệu trưởng cho nghỉ học tạm thời, thôi học, buộc thôi học...) đều phải được xét kết quả rèn luyện.

Bước 3: Hội đồng cấp khoa đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên trình Trưởng khoa duyệt, gửi hồ sơ về Phòng Công tác sinh viên (Mẫu 3,4,5).

Bước 4: Phòng Công tác sinh viên tổng hợp hồ sơ xét kết quả rèn luyện của các khoa chuyển đến và báo cáo kết quả xét duyệt ở cấp khoa trước Hội đồng cấp trường.

Bước 5: Phòng Công tác sinh viên hoàn chỉnh hồ sơ theo kết luận của Hội đồng cấp trường xét, trình Hiệu trưởng công nhận kết quả, 01 bản lưu tại Phòng Công tác sinh viên, 01 bản lưu tại khoa quản lý sinh viên.

Bước 6. Kết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của sinh viên phải được công bố công khai và thông báo cho sinh viên biết.

Điều 9. Sử dụng kết quả rèn luyện1. Kết quả phân loại rèn luyện toàn khoá học của từng sinh viên được lưu trong hồ sơ

quản lý sinh viên của trường và được ghi vào cùng bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện của từng sinh viên khi ra trường.

2. Sinh viên có kết quả rèn luyện xuất sắc được nhà trường xem xét biểu dương, khen thưởng trong từng năm học.

3. Sinh viên có kết quả rèn luyện đạt loại cao được nhà trường xem xét khen thưởng học bổng các loại theo quy định hiện hành.

4. Sinh viên bị xếp loại rèn luyện kém trong cả năm học thì phải tạm ngừng học một năm ở năm học tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện kém cả năm lần thứ 2 thì sẽ bị buộc thôi học.

Điều 10. Quyền khiếu nạiSinh viên có quyền khiếu nại lên Trưởng khoa hoặc Hiệu trưởng nếu thấy việc đánh

giá kết quả rèn luyện chưa chính xác. Nếu khiếu nại lên Trưởng khoa thì gửi đơn khiếu nại về văn phòng khoa; Khiếu nại lên Hiệu trưởng thì gửi đơn khiếu nại về Phòng Công tác sinh viên; Thời gian khiếu nại trong vòng 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả điểm rèn luyện tạm thời.

Khi nhận được đơn khiếu nại, Nhà trường có trách nhiệm giải quyết, trả lời trong thời hạn 10 ngày.

Chương IVTỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm của các đơn vị và cá nhân có liên quan1. Để làm cơ sở cho việc đánh giá điểm rèn luyện, khen thưởng kỷ luật và xét cấp

học bổng cho sinh viên cuối kỳ. Các đơn vị chức năng có trách nhiệm cung cấp số liệu và gửi về các Khoa, Bộ môn quản lý sinh viên và phòng Công tác sinh viên trước khi kết thúc học kỳ, cụ thể như sau:

a. Phòng Đào tạo: Kết thúc học kỳ cung cấp kịp thời kết quả xếp loại học tập (lấy điểm thi lần 1) các lớp sinh viên;

b. Đoàn TNCS HCM: Cung cấp kết quả hoạt động phong trào, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của BCH chi đoàn, của Đoàn viên.

c. Phòng KHTC: Cung cấp việc sinh viên nộp học phí, lệ phí chưa đúng qui định;

d. Trung tâm Thư viện, Trung tâm Dịch vụ trường học: Cung cấp danh sách sinh viên vi phạm nội qui và các qui định của Nhà trường;

2. Trưởng Khoa, Bộ môn quản lý sinh viên có trách nhiệm tổ chức phổ biến, triển khai thực hiện Quy định này đến cán bộ, giảng viên và sinh viên thuộc khoa quản lý.

Khoa tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện và gửi bảng tổng hợp kết quả điểm rèn luyện của các lớp thuộc khoa về Phòng Công tác học sinh, sinh viên để tổng hợp báo cáo Hiệu trưởng.

Khoa chịu trách nhiệm quản lý, lưu giữ phiếu đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên các lớp thuộc khoa.

3. Trưởng Phòng Công tác sinh viên đôn đốc, giám sát việc triển khai phổ biến tới toàn thể sinh viên về Quy định đánh giá kết quả rèn luyện vào đầu khóa học, năm học của Khoa, Bộ môn quản lý sinh viên, báo cáo kết quả việc triển khai thực hiện Quy định này và đề xuất Hiệu trưởng xem xét bổ sung điều chỉnh Quy định khi cần thiết.

Thẩm định, tổng hợp kết quả rèn luyện của các khoa trình Hội đồng trường xét duyệt. Nhập kết quả xét duyệt vào phần mềm quản lý đào tạo và báo cáo Hiệu trưởng.

Điểu 12. Điều khoản thi hành1. Quy định này có hiệu lực và thực hiện từ năm học 2014- 2015. Các Quy định

trước đây trái với Quy định này đều bị bãi bỏ.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, cần sửa đổi, bổ sung, các đơn vị báo cáo Hiệu trưởng (qua Phòng Công tác sinh viên) để xem xét, quyết định./.

KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG

Phạm Doãn Mậu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA ………………………………………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN SINH VIÊNHọ và tên:..................................................................................................... Ngày sinh: ............../ ................./............

Mã sinh viên:.............................................. Lớp: ...........................Khóa học: (20….....- 20…..... ) Khoa: ……………………………………………..……..Học kì:................ Năm

học: (20…..... - 20…..... )

TT Nội dung các tiêu chí đánh giáĐiểm rèn luyện

KhungQĐịnh

SV tự ĐG

Tập thể lớp ĐG

1 Đánh giá về ý thức học tập 0 ÷ 30 1.1 Đánh giá về ý thức học tập

- Nghỉ học, thực tập không lý do trừ 1 điểm /buổi - Đi muộn, làm việc riêng trong giờ học trừ 1điểm /3lần vi phạm

0 ÷ 15

1.2 Đánh giá về kết quả học tập (Điểm TBC lấy điểm thi lần thứ nhất) 0 ÷ 10Xếp loại lực học Đào tạo niên chế Đào tạo tín chỉ

Học lực xuất xắc 9,0 ÷ 10,0 3,6 ÷ 4,0 10Học lực Giỏi 8,0 ÷ 9,0 3,2 ÷ 3,59 9Học lực Khá 7,0 ÷ 8,0 2,5 ÷ 3,19 8Học lực Trung bình khá 6,0 ÷ 7,0 2,3 ÷ 2,49 7Học lực trung bình 5,0 ÷ 6,0 2,0 ÷ 2,29 6Học lực dưới Trung bình Dưới 5,0 Dưới 2,0 0

1.3 Sinh viên tham gia nghiên cứu Khoa học, dự thi Olympic 0 ÷ 5-Nếu đạt trong NCKH, trong các cuộc thi 5- Có tham gia nghiên cứu khoa học hoặc dự thi Olympic 3

2 Đánh giá về ý thức và việc chấp hành nội quy, quy chế 0 ÷25

2.1 Tham gia đầy đủ các buổi thảo luận nội qui, quy chế đầu khoá học, sinh hoạt lớp, đóng góp các ý kiến phản hồi từ người học (Nghỉ không lý do hoặc không tham gia trừ 2 điểm / buổi, không có bài viết thu hoạch hoặc có nhưng không đạt yêu cầu trừ 5 điểm)

0 ÷ 5

2.2 Thực hiện tốt qui chế thi, kiểm tra (Nếu vi phạm qui chế thi, kiểm tra trừ 5 điểm (Bất kể hình thức nào))

0 ÷ 5

2.3 Thực hiện tốt Quy chế ngoại trú, nội qui nội trú (Nếu vi phạm qui chế SV ngoại trú, SV nội trú trừ 8 điểm (Bất kể hình thức nào)

0 ÷ 8

2.4 Nộp tiền học phí, phí bảo hiểm đầy đủ đúng qui định (Nếu không nộp đầy đủ, không đúng thời gian qui định trừ 5 điểm)

0 ÷ 5

2.5 Chấp hành tốt các qui định bảo vệ tài sản của nhà trường (Nếu thực hiện không tốt hoặc vi phạm trừ 2 điểm)

0 ÷ 2

3 Đánh giá về ý thức và việc tham gia các hoạt động rèn luyện chính trị - xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội

0 ÷ 20

3.1 Tích cực tham gia các cuộc thi tìm hiểu pháp luật, văn hóa, văn nghệ, TDTT do Khoa, Nhà trường tổ chức : - Đạt giải cấp Trường

- Đạt giải cấp Khoa - Tham gia tích cực, nộp bài đúng hạn, đạt yêu cầu.

0÷ 5543

Mẫu 1

3.2 Tích cực tham gia lao động, vệ sinh môi trường do lớp, Khoa, Nhà trường tổ chức

( Không tham gia hoặc tham gia có tính chất chống đối trừ 3 điểm/ 1 buổi )

0÷ 5

3.3 Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước của địa phương và Nhà trường.

0÷ 5

3.4 Tích cực tham gia phòng chống tệ nạn xã hội, không rượu chè cờ bạc, không nghiện hút, không vi phạm TTATGT ( Nếu vi phạm bị trừ 5 điểm)

0÷ 5

4 Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng 0÷ 15 4.1 Tích cực tìm hiểu và chấp hành tốt chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. và các

qui định của địa phương nơi cư trú. 0÷ 4

4.2 Tham gia tốt công tác giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội, Luật giao thông ( Nếu vi phạm bị cơ quan chức năng xử lý bị trừ 3 điểm bất cứ lý do gì)

0÷ 3

4.3 Quan hệ tốt với nhân dân địa phương nơi cư trú 0÷ 3 - Sinh viên có mối quan hệ tốt với nhân dân địa phương nơi cư trú, chấp hành tốt các quy định của địa phương.

0÷ 2

- Tham gia đầy đủ các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao… của địa phương nơi cư trú, tham gia giữ gìn an ninh trật tự.

0÷ 1

4.4 Có mối quan hệ tốt trong lớp, trong trường, không gây mất đoàn kết trong tập thể

0 ÷ 5

- Bản thân sống đoàn kết, hòa đồng, có tác dụng tích cực đối với tập thể, Có tinh thần giúp đỡ bạn bè, người nghèo, người gặp khó khăn.

2

- Tham gia hiến máu nhân đạo, sinh viên tình nguyện hoặc trong học kỳ công tác xã hội khi tổ chức phân bổ chỉ tiêu/ lớp: Lớp hoàn thành chỉ tiêu 3

5 Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp học sinh viên, các đoàn thể, tổ chức trong Nhà trường

0÷ 10

5.1 Tham gia phụ trách cấp lớp, chi đoàn (BCH chi đoàn; BCS lớp): 0÷ 4- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức tốt. 4- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức khá 3- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức trung bình 2- Không hoàn thành nhiệm vụ 0

5.2 Tham gia phụ trách cấp trường (BCH đoàn trường, Liên chi đoàn , Đội TNXK): 0÷ 3- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức tốt. 3- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức khá 2- Hoàn thành nhiệm vụ ở mức trung bình 1- Không hoàn thành nhiệm vụ 0

5.3 Kết quả ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập và rèn luyện 0÷ 3- Được bình chọn là Đoàn viên Ưu tú 3- Được công nhận cảm tình Đảng, được kết nạp vào Đảng CSVN 2

6 Sinh viên có thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện, văn nghệ, thể thao, cứu giúp người bị nạn… (Nhưng tổng điểm tối đa không quá 100 điểm): - Khen thưởng cấp Quốc gia (+ 10 điểm); - Khen thưởng cấp Bộ, ngành (+ 5 điểm)

Tổng cộng 100

Ghi chú:- SV tự đánh giá, nộp cho lớp Trưởng( riêng Sv chưa được làm TN toàn khóa, đang trả nợ môn nộp cho trợ lý khoa). Nếu SV không nộp phiếu này, sẽ nhận kết quả rèn luyện là 0 và xếp loại rèn luyện Kém. SV không tham dự buổi họp đánh giá sẽ bị hạ một bậc rèn luyện;

- SV bị kỷ luật từ mức Khiển trách trở lên ( có Quyết định của Hiệu trưởng) trong học kỳ, khi phân loại kết quả rèn luyện không được vượt quá loại Trung bình khá…

Xếp loại: ……………………………………………………………. Hà Nội, ngày tháng năm 20 CỐ VẤN HỌC TẬP LỚP TRƯỞNG SINH VIÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA:……………………………..…………....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày …. . tháng … .. năm …..

BIÊN BẢN HỌP LỚP XÉT ĐÁNH GIÁ ĐIỂM RÈN LUYỆNHọc kỳ ……… Năm học 20………...-20…………...

Lớp:…………………………………………. Bậc đào tạo: ……………………………………………………………..

I- Thời gian và địa điểm Thời gian:

............................................................................................................................... Địa điểm:

...............................................................................................................................II- Thành phần tham dự 1.Chủ tọa: - Giáo viên chủ nhiệm...................................................................................... - Lớp trưởng: ................................................................................................... - Bí thư chi đoàn: ............................................................................................ 2. Thư ký buổi họp: Sinh viên ..........................................................................................

Tổng số sinh viên trong lớp ……………. Sinh viên vắng: ………………………………….

III- Nội dung cuộc họp1. Số sinh viên nộp phiếu đánh giá điểm rèn luyện..........................................................................................................................................Số sinh viên không nộp phiếu đánh giá điểm rèn luyện………., gồm những sinh viên:

TT Mã SV Họ và tên TT Mã SV Họ và tên

1 4

2 5

3 6

2. Số sinh viên không tham gia buổi họp đánh giá rèn luyện, hạ bậc xếp loại:

TT Mã SV Họ và tên Xếp loại Hạ một bậc

Mẫu 2

3. Kết quả phân loại điểm rèn luyện của toàn bộ sinh viên trong lớp:

TT Mã SV Họ và tên Tổng điểm

Xếp loại Ghi chú

1

2

3

4. Tổng hợp kết quả rèn luyện của lớp:

TT Xếp loại Khung điểm Số lượng Tỷ lệ %

5. Đề nghị, kiến nghị..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Cuộc họp kết thúc vào lúc ……………… ngày tháng năm

CỐ VẤN HỌC TẬP(ký ghi rõ họ và tên)

THƯ KÝ(ký ghi rõ họ và tên)

TRƯỜNG ĐẠI HỌCTÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA:……………………………..…………....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày …. . tháng … .. năm …..

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG XÉT ĐÁNH GIÁ ĐIỂM RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN

Học kỳ……… Năm học 20………...-20…………...

Thời gian họp:………………………………………………… Địa điểm:....................................................................................................................................

I- Thành phần tham dự1. Chủ tọa: - Chủ tịch Hội đồng: ....................................................................................................................................

- Trợ lý khoa: ..........................................................................................2. Thư ký Hội đồng: ....................................................................................................................................3. Đại diện BCH Liên chi đoàn: ....................................................................................................................................3. Cố vấn học tập các lớp: ……………………………………………………..……………………………………….

II- Nội dung cuộc họp1. Tình hình nộp phiếu đánh giá rèn luyện

TT Lớp Số sinh viên nộp phiếu Số sinh viên không nộp phiếu

1

2

Tổng cộng2. Kết quả phân loại rèn luyện:

TT Lớp Tổng số SV

Số SV xếp loại rèn luyện

SX Tốt Khá TB khá TB Yếu Kém

(Kèm theo bản tổng hợp kết quả đánh giá điểm rèn luyện của từng lớp sinh viên ( mẫu 2) ).

III- Đề xuất kiến nghị..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Mẫu 3

CHỦ TICH HỘI ĐỒNG(ký ghi rõ họ và tên)

THƯ KÝ(ký ghi rõ họ và tên)

Ghi chú: Biên bản lập thành 2 bản: 01 bản nộp phòng Công tác SV ; 01 bản lưu tại khoa.

TRƯỜNG ĐẠI HỌCTÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA:……………………………..…………....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢNG TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN SINH VIÊN (HỌC KỲ)(Ban hành kèm theo Quyết định số …....../QĐ-TĐHHN ngày…… / /20   )  

Lớp: ………………………………….….................. Khoa quản lý SV: ….………………………………………..…

Học kỳ : ....................... Năm học:……………………….......…......... Khóa học:…………………...................

TT Mã SV Họ và tên Điểm RL Xếp loại Ghi chú

Tổng hợp kết quả xếp loại:

Xếp loại Số lượng SV Tỷ lệ % Xếp loại Số lượng SV Tỷ lệ %Loại Xuất sắc Loại Trung bìnhLoại Tốt Loại YếuLoại Khá Loại KémLoại Trung bình khá

Mẫu 4

Ghi chú: .................................................................................................................................................................................................................……………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………

Hà Nội, ngày tháng năm TRƯỞNG KHOA CỐ VẤN HỌC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌCTÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA:……………………………..…………....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢNG TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN SINH VIÊN (CẢ NĂM)(Ban hành kèm theo Quyết định số …. …....../ QĐ-TĐHHN, ngày…… / / ……  ) 

Lớp: ………………………………….Năm học:……………………….......…....... Khóa học:…………………...................

Bậc đào tạo: …………………………………………….Khoa quản lý: ….………………………………………..…………

TT Mã SV Họ và tên Điểm rèn luyện Xếp loại Ghi chúHọc kỳ I Học kỳ II T.bình

* Tổng hợp kết quả xếp loại:

Xếp loại Số lượng SV Tỷ lệ % Xếp loại Số lượng SV Tỷ lệ %Loại Xuất sắc Loại Trung bìnhLoại Tốt Loại YếuLoại Khá Loại KémLoại Trung bình khá

Ghi chú: ................................................................................................................................................................................................................. Hà Nội, ngày tháng năm

Mẫu 5

TRƯỞNG KHOA CỐ VẤN HỌC TẬP

 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN

VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 201

BẢNG TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN SINH VIÊN (TOÀN KHOÁ)(Ban hành kèm theo Quyết định số …../QĐ-TĐHHN ngày…… / /     )

Lớp: ………………………………….….… Khóa học:……………………………..........

Bậc đào tạo: ……………………………..................……Khoa quản lý ….……………………………………..

TT Mã SV Họ và tên Điểm rèn luyện Xếp loạiNăm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 TB chung

(Danh sách này có ....................Sinh viên.)

* Tổng hợp kết quả xếp loại:

Xếp loại Số lượng SV Tỷ lệ % Xếp loại Số lượng SV Tỷ lệ %Loại Xuất sắc Loại Trung bìnhLoại Tốt Loại YếuLoại Khá Loại KémLoại Trung bình khá

Ghi chú: .................................................................................................................................................................................................................……………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………

Mẫu

HIỆU TRƯỞNG PHÒNG CTSV