7
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG S: /GXN-BTNMT CNG HOÀ XÃ HI CHNGHĨA VIỆT NAM Độc lp - Tdo - Hnh phúc Hà Ni, ngày tháng năm 2020 GIY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIN VBO VMÔI TRƯỜNG TRONG NHP KHU PHLIU LÀM NGUYÊN LIU SN XUT BTÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG XÁC NHN I. THÔNG TIN CHUNG VDÁN, CƠ SỞ - Tên đầy đủ của cơ sở: Công ty TNHH Thái Hiệp Hưng. - Địa ch: Lô 3, Đường THin, Khu công nghip Phúc Khánh, phường Phú Khánh, thành phThái Bình, tnh Thái Bình. - Địa điểm hoạt động: Nhà máy sn xut giy kraft sản lượng 3.000 tấn/năm và bìa carton sóng 5.000.000 m 2 /năm tại Lô 3, Đường THin, Khu công nghip Phúc Khánh, phường Phú Khánh, thành phThái Bình, tnh Thái Bình. - Điện thoi: 02273 837 887; Fax: 02273 837 887; Email: [email protected]. - Giy Chng nhận đăng ký doanh nghiệp s1000340086, đăng ký lần đầu ngày 09 tháng 02 năm 2004, đăng ký thay đổi ln th9 ngày 30 tháng 05 năm 2019 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Skế hoạch đầu tư tỉnh Thái Bình cp. - Mã sthuế: 1000340086. - Quyết định s2422/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2013 ca y ban nhân dân tnh Thái Bình vvic phê duyệt Đề án bo vmôi trường chi tiết dán Nhà máy sn xut giy kraft sản lượng 3.000 tấn/năm và bìa carton sóng 5.000.000 m 2 /năm. Quyết định s3242/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2016 và Quyết định s2094/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2020 ca y ban nhân dân tnh Thái Bình vviệc điều chnh mt sni dung trong đề án bo vmôi trường chi tiết; Nghquyết s129/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2020 ca Chính phvPhiên hp Chính phthường ktháng 8 năm 2020 (Mc s14). II. NI DUNG XÁC NHN Xác nhn Công ty TNHH Thái Hiệp Hưng đủ điều kin vbo vmôi trường trong nhp khu phế liu làm nguyên liu sn xut (chi tiết ti Phlc kèm theo). III. PHẾ LIỆU ĐƯỢC NHẬP KHẨU TRONG THỜI HẠN CỦA GIẤY XÁC NHẬN Tng khối lượng phế liệu được nhp khu trong thi hn ca Giy xác nhn là 8.290 tn. TT Loi phế liu nhp khu Khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu (tấn) Tên phế liu Mã HS 1 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng 4707.10.00 8.290 TNG CNG 8.290

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG C NG HOÀ XÃ H I CH T NAM …

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Số: /GXN-BTNMT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 2020

GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG XÁC NHẬN

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN, CƠ SỞ

- Tên đầy đủ của cơ sở: Công ty TNHH Thái Hiệp Hưng.

- Địa chỉ: Lô 3, Đường Tạ Hiện, Khu công nghiệp Phúc Khánh, phường Phú Khánh,

thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.

- Địa điểm hoạt động: Nhà máy sản xuất giấy kraft sản lượng 3.000 tấn/năm và bìa carton

sóng 5.000.000 m2/năm tại Lô 3, Đường Tạ Hiện, Khu công nghiệp Phúc Khánh, phường

Phú Khánh, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.

- Điện thoại: 02273 837 887; Fax: 02273 837 887; Email: [email protected].

- Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 1000340086, đăng ký lần đầu ngày 09 tháng

02 năm 2004, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 30 tháng 05 năm 2019 do Phòng Đăng ký

kinh doanh - Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Thái Bình cấp.

- Mã số thuế: 1000340086.

- Quyết định số 2422/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Thái Bình về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết dự án Nhà máy sản xuất giấy

kraft sản lượng 3.000 tấn/năm và bìa carton sóng 5.000.000 m2/năm. Quyết định số

3242/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2016 và Quyết định số 2094/QĐ-UBND ngày 20

tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc điều chỉnh một số nội dung

trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Nghị quyết số 129/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm

2020 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2020 (Mục số 14).

II. NỘI DUNG XÁC NHẬN

Xác nhận Công ty TNHH Thái Hiệp Hưng đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập

khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

III. PHẾ LIỆU ĐƯỢC NHẬP KHẨU TRONG THỜI HẠN CỦA GIẤY XÁC NHẬN

Tổng khối lượng phế liệu được nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận là 8.290 tấn.

TT Loại phế liệu nhập khẩu

Khối lượng phế

liệu được phép

nhập khẩu (tấn)

Tên phế liệu Mã HS

1 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn

thừa): Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc

bìa sóng, chưa tẩy trắng

4707.10.00 8.290

TỔNG CỘNG 8.290

Trang 2/7

IV. THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA GIẤY XÁC NHẬN

Giấy xác nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021./.

Nơi nhận:

- Như trên (02 bản);

- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);

- Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan);

- Sở TN&MT tỉnh Thái Bình;

- Cổng Thông tin một cửa quốc gia;

- Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;

- VP Tiếp nhận & Trả kết quả;

- Lưu: VT, TCMT, QLCT, Thọ (12).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Võ Tuấn Nhân

Trang 3/7

PHỤ LỤC

(Kèm theo Giấy xác nhận số /GXN-BTNMT ngày tháng năm 2020

của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

A. CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ

LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT

1. Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu:

- Công ty TNHH Thái Hiệp Hưng (sau đây viết tắt là Công ty) có 02 kho chứa phế

liệu nhập khẩu có tổng diện tích khoảng 4.230 m2 (kho số 1 phía trước nhà điều hành của

Công ty có diện tích khoảng 940 m2, kho số 2 tiếp giáp với nhà xưởng sản xuất có diện tích

khoảng 3.290 m2). Các kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu có nền bê tông đảm bảo độ kín,

không rạn nứt, cốt nền cao hơn cốt nền khu vực; tường được xây gạch cao khoảng 3 m, sau

đó được tiếp nối bằng vách tôn đến mái; mái che bằng tôn mạ màu; kết cấu kho bằng khung

thép. Các kho đã có hệ thống thu gom và thoát nước mưa từ mái; có cửa ra vào và đã lắp đặt

hệ thống phòng cháy chữa cháy với bình bọt chữa cháy, tiêu lệnh chữa cháy. Các kho đáp

ứng yêu cầu, điều kiện về bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất

- Sức chứa của khu vực lưu giữ phế liệu nhập khẩu theo tính toán tương đương

khoảng 6.460 tấn.

2. Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu:

Công ty không bố trí bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu.

3. Công nghệ, sản phẩm, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu nhập khẩu:

3.1. Dây chuyền sản xuất giấy kraft từ nguyên liệu là giấy phế liệu:

a) Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy từ nguyên liệu là giấy phế liệu: Nguyên liệu →

Máy nghiền ướt → Máy nghiền đĩa → Bể chứa bột → Bể điều tiết → Tráng thành giấy

(Xeo giấy) → Sấy khô → Cuộn thành phẩm.

b) Quy trình vận hành dây chuyền sản xuất:

- Nguyên liệu đầu vào gồm giấy phế liệu được đưa vào đĩa nghiền nát thành bột, tại

đây dưới tác dụng nghiền thuỷ cơ học nguyên liệu được cắt nhỏ, nghiền nát, tạo thành bột

giấy dạng huyền phù.

- Sau khi nghiền, bột được xả xuống bể dự trữ hỗn hợp có máy guồng khuấy. Trước

khi xeo, bột giấy được bổ sung thêm hoá chất, phẩm vàng khi sản xuất giấy kraft lớp mặt.

Dây chuyền sản xuất giấy kraft gồm hệ thống các quả lô, tự động định hình băng giấy ẩm

trên lưới đồng, từ lưới đồng băng giấy ẩm bám theo chăn xeo (băng tải) và được làm khô

bằng hệ thống các lô sấy, rồi tự động cuộn lại.

3.2. Dây chuyền sản xuất bao bì carton:

Nguyên liệu đầu vào của dây chuyền sản xuất bao bì carton là giấy kraft từ dây

chuyền sản xuất giấy kraft từ nguyên liệu là giấy phế liệu.

a) Sơ đồ công nghệ sản xuất bao bì carton: Giấy kraft → Máy sóng → Máy lằn cắt bổ

→ In, chạp → Thành phẩm.

b) Quy trình vận hành dây chuyền sản xuất: Nguyên liệu đầu vào là giấy kraft được

kết hợp với bột sắn nấu chín để kết dính các lớp giấy lại với nhau và ở giữa là lớp tạo sóng,

Trang 4/7

sau đó chuyển qua công đoạn cắt tạo hình, rồi đến công đoạn in hoặc không in, dán cạnh

hình thành hộp carton hoặc các hoạt tiết theo yêu cầu của khách hàng.

3.3. Công suất sản xuất thiết kế:

Sản xuất giấy kraft sản lượng 3.000 tấn/năm và bìa carton sóng 5.000.000 m2/năm

tương đương tổng khối lượng giấy kraft được sản xuất là 7.894 tấn/năm (theo Quyết định số

2094/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2020, Công ty đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Thái

Bình điều chỉnh một số nội dung trong Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Công ty TNHH

Thái Hiệp Hưng).

4. Các công trình xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động tái chế và phương án xử

lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu:

4.1. Công trình, thu gom nước mưa, nước thải và xử lý nước thải:

4.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải và thoát nước mưa:

- Đã lắp đặt hệ thống thoát nước mưa mái: Nước mưa rơi xuống mái của nhà xưởng

sẽ được thu gom bằng hệ thống máng thu, sau đó nước được theo đường ống PVC dẫn nước

xuống hệ thống thoát nước mưa dưới đất.

- Đã lắp đặt hệ thống thoát nước bề mặt: Hệ thống thoát nước mưa bề mặt được xây

dựng là các cống bằng bê tông cốt thép. Các cống này được xây dựng xung quanh nhà máy,

sẽ dẫn nước mưa thoát ra hệ thống thoát nước mưa của Khu công nghiệp Phúc Khánh, đấu

nối với hệ thống thoát nước mưa của Khu công nghiệp Phúc Khánh.

4.1.2. Công trình xử lý nước thải:

a) Đã xây dựng 02 bể tự hoại 03 ngăn với tổng dung tích khoảng 12 m3 để xử lý sơ

bộ nước thải phát sinh từ nhà vệ sinh. Nước thải sinh hoạt sau xử lý sơ bộ được dẫn về hệ

thống xử lý nước thải tập trung (công suất thiết kế 50 m3/ngày đêm).

b) Đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung với công suất thiết kế

khoảng 50 m3/ngày đêm:

- Quy trình công nghệ và vận hành công trình xử lý nước thải: Nước thải (bao gồm

nước thải sản xuất, nước thải sinh hoạt, nước vệ sinh công nghiệp) → Bể thu gom → Bể xử

lý phèn → Bể khử màu → Bể tạo kết tủa, tạo bông → Bể tuyển nổi → Bể lắng → Bể vi

sinh → Bể lọc cát → Bể bơm đẩy đi → Đấu nối vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải

của Khu công nghiệp Phúc Khánh.

- Chế độ vận hành: Liên tục.

- Hóa chất sử dụng: Chất keo tụ PAC, Chất khử màu, Polime cao phân tử.

- Quy chuẩn kỹ thuật về môi trường áp dụng: Theo tiêu chuẩn đấu nối nước thải của

Khu công nghiệp Phúc Khánh.

4.2. Công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải:

- Bụi và khí thải phát sinh từ lò hơi 4 tấn/giờ sử dụng nguyên liệu đốt là củi, mùn

cưa, được thu gom bằng quạt hút về hệ thống xử lý khí thải bao gồm thiết bị lọc bụi thô, bể

lọc nước trước khi thải ra ngoài qua ống khói cao khoảng 8 m.

- Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải lò hơi: Bụi, khí thải lò hơi → Cyclon lọc bụi thô →

Sục nước → ống khói cao khoảng 8m.

- Chế độ vận hành: Liên tục.

Trang 5/7

- Khí thải sau khi xử lý của hệ thống lò hơi đạt QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn

kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (Cột B, hệ số Kv =

1,0 và Kp = 1,0).

4.3. Phương án xử lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu:

Nhà máy có tách tạp chất đi kèm phế liệu giấy (nylon, ghim, dây sắt bao quanh kiện

giấy) và lưu giữ tại khu vực lưu giữ tạp chất có diện tích khoảng 50 m2 trước khi chuyển

giao cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định.

B. CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÁC CỦA DỰ ÁN, CƠ SỞ

1. Công trình, thiết bị lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường:

- Đã bố trí 01 khu vực lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường có tổng diện

tích khoảng 50 m2, được bố trí trong nhà xưởng sản xuất, xây tường gạch, nền bê tông, mái

tôn; sau đó chuyển giao cho đơn vị có chức năng để xử lý theo quy định.

- Đã bố trí khu vực lưu giữ tro than củi, cặn lò hơi diện tích khoảng 300 m2.

- Bùn nạo vét tại các hố ga của hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn được thu gom

và chuyển giao cho đơn vị có chức năng để xử lý theo quy định.

2. Công trình, thiết bị lưu giữ chất thải nguy hại:

Đã xây dựng 01 kho lưu giữ chất thải nguy hại có diện tích khoảng 20 m2 với kết cấu

đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại; sau đó được chuyển

giao cho đơn vị có chức năng để xử lý theo quy định.

3. Công trình phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường:

- Đã có kế hoạch, biện pháp ứng phó sự cố hệ thống xử lý nước thải.

- Khi hệ thống xử lý khí thải lò hơi gặp sự cố, lập tức dừng hoạt động của lò hơi để

kiểm tra, sửa chữa đảm bảo khí thải đạt chuẩn theo quy định.

4. Các nội dung bảo vệ môi trường liên quan khác đã thực hiện:

- Đã bố trí các khu vực thu gom, lưu giữ chất thải sinh hoạt và chuyển giao cho đơn

vị có chức năng để xử lý theo quy định.

- Đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình thông báo (văn bản số

2173/STNMT-CCBVMT ngày 29 tháng 11 năm 2016) về việc đã hoàn thành các công trình

bảo vệ môi trường theo yêu cầu tại Quyết định số 2422/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm

2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi

tiết và Quyết định số 3242/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân

tỉnh Thái Bình về việc điều chỉnh một số nội dung trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết.

- Đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình phê duyệt điều chỉnh một số nội dung

trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết tại Quyết định số 2094/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7

năm 2020.

- Đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình cấp Sổ chủ nguồn thải Chất

thải nguy hại Mã số QLCTNH 34.000135.T cấp lần 01 ngày 24 tháng 10 năm 2014.

- Công ty đã được Phòng Cảnh sát PCCC&CHCN, Công an tỉnh Thái Bình cấp Giấy

chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy ngày 01 tháng 8 năm 2017 và

phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở ngày 24 tháng 7 năm 2020.

Trang 6/7

C. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

1. Quan trắc nước thải định kỳ:

- Tần suất giám sát: 03 tháng/01 lần.

- Vị trí giám sát: 01 vị trí, nước thải sau xử lý tại hố ga trước khi đấu nối vào hệ

thống thu gom nước thải của Khu Công nghiệp Phúc Khánh.

- Thông số giám sát: Nhiệt độ, pH, BOD, COD, TSS, Clo dư, Dầu động thực vật.

- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng: Theo tiêu chuẩn đấu nối nước thải của

Khu công nghiệp Phúc Khánh.

2. Quan trắc bụi, khí thải:

2.1. Quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục:

- Vị trí quan trắc: 01 vị trí, tại ống khói của lò hơi đốt củi công suất 4 tấn/giờ.

- Tần suất quan trắc: Liên tục 24/24 giờ.

- Thông số quan trắc: Lưu lượng, bụi tổng, nhiệt độ, O2 dư, áp suất, CO, SO2, NOx

(phải lắp đặt hoàn thành trước 31 tháng 12 năm 2021 theo quy định tại Nghị quyết số

129/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ

tháng 8 năm 2020).

- Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc

gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (cột B, Kv = 1,0 và Kp = 1,0).

2.2. Quan trắc bụi, khí thải định kỳ:

- Tần suất giám sát: 03 tháng/01 lần.

- Vị trí giám sát: 01 vị trí, tại ống khói của lò hơi công suất 4 tấn/giờ.

- Thông số giám sát: Lưu lượng, CO, NOx, SO2, bụi tổng.

- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng: QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (cột B, Kv = 1,0 và Kp = 1,0).

D. CÁC YÊU CẦU KHÁC KÈM THEO GIẤY XÁC NHẬN

1. Chỉ được phép nhập khẩu khối lượng phế liệu đảm bảo sức chứa các kho lưu giữ

phế liệu nhập khẩu của Công ty; chỉ được sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản

xuất tại Công ty; nhập khẩu đúng chủng loại, khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu quy

định trong Giấy xác nhận.

2. Thường xuyên vận hành và lập nhật ký vận hành các công trình xử lý chất thải,

công trình bảo vệ môi trường đã nêu tại Mục A và Mục B Phụ lục này; thực hiện chương

trình quan trắc môi trường và báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ và đột xuất theo

quy định của pháp luật.

3. Phế liệu giấy nhập khẩu phải đáp ứng QCVN 33:2018/BTNMT - Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu giấy nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.

4. Trường hợp thay đổi các công trình xử lý chất thải, công trình và biện pháp bảo vệ

môi trường, thay đổi đơn vị xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sử dụng phế liệu nhập

khẩu làm nguyên liệu sản xuất thì phải báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi,

kiểm tra.

Trang 7/7

5. Lưu giữ các chứng từ chuyển giao chất thải cho các đơn vị xử lý chất thải của Nhà

máy trong thời hạn của Giấy xác nhận để Bộ Tài nguyên và Môi trường theo dõi, kiểm tra.

6. Lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục với đầy đủ các thông số đã

nêu tại Tiểu mục 2.1 Mục C (có camera theo dõi) và được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy

định của pháp luật về khoa học, công nghệ, tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng và truyền số

liệu cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình để theo dõi, giám sát theo quy định tại

Điều 47 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 3 Nghị

định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số

điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường). Bảo

đảm thời gian hoàn thành các nội dung nêu trên trước ngày 31 tháng 12 năm 2021 (theo quy

định tại Nghị quyết số 129/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về phiên họp

Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2020) và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết

quả thực hiện.

Trường hợp hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục được truyền dẫn ổn định dữ

liệu quan trắc tự động, liên tục về Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình; đáp ứng

yêu cầu về kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ,

tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng; đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định tại Thông tư số

24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường, Công ty được miễn trách nhiệm quan trắc

định kỳ khí thải sau xử lý đối với các thông số ô nhiễm đã được quan trắc tự động, liên tục

theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23

Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP.

7. Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001

theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18

Điều 2 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP). Bảo đảm thời gian hoàn thành trước ngày 31 tháng

12 năm 2020 và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả thực hiện.

8. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải phát sinh trong quá

trình sơ chế phế liệu và sản xuất bảo đảm các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường, tuân thủ

các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và theo các nội dung đã cam kết, phê duyệt tại:

Quyết định số 2422/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái

Bình về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết dự án Nhà máy sản xuất giấy kraft

sản lượng 3.000 tấn/năm và bìa carton sóng 5.000.000 m2/năm; Quyết định số 3242/QĐ-

UBND ngày 10 tháng 11 năm 2016 và Quyết định số 2094/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm

2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc điều chỉnh một số nội dung trong đề án

bảo vệ môi trường chi tiết.

9. Hàng năm, trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo, Công ty phải hoàn thành báo

cáo về tình hình nhập khẩu, sử dụng phế liệu đã nhập khẩu trong năm và các vấn đề môi

trường liên quan, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình để tổng hợp, báo cáo;

đồng thời gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra, giám sát./.