Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Số: /GXN-BTNMT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG XÁC NHẬN
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN, CƠ SỞ
- Tên đầy đủ của cơ sở: Công ty TNHH Thái Hiệp Hưng.
- Địa chỉ: Lô 3, Đường Tạ Hiện, Khu công nghiệp Phúc Khánh, phường Phú Khánh,
thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
- Địa điểm hoạt động: Nhà máy sản xuất giấy kraft sản lượng 3.000 tấn/năm và bìa carton
sóng 5.000.000 m2/năm tại Lô 3, Đường Tạ Hiện, Khu công nghiệp Phúc Khánh, phường
Phú Khánh, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
- Điện thoại: 02273 837 887; Fax: 02273 837 887; Email: [email protected].
- Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 1000340086, đăng ký lần đầu ngày 09 tháng
02 năm 2004, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 30 tháng 05 năm 2019 do Phòng Đăng ký
kinh doanh - Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Thái Bình cấp.
- Mã số thuế: 1000340086.
- Quyết định số 2422/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Bình về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết dự án Nhà máy sản xuất giấy
kraft sản lượng 3.000 tấn/năm và bìa carton sóng 5.000.000 m2/năm. Quyết định số
3242/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2016 và Quyết định số 2094/QĐ-UBND ngày 20
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc điều chỉnh một số nội dung
trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Nghị quyết số 129/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2020 (Mục số 14).
II. NỘI DUNG XÁC NHẬN
Xác nhận Công ty TNHH Thái Hiệp Hưng đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
III. PHẾ LIỆU ĐƯỢC NHẬP KHẨU TRONG THỜI HẠN CỦA GIẤY XÁC NHẬN
Tổng khối lượng phế liệu được nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận là 8.290 tấn.
TT Loại phế liệu nhập khẩu
Khối lượng phế
liệu được phép
nhập khẩu (tấn)
Tên phế liệu Mã HS
1 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn
thừa): Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc
bìa sóng, chưa tẩy trắng
4707.10.00 8.290
TỔNG CỘNG 8.290
Trang 2/7
IV. THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA GIẤY XÁC NHẬN
Giấy xác nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Như trên (02 bản);
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan);
- Sở TN&MT tỉnh Thái Bình;
- Cổng Thông tin một cửa quốc gia;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- VP Tiếp nhận & Trả kết quả;
- Lưu: VT, TCMT, QLCT, Thọ (12).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
Trang 3/7
PHỤ LỤC
(Kèm theo Giấy xác nhận số /GXN-BTNMT ngày tháng năm 2020
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ
LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
1. Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
- Công ty TNHH Thái Hiệp Hưng (sau đây viết tắt là Công ty) có 02 kho chứa phế
liệu nhập khẩu có tổng diện tích khoảng 4.230 m2 (kho số 1 phía trước nhà điều hành của
Công ty có diện tích khoảng 940 m2, kho số 2 tiếp giáp với nhà xưởng sản xuất có diện tích
khoảng 3.290 m2). Các kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu có nền bê tông đảm bảo độ kín,
không rạn nứt, cốt nền cao hơn cốt nền khu vực; tường được xây gạch cao khoảng 3 m, sau
đó được tiếp nối bằng vách tôn đến mái; mái che bằng tôn mạ màu; kết cấu kho bằng khung
thép. Các kho đã có hệ thống thu gom và thoát nước mưa từ mái; có cửa ra vào và đã lắp đặt
hệ thống phòng cháy chữa cháy với bình bọt chữa cháy, tiêu lệnh chữa cháy. Các kho đáp
ứng yêu cầu, điều kiện về bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
- Sức chứa của khu vực lưu giữ phế liệu nhập khẩu theo tính toán tương đương
khoảng 6.460 tấn.
2. Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
Công ty không bố trí bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
3. Công nghệ, sản phẩm, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu nhập khẩu:
3.1. Dây chuyền sản xuất giấy kraft từ nguyên liệu là giấy phế liệu:
a) Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy từ nguyên liệu là giấy phế liệu: Nguyên liệu →
Máy nghiền ướt → Máy nghiền đĩa → Bể chứa bột → Bể điều tiết → Tráng thành giấy
(Xeo giấy) → Sấy khô → Cuộn thành phẩm.
b) Quy trình vận hành dây chuyền sản xuất:
- Nguyên liệu đầu vào gồm giấy phế liệu được đưa vào đĩa nghiền nát thành bột, tại
đây dưới tác dụng nghiền thuỷ cơ học nguyên liệu được cắt nhỏ, nghiền nát, tạo thành bột
giấy dạng huyền phù.
- Sau khi nghiền, bột được xả xuống bể dự trữ hỗn hợp có máy guồng khuấy. Trước
khi xeo, bột giấy được bổ sung thêm hoá chất, phẩm vàng khi sản xuất giấy kraft lớp mặt.
Dây chuyền sản xuất giấy kraft gồm hệ thống các quả lô, tự động định hình băng giấy ẩm
trên lưới đồng, từ lưới đồng băng giấy ẩm bám theo chăn xeo (băng tải) và được làm khô
bằng hệ thống các lô sấy, rồi tự động cuộn lại.
3.2. Dây chuyền sản xuất bao bì carton:
Nguyên liệu đầu vào của dây chuyền sản xuất bao bì carton là giấy kraft từ dây
chuyền sản xuất giấy kraft từ nguyên liệu là giấy phế liệu.
a) Sơ đồ công nghệ sản xuất bao bì carton: Giấy kraft → Máy sóng → Máy lằn cắt bổ
→ In, chạp → Thành phẩm.
b) Quy trình vận hành dây chuyền sản xuất: Nguyên liệu đầu vào là giấy kraft được
kết hợp với bột sắn nấu chín để kết dính các lớp giấy lại với nhau và ở giữa là lớp tạo sóng,
Trang 4/7
sau đó chuyển qua công đoạn cắt tạo hình, rồi đến công đoạn in hoặc không in, dán cạnh
hình thành hộp carton hoặc các hoạt tiết theo yêu cầu của khách hàng.
3.3. Công suất sản xuất thiết kế:
Sản xuất giấy kraft sản lượng 3.000 tấn/năm và bìa carton sóng 5.000.000 m2/năm
tương đương tổng khối lượng giấy kraft được sản xuất là 7.894 tấn/năm (theo Quyết định số
2094/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2020, Công ty đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Bình điều chỉnh một số nội dung trong Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Công ty TNHH
Thái Hiệp Hưng).
4. Các công trình xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động tái chế và phương án xử
lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu:
4.1. Công trình, thu gom nước mưa, nước thải và xử lý nước thải:
4.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải và thoát nước mưa:
- Đã lắp đặt hệ thống thoát nước mưa mái: Nước mưa rơi xuống mái của nhà xưởng
sẽ được thu gom bằng hệ thống máng thu, sau đó nước được theo đường ống PVC dẫn nước
xuống hệ thống thoát nước mưa dưới đất.
- Đã lắp đặt hệ thống thoát nước bề mặt: Hệ thống thoát nước mưa bề mặt được xây
dựng là các cống bằng bê tông cốt thép. Các cống này được xây dựng xung quanh nhà máy,
sẽ dẫn nước mưa thoát ra hệ thống thoát nước mưa của Khu công nghiệp Phúc Khánh, đấu
nối với hệ thống thoát nước mưa của Khu công nghiệp Phúc Khánh.
4.1.2. Công trình xử lý nước thải:
a) Đã xây dựng 02 bể tự hoại 03 ngăn với tổng dung tích khoảng 12 m3 để xử lý sơ
bộ nước thải phát sinh từ nhà vệ sinh. Nước thải sinh hoạt sau xử lý sơ bộ được dẫn về hệ
thống xử lý nước thải tập trung (công suất thiết kế 50 m3/ngày đêm).
b) Đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung với công suất thiết kế
khoảng 50 m3/ngày đêm:
- Quy trình công nghệ và vận hành công trình xử lý nước thải: Nước thải (bao gồm
nước thải sản xuất, nước thải sinh hoạt, nước vệ sinh công nghiệp) → Bể thu gom → Bể xử
lý phèn → Bể khử màu → Bể tạo kết tủa, tạo bông → Bể tuyển nổi → Bể lắng → Bể vi
sinh → Bể lọc cát → Bể bơm đẩy đi → Đấu nối vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải
của Khu công nghiệp Phúc Khánh.
- Chế độ vận hành: Liên tục.
- Hóa chất sử dụng: Chất keo tụ PAC, Chất khử màu, Polime cao phân tử.
- Quy chuẩn kỹ thuật về môi trường áp dụng: Theo tiêu chuẩn đấu nối nước thải của
Khu công nghiệp Phúc Khánh.
4.2. Công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải:
- Bụi và khí thải phát sinh từ lò hơi 4 tấn/giờ sử dụng nguyên liệu đốt là củi, mùn
cưa, được thu gom bằng quạt hút về hệ thống xử lý khí thải bao gồm thiết bị lọc bụi thô, bể
lọc nước trước khi thải ra ngoài qua ống khói cao khoảng 8 m.
- Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải lò hơi: Bụi, khí thải lò hơi → Cyclon lọc bụi thô →
Sục nước → ống khói cao khoảng 8m.
- Chế độ vận hành: Liên tục.
Trang 5/7
- Khí thải sau khi xử lý của hệ thống lò hơi đạt QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (Cột B, hệ số Kv =
1,0 và Kp = 1,0).
4.3. Phương án xử lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu:
Nhà máy có tách tạp chất đi kèm phế liệu giấy (nylon, ghim, dây sắt bao quanh kiện
giấy) và lưu giữ tại khu vực lưu giữ tạp chất có diện tích khoảng 50 m2 trước khi chuyển
giao cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định.
B. CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÁC CỦA DỰ ÁN, CƠ SỞ
1. Công trình, thiết bị lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường:
- Đã bố trí 01 khu vực lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường có tổng diện
tích khoảng 50 m2, được bố trí trong nhà xưởng sản xuất, xây tường gạch, nền bê tông, mái
tôn; sau đó chuyển giao cho đơn vị có chức năng để xử lý theo quy định.
- Đã bố trí khu vực lưu giữ tro than củi, cặn lò hơi diện tích khoảng 300 m2.
- Bùn nạo vét tại các hố ga của hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn được thu gom
và chuyển giao cho đơn vị có chức năng để xử lý theo quy định.
2. Công trình, thiết bị lưu giữ chất thải nguy hại:
Đã xây dựng 01 kho lưu giữ chất thải nguy hại có diện tích khoảng 20 m2 với kết cấu
đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại; sau đó được chuyển
giao cho đơn vị có chức năng để xử lý theo quy định.
3. Công trình phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường:
- Đã có kế hoạch, biện pháp ứng phó sự cố hệ thống xử lý nước thải.
- Khi hệ thống xử lý khí thải lò hơi gặp sự cố, lập tức dừng hoạt động của lò hơi để
kiểm tra, sửa chữa đảm bảo khí thải đạt chuẩn theo quy định.
4. Các nội dung bảo vệ môi trường liên quan khác đã thực hiện:
- Đã bố trí các khu vực thu gom, lưu giữ chất thải sinh hoạt và chuyển giao cho đơn
vị có chức năng để xử lý theo quy định.
- Đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình thông báo (văn bản số
2173/STNMT-CCBVMT ngày 29 tháng 11 năm 2016) về việc đã hoàn thành các công trình
bảo vệ môi trường theo yêu cầu tại Quyết định số 2422/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi
tiết và Quyết định số 3242/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Thái Bình về việc điều chỉnh một số nội dung trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình phê duyệt điều chỉnh một số nội dung
trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết tại Quyết định số 2094/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7
năm 2020.
- Đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình cấp Sổ chủ nguồn thải Chất
thải nguy hại Mã số QLCTNH 34.000135.T cấp lần 01 ngày 24 tháng 10 năm 2014.
- Công ty đã được Phòng Cảnh sát PCCC&CHCN, Công an tỉnh Thái Bình cấp Giấy
chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy ngày 01 tháng 8 năm 2017 và
phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở ngày 24 tháng 7 năm 2020.
Trang 6/7
C. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
1. Quan trắc nước thải định kỳ:
- Tần suất giám sát: 03 tháng/01 lần.
- Vị trí giám sát: 01 vị trí, nước thải sau xử lý tại hố ga trước khi đấu nối vào hệ
thống thu gom nước thải của Khu Công nghiệp Phúc Khánh.
- Thông số giám sát: Nhiệt độ, pH, BOD, COD, TSS, Clo dư, Dầu động thực vật.
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng: Theo tiêu chuẩn đấu nối nước thải của
Khu công nghiệp Phúc Khánh.
2. Quan trắc bụi, khí thải:
2.1. Quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục:
- Vị trí quan trắc: 01 vị trí, tại ống khói của lò hơi đốt củi công suất 4 tấn/giờ.
- Tần suất quan trắc: Liên tục 24/24 giờ.
- Thông số quan trắc: Lưu lượng, bụi tổng, nhiệt độ, O2 dư, áp suất, CO, SO2, NOx
(phải lắp đặt hoàn thành trước 31 tháng 12 năm 2021 theo quy định tại Nghị quyết số
129/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ
tháng 8 năm 2020).
- Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (cột B, Kv = 1,0 và Kp = 1,0).
2.2. Quan trắc bụi, khí thải định kỳ:
- Tần suất giám sát: 03 tháng/01 lần.
- Vị trí giám sát: 01 vị trí, tại ống khói của lò hơi công suất 4 tấn/giờ.
- Thông số giám sát: Lưu lượng, CO, NOx, SO2, bụi tổng.
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng: QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (cột B, Kv = 1,0 và Kp = 1,0).
D. CÁC YÊU CẦU KHÁC KÈM THEO GIẤY XÁC NHẬN
1. Chỉ được phép nhập khẩu khối lượng phế liệu đảm bảo sức chứa các kho lưu giữ
phế liệu nhập khẩu của Công ty; chỉ được sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản
xuất tại Công ty; nhập khẩu đúng chủng loại, khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu quy
định trong Giấy xác nhận.
2. Thường xuyên vận hành và lập nhật ký vận hành các công trình xử lý chất thải,
công trình bảo vệ môi trường đã nêu tại Mục A và Mục B Phụ lục này; thực hiện chương
trình quan trắc môi trường và báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ và đột xuất theo
quy định của pháp luật.
3. Phế liệu giấy nhập khẩu phải đáp ứng QCVN 33:2018/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu giấy nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
4. Trường hợp thay đổi các công trình xử lý chất thải, công trình và biện pháp bảo vệ
môi trường, thay đổi đơn vị xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sử dụng phế liệu nhập
khẩu làm nguyên liệu sản xuất thì phải báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi,
kiểm tra.
Trang 7/7
5. Lưu giữ các chứng từ chuyển giao chất thải cho các đơn vị xử lý chất thải của Nhà
máy trong thời hạn của Giấy xác nhận để Bộ Tài nguyên và Môi trường theo dõi, kiểm tra.
6. Lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục với đầy đủ các thông số đã
nêu tại Tiểu mục 2.1 Mục C (có camera theo dõi) và được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy
định của pháp luật về khoa học, công nghệ, tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng và truyền số
liệu cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình để theo dõi, giám sát theo quy định tại
Điều 47 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 3 Nghị
định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường). Bảo
đảm thời gian hoàn thành các nội dung nêu trên trước ngày 31 tháng 12 năm 2021 (theo quy
định tại Nghị quyết số 129/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về phiên họp
Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2020) và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết
quả thực hiện.
Trường hợp hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục được truyền dẫn ổn định dữ
liệu quan trắc tự động, liên tục về Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình; đáp ứng
yêu cầu về kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ,
tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng; đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định tại Thông tư số
24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường, Công ty được miễn trách nhiệm quan trắc
định kỳ khí thải sau xử lý đối với các thông số ô nhiễm đã được quan trắc tự động, liên tục
theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23
Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP.
7. Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001
theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18
Điều 2 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP). Bảo đảm thời gian hoàn thành trước ngày 31 tháng
12 năm 2020 và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả thực hiện.
8. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải phát sinh trong quá
trình sơ chế phế liệu và sản xuất bảo đảm các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường, tuân thủ
các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và theo các nội dung đã cam kết, phê duyệt tại:
Quyết định số 2422/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Bình về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết dự án Nhà máy sản xuất giấy kraft
sản lượng 3.000 tấn/năm và bìa carton sóng 5.000.000 m2/năm; Quyết định số 3242/QĐ-
UBND ngày 10 tháng 11 năm 2016 và Quyết định số 2094/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc điều chỉnh một số nội dung trong đề án
bảo vệ môi trường chi tiết.
9. Hàng năm, trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo, Công ty phải hoàn thành báo
cáo về tình hình nhập khẩu, sử dụng phế liệu đã nhập khẩu trong năm và các vấn đề môi
trường liên quan, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình để tổng hợp, báo cáo;
đồng thời gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra, giám sát./.