3
BOD: Nhu cu ôxy hóa sinh hc hay nhu cu ôxy sinh hc (ký hiu: BOD, tviết tt trong tiếng Anh của Biochemical (hay Biological) Oxygen Demand) là lượng oxy cn cung cấp để oxy hoá các cht hữu cơ trong nước bi vi sinh vt. BOD là mt chsvà đồng thi là mt thtc được sdụng để xác định xem các sinh vt sdng hết ôxy trong nước nhanh hay chậm như thế nào. Nó được sdng trong qun lý và kho sát chất lượng nước cũng như trong sinh thái hc hay khoa học môi trường. Chtiêu BOD phn ánh mức độ ô nhim hữu cơ của nước thi. BOD càng lớn thì nước thi (hoặc nước ngun) bô nhiễm càng cao và ngược li. BOD5: Để Oxy hoá hết cht hu cơ trong nước thường phi mt 20 ngày 20oC. Để đơn giản người ta chly chsBOD sau khi Oxy hoá 5 ngày, ký hiu BOD5. Sau 5 ngày có khong 80% cht hữu cơ đã bị oxy hoá. COD: nhu cu ôxy hóa hc (COD - viết tt ttiếng Anh: chemical oxygen demand) là lượng oxy có trong Kali bicromat (K2Cr2O7) đã dùng để oxy hoá cht hữu cơ trong nước. ChsCOD được sdng rộng rãi để đo gián tiếp khối lượng các hp cht hữu cơ có trong nước. Phn ln các ng dng của COD xác định khối lượng ca các cht ô nhim hữu cơ tìm thấy trong nước bmt (ví dtrong các con sông hay h), làm cho COD là một phép đo hữu ích vchất lượng nước. Nó được biu diễn theo đơn vị đo là miligam trên lít (mg/L), chỉ ra khối lượng ôxy cn tiêu hao trên mt lít dung dch Ví dụ: đối với nước thi sinh hoạt và nước thi ca mt sngành công nghip có thành phn gn ging với nước thi sinh hoạt thì lượng oxy tiêu hao để oxy hóa các cht hữu cơ trong vài ngày đầu chiếm 21%, qua 5 ngày đêm chiếm 87% và qua 20 ngày đêm chiếm 99%. Để kim tra khnăng làm việc ca các công trình xlý nước thi người ta thường dùng chtiêu BOD5. Khi biết BOD5 có thtính gần đúng BOD20 bằng cách chia cho hsbiến đổi 0,68. BOD20 = BOD5 : 0,68 Hoc tính BOD cui cùng khi biết BOD mt thời điểm nào đó người ta có thdùng công thc: BODt = Lo (1 - e-kt) hay BODt = Lo (1 - 10-Kt) trong đó BODt: BOD ti thời điểm t (3 ngày, 5 ngày...) Lo: BOD cui cùng k: tốc độ phn ng (d-1) tính theo hse K: tốc độ phn ng (d-1) tính theo hs10, k = 2,303(K) Giá trK và k tiêu biu cho mt sloại nước thi

BOD, COD

Embed Size (px)

DESCRIPTION

kỹ thuật môi trường chỉ số BOD COD

Citation preview

Page 1: BOD, COD

BOD: Nhu cầu ôxy hóa sinh học hay nhu cầu ôxy sinh học (ký hiệu: BOD, từ viết tắt trong

tiếng Anh của Biochemical (hay Biological) Oxygen Demand) là lượng oxy cần cung cấp để oxy

hoá các chất hữu cơ trong nước bởi vi sinh vật. BOD là một chỉ số và đồng thời là một thủ tục

được sử dụng để xác định xem các sinh vật sử dụng hết ôxy trong nước nhanh hay chậm như

thế nào. Nó được sử dụng trong quản lý và khảo sát chất lượng nước cũng như trong sinh thái

học hay khoa học môi trường. Chỉ tiêu BOD phản ánh mức độ ô nhiễm hữu cơ của nước thải.

BOD càng lớn thì nước thải (hoặc nước nguồn) bị ô nhiễm càng cao và ngược lại.

BOD5: Để Oxy hoá hết chất hữu cơ trong nước thường phải mất 20 ngày ở 20oC. Để đơn

giản người ta chỉ lấy chỉ số BOD sau khi Oxy hoá 5 ngày, ký hiệu BOD5. Sau 5 ngày có khoảng

80% chất hữu cơ đã bị oxy hoá.

COD: nhu cầu ôxy hóa học (COD - viết tắt từ tiếng Anh: chemical oxygen demand) là lượng

oxy có trong Kali bicromat (K2Cr2O7) đã dùng để oxy hoá chất hữu cơ trong nước. Chỉ số COD

được sử dụng rộng rãi để đo gián tiếp khối lượng các hợp chất hữu cơ có trong nước. Phần lớn

các ứng dụng của COD xác định khối lượng của các chất ô nhiễm hữu cơ tìm thấy trong nước bề

mặt (ví dụ trong các con sông hay hồ), làm cho COD là một phép đo hữu ích về chất lượng

nước. Nó được biểu diễn theo đơn vị đo là miligam trên lít (mg/L), chỉ ra khối lượng ôxy cần

tiêu hao trên một lít dung dịch

Ví dụ: đối với nước thải sinh hoạt và nước thải của một số ngành công nghiệp có thành phần

gần giống với nước thải sinh hoạt thì lượng oxy tiêu hao để oxy hóa các chất hữu cơ trong vài

ngày đầu chiếm 21%, qua 5 ngày đêm chiếm 87% và qua 20 ngày đêm chiếm 99%. Để kiểm tra

khả năng làm việc của các công trình xử lý nước thải người ta thường dùng chỉ tiêu BOD5. Khi

biết BOD5 có thể tính gần đúng BOD20 bằng cách chia cho hệ số biến đổi 0,68.

BOD20 = BOD5 : 0,68

Hoặc tính BOD cuối cùng khi biết BOD ở một thời điểm nào đó người ta có thể dùng công

thức:

BODt = Lo (1 - e-kt)

hay BODt = Lo (1 - 10-Kt)

trong đó

BODt: BOD tại thời điểm t (3 ngày, 5 ngày...)

Lo: BOD cuối cùng

k: tốc độ phản ứng (d-1) tính theo hệ số e

K: tốc độ phản ứng (d-1) tính theo hệ số 10, k = 2,303(K)

Giá trị K và k tiêu biểu cho một số loại nước thải

Page 2: BOD, COD

Loại nước thải

K (20oC) (day-1)

k (20oC) (day-1)

Nước thải thô

0,15 ¸ 0,30

0,35 ¸ 0,70

Nước thải đã được xử lý tốt

0,05 ¸ 0,10

0,12 ¸ 0,23

Nước sông bị ô nhiễm

0,05 ¸ 0,10

0,12 ¸ 0,23

Để tính giá trị k ở nhiệt độ T ta có công thức

Giải:

Xác định BOD cuối cùng

BODt = Lo (1 - e-kt)

200 mg/L = Lo (1 - e-0,23 ´ 5)

Lo = 293 mg/L

Xác định BOD ngày thứ nhất

BODt = Lo (1 - e-kt)

BODt = 60 mg/L

Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand, COD)

Ví dụ: đối với nước thải sinh hoạt và nước thải của một số ngành công nghiệp có thành phần

gần giống với nước thải sinh hoạt thì lượng oxy tiêu hao để oxy hóa các chất hữu cơ trong vài

ngày đầu chiếm 21%, qua 5 ngày đêm chiếm 87% và qua 20 ngày đêm chiếm 99%. Để kiểm tra

khả năng làm việc của các công trình xử lý nước thải người ta thường dùng chỉ tiêu BOD5. Khi

biết BOD5 có thể tính gần đúng BOD20 bằng cách chia cho hệ số biến đổi 0,68.

BOD20 = BOD5 : 0,68

Hoặc tính BOD cuối cùng khi biết BOD ở một thời điểm nào đó người ta có thể dùng công

thức:

Page 3: BOD, COD

BODt = Lo (1 - e-kt)

hay BODt = Lo (1 - 10-Kt)

trong đó

BODt: BOD tại thời điểm t (3 ngày, 5 ngày...)

Lo: BOD cuối cùng

k: tốc độ phản ứng (d-1) tính theo hệ số e

K: tốc độ phản ứng (d-1) tính theo hệ số 10, k = 2,303(K)