97
http://www.gdt.gov.vn C C ác khoản thu từ đất đai ác khoản thu từ đất đai Người trình bày: Bùi Đức Hiền– Vụ Chính sách Tháng 12/2013

C ác khoản thu từ đất đai

  • Upload
    langer

  • View
    59

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Chuyên đề. C ác khoản thu từ đất đai. Người trình bày : Bùi Đức Hiền– Vụ Chính sách Tháng 12/2013. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM CÁC KHOẢN THU TỪ ĐẤT ĐAI. Vai trò của các khỏan thu từ đất : Góp phần bảo đảm nguồn thu cho NSNN, là nguồn thu ổn định bền vững của NS xã , phường , thị trấn . - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn

CCác khoản thu từ đất đaiác khoản thu từ đất đai

Người trình bày: Bùi Đức Hiền– Vụ Chính sách Tháng 12/2013

Page 2: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn2

VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM CÁC KHOẢN THU TỪ ĐẤT ĐAI

Vai trò của các khỏan thu từ đất: Góp phần bảo đảm nguồn thu cho

NSNN, là nguồn thu ổn định bền vững của NS xã, phường, thị trấn.

Là công cụ quan trọng của nhà nước góp phần thực hiện quản lý đất đai, quản lý thị trường bất động sản.

Tác động tới sản xuất kinh doanh, thu hút vốn đầu tư .

Thực hiện chính sách công bằng xã hội.

Page 3: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn3

VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM CÁC KHOẢN THU TỪ ĐẤT ĐAI

Đặc điểm các khoản thu từ đất đai: Gồm nhiều khoản thu trong hệ

thống thuế nhà nước Phạm vi áp dụng rộng, đối

tượng tác động rất lớn, đa dạng Phương pháp quản lý mang tính

đặc thù cơ bản

Page 4: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn4

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

♣ Phân loại đất: Điều 13 Luật Đất đai 2003:- Nhóm đất nông nghiệp- Nhóm đất phi nông nghiệp- Nhóm đất chưa sử dụng: đất chưa xác định mục đích sử dụng.

♣ Căn cứ để xác định loại đất trên thực địa: - Hiện trạng sdđ phù hợp với quy hoạch được duyệt- Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích- Theo đăng ký chuyển mục đích SDD.

Page 5: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn5

Các khoản thu từ đất

Thu tiền sử dụng đất

Thu tiền thuê đất

Thuế TNDN từ CN BĐS

♣Các khoản thu từ đất:

Thuế SDĐPNN Thuế TNCN từ CN

BĐS Thuế SDĐNN

LPTB (nhà, đất)

Page 6: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn6

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Quyền và nghĩa vụ của người SDĐ được quy định từ Điều 105 đến Điều 121 Luật Đất đai năm 2003.

Các quyền bao gồm: Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên

đất. Được nhà nước bảo hộ khi bị người khác xâm

phạm đến quyền sử dụng đất hợp pháp của mình. Được quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho

thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.

Page 7: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn7

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Quyền và nghĩa vụ của người SDĐ được quy định từ Điều 105 đến Điều 121 Luật Đất đai năm 2003 (tiếp).

Các nghĩa vụ của người sdđ: Sử dụng đúng mục đích, đúng ranh giới thửa

đất, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định của pháp luật.

Đăng ký quyền sử dụng đất, làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.

Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Page 8: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn8

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Nhà nước giao đất: trao quyền SDĐ bằng QĐ hành chính.

Nhà nước cho thuê đất: trao quyền SDĐ bằng hợp đồng.

Nhà nước công nhận quyền SDĐ đối với người đang SDĐ ổn định: cấp GCN quyền SDĐ lần đầu.

GCNQSDĐ là giấy chứng nhận do cơ quan NN có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng.

Page 9: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn9

Khái quát chung về các khỏan thu từ đất đai

Xác định các khoản thu trong quá trình sử dụng đất: Khi NN giao đất, chuyển mục đích SDĐ,

hợp pháp hoá: Thu tiền SDĐ, LPTB Trong quá trình sử dụng đất: tiền thuê

đất, thuế SDĐNN, thuế SDĐPNN Khi chuyển nhượng quyền SDĐ, quyền

thuê đất: thuế TNDN, thuế TNCN, LPTB

Page 10: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn10

HỆ THỐNG VĂN BẢN CÁC KHOẢN THU TỪ ĐẤT ĐAI

Thu tiền sử dụng đất (NĐ198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004; NĐ 44/2008/NĐ-CP ngày 9/4/2008; TT117/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004; NĐ 120/2010/NĐ-CP; TT93/2011/TT-BTC)

Tiền thuê đất, thuê mặt nước (NĐ142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005,TTư 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005, TTư 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007; NĐ 121/2010/NĐ-CP và TTư 94/2011/TT-BTC)

Thuế SDĐPNN (Luật số 48/2010/QH12; Nghị định số 53/2011/NĐ-CP, 153/2011/TT-BTC)

Thuế sử dụng đất nông nghiệp (Luật, NĐ74/CP năm 1993, TTư 120/2011/TT-BTC).

Page 11: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn11

CHÍNH SÁCH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Page 12: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn12

CHÍNH SÁCH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

1. Khái niệm: Tiền sử dụng đất là khoản tiền

mà người sử dụng đất phải nộp cho nhà nước khi được nhà nước giao đất; chuyển mục đích sử dụng đất; chuyển từ thuê đất sang giao đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để được quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định.

Page 13: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn13

2. Đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất:

♣ Người được NN giao đất sử dụng vào mục đích:

+ Ở, XD nhà ở để bán hoặc cho thuê; + Thực hiện dự án đầu tư. + Đầu tư XD KCHT để chuyển nhượng hoặc

cho thuê;+ Làm mặt bằng xây dựng cơ sở SXKD + Xây dựng công trình công cộng có mục

đích kinh doanh theo qui định của Chính phủ;+ Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi

trồng thuỷ sản, làm muối

Page 14: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn14

2. Đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất:

♣Người SDĐ được phép chuyển mục đích sử dụng

đất:

Đất NN được giao Đất ở, có thu

TSDĐ

Đất phi NN không thu TSDĐ Đất PNN

- Đất NN được giao có thu TSDĐ Đất phi NN có thu TSDĐ;

- Đất phi NN không phải đất được giao có thu TSDĐ đất ở;

giao đất ổn định lâu dài

- Chuyển từ thuê

giao đất sử dụng có thời hạn

Page 15: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn15

2. Đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất:

♣ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở mà đất đó được sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến thời điểm cấp giấy CNQSDĐ, chưa nộp tiền sử dụng đất, nay được cấp giấy CNQSDĐ.

♣ Các trường hợp khác theo qui định của Chính phủ.

Page 16: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn16

3. Các trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất: (Điều 3 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP)

3.1. Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo Điều 33 Luật Đất đai 2003 (SX NN, công cộng, tái định cư, phòng hộ, đất tôn giáo.

3.2. Nhà nước cho thuê đất, nộp tiền thuê đất.

3.3.Hộ gia đình, cá nhân được cấp giấy CNQSDĐ sử dụng ổn định, trước 15/10/1993 được UBND xã xác nhận không có tranh chấp.

3.4.Hộ gia đình, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền giao đất ở trước 15/10/1993.

3.5.Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở có vườn, ao khi được cấp giấy CNQSDĐ theo Điều 87 Luật đất đai và Điều 45 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 9/10/2004.

Page 17: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn17

3. Các trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất

3.6. Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3.7.Tổ chức kinh tế nhận góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất từ các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc nhận chuyển nhượng từ người sử dụng đất hợp pháp bằng tiền không có nguồn gốc từ NSNN, nay được cấp giấy CNQSDĐ.

Page 18: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn18

CHÍNH SÁCH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

4. Căn cứ tính thu tiền sử dụng đất:

Tiền sử dụng đất được xác định căn cứ vào: Diện tích đất, giá đất và thời hạn sử dụng đất.

Tiền sử dụng đất phải nộp

=Diện tích đất

xGiá đất

x

Tỷ lệ % tiền sử

dụng đất (nếu có)

-

Miễn giảm tiền SDĐ hoặc tiền

bồi thường thiệt hại đất (nếu có)

Page 19: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn19

Diện tích đất tính thu tiền SDĐ

- Diện tích đất Được NN giao

Được phép chuyển mục đích sử dụng…

Trường hợp diện tích thực tế sử dụng khác với diện tích ghi trong quyết định giao đất thì thu tiền sử dụng đất theo diện tích đất thực tế sử dụng.

Lưu ý: Không thu tiền SDĐ đối với:- Diện tích đất sử dụng để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng chung trong khu CN theo DA được cấp có thẩm quyền phê duyệt- Diện tích đất sử dụng cho mục đích công cộng DA XD khu đô thị, khu dân cư, khu SXKD.

ghi trên quyết định

giao đất

Page 20: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn20

Giá đất

Giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất theo mục đích sử dụng đất được giao tại thời điểm có QĐ giao đất hoặc thời điểm bàn giao đất thực tế.

- Giao đất sử dụng ổn định lâu dài: Giá đất theo mục đích sử dụng đất ở.

Giao đất sử dụng có thời hạn: Giá đất theo mục đích sử dụng tương ứng

Lưu ý: Trường hợp tại thời điểm giao đất mà giá này chưa sát với giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể.

- Giá tính thu tiền sử dụng đất trong trường hợp đấu giá đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất là giá đất trúng đấu giá.

Page 21: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn21

Thời hạn sử dụng đất

Thời hạn sử dụng đất là khoảng thời gian được xác định trong quyết định giao đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định gia hạn sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Có 2 loại thời hạn:- Thời hạn sử dụng ổn định lâu dài - Đất sử dụng có thời hạn cụ thể

Page 22: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn22

Chính sách thu tiền sử dụng đất

- DA có thời hạn SDĐ 70 năm: giá đất theo

mục đích SD tương ứng với thời gian SD 70 năm.

- Trường hợp thời hạn sử dụng dưới 70 năm thì được giảm tiền SDĐ của mỗi năm không được giao là 1,2% của mức thu 70 năm, công thức tính :

Tiền SDĐ của thời hạn giao đất (n năm)

=Tiền SDĐ của

thời hạn 70 năm -Tiền SDĐ |

của thời hạn 70năm

X (70-n) X 1.2%|

Page 23: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn23

Chính sách thu tiền sử dụng đất

Ví dụ: Doanh nghiệp B được nhà nước giao 1000 m2 đất phi nông nghiệp làm mặt bằng sản xuất kinh doanh có thời hạn sử dụng 50 năm; Tại thời điểm giao đất giá đất nông nghiệp làm mặt bằng sản xuất kinh doanh là 3 triệu đồng/m2/năm, tiền sử dụng đất được xác định như sau:- Tiền sử dụng đất của thời hạn 70 năm là: 3 triệu đồng/m2x 1000m2 = 3.000 triệu đồng - Tiền sử dụng đất của thời hạn 50 năm được xác định như sau:

Tiền sử dụng đất của thời hạn 50 năm

=3000 triệu

đồng-

[ 3000 triệu đồng x (70-50) x

1.2%]= 2280 triệu

đồng

Page 24: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn24

Thu tiền SDĐ khi chuyển mục đích SDĐ

* Đối với tổ chức: Tổ chức chuyển mục đích SDĐ theo QĐ của cấp có thẩm quyền (UBND tỉnh...):

- Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất NN, đất PNN được giao đất không thu tiền SDĐ sang giao đất có thu tiền SDĐ thì:Tiền sử dụng đất = diện tích * (giá đất theo mục đích sử dụng mới – giá đất theo mục đích sử dụng trước đó)

Lưu ý: giá đất xác định tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.

- Chuyển mục đích từ đất ở được giao đất sử dụng ổn định lâu dài đã nộp tiền sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì không phải nộp tiền SDĐ.

Page 25: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn25

Thu tiền SDĐ khi chuyển mục đích SDĐ(đối với hộ gia đình)

` * Đối với hộ gia đình:Hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích SDĐ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:

- Chuyển đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở thì tính thu tiền SDĐ bằng 50% chêch lệch giữa thu tiền SDĐ tính theo giá đất ở với thu tiền SDĐ tính theo giá đất nông nghiệp.

- Chuyển đất nông nghiệp được NN, đất PNN giao không thu tiền SDĐ sang đất ở thì tính theo giá đất của mục đích sử dụng mới.

- Chuyển đất vườn, ao không được công nhận là đất ở hoặc đất nông nghiệp sang đất SXKD phi nông nghiệp thì thu bằng chênh lệch giữa thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

Page 26: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn26

Thu tiền SDĐ khi chuyển mục đích SDĐ(đối với hộ gia đình)

- Chuyển mục đích đất sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng của người sử dụng đất hợp pháp sang đất ở thì :

+ Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất NN thì thu bằng mức chêch lệch giữa giá đất ở với giá đất nông nghiệp.

+ Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) thì thu bằng mức chêch lệch giữa giá đất ở với giá đất phi nông nghiệp.

- Chuyển mục đích sử dụng từ đất ở được giao sử dụng ổn định lâu dài sang đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh thì không thu tiền SDĐ.

- Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất giao có thời hạn sang đất ở thời hạn ổn định lâu dài thì tính theo giá đất ở trừ tiền sử dụng đất đã nộp tính theo giá đất của loại đất được giao có thời hạn.

Page 27: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn27

Thu tiền SDĐ khi chuyển mục đích SDĐ(đối với hộ gia đình)

- Chuyển từ thuê đất sang giao đất ở, sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất tính tiền SDĐ là giá đất ở tại thời điểm chuyển từ thuê đất sang giao đất.

- Chuyển từ thuê đất sang giao đất có thời hạn thì giá tính tiền SDĐ là giá đất theo mục đích sử dụng tại thời điểm chuyển từ thuê đất sang giao đất.

Ví dụ:Doanh nghiệp C được nhà nước cho thuê 5000 m2 đất và thực hiện nộp tiền thuê đất hàng năm. Năm 2010 Doanh nghiệp C lựa chọn hình thức giao đất và nộp tiền sử dụng đất. Biết giá đất sản xuất kinh doanh là 2 triệu đồng/m2. Vậy số tiền sử dụng đất doanh nghiệp C phải nộp là: 5000 m2 X 2 triệu đồng/ m2 = 10.000 triệu đồng

Page 28: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn28

Thu tiền SDĐ khi cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho người đang sử dụng đât: (trong HM: giá UBND quy định, ngoài HM: giá UBND và hệ

số điều chỉnh).

* Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở từ ngày 15/10/1993 đến thời điểm cấp giấy CNQSDĐ nộp tiền sử dụng đất theo giá đất tại thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ. * Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở do tổ chức sử dụng đất được NN giao đất không thu TSDĐ, được NN cho thuê đất, tự chuyển mục đích làm đất ở và đã phân phối đất ở đó cho cán bộ, công nhân viên của tổ chức:

- Đất giao trái thẩm quyền trước 15/10/1993 khi đuợc cấp giấy CNQSDĐ thì thu tiền SDĐ theo giá đất tại thời điểm cấp GCN:

+ Bằng 40% theo giá đất do UBND cấp tỉnh quy định như bán nhà thuộc SHNN đối với diện tích trong hạn mức.

+ Bằng 100% theo giá đất do UBND cấp tỉnh quy định, đối với diện tích vượt hạn mức giao đất ở.

Page 29: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn29

Chính sách thu tiền sử dụng đất

- Trường hợp cấp trái thẩm quyền từ ngày 15/10/1993 đến khi đựợc cấp giấy CNQSDĐ thì thu tiền SDĐ theo giá đất do UBND cấp tỉnh qui định tại thời điểm cấp giấy như sau:

+ Bằng 50% tiền SDĐ đối với diện tích trong hạn mức giao đất ở; qui định này chỉ thực hiện một lần đối với hộ gia đình, cá nhân; lần giao đất sau thu 100% tiền SDĐ.

+ Bằng 100% tiền SDĐ đối với diện tích vượt hạn mức giao đất ở.

Page 30: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn30

Chính sách thu tiền sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do lấn chiếm xây dựng nhà ở, nếu đủ ĐK cấp GCN thu tiền SDĐ:- Sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 thu tiền sử dụng đất :

+ Bằng 50% theo giá đất do UBND tỉnh, TP qui định đối với diện tích trong HM giao đất ở mới.

+ Bằng 100% theo giá đất do UBND tỉnh, TP quyết định đối với diện tích vượt hạn mức giao đất ở.

- Đất lấn chiếm từ ngày 15/10/1993 đến trước 1/7/2004 thu tiền sử dụng đất:

+ Bằng 100% theo giá đất do UBND tỉnh, TP qui định đối với diện tích trong hạn mức giao đất ở mới.

+ Bằng 100% theo giá đất phù hợp với giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường đối với diện tích vượt hạn mức giao đất ở.

Page 31: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn31

Câu hỏi thảo luận

1. Công ty A được nhà nước giao đất ngày 13/6/2009, công ty không đến cơ quan chức năng để thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất. Năm 2011 công ty A đến cơ quan chức năng để nộp hồ sơ kê khai tiền sử dụng đất. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất của công ty A ?

2. Công ty B sử dụng đất năm 2005 đến năm 2007 công ty được UBND cấp tỉnh ký quyết định giao đất. Vậy giá đất tính thu tiền sử dụng đất của công ty B?

Page 32: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn32

Câu hỏi thảo luận

3. Trường hợp cá nhân được giao đất trước ngày Nghị định số 198/2004/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, năm 2009 làm thủ tục nộp tiền sử dụng đất thì tính tiền sử dụng đất như thế nào?

Page 33: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn33

Miễn giảm tiền SDĐ

* Nguyên tắc miễn giảm:- Hộ gia đình, các nhân chỉ được miễn, giảm tiền

SDĐ một lần trong trường hợp: Được NN giao đất để làm nhà ở; được chuyển mục đích sử dụng đất khác sang làm đất ở; được cấp giấy CNQSDĐ ở.

- Trong hộ có nhiều thành viên thuộc diện được giảm thì cộng các mức giảm của từng thành viên thành mức giảm chung, nhưng tối đa không vượt quá số tiền sử dụng đất phải nộp trong hạn mức đất ở.

- Trường hợp một hộ gia đình hoặc một người được hưởng nhiều chế độ miễn, giảm theo nhiều chính sách pháp luật khác nhau thì được hưởng mức ưu đãi cao nhất.

Page 34: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn34

Các trường hợp được miễn tiền SDĐ:

- Đất ở trong hạn mức giao đất, được chuyển mục đích sử dụng, cấp giấy CNQSDĐ đối với người có công với cách mạng;

- Đất giao để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để thực hiện chính sách nhà ở đối với người có công với cách mạng;

- Theo pháp luật về khuyến khích đầu tư (NĐ44/2008/NĐ-CP ngày 9/4/2008 và NĐ108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006);

- Đất giao: Xây dựng ký túc xá sinh viên bằng tiền NSNN; Nhà ở cho người phải di dời do thiên tai; Nhà ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng kinh tế-XH đặc biệt khó khăn; Nhà ở cho công nhân khu công nghiệp, KCX, KKT; Nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với người có thu nhạp thấp tại đô thị.

- Hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy CNQSDĐ đối với đất đã sử dụng ổn định trước 15/10/1993 mà còn ghi nợ tiền sử dụng đất thì được miễn tiền còn nợ.

Page 35: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn35

Các trường hợp được miễn tiền SDĐ (tiếp)

- Đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh thuộc giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục, thể thao (đáp ứng được các tiêu chí, tiêu chuẩn theo quy định). (Nghị định số 69/2008/NĐ-CP, Quyết định 1466/QĐ-TTg)

- Miễn TSDĐ trong HM đất ở khi cấp GCNQSDĐ lần đầu đối với đất do chuyển mục đích SD sang đất ở do tách hộ đối với đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi (theo danh mục xã ĐBKK do TTg quy định)

- Miễn TSDĐ đối với diện tích được giao để sử dụng vào mục đích lòng hồ thuỷ điện.

- Các trường hợp khác theo QĐ của TTg

Page 36: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn36

Trường hợp được giảm tiền sử dụng đất

Đất ở trong HM giao đất (gồm: giao, chuyển mục đích, cấp GCN) đối với người có công với Cách mạng:

- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh mất sức lao động từ 61% đến 80% được giảm 90% tiền SDĐ.

- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh mất sức lao động từ 41% đến 60%, cán bộ CM tiền khởi nghĩa được giảm 80% tiền SDĐ.

- Thân nhân liệt sỹ, người có công giúp đỡ CM đang hưởng trợ cấp hàng tháng, thương binh và người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21% -> 40% được giảm 70% tiền SDĐ

- Người hoạt động cách mạng, làm nghĩa vụ quốc tế được tặng thưởng huân chương kháng chiến hạng I hoặc huân chương chiến thắng hạng I được giảm 65% tiền SDĐ.

Page 37: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn37

Trường hợp được giảm tiền sử dụng đất

Giảm cho dự án theo pháp luật khuyến khích đầu tư (Nghị định số 44/2008/NĐ-CP):

- Giảm 50% tiền sử dụng đất đối với:+ Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư đầu tư tại địa

bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. + Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư đầu tư tại địa bàn có

điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. - Giảm 30% tiền sử dụng đất trường hợp:+ Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư đầu tư tại địa bàn có

điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. + Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư không thuộc

các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc không thuộc các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

+ Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Page 38: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn38

Trường hợp được giảm tiền sử dụng đất

Được giảm 20% tiền sử dụng đất trong các trường hợp: + Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tự không thuộc

các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc không thuộc các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

+ Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

+ Được NN giao đất đối với nhà máy, xí nghiệp phải di dời theo qui hoạch của UBND tỉnh, TP (giảm tối đa không quá diện tích tại địa điểm phải di dời).

+ Giảm 50% tiền SDĐ đối với đất trong hạn mức đất ở được giao của hộ gia đình nghèo (do Bộ LĐ-TBXH qui định).

+ Trường hợp khác theo QĐ của TTg

Page 39: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn39

Tiền bồi thường, hỗ trợ

- Trường hợp được giao đất ứng trước tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng theo PA đã được xét duyệt thì:

+ Được trừ số tiền đã bồi thường đất, hỗ trợ đất vào tiền sử dụng đất phải nộp mức được trừ không vượt quá số tiền sử dụng đất phải nộp (NĐ 17/2006/NĐ-CP ngày 27/1/2006)

+ Được trừ tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng theo PA đã được xét duyệt kể từ ngày 1/10/2009, mức được trừ không vượt quá số tiền sử dụng đất phải nộp (NĐ 69/2009/NĐ-CP) Số chi vượt hoặc các trường hợp giao đất không thu, miễn thu TSDĐ hay tiền thuê đất thì được tính vào vốn đầu tư của DA.

Page 40: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn40

Câu hỏi thảo luận

4. Doanh nghiệp A được Nhà nước giao đất và đã thực hiện chi trả tiền bồi thường hỗ trợ theo phương án được phê duyệt ngày 15/7/2008: Tiền bồi thường về đất 15 tỷ Tiền bồi thường về nhà 6 tỷ Tiền bồi thường về cây cối, hoa màu 500 triệu Tiền hỗ trợ về đất 1 tỷ Tiền hỗ trợ đào tạo đổi nghề 500 triệu

Công ty được khấu trừ tiền bồi thường hỗ trợ bao nhiêu vào tiền sử dụng đất phải nộp.

Page 41: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn41

Kê khai và thu nộp tiền sử dụng đất

- Việc kê khai, thu nộp tiền sử dụng đất được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Lưu ý: cơ quan Thuế chỉ thực hiện ra “Thông báo thu tiền SDĐ” sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ do Văn phòng đăng ký quyền SDĐ chuyển sang.

- Tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để đầu tư được nộp tiền sử dụng đất theo tiến độ giao đất ghi trong dự án đầu tư đã được xét duyệt.

Page 42: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn42

Kê khai và thu nộp tiền sử dụng đất

HỒ SƠ KHAI TIỀN SỬ DỤNG ĐÂT:

- Tờ khai TSDĐ mẫu 01/ TSDĐ

- Giấy tờ chứng minh thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn, giảm TSDĐ

- Chứng từ đã nộp tiền thuê đất khi chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu TSDĐ

- Giấy tờ liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất theo quy định của pháp luật

- Các tài liệu khác có liên quan

Page 43: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn43

Kê khai và thu nộp tiền sử dụng đất

ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ KHAI TSDĐ

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan TNMT.

- Nếu địa phương chưa thực hiện cơ chế một cửa liên thông =>nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi có đất (Cục thuế hoặc CCT tuỳ phân cấp)

QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ:Cơ quan TNMT => cơ quan thuế => Thông báo thuế gửi NNTVPĐKQSDĐ- Thời hạn nộp TSDĐ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày NNT

nhận được thông báo nộp thuế.

Page 44: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn44

Gia hạn nộp tiền sử dụng đất

Đối tượngápdụng (NQ 13/2012/CP): T ổ chức kinh tế là các chủ đầu tư dự án ph ải nộp tiền sử

dụng đất đ ến ngày 10/5/2012 chưa nộp hoặc chưa nộp đủ được gian gia hạn nộp tối đa 1 2 tháng tính từ ngày

1052012

Phải tiếp tục nộp tiền sử dụng đất cùng khoản tiền phạt chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn được gia hạn nộp tiền

sử dụng đất theo quy định T ổ chức kinh tế là các chủ đầu tư dự án có TSD đất phát

sinh sau ngày 10/5/2012 đến ngày 31/12/2012 theo Thôngbáothìthời gi angi a hạnnộpti ềnsửdụngđất tối đa 12tháng

theo quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Không tính phạt chậm nộp trong thời gian được gia hạn

nộp tiền sử dụng đất

Page 45: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn45

Gia hạn nộp tiền sử dụng đất

Đối tượngápdụng (NQ 02/2013/CP): 1. Dự án xây nhà để bán, để cho thuê, kinh doanh kết

cấu hạ tầng để chuyển nhượng theo hình thức nhà nước giao đất nộp tiền sử dụng đất (SDĐ) kết quả KD đến 31/12/2012 mà lỗ hoặc chi phí của doanh nghiệp lớn hơn doanh thu do giá trị hàng tồn kho quá lớn hoặc doanh nghiệp đã phát sinh chi phí đầu tư lớn nhưng chưa có doanh thu đượchời hạn 24 tháng kể từ ngày phải nộp theo thông báo lần đầu và không bị tính phạt chậm nộp

2. Chủ đầu tư có văn bản đề nghị kèm theo các giấy tờ có liên quan gửi cơ quan quản lý thuế TNDN đểbáo cáo UBND cấp tỉnh để UBND cấp tỉnh và Thường trực HĐND xem xét trước khi quyết định

Page 46: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn46

Gia hạn nộp tiền sử dụng đất

Đối tượngápdụng (NQ 02/2013/CP): Khi kê khai thuế TNDN hàng quý, phải nộp TSDĐ tương

ứng hợp đồng chuyển nhượng bất động sản đã ký; Nếu hợp đồng chuyển nhượng không xác định rõ khoản

thu SDĐ thì thu theo tỷ trọng tổng doanh thu SDĐ phải nộp NSNN trên tổng doanh thu bán bất động sản

3. Dự ánđược nộp theo tiến độ Nghị quyết 33/2008/NQ-CP và Thông tư 192/2009/TT-BTC; gia hạn theo Nghị quyết 13/2012/NQ-CP thì xử lý như sau:

- Trường hợp thời gian tính từ ngày phải nộp tiền SDĐ theo thông báo nộp tiền SDĐ lần đầu đến ngày phải nộp chưa đủ 24 tháng thì gia hạn cho thời gian còn lại.

- Trường hợp đã quá 24 tháng thì phải nộp ngay và bị xử phạt chậm nộp

Page 47: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn47

CHÍNH SÁCH THU TIỀN THUÊ ĐẤT

THU TIỀN THUÊ ĐẤT,THUÊ MẶT NƯỚC

Page 48: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn48

CHÍNH SÁCH THU TIỀN THUÊ ĐẤT

1. Khái niệmTiền thuê đất, thuê mặt nước là số tiền

người sử dụng đất phải trả khi được nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước (gọi chung là tiền thuê đất) trong một thời hạn nhất định.

Thời điểm tính tiền thuê đất: từ ngày có QĐ cho thuê của cơ quan NN có thẩm quyền,

Trường hợp bàn giao đất thực địa không trùng với thời điểm ghi trong QĐ cho thuê thì thu theo thời điểm bàn giao đất thực tế.

Page 49: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn49

CHÍNH SÁCH THU TIỀN THUÊ ĐẤT

2. Phạm vi áp dụng- NN cho thuê đất (bề mặt và phần ngầm)- NN cho thuê đất phần dưới mặt đất để XD công trình ngầm để KD mà không sử dụng phần mặt đất.- Chuyển từ hình thức được NN giao đất sang cho thuê đất- NN cho thuê mặt nước

Page 50: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn50

Đối tượng thu tiền thuê đất:

Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình Việt Nam và nước ngoài (cả tổ chức liên doanh giữa VN và nước ngoài) được nhà nước cho thuê đất, bao gồm:

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước: Nộp tiền thuê đất hàng năm.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài và các trường hợp do TTg quyết định: Được lựa chọn nộp tiền thuê hàng năm hoặc nộp 1 lần cho cả thời gian thuê.

Page 51: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn51

Đối tượng không thu tiền thuê đất

- Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất không thu (hoặc có thu) tiền sử dụng đất- Trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất nhưng một phần sử dụng SXKD thì diện tích này phải nộp tiền thuê đất. - Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Không thu tiền thuê đối với diện tích đất mặt do tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác khoáng sản không sử dụng, không ảnh hưởng đến việc sử dụng đất mặt. - Người được NN giao đất có thu tiền SDĐ.

Page 52: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn52

Xác định số tiền thuê đất phải nộp

* Đối với trường hợp nộp tiền thuê đất hàng năm Tiền thuê đất phải nộp hàng năm xác định theo khoản 11 Điều 2 NĐ 121/2011/NĐ-CP. Nếu ứng trước tiền bồi thường, hỗ trợ, KPGPMB được trừ vào TTĐ phải nộp, được quy đổi ra số năm, tháng tương ứng TTĐ phải nộp theo giá TĐ tại thời điểm xác định TTĐ của kỳ đầu và được xác định là thời gian đã hoàn thành việc thuê đất, số thời gian TĐ còn lại nộp TTĐ như sau:

Trường hợp được giảm theo K2 hoặc K3 Đ15 (trường hợp bị khi bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất khả kháng) thì số TTĐ xác định theo công thức trên được trừ tiếp số giảm

Tiền thuê đất phải nộp 01 năm

=Diện tíchđất thuê

xĐơn giáđất thuê

-

Tiền thuê đất được giảm

theo quy định tại K1 Đ15 NĐ

142

Page 53: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn53

Diện tích đất tính thuế

Diện tích đất được XĐ theo quyết định cho thuê của cơ quan NN có thẩm quyền.

- Trường hợp diện tích thực tế sử dụng khác với diện tích ghi trong quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền thì tiền thuê được tính theo diện tích thực tế sử dụng;

- Trường hợp sử dụng đất được giao không thu TSDĐ vào mục đích SXKD dịch vụ thì phải nộp tiền thuê đất đối với DT đất thực tế sử dụng vào SXKD, dịch vụ.

- Đối với các dự án khai thác dầu khí ở lãnh hải và thềm lục địa Việt Nam thì diện tích mặt biển để tính tiền thuê là diện tích nhà thầu thực tế sử dụng.

Không tính TTĐ đối với đất công cộng của DA...

Page 54: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn54

Đơn giá thuê đất

Căn cứ giá đất do UBND tỉnh ban hành, công bố vào ngày 1/1 hàng năm và đơn giá thuê đất do UBND tỉnh ban hành cho từng loại đất, khu vực, vị trí...

Thẩm quyền quyết định đơn giá thuê đất cho từng DA:

- Giám đốc Sở Tài chính quyết định: Đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.

- Chủ tịch UBND huyện quyết định: đối với Hộ gia đình, cá nhân thuê đất.

Page 55: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn55

Đơn giá thuê đất (tiếp)

* Trường hợp trả tiền thuê đất hàng năm:

Đơn giá TĐ 01 năm = 1,5%giá đất theo mục đích SDĐ đất thuê do UBND tỉnh, TP ban hành (1)

UBND Tỉnh, TP quyết định:

- Đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư có k/n sinh lợi đặc biệt thì đơn giá tối đa không quá 2 lần đơn giá (1)

- Đối với đất vùng sâu, xa, núi cao, ... đất SD làm mặt bằng SXKD của DA thuộc lĩnh vực KK và ĐBKK đầu tư ...thì đơn giá tối thiểu không dưới 0,5 lần đơn giá (1).

- Đấu giá QSDĐ thuê hoặc đấu thầu DA có SD đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm thì đơn giá thuê đât là đơn giá trúng đấu giá và được ổn định 10 năm. Hết 10 năm điều chính nhưng không quá 30%đơn giá thuê đất của kỳ ổn định trước.

Đơn giá thuê đất để XD công trình ngầm không quá 30% đơn giá thuê đất bề mặt có cùng mục đích sử dụng

Page 56: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn56

Nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

- TTĐ phải nộp được tính bằng với tổng số tiền SDĐ phải nộp như trương hợp được giao đất có thu tiền SDĐ có cùng mục đích và cùng thời hạn SDĐ

- Đấu giá QSDĐ thuê hoặc đấu thầu DA có SD đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì đơn giá thuê đât là đơn giá trúng đấu giá.

- Số TTĐ phải nộp = đơn gia x diện tich x thời hạnĐối với số tiền SDĐ phải nộp và tương ứng như trương hợp

đấu giá giao đất có thu tiền SDĐ - Trường hợp người sử dụng đất ứng trước tiền bồi thường,

hỗ trợ tiền bồi thường đất, hỗ trợ đất thì được trừ vào tiền thuê đất phải nộp một lần cho cả thời gian thuê; mức được trừ không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp.

- Số năm phải nộp TTĐ bằng tổng số năm thuê - số năm được miễn TTĐ

Page 57: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn57

Nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

Lưu ý khi xác định số TTĐ phải nộp:- Dự án không phải nộp TTĐ, được miễn TTĐ suốt thời gian thực hiện dự án thì tiền bồi thường, hỗ trợ không được trừ vào tiền thuê đất phải nộp.

- Dự án được miễn TTĐ một số năm thì tiền bồi thường, hỗ trợ được trừ vào TTĐ phải nộp ngay sau thời gian được miễn TTĐ

- Trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền SD đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê, người thuê đất không được trừ tiền bồi thường, hỗ trợ đất vào tiền thuê đất phải nộp.

Page 58: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn58

Một số trường hợp được trừ tiền sử dụng đất, tiền nhận

chuyển nhượng vào số tiền thuê đất phải nộp:

- Hộ gia đình, cá nhân được giao đất nông nghiệp trong hạn mức khi chuyển mục đích sang SXKDPNN nộp tiền thuê đất, thì được trừ giá trị quyền sử dụng đất nông nghiệp vào tiền thuê đất phải nộp, nhưng không quá tiền thuê đất phải nộp.

- Hộ gia đình, cá nhân được NN giao đất có thu TSDĐ hoặc nhận chuyển nhượng QSDĐ của người sử dụng đất hợp pháp, nay chuyển sang thuê đất, thì được trừ giá trị quyền sử dụng đất tính theo giá đất theo mục đích sử dụng đất được giao, mục đích sử dụng đất khi nhận chuyển nhượng vào tiền thuê đất phải nộp, nhưng mức được trừ không được vượt quá số tiền thuê đất phải nộp.

- Tổ chức được giao đất đã nộp tiền sử dụng đất không có nguồn gốc từ NSNN nay khi chuyển mục đích sang SXKDPNN nộp tiền thuê đất, được trừ giá trị quyền sử dụng đất vào tiền thuê đất, nhưng không quá số tiền thuê đất phải nộp.

Page 59: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn59

CHÍNH SÁCH THU TIỀN THUÊ ĐẤT

- Giá trị quyền sử dụng đất được giao, do nhận chuyển nhượng được trừ vào tiền thuê đất được tính theo giá đất do UBND tỉnh tại thời điểm chuyển sang thuê đất của loại đất được giao, loại đất khi nhận chuyển nhượng.

Ví dụ : DN B, năm 2001 nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phi nông nghiệp từ cá nhân 1000 m2 đất, đơn giá chuyển nhượng là 2 triệu đồng/m2, tổng trị giá là: 2 tỷ đồng. Tháng 3/2006, DN được chuyển sang thuê đất; Theo Bảng giá đất của UBND tỉnh áp dụng cho năm 2006, với loại đất tương ứng có đơn giá là 1triệu đồng/m2; Như vậy, DN B chỉ được trừ vào tiền thuê đất phải nộp là : 1000m2 x 1.000.000 đ/m2 = 1.000.000.000 đ

Page 60: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn60

Miễn, giảm tiền thuê đất, thuế mặt nước

* Nguyên tắc miễn, giảm:- Trực tiếp với đối tượng được thuê và tính

trên số tiền thuê đất phải nộp.- Theo từng DA đầu tư- Vừa miễn, vừa giảm=> miễn, hết thời hạn

miễn thì được giảm theo quy định cho thời gian thuê còn lại

- Hưởng nhiều mức giảm khác nhau=> được mức giảm cao nhất.

- DA đang hoạt động được ưu đãi ghi trên GCN=>được so sánh với quy định mới và chọn mức cao hơn

- Không miễn giảm trường hợp đấu giá

Page 61: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn61

Miễn tiền thuê đất

- DA lĩnh vực ĐBKKĐT được đầu tư tại địa bàn KT-XH ĐB khó khăn.- DA xây nhà ở cho công nhân khu CN được phê duyệt giá bán hoặc giá cho thuê nhà mà trong cơ cấu giá không gồm tiền thuê đất; DA XD ký túc xá sinh viên bằng tiền NSNN (giá thuê không gồm tiền thuê đất); DA XD công trình công cộng có mục đích KD thuộc ytế, giáo dục, văn hoá, thể dục, thể thao, khoa học công nghệ- Trong thời gian XD dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.- Từ 3-15 năm kể từ ngày DA hoàn thành đưa vào sử dụng tuỳ theo lĩnh vực hoặc địa bàn khuyến khích đầu tư.- DA gặp khó khăn phải tạm ngừng XDCB, tạm nhừng hoạt động.- DA xây dựng trụ sở làm việc của cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế theo Điều ước quốc tế VN tham gia hoặc ký kết.- Trường hợp khác do TTg quyết định

Page 62: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn62

Giảm tiền thuê đất:

- Thuê đất, mặt nước sử dụng SXNN, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối bị thiên tai, hoả hoạn làm thiệt hại dưới 40% sản lượng=>xét giảm tiền thuê đất tương ứng.

- Nếu thuê không để sd vào mục đích trên mà dùng vào SXKD, nếu bị thiệt hại do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất khả kháng=>giảm 50% TTĐ trong thời gian ngừng SXKD

- Thuê đất làm mặt bằng SXKD của HTX=>giảm 50%

- DA xây dựng trụ sở làm việc của cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế theo Điều ước quốc tế VN tham gia hoặc ký kết.

- Trường hợp khác do TTg quyết định

Page 63: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn63

THẢO LUẬN

1. Tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài nộp tiền thuê đất hàng năm hay nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê?

2. Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư có ưu đãi miễn tiền thuê đất được ghi trên GCN ưu đãi đầu tư, nay không thuộc đối tượng ưu đãi theo Nghị định số 142/2005/NĐ-CP thì có được hưởng miễn TTĐ nữa hay không?

Page 64: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn64

Kê khai và thu nộp tiền thuê đất

HỒ SƠ KHAI TIỀN THUÊ ĐÂT:Thông tư số 156/2013/TT-BTC

- Tờ khai TTĐ mẫu 01/ TMĐN- Quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ

quan nhà nước có thẩm quyền- Hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước

- Giấy tờ chứng minh thuộc diện được hưởng ưu đãi đầu tư

- Giấy tờ liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất theo quy định của pháp luật

- Các tài liệu khác có liên quan

Page 65: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn65

Kê khai và thu nộp tiền thuê đất

ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI TTĐ

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan TNMT.- Trường hợp địa phương chưa thực hiện cơ chế một cửa liên

thông =>nộp hồ sơ tại cơ quan thuế địa phương nơi có đất (Cục thuế hoặc CCT tuỳ phân cấp)

- Thời hạn nộp hồ sơ: chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có Quyết định cho thuê mặt đất, mặt nước.

▲Hồ sơ nộp 1lần, trường hợp có thay đổi liên quan đến căn cứ tính thuế dẫn tới thay đổi số thuế phải nộp thì phải khai lại chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có văn bản ghi nhận sự thay đổi của cơ quan có thẩm quyền.

QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ:Cơ quan TNMT => cơ quan thuế => Thông báo thuế gửi NNTVPĐKQSDĐ

Page 66: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn66

Kê khai và thu nộp tiền thuê đất

Thời hạn nộp TTĐ: ▪ Trường hợp nộp tiền thuê đất hàng năm:-TTĐ được thông báo và nộp làm 2 kỳ:

Kỳ I thời hạn nộp tiền chậm nhất là 31/5Kỳ II thời hạn nộp tiền chậm nhất là 31/10

- Trường hợp NNT muốn nộp một lần toàn bộ TTĐ thì phải nộp theo thời hạn nộp của kỳ nộp thứ nhất trong năm

▪ Trường hợp nộp tiền TTĐ một lần cho cả thời gian thuê thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo nộp tiền, NNT phải nộp đủ tiền vào NSNN

Page 67: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn67

THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNGNGHIỆP

THUẾ SỬ DỤNG ĐẤTNÔNG NGHIỆP

Page 68: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn68

THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Đối tượng nộp thuế: Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp (gọi chung là hộ nộp thuế) gồm:

Các hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân; Các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản bao

gồm nông trường, lâm trường, xí nghiệp, trạm trại và các doanh nghiệp khác, cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức xã hội và các đơn vị khác sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.

Page 69: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn69

THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp: Đất trồng trọt là đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu

năm, đất trồng cỏ. + Đất trồng cây hàng năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng (từ khi trồng đến khi thu hoạch) không quá 365 ngày như lúa, ngô, rau, lạc... hoặc cây trồng một lần cho thu hoạch một vài năm nhưng không trải qua thời kỳ xây dựng cơ bản như mía, chuối, cói, gai, sả, dứa (thơm)..

+ Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có chu kỳ sinh trưởng trên 365 ngày, trồng một lần nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm và phải trải qua một thời kỳ xây dựng cơ bản mới cho thu hoạch như cao su, chè, cà phê, cam, quýt, nhãn, cọ, dừa...

+ Đất trồng cỏ là đất đã có chủ sử dụng vào việc trồng cỏ để chăn nuôi gia súc.

Page 70: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn70

THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp (tiếp) Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là đất đã có chủ sử

dụng chuyên nuôi trồng thuỷ sản hoặc vừa nuôi trồng thuỷ sản vừa trồng trọt, nhưng về cơ bản không sử dụng vào các mục đích khác.

Đất trồng rừng là đất đã được trồng rừng và đã giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, chăm sóc và khai thác, không bao gồm đất đồi núi trọc.

Trong trường hợp không sử dụng đất thuộc diện chịu thuế theo quy định tại điều này chủ sử dụng đất vẫn phải nộp thuế theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Page 71: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn71

THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Những loại đất không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm: - Đất rừng tự nhiên;

- Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá nhân nào sử dụng;

- Đất để ở, đất xây dựng công trình thuộc diện chịu thuế nhà đất;

- Đất làm giao thông, thuỷ lợi dùng chung cho cánh đồng;- Đất chuyên dùng theo quy định tại Luật đất đai là đất

được xác định sử dụng vào mục đích không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và làm nhà ở;

- Đất do Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện việc cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê theo quy định tại Luật đất đai.

Page 72: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn72

THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Căn cứ tính thuế:

Căn cứ tính thuế là: Diện tích; Hạng đất; Định suất thuế tính bằng kilôgam trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất. (Thuế ghi thu=diện tích tính thuễXđịnh suất thuế theo từng hạng đất; Số thuế phải nộp =Số thuế ghi thu-Giảm, miễn+-thiếu thừa năm trước), lưu ý: tính riêng cho đất trồng cây lâu năm và cây hàng năm, mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, trồng cỏ Diện tích tính thuế: là diện tích đất thực tế sử dụng được ghi trong sổ

địa chính Nhà nước hoặc kết quả đo đạc gần nhất được cơ quan quản lý ruộng đất có thẩm quyền xác nhận theo quy định tại Luật đất đai. Trường hợp địa phương chưa lập sổ địa chính và số liệu đo đạc chưa chính xác, chưa có xác nhận của cơ quan quản lý ruộng đất có thẩm quyền, thì diện tích tính thuế là diện tích đất ghi trong tờ khai của hộ nộp thuế.Diện tích tính thuế của từng thửa ruộng là diện tích thực sử dụng, được giao cho từng hộ nộp thuế phù hợp với diện tích ghi trong sổ địa chính hoặc trong tờ khai của chủ hộ.

Page 73: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn73

THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Căn cứ tính thuế: (tiếp) Hạng đất được ổn định là 10 năm. Định suất thuế một năm tính bằng kilôgam thóc trên một

hécta của từng hạng đất như sau:- Đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi

trồng thuỷ sản: Hạng đất Định suất thuế/1ha

1 550

2 460

3 370

4 280

5 180

6 50

Page 74: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn74

THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Căn cứ tính thuế: (tiếp)- Định suất đất đối với đất trồng cây lâu năm:

Hạng đất Định suất thuế /1ha

1 650

2 550

3 400

4 200

5 80

Page 75: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn75

THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Căn cứ tính thuế: (tiếp)- Đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây

hàng năm chịu mức thuế như sau:

+ Bằng 1,3 lần thuế sử dụng đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 1, hạng 2 và hạng 3;

+ Bằng thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 4, hạng 5 và hạng 6.

+ Đối với đất trồng các loại cây lâu năm thu hoạch một lần chịu mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác.

Page 76: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn76

THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Miễn thuế1. Đất trống, đồi núi trọc dùng vào sản xuất nông, lâm nghiệp, đất

trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.

2. Miễn cho đất khai hoang dùng:

- trồng cây hàng năm: 5 năm; riêng đất khai hoang ở miền núi, đầm lầy và lấn biển: 7 năm.- Trồng cây lâu năm, đất trồng cây lâu năm chuyển sang trồng lại mới và đất trồng cây hàng năm chuyển sang trồng cây lâu năm, cây ăn quả: miễn trong thời gian XDCB + 3năm kể từ khi có thu hoạch. Riêng đối với đất ở miền núi, đầm lầy và lấn biển dược cộng thêm 6 năm.

3. Đất khai hoang bằng nguồn cấp phát NSNN dùng vào SXNN, nếu trồng cây hàng năm ở miền núi, đầm lầy và lấn biển=>miễn 3 năm, ở các nơi khác=>miễn 2 năm; nếu trồng cây lâu năm kể cả trồng lại mới (trừ cây lấy gỗ)=>miễn XDCB=1năm (miền núi, đầm lầy và lấn biển +2 năm)

Page 77: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn77

THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Miễn thuế (tiếp)

4. Miễn thuế cho hộ gia đình di chuyển đến vùng kinh tế mới:

5. Miễn thuế cho hộ nông dân SX ở vùng cao, miền núi, biên giới, hải đảo và các hộ nông dân thuộc dân tộc thiểu số mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn quy định tại Điều 16 Nghị định số 74/CP.6. Miễn thuế cho hộ nông dân là người tàn tật, già yếu không nơi nương tựa7. Miễn thuế cho hộ nộp thuế có thương binh hạng ¼, 2/4, bệnh binh hạng 1/3 và 2/3; hộ gia đình liệt sỹ có người được hưởng trợ cấp sinh hoạt phí theo quy định

Page 78: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn78

THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Giảm thuế1. Tối đa không quá 50% số thuế ghi thu cho: hộ nông

dân SX ở vùng cao, miền núi, hải đảo, biên giới và thuộc dân tộc thiểu số và hộ gia đình thương binh, liệt sỹ, bệnh binh (ngoài đối tượng miễn)

2. Giảm thuế trong trường hợp bị thiên tai, địch hoạ làm mùa màng bị thiệt hại được giảm hoặc miễn cho từng hộ theo từng vụ SX, mức quy định theo tỷ lệ thiệt hại

Page 79: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn79

Khai thuế:

- Người nộp thuế (cá nhân, tổ chức) sử dụng đất nông nghiệp nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cho chi cục thuế nơi có đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp.

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp: + Đối với tổ chức: chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm. + Không phải nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp của năm tiếp theo đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuộc diện chịu thuế và có trong sổ bộ thuế của cơ quan thuế từ năm trước.+ Trường hợp nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp cho diện tích trồng cây lâu năm thu hoạch một lần, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là mười ngày kể từ ngày khai thác sản lượng thu hoạch.+ Trường hợp trong năm có phát sinh tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là mười ngày kể từ ngày phát sinh tăng, giảm diện tích đất.+ Trường hợp được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cùng giấy tờ liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế của năm đầu tiên và năm tiếp theo năm hết thời hạn miễn thuế, giảm thuế.

Page 80: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn80

THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Thu, nộp thuế:

Thuế nông nghiệp tính bằng thóc thu bằng tiền. Giá thóc do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định sát với giá thị trường và không được thấp hơn 10% so với giá trị thị trường địa phương.

Page 81: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn81

Thu, nộp thuế: (tiếp)

- Người nộp thuế là tổ chức, thời hạn chậm nhất phải nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp là ngày 30 tháng 1 hàng năm.

- Người nộp thuế là cá nhân, hộ gia đình có trách nhiệm nộp đúng thời hạn, đủ số thuế theo Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của cơ quan thuế.

Page 82: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn82

Miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp

- Việc miễn giảm thuế SDĐNN theo Nghị quyết số 55/2010/QH12 của Quốc hội khoá 12. Nghị định số 20/2011/NĐ-CP và TTư số 120/2011/TT-BTC thực hiện từ năm thuế 2011 đến hết năm thuế 2020.

- Các trường hợp không thuộc đối tượng miễn giảm theo NQ 55, NĐ 20 nhưng thuộc đối tượng miễn, giảm của Luật thuế SDĐNN và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được hưởng miễn giảm theo các quy định đó.

Page 83: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn83

Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp

1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối.

Diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm bao gồm diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng ít nhất một vụ lúa trong năm hoặc diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng cây hàng năm nhưng thực tế có trồng ít nhất một vụ lúa trong năm.

Page 84: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn84

Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp (tiếp):

2. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao hoặc công nhận cho hộ nghèo. 3. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất nông nghiệp cho các đối tượng sau đây: Hộ gia đình, cá nhân nông dân được Nhà nước giao hoặc công nhận

đất để sản xuất nông nghiệp, bao gồm cả đất được thừa kế, cho tặng, nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Hộ gia đình, cá nhân là xã viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp đã nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật

Hộ gia đình, cá nhân là nông trường viên, lâm trường viên đã nhận đất giao khoán ổn định của nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp có quyền sử dụng đất nông nghiệp góp đất của mình để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật hợp tác xã.

Page 85: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn85

THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp:

1. Giảm 50% số thuế SDĐNN ghi thu hàng năm đối với diện tích đất NN vượt hạn mức giao đất NN nhưng không quá hạn mức nhận chuyển quyền SDĐNN đối với hộ gia đình, cá nhân

Đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền SDĐNN=> nộp 100% thuế SDĐNN.

2. Đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác được quy định như sau:

Giảm 50% số thuế SDĐNN ghi thu hàng năm đối với diện tích đất NN mà Nhà nước giao cho tổ chức đang trực tiếp SDĐ để SXNN

diện tích đất NN mà Nhà nước giao cho tổ chức nhưng không sử dụng mà giao cho tổ chức, cá nhânkhác đấu thầu sử dụng=>thu hồi. Trong thời gian chưa thu hôi=>nộp 100% thuế SDĐNN

3. Giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho đơn vị vũ trang nhân dân quản lý sử dụng.

Page 86: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn86

VÍ DỤ VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Ví dụ 1: Năm 2011, Công ty A ứng trước 20.000.000.000 đồng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí giải phóng bằng được duyệt khu đất được giao là 20.000 m2, trong đó: diện tích đất thu tiền sử dụng đất là 15.000m2, diện tích đất công cộng không thu tiền sử dụng đất là 5.000m2. Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất là 5.000.000 đồng/m2. Tính tiền sử dụng đất và khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng như sau:

- Tiền sử dụng đất phải nộp là: 15.000m2 x 5.000.000 đồng/m2 = 75.000.000.000 đồng.

- Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất là 20.000.000.000 đồng.

Số tiền sử dụng đất phải nộp sau khi trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng là: 75.000.000.000 đồng - 20.000.000.000 đồng = 55.000.000.000 đồng.

Page 87: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn87

VÍ DỤ VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Ví dụ 2: Năm 2000, Công ty B được nhà nước cho thuê 10.000 m2 đất SXKD, đã nộp tiền thuê đất cho cả 50 năm ngay năm đầu; Giá đất thu tiền SDĐ thời điểm này với cùng mục đích này là 2,5 triệu đồng/m2. Đến năm 2011, Công ty B được chuyển toàn bộ sang giao đất có thu TSDĐ với cùng mục đích sử dụng và có thời hạn sử dụng đất 50 năm. Giá đất tính TSDĐ tại thời điểm chuyển sang giao đất với thời hạn 50 năm do UBND tỉnh quyết định là 6 triệu đồng/m2. Số tiền thuê đất Công ty B đã nộp trước cho thời gian còn lại chưa sử dụng đất (39 năm) là 7,8 tỷ đồng; Việc quy đổi số tiền thuê đất đã nộp trước cho thời gian còn lại để trừ vào TSDĐ phải nộp như sau:

- Tỷ lệ (%) tính trên số TSDĐ tương ứng với giao đất có thu TSDĐtại thời điểm đã nộp tiền thuê đất cho Nhà nước = Số tiền thuê đất đã nộp cho thời gian còn lại/Số TSDĐphải nộp tại thời điểm năm 2000 là: [{7,8 tỷ đ/(10.000 m2 x 2,5đ/m2)} x 100%] = 31,2%.

- TSDĐ phải nộp khi chuyển từ thuê sang giao đất là: {(100% - 31,2% ) x 10.000 m2 x 6 triệu đ/m2} 41,28 tỷ đồng.

Page 88: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn88

VÍ DỤ VỀ TIỀN THUÊ ĐẤT

Ví dụ 1: UBND tỉnh A cho Cty X (vốn đầu tư nước ngoài) thuê đất 50 năm, trả tiền thuê đất một lần để SXKD phi nông nghiệp, diện tích thu tiền thuê đất là 5.000 m2; giá đất tại thời điểm tính tiền thuê đất do UBND tỉnh quyết định cho thời hạn giao đất 70 năm là 10 triệu đồng/m2; Tiền thuê đất 50 năm tính bằng:

+ Tiền SDĐ của thời hạn 70 năm là: 10 triệu đ/m2 x 5.000 m2 = 50.000 triệu đ

+ Tiền SDĐ của thời hạn 50 năm = TSDĐ của thời hạn 70 năm- [TSDĐ của thời hạn 70 năm x (70 - 50) x 1,2%] = 50.000 triệu đ-[50.000 triệu đ x (70 - 50) x 1,2%]= 38.000 triệu đ; Tiền thuê đất nộp 1 lần 50 năm là 38.000 triệu đồng

Page 89: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn89

VÍ DỤ VỀ TIỀN THUÊ ĐẤT

Ví dụ 2: UBND tỉnh B thực hiện đấu giá quyền SDĐ thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê với thời hạn 50 năm đối với lô đất X là đất SXKD phi nông nghiệp có diện tích thu tiền thuê là 5.000 m2. Giá khởi điểm là giá giao đất có thu TSDĐ của đất SXKD với cùng vị trí và cùng thời hạn 50 năm là 10 triệu đ/m2. Giả sử sau khi đấu giá theo đúng quy định: Doanh nghiệp Y (vốn đầu tư nước ngoài) trúng đấu giá với giá là: 12 triệu đồng/m2.

Như vậy, tiền thuê đất trả một lần cho 50 năm là:

12 triệu đồng/m2 x 5.000 m2 = 60.000 triệu đồng

Page 90: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn90

VÍ DỤ VỀ TIỀN THUÊ ĐẤT

Ví dụ 3: Ngày 01/7/2011, UBND tỉnh C đấu giá quyền SDĐ thuê trả tiền thuê đất hàng năm của lô đất Z với các chỉ số: Diện tích thu tiền thuê đất: 5.000 m2; mục đích: SXKD phi nông nghiệp; thời gian thuê là 50 năm. Tại thời điểm ngày 01/7/2011, tỷ lệ tính đơn giá thuê đất là 2%; Giá đất để tính đơn giá thuê đất do UBND tỉnh quyết định là 8.000.000 đ/m2. Đơn giá thuê đất khởi điểm để đấu giá là 160.000 đ/m2 (= 8.000.000 đ/m2 x 2%) Sau khi đấu giá, doanh nghiệp K trúng với đơn giá thuê đất là: 250.000 đ/m2/năm. Như vậy giá đất trúng đấu giá là: (250.000 : 2%) = 12.500.000 đồng/m2Tiền thuê đất nộp hàng năm và ổn định trong 10 năm (từ 01/7/2011 đến năm 30/6/2021) là: 250.000 đồng/m2/năm x 5.000 m2 = 1.250 triệu đồng/năm.

Hết thời hạn ổn định (01/7/2011-30/6/2021); năm 2021 điều chỉnh như sau :

Page 91: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn91

VÍ DỤ VỀ TIỀN THUÊ ĐẤT

Ví dụ 3 (tiếp): 1- Trường hợp giá đất UBND tỉnh quy định so với giá đất kỳ trước liền kề tăng dưới 20%: Tại Bảng giá đất năm 2021 do UBND tỉnh quy định giá đất SXKD phi nông nghiệp tại vị trí của lô đất Z là: 14,5 triệu đ/m2. So sánh giá đất này với giá đất trúng đấu giá năm 2011: (14,5 triệu đồng/m2/12,5 triệu đồng/m2) x 100% = 116 tăng 16% nhỏ hơn 20%); Theo tiết a điểm 3.2 khoản 3 Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC thì đơn giá thuê đất cho kỳ ổn định tiếp theo là: 14.500.000 đồng/m2 x 2% = 290.000 đồng/m2/năm (Đơn giá này đảm bảo nguyên tắc không vượt quá 30% đơn giá thuê đất của kỳ ổn định liền kề trước đó).

Trường hợp này, tiền thuê đất nộp hàng năm và ổn định trong 10 năm (từ ngày 01/7/2021 đến ngày 30/6/2031) như sau:

(14.500.000 đ/m2 x 2%) x 5.000 m2 = 1.450 triệu đ/năm

Page 92: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn92

VÍ DỤ VỀ TIỀN THUÊ ĐẤT

Ví dụ 3 (tiếp): 2. Trường hợp giá đất UBND tỉnh quy định so với giá đất kỳ trước đó liền kề tăng từ 20% trở lên:

Giả sử Bảng giá đất năm 2021 do UBND tỉnh C quy định giá đất SXKD phi nông nghiệp tại lô đất Z là: 15,5 triệu đ/m2. So sánh giá đất này với giá đất trúng đấu giá năm 2011: (15,5 triệu đ/m2/12,5 triệu đ/m2) x 100% = 124 tăng 24% lớn hơn 20%) thì theo tiết b điểm 3.2 khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 94/2011/TT-BTC, Sở Tài chính trình UBND tỉnh quyết định giá đất thị trường (thông qua hệ số điều chỉnh giá đất) lô đất Z là 16 triệu đ/m2; khi đó tiền thuê đất nộp hàng năm (từ ngày 01/7/2021 đến ngày 30/6/2031) như sau: (16.000.000 đ/m2 x 2%) x 5.000 m2 = 1.600 triệu đ/năm.

Lưu ý: với ví dụ trên, nếu giá đất do UBND tỉnh quy định cao hơn 30% so với giá đất của kỳ trước, cụ thể là cao hơn 12,5 triệu đồng/m2 x 130% = 16,250 triệu đồng/m2 thì tính đơn giá thuê đất của kỳ ổn định tiếp theo với mức giá đất là 16,250 triệu đồng/m2, khi đó tiền thuê đất nộp hàng năm và ổn định trong 10 năm (từ ngày 01/7/2021 đến ngày 30/6/2031) như sau:

(16.250.000 đồng/m2 x 2%) x 5.000 m2 = 1.625 triệu đồng/năm.

Trong quá trình thực hiện, nếu có sự thay đổi tỷ lệ để tính đơn giá thuê đất do thay đổi địa giới, địa bàn hoặc lĩnh vực đầu tư thì phải tính cả yếu tố biến động tỷ lệ này vào việc điều chỉnh đơn giá thuê đất

Page 93: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn93

VÍ DỤ VỀ TIỀN THUÊ ĐẤT

Ví dụ 4: Khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với trả tiền thuê đất hàng năm. Cty H thuê đất SXKD phi nông nghiệp; tổng diện tích đất thuê là 3.000 m2, diện tích đất thu tiền thuê đất là 2.000 m2; thời hạn thuê đất 50 năm (từ thời điểm bàn giao đất thực tế tháng 6/2011 đến tháng 5/2061) và trả tiền thuê đất hàng năm; Dự án có thời gian XDCB 02 năm.

Tại thời điểm xác định tiền thuê đất (tháng 6/2011): giá đất SXKD phi nông nghiệp UBND tỉnh quyết định là: 10 triệu đ/m2; Tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất UBND tỉnh quy định là 1,5%; Toàn bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí chi phí bồi thường đã ứng trước theo phương án được phê duyệt là: 3.000 triệu đ; Dự án được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản là 02 năm.

- Tiền thuê đất một năm (xác định tại thời điểm bàn giao đất thực tế là tháng 06/2011) là:

Page 94: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn94

VÍ DỤ VỀ TIỀN THUÊ ĐẤT

Ví dụ 4 (tiếp): Tiền thuê đất nộp 1 năm tại thời kỳ đầu tiên = Giá đất tính thu tiền thuê đất x Tỷ lệ (%) x Diện tích đất thu tiền thuê đất

Tiền thuê đất nộp 1 năm tại thời kỳ đầu tiên của Cty H = 10 triệu đ/m2 x 1,5%x2.000 m2 = 300 triệu đ/năm

Chi phí bồi thường được duyệt là 3.000 triệu đ: được quy đổi ra số năm, tháng tương ứng phải nộp tiền thuê đất để tính số năm, tháng đã nộp tiền thuê đất: 3.000 triệu đ : 300 triệu đ/năm = 10 năm.

Chi phí bồi thường được khấu trừ quy đổi tương ứng với 10 năm thuê đất để trừ vào số năm phải nộp tiền thuê đất.

Nên thời gian thuê đất còn lại tiếp tục trả tiền thuê đất hàng năm là: 50 năm trừ (-) 02 năm (miễn tiền thuê XDCB) - 10 năm (quy đổi từ chi phí bồi thường được khấu trừ ra số năm nộp tiền thuê đất) = 38 năm.

Cty H phải nộp tiền thuê cho 38 năm từ tháng 6/2023 đến tháng 5/2061 theo chính sách và giá đất thời điểm 6/2023; Đơn giá thuê đất được ổn định 5 năm từ tháng 6/2023

Page 95: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn95

VÍ DỤ VỀ TIỀN THUÊ ĐẤT

Ví dụ 5: Khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng khi thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất.

Cty K là (vốn đầu tư nước ngoài) thuê đất SXKD phi nông nghiệp tổng diện tích là 3.000 m2, diện tích đất thu tiền thuê là 2.000 m2; thời gian thuê 50 năm trả tiền thuê đất một lần; Toàn bộ tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng đã ứng trước phê duyệt là: 2.000 triệu đ; Được miễn tiền thuê đất thời gian XDCB là 02 năm và được miễn 07 năm do đầu tư vào địa bàn KTXH khó khăn.

Thời gian nộp tiền thuê đất là: 50 năm - 2 năm - 7 năm = 41 năm

Tại thời điểm tính tiền thuê đất nộp một lần, giá giao đất có thu tiền sử dụng đất với cùng mục đích, vị trí và thời hạn giao đất tương ứng 41 năm là 6 triệu đồng/m2. Tiền thuê đất nộp một lần cho thời hạn 41 năm như sau:

Page 96: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn96

VÍ DỤ VỀ TIỀN THUÊ ĐẤT

Ví dụ 5 (tiếp): Tiền thuê đất phải nộp (41 năm) = Giá giao đất thu tiền sử dụng đất của loại đất tương ứng (41 năm) x Diện tích thu tiền thuê đất - Tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư và kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng đã ứng được duyệt.

= 6 triệu đ/m2 x 2.000 m2 - 2.000 triệu đ =10.000 triệu

Page 97: C ác khoản thu từ đất đai

http://www.gdt.gov.vn97