Upload
others
View
6
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
CÔ CỔ P Ầ IỐ UÔI RỒ SẢ
Ả CÔ Ố Ô I
VỀ VI C C U Ể ƯỢ VỐ CỔ P Ầ C
ĐẦU Ư ẠI CÔ CỔ P Ầ
IỐ UÔI RỒ SẢ
(Theo Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/03/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính Phủ về đầu tư
vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp)
Bản công bố thông tin này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại:
CÔ CỔ P Ầ C Ứ K OÁ QUỐC Ế OÀ I
Tầng 12, Tòa nhà CDC, Số 25 Lê Đại Hành, P. Lê Đại Hành, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: (024) 3.944 6666 Fax: (024) 3.944 8071
Website: www.irs.com.vn
Hoặc
CÔNG TY CỔ P Ầ IỐ UÔI RỒ SẢ
Xóm 12 (ngã ba Quán Bánh), Xã Nghi Kim, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An
Điện thoại: (0238) 3851 642 Fax: (0238) 3851 850
Từ ngày: …/…/2018 đến ngày …/…/2018
ghệ n, tháng 12/2018
Ả CÔ Ố Ô TIN
Trang 2
CÔ CỔ P Ầ IỐ UÔI RỒ SẢ
(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2900598851 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Nghệ An cấp lần đầu ngày 02/02/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 19/04/2018)
Căn cứ Quyết định số 5259/QĐ-UBND ngày 28/11/2018 của UBND tỉnh Nghệ An
về việc phê duyệt giá khởi điểm và phương án chuyển nhượng vốn nhà nước tại Công ty
cổ phần Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An.
Tên cổ phần : Cổ phần Công ty cổ phần Giống nuôi trồng
thủy sản Nghệ An
Mệnh giá : 100.000 đồng/cổ phần
Giá khởi điểm : 349.900 đồng/ cổ phần
Tổng số lượng cổ phần thực hiện
chuyển nhượng vốn
: 20.814 cổ phần
Tổng giá trị vốn chuyển nhượng
(Theo mệnh giá)
: 2.081.400.000 đồng
guyên tắc chuyển nhượng vốn: Khoản 15 Điều 1 Nghị định 32/2018/NĐ-CP.
Phương thức chuyển nhượng vốn: Khoản 16 Điều 1 Nghị định 32/2018/NĐ-CP.
CÔ CỔ P Ầ C Ứ K OÁ QUỐC Ế OÀ I
Địa chỉ : Tầng 12, Tòa nhà CDC, Số 25 Lê Đại Hành, P. Lê Đại Hành,
Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội
Điện thoại : (024) 3.944.6666 Fax : (024) 3.944.8071
Website : www.irs.com.vn
Ổ C ỨC Ư VẤ
Ả CÔ Ố Ô TIN
Trang 3
MỤC LỤC
I. Ổ C ỨC C ỊU RÁC I M C Í ĐỐI VỚI ỘI U Ả
CÔ Ố Ô I ................................................................................................... 4
1. Tổ chức là chủ sở hữu vốn chuyển nhượng ................................................................ 4
2. Tổ chức có cổ phần được chuyển nhượng vốn ........................................................... 4
3. Tổ chức tư vấn ............................................................................................................. 4
II. CÁC K ÁI I M ..................................................................................................... 5
III. IỚI I U VỀ Ổ C ỨC LÀ C SỞ ỮU VỐ C U Ể ƯỢ .. 5
1. Tên chủ sở hữu vốn chuyển nhượng ........................................................................... 5
2. Mối quan hệ với công ty cổ phần có vốn đầu tư cần chuyển nhượng ........................ 5
3. Tỷ lệ sở hữu cổ phần chuyển nhượng vốn/tổng số lượng cổ phần đang lưu hành ..... 5
4. Tỷ lệ cổ phần chuyển nhượng vốn/số lượng cổ phần đang sở hữu ............................. 5
IV. Ì Ì VÀ ĐẶC ĐIỂM C CÔ CÓ VỐ À ƯỚC
C U Ể ƯỢ ......................................................................................................... 6
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 6
2. Cơ cấu cổ đông của Công ty ....................................................................................... 7
3. Cơ cấu tổ chức của Công ty ........................................................................................ 8
4. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 02 năm gần nhất .................. 12
5. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu ................................................................................... 13
6. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo ............................................................. 14
7. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty: ............................ 15
8. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh hưởng
đến giá cổ phần khi chuyển nhượng vốn: .......................................................................... 15
V. Ô I VỀ VI C Ổ C ỨC ỰC I C U Ể ƯỢ VỐ 15
VI. MỤC ĐÍC C U Ể ƯỢ VỐ .............................................................. 16
VII. CÁC Ổ C ỨC CÓ LIÊ QU ĐẾ C U Ể ƯỢ VỐ .............. 16
1. Tổ chức thực hiện chuyển nhượng vốn ..................................................................... 17
2. Tổ chức có cổ phần được chuyển nhượng vốn ......................................................... 17
3. Tổ chức tư vấn và thực hiện bán đấu giá cổ phần ..................................................... 17
4. Tổ chức Thẩm định giá ............................................................................................. 17
VIII. ÁO CÁO C C SỞ ỮU VỐ C U Ể ƯỢ VỀ ỘI U
Ô I RO Ả CÔ Ố Ô I CÓ LIÊ QU ĐẾ C
SỞ ỮU VỐ C U Ể ƯỢ ............................................................................ 17
IX. À Á , C Ữ KÝ, ĐÓ ẤU C ĐẠI I C SỞ ỮU VỐ
C U Ể ƯỢ ........................................................... Error! Bookmark not defined.
Ả CÔ Ố Ô TIN
Trang 4
ỘI U Ả CÔ Ố Ô I
I. Ổ C ỨC C ỊU RÁC I M C Í ĐỐI VỚI ỘI U Ả
CÔ Ố Ô I
1. ổ chức là chủ sở hữu vốn chuyển nhượng
Trụ sở: Số 03 - Trường Thi - TP. Vinh - tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 02383 844 522
Website www.nghean.gov.vn
Người đại diện theo ủy quyền: Bà Nguyễn Thị Hương
Chức vụ: Người đại diện phần vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Cấp nước Qu nh
Lưu – Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Công ty
(Ủy quyền theo Quyết định số 5259/QĐ-UBND ngày 28/11/2018 của Ủy ban Nh n
d n tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Phương án thoái vốn nhà nước tại Công ty cổ phần
Giống nuôi trồng Thủy sản Nghệ An).
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là
chính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của
những thông tin và số liệu này.
2. ổ chức có cổ phần được chuyển nhượng vốn
CÔNG TY CỔ P Ầ IỐ UÔI RỒ SẢ
Người đại diện: Bà Nguyễn Thị Hương
Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là
chính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của
những thông tin và số liệu này.
3. ổ chức tư vấn
CÔNG TY CỔ P Ầ C Ứ K OÁ QUỐC Ế OÀ I
Người đại diện: Ông Hoàng Văn Bộ
Chức vụ: Giám đốc Khối Tư vấn Tài chính doanh nghiệp
(Theo Giấy ủy quyền số 01/2018/GUQ-IRS ngày 05/04/2018 của Tổng Giám đốc
CTCP Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia)
Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ bán đấu giá do Công ty cổ phần
Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn với Công ty
cổ phần Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An. Chúng tôi đảm bảo rằng việc ph n tích,
đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản công bố thông tin này đã được thực hiện một cách
hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty cổ phần Giống
nuôi trồng thủy sản Nghệ An cung cấp.
Ả CÔ Ố Ô TIN
Trang 5
II. CÁC K ÁI I M
Trong Bản công bố thông tin này, những từ ngữ dưới đ y được hiểu như sau:
- Cổ phần: Là vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau;
- Cổ đông: là tổ chức, cá nh n sở hữu cổ phần của Công ty cổ phần Giống nuôi trồng
thủy sản Nghệ An;
- Cổ tức: Là số tiền hàng năm được trích từ lợi nhuận của Công ty cổ phần Giống
nuôi trồng thủy sản Nghệ An để trả cho các cổ đông;
- S: là tên viết tắt của Công ty cổ phần Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia;
- UBND: Là Ủy ban nh n d n;
- ĐHĐCĐ: Là Đại hội đồng cổ đông;
- HĐQT: Là Hội đồng quản trị;
- ĐKKD: Là đăng ký kinh doanh;
- CMND: Là Chứng minh nh n d n;
- CTCP: Là Công ty cổ phần;
- Công ty: Là Công ty cổ phần Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An.
III. IỚI I U VỀ Ổ C ỨC LÀ C SỞ ỮU VỐ C U Ể ƯỢ
1. ên chủ sở hữu vốn chuyển nhượng
- Địa chỉ : Số 03 đường Trường Thi, TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An
- Điện thoại : 02383 844 522
- Fax : (0238) 3843 049
- Website : www.nghean.gov.vn
2. Mối quan hệ với công ty cổ phần có vốn đầu tư cần chuyển nhượng
Ủy ban nh n d n tỉnh Nghệ An là cổ đông lớn nắm giữ 20.814 cổ phần, chiếm tỷ lệ
41,12% tổng số cổ phần đã phát hành theo vốn thực góp trong vốn điều lệ của Công ty cổ
phần Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An.
3. ỷ lệ sở hữu cổ phần chuyển nhượng vốn/tổng số lượng cổ phần đang lưu hành
- Tên cổ phần : Cổ phần Công ty cổ phần Giống nuôi
trồng thủy sản Nghệ An
- Số lượng cổ phần chuyển nhượng : 20.814 cổ phần
- Tổng số lượng cổ phần đang lưu
hành
: 50.616 cổ phần
- Tỷ lệ sở hữu cổ phần chuyển
nhượng/tổng số lượng cổ phần
đang lưu hành
: 41,12%
4. ỷ lệ cổ phần chuyển nhượng vốn/số lượng cổ phần đang sở hữu
- Tên cổ phần : Cổ phần Công ty cổ phần Giống nuôi
Ả CÔ Ố Ô TIN
Trang 6
trồng thủy sản Nghệ An
- Cổ đông chuyển nhượng vốn : Ủy ban nh n d n tỉnh Nghệ An
- Số lượng cổ phần sở hữu : 20.814 cổ phần
- Số lượng cổ phần chuyển nhượng : 20.814 cổ phần
- Tỷ lệ cổ phần chuyển nhượng/ cổ
phần đang sở hữu
: 100%
IV. Ì Ì VÀ ĐẶC ĐIỂM C CÔ CÓ VỐ À ƯỚC
C U Ể ƯỢ
1. óm tắt quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An có tiền th n là Doanh nghiệp
nhà nước được thành lập năm 1972 hoạt động trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản.
Năm 2003, Công ty được chuyển thành Doanh nghiệp cổ phần theo Quyết định
5338/QĐ/UBĐMDN ngày 31 tháng 12 năm 2003 hoạt động theo luật doanh nghiệp. thực
hiện đầy đủ các quy định của hiến pháp và pháp luật với sự giám sát của các cổ đông.
Một số thông tin cơ bản về Công ty:
- Tên tiếng Việt : Công ty cổ phần Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An
- Tên tiếng Anh : Nghe An Aquatic Breeding Company
- Trụ sở chính : Xóm 12 (ngã ba Quán Bánh), Xã Nghi Kim, Thành
phố Vinh, Tỉnh Nghệ An
- Điện thoại : (0238) 3851 642
- Fax : (0238) 3851 850
- Vốn điều lệ theo Giấy
ĐKKD
:
5.061.600.000 đồng (Bằng chữ: Năm tỷ không trăm
sáu mươi mốt triệu sáu trăm nghìn đồng)
- Vốn điều lệ thực góp : 5.061.600.000 đồng (Bằng chữ: Năm tỷ không trăm
sáu mươi mốt triệu sáu trăm nghìn đồng)
gành nghề kinh doanh của Công ty:
ảng số 1: gành, nghề kinh doanh chính của Công ty
STT Tên ngành Mã
ngành
1
Sản xuất giống thuỷ sản
Chi tiết: Giữ quỹ gen đàn cá gốc nước ngọt, nước mặn, nước lợ. Sản
xuất các loại giống thủy sản nước ngọt, nước mặn, nước lợ
0323
(Chính)
2
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được
ph n vào đ u
Chi tiết: Chuyển giao công nghệ về sản xuất giống và thủy sản
thương phẩm
7490
3 Hoạt động y tế khác chưa được ph n vào đ u 8699
Ả CÔ Ố Ô TIN
Trang 7
Chi tiết: Dịch vụ chữa bệnh cho thủy sản (không bao gồm xét
nghiệm bệnh thủy sản)
4
Bán buôn nông, l m sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật
sống
Chi tiết: Bán buôn thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc,
gia cầm thủy sản
4620
5 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
(Trừ kho ngoại quan) 5210
6 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Chi tiết: Kinh doanh nhà khách , nhà nghỉ 5510
7 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động 5610
8 Nuôi trồng thuỷ sản biển 0321
9 Nuôi trồng thuỷ sản nội địa
Chi tiết: Nuôi trồng thuỷ sản nước lợ. Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt 0322
10 Giáo dục nghề nghiệp
Chi tiết: Đào tạo kỹ thuật chuyên ngành nuôi trồng thủy sản 8532
11 Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản
Chi tiết: Sản xuất các loại thức ăn thủy sản 1080
12 Bán buôn thực phẩm
Chi tiết: Bán buôn các sản phẩm thủy sản 4632
13 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933
14
Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật
Chi tiết: Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất giống và thủy sản thương phẩm
7210
15 Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ 1610
16 Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác 4520
17 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác 4530
18 Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản 1020
19 Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc 9200
20 Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được ph n vào đ u 9329
21 Cắt tóc, làm đầu, gội đầu 9631
(Nguồn: Công ty cổ phần Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An)
2. Cơ cấu cổ đông của Công ty
Cơ cấu cổ đông tính tới thời điểm 31/10/2018
ảng số 2: Cơ cấu cổ đông của Công ty tại thời điểm 31/10/2018
Mệnh giá: 100.000 đồng/cổ phần
STT ên cổ đông Số cổ đông Số cổ phần ỷ lệ (%)
1 Cổ đông Nhà nước 01 20.814 41,12
2 Cổ đông tổ chức 00 00 0,00
Ả CÔ Ố Ô TIN
Trang 8
3 Cổ đông là cá nh n 79 29.802 58,88
3.1 Trong nước 79 29.802 58,88
3.2 Nước ngoài 00 00 0,00
4 Cổ phiếu quỹ 00 00 0,00
ổng cộng 80 50.616 100
(Nguồn: Danh sách cổ đông Công ty cổ phần Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An)
Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% trở lên Vốn điều lệ Công ty
ảng số 3: Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% trở lên tại thời điểm ngày 31/10/2018
Mệnh giá: 100.000 đồng/cổ phần
STT ên cổ đông Số cổ phần ỷ lệ (%)
1 Ủy ban nh n d n tỉnh Nghệ An 20.814 41,12
2 Nguyễn Thị Hương 9.278 18,33
3 Lê Thị Xu n 5.000 9,88
ổng Cộng 35.092 69,33
(Nguồn: Danh sách cổ đông Công ty cổ phần Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An)
3. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Hiện tại, Công ty cổ phần Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An đang áp dụng theo
mô hình tổ chức của Công ty cổ phần. Bộ máy quản lý của Công ty được x y dựng dựa
trên mục tiêu phát triển, chiến lược kinh doanh của Công ty, đồng thời tu n thủ theo các
quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
Sơ đồ số 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy CTCP Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An
Quan hệ điều hành Quan hệ kiểm soát
(Nguồn: Công ty cổ phần Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An)
ỘI ĐỒ QUẢ RỊ KIỂM SOÁ
IÁM ĐỐC
P Ò KẾ OÁ PHÒNG KH-KT
PHÒNG TC - HC
ĐẠI ỘI ĐỒ CỔ ĐÔ
CÁC RẠI IỐ
Ả CÔ Ố Ô TIN
Trang 9
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có
quyền lực cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông có nhiệm vụ: Thông qua sửa đổi
bổ sung điều lệ, thông qua kế hoạch phát triển của Công ty, thông qua báo cáo tài chính
hàng năm, báo cáo của Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát và của các kiểm toán viên.
Quyết định số lượng thành viên của Hội đồng Quản trị, các nhiệm vụ khác theo quy định
của Điều lệ Công ty và quy định của pháp luật.
ội đồng quản trị
Bà Nguyễn Thị Hương – Chủ tịch HĐQT
Ông Nguyễn Ngọc Dương – Ủy viên
Ông Võ Nam Hồng – Ủy viên
Ông Cao Xu n Cương – Ủy viên
Ông Lê Duy Hòa – Ủy viên
HĐQT là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nh n danh Công ty để quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Giám đốc điều hành và
những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ Công
ty, các quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định. Chủ tịch Hội đồng
quản trị (đồng thời là Giám đốc) là người đại diện theo pháp luật của Công ty.
Ban Kiểm soát
Ông Đinh Bạt Nam – Trưởng ban
Ông Nguyễn Xu n Thịnh – Thành viên
Bà Trần Ngọc Mai – Thành viên
Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra
tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt
động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính nhằm
đảm bảo các lợi ích hợp pháp của cổ đông. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội
đồng quản trị và Giám đốc.
Ban iám đốc
Bà Nguyễn Thị Hương – Giám đốc
Ông Nguyễn Ngọc Dương – P. Giám đốc
Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty; chịu sự
giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp
luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc Công ty điều hành một hoặc một số lĩnh vực
hoạt động của Công ty theo ph n công của Giám đốc Công ty. Phó Giám đốc Công ty
chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty và pháp luật về nhiệm vụ
Ả CÔ Ố Ô TIN
Trang 10
được ph n công và ủy quyền.
Phòng ổ chức – Hành chính
- Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về công tác tổ chức, công tác quản lý, sắp xếp bố
trí và thực hiện về công tác cán bộ, công tác quản lý và sử dụng nh n lực, quản lý về tiền
lương, BHXH, BHYT, BHTN thi đua khen thưởng và kỷ luật, công tác qu n sự, tự vệ và
an ninh chính trị nội bộ.
- Tham mưu công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị
cho cán bộ và công nh n trong toàn Công ty, chỉ đạo tổ chức thi n ng bậc và thi thợ giỏi
hàng năm cho công nhân, cùng phòng Kế hoạch kỹ thuật tham mưu quản lý công tác an
toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
- Phối hợp với công đoàn Công ty quản lý và kiểm tra việc thực hiện các chính sách
đối với người lao động.
- Quản lý công tác hành chính toàn Công ty, bảo đảm công tác hành chính phục vụ
cho mọi hoạt động của lãnh đạo và các phòng chuyên môn nghiệp vụ tại văn phòng.
- Phòng phải chịu trách nhiệm liên đới đối với kết quả công việc theo chức năng và
nhiệm vụ của từng cá nh n. Trong phòng, trưởng phòng là người chịu trách nhiệm chính
trước Giám đốc và lãnh đạo Công ty về hiệu quả tham mưu phần hành của phòng, chịu
trách nhiệm quản lý trực tiếp và ph n công công việc đối với cán bộ, nh n viên của
phòng mình nhằm hoàn thành công việc được giao. Được ký một số văn bản theo quy
định của Nhà nước và uỷ quyền của Giám đốc Công ty.
Phòng Kế toán
- Phòng tài vụ Công ty chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện chế độ kế
toán ở các đơn vị sản xuất. Ph n công kế toán chuyên theo dõi từng đơn vị vào ngày 05
hàng tháng, phòng chủ trì cùng các phòng chức năng và đơn vị thực hiện công tác kiểm
kê định k các tài sản, vật tư, tiền vốn, sản phẩm dở dang tổng hợp báo về Công ty làm
căn cứ quyết toán.
- Tổ chức công tác kế toán và quản lý tài chính Công ty, kiểm tra hướng dẫn việc mở
sổ kế toán theo dõi chính xác toàn bộ tài sản, vật tư, tiền vốn của doanh nghiệp. Quản lý
và sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, phản ánh kịp thời tình hình biến động của tài sản,
vốn.
- Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, công trình, quyết toán tài
chính quý, năm; thường xuyên kiểm tra đối chiếu tình hình công nợ, xác định và ph n
loại các khoản nợ tồn đọng, ph n tích khả năng thu hồi để có biện pháp xử lý thích hợp.
- Đề xuất cơ chế tạo vốn sản xuất kinh doanh, kiểm tra, theo dõi và giải quyết các khó
khăn trong quá trình thực hiện kế hoạch tài chính Công ty. Đề xuất các biện pháp quản lý
tài chính thực hiện đúng chế độ quản lý sử dụng vốn và tài sản theo quy định của Nhà
nước, đảm bảo cho việc bảo toàn và phát triển vốn. Đề xuất Giám đốc Công ty các biện
Ả CÔ Ố Ô TIN
Trang 11
pháp quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Công bố công khai kết quả kinh doanh, tài sản, vốn, công nợ của Doanh nghiệp theo
quy định của Bộ Tài chính. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Công ty và pháp luật về tính
trung thực, chính xác các số liệu tài chính của doanh nghiệp do phòng cung cấp và tham
mưu.
- Tham mưu đúng các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ng n sách Nhà nước theo
quy định của pháp luật hiện hành để Công ty hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Chức năng, quyền hạn của Kế toán trưởng Công ty: Kế toán trưởng Công ty có
trách nhiệm giúp Giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác tài chính, kế toán, thống
kê của Công ty với tư cách là kiểm soát viên kinh tế tài chính của Nhà nước đặt tại doanh
nghiệp. Tổ chức bộ máy kế toán, thống kê phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của
Công ty theo yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý của Nhà nước. Kế toán trưởng Công ty thực
hiện các nhiệm vụ và quyền hạn theo luật kế toán doanh nghiệp, điều lệ Công ty, điều lệ
kế toán trưởng ban hành kèm theo.
Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật
- Tham mưu cho lãnh đạo Công ty việc x y dựng, chỉ đạo thực hiện và quản lý công
tác kế hoạch toàn Công ty. Phối hợp với phòng tổ chức lao động tham mưu phương án tổ
chức sản xuất, lập kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý, năm. Lập các thủ tục cần thiết để
đăng ký, xin cấp mới hoặc bổ sung gia hạn giấy phép x y dựng của Công ty.
- Chỉ đạo thực hiện kế hoạch, thực hiện công việc báo cáo, tập hợp tình hình SXKD
của Công ty, đề xuất kịp thời với lãnh đạo Công ty các biện pháp chỉ đạo đơn vị để hoạt
động sản xuất kinh doanh đạt và vượt mức toàn diện kế hoạch.
- Thực hiện việc điều phối, phối hợp, hợp tác với đối tác, với các đơn vị đối tác trong
công tác đấu thầu. Nếu có thoả thuận, phải thỏa thuận với các Phòng kế toán để tham
mưu về nội dung ký kết và quản lý các Hợp đồng kinh tế theo đúng luật và có hiệu quả.
- Thu thập thông tin, mua hồ sơ thầu các công trình sau khi có ý kiến chỉ đạo của lãnh
đạo Công ty.
- Trực tiếp liên hệ và chịu trách nhiệm trong việc đảm bảo pháp lý, đảm bảo uy tín
với các Công ty khác trong trường hợp có quan hệ trong đấu thầu công trình.
- Kiểm tra hồ sơ thầu, lập biên bản kiểm tra hồ sơ thầu và trình lãnh đạo Công ty ký
hồ sơ thầu.
- Phòng phải chịu trách nhiệm liên đới đối với các công việc theo chức năng. Trưởng
phòng là người chịu trách nhiệm chính trước Giám đốc và lãnh đạo Công ty về hiệu quả
tham mưu và giải quyết các vấn đề theo chức năng, phần hành của phòng, chịu trách
nhiệm quản lý trực tiếp và ph n công công việc đối với cán bộ nh n viên của phòng mình
nhằm hoàn thành công việc được giao.
Các rại cá giống trực thuộc
Ả CÔ Ố Ô TIN
Trang 12
Có 03 đơn vị sản xuất cấp , 05 đơn vị sản xuất cấp . iêng 02 tổ, tổ cá Vinh, tổ cá
Văn phòng trực tiếp Công ty quản lý do lao động ít và diện tích nhỏ.
- Trại cá giống Đô Lương (Xã Hòa Sơn - Thịnh Sơn - Huyện Đô Lương - NA)
- Trại cá giống Yên Thành (Xã Bắc Thành - Huyện Yên Thành Trại - NA)
- Trại cá giống Nam yên (Xã Xuân Hòa - Nam Đàn - NA)
- Trại cá giống Nam Giang (Xã Nam Giang - Nam Đàn - NA)
- Trại cá giống Diễn Yên (Xã Diễn Yên – Diễn Ch u - NA)
- Trại cá giống Qu nh Thạch (Xã Qu nh Thạch - Qu nh Lưu - NA)
- Trại tôm Qu nh Liên (Xã Qu nh Liên - Qu nh Lưu - NA)
- Trại nước lợ Qu nh Bảng (Xã Qu nh Bảng - Qu nh Lưu - NA).
4. áo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 02 năm gần nhất
Hiện tại, Công ty cổ phần Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An đang là đơn vị sản
xuất và cung cấp giống thủy sản có quy mô lớn nhất trên địa bản tỉnh Nghệ An.
Hàng năm cung ứng các loại sản phẩm chính sau:
- Cá bột truyền thống: Trắm, chép, mè, trôi: 130 triệu con/năm
- Cá hương giống: Trắm, chép, mè, trôi: 115 tấn
- Cá rô phi: 10 triệu con
- Tôm giống: 10 triệu con
- Cá thịt hậu bị: 20 tấn
ảng số 4: áo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016, năm 2017 và
Quý I năm 2018
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu ăm 2016 ăm 2017
% ăng
giảm
2017/2016
Quý I/2018
Doanh thu thuần 3.820.937.153 4.6583.555.279 22% 179.930.332
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
982.530.662 1.380.519.749 41% 130.111.532
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh 46.351.802 185.409.965 300% 8.543.859
Lợi nhuận khác 114.344.800 500.000 -100% -
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế 160.696.602 185.909.965 16% 8.543.859
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp 160.696.602 185.909.965 16% 8.543.859
Lãi cơ bản trên cổ phần 3.175 3.673 16% -
(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2017 và Quý I/2018 của CTCP Giống nuôi trồng thủy sản
Ả CÔ Ố Ô TIN
Trang 13
Nghệ An)
Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ tại áo cáo tài chính năm 2017 đã được
kiểm toán bởi Công ty Kiểm toán và ư vấn C Miền rung:
Chúng tôi được bổ nhiệm làm kiểm toán sau ngày 31/12/2017, do đó, chúng tôi
không thể chứng kiến kiểm kê tiền mặt, hàng tồn kho, tài sản cố định tại thời điểm kết
thúc niên độ. Chúng tôi cũng không thực hiện được thủ tục thay thế. Vì vậy, chúng tôi
không thể khẳng định được số lượng và tình trạng của các khoản mục nêu trên tại thời
điểm 31/12/2017. Do đó, chúng tôi không thể xác định liệu có cần thiết phải điều chỉnh
các khoản mục này hay không.
Tại ngày 31/12/2017, một phần số dư các khoản công nợ phải thu ngắn hạn khách
hàng, phải thu khác, phải trả ngắn hạn khác, vay và nợ thuê tài chính dài hạn chưa được
đối chiếu, xác nhận. Chúng tôi cũng không thực hiện được thủ tục thay thế, vì vậy, chúng
tôi không thể xác định liệu có cần thiết phải điều chỉnh cho các phần số dư này hay
không.
Công ty chưa trích đủ chi phí khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong năm theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ
tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Theo ước
tính của chúng tôi, số chi phí khấu hao trích thiếu là 95.454.560 đồng.
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ tại áo cáo tài chính năm 2017 đã được kiểm toán
bởi Công ty Kiểm toán và ư vấn C Miền rung:
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ vấn đề nêu tại đoạn Cơ sở của ý kiến kiểm toán
ngoại trừ và ảnh hưởng của chúng, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý
trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Giống Nuôi trồng
Thủy sản Nghệ An tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, cũng như kết quả kinh doanh và tình
hình lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực
kế toán, chế độ kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và
trình bày báo cáo tài chính.
Tại thời điểm 31/12/2017, Công ty chưa trích lập đầy đủ dự phòng nợ phải thu khó
đòi theo Thông tư số 228/2009/TTBTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng. Theo ước tính của chúng tôi, số dự
phòng Công ty cần trích bổ sung tại ngày 31/12/2017 là 334.521.926 đồng.
5. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
ảng số 5: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Công ty năm 2016 - 2017
Các chỉ tiêu ĐV ăm 2016 ăm 2017
Ả CÔ Ố Ô TIN
Trang 14
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn:
(TSLĐ/Nợ ngắn hạn) Lần 3,40 4,19
Hệ số thanh toán nhanh:
(TSLĐ - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn Lần 3,21 4,05
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số Nợ/Tổng tài sản % 13,41 16,94
Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu % 15,48 20,39
3. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % 4,21 4,00
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu % 1,89 2,33
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % 1,63 1,94
Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh/Doanh thu thuần % 1,21 3,98
Lợi nhuận sau thuế trên vốn cổ phần % 3,17 3,67
Tỷ lệ chia cổ tức trên mệnh giá cổ phần % - -
(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2017 của CTCP Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An)
6. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo
ảng số 6: Chỉ tiêu kế hoạch của Công ty
Chỉ tiêu
ăm 2018
Kế hoạch % tăng giảm so với
năm 2017
Doanh thu thuần (đồng) 4.500.000.000 -3%
Lợi nhuận trước thuế (đồng) 200.000.000 8%
Lợi nhuận sau thuế (đồng) 160.000.000 -14%
Vốn chủ sở hữu (đồng) 7.860.000.000 -1%
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
(%)
3,56 -11%
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
(%)
2,04 -12,45%
Tỷ lệ chi trả cổ tức (%/mệnh giá) - -
(Nguồn: Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên năm 2018 của Công ty cổ phần Giống nuôi
trồng thủy sản Nghệ An)
Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nêu trên:
Ả CÔ Ố Ô TIN
Trang 15
- Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm 2018 được x y dựng dựa trên những đánh giá
triển vọng ngành, tình hình thực tế của nền kinh tế đầu năm 2018 cũng như hoạt động cụ
thể của Công ty cổ phần Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An và đã được ĐHĐCĐ thường
niên năm 2018 thông qua.
7. hông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty:
Không có.
8. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh
hưởng đến giá cổ phần khi chuyển nhượng vốn:
Không có.
V. Ô I VỀ VI C Ổ C ỨC ỰC I C U Ể ƯỢ VỐ
1. Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông
2. Mệnh giá: 100.000 đồng/cổ phần
3. ổng số cổ phần dự kiến chuyển nhượng: 20.814 cổ phần (chiếm tỷ lệ 41,12%
tổng số cổ phần đã phát hành theo vốn thực góp trong vốn điều lệ)
4. iá khởi điểm đấu giá: 349.900 đồng/cổ phần
5. Cơ sở tính giá khởi điểm:
Căn cứ Chứng thư thẩm định giá số 610/CT-VALUINCO ngày 15/11/2018 của
Công ty cổ phần Định giá và Tư vấn đầu tư quốc tế; Căn cứ Quyết định số 5259/QĐ-
UBND ngày 28/11/2018 về việc phê duyệt giá khởi điểm và phương án chuyển nhượng
vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An. Theo đó, giá khởi
điểm bán đấu giá cổ phần của Công ty cổ phần Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An được
Ủy ban nh n d n tỉnh Nghệ An phê duyệt là 349.900 đồng/cổ phần.
6. Phương thức chuyển nhượng vốn:
Chuyển nhượng vốn thông qua hình thức bán đấu giá công khai.
7. ổ chức đấu giá:
7.1. ổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần:
Công ty cổ phần Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia
Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà CDC, Số 25 Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
7.2. Địa điểm tổ chức bán đấu giá cổ phần:
Công ty cổ phần Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An
Địa chỉ: Xóm 12 (ngã ba Quán Bánh), Xã Nghi Kim, TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An.
8. hời gian thực hiện chuyển nhượng vốn: Dự kiến Quý IV năm 2018.
9. hời gian đăng ký mua cổ phần dự kiến:
Được quy định cụ thể tại Quy chế đấu giá bán cổ phần của Công ty cổ phần Giống
nuôi trồng thủy sản Nghệ An do UBND tỉnh Nghệ An sở hữu do Tổng Giám đốc Công ty
Ả CÔ Ố Ô TIN
Trang 16
cổ phần Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia ban hành. Tổ chức thực hiện chuyển nhượng
vốn cổ phần sẽ thực hiện việc công bố thông tin về việc thoái vốn trên các phương tiện
thông tin đại chúng theo quy định hiện hành của pháp luật về Chứng khoán và Thị trường
chứng khoán, sau đó tiến hành cho các nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần.
10. iới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài
Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với Nhà đầu tư nước ngoài là: 51%.
Hiện nay, tỷ lệ cổ phần sở hữu của Nhà đầu tư nước ngoài tại Công ty là 0%. Vì
vậy, tại đợt chào bán cổ phần của Công ty cổ phần Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An
do Ủy ban nh n d n tỉnh Nghệ An sở hữu, Nhà đầu tư nước ngoài được mua tối đa số cổ
phần chào bán là 20.814 cổ phần.
11. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng vốn: Không có.
12. Các loại thuế có liên quan
Đối với việc chuyển nhượng chứng khoán và quyền mua cổ phần chào bán: Thực
hiện Theo Luật 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế Thu nhập cá nh n.
Thuế Thu nhập doanh nghiệp: Công ty có nghĩa vụ nộp thuế TNDN theo thuế suất
là 20% tính trên thu nhập chịu thuế.
Thuế Giá trị gia tăng: Công ty nộp thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
với thuế suất 10%.
Đối với các loại thuế khác: Công ty tu n thủ theo Luật Quản lý Thuế và các chính
sách về thuế theo quy định hiện hành áp dụng cho các doanh nghiệp
Công ty cổ phần Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An kê khai và nộp thuế theo quy
định của pháp luật hiện hành.
13. Các thông tin khác
Không có.
VI. MỤC ĐÍC C U Ể ƯỢ VỐ
Thực hiện đúng chủ trương của Chính phủ về tiêu chí ph n loại doanh nghiệp nhà
nước và danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017-2020. Việc
chuyển nhượng vốn tạo điều kiện cho Công ty huy động các nguồn lực, điều kiện vật chất
để đổi mới phương thức quản lý, tăng trưởng quy mô; Nhằm đảm bảo việc làm cho người
lao động của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh trong thời k mới, huy
động vốn của các nhà đầu tư để n ng cao năng lực tài chính, đổi mới công nghệ, phương
thức quản lý, n ng cao hiệu quả quản trị và sức cạnh tranh của doanh nghiệp nhưng vẫn
đi đúng theo định hướng phát triển của Công ty.
VII. CÁC Ổ C ỨC CÓ LIÊ QU ĐẾ C U Ể ƯỢ VỐ
Ả CÔ Ố Ô TIN
Trang 17
1. ổ chức thực hiện chuyển nhượng vốn
Y BAN NHÂN DÂN T NH NGH AN
Trụ sở chính: Số 03 đường Trường Thi, TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 02383 844 522
2. ổ chức có cổ phần được chuyển nhượng vốn
CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG NUÔI TRỒNG TH Y SẢN NGH AN
Trụ sở chính: Xóm 12 (ngã ba Quán Bánh), Xã Nghi Kim, TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An
Điện thoại: (0238) 3851 642 Fax: (0238) 3851 850
3. ổ chức tư vấn và thực hiện bán đấu giá cổ phần
CÔ CỔ P Ầ C Ứ K OÁ QUỐC Ế OÀ I
Địa chỉ: Tầng 12 Tòa nhà CDC, số 25 Lê Đại Hành, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội
Điện thoại: (024) 3.944.6666 Fax: (024) 3.944.8071
4. ổ chức hẩm định giá
CÔNG TY CỔ P Ầ ĐỊ IÁ VÀ Ư VẤ ĐẦU Ư QUỐC Ế
Địa chỉ: Nhà số 6TT1 – 249A Thụy Khuê – T y Hồ - Hà Nội.
Điện thoại: (024) 62583683 Fax: (024) 62580118
VIII. ÁO CÁO C C SỞ ỮU VỐ C U Ể ƯỢ VỀ ỘI U
Ô I RO Ả CÔ Ố Ô I CÓ LIÊ QU ĐẾ C
SỞ ỮU VỐ C U Ể ƯỢ
Bản công bố thông tin này được CTCP Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia x y dựng
một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do CTCP Giống
nuôi trồng thủy sản Nghệ An cung cấp. Căn cứ tình hình hoạt động kinh doanh của
CTCP Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An, UBND tỉnh Nghệ An và CTCP Chứng
khoán Quốc tế Hoàng Gia khuyến nghị các Nhà đầu tư nên nghiên cứu cẩn trọng và
tham khảo Bản công bố thông tin và các tài liệu liên quan đến cuộc đấu giá để tìm hiểu,
đánh giá một cách chính xác, khách quan các thông tin về doanh nghiệp trước khi quyết
định đầu tư và Nhà đầu tư hoàn toàn chịu trách nhiệm về quyết định đầu tư của mình.
Công ty cổ phần Giống nuôi trồng thủy sản Nghệ An chịu hoàn toàn trách nhiệm về
việc đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là hoàn toàn
trung thực, phù hợp với thực tế, đầy đủ và cần thiết để nhà đầu tư có thể đánh giá về tài
sản, hoạt động, tình hình tài chính, kết quả và triển vọng của Công ty.
Công ty cổ phần Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia và Ủy ban nh n d n tỉnh Nghệ
An được miễn trách nhiệm trong trường hợp Công ty cổ phần Giống nuôi trồng thủy sản
Nghệ An cung cấp thông tin không chính xác và không trung thực.
I
vi6c chuytin nhuong v6n ndy khdng phii ld dot huy d6ng v5n cho c6ng ty c6 phAnGi5ng nu6i trdng thty s6n Nefie An md chi ldm thay d6i t;i 16 so hou trong co cAu c6d6ng vd kh6ng ldm thay doi mric v6n di6u lQ thuc g6p cria c6ng ty c6 phAn Gi6ng nu6itr6ng thriy san NghQ An.
Ix. NGAY THANG, CHU KY, DONG DAU CUA DAI DIEN CHU S6 UIIU VONCHUYEN NHTIqNG
NSh€ An, ngdy ... thdng... ndm 20lBDAI DIEN CHU SO HUU VON CHUYEN NHUOI\G
CHU TICH H GIAM DoC c6Nc ry
CONC TY CO PHAN GIONG NUOI TRONG THUY SAN NCHE AN
DAr DrEN 16 cuuc rrl vANCOUC TY CO PHAN CHTING KHOAN QUOC TE HOANG GIA
GIAM DOC KHOI TU VAN TAI CHINH DOANH NGHIEP
d
iIlilF,
UBND TINU NGHE AN
ffi:st4/ "vrtu rruP \'.CONG TY CPctoilG nun
THUY d;
KIEM GIAM DOCI
+
/ .concw cpotono nuolrnd
Ttruv siH'catr a,\
t3-e