83
Đề cương ứng dụng lập trình C cho vi điều khiển 8051 Bài 1: Ngôn ngữ C – Trình dịch Keil C I. Ngôn ngữ C cho vi điều khiển 1, Giới thiệu ngôn ngữ C Trong kỹ thuật lập trình vi điều khiển nói chung, ngôn ngữ lập trình được sử dụng thường chia làm 2 loại: Ngôn ngữ bậc thấp và Ngôn ngữ bậc cao. Ngôn ngữ bậc cao là các ngôn ngữ gần vơi ngôn ngữ con người hơn, do đó việc lập trình bằng các ngôn ngữ này trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Có thể kể đến một số ngôn ngữ lập trình bậc cao như C, Basic, Pascal… trong dó C là ngôn ngữ thông dụng hơn cả trong kỹ thuật vi điều khiển. Về bản chất, sử dụng các ngôn ngữ này thay cho ngôn ngữ bậc thấp là giảm tải cho lập trình viên trong việc nghiên cứu các tập lệnh và xây dựng các cấu trúc giải thuật. Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao cũng sẽ được một phần mềm trên máy tính gọi là trình biên dịch (Compiler) chuyển sang dạng hợp ngữ trước khi chuyển sang mã máy. Khi sử dụng ngôn ngữ C người lập trình không cần hiểu sâu sắc về cấu trúc của bộ vi điều khiển. Có nghĩa là với một người chưa quen với một vi điểu khiển cho trước sẽ xây dựng được chương trình một cách nhanh chóng hơn, do không phải mất thời gian tìm hiểu kiến trúc của vi điều khiển đó. Và việc sử dụng lại các chương trình đã xây dựng trước đó cũng dễ dàng hơn, có thể sử dụng toàn bộ hoặc sửa chữa một phần. 2. Ngôn ngữ C 2.1 Kiểu dữ liệu 2.1.1 Kiểu dữ liệu trong C Kiểu Số Byte Khoảng giá trị Char 1 -128 +127 Unsigned char 1 0 255 Int 2 -32768 - +32767 Unsigned int 2 0 - 65535 Long 4 -2147483648 - +2147483647 electronicctu.net

C cho 8051

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: C cho 8051

Đề cương ứng dụng lập trình C cho vi điều khiển 8051

Bài 1: Ngôn ngữ C – Trình dịch Keil C

I. Ngôn ngữ C cho vi điều khiển

1, Giới thiệu ngôn ngữ C

Trong kỹ thuật lập trình vi điều khiển nói chung, ngôn ngữ lập trình được sử dụng

thường chia làm 2 loại: Ngôn ngữ bậc thấp và Ngôn ngữ bậc cao.

Ngôn ngữ bậc cao là các ngôn ngữ gần vơi ngôn ngữ con người hơn, do đó việc lập

trình bằng các ngôn ngữ này trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Có thể kể đến một số ngôn

ngữ lập trình bậc cao như C, Basic, Pascal… trong dó C là ngôn

ngữ thông dụng hơn cả trong kỹ thuật vi điều khiển. Về bản chất, sử dụng các ngôn ngữ này

thay cho ngôn ngữ bậc thấp là giảm tải cho lập trình viên trong việc nghiên cứu các tập lệnh

và xây dựng các cấu trúc giải thuật. Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao cũng sẽ được

một phần mềm trên máy tính gọi là trình biên dịch (Compiler) chuyển sang dạng hợp ngữ

trước khi chuyển sang mã máy.

Khi sử dụng ngôn ngữ C người lập trình không cần hiểu sâu sắc về cấu trúc của bộ vi

điều khiển. Có nghĩa là với một người chưa quen với một vi điểu khiển cho trước sẽ xây

dựng được chương trình một cách nhanh chóng hơn, do không phải mất thời gian tìm hiểu

kiến trúc của vi điều khiển đó. Và việc sử dụng lại các chương trình đã xây dựng trước đó

cũng dễ dàng hơn, có thể sử dụng toàn bộ hoặc sửa chữa một phần.

2. Ngôn ngữ C

2.1 Kiểu dữ liệu

2.1.1 Kiểu dữ liệu trong C

Kiểu Số Byte Khoảng giá trị

Char 1 -128 – +127

Unsigned char 1 0 – 255

Int 2 -32768 - +32767

Unsigned int 2 0 - 65535

Long 4 -2147483648 - +2147483647

electr

onicc

tu.n

et

Page 2: C cho 8051

Unsigned long 4 0 – 4294697295

Float 4

* Khai báo biến:

- Cú pháp: Kiểu_dữ_liệu Vùng_nhớ Tên_biến _at_ Đia_chỉ;

Ví dụ:

Unsigned char data x;

- Khi khai báo biến có thể gán luôn cho biến giá trị ban đầu.

Ví dụ:

Thay vì: unsigned char x;

x = 0;

Ta chỉ cần: unsigned char x = 0;

- Có thể khai báo nhiều biến cùng một kiểu một lúc.

Ví dụ: unsigned int x,y,z,t;

- Chỉ định vùng nhớ: từ khoá “Vùng_nhớ” cho phép người dùng có thể chỉ ra vùng nhớ sử

dụng để lưu trữ các biến sử dụng trong chương trình. Các vùng nhớ có thể sử dụng là:

CODE, DATA, DATAB, IDATA, PDATA, XDTA. Khi không khai báo vùng nhớ trình

dịch Keil C sẽ mặc định đó là vùng nhớ DATA.

Vùng nhớ Ý nghĩa

CODE Bộ nhớ mã nguồn chương trình

DATA Bộ nhớ dữ liệu gồm 128 Byte thấp của RAM trong vi điều khiển

BDATA Bộ nhớ dữ liệu có thê định địa chỉ bit, nằm trong vùng nhớ DATA

IDATA Bộ nhớ dữ liệu gồm 128 Byte cao của RAM trong vi điều khiển chỉ có ở một

số dòng vi điều khiển sau này

PDATA Bố nhớ dữ liệu ngoài gồm 256 Byte, được truy cập bởi địa chỉ đặt trên P0

XDATA Bộ nhớ dữ liệu ngoài có dung lượng có thể lên đến 64 KB, được truy cập bởi

địa chỉ đặt trên P0 và P2

* Định nghĩa lại kiểu

- Cú pháp: typedef Kiễu_dữ_liệu Tên_biến;

- Ten_biến sau này sẽ được sử dụng như một kiểu dữ liệu mới và có thể dùng để khai báo

các biến khác

electr

onicc

tu.n

et

Page 3: C cho 8051

Ví dụ: typedef int m5[5];

Dùng tên m5 khai báo hai biến tên a và b có kiểu dữ liệu là mảng 1 chiểu 5 phần tử:

m5 a,b;

2.1.2 Kiểu dữ liệu trong Keil C

Kiểu Số bit

Bit 1

Sbit 1

Sfr 8

Sfr16 16

- bit : dùng để khai báo các biến có giá trị 0 hoặc một hay các biến logic trên vùng

RAM của vi điều khiển. Khi khai báo biến kiểu bit trình dịc Keil C sẽ mặc định vùng nhớ

sử dụng là BDATA.

` - sbit, sfr, sfr16: dùng để định nghĩa các cho các thanh ghi chức năng hoặc các cổng

trên vi điều khiển dùng để truy nhập các đoạn dữ liệu 1 bit, 8 bit, 16 bit

2.1.3 Mảng

Mảng là một tập hợp nhiều phần tử cùng một kiểu giá trị và chung một tên. Các phần

tử của mảng phân biệt với nhau bởi chỉ số hay số thứ tự của phần tử trong dãy phẩn tử. Mỗi

phần tử có vai trò như một biến và lưu trữ được một giá trị độc lập với các phần tử khác của

mảng.

Mảng có thể là mảng một chiều hoặc mảng nhiều chiều

Khai báo:

- Cú pháp: Tên_kiểu Vùng_nhớ Tên_mảng[số_phần_tử_mảng];

Khi bỏ trống số phần tử mảng ta sẽ có mảng có số phần tử bất kì.

Ví dụ:

Unsigned int data a[5],b[2] [3];

Với khai báo trên ta sẽ có: mảng a là mảng một chiều 5 phần tử. Mảng b là mảng hai

chiều, tổng số phần tử là 6.

Chỉ số của mảng bắt đầu từ số 0. Mảng có bao nhiêu chiều phải cung cấp đầy đủ bấy

nhiêu chỉ sô

Ví du: phần tử mảng b[0] [1] là đúng

Khi viết b[0] là sai

2.1.4. Con trỏ

electr

onicc

tu.n

et

Page 4: C cho 8051

Khi ta khai báo một biến, biến đó sẽ được cấp phát một khoảng nhớ bao gồm một số

byte nhất định dùng để lưu trữ giá trị. Địa chỉ đầu tiên của khoảng nhớ đó chính là địa chỉ

của biến được khai báo.

Con trỏ là một biến dùng để chứa địa chỉ mà không chứa giá trị, hay giá trị của con

trỏ chính là địa chỉ khoảng nhớ mà nó trỏ tới.

Với các vùng nhớ cụ thể con trỏ tới vùng nhớ đó chiếm dung lượng phụ thuộc vào

độ lớn của vùng nhớ đó. Con trỏ tổng quát khi không xác định trước vùng nhớ sẽ có dung

lượng lớn nhất vì vậy tốt nhất nên sử dụng con trỏ cụ thể.

Loại con trỏ Kích thước

Con trỏ tổng quát 3 byte

Con trỏ XDATA 2 byte

Con trỏ CODE 2 byte

Con trỏ DATA 1 byte

Con trỏ IDATA 1 byte

Con trỏ PDATA 1 byte

Khai báo biến con trỏ:

- Cú pháp: Kiểu_Dữ_liệu Vùng_nhớ *Tên_biến;

- Ví dụ:

int *int_ptr;

long data *long_ptr;

- khi không chỉ rõ vùng nhớ con trỏ sẽ được coi là con trỏ tổng quát.

2.1.5 Kiểu dữ liệu cấu trúc

Kiểu dữ liệu cấu trúc là một tập hợp các biến, các mảng và cả các kiểu cấu trúc khác

được biểu thị bởi một tên duy nhất. kiểu dữ liệu cấu trúc dùng để lưu trữ các giá trị, thông

tin có liên quan đến nhau.

Định nghĩa và khai báo biến cấu trúc:

- Định nghĩa: typedef struct {

Khai báo các biến thành phần;

} Tên_kiểu_cấu_trúc;

- Khai báo: Tên_kiểu_cấu_trúc Vùng_nhớ Tên_biến;

Ví dụ: typedef struct {

char day;

electr

onicc

tu.n

et

Page 5: C cho 8051

char month;

int year;

} Date_type;

Date_type date,date_arr[5];

2.2 Phép toán

Phép gán kí hiệu: “=”.

- Cú pháp: Biến_1 = Biến_2;

Trong đó Biến_2 có thể là giá trị xác định cũng có thể là biến.

2.2.1 Phép toán số học

Phép toán ý nghĩa Ví dụ

+ Phép cộng X=a+b

- Phép trừ X=a-b

* Phép nhân X=a*b

/ Phép chia lấy phần

nguyên

X=a/b

(a=9, b=2 → X=4)

% Phép chia lấy phần dư a%b

(a=9, b=2 → X=1)

2.2.2 Phép toán Logic

AND: &&

OR: ||

NOT: !

2.2.3 Các phép toán so sánh:

electr

onicc

tu.n

et

Page 6: C cho 8051

2.2.4 Phép toán thao tác Bit

Phép toán Ý nghĩa Ví dụ

& Phép và (AND) Bit_1 & Bit_2

| Phép hoặc (OR) Bit_1 | Bit_2

! Phép đảo (NOT) !Bit_1

^ Phép hoặc loại trừ (XOR) Bit_1 ^ Bit_2

<< Dịch trái a<<3

>> Dịch phải a>>4

~ Lấy bù theo bit ~a

Phép

toán

ý nghĩa Ví dụ

> So sánh lớn hơn a>b

4>5 các giá trị

0

>= So sánh lớn hơn hoặc bằng a>=b

6>=2 các giá

trị 1

< So sánh nhỏ hơn a<b

6<7 các giá trị

1

<= So sánh nhỏ hơn hoặc bằng a<=b

8<=5 các giá

trị 0

== So sánh bằng nhau

a==b

6==6 các giá

trị 1

!= So sánh khác nhau a!=b

9!=9 các giá trị

0

electr

onicc

tu.n

et

Page 7: C cho 8051

2.2.5 Phép toán kết hợp

Phép toán Ví dụ

+= a+=5 <=> a=a+5

-= a-=5 <=> a=a-5

*= a*=5 <=> a=a*5

/= a/=5 <=> a=a/5

%= a%=5 <=> a=a%5

2.3 Cấu trúc chương trình C

2.3.1 Cấu trúc chương trình

* Cấu trúc

1. Khai báo chỉ thị tiền xử lý

2. Khai báo các biến toàn cục

3. Khai báo nguyên mẫu các hàm

4. Xây dựng các hàm và chương trình chính

* Ví dụ:

#include<regx51.h>

#include<string.h>

#define Led1 P1_0

Unsigned char code Led_arr[3];

Unsigned char data dem;

Unsigned int xdata X;

Void delay(unsigned int n);

bit kiemtra(unsigned int a);

void delay(unsigned int n)

{

Khai báo biến cục bộ;

Mã chương trình trễ;

}

Khai báo chỉ thị tiền xử lý

Khai báo biến toàn cục

Khai báo nguyên mẫu hàm ele

ctron

icctu

.net

Page 8: C cho 8051

Void main()

{

Khai báo biến cụ bộ;

Mã chương trình chính;

}

Bit kiemtra(unsigned int a)

{

Khai báo biến cục bô;

Mã chương trình kiểm tra biến a;

}

Chú ý: Hàm không khai báo nguyên mẫu phải được xây dựng trước hàm có lời gọi

hàm đó. Ở ví dụ trên do hàm “bit kiemtra(unsigned int a)” đã được khai báo nguyên mẫu

hàm ở trên nên có thể xây dựng hàm ở bất kì vị trí nào trong chương trình.

2.3.2 Chỉ thị tiền xử lý

Các chỉ thị tiền sử lý không phải là các lệnh của ngôn ngữ C mà là các lệnh giúp cho

việc soạn thảo chương trình nguồn C trước khi biên dịch. Khi dịch một chương trình C thì

không phải chính bản chương trình nguồn mà ta soạn thảo được dịch. Trước khi dịch, các

lệnh tiền xử lý sẽ chỉnh lý bản gốc, sau đó bản chỉnh lý này sẽ được dịch. Có ba cách chỉnh

lý được dùng là:

+ Phép thay thế #define

+ Phép chèn tệp #include

+ Phép lựa chọn biên dịch #ifdef

Các chỉ thị tiền xử lý giúp ta viết chương trình ngắn gọn hơn và tổ chức biên dịch,

gỡ rối chương trình linh hoạt, hiệu quả hơn.

* Chỉ thị #define

Chỉ thị #define cho phép tạo các macro thay thế đơn giản

- Cú pháp: #define Tên_thay_thế dãy_kí_tự

Một Tên_thay_thế có thể được định nghĩa lại nhiều lần, nhưng trước khi định nghĩa

lại phải giải phóng định nghĩa bằng chỉ thị:

#undef Tên_thay_thế

- Ví dụ: #define N 100

* Chỉ thị #include

Xây dựng các hàm và chương trình chính

electr

onicc

tu.n

et

Page 9: C cho 8051

Chỉ thị #include báo cho trình biên dịch nhận nội dung của tệp khác và chèn vào tệp

chương trình nguồn mà ta soạn thảo.

- Cú pháp:

Cách 1: #include<tên_tệp>

Cách 2: #include“tên_tệp”

- Ví dụ:

Cách 1: #include<regx51.h>

Ở cách này tệp regx51.h sẽ được tìm trong thư mục INC để chèn vào chương

trình nguồn.

Cách 2: #include“regx51.h”

Ở cách này tệp regx51.h sẽ được tìm trong thư mục chứa chương trình nguồn

nếu không có mới tìm trong thư mục INC

Khi muốn chèn tệp ngoài thư viện hoặc ngoài thư mục chứa chương trình nguồn thì

tên_tệp sẽ bao gồm cả đường dẫn thư mục chứa tệp.

* Chỉ thị #ifdef

Chỉ thị #ifdef này thường dùng để biên dịch các tệp thư viện.

- Cú pháp:

Cách 1: #ifdef ten_macro

Đoạn chương trình

#endif

Cách 2: #ifdef ten_macro

Đoạn chương trình 1

#else

Đoạn chương trình 2

#endif

Ở cách 1 nếu tên_macro đã được định nghĩa “Đoạn chương trình” sẽ được dịch

ngược lại “Đoạn chương trình” sẽ bị bỏ qua.

* Chỉ thị #ifndef

Chỉ thị #ifndef này thường dùng để biên dịch các tệp thư viện.

- Cú pháp:

Cách 1: #ifndef ten_macro

electr

onicc

tu.n

et

Page 10: C cho 8051

Đoạn chương trình

#endif

Cách 2: #ifndef ten_macro

Đoạn chương trình 1

#else

Đoạn chương trình 2

#endif

Ở cách 1 nếu tên_macro chưa được định nghĩa “Đoạn chương trình” sẽ được dịch

ngược lại “Đoạn chương trình” sẽ bị bỏ qua.

2.3.3 Chú thích trong chương trình

Việc viết chú thích trong trình nhằm mục đích giải thích ý nghĩa của câu lệnh, đoạn

chương trình hoặc hàm hoạt động như thế nào và làm gì. Viết chú thích sẽ giúp cho người

đọc có thể hiểu được chương trình dễ dàng và nhanh chóng hơn, sửa lỗi đơn giản hơn hoặc

giúp cho ta xem lại chương trình cũ mà ta đã làm trở lên nhanh hơn.

Chú thích trong chương trình sẽ không ảnh hưởng đến chương trình mà ta soạn thảo

vì trình dịch sẽ bỏ qua tất cả lời chú thích khi biên dịch chương trình sang mã máy.

Lời giải thích được đặt sau dấu “//” nếu chú thích chỉ viết trên một dòng hoặc trong

cặp dấu “\*” và “*\”.

3 Các lệnh cơ bản trong C

+ Câu lệnh rẽ nhánh if:

- Cấu trúc: if(dieu_kien)

{

// Đoạn chương trình

}

Giải thích: nếu dieu_kien đúng thì xư lí các câu lệnh bên trong còn sai thì nhảy qua.

- Cấu trúc: if(dieu_kien)

{

// Đoạn chương trình 1

}

else

{

electr

onicc

tu.n

et

Page 11: C cho 8051

// Đoạn chương trình 2

}

Giải thích: nếu dieu_kien đúng thì xử lí “Đoạn chương trình 1” bên trong còn sai thì

x ử l ý “Đoạn chương trình 1”

+ Câu lệnh lựa chọn:

Cấu trúc: switch(bien)

{

case gia_tri_1: {//các câu lệnh break;}

case gia_tri_2: {//các câu lệnh break;}

case gia_tri_3: {//các câu lệnh break;}

……………………………………...

case gia_tri_n: {//các câu lệnh break;}

}

Giải thích: tuỳ vào biến có gia_tri_1 thì thực hiện các câu lệnh tương ứng rồi sau đó

thoát khỏi cấu trúc nhờ câu lệnh break.

Biến có gia_tri_2 thì thực hiện câu lệnh tương ứng rồi thoát.

…………………….

Biến có gia_tri_n thì thực hiện các câu lệnh tương ứng rồi thoát.

+ Vòng lặp xác định:

Cấu trúc: for(n=m;n<l;n++)

{

// các câu lệnh xử lí

}

Giải thích:

m,l là giá trị(m>l), còn n là biến.

thực hiện lặp các câu lệnh (l-m) lần.

+ Vòng lặp không xác định while:

Cấu trúc: while(dieu_kien)

{

// các câu lệnh

}

electr

onicc

tu.n

et

Page 12: C cho 8051

Giả thích: thực hiện lặp các câu lệnh khi điều kiện đúng nếu điều kiện sai thì thoát

khỏi vòng lặp.

+ Vòng lặp không xác định do while:

Cấu trúc: do

{

// các câu lệnh

} while(dieu_kien);

Giả thích: thực hiện lặp các câu lệnh sau đó kiểm tra điều kiện nếu đúng, nếu sai thì

thoát khỏi vòng lặp.

II. Trình biên dịch Keil C (compiler)

2.1. Khởi tạo cho Project.

Để tạo 1 project mới chọn project → New project như sau:

electr

onicc

tu.n

et

Page 13: C cho 8051

Hộp thoại create new project hiện ra như sau:

electr

onicc

tu.n

et

Page 14: C cho 8051

Đánh tên và chuyển đến thư mục bạn lưu project.bạn nên tạo mỗi một thư mục cho 1

project. rồi chọn save.

Hộp thoại sau hiện ra:

Trong này có 1 loạt các hãng điện tử sản xuất 8051. bạn lập trình cho con nào thì chọn con

đấy, kích chuột vào dấu + để mở rộng các con IC của các hang. ở đây ta lập trình cho

AT89C51 của hang ATMEN nên ta chọn như trên.

Khi chọn chip thì ngay lập tức 1 bảng hiện ra 1 số tính năng của chip các bạn có thể nhìn

thấy: 8051 based fully static 24Mhz …. nhập OK, chọ câu trả lời NO khi được hỏi “copy

standard 8051 startup code to project and addfile to project” vì nếu chon YES chỉ làm cho

file lập trình của bạn thêm nặng.

electr

onicc

tu.n

et

Page 15: C cho 8051

Để tạo một file code các bạn chọ file→new hoặc ấn ctrl+N. như sau:

Cửa sổ text1 hiện ra. Tiếp theo bạn chọn File → save As hoặc Ctrl+S, để lưu File mặc dù

chưa có gì như sau:

electr

onicc

tu.n

et

Page 16: C cho 8051

Được cửa sổ sau:

Các bạn nhập tên vào text box file name.chú ý tên gì cũng được nhưng không được thiếu

đuôi mở rộng .C, và nhấn SAVE.

electr

onicc

tu.n

et

Page 17: C cho 8051

Trong ô bên trái màn hình, cửa sổ PROJECT WORKSPACE, các bạn mở rộng cái target 1

ra như sau:

Nhấp chuột phải nên SOURCE GROUP, chọn Add file to Group “Source Group 1” hộp

thoại hiện ra chọn file .C mà các bạn vừa SAVE rồi nhấn Add 1lấn rồi nhấn Close. nếu bạn

nhấn Add 2 lần nó sẽ thong báo là file đã add bạn chỉ việc OK rồi nhấn Close. Được như

sau:

electr

onicc

tu.n

et

Page 18: C cho 8051

Bây giờ trong hình nhìn thấy trong Source Group 1 có file VIDU.C. các bạn nhấp chuột

phải vào vùng soạn thảo file VIDU.C để thêm file thư viện. Chon Insert

“#include<REGX51.H>”.

electr

onicc

tu.n

et

Page 19: C cho 8051

Phần cuối cùng của công việc khởi tạo là các bạn viết lời giải thích cho dự án của mình.

phần này rất cần thiết vì nó để người khác hiểu mình làm gì trong project này và khi mình

cần sử dụng lại code đọc lại còn biết nó là cái gì.

2.2. Soạn thảo chương trình.

Các bạn viết thử 1 chương trình làm ví dụ. khi viết xong mỗi dòng lệnh nên giải thích dòng

lệnh đó làm gì. Ví dụ:

electr

onicc

tu.n

et

Page 20: C cho 8051

2.3. Biên dịch một chương trình.

electr

onicc

tu.n

et

Page 21: C cho 8051

Sau khi soạn thảo xong nhấn Ctrl+S để nhớ. Nhớ xong các bạn biên dịch chương trình

bắng cách ấn phím F7 hoặc chọn Build target là biểu tượng ngay trên cửa sổ Workspace,

như trên hình:

electr

onicc

tu.n

et

Page 22: C cho 8051

Để biên dịch chương trình thành file HEX các bạn chọn: Project→option for ‘target 1’

như hình vẽ:

electr

onicc

tu.n

et

Page 23: C cho 8051

Trong hộp thoại hiện ra, hãy check vào Creat HEX File như chỉ dẫn:

chọn thẻ táp target nhập lại tần số thạch anh là 12Mhz.

Để mô phỏng các bạn chon Debug→Start/stop debug session hoặc ấn Ctrl+F5, hoặc nhấn

vào Icon chữ D màu đỏ trong cái kính lúp trên thanh công cụ.

electr

onicc

tu.n

et

Page 24: C cho 8051

Để hiển thi các cổng, các thanh ghi các bạn chon trong peripherals.

electr

onicc

tu.n

et

Page 25: C cho 8051

Các bạn thấy 1 cửa sổ nhỏ Parallel Port xuất hiện đó là cái để mô phỏng cho 1 cổng của

AT89C51. dấu tick tương đương chân ở mức cao (5V), không tick chân ở mức thấp

0V.trong menu peripherals còn có các ngoại vi khác như timer, interrupt, serial.

electr

onicc

tu.n

et

Page 26: C cho 8051

Để chạy chương trình các bạn ấn chuột phải vào màn hình soạn thảo, rồi ấn F11.mỗi làn ấn

sẽ chạy 1 lệnh.khi debug nếu các bạn chờ hàm delay lâu quá 1000 lần lặp các bạn nhấn

ctrl+F11 để bỏ qua hàm.

hoặc ấn F10 để chạy từng dòng lệnh

electr

onicc

tu.n

et

Page 27: C cho 8051

Bài 2: Điều khiển Led đơn, Led 7 thanh và nút nhấn

I. Hiển thị Led đơn

Bài toán:Ghép nối LED dơn với chân P1.0 của vi điều khiển, viết chương trình điều

khiển LED nhấp nháy với thời gian trễ là 1s.

+ Lưu đồ thuật toán của bài LED nháy:

START

Khởi tạo hệ thống

Sáng Led

Trễ 1S

Tắt Led

Trễ 1S

electr

onicc

tu.n

et

Page 28: C cho 8051

+ Chương trình điều khiển:

*/==================Bo tien xu li===================*/

#include<AT89x51.h> // Dinh kem file thu vien

#define bat 1 // Dinh nghia gia tri bat den Led

#define tat 0 // Dinh nghia gia tri tat den Led

/*==================khai bao bien==================*/

sbit Led = P1^0; // Khai bao bien Led kieu bit chan P1.0

/*================= Khai bao hàm==================*/

/*------------------------------ham tre -------------------------------------*/

void delay(long time)

{

while(time--);

}

/*--------------------------------ham chinh--------------------------------*/

void main(void)

{

while(1)

{

Led = bat; // bat Led

delay(25000); // tre 1s

Led = tat; // tat Led

delay(25000); //tre 1s

}

}

II. Phối hợp Led và nút nhấn

1. Phối hợp Led đơn và nút nhấn

Bài toán: Một đèn Led được nối với chân P1.0 của vi điều khiển. Một công tắc

START nối với chân P3.0 và công tắc STOP nối với chân P3.1 của vi điều khiển. hãy

viết chương trình điều khiển để khi bật công tắc START thì Led sang, khi bật công tắc

STOP thì Led tắt.

electr

onicc

tu.n

et

Page 29: C cho 8051

+ Lưu đồ thuật giải của bài toán:

+ Chương trình điều khiển:

*/==================Bo tien xu li===================*/

#include<AT89x51.h> // Dinh kem file thu vien

Start

Led = tat

Start = 0

Stop = 0 Led = tat

Led = bat

electr

onicc

tu.n

et

Page 30: C cho 8051

#define bat 1 // Dinh nghia gia tri bat den Led

#define tat 0 // Dinh nghia gia tri tat den Led

/*==================khai bao bien==================*/

sbit Led = P1^0; // Khai bao bien Led kieu bit chan P1.0

sbit STOP = P3^0; // cong tac STOP de tat Led

sbit START = P3^1; // cong tac START de bat Led

/*=================== ham chinh==================*/

void main(void)

{

Led = tat; //ban dau tat Led

while(1){

if((START==0)&&(STOP==1)) {

Led = bat;

}

if((START==1)&&(STOP==0)){

Led = tat;

}

}

}

electr

onicc

tu.n

et

Page 31: C cho 8051

2. Phối hợp Led 7 thanh và nút nhấn

Các số

hiển

thị

P1.0

g

P1.1

f

P1.2

e

P1.3

d

P1.4

c

P1.5

b

P1.6

a

dp

số nạp hex

mov P1,#

0 1 0 0 0 0 0 0 1 81

1 1 1 1 1 0 0 1 1 cf

2 0 1 0 0 1 0 0 1 92

3 0 1 1 0 0 0 0 1 86

4 0 0 1 1 0 0 1 1 cc

5 0 0 1 0 0 1 0 1 a4

6 0 0 0 0 0 1 0 1 a0

7 1 1 1 1 0 0 0 1 8f

8 0 0 0 0 0 0 0 1 80

9 0 0 1 0 0 0 0 1 84

Bài toán:

Một Nút bấm được nối với chân P3.4, hãy lập trình điều khiển đếm số lần ấn

phím từ 0 đến 9 và hiển thị trên Led 7 thanh.

electr

onicc

tu.n

et

Page 32: C cho 8051

+ Lưu đồ thuật giải:

+ Chương trình điều khiển:

/*==================Bo tien xu li===================*/

#include<AT89x51.h> // Dinh kem file thu vien

/*=================Khai bao bien toan cuc=============*/

sfr dataP = 0x90; // du lieu la P1

// ma 7 thanh tu 0 den 9 la

// 0x81h,0xcfh,0x92h,0x86h,0xcch,0xa4,0xa0h,0x8fh,0x80h,0x84h.

sbit ctac = P3^4;

unsigned char dem=0;

/*====================Khai bao ham==================*/

/*----------------------------ham delay========================*/

void delay(long time)

START

Dem=0;

ctac==0?

dem++;

dem<=10?

dem=0;

hiển thi ra Led 7 thanh

electr

onicc

tu.n

et

Page 33: C cho 8051

{

while(time--);

}

/*----------------------chuong trinh con kiem tra co phim nhan-------------*/

void phim_an(void)

{

if(ctac==0) //co phim nhan

{

delay(500); //chong rung phim

while(ctac==0); //Cho nha phim

delay(500); // chong rung phim

dem++; //tang bien dem

if(dem==10) dem=0;

}

}

/*----------------hien thi so lan an phim------------------------------------------*/

void solan_an(void)

{

switch(dem)

{

case 0: {dataP=0x81;break;}

case 1: {dataP=0xcf;break;}

case 2: {dataP=0x92;break;}

case 3: {dataP=0x86;break;}

case 4: {dataP=0xcc;break;}

case 5: {dataP=0xa4;break;}

case 6: {dataP=0xa0;break;}

case 7: {dataP=0x8f;break;}

case 8: {dataP=0x80;break;}

case 9: {dataP=0x84;break;}

};

}

electr

onicc

tu.n

et

Page 34: C cho 8051

/*-------------------------chuong trinh chinh-------------------------------------------*/

void main(void)

{

dataP = 0x81; // ban dau la so 0

while(1){

phim_an();

solan_an();

}

}

electr

onicc

tu.n

et

Page 35: C cho 8051

Bài 3 Hiển thị LCD, Giao tiếp bàn phím Hex, Hiển thị ma trận Led

I. LCD

1. Ghép nối vi điều khiển với LCD 16x2.

- Bảng mô tả sơ đồ chân của LCD 16x2:

Chân Ký hiệu I/O Mô tả

1 Vss - Mass

2 Vcc - Dương nguồn 5v

3 VEE - Cấp nguồn điều khiển tương phản

4 RS I RS=0 chon thanh ghi lệnh

RS=1 chon thanh ghi dữ liệu

5 R/W I R/W=1 đọc dữ liệu, R/W=1 ghi

6 E I/O Cho phép

7 DB0 I/O Bit dữ liệu

8 DB1 I/O Nt

9 DB2 I/O Nt

10 DB3 I/O Nt

11 DB4 I/O Nt

12 DB5 I/O Nt

13 DB6 I/O Nt

14 DB7 I/O Nt

Chân 15 và 16 là A và K. Nó được nối với 2 chân của 1 con Led dùng để sáng

LCD trong bóng tối chúng ta không sử dụng.

- Sơ đồ ghép nối LCD với vi điều khiển: electr

onicc

tu.n

et

Page 36: C cho 8051

2. Nguyên lí hoạt động của LCD.

- Chân VCC, Vss, và VEE: các chân VCC và VSS cáp dương nguồn 5v và mass tương

ứng. Chân VEE được dùng để điều khiển độ tương phản.

- Chân chọn thanh ghi RS(Register Select): có 2 thanh ghi trong LCD chân RS được

dùng để chọn thanh ghi. nếu RS=0 thì thanh ghi mã lệnh được chọn để cho phép người

dùng gửi 1 lệnh lên chẳng hạn như xoá màn hình, đưa con trỏ về đầu dòng… Nếu RS=1

thì thanh ghi dữ liệu được chọn cho phép người dùng gửi dữ liệu cần hiển thị lên LCD.

- Chân đọc/ghi (R/W): đầu vào đọc/ghi cho phép người dùng đọc thông tin từ LCD

khi R/W=1 hoặc ghi thông tin lên LCD.

- Chân cho phép E(Enable): chân cho phép được sử dụng bởi LCD để chốt dữ liệu

của nó. Khi dữ liệu được cấp đến chân dữ liệu thì 1 xung mức cao xuống thấp phải được

áp đến chân này để LCD chốt dữ liệu trên các chân dữ liệu. Xung này có độ rộng tối

thiểu 450ns.

- Chân DB0-DB7: đây là đường dữ liệu 8 bít, được dùng để gửi thông tin lên LCD

hoặc đọc nội dung các thanh ghi trong LCD. Để hiển thị các chữ cái và các con số,

chúng ta gửi mã ASCII của các chữ cái từ A đến Z , a đến z và các chữ số từ 0 đến 9 đến

các chân này khi bật RS=1.

- Bảng mã lệnh của LCD:

electr

onicc

tu.n

et

Page 37: C cho 8051

Mã (HEX) Lệnh đến thanh ghi của LCD

01 Xoá màn hình hiển thị

02 Trở về đầu dòng

04 Giảm con trỏ(dịch con trỏ sang trái )

06 Tăng con trỏ(dịch con trỏ sang phải)

05 Dịch hiển thị sang phải

07 Dịch hiển thị sang trái

08 Tắt con trỏ, tắt hiển thị

0a Tắt hiển thị, bật con trỏ

0c Bật hiển thi, tắt con trỏ

0e Bật hiển thị, nhấp nháy con trỏ

0f Tắt con trỏ, nhấp nháy con trỏ

10 Dịch vị trí con trỏ sang trái

14 Dịch vị trí con trỏ sang phải

18 Dịch toàn bộ hiển thị sang trái

1c Dịch toàn bộ hiển thị sang phải

80 Ép con trỏ về đầu dòng thứ nhất

0c0 Ép con trỏ về đầu dòng thứ 2

38 Hai dòng và ma tận 5x7.

electr

onicc

tu.n

et

Page 38: C cho 8051

3. Phần luyện tập:

Hãy viết chương trình hiển thị trên LCD:

Dòng 1 chữ “VIETNAM” bằng cách hiển thị tưng kí tự

Dòng 2 chữ "VI DIEU KHIEN" bằng cách hiển thị cả chữ. Với sơ đồ mạch

cho dướí đây.

Chương trình:

/*=========bo tien xu li===============*/

#include<AT89x51.h>

#include<string.h>

/*===========khai bao bien toan cuc============*/

sfr LCDdata = 0xA0; // cong P2, 8 bit du lieu.

sbit BF = 0xA7; // co ban, bit DB7.

sbit RS = P3^0; // chon thanh ghi

sbit RW = P3^1; // doc/ghi

sbit EN = P3^2; //cho phep chot du lieu

/*===========cac chuong trinh con cua LCD==========*/

/*--------------kiem tra su san sang cua LCD------------------------*/

void wait(void)

{

RS=0; //chon thanh ghi lenh

RW=1; //đoc tu LCD

electr

onicc

tu.n

et

Page 39: C cho 8051

LCDdata=0xff; //gia tri 0xff

while(BF) //kiem tra co ban

{

EN=0; //dua xung cao xuong thap đe chot.

EN=1; //dua chan cho phep len cao

}

}

/*------------------------thiet lap lenh cho LCD--------------------------*/

void LCDcontrol(unsigned char x)

{

RS=0;//chon thanh ghi lenh

RW=0;//ghi len LCD.

LCDdata=x ;// gia tri x

EN=1;//cho phep muc cao

EN=0;//xung cao xuong thap

wait();//đoi LCD san sang.

}

/*------------------------------Khoi tao LCD-------------------------*/

void LCDinit(void)

{

LCDcontrol(0x38);//2 dong va ma tran 5x7

LCDcontrol(0x0e);//bat man hinh, bat con tro

LCDcontrol(0x01);//xoa man hinh

}

/*-------------------------thiet lap du lieu cho LCD-----------------*/

void LCDwrite(unsigned char c)

{

RS=1;//ghi du lieu

RW=0;//ghi du lieu len LCD

LCDdata=c;//gia tri C

EN=1;//cho phep muc cao

EN=0;//xung cao xuong thap

electr

onicc

tu.n

et

Page 40: C cho 8051

wait();//cho

}

void LCDwrites(unsigned char *s)

{

unsigned char data lens,count;

lens=strlen(s);

for(count=0;count<lens;count++){

LCDwrite(*(s+count));

}

}

/*=====================chuong trinh tre================*/

void delay(long time)

{

while(time--);

}

/*========================ham chinh==================*/

void main(void)

{

LCDinit(); // khoi tao LCD

LCDcontrol(0x82);// dua con tro den vi tri thu 4 dong 1

LCDwrite(‘V’);

LCDwrite(‘I’);

LCDwrite(‘E’);

LCDwrite(‘T’);

LCDwrite(‘ ’);

LCDwrite(‘N’);

LCDwrite(‘A’);

LCDwrite(‘M’);

LCDcontrol(0xC0);

LCDwrites("VI DIEU KHIEN");

while(1); //vong lap vo han

}

electr

onicc

tu.n

et

Page 41: C cho 8051

II. Giao tiếp bàn phím Hex (ma trận phím 4x4)

1. Thuật toán đọc bàn phím

2. Chương trình

Hãy viết chương trình đọc ma trận phím và hiển thi số thứ tự phím trên LCD.

Cộti = 0 (i=1-4)

Begin

Hàngi = 0 (i =1-4)

Trả lại kết quả phím đã nhấn

Đúng

Sai

electr

onicc

tu.n

et

Page 42: C cho 8051

Chương trình:

/*=========bo tien xu li===============*/

#include<AT89x51.h>

#include<string.h>

#define H1 P1_0

#define H2 P1_1

#define H3 P1_2

#define H4 P1_3

/*===========khai bao bien toan cuc============*/

sfr LCDdata = 0xA0; // cong P2, 8 bit du lieu.

sbit BF = 0xA7; // co ban, bit DB7.

sbit RS = P3^0; // chon thanh ghi

sbit RW = P3^1; // doc/ghi

sbit EN = P3^2; //cho phep chot du lieu

#include"LCD.h"// Thu vien LCD tu xay dung

/*-------- ham doc phim nhan tu ma tran phim 4x4---------------*/

unsigned char Phim(void)

{

unsigned char phimnhan, dem, chot;

phimnhan=0;

chot=128;

dem=4;

while(dem--){

P1=~chot;

if(!H1){

delay(500);

phimnhan=dem+1;

delay(500);

}else if(!H2){

delay(500);

phimnhan=dem+5;

delay(500);

electr

onicc

tu.n

et

Page 43: C cho 8051

}else if(!H3){

delay(500);

phimnhan=dem+9;

delay(500);

}else if(!H4){

delay(500);

phimnhan=dem+13;

delay(500);

}

chot>>=1;

}

return phimnhan;

}

void viewphim(unsigned char phimnhan)

{

if(phimnhan<10){

LCDwrite(phimnhan+48);

}else{

LCDwrite(phimnhan/10+48);

LCDwrite(phimnhan%10+48);

}

}

void main(void)

{

unsigned char phimnhan=0;

LCDinit();

LCDwrites("Hay Nhan Phim");

LCDcontrol(0xC0);

while(1){

phimnhan=Phim();

if(phimnhan){

LCDcontrol(0x01);

LCDwrites("Hay Nhan Phim");

LCDcontrol(0xC0);

electr

onicc

tu.n

et

Page 44: C cho 8051

viewphim(phimnhan);

}

}

}

III. Hiển thị ma trận Led

1. Thuật toán

2. Xây dựng chương trình

Bài toán: Viết chương trình hiển thị ma trận LED bằng phương pháp quét cột hiển

thị dong chữ "LAP TRINH VI DIEU KHIEN BANG NGON NGU C", với dong chữ chạy

từ trái sang phải.

+ Chương trình:

// Khai bao chi thi tien xu ly

#include<AT89x51.h>

// Dinh nghia cac cong va cac chan dieu khien

#define CLOCK P3_2

#define DATA P3_3

#define CLEAR P3_4

electr

onicc

tu.n

et

Page 45: C cho 8051

#define Pxanh P1

#define Pdo P2

// Dinh nghia cac hang so

#define Nhanh 10

#define Trungbinh 25

#define Cham 50

#define Cuccham 75

#define Sieucham 150

#define Mxanh 1

#define Mdo 2

#define Mcam 3

// Khai bao mang chu hien thi

unsigned char code Mcode[256]={

0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,

0,255,1,1,1,1,/* L */

0,63,72,136,72,63,/* A */

0,255,144,144,144,96,/* P */

0,

0,128,128,255,128,128,/* T */

0,255,144,144,144,111,/* R */

0,129,129,255,129,129,/* I */

0,255,96,24,6,255,/* N */

0,255,16,16,16,255,/* H */

0,

0,252,2,3,2,252,/* V */

0,129,129,255,129,129,/* I */

0,

0,255,129,129,129,126,/* D */

0,129,129,255,129,129,/* I */

0,255,145,145,145,129,/* E */

0,254,1,1,1,254,/* U */

0,

electr

onicc

tu.n

et

Page 46: C cho 8051

0,255,24,36,66,129,/* K */

0,255,16,16,16,255,/* H */

0,129,129,255,129,129,/* I */

0,255,145,145,145,129,/* E */

0,255,96,24,6,255,/* N */

0,

0,255,145,145,145,110,/* B */

0,63,72,136,72,63,/* A */

0,255,96,24,6,255,/* N */

0,126,129,129,137,78,/* G */

0,

0,255,96,24,6,255,/* N */

0,126,129,129,137,78,/* G */

0,126,129,129,129,126,/* O */

0,255,96,24,6,255,/* N */

0,

0,255,96,24,6,255,/* N */

0,126,129,129,137,78,/* G */

0,254,1,1,1,254,/* U */

0,

0,126,129,129,129,70,/* C */

0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0,0

};

// Khai bao bien toan cuc

unsigned char data Start,End,Tocdolap,i,j,k;

unsigned char data Mdata1[32],Mdata2[32],Mau;

unsigned char data Dk1,Dk2,Dk3,Dk4,Dk5;

// Khai bao nguyen mau cac ham

void delay(unsigned long time);

unsigned char Mu2(unsigned char somu);

electr

onicc

tu.n

et

Page 47: C cho 8051

void Do(unsigned char chiso);

void Xanh(unsigned char chiso);

void Cam(unsigned char chiso);

void Dobyte(unsigned char chiso);

void Xanhbyte(unsigned char chiso);

void Cambyte(unsigned char chiso);

void Chaychudo(void);

void Chaychuxanh(void);

void Chaychucam(void);

void Chaychu(void);

void Taomangnhapnhay(void);

void Nhapnhayxanh(void);

void Nhapnhaycam(void);

void Nhapnhaydo(void);

void Taomanglen(void);

void Lxanh(void);

void Ldo(void);

void Lcam(void);

void Len(void);

/******************Ma nguon cac ham*************************/

// Ham tao tre

void delay(unsigned long time)

{

while(time--);

}

// Khoi ham hien thi chu chay tu trai sang phai

void Xanh(unsigned char chiso)

{

CLOCK=1;

DATA=0;

electr

onicc

tu.n

et

Page 48: C cho 8051

CLOCK=0;

Pxanh=Mcode[chiso];

delay(12);

Pxanh=0;

}

void Do(unsigned char chiso)

{

CLOCK=1;

DATA=0;

CLOCK=0;

Pdo=Mcode[chiso];

delay(12);

Pdo=0;

}

void Cam(unsigned char chiso)

{

CLOCK=1;

DATA=0;

CLOCK=0;

Pxanh=Mcode[chiso];

Pdo=Pxanh;

delay(12);

Pdo=0;

Pxanh=0;

}

void Chaychucam(void)

{

for(i=Start+1;i<Dk1;i++)

{

Tocdolap=Nhanh;

electr

onicc

tu.n

et

Page 49: C cho 8051

while(Tocdolap--)

{

DATA=1;

Dk2=i+32;

for(j=i;j<Dk2;j++)Cam(j);

}

}

}

void Chaychuxanh(void)

{

for(i=Start+1;i<Dk1;i++)

{

Tocdolap=Nhanh;

while(Tocdolap--)

{

DATA=1;

Dk2=i+32;

for(j=i;j<Dk2;j++)Xanh(j);

}

}

}

void Chaychudo(void)

{

for(i=Start+1;i<Dk1;i++)

{

Tocdolap=Nhanh;

while(Tocdolap--)

{

DATA=1;

Dk2=i+32;

for(j=i;j<Dk2;j++)Do(j);

}

}

electr

onicc

tu.n

et

Page 50: C cho 8051

}

void Chaychu(void)

{

Dk1=End-31;

if(Mau==Mxanh)Chaychuxanh();

else if(Mau==Mdo)Chaychudo();

else Chaychucam();

}

// Khoi ham hien thi chu nhap nhay tai cho

void Cambyte(unsigned char chiso)

{

CLOCK=1;

DATA=0;

CLOCK=0;

Pxanh=Mdata2[chiso];

Pdo=Pxanh;

delay(12);

Pdo=0;

Pxanh=0;

}

void Dobyte(unsigned char chiso)

{

CLOCK=1;

DATA=0;

CLOCK=0;

Pdo=Mdata2[chiso];

delay(12);

Pdo=0;

}

electr

onicc

tu.n

et

Page 51: C cho 8051

void Xanhbyte(unsigned char chiso)

{

CLOCK=1;

DATA=0;

CLOCK=0;

Pxanh=Mdata2[chiso];

delay(12);

Pxanh=0;

}

void Nhapnhaydo(void)

{

while(Tocdolap--){

DATA=1;

for(k=0;k<32;k++)Dobyte(k);

}

}

void Nhapnhayxanh(void)

{

while(Tocdolap--){

DATA=1;

for(k=0;k<32;k++)Xanhbyte(k);

}

}

void Nhapnhaycam(void)

{

while(Tocdolap--){

DATA=1;

for(k=0;k<32;k++)Cambyte(k);

}

}

electr

onicc

tu.n

et

Page 52: C cho 8051

void Taomangnhapnhay(void)

{

for(i=0;i<32;i++)

Mdata2[i]=0;

Dk4=End-Start;

Dk5=(32-Dk4)/2;

Dk4=32-Dk5;

for(i=Dk5;i<Dk4;i++)

Mdata2[i]=Mcode[Start+i-Dk5];

}

void Nhapnhay(void)

{

unsigned char demnhay;

demnhay=10;

Taomangnhapnhay();

while(demnhay--)

{

Tocdolap=Nhanh;

if(Mau==Mxanh)Nhapnhayxanh();

else if(Mau==Mdo)Nhapnhaydo();

else Nhapnhaycam();

CLEAR=0;

delay(1250);

CLEAR=1;

}

}

// Khoi ham hien thi chu di tu duoi len

unsigned char Mu2(unsigned char somu)

{

if(!somu) return 1;

else return 2*Mu2(somu-1);

electr

onicc

tu.n

et

Page 53: C cho 8051

}

void Taomanglen(void)

{

for(i=0;i<32;i++)

Mdata2[i]=0;

Dk4=End-Start;

Dk5=(32-Dk4)/2;

Dk4=32-Dk5;

for(i=Dk5;i<Dk4;i++)

Mdata1[i]=Mcode[Start+i-Dk5];

i=8;

}

void Lcam(void)

{

unsigned char data dem;

Tocdolap=Trungbinh;

while(Tocdolap--)

{

DATA=1;

for(dem=0;dem<32;dem++)

{

CLOCK=1;

DATA=0;

CLOCK=0;

Pxanh=Mdata2[dem];

Pdo=Pxanh;

delay(12);

Pxanh=0;

Pdo=0;

}

}

electr

onicc

tu.n

et

Page 54: C cho 8051

}

void Ldo(void)

{

unsigned char data dem;

Tocdolap=Trungbinh;

while(Tocdolap--)

{

DATA=1;

for(dem=0;dem<32;dem++)

{

CLOCK=1;

DATA=0;

CLOCK=0;

Pdo=Mdata2[dem];

delay(12);

Pdo=0;

}

}

}

void Lxanh(void)

{

unsigned char data dem;

Tocdolap=Trungbinh;

while(Tocdolap--)

{

DATA=1;

for(dem=0;dem<32;dem++)

{

CLOCK=1;

DATA=0;

CLOCK=0;

Pxanh=Mdata2[dem];

electr

onicc

tu.n

et

Page 55: C cho 8051

delay(12);

Pxanh=0;

}

}

}

void Len(void)

{

Taomanglen();

while(i--)

{

for(j=Dk5;j<Dk4;j++)

Mdata2[j]= Mdata1[j]/Mu2(i);

if(Mau==Mxanh)Lxanh();

else if(Mau==Mdo)Ldo();

else Lcam();

}

for(i=0;i<7;i++)

{

for(j=Dk5;j<Dk4;j++)

Mdata2[j]= Mdata2[j]*2;

if(Mau==Mxanh)Lxanh();

else if(Mau==Mdo)Ldo();

else Lcam();

}

}

/*Ham chinh*/

void main(void)

{

TMOD=0x01;

Pxanh=0;

Pdo=0;

electr

onicc

tu.n

et

Page 56: C cho 8051

P3=16;

while(1)

{

Start=0;End=194;Mau=3;

Chaychu();

Start=0;End=17;Mau=1;

Len();

Start=19;End=48;Mau=1;

Len();

Start=50;End=61;Mau=1;

Len();

Start=63;End=87;Mau=1;

Len();

Start=89;End=118;Mau=1;

Len();

Start=120;End=143;Mau=1;

Len();

Start=145;End=168;Mau=1;

Len();

Start=170;End=187;Mau=1;

Len();

Start=189;End=194;Mau=1;

Len();

Start=0;End=17;Mau=2;

Nhapnhay();

Start=19;End=48;Mau=2;

Nhapnhay();

Start=50;End=61;Mau=2;

Nhapnhay();

Start=63;End=87;Mau=2;

electr

onicc

tu.n

et

Page 57: C cho 8051

Nhapnhay();

Start=89;End=118;Mau=2;

Nhapnhay();

Start=120;End=143;Mau=2;

Nhapnhay();

Start=145;End=168;Mau=2;

Nhapnhay();

Start=170;End=187;Mau=2;

Nhapnhay();

Start=189;End=194;Mau=2;

Nhapnhay();

}

}

electr

onicc

tu.n

et

Page 58: C cho 8051

Bài 5: Giao tiếp ADC - Xử lý ngắt

I. Giao tiếp ADC

+Chương trình:

#include<regx51.h>

#include<string.h>

/*===========khai bao bien toan cuc============*/

sfr LCDdata = 0xA0; // cong P2, 8 bit du lieu.

sbit BF = 0xA7; // co ban, bit DB7.

sbit RS = 0xb0; // chon thanh ghi

sbit RW = 0xb1; // doc/ghi

sbit EN = 0xb2; //cho phep chot du lieu

#include"Lcd.h"// Thu vien LCD tu xay dung

#define RD P3_3

#define WR P3_4

#define INTR P3_5

/*-------- Ham tre ---------------*/

void delay(long time)

electr

onicc

tu.n

et

Page 59: C cho 8051

{

while(time--);

}

/*-------- ham doc phim nhan tu ma tran phim 4x4---------------*/

void view(unsigned char val)

{

unsigned char var;

if(val<10){

LCDwrite(val+48);

}else if(val<100){

LCDwrite(val/10+48);

LCDwrite(val%10+48);

}else{

var=val/10;

LCDwrite(var/10+48);

LCDwrite(var%10+48);

LCDwrite(val%10+48);

}

}

void main(void)

{

unsigned char ADCval=0;

RD=0;

LCDinit();

LCDcontrol(0x83);

LCDwrites("ADC0804");

while(1){

WR=1;

WR=0;

while(!INTR);

ADCval=P1;

LCDcontrol(0x01);

electr

onicc

tu.n

et

Page 60: C cho 8051

LCDcontrol(0x83);

LCDwrites("ADC0804");

LCDcontrol(0xC0);

view(ADCval);

delay(5000);

}

}

II. Lập trình xử lý ngắt

1. Ngắt timer/counter. 1.1. cơ chế tạo trễ của timer và cách tính toán giá trị nạp vào timer. a. chế độ 1: - ở chế độ 1 đó là bộ định thời 16 bit, do đó các giá trị trong khoảng từ 0000 đến FFFF có thể sử dụng để nạp cho TH và TL của bộ định thời. - Sau khi TH, TL được nạp giá trị ban đầu 16 bit thì bộ định thời phải được khởi động với lệnh TR0 = 1 với timer0 và TR1 = 1 với timer1, khi này bộ định thời bắt đầu đếm tăng theo xung clock từ giá trị ban đầu cho tới giá trị đỉnh là FFFF. Khi đó bộ định thời sẽ quay vong từ FFFF về 0000 và bật cờ báo tràn TF0 với timer0 và TF1 với timer1(ban dầu TFx=0) khi đó cần phải có thao tác để xoá cờ để lần sau còn biết được khi nào bộ đếm tràn. - khi bộ đếm tràn thì TH và Tl của bộ định thời sẽ mang giá trị 0 do đó phải có thao tác nạp lại giá trị ban đầu cho chúng và xoá cờ TF để bộ đếm được lặp lại. - Như vậy khoảng thời gian mà bộ định thời tạo trễ chính là khoangre thời gian nó đếm tăng từ giá trị ban đầu được nạp cho tới giá trị đỉnh FFFF. - tính toán giá trị nạp vào thanh ghi chứa của bộ định thời từ thời gian muốn tạo trễ(t): gọi N = 65536 – t/chu ki máy. Sau khi chuyển sang mã HEX được 1 số có 4 chữ số có dạng: x1x2y1y2. khi đó giá trị nạp cho thanh ghi chứa như sau: TH = x1x2, TL = y1y2. Ví dụ: muốn tạo trễ 500us thì: Giả sử chu kì máy là 1us: có N = 65536 – 500/1 = 65036. chuyển sang mã HEX là FE0C, từ đó: TH = 0xFE, TL = 0x0C. - các bước lập trình cho bộ định thời để tạo trễ ở chế độ 1: +B1: chọn chế độ 1 cho bộ định thời cần dung, từ đó xác định giá trị nạp cho thanh ghi TMOD. + B2: tính toán giá trị ban đầu cần nạp cho TH và TL từ thời gian trễ mong muốn. + B3: khởi động bộ định thời. + B4: kiểm tra trạng thái bật của cờ TF. + B5:dung bộ định thời. + B6: xoá cờ TF cho vòng lặp kế tiếp.

electr

onicc

tu.n

et

Page 61: C cho 8051

+ B7: quay trở về B2 để nạp lại giá trị cho TH và TL. b. Chế độ 2: - Ở chế độ này bộ định thời là 8 bit, do vậy chỉ cho phép các giá trị từ 00 đến FF được nạp vào thanh ghi TH của bộ định thời. sau khi nạp giá trị 8 bit thì vi điều khiển sẽ sao nội dung của TH sang TL và bộ định thời được khởi động bằng lệnh TRx=1. - Sau khi được khởi động thì bộ định thời bắt đầu đếm tăng trong thanh ghi TL từ giá trị ban đầu đến giá trị đỉnh FF. và khi quay vòng từ FF về 00 thì cờ TFx được bật lên 1, khi này thanh ghi TL mang giá trị 0 nhưng TL sẽ ngay lập tức được tự động nạp lại với giá trị ban đầu được lưu trong thanh ghi TH. - như vậy trong chế độ này mỗi khi bộ đếm tràn thì thanh ghi chứa sẽ được vi điều khiển nạp lại giá trị ban đầu, do đó chế độ này được gọi là chế độ tự động nạp lại. - tính giá trị nạp vào thanh ghi chứa của bộ định thời từ thời gian trễ (t): Gọi N = 256 – t/chu kì máy. Sau khi chuyển sang mã HEX được 1 số, ta nạp số này vào thanh ghi TH và cả TL(nạp vào TL giá trị đếm lần 1 và nạp vào TH cho những lần sau để khi bộ đếm tràn thì phần cứng của vi điều khiển sẽ tự động sao TH sang TL). Ví dụ: tạo trễ 50usthì là: Giả sử chu kì máy là 1us: có N = 256 – 50/1 = 205, chuyển sang mã HEX : 0CE Từ đó: TH = 0xCE và TL = 0xCE. - các bước lập trình cho bộ định thời để tạo trễ ở chế độ 2. + B1: nạp giá trị cho thanh ghi thiết lập chế độ TMOD với timer muốn sử dụng. + B2: nạp vào TH giá trị đém ban đầu. +B3: khởi động bộ định thời. + B4: kiểm tra cờ báo tràn TFx. + B5: xoá cờ tràn TFx, quay về B4. * lưu ý: 2 chế độ khác của bộ định thời là chế độ 0(chế độ bộ định thời 13 bit, bộ định thời/bộ đếm 8 bit, định tỷ lệ trước 5 bit ) và chế độ 3(chế độ bộ định thời chia tách) ở đay không giới thiệu. 1.2. Ngắt của bộ định thời. - nguyên tắc sử dụng bộ định thời ở chế độ ngắt: + khai báo ngắt của bộ định thời muốn sử dụng + nguồn gây ngắt. + chương trình chính và chương trình phục vụ ngắt. - với ngắt định thời việc khai báo nguồn ngắt bao gồm việc khai báo ngắt toàn cục là EA = 1 và khai báo ngắt cho từng bộ định thời muốn dùng ET0 = 1(timer0) và ET1 = 1(timer1) - Nguồn báo ngắt định thời(với cả 2 chế độ) đều là khi bộ đếm tràn(khi cờ TFx = 1), khi cờ TFx = 1 thì vi điều khiển kết thúc công việc hiện tại ở chương trình chính và chuyển vào chương trình phục vụ ngắt căn cứ theo địa chỉ của chương trình phục vụ ngắt.khi thực hiện xong chương trình phục vụ ngắt vi điều khiển quay trở về chương trình tại nơi bị gián đoạn khi trước.

electr

onicc

tu.n

et

Page 62: C cho 8051

- Tóm lại ngắt định thời là việc ta sử dụng bộ định thời tạo trễ một khoảng thời gian được tính toán trước, sau khoảng thời gian này 1 công việc ta mong muốn sẽ được thực hiện ở chương trình phục vụ ngắt. công việc đó có thể coi là độc lập với công việc ở chương trình chính - các công việc lập trình sử dung ngắt định thời : + tính toán thời gian trễ mong muốn và công việc muốn thực hiện sau khoảng thời gian đó. + khai báo ngắt định thời trong chương trình chính (EA=1, ETX=1). + lựa chon bộ định thời và chế độ của nó trong thanh ghi TMOD + khởi động bộ định thời. + Xây dựng chương trình chính và các chương trình con cần thiết. + xây dựng chương trình phục vụ ngắt thực hiện 1 công việc mong muốn (xác định rõ địa chỉ ngắt theo thứ tự ngắt trong bảng vector ngắt) - Chú ý: trong chương trình phục vụ ngắt các bạn phải xoá cờ báo tràn TFx và nạp lại giá trị cho bộ định thời với chế độ 1 còn chế độ 2 thì không cần. 1.3. bài toán: Bài toán 1: sử dụng bộ định thời với ngắt của nó tạo một xung vuông với tần số 1kHZ đối xứng (50% mức 1 và 50% mức 0 ) trên chân P1.0. Bài giải: - ta có : f = 1kHZ → T = 1/1000s = 1000us → TON = TOFF = T/2 = 500us. Như vậy chu kì xung là đối xứng nên hai phần này bộ đếm đếm giống nhau(tạo trễ khoảng thời gian bằng nhau). nửa chu kì đầu bộ đếm tạo trễ 500us cho mức 0, sau khi bộ đếm đếm đến giá trị đỉnh của thanh ghi chứa là FFFF thì cờ báo TFx = 1 gây ngắt, vi điều khiển phải chuyển vào chương trình phục vụ ngắt và sẽ lật trạng thái xung ra. Trong nửa chu kì còn lại cũng như vậy và cứ như thế. - Do thời gian trễ là 500us do đó ta chọn chế độ 16 bit, sử dụng kết quả từ ví dụ trên để nạp giá trị ban đầu cho TH và TL. - Chương trình điều khiển: /*================khai bao thu vien===============*/ #include<AT89x51.h> /*=============khai bao bien=====================*/ sbit xung = P1^0; /*==============khai bao ham ==================*/ /*--------------------------chuong trinh phuc vu ngat timer0 tao xung--------------------*/ void timer0_int(void) interrupt 1 { TF0=0; // xoa co bao tran timer0 xung = !xung; // tao muc 1 ra chan P1.0 TH0 = 0xfe; // (65536-500)↔hex =0fe0c (thach anh 12MHz) TL0 = 0x0c;

electr

onicc

tu.n

et

Page 63: C cho 8051

} /*=============chuong trinh chinh=============*/ void main(void) { EA = 1; // cho phep ngat toan cuc ET0 = 1; // cho phep ngat T0 TMOD = 0x01; // timer0 che do 1 xung = 0; //gia tri ban dau cua xung muon tao TH0 = 0xfe; // (65536-500)↔hex =0fe0c (thach anh 12MHz) TL0 = 0x0c; TR0 = 1; // khoi dong timer while(1) PCON|=1; //khong lam gi ca de doi ngat. } Bài toán 2: sử dụng bộ định thời với ngắt của tạo đồng hồ số hiển thị lên LCD.

+ Chương trình: /*================khai bao thu vien===============*/ #include<regx51.h> #include<string.h> #define LCDdata P2 sbit RS=P3^0; sbit RW=P3^1; sbit EN=P3^2; sbit BF=LCDdata^7;

electr

onicc

tu.n

et

Page 64: C cho 8051

#include"lcd.h" /*=============khai bao bien=====================*/ unsigned char data Time[8]; unsigned char data i; /*==============khai bao ham ==================*/ void T10ms(void) interrupt 1 using 0 { TR0=0; TH0=0xD8; TL0=0xEF; TR0=1; if(Time[0]==9){ Time[0]=0; if(Time[1]==9){ Time[1]=0; if(Time[2]==9){ Time[2]=0; if(Time[3]==5){ Time[3]=0; if(Time[4]==9){ Time[4]=0; if(Time[5]==5){ Time[5]=0; if(Time[6]==9&&Time[7]<2){ Time[6]=0; Time[7]++; }else if(Time[6]==3&&Time[7]==2){ Time[6]=0; Time[7]=0; }else Time[6]++; }else Time[5]++; }else Time[4]++; }else Time[3]++; }else Time[2]++; }else Time[1]++; }else Time[0]++; LCDwrite(Time[7]+48);LCDwrite(Time[6]+48);LCDwrite(':'); LCDwrite(Time[5]+48);LCDwrite(Time[4]+48);LCDwrite(':'); LCDwrite(Time[3]+48);LCDwrite(Time[2]+48);LCDwrite(':'); LCDwrite(Time[1]+48);LCDwrite(Time[0]+48);

electr

onicc

tu.n

et

Page 65: C cho 8051

LCDcontrol(0xC0); } /*==============Chuong trinh chinh ==================*/ void main() { TMOD|=1; EA=1; ET0=1; TH0=0xD8; TL0=0xEF; for(i=0;i<8;i++)Time[i]=0; LCDinit(); LCDwrites("Dong ho so"); LCDcontrol(0xC0); TR0=1; while(1)PCON|=1; } 2. Lập trình với các ngắt ngoài của vi điều khiển. 2.1. Khái niệm: - bộ vi điều khiển 8051có hai ngắt ngoài là INT0 và INT1 với 2 chân tác động đầu vào tương ứng là P3.2 và P3.3. - Ngắt ngoài là ngắt của vi điều khiển mà tác động ngắt ở đây chính là các tác động bên ngoài của vi điều khiển tác động vào vi điều khiển thong qua các chân ngắt đưới dạng một tín hiệu điện áp dạng xung. - tác động ngắt ngoài có hai dạng là tác động theo dạng mức và dạng sườn. + kích hoạt theo mức: ở chế độ này các chân INT0 và INT1 bình thường ở mức cao giống như các chân khác của vi điều khiển, khi có tín hiệu mức thấp cấp tới thì tín hiệu này kích hoạt ngắt. lưu ý là trước khi thực hiện lệnh cuối cùng của chương trình phục vụ ngắt thì mức thấp tại các chân ngắt phải được chuyển lên mức cao, nếu không sẽ lại gây ra một ngắt ngay lập tức. + Kích hoạt theo sườn: bình thường các chân ngắt của vi điều khiển ở mức cao, khi có tín hiệu tác động vào chúng có dạng sườn xuống thì sẽ tác động ngắt. - Để sử dụng chế độ ngắt này thì phải tác động vào thanh ghi TCON cụ thể là TCON.1=1 hoặc IT0=1 thì cho phép ngắt ngoài 0 kích hoạt sườn, còn TCON.2=1 hoặc IT1=1 thì cho phép ngắt ngoài 1 kích hoạt sườn. 2.2. cách lập trình: - Để lập trình cho ngắt của vi điều khiển ta phải thực sự hiệu bản chất của ngắt và quá trình thực hiện ngắt của vi điều khiển diễn ra. - mẫu viết hàm ngắt như sau: Void name(void)interrupt x(x là số thứ tự ngắt ngoài x = 0 hoặc 2)

electr

onicc

tu.n

et

Page 66: C cho 8051

{ //chương trình phục vụ ngắt } - Trong chương trình chính ta phải có thao tác thiết lập việc cho phép các ngắt được sử dụng. 2.3. bài toán: sử dụng ngắt ngoài của vi điều khiển với nhiệm vụ là: bình thường vi điều khiển bật một Led đơn tại chân P1.0 và khi có ngắt ngoài thì tắt Led ở P1.0 và bật Led ở chân P1.1 sau 1s thì bật lại Led P1.0 và tắt Led P1.1.

Bài giải: /*==================Bo tien xu li===================*/ #include<AT89x51.h> // Dinh kem file thu vien #define bat 1 // Dinh nghia gia tri bat den Led #define tat 0 // Dinh nghia gia tri tat den Led /*==================khai bao bien==================*/ sbit Led1 = P1^0; // Khai bao bi?n Led ki?u bit chan P1.0 sbit Led2 = P1^1; // Khai bao bi?n Led ki?u bit chan P1.0 /*================= Khai bao hàm==================*/ /*------------------------------ham tre -------------------------------------*/ void delay(long time)

electr

onicc

tu.n

et

Page 67: C cho 8051

{ while(time--); } void INT_0(void) interrupt 0 // chuong trinh phuc vu ngat { Led1=tat; Led2=bat; delay(25000); Led1=bat; Led2=tat; } /*--------------------------------ham chinh--------------------------------*/ void main(void) { EA=1; // cho phep ngat toan cuc EX0=1; // cho phep ngat ngoai 0 IT0=1; //ngat kich phat suon Led1=bat; Led2=tat; while(1); }

electr

onicc

tu.n

et

Page 68: C cho 8051

Bài 6: Điều khiển động cơ DC, động cơ Servo, động cơ bước

1. Đông cơ DC

2. Động cơ Servo

3. Động cơ bước (Step motor)

Điều khiển động cơ bước với tốc độ tăng dần từ 5 đến 100 v/p, mỗi lần chuyển tốc

độ tăng 5v/p thời gian chuyển 1s, hiển thị tốc độ trên LCD.

+ Chương trình:

#include<regx51.h>

#include<string.h>

#define LCDdata P2

sbit RS=P3^0;

sbit RW=P3^1;

sbit EN=P3^2;

sbit BF=LCDdata^7;

#include"lcd.h"

unsigned char data Bytecao1,Bytethap1;

unsigned char data Buoc,Nbuoc;

unsigned char data Mbuoc[4]={144,192,96,48};

electr

onicc

tu.n

et

Page 69: C cho 8051

void viewspeed(unsigned char speed);

void Xuly(unsigned char Nspeed);

void Dkdongco(void) interrupt 1 using 0

{

TR0=0;

TH0=Bytecao1;

TL0=Bytethap1;

TR0=1;

P1=Mbuoc[Buoc];

Buoc++;

if(Buoc==4)Buoc=0;

}

void Xuly(unsigned char speed)

{

unsigned int data Chuki1,Chuki2;

unsigned int data tam1,tam2;

TR0=0;

viewspeed(speed);

Nbuoc=200;

tam2=10000/Nbuoc;

tam1=6000/speed;

Chuki1=tam1*tam2;

Chuki2=65535-Chuki1;

Bytecao1=Chuki2/256;

Bytethap1=Chuki2%256;

TR0=1;

}

void delay(unsigned long time)

electr

onicc

tu.n

et

Page 70: C cho 8051

{

while(time--);

}

void viewspeed(unsigned char speed)

{

unsigned char data a1,a2;

LCDcontrol(0xc0);

a1=speed%10;

speed=speed/10;

a2=speed%10;

speed=speed/10;

LCDwrite(speed+48);

LCDwrite(a2+48);

LCDwrite(a1+48);

LCDwrites("(vong/phut)");

}

void main()

{

unsigned char data i;

TMOD=17;

EA=1;

LCDinit();

ET0=1;

LCDcontrol(0x80);

LCDwrites("CT DK DC buoc" );

LCDcontrol(0xc0);

LCDwrites("V:5-100(v/p)");

delay(100000);

while(1){

Buoc=2;

for(i=5;i<101;i=i+5){

LCDcontrol(0x01);

electr

onicc

tu.n

et

Page 71: C cho 8051

LCDcontrol(0x80);

LCDwrites("CT DK DC buoc" );

Xuly(i);

delay(500000);

}

}

}

electr

onicc

tu.n

et

Page 72: C cho 8051

Bài 7: Giao tiếp Vi điều khiển với Máy tính

I. Cổng truyền thông nối tiếp

1. Thanh ghi SCON – SBUF

II. Xây dựng chương trình

1. Chương trình VB

+ Giao diện

+ Thuật toán

+ Chương trình:

Option Explicit

Dim Mau As Byte

Private Sub cbcolor_Click()

If (cbcolor.Text = "Mau do") Then

Mau = 1

txtchu.ForeColor = &HFF&

lbHienthi.ForeColor = &HFF&

ElseIf (cbcolor.Text = "Mau xanh") Then

Mau = 2

txtchu.ForeColor = vbGreen

lbHienthi.ForeColor = &HFF00&

ElseIf (cbcolor.Text = "Mau cam") Then

Mau = 3

electr

onicc

tu.n

et

Page 73: C cho 8051

txtchu.ForeColor = &H80FF&

lbHienthi.ForeColor = &H80FF&

End If

End Sub

Private Sub cbcolor_GotFocus()

SendKeys "%{DOWN}"

End Sub

Private Sub cmdCode_Click()

MsgBox Code(txtchu)

End Sub

Private Sub cmdExit_Click()

If MSComm1.PortOpen Then

MSComm1.PortOpen = False

End If

End

End Sub

Function Code(s As String) As String

Dim i As Integer

s = Replace(s, " ", "")

For i = 1 To Len(s)

Code = Code & " " & Asc(Mid(s, i, 1))

Next

End Function

Private Sub OpenPort()

Dim s As String

MSComm1.Settings = "57600,N,8,1"

MSComm1.CommPort = 1

MSComm1.PortOpen = True

electr

onicc

tu.n

et

Page 74: C cho 8051

MSComm1.InputLen = 0

s = MSComm1.Input

MsgBox "Port did open"

End Sub

Private Sub cmdOpenport_Click()

If MSComm1.PortOpen Then

MSComm1.PortOpen = False

End If

OpenPort

End Sub

Private Sub cmdSend_Click()

Dim s As String

If MSComm1.PortOpen = False Then

MsgBox "Port did not open"

OpenPort

End If

If MSComm1.PortOpen Then

txtchu.Text = UCase(txtchu.Text)

s = Chr(Mau) & Chr(Len(txtchu.Text)) & txtchu.Text & Chr(255)

Do While (MSComm1.OutBufferCount > 0)

Loop

MSComm1.Output = s

End If

End Sub

Private Sub cmdStop_Click()

MSComm1.Output = Chr(250)

electr

onicc

tu.n

et

Page 75: C cho 8051

MsgBox "Port Stoped"

End Sub

Private Sub Form_Load()

txtchu.ForeColor = vbRed

txtchu.Text = "DO AN GHEP NOI"

Mau = 1

End Sub

Private Sub Form_Resize()

If (Me.WindowState = 1) Then

Me.Height = 4000

Me.Width = 7230

End If

End Sub

Private Sub txtchu_GotFocus()

txtchu.SelStart = 0

txtchu.SelLength = Len(txtchu)

End Sub

2. Chương trình vi điều khiển

+ Thuật toán

+ Chương trình:

/************Khai bao tien xy ly***************/

#include<regx51.h>

/*********Dinh nghia hang so mau**********/

#define Mdo 1

#define Mxanh 2

#define Mcam 3

/*****Khai bao mang ki tu gom chu so va chu cai****/

electr

onicc

tu.n

et

Page 76: C cho 8051

unsigned char code Mchar[36][7]={

48,0,126,129,129,129,126,/*0*/

49,0,0,33,65,255,1,/*1*/

50,0,99,135,137,145,97,/* 2 */

51,0,66,129,145,145,110,/* 3 */

52,0,24,40,72,255,8,/* 4 */

53,0,226,145,145,145,142,/* 5 */

54,0,118,137,137,137,70,/* 6 */

55,0,128,135,136,144,224,/* 7 */

56,0,110,145,145,145,110,/* 8 */

57,0,102,145,145,145,110,/* 9 */

65,0,63,72,136,72,63,/* A */

66,0,255,145,145,145,110,/* B */

67,0,126,129,129,129,70,/* C */

68,0,255,129,129,129,126,/* D */

69,0,255,145,145,145,129,/* E */

70,0,255,144,144,144,128,/* F */

71,0,126,129,129,137,78,/* G */

72,0,255,16,16,16,255,/* H */

73,0,129,129,255,129,129,/* I */

74,0,2,129,130,252,128,/* J */

75,0,255,24,36,66,129,/* K */

76,0,255,1,1,1,1,/* L */

77,0,255,64,32,64,255,/* M */

78,0,255,96,24,6,255,/* N */

79,0,126,129,129,129,126,/* O */

80,0,255,144,144,144,96,/* P */

81,0,126,129,133,130,125,/* Q */

82,0,255,144,144,144,111,/* R */

83,0,98,144,144,144,78,/* S */

84,0,128,128,255,128,128,/* T */

85,0,254,1,1,1,254,/* U */

86,0,252,2,3,2,252,/* V */

electr

onicc

tu.n

et

Page 77: C cho 8051

87,0,255,12,3,12,255,/* W */

88,0,199,40,16,40,199,/* X */

89,0,224,16,15,16,224,/* Y */

90,0,131,133,153,161,193/* Z */

};

/*******Dinh nghia cac chan va cac cong dieu khien*****/

sfr Pxanh=0x90;

sfr Pdo=0xA0;

sbit Clear=P3^4;

sbit Data=P3^3;

sbit Clock=P3^2;

/**************Khai bao bien toan cuc*************/

unsigned char data Ktnhan,nhanmau,j,i,Maxc,Count,nLap;

unsigned char data Mau,Chay,tam,dem;

unsigned char data MC[76],MQ[32];

/**********Khoi ham chuong trinh**********/

// Ham ngat noi tiep

void Ngatnoitiep(void) interrupt 4 using 0

{

if(RI){

RI=0;

tam=SBUF;

if(tam==250){

Chay=1;i=j=77;dem=8;

Count=0;

Clear=0;

}else{

if(nhanmau){

Mau=tam;

Chay=1;i=j=77;dem=8;

Count=nhanmau=0;

P1=P2=0;

electr

onicc

tu.n

et

Page 78: C cho 8051

Clear=0;

}else if(tam==255){

Clear=1;

Chay=0;

Ktnhan=nhanmau=1;

}else{

if(Ktnhan){

Maxc=tam;

Ktnhan=0;

}else if(Count<76&&Count<Maxc){

MC[Count]=tam;

Count++;

}

}

}

}

}

void Khoitao(void)

{

PCON|=128;

EA=1;

ES=1;

SM0=0;

SM1=1;

Ktnhan=nhanmau=1;

Chay=1;

P0=P1=P2=0;

P3_0=1;

nLap=1;

}

// Ham tao tre

void delay(void)

{

electr

onicc

tu.n

et

Page 79: C cho 8051

unsigned char data i;

i=10;

while(i--);

}

// Ham hien thi mau cam

void Cam(void)

{

while(nLap--)

{

Data=1;

for(j=0;j<32;j++){

Clock=1;

Data=0;

Clock=0;

Pdo=Pxanh=MQ[j];

delay();

Pxanh=Pdo=0;

}

}

}

// Ham hien thi mau xanh

void Xanh(void)

{

while(nLap--)

{

Data=1;

for(j=0;j<32;j++){

Clock=1;

Data=0;

Clock=0;

Pxanh=MQ[j];

delay();

electr

onicc

tu.n

et

Page 80: C cho 8051

Pxanh=0;

}

}

}

// Ham hien thi mau do

void Do(void)

{

while(nLap--)

{

Data=1;

for(j=0;j<32;j++){

Clock=1;

Data=0;

Clock=0;

Pdo=MQ[j];

delay();

Pdo=0;

}

}

}

// Ham thay doi mang hien thi

void change(void)

{

MQ[0]=MQ[1];MQ[1]=MQ[2];MQ[2]=MQ[3];MQ[3]=MQ[4];

MQ[4]=MQ[5];MQ[5]=MQ[6];MQ[6]=MQ[7];MQ[7]=MQ[8];

MQ[8]=MQ[9];MQ[9]=MQ[10];MQ[10]=MQ[11];MQ[11]=MQ[12];

MQ[12]=MQ[13];MQ[13]=MQ[14];MQ[14]=MQ[15];MQ[15]=MQ[16];

MQ[16]=MQ[17];MQ[17]=MQ[18];MQ[18]=MQ[19];MQ[19]=MQ[20];

MQ[20]=MQ[21];MQ[21]=MQ[22];MQ[22]=MQ[23];MQ[23]=MQ[24];

MQ[24]=MQ[25];MQ[25]=MQ[26];MQ[26]=MQ[27];MQ[27]=MQ[28];

MQ[28]=MQ[29];MQ[29]=MQ[30];MQ[30]=MQ[31];

}

electr

onicc

tu.n

et

Page 81: C cho 8051

// Ham tim vitri ki tu hien thi trong bang chu cai va chu so

unsigned char Chiso(unsigned char chr)

{

unsigned char data End,Start,Mid,Mctam;

if(chr==Mchar[0][0]){

return 0;

}else if(chr==Mchar[35][0]){

return 35;

}else{

End=35;

Start=0;

while(1){

Mid=(End+Start)/2;

Mctam=Mchar[Mid][0];

if(chr==Mctam){

return Mid;

}else if(chr<Mctam){

End=Mid;

}else{

Start=Mid;

}

}

}

}

void Chaychu(void)

{

unsigned char vitri;

for(j=0;j<32;j++){

MQ[j]=0;

}

for(i=0;i<Count;i++)

{

electr

onicc

tu.n

et

Page 82: C cho 8051

if(MC[i]==32){

change();

MQ[31]=0;

if(Mau==Mxanh)Xanh();

else if(Mau==Mdo)Do();

else Cam();

change();

MQ[31]=0;

if(Mau==Mxanh)Xanh();

else if(Mau==Mdo)Do();

else Cam();

}else{

vitri=Chiso(MC[i]);

for(dem=1;dem<7;dem++){

change();

MQ[31]=Mchar[vitri][dem];

if(Mau==Mxanh)Xanh();

else if(Mau==Mdo)Do();

else Cam();

}

}

}

if(!Chay){

for(i=0;i<32;i++){

change();

MQ[31]=0;

if(Mau==Mxanh)Xanh();

else if(Mau==Mdo)Do();

else Cam();

}

}

}

// Chuong trinh chinh

electr

onicc

tu.n

et

Page 83: C cho 8051

void main()

{

Khoitao();

REN=1;

while(1){

while(Chay);

Chaychu();

}

}

electr

onicc

tu.n

et