Upload
others
View
4
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ MÔN
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN
NĂM 2008
Trao đổi trực tuyến tại:
http://www.mientayvn.com/chat_box_li.html
Mục đích:
Chƣơng 1
KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MẠCH ĐIỆN
Yêu cầu sinh viên phải nắm đƣợc:
Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ
bản về mạch điện; các định luật cơ bản của
mạch điện.
- Các yếu tố hình học của mạch điện; các
thông số trạng thái, các thông số đặc trƣng
cho quá trình năng lƣợng trong mạch điện.
- Các luật cơ bản cho từng phần tử
(luật Ôm, Lenxơ – Pharaday, luật Măcxoen);
các định luật cơ bản của mạch điện (2 luật
Kiếchôp) dƣới dạng tức thời và biết cách
vận dụng chúng để viết phƣơng trình mô tả
trạng thái của từng phần tử riêng biệt và
trạng thái của mạch điện.
- Khái niệm và cách tính công suất
tiếp nhận năng lƣợng điện từ (công suất
tức thời) cho một nhánh, một mạch điện.
1.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MẠCH
1.2 CÁC THÔNG SỐ TRẠNG THÁI CỦA QUÁ TRÌNH
NĂNG LƢỢNG TRONG NHÁNH
1.3 CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƢNG CHO QUÁ TRÌNH
NĂNG LƢỢNG CỦA MẠCH ĐIỆN
1.5 CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA MẠCH ĐIỆN
1.4 QUAN HỆ HÀM VÀ QUAN HỆ TOÁN TỬ GIỮA
ĐIỆN ÁP VÀ DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC PHẦN TỬ
CỦA MẠCH ĐIỆN
1.6 PHÂN LOẠI CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA MẠCH ĐIỆN
Chƣơng 1
KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MẠCH ĐIỆN
1.1.1 Định nghĩa mạch điện
Mạch điện là một mô hình diễn tả sự
phân bố khoanh vùng của các quá trình
năng lƣợng, tín hiệu điện từ, trong đó các
quá trình chuyển hoá, tích luỹ, truyền đạt,
năng lƣợng, tín hiệu điện từ của thiết bị
điện đƣợc đặc trƣng bởi các điện áp u(t)
và dòng điện i(t) phân bố theo thời gian t.
1.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MẠCH
a. Thông số trạng thái: những lƣợng,
những hàm, những con số đo mức độ, độ
lớn của một quá trình gọi là thông số trạng
thái của quá trình.
1.1.2 Các thông số cơ bản trong mạch điện
1.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MẠCH
* Các thông số trạng thái của quá trình
năng lƣợng trong nhánh là dòng i(t), điện
áp u(t), và công suất tiếp nhận năng lƣợng
điện từ p(t).
b. Thông số đặc trƣng: những lƣợng,
những hàm, những phép tính nói lên quy
luật (hành vi) của quá trình gọi là thông số
đặc trƣng (hành vi) của quá trình.
* Các thông số đặc trƣng cho những
hiện tƣợng năng lƣợng cơ bản xảy ra
trong mạch là thông số tạo nguồn e, điện
trở r, điện cảm L, điện dung C, hệ số công
suất cos...
a. Nguồn điện:
1.1.3 Các bộ phận cơ bản của mạch điện
c. Dây dẫn điện:
b. Tải (Phụ tải):
là các thiết bị điện có khả
năng biến các dạng năng lƣợng khác nhau
thành điện năng (gọi là các thiết bị phát ra
điện).
là các thiết bị điện có khả
năng biến điện năng thành các dạng năng
lƣợng khác (gọi là các thiết bị tiêu thụ điện).
làm nhiệm vụ truyền tải
điện năng từ nguồn đến tải; dây dẫn điện
thƣờng đƣợc chế tạo bằng kim loại màu.
1.1.4 Kết cấu hình học cơ bản của mạch
a. Nhánh:
Là một đoạn mạch gồm những phần
tử ghép nối tiếp nhau, trong đó có cùng
một dòng điện chạy thông từ đầu nọ đến
đầu kia, không biến thiên theo toạ độ
không gian dọc theo nhánh và chỉ biến
thiên theo thời gian t.
Ký hiệu số nhánh của mạch điện
bằng chữ m.
b. Nút:
c. Mạch vòng (vòng):
Là điểm gặp nhau của ba nhánh trở lên.
Số nút ký hiệu bằng chữ n
Là lối đi khép kín bất kỳ qua các nhánh
của mạch.
Vòng ký hiệu bằng chữ v
là một vòng trong
đó không bao (chứa) nhánh nào.
là phần còn lại của mạch bù
với cây để tạo thành mạch hoàn chỉnh, số
lƣợng bù cây là:
BC = [m - (n-1)]
là một phần của mạch gồm các
nhánh (gọi là cành) nối đủ các nút theo
một kết cấu hở không có vòng nào; số
lƣợng cành trong cây là CC = (n - 1).
- Một số yếu tố phụ:
+ Bù cây:
+ Cây:
+ Mắt lƣới (ML):
MF
V2V3
n = 2
m = 3
v = 3
ML ML
ML = 2
V1
ML ML
ML ML
1.2 CÁC THÔNG SỐ TRẠNG THÁI CỦA QUÁ TRÌNH
NĂNG LƢỢNG TRONG NHÁNH
1. Dòng điện i(t)
2. Điện áp u(t)
3. Công suất tiếp nhận năng lƣợng điện từ
(Công suất điện từ ) p(t)
- Dòng điện là dòng chuyển dời có
hƣớng của các hạt mang điện tích trong
điện trƣờng.
1.2.1 Dòng điện i(t)
- Dòng điện biến thiên theo thời gian
ký hiệu bằng chữ i, dòng điện không đổi
ký hiệu chữ I.
Cƣờng độ dòng điện tính (trong
đó q là điện tích qua tiết diện ngang của vật
dẫn), có đơn vị là ampe (A).
dqi
dt
Tuy nhiên trong thực tế đối với các
mạch phức tạp và các mạch có dòng biến
thiên thì việc xác định chiều dƣơng của
dòng điện theo quy ƣớc trên sẽ gặp khó
khăn nên ta tuỳ ý chọn chiều dƣơng dòng
điện bằng một mũi tên trên hình vẽ, rồi tuỳ
theo kết quả tính toán ta sẽ đƣợc chiều
dƣơng thực của dòng điện.
- Chiều dƣơng quy ƣớc của dòng điện là
chiều chuyển dời của các hạt mang điện
tích dƣơng.
Nếu ta quy ƣớc chiều dƣơng dòng điện
từ a đến b, nếu sau khi tính toán đƣợc kết
quả i(t)<0 (i<0) thì chiều dƣơng thực của
dòng điện là từ b đến a, ngƣợc lại i(t) > 0
thì chiều dƣơng thực của dòng điện phù
hợp với chiều dƣơng giả thiết.
iba
2. Điện áp u(t)
- Điện áp đƣợc định nghĩa là hiệu điện thế
giữa 2 điểm bất kỳ trong điện trƣờng. Điện
áp ký hiệu u hoặc U, có đơn vị là vol (V).
- Chiều dƣơng quy ƣớc của điện áp là đi
từ điểm có điện thế cao tới điểm có điện
thế thấp.
- Tƣơng tự nhƣ dòng điện, ta có thể tuỳ
ý giả thiết chiều dƣơng của điện áp bằng
mũi tên trên hình vẽ, rồi theo kết quả ta sẽ
đƣợc chiều dƣơng thực của điện áp.
2. Điện áp u(t)
u
ba
Nếu kết quả tính toán cho ta
u(t) = uab = a - b > 0: điểm a có điện
thế cao hơn điểm b và ngƣợc lại.
* Nên chọn chiều dương của dòng điện,
điện áp trùng nhau.
3. Công suất tiếp nhận năng lƣợng điện từ
(Công suất điện từ ) p(t)
Công suất điện từ đƣợc định nghĩa
bằng tích của điện áp với dòng điện:
p(t) = u(t).i(t)
Công thức này viết cho trƣờng hợp điện
áp và dòng điện trùng chiều dƣơng giả thiết.
ip>0
u
- Nếu p(t)>0: nhánh tiếp nhận năng
lƣợng điện từ.
3. Công suất tiếp nhận năng lƣợng điện từ
- Nếu p(t) > 0 : nhánh có năng lƣợng dao
động.
<
- Nếu p(t)<0: nhánh đƣa ra (phát) năng
lƣợng điện từ.
< p>0
ip>0
u
i
u
* Trong một mạch điện có m nhánh thì
bộ thông số uk(t), ik(t) cũng đặc trƣng
cho quá trình năng lƣợng trong mạch.
Lúc đó công suất tiếp nhận năng
lƣợng điện từ trong toàn mạch đƣợc
tính:
p(t) = u1i1 + u2i2 +... + ukik + … + umim
1.3 CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƢNG CHO QUÁ
TRÌNH NĂNG LƢỢNG CỦA MẠCH ĐIỆN
1. Các hiện tƣợng năng lƣợng cơ
bản xảy ra trong mạch
a. Hiện tƣợng chuyển hoá: là quá
trình chuyển hoá năng lƣợng từ
dạng này đến dạng khác, chia làm
hai hiện tƣợng:
- Hiện tƣợng tiêu tán: là quá trình điện
năng chuyển hoá thành các dạng năng
lƣợng khác nhƣ nhiệt năng, cơ
năng,…và tiêu mất đi không trả lại
nguồn.
- Hiện tƣợng tạo nguồn: hay còn gọi là
hiện tƣợng nguồn là quá trình biến đổi
các dạng năng lƣợng khác nhau nhƣ:
nhiệt năng, hoá năng, cơ năng,… thành
điện năng.
b. Hiện tƣợng tích luỹ
Là quá trình cất giữ năng lƣợng điện từ
vào không gian xung quanh thiết bị điện
mà không tiêu tán. Khi trƣờng điện từ tăng
lên thì năng lƣợng điện từ đƣợc tích luỹ
thêm vào không gian. Khi trƣờng điện từ
giảm đi năng lƣợng đó lại đƣợc đƣa ra
cung cấp cho các phần tử khác - còn gọi là
hiện tƣợng tích phóng và cũng đƣợc chia
ra làm 2 hiện tƣợng:
- Hiện tƣợng tích phóng năng lƣợng từ
trƣờng ứng với vùng kho từ, ví dụ hiện
tƣợng tích phóng năng lƣợng của cuộn
dây điện cảm.
- Hiện tƣợng tích phóng năng lƣợng
điện trƣờng ứng với vùng kho điện, ví dụ
hiện tƣợng tích phóng năng lƣợng của tụ
điện.
2. Các thông số đặc trƣng cho hiện
tƣợng nguồn
a. Nguồn áp u(t), sức điện động (s.đ.đ) e(t)
- Nguồn áp u(t) hay nguồn sức điện động
e(t): là một thông số của mạch điện, nó đặc
trƣng cho khả năng tạo ra và duy trì trên các
cực nguồn một hàm điện áp, còn gọi là sức
điện động biến thiên theo thời gian với quy
luật nhất định nào đó, không phụ thuộc vào
mạch ngoài. Tuỳ theo mạch ngoài mà dòng
điện trong mạch có những giá trị khác nhau.
e
u
e
u
- +- +i
Phƣơng trình trạng thái: e(t) = u(t)
Từ đó suy ra tổng trở của nguồn s.đ.đ
(nội trở hay tổng trở trong) bằng số 0
Nếu dòng điện qua nguồn có chiều dƣơng
trùng chiều dƣơng của s.đ.đ nhƣ hình vẽ
công suất nguồn phát ra bằng: pf = e.i
+ Nếu tích ei < 0: nguồn "thu" năng lƣợng.
+ Nếu tích ei > 0: nguồn phát năng lƣợng
b. Nguồn dòng j(t):
Trong sơ đồ mạch nguồn dòng ký hiệu
bằng một vòng tròn có mũi tên kép chỉ rõ
chiều dƣơng dòng điện bơm qua
Là một thông số của mạch điện, nó đặc
trƣng cho khả năng tạo ra và duy trì một
hàm dòng điện j(t) không đổi trên 2 cực
của nguồn. Tuỳ thuộc mạch ngoài mà điện
áp trên 2 cực của nguồn có những giá trị
khác nhau.
Phƣơng trình trạng thái:
j(t) = i(t)
j
u
i
Từ đó suy ra tổng trở của nguồn dòng
bằng , điều ấy có nghĩa là nối tiếp thêm
vào nguồn dòng mọi nhánh có trở hữu hạn
đều vô nghĩa. Do đó cách nối chính tắc của
nguồn dòng j là bơm thẳng vào các nút của
sơ đồ mạch.
Với chiều dƣơng của u và j trùng nhau:
công suất nguồn dòng phát ra: pf = -uj
Ví dụ cách nối nguồn dòng trong mạch điện
e
tải
tải
j
e
tải
tải
j
j
3. Thông số đặc trƣng cho hiện tƣợng
tiêu tán - Điện trở R
- Hiện tƣợng tiêu tán trong nhánh đƣợc đặc
trƣng bởi thông số gọi là điện trở của
nhánh, ký hiệu là hình chữ nhật nối tiếp với
đƣờng dây, viết tắt là R
Dòng điện và điện áp trên điện trở liên hệ
với nhau qua biểu thức của định luật Ôm:
iR
uR
R
uR= R.iR hay (1.1a, b)R
R R
ui gu
R
- Ý nghĩa của điện trở và điện dẫn
+ Về mặt vật lý:
Từ (1.1b): khi uR= 1V thì iR = g (A), vậy g
nói lên độ lớn bé của dòng điện trên nhánh
thuần trở dƣới tác dụng của nguồn điện áp
chuẩn 1V.
Từ (1.1a): khi iR = 1A thì uR = R (V), vậy R
nói lên độ lớn bé của điện áp trên nhánh
thuần trở dƣới tác dụng của nguồn dòng
chuẩn 1A.
+ Về mặt năng lƣợng:
pR = uRiR = RiR2 = guR
2 điện trở
R nói lên mức độ công suất tiêu tán
trong nhánh dƣới tác dụng của nguồn
dòng chuẩn 1A; g nói lên mức độ tiêu
tán công suất trong nhánh dƣới tác
dụng của điện áp kích thích chuẩn 1V.
4. Thông số đặc trƣng cho hiện tƣợng tích
phóng năng lƣợng từ trƣờng - Điện cảm L
Từ thông mắc vòng với cả
cuộn dây = w
iL
Wttw uL
Theo định luật
Lenx-Faraday (luật
cảm ứng điện từ) ta
có điện áp trên cuộn
dây là:
L L
d (i)u e
dt
Vì từ thông là hàm của dòng điện nên
ta có thể viết:
L L(i)L
di diu L
i dt dt
Trong đó gọi là điện cảm động
của cuộn dây, đơn vị là Henry (H),
(i)Li
- Ý nghĩa của L:
+ Từ : điện cảm là một thông
số nói lên phản ứng từ thông dƣới tác
dụng của dòng điện kích thích. Nó bằng
lƣợng tăng của từ thông xuyên qua cuộn
dây khi dòng kích thích tăng thêm một
lƣợng chuẩn 1A.
(i)Li
+ Về mặt năng lƣợng:
Điện cảm L nói lên khả năng tích luỹ
năng lƣợng từ trƣờng vào không gian
quanh cuộn dây.
Thật vậy, từ biểu thức
Vi phân năng lƣợng từ trƣờng tích vào
không gian quanh cuộn dây bằng:
2di
p ui L2dt
2 tttt 2
dW1dW p.dt Ldi L 2
2 di
Vậy điện cảm L bằng hai lần lƣợng tăng
năng lƣợng từ trƣờng tích luỹ vào không
gian quanh cuộn dây khi bình phƣơng dòng
điện tăng thêm một lƣợng chuẩn là 1A2.
-Với cuộn dây có lõi bằng không khí, khi
dòng điện tăng, số vòng dây tăng thì và
Wtt tăng theo nhƣng -
gọi là điện cảm tĩnh (điện cảm) và cuộn
dây là tuyến tính.
(i)L const Li
iL~uL
iLL
uL
iL
Wttw uL
5. Thông số đặc trƣng cho hiện tƣợng tích
phóng năng lƣợng điện trƣờng - Điện dung C
-
Tụ điện
+
uC
Khi đặt một điện áp uC vào hai bản cực
của tụ điện, trên các bản cực tụ sẽ đƣợc nạp
những điện tích ±q vào trong không gian
giữa hai bản cực sẽ có một điện trƣờng với
cƣờng độ E và do đó tích luỹ năng lƣợng
điện trƣờng Wđt.
-q
+q
Wđt
Theo định lý dòng
chuyển dịch Măcxoen, dòng
điện chạy qua tụ bằng:-
-qTụ điện
+q+
uC
WđtiC
(u)
C
dqi
dt
C C(u)C
du duqi C
u dt dt
C C
1u i dt
C
gọi là điện dung động của tụ
điện, đơn vị là Fara (F)
(u)q
Cu
qC const
u điện dung tĩnh (điện dung )
- Ý nghĩa của C:
+ Từ : C là một thông số nói lên
phản ứng nạp điện tích dƣới tác dụng của
điện áp kích thích. Nó bằng lƣợng tăng điện
tích trên các bản cực tụ điện khi điện áp trên
nó tăng một lƣợng chuẩn 1V.
(u)q
Cu
+ Về mặt năng lƣợng:
Tƣơng tự nhƣ tính
cho điện cảm ta có:
uC
Ký hiệu tụ điện tuyến tính
22 ®tdW
Cdu
CiC
6. Sơ đồ mạch điện
Để mô tả và phân tích các hiện tƣợng năng
lƣợng trong thiết bị điện (hoặc mạch điện) ta
dùng sơ đồ mạch điện.
Sơ đồ mạch điện gồm các phần tử e, j, R, L,
C là những phần tử cụ thể hoá những thông số
đặc trƣng cho các hiện tƣợng năng lƣợng
đƣợc ghép nối lại theo kết cấu của thiết bị điện
(hoặc mạch điện). Nó miêu tả đƣợc hình dáng
kết cấu và quá trình năng lƣợng trong thiết bị
điện (hoặc mạch điện).
Với cách biểu diễn nhƣ vậy, số nhánh,
số nút của sơ đồ sẽ giống hệt của thiết bị
điện (hoặc mạch điện), tiện lợi cho việc
thiết lập các phƣơng trình và tính toán các
thông số trạng thái nhƣ u, i, p … trong
mạch.
Ví dụ: vẽ sơ đồ mạch điện của hệ thống
gồm máy phát điện xoay chiều cung cấp
điện cho 2 bóng đèn sợi đốt và một quạt
trần.
r3
L3
r3
L3
e
R1 R2
R3
L3
Các cuộn dây điện cảm và máy biến áp
1.5 CÁC LUẬT CƠ BẢN CỦA MẠCH ĐIỆN
a) Phát biểu: “Tổng đại số các dòng điện
tại một nút bằng số 0”.
1. Luật Kiếchốp1
1 1
0
pm
k lk l
i j
Quy ƣớc dấu: nếu dòng điện đi vào nút
lấy dấu (+) thì dòng ra khỏi nút lấy dấu (-)
hoặc ngƣợc lại.
(1.8a)
1.5 CÁC LUẬT CƠ BẢN CỦA MẠCH ĐIỆN
1. Luật Kiếchốp1
1 1
0
pm
k lk l
i j
Vế trái biểu thức (1.8a) gồm cả nguồn
dòng điện, trong bài toán phân tích đây là
đại lƣợng đã biết trƣớc ta đƣa sang vế
phải:
(1.8a)
1 1
pm
k lk l
i j (1.8b)
i1
i2i3A
i1
i2i3A
i1
i2i3A
-i1 - i2 - i3 = 0
hoặc i1 - i2 -i3 = 0
i2 + i3 = i1 (*)
Từ (*) có cách phát biểu 2: tổng các
dòng điện đi vào nút bằng tổng các dòng
điện rời khỏi nút.
i1
i2i3A
b) Ý nghĩa:
- Về vật lý, nói lên tính chất liên tục của
dòng điện (tại một nút không có ứ đọng
điện tích).
- Về hình học, nó khẳng định sự tồn tại
kết cấu nút trong mạch điện.
2. Luật Kiếchốp2
a) Phát biểu: “Đi theo một vòng khép kín
bất kỳ với chiều tuỳ ý tổng đại số các điện
áp trong vòng đó bằng số không”
kk
u 0
Trong các bài toán phân tích thƣờng
chọn ẩn số là dòng điện các nhánh, các
nguồn s.đ.đ cho trƣớc nên ta có thể viết
biểu thức của luật Kiếchốp 2 nhƣ sau:
kk k k k k
k kk
di 1R i L i dt e
dt C
2. Luật Kiếchốp2
Với quy ƣớc nếu dòng điện ik, s.đ.đ ek
cùng chiều đi của vòng mang dấu dƣơng
(+), ngƣợc chiều đi của vòng mang dấu âm
(-)
"Đi theo một vòng khép kín bất kỳ với
chiều tuỳ ý tổng đại số các điện áp trên
các phần tử R, L, C bằng tổng đại số các
sức điện động trong vòng đó".
b) Ý nghĩa:
- Về vật lý, luật Kiếchốp 2 nói lên tính
chất thế của mạch điện (đi theo một vòng
khép kín độ tăng điện thế bằng không).
- Về hình học nó khẳng định sự tồn tại
yếu tố vòng trong kết cấu mạch.
3. Vị trí các luật Kiếchốp trong lý thuyết
mạch
Hai luật Kiếchốp cho ta mối liên hệ giữa
các lƣợng dòng điện, điện áp, công suất
điện từ ở các nút, các vòng. Đồng thời mô
tả những tính chất cơ bản của mạch điện,
nó là những luật cơ bản và là xuất phát
điểm của toàn bộ lý thuyết mạch. Về nguyên
tắc, khi khảo sát mạch điện, bao giờ ta cũng
xuất phát từ các luật Kiếchốp.
4. Số phƣơng trình độc lập theo các luật Kiếchốp
- Phƣơng trình độc lập là phƣơng trình không
thể suy ra từ những phƣơng trình đã viết
trƣớc, ngƣợc lại một phƣơng trình có thể suy
ra từ những phƣơng trình đã viết trƣớc đó là
vô nghĩa, thừa. Một hệ phƣơng trình chỉ giải
đƣợc khi nó có số phƣơng trình độc lập bằng
số ẩn.
- Điều kiện đủ để một phƣơng trình độc lập với
những phƣơng trình đã viết trƣớc nó là ít nhất
có chứa thêm một ẩn số mới chƣa có trong các
phƣơng trình trƣớc.
- Một mạch điện bất kỳ có n nút, m nhánh,
khi giải bài toán lý thuyết mạch ta cần phải
biết số phƣơng trình độc lập viết theo các
luật Kiếchốp 1 và 2 độc lập là bao nhiêu?
- Gọi số phƣơng trình có thể viết đƣợc theo
luật Kiếchốp 1 và 2 là: K1 và K2; số phƣơng
trình độc lập viết theo luật Kiếchốp 1 và 2
là: K1 và K2.
a)Số phƣơng trình độc lập theo luật Kiếchốp 1
K1 = n-1
Ví dụ:
Viết phƣơng trình theo
luật Kiếchốp 1 cho 2
nút bất kỳ (giả sử a và b)
trong 3 nút của mạch điện:
a b
c
3i
i2i1i4
i5
3 4 5i - i - i = 0 (b)1 2 3i - i - i = 0 (a)
Cộng từng vế 2 phƣơng trình (a), (b)
đƣợc kết quả rồi nhân cả 2 vế phƣơng trình
với (-1):5i = 0 (c)1 2 4-i +i +i +
Phƣơng trình (c) là phƣơng trình suy ra từ
2 phƣơng trình (a), (b) là phƣơng trình
thừa, vô nghĩa. Nhƣng phƣơng trình (c) lại
chính là phƣơng trình theo luật Kiếchốp 1
cho nút c, nhƣ vậy nếu viết đủ cả 3
phƣơng trình theo luật Kiếchốp 1 cho 3 nút
thì sẽ có 1 phƣơng trình thừa, không cần
thiết, hay nói khác đi, trong 3 nút của mạch
ta chừa ra một nút bất kỳ, chỉ cần viết
phƣơng trình theo luật Kiếchốp 1 cho 2 nút
là đủ dùng.
a)Số phƣơng trình độc lập theo luật Kiếchốp 2
K2 = m - n + 1
Chứng minh: Theo điều kiện đủ của một
phƣơng trình độc lập là khi viết phƣơng trình
cho một vòng mới thì vòng đó phải chứa thêm
ít nhất một nhánh mới chƣa tham gia vào các
vòng đã chọn. Ta đã biết, mỗi lần đƣa thêm một
bù cây vào cây ta sẽ có thêm một vòng mới, với
một ẩn số mới và nhƣ vậy với vòng này ta sẽ
viết đƣợc một phƣơng trình độc lập theo luật
Kiếchốp 2, hay số phƣơng trình độc lập theo
luật Kiếchốp 2 chính bằng số bù cây:
K2 = BC = [m - (n-1)] = m - n + 1
Tổng số phƣơng trình độc lập theo hai
luật Kiếchốp là:
K1 + K2 = (n - 1) + m - (n - 1) = m (phƣơng
trình) = số nhánh
* Hoặc ta đếm số mắt lưới của mạch là có
số phương trình độc lập theo luật Kiếchốp
2 và thường chọn các mắt lưới làm vòng
độc lập để viết phương trình độc lập theo
luật Kiếchốp 2.
Ví dụ: viết phƣơng trình theo các luật
Kiếchốp 1, 2 độc lập cho mạch điện
hình 1.16
R1
L2
R3
C3
e3
R2
e1
Hình 1.16
j
j
i2
i3i1
Hình 1.16
(1)
(2)
1i 2- i 3- i = - j
1 1R i R 22 2 2
dii + L
dt 1= e
(3)22 2 2
di-R i - L
dt3 3 3
3
1+ R i + i dt
C3= e
R1
L2
R3
C3
e3
R2
e1
j
j
i2
i3i1
1.6 PHÂN LOẠI CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA MẠCH ĐIỆN
1. Theo yêu cầu ta phân bài toán mạch điện thành
hai loại: Bài toán phân tích mạch và bài toán tổng
hợp mạch.
- Bài toán phân tích mạch: cho mạch, cho các
thông số của các phần tử, và nguồn kích thích,
yêu cầu tìm các trạng thái của mạch (dòng, áp,
công suất).
- Bài toán tổng hợp: cho trƣớc yêu cầu về
dòng, áp, công suất cần tìm thông số và kết cấu
của mạch sao cho thoả mãn yêu cầu đó.
Bài toán phân tích chỉ có một lời giải, bài toán tổng hợp
có thể có nhiều lời giải khác nhau. Vấn đề đặt ra là sau khi
tổng hợp cần tìm lời giải tối ƣu.
2. Theo chế độ làm việc của mạch ta phân ra: bài
toán ở chế độ xác lập và bài toán ở chế độ quá độ.
- Chế độ xác lập: là chế độ mà với các thông số đã
cho dƣới tác dụng của nguồn kích thích thì các đáp
ứng dòng và áp của mạch biến thiên ổn định, dòng
điên, điện áp trong mạch có cùng tần số.
- Chế độ quá độ: là quá trình chuyển tiếp từ một
trạng thái ban đầu nào đó đến một trạng thái xác
lập, khi những thông số của mạch (R, L, C, e, v.v...)
thay đổi đột ngột, các đáp ứng dòng, áp của mạch
biến thiên bất thƣờng.
3. Theo tính chất của các phần tử, ta phân ra
bài toán tuyến tính và bài toán phi tuyến:
Mạch điện tuyến tính là mạch điện có các
phần tử R, L, C là hằng số hoặc chỉ biến
thiên theo thời gian; mạch phi tuyến là mạch
có ít nhất một phần tử phi tuyến (phần tử R,
L, C phi tuyến là có trị số phụ thuộc vào
dòng điện hoặc điện áp qua nó hay các
thông số R, L, C khác hằng số).
Vấn đề cần nhớ
- Các yếu tố hình học của mạch điện;
các thông số trạng thái, các thông số đặc
trƣng cho quá trình năng lƣợng trong
mạch điện.
- Các luật cơ bản cho từng phần tử:
luật Ôm, Lenxơ – Pharaday, luật Măcxoen.
Biểu thức của định luật Ôm:
uR= R.iR hay R
R R
u
i guR
Vấn đề cần nhớ
Biểu thức của định luật Lenx-Faraday
(luật cảm ứng điện từ):
L(i)L
diu L
dt
Biểu thức của định lý dòng chuyển
dịch Măcxoen:
C C(u)C
du duqi C
u dt dt
C C
1u i dt
C
Vấn đề cần nhớ
- Các luật cơ bản cho mạch điện
a) Luật Kiếchôp 1: “Tổng đại số các dòng
điện tại một nút bằng số 0”.
1 1
0
pm
k lk l
i j
Quy ƣớc dấu: nếu dòng điện đi vào nút lấy
dấu (+) thì dòng ra khỏi nút lấy dấu (-) hoặc
ngƣợc lại.
Vấn đề cần nhớ
Luật Kiếchôp 2 "Đi theo một vòng khép kín
bất kỳ với chiều tuỳ ý, tổng đại số điện áp
trên các phần tử R, L, C bằng tổng đại số
các sức điện động trong vòng đó".
kk k k k k
k kk
di 1R i L i dt e
dt C
Với quy ƣớc nếu dòng điện ik, s.đ.đ ek
cùng chiều đi của vòng mang dấu dƣơng
(+), ngƣợc chiều đi của vòng mang dấu âm
(-)
CẢM ƠN!