42

CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN
Page 2: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN
Page 3: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

Hướng Dẫn

• Kiểm soát cản trở

Page 4: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

Hướng Dẫn

• Cản trở làm việc– Chạm phía sau nhưng không có điểm chạm đồng thời ở phía trước

Page 5: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

Hướng Dẫn

• Cản trở không làm việc

– ≠ điểm chạm ổn định

Page 6: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

J-F. Lasserre

1- Kh p c n h do x ng ớ ắ ở ươ

Facteurs de PULLINGER

Page 7: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

2- Ng c 1 bên ượ

J-F. LasserreFacteurs de PULLINGER

Page 8: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

3- M t răng phía sau không bù tr > 5 răngấ ừ

J-F. LasserreFacteurs de PULLINGER

Page 9: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

4- OIM / ORC > 2 mm

J-F. LasserreFacteurs de PULLINGER

OIM ORC

Page 10: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

5- C n chìa > 4 mm (cl II 1) ắ

J-F. LasserreFacteurs de PULLINGER

> 4 mm

Page 11: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

CÁC NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHỈNH KHỚP CẮN

VÕ TRƯƠNG NHƯ NGỌC

BỘ MÔN RĂNG TRẺ EM

Page 12: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

MỤC TIÊU HỌC TẬP

• Trình bày được mục tiêu, chỉ định của việc mài chỉnh khớp cắn

• Trình bày các nguyên tắc cơ bản của mài chỉnh khớp cắn

• Trình bày các phương pháp mài chỉnh khớp cắn

Page 13: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

THUẬT NGỮ

• Điều chỉnh khớp cắn• Mài chỉnh khớp cắn

Page 14: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN
Page 15: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

ĐIỀU CHỈNH KHỚP CẮN

Bỏ bớt hoặc đắp thêm

Chỉnh nha

Phẫu thuật

Page 16: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

Mục đích

• Cho phép hàm dưới ở tư thế chạm múi tối đa không có cản trở trong hành trình ngậm miệng sinh lý

• Đảm bảo tư thế chạm múi tối đa ổn định với điểm chạm đồng nhất tối đa

• Cho phép, bắt đầu từ tư thế này, tất cả chuyển động lùi hàm, đưa hàm ra trước, sang bên không gặp cản trở

Page 17: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

Chỉ định

• Điều trị khớp cắn phải được dự kiến khi các dấu hiệu bệnh lý được nhận thấy ở một thành phần của bộ máy nhai: răng, nha chu, cơ, A.T.M

• Điều chỉnh khớp cắn cũng được dự kiến trước và sau phục hồi hàm giả, trong và sau điều trị chỉnh nha

• Điều chỉnh khớp cắn chỉ được thực hiện khi cơ đã được nghĩ, bệnh nha chu đã được điều trị ổn định, chú ý chỉ điều chỉnh khớp cắn sau khi loại bỏ các trường viêm tại chỗ có thể làm thay đổi tư thế răng

Page 18: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

Nguyên tắc cơ bản

• Xác định răng hoặc các răng hướng dẫn hoặc có thể hướng dẫn chức năng

• Biết đọc hành trình cắn khớp được thành lập bởi các dấu cắn

Page 19: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

Ranh giới: phía sau, phía trước, bên?Nhiệt độ?

Page 20: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN
Page 21: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

Nguyên tắc cơ bản

• Đánh giá chất lượng nha chu: trên nha chu lành, chỉ một răng có thể hướng dẫn chức năng. Nếu nha chu yếu, phải định hướng theo những răng ở trước nhất. Thật ra, các răng càng cách xa các cơ và khớp thái dương hàm thì càng ít chịu ảnh hưởng lực nhai. Nếu các răng lung lay cần có sự lưu giữ

• Khi mặt phẳng hướng dẫn bị thay đổi chức năng sẽ bị thay đổi• Để giảm giá trị chức năng của một răng, dốc bề mặt hướng dẫn

có thể xử lý bằng cách mài bớt (hình vẽ)• Nếu muốn tăng chức năng, chúng ta tăng dốc hướng dẫn bằng

cách đắp thêm không đóng các chu kỳ nhai được thành lập trên các răng bên cạnh (hình vẽ)

Page 22: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

Nguyên tắc cơ bản

• Loại bỏ các cản trở gây các hiện tượng trượt bất thường hoặc bằng cách mài bớt các hành trình gây cản trở hoặc bằng cách thêm trên một bề mặt hướng dẫn khác

Page 23: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

Nguyên tắc cơ bản

• Dù răng ở vị trí nào, nếu cần thiết thì phải tìm hoặc phục hồi lại bề mặt hướng dẫn

• Phải loại bỏ INT trước IT

Page 24: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

Phương Pháp

• Thăm khám PIM là bước đầu tiên khi phân tích cắn. Thật ra, một nghiên cứu tỉ mỉ các mối liên hệ giải phẫu sẽ đưa ra các chỉ định chính xác trên các răng có khả năng hướng dẫn chức năng và định hướng nghiên cứu các cản trở cắn. Ngược lại, điều trị khớp cắn bắt đầu bằng việc điều chỉnh hành trình ngậm miệng sinh lý bởi vì một điểm chạm sớm có thể cản trở trên hành trình đóng miệng và thay đổi nhẹ PIM (hình vẽ)

Page 25: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

AC = 45 % V-L

Page 26: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

Sơ đồ các điểm chạm cắn ở hàm dưới và trên: dạng tripodique hoặc

bipodique , tối thiểu răng hàm 3 điểm chạm

Page 27: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN
Page 28: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

TAM GIÁC SLAVICEK

Page 29: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

Hướng dẫn răng cửa tự nhiên: thường không liên tụcYêu cầu chức năng: liên tục

Page 30: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN
Page 31: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

Không có độ lõm hoặc vai trò chức năng không đầy đủ

Page 32: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN
Page 33: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN
Page 34: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

• Nuốt

• Thở

• Cận chức năng

Page 35: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN
Page 36: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

??????????

• Phục hình kim loại: mũi khoan carbure tungstene nhiều lá nhiều hoặc ít xâm lấn

• Phục hồi sứ; mũi khoan kim cương trung bình hoặc mịn

• Răng tự nhiên: carbure tungstene nhiều lá • Kết thúc: đánh bóng bằng mũi khoan đánh

bóng nhiều lá hoặc đĩa Silicone có cẩn kim cương

Page 37: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN
Page 38: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

Modèles

Arcades

Boîtiers Condyliens

ATM

3 Déterminants des articulateurs

Tige Incisive

DVO

Page 39: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN
Page 40: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

Phương pháp

• Phương pháp điều chỉnh cắn phụ thuộc vào mức độ chênh lệch giữa PIM thông thường và hành trình đóng miệng sinh lý.

• Nếu chênh lệch thấp, < 1mm, giữ PIM của bệnh nhân. Chúng ta chấp nhận chênh lệch nhẹ với điều kiện sự trượt từ điểm đầu tiên đến PIM chặt chẽ theo mặt phẳng dọc giữa (sagittal). Điều chỉnh cắn phải tuân theo qui trình các bước sau

Bước 1: đóng miệng sinh lý

Bước 2: PIM

Bước 3: Lùi hàm

Bước 4: đưa hàm sang bên

Bước 5: đưa hàm ra trước

Page 41: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN

Phương pháp

• Nếu chênh lệch lớn > 1mm, chúng ta thay đổi PIM của bệnh nhân khi tái lập lại hành trình đóng miệng sinh lý. Chúng ta loại bỏ sự chênh lệch bằng cách tôn trọng các bước sau:

Bước 1: PIM và hành trình ngậm miệng sinh lý đồng thời

Bước 2: Lùi hàm

Bước 3: Đưa hàm sang bên

Bước 4: Đưa hàm ra trước

Page 42: CÁC NGUYÊN TẮC MÀI CHỈNH KHỚP CẮN