Upload
dong-nguyen
View
734
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 1/41
http://www.ebook.edu.vn
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI ........................................................................................................................ 1 Ý NGH Ĩ A KHOA HỌC THỰC TIỄN .............................................................................................. 2 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................................................... 3 LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................................ 4 CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ MẠNG NGN ............................................................................... 1
1.1 GIỚI THIỆU MẠNG NGN ............................................................................................. 1
1.2 SỰ RA ĐỜI CỦA MẠNG NGN ..................................................................................... 1 1.3 ĐỘNG LỰC THÚC ĐẨY SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MẠNG NGN ..................................... 2 Động l ự c c ủ a công nghệ.............................................................................................. 2 Động l ự c c ủ a th ị tr ườ ng ............................................................................................... 2 Động l ự c c ủ a hội t ụ và k ết hợ p mạng .......................................................................... 2 Động l ự c c ủ a d ị ch v ụ ................................................................................................... 2
CHƯƠNG II : MẠNG THẾ HỆ SAU - NGN ................................................................................. 3 2.1 KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGN .......................................................................... 3
2.1.1 Khái ni ệm ................................................................................................................. 3 2.1.2 Đặc đ i ểm : ............................................................................................................... 3
2.2 TÌM HIỂU CÁC CÔNG NGHỆ TRONG NGN ............................................................... 4 2.2.1 Công nghệ truy ền d ẫn ............................................................................................. 4 2.2.2 Công nghệ mạng truy nhậ p ..................................................................................... 5 2.2.3 Công nghệ chuy ển mạch ......................................................................................... 6 2.3 KIẾN TRÚC NGN ......................................................................................................... 7 2.3.1 Lớ p truy ền d ẫn và truy nhậ p.................................................................................... 8 2.3.2 Lớ p truy ền thông ..................................................................................................... 9 2.3.3 Lớ p đ i ều khi ển ......................................................................................................... 9 2.3.4 Lớ p ứ ng d ụ ng ........................................................................................................ 10 2.3.5 Lớ p qu ản lý ............................................................................................................ 11
2.4 CÁC PHẦN TỬ TRONG MẠNG NGN ........................................................................ 12 2.5 CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN ......................................................... 15
CHƯƠNG III: GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN .................................................................................. 17 3.1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỊNH TUYẾN ................................................................................... 17 3.2 CÁC LỚP THUẬT TOÁN ĐỊNH TUYẾN ..................................................................... 18
3.2.1 Thu ật toán vector khoảng cách (Distance Vector Algorithm) ................................ 18 3.2.2 Thu ật toán tr ạng thái k ết nối (Link-state Algorithm) .............................................. 19 3.2.3 So sánh các thu ật toán đị nh tuy ến ........................................................................ 19
3.3 CÁC GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN CƠ BẢN ................................................................. 20 3.3.1 Giao thứ c đị nh tuy ến RIP ...................................................................................... 20
3.3.1.1 Khái niệm .................................................................................................................. 20 3.3.1.2 Thuật toán và ví dụ minh họa .......................................................... .......................... 20 3.3.1.3 Ưu & nhược điểm ..................................................................................................... 22
3.3.2 Giao thứ c đị nh tuy ến OSPF .................................................................................. 23 3.3.2.1 Khái niệm .................................................................................................................. 23 3.3.2.2 Thuật toán và ví dụ minh họa .......................................................... .......................... 23 3.3.2.3 Ưu và nhược điểm ..................................................... ............................................... 25
3.3.3 Giao thứ c đị nh tuy ến Qos ...................................................................................... 25 3.3.3.1 Khái niệm .................................................................................................................. 25 3.3.3.2 Chức năng ................................................................................................................ 26 3.3.3.3 Bài toán định tuyến QoS ........................................................................................... 27 3.3.3.4 Ưu và nhược điểm ..................................................... ............................................... 27
CHƯƠNG IV: THUẬT TOÁN VÀ MÔ PHỎNG .......................................................................... 29 4.1 GIỚI THIỆU VỀ THUẬT TOÁN .................................................................................. 29
4.1.1 Thu ật toán Forward-search (Dijkstra) .................................................................... 29 4.1.2 Thu ật toán Backward-search (Bellman-Ford) ....................................................... 30
4.2 VÍ DỤ MINH HỌA ....................................................................................................... 30 4.2.1 Thu ật toán Dijkstra ................................................................................................ 30 4.2.2 Thu ật toán Bellman-Ford ....................................................................................... 31 4.2.3 K ết lu ận và đ ánh giá .............................................................................................. 32
- THUẬT TOÁN FORD-BELLMAN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT TỪ ĐỈNH U TỚI TẤT CẢ CÁC ĐỈNH CÒN LẠI, CÓ THỂ SỬ DỤNG TONG TRƯỜNG HỢP TRỌNG SỐ ÂM. ............... 33 - THUẬT TOÁN DIJKSTRA CHỈ TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT GIỮA HAI ĐỈNH CỤ THỂ (TỪ U ĐẾN V) ..................................................................................................................................... 33 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ........................................................................................ 1 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................ 2
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 2/41
http://www.ebook.edu.vn
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Môi tr ườ ng kinh doanh ngày càng mang tính cạnh tranh và phức tạ p hơ n
bao giờ hết. Chất lượ ng dịch vụ ngày càng tr ở thành chìa khoá để có thể dẫn tớ i
thành công. Song song vớ i xu thế này, nhu cầu cũng ngày càng gia tăng đối vớ i
các dịch vụ truyền thông mớ i, đủ khả năng đáp ứng việc cung cấ p dịch vụ hoặc
tăng tính cạnh tranh. Trung tâm của những dịch vụ mớ i là mạng thế hệ tiế p theo
(Next Generation Network - NGN)
NGN là bướ c tiế p theo trong l ĩ nh vực truyền thông thế giớ i, truyền thống
đượ c hỗ tr ợ bở i 3 mạng lướ i: mạng thoại PSTN, mạng không dây và mạng số
liệu (Internet). NGN hội tụ cả 3 mạng trên vào một k ết cấu thống nhất để hìnhthành một mạng chung, thông minh, hiệu quả cho phép truy xuất toàn cầu, tích
hợ p nhiều công nghệ mớ i, ứng dụng mớ i và mở đườ ng cho các cơ hội kinh doanh
phát triển.
Đề tài sẽ tậ p trung vào việc tìm hiểu mạng thế hệ sau, các thành phần cũng
như các giải pháp và mô hình NGN. Từ đó nắm bắt đượ c những khái niệm, hiểu
đượ c thế nào là mạng thế hệ sau, vai trò của từng bộ phận cấu thành.
Ngoài ra sau khi hoàn thành đề tài bản thân sinh viên thực hiện sẽ hiểu
thêm về các giao thức định tuyến,các thuật toán áp dụng để định tuyến và ứng
dụng của nó.
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 3/41
http://www.ebook.edu.vn
Ý NGH Ĩ A KHOA HỌC THỰC TIỄN
Trong nhiều năm gần đây, nền công nghiệ p viễn thông vẫn đang tr ăn tr ở
về vấn đề phát triển công nghệ căn bản nào và dùng mạng gì để hỗ tr ợ các nhà
khai thác trong bối cảnh luật viễn thông đang thay đổi nhanh chóng, cạnh tranh
ngày càng gia tăng mạnh mẽ. Khái niệm mạng thế hệ mớ i (hay còn gọi là mạng
thế hệ tiế p theo - NGN) ra đờ i cùng vớ i việc tái kiến trúc mạng, tận dụng tất cả
các ưu thế về công nghệ tiên tiến nhằm đưa ra nhiều dịch vụ mớ i, mang lại nguồn
thu mớ i góp phần giảm chi phí.
Mạng thế hệ sau đượ c tổ chức dựa trên các nguyên tắc cơ bản sau :
- Đáp ứng nhu cầu cung cấ p các loại hình dịch vụ viễn thông phong phú, đadạng, đa dịch vụ, đa phươ ng tiện.
- Mạng có cấu trúc đơ n giản.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng, chất lượ ng mạng lướ i và giảm thiểu chi phí khai
thác và bảo dưỡ ng.
- Dễ dàng mở r ộng dung lượ ng, phát triển các dịch vụ mớ i.
- Độ linh hoạt và tính sẵn sàng cao, năng lực tồn tại mạnh.
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 4/41
http://www.ebook.edu.vn
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu tổng quan về mạng thế hệ sau gồm có những phần : Khái niệm và sự ra đờ i NGN
Động lực phát triển mạng
Ngiên cứu về mạng NGN để hiểu đượ c những phần :
Định ngh ĩ a và đặc điểm của mạng
Kiến trúc mạng và các phần tử trong mạng
Cấu trúc vật lý
Các giao thức và công nghệ đượ c sử dụng trong mạng thế hệ sauTìm hiểu một vài giao thức định tuyến như :
RIP
OSPF
Định tuyến đảm bảo chất lượ ng QoS
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 5/41
http://www.ebook.edu.vn
LỜI MỞ ĐẦU
Sự cạnh tranh gay gắt trong l ĩ nh vực mạng thông tin cũng như mạng viễn
thông đang diễn ra trong những năm gần đây. Khi sự cạnh tranh gia tăng, điều
đặc biệt quan tr ọng đối vớ i các công ty là xác định vị trí thích hợ p để mang lạithuận lợ i cho bản thân mình, và để chuẩn bị cho môi tr ườ ng truyền thông mớ i
đang nổi lên. Trong môi tr ườ ng này, sự hòa nhậ p, liên k ết và cạnh tranh của các
thành viên mớ i tham gia vào thị tr ườ ng phải hoạt động tích cực để tìm ra phươ ng
thức mớ i, nhằm giữ và thu hút hầu hết các khách hàng có tiềm năng.
Các nhà cung cấ p dịch vụ hiện nay đang cố gắng tìm ra lối đi riêng cho
mình để tạo ra sự khác biệt vớ i các nhà cung cấ p khác, chẳng hạn như tìm kiếm
phươ ng thức mớ i để đóng nhãn và đóng gói dịch vụ, thực hiện giảm các chi phí
hoạt động,…
Mạng thế hệ mớ i NGN là bướ c k ế tiế p của thế giớ i viễn thông, có thể
đượ c hiểu là mạng dựa trên công nghệ chuyển mạch gói, nơ i mà các chuyển
mạch và các phần tử truyền thông (như các bộ định tuyến, các bộ chuyển mạch
và gateway) đượ c phân biệt một cách luận lý và vật lý theo khả năng điều khiển
thông minh dịch vụ hoặc cuộc gọi. Khả năng điều khiển thông minh này thườ nghỗ tr ợ cho tất cả các loại dịch vụ trên mạng truyền thông, từ dịch vụ thoại cơ bản
(Basic Voice Telephony Services) cho đến các dịch vụ dữ liệu, hình ảnh, đa
phươ ng tiện, băng r ộng tiên tiến (Advanced Broadband), và các ứng dụng quản
lý (Management Application).
Trong khi giá thành phải tr ả cho khả năng xử lý và truyền dẫn đang giảm
r ất nhanh thì giá thành phải tr ả cho các phần tử có khả năng vận hành, quản lý, và
hiệu chỉnh lại mạng lại có xu hướ ng tăng lên. Sự thay đổi này sẽ làm ảnh hưở ng
đến chi phí sửa chữa, phân phối và bảo dưỡ ng mạng, do đó mạng đến những yêu
cầu mớ i về việc thiết lậ p các k ế hoạch và triển khai các k ỹ thuật mớ i.
Việc định tuyến trong mạng NGN sao cho phù hợ p vớ i yêu cầu đặt ra
đóng một vai trò quan tr ọng trong việc định hướ ng mang tính chiến lượ c để đưa
ra các quyết định phát triển và triển khai công nghệ mớ i.
Đượ c sự hướ ng dẫn và giúp đỡ của cô giáo TS. Nguyễn Thị Bích Hạnh,
giảng viên của khoa Điện Tử Viễn Thông – Đại Học Duy Tân em đã nắm bắt
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 6/41
http://www.ebook.edu.vn
đượ c những kiến thức cơ bản về cấu trúc và những phươ ng pháp định tuyến đượ c
sử dụng trong mạng.
Cho đến nay, em đã hoàn thành đồ án vớ i đề tài “Tìm hiểu về mạng NGN
và định tuyến”. Nội dung của bản đồ án này đựợ c chia thành 4 chươ ng:Chươ ng 1: T Ổ NG QUAN V Ề M Ạ NG NGN
Chươ ng 2 : M Ạ NG TH Ế H Ệ SAU - NGN
Chươ ng 3: GIAO TH Ứ C ĐỊ NH TUY Ế N
Chươ ng 4: THU Ậ T TOÁN & MÔ PH Ỏ NG
Do nội dung kiến thức của đề tài tươ ng đối r ộng và mớ i mẻ, điều kiện về
thờ i gian cũng như trình độ kiến thức có hạn nên việc nghiên cứu, tìm hiểu chắc
chắn không thể tránh khỏi những sai sót. Em r ất mong nhận đượ c sự thông cảm,
chỉ dẫn và góp ý của các thầy giáo, cô giáo cùng những ngườ i quan tâm.
Em xin chân thành cảm ơ n cô giáo Nguyễn Thị Bích Hạnh và các thầy cô
giáo trong khoa Điện Tử Viễn Thông, những ngườ i đã giúp đỡ em trong thờ i gian
qua.
Đà nẵng, tháng 10 năm 2010
SVTHVõ Thị Lan Hươ ng
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 7/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 1
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ MẠNG NGN
1.1 GIỚI THIỆU MẠNG NGN
Mạng thế hệ sau (Next Generation-Network-NGN) có thể đượ c hiểu là
mạng chuyển mạch gói nơ i mà chuyển mạch gói và các phần tử truyền thống
(như các bộ định tuyến, chuyển mạch và cổng) đượ c phân biệt một cách logic và
vật lý theo khả năng điều khiển thông minh dịch vụ hoặc cuộc gọi. Khả năng
điều khiển thông minh này thườ ng hỗ tr ợ cho tất cả các các loại dịch vụ trên
mạng viễn thông chuyển mạch gói, bao gồm mọi dịch vụ từ dịch vụ thoại cơ bản
đến dịch vụ các dịch vụ dữ liệu, đa phươ ng tiện, băng r ộng tiên tiến (advanced
broadcast), và các ứng dụng quản lý (management applications), phần tử cơ bảntrong mạng NGN là chuyển mạch mềm (Softswitch).
Đượ c xây dựng trên tiêu chí mở , các giao thức chuẩn và giao diện thân
thiện, NGN đáp ứng đượ c hầu hết các nhu cầu của nhiều đối tượ ng sử dụng:
doanh nghiệ p, văn phòng, liên lạc giữa các mạng máy tính v.v... NGN thống nhất
mạng hữu tuyến truyền thống và chuẩn truyền tải âm thanh, hình ảnh, dữ liệu
không dây.
Công nghệ mạng NGN chính là chìa khoá giải mã cho công nghệ tươ ng lai,
đáp ứng đượ c đầy đủ các yêu cầu kinh doanh trên vớ i đặc điểm quan tr ọng là cấu
trúc phân lớ p theo chức năng và phân tán các tiềm năng trên mạng, làm cho
mạng mềm hoá và sử dụng r ộng rãi các giao diện mở đa truy nhậ p, đa giao thức
để kiến tạo các dịch vụ mà không phụ thuộc quá nhiều vào các nhà cung cấ p thiết
bị và khai thác mạng.
1.2 SỰ RA ĐỜI CỦA MẠNG NGN
Mạng PSTN của VNPT đã đượ c xây dựng và phát triển khá toàn diện,
cung cấ p dịch vụ thoại truyền thống chất lượ ng tốt tớ i khách hàng. Tuy nhiên,
sau nhiều năm hoạt động, PSTN đã bộc lộ một số hạn chế hầu như không thể
khắc phục đượ c. Chuyển mạch dựa trên công nghệ TDM cứng nhắc trong việc
phân bổ băng thông (Nx64kb/s) và gặ p nhiều khó khăn khi đưa ra các dịch vụ
mớ i, nhất là khi triển khai mạng NGN. Mạng PSTN cần sự đầu tư lớ n, giá thành
thiết bị cao và chi phí vận hành mạng lớ n. Hơ n nữa, mạng PSTN có nhiều cấ p
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 8/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 2
khác nhau (Gateway quốc tế, Toll, tandem, Host) nên r ất phức tạ p trong việc
phối hợ p hệ thống báo hiệu, đồng bộ và triển khai dịch vụ mớ i.
Trong khi đó, nhu cầu về các dịch vụ dữ liệu phát triển mạnh: Internet
ngày càng phổ biến, những đòi hỏi về dịch vụ IP, xu thế tích hợ p IP/ATM/MPLScho mạng đườ ng tr ục...cùng vớ i sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn
thông thế giớ i đã dẫn đến sự cần thiết phải thay đổi công nghệ mạng. Mạng mớ i
ra đờ i phải có băng tần r ộng, hiệu suất cao, hỗ tr ợ nhiều loại hình dịch vụ, đơ n
giản về cấu trúc và quản lý, dễ dàng phát triển dịch vụ và nhanh chóng cung cấ p
cho khách hàng.
Như vậy, để dáp ứng các yêu cầu đặt ra, các nhà quản tr ị mạng có 2 sự
lựa chọn, hoặc là xây dựng một cơ sở hạ tầng hoàn toàn mớ i hoặc là xây dựng
một mạng có khả năng cung cấ p các dịch vụ IP bằng cách nâng cấ p trên hạ tầng
mạng PSTN hiện có. Hạ tầng mạng của thế k ỷ 20 không thể đượ c thay thế chỉ
trong một sớ m, một chiều và vì thế phươ ng án thứ hai là sự lựa chọn đúng đắn –
đó là mạng thế hệ sau (NGN – Next Generation Network). Do vậy, mạng NGN
đã đượ c hình thành và phát triển.
Sự hội tụ của các mạng là yêu cầu cần thiết, mang lại nhiều lợ i ích cho
nhà khai thác dịch vụ. Đối vớ i định hướ ng NGN mang lại nhiều tính năng có thể
đáp ứng đượ c nhiều yêu cầu của khách hàng nhất là các dịch vụ băng r ộng như:
Tăng thêm tính mềm dẻo
Tậ p trung khả năng điều khiển cuộc gọi thông qua chuyển mạch mềm
Tiết kiệm băng thông
Cung cấ p dịch vụ multi-media
1.3 ĐỘNG LỰC THÚC ĐẨ Y SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MẠNG NGN Động lực của công nghệ
Động lực của thị tr ườ ng
Động lực của hội tụ và k ết hợ p mạng
Động lực của dịch vụ
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 9/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 3
CHƯƠNG II : MẠNG THẾ HỆ SAU - NGN
2.1 KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGN
2.1.1 Khái niệm
Cho tớ i hiện nay, mặc dù các tổ chức viễn thông quốc tế và các nhà cungcấ p thiết bị viễn thông trên thế giớ i đều r ất quan tâm và nghiên cứu về chiến lượ c
phát triển NGN. Do đó, định ngh ĩ a NGN nêu ra ở đây không thể bao hàm hết ý
ngh ĩ a của mạng thế hệ mớ i nhưng là khái niệm chung nhất khi đề cậ p đến NGN.
Bắt nguồn từ sự phát triển của công nghệ thông tin, công nghệ chuyển
mạch gói và công nghệ truyền dẫn băng r ộng, NGN ra đờ i là mạng có cơ sở hạ
tầng thông tin dựa trên công nghệ chuyển mạch gói, triển khai dịch vụ một cách
đa dạng và nhanh chóng, đáp ứng sự hội tụ giữa thoại và số liệu, cố định và di
động.
Như vậy, có thể xem NGN là sự tích hợ p mạng PSTN dựa trên k ỹ thuật
TDM và mạng chuyển mạch gói dựa trên k ỹ thuật IP/ATM. Nó có thể truyền tải
tất cả các dịch vụ vốn có của PSTN, đồng thờ i có thể cung cấ p cho mạng IP lưu
lượ ng dữ liệu lớ n, nhờ đó giảm tải cho mạng PSTN.
Tuy nhiên, NGN không chỉ đơ n thuần là sự hội tụ giữa thoại và dữ liệu mà
còn là sự hội tụ giữa truyền dẫn quang và công nghệ gói, giữa mạng cố định và di
động.
2.1.2 Đặc điểm :
NGN có bốn đặc điểm chính :
Tr ướ c hết, do áp dụng cơ cấu mở mà: Các khối chức năng của tổng đài
truyền thống chia thành các phần tử mạng độc lậ p, các phần tử đượ c phân theo
chức năng tươ ng ứng và phát triển một cách độc lậ p. Giao diện và giao thức giữacác bộ phận phải dựa trên các tiêu chuẩn tươ ng ứng. Việc phân tách chức năng
làm cho mạng viễn thông truyền thống dần dần đi theo hướ ng mớ i, nhà kinh
doanh có thể căn cứ vào nhu cầu dịch vụ để tự tổ hợ p các phần tử khi tổ chức
mạng lướ i. Việc tiêu chuẩn hóa giao thức giữa các phần tử có thể thực hiện liên
k ết giữa các mạng có cấu hình khác nhau.
Tiế p đến, việc tách dịch vụ độc lậ p vớ i mạng nhằm thực hiện một cách
linh hoạt và có hiệu quả việc cung cấ p dịch vụ. Thuê bao có thể tự bố trí và xác
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 10/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 4
định đặc tr ưng dịch vụ của mình, không quan tâm đến mạng truyền tải dịch vụ và
loại hình đầu cuối. Điều đó làm cho việc cung cấ p dịch vụ và ứng dụng có tính
linh hoạt cao hơ n.
Thứ ba, NGN dựa trên cơ sở mạng chuyển mạch gói và các giao thứcthống nhất. Mạng thông tin hiện nay, dù là mạng viễn thông, mạng máy tính hay
mạng truyền hình cáp, đều không thể lấy một trong các mạng đó làm nền tảng để
xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin. Nhưng mấy năm gần đây, cùng vớ i sự phát
triển của công nghệ IP, ngườ i ta mớ i nhận thấy rõ ràng là mạng viễn thông, mạng
máy tính và mạng truyền hình cáp cuối cùng r ồi cũng tích hợ p trong một mạng IP
thống nhất, đó là xu thế lớ n mà ngườ i ta thườ ng gọi là “dung hợ p ba mạng”. Giao
thức IP làm cho các dịch vụ lấy IP làm cơ sở đều có thể thực hiện liên k ết các
mạng khác nhau; con ngườ i lần đầu tiên có đượ c giao thức thống nhất mà ba
mạng lớ n đều có thể chấ p nhận đượ c, đặt cơ sở vững chắc về mặt k ỹ thuật cho hạ
tầng cơ sở thông tin quốc gia.
Giao thức IP thực tế đã tr ở thành giao thức ứng dụng vạn năng và bắt đầu
đượ c sử dụng làm cơ sở cho các mạng đa dịch vụ, mặc dù hiện tại vẫn còn nhiều
khuyết điểm về khả năng hỗ tr ợ lưu lượ ng thoại và cung cấ p chất lượ ng dịch vụ
đảm bảo cho số liệu. Tuy nhiên, chính tốc độ đổi mớ i nhanh chóng trong thế giớ i
Internet, mà nó đượ c tạo điều kiện bở i sự phát triển của các tiêu chuẩn mở sẽ
sớ m khắc phục những thiếu sót này.
2.2 TÌM HIỂU CÁC CÔNG NGHỆ TRONG NGN
2.2.1 Công nghệ truyền dẫn
Trong cấu trúc mạng thế hệ mớ i, truyền dẫn là một thành phần của lớ p k ết
nối (bao gồm chuyển tải và truy nhậ p). Công nghệ truyền dẫn của mạng thế hệ mớ i là SDH, WDM vớ i khả năng hoạt động mềm dẻo, linh hoạt, thuận tiện cho
khai thác và điều hành quản lý.
Các tuyến truyền dẫn SDH hiện có và đang đượ c tiế p tục triển khai r ộng
rãi trên mạng viễn thông là sự phát triển đúng hướ ng theo cấu trúc mạng mớ i.
Cần tiế p tục phát triển các hệ thống truyền dẫn công nghệ SDH và WDM, hạn
chế sử dụng công nghệ PDH.
• Cáp quang:
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 11/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 5
+ Hiện nay trên 60% lưu lượ ng thông tin đượ c truyền đi trên toàn thế giớ i đượ c
truyền trên mạng quang.
+ Công nghệ truyền dẫn quang SDH cho phép tạo trên đườ ng truyền dẫn tốc độc
cao (n*155 Mb/s) vớ i khả năng bảo vệ của các mạch vòng đã đượ c sử dụng r ộngrãi ở nhiều nướ c và ở Việt Nam.
+ WDM cho phép sử dụng độ r ộng băng tần r ất lớ n của sợ i quang bằng cách k ết
hợ p một số tín hiệu ghép kênh theo thờ i gian vớ i độ dài các bướ c sóng khác nhau
và ta có thể sử dụng đượ c các cửa sổ không gian, thờ i gian và độ dài bướ c sóng.
Công nghệ WDM cho phép nâng tốc độ truyền dẫn lên 5Gb/s, 10Gb/s và 20Gb/s.
• Vô tuyến:
+ Vi ba: Công nghệ truyền dẫn SDH cũng phát triển trong l ĩ nh vực vi ba, tuy
nhiên do những hạn chế của môi tr ườ ng truyền dẫn sóng vô tuyến nên tốc độ và
chất lượ ng truyền dẫn không cao so vớ i công nghệ truyền dẫn quang.
+ Vệ tinh: Vệ tinh quỹ đạo thấ p (LEO – Low Earth Orbit), vệ tinh quỹ đạo trung
bình (MEO – Medium Earth Orbit). Thị tr ườ ng thông tin vệ tin trong khu vực đã
có sự phát triển mạnh trong những năm gần đây và sẽ còn tiế p tục trong những
năm tớ i. Các loại hình dịch vụ vệ tinh đã r ất phát triển như: DTH tươ ng tác, truy
nhậ p Internet, các dịch vụ băng r ộng, HDTV… Ngoài các ứng dụng phố biến đối
vớ i nhu cầu thông tin quảng bá, viễn thông nông thôn, vớ i sự k ết hợ p sử dụng các
ưu điểm của công nghệ CDMA, thông tin vệ tin ngày càng có xu hướ ng phát
triển đặc biệt trong l ĩ nh vực thông tin di động, thông tin cá nhân,…
2.2.2 Công nghệ mạng truy nhập
• Công nghệ truy nhậ p hữu tuyến
Hiện nay trên thị tr ườ ng những nhà khai thác vớ i cơ sở hạ tầng khác nhauđưa ra những dịch vụ truy nhậ p dựa trên công nghệ khác nhau :
• Dial up, xDSL, ISDN dựa trên cáp đồng xoắn
• CM trên mạng cáp truyền hình CATV
• PLC trên mạng cáp điện lực
• Truy nhậ p quang trên CATV, PLC
• Công nghệ truy nhậ p vô tuyến
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 12/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 6
Vớ i sự xuất hiện của Wimax, công nghệ truy nhậ p vô tuyến đã cho thấy
sự hội tụ một cách rõ ràng, và mạng truy nhậ p vô tuyến sẽ tiến tớ i cung cấ p dịch
vụ k ết nối có tốc độ cao hơ n, và sẽ có sự thỏa hiệ p giữa tính di động và tốc độ
chất lượ ng dịch vụ.2.2.3 Công nghệ chuyển mạch
Chuyển mạch cũng là một thành phần trong lớ p mạng chuyển tải của cấu
trúc NGN nhưng có những thay đổi lớ n về mặt công nghệ so vớ i các thiết bị
chuyển mạch TDM tr ướ c đây. Công nghệ chuyển mạch của mạng thế hệ mớ i là
IP, ATM, ATM/IP hay MPLS thì hiện nay vẫn chưa xác định rõ, tuy nhiên nói
chung là dựa trên công nghệ chuyển mạch gói, cho phép hoạt động vớ i nhiều tốc
độ và dịch vụ khác nhau.
Công nghệ chuyển mạch quang: các k ết quả nghiên cứu ở mức thử
nghiệm đang hướ ng tớ i việc chế tạo các chuyển mạch quang. Trong tươ ng lai sẽ
có các chuyển mạch quang phân loại theo nguyên lý sau: chuyển mạch quang
phân chia theo không gian, chuyển mạch quang phân chia theo thờ i gian, chuyển
mạch quang phân chia theo độ dài bướ c sóng.
Hình 2.1 : Kết nối trong mạng NGN
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 13/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 7
2.3 KIẾN TRÚC NGN
Cho đến nay, mạng thế hệ sau vẫn là xu hướ ng phát triển mớ i mẻ, chưa có
một khuyến nghị chính thức nào của Liên minh Viễn thông thế giớ i ITU về cấu
trúc của nó. Nhiều hãng viễn thông lớ n đã đưa ra mô hình cấu trúc mạng thế hệ mớ i như Alcatel, Ericssion, Nortel, Siemens, Lucent, NEC,… Bên cạnh việc đưa
ra nhiều mô hình cấu trúc mạng NGN khác nhau và kèm theo là các giải pháp
mạng cũng như những sản phẩm thiết bị mớ i khác nhau. Các hãng đưa ra các mô
hình cấu trúc tươ ng đối rõ ràng và các giải pháp mạng khá cụ thể là Alcatel,
Siemens, Ericsions.
Hình 2.2 : Cấu trúc mạng NGN
Kiến trúc mạng NGN sử dụng chuyển mạch gói cho cả thoại và dữ liệu.
Nó phân chia các khối vững chắc của tổng đài hiện nay thành các lớ p mạng riêng
lẽ, các lớ p này liên k ết vớ i nhau qua các giao diện mở tiêu chuẩn.Sự thông minh của xử lý cuộc gọi cơ bản trong chuyển mạch của PSTN
thực chất là đã đượ c tách ra từ phần cứng của ma tr ận chuyển mạch.
Bây giờ , sự thông minh ấy nằm trong một thiết bị tách r ờ i gọi là chuyển
mạch mềm (softswitch) cũng đượ c gọi là một bộ điều khiển cổng truyền thông
(Media Gateway Controller) hoặc là một tác nhân cuộc gọi (Call Agent), đóng
vai trò phần tử điều khiển trong kiến trúc mạng mớ i. Các giao diện mở hướ ng tớ i
các ứng dụng mạng thông minh (IN- Intelligent Network) và các server ứng dụng
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 14/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 8
mớ i tạo điều kiện dễ dàng cho việc nhanh chóng cung cấ p dịch vụ và đảm bảo
đưa ra thị tr ườ ng trong thờ i gian ngắn.
Tại lớ p truyền thông, các cổng đượ c đưa vào sử dụng để làm thích ứng
thoại và các phươ ng tiện khác vớ i mạng chuyển mạch gói. Các media gatewaynày đượ c sử dụng để phối ghép hoặc vớ i thiết bị đầu cuối của khách hàng
(RGW- Residental Gateway) vớ i các mạng truy nhậ p (AGW- Access Gateway)
hoặc vớ i mạng PSTN (TGW- Trunk Access). Các server phươ ng tiện đặc biệt r ất
nhiều chức năng khác nhau, chẳng hạn như cung cấ p các âm quay số hoặc thông
báo. Ngoài ra, chúng còn có các chức năng tiên tiến hơ n như : tr ả lờ i bằng tiếng
nói tươ ng tác và biến đổi văn bản sang tiếng nói hoặc tiếng nói sang văn bản.
Các giao diện mở của kiến trúc mớ i này cho phép các dịch vụ mớ i đượ c
giớ i thiệu nhanh chóng. Đồng thờ i chúng cũng tạo thuận tiện cho việc giớ i thiệu
các phươ ng thức kinh doanh mớ i bằng cách chia tách chuỗi giá tr ị truyền thống
hiện tại thành nhiều dịch vụ có thể do các hãng khác nhau cung cấ p.
Từ mô hình cấu trúc NGN và giải pháp của các hãng khác nhau trên thị
tr ườ ng hiện nay, có thể đưa ra mô hình cấu trúc NGN gồm 4 lớ p chức năng :
Hình 2.3 : Phân lớp theo chức năng
Trong các lớ p trên, lớ p điều khiển hiện nay đang r ất phức tạ p vớ i nhiều loại
giao thức, khả năng tươ ng thích giữa các thiết bị của hãng là vấn đề đang đượ c
các nhà khai thác quan tâm.
2.3.1 Lớp truyền dẫn và truy nhập
Phần truyền dẫn: Áp dụng k ỹ thuật ghép kênh phân chia theo mật độ bướ c
sóng. DWDM ở lớ p vật lý nhằm đảm bảo cung cấ p chất lượ ng dịch vụ (QoS)
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 15/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 9
theo yêu cầu của ứng dụng. Lớ p truyền dẫn có khả năng hỗ tr ợ các mức QoS
khác nhau cho cùng một dịch vụ và cho các dịch vụ khác nhau. Nó có khả năng
lưu tr ữ lại các sự kiện xảy ra trên mạng (kích thướ c gói, tốc độ gói, độ trì hoãn, tỷ
lệ mất gói và Jitter cho phép,… đối vớ i mạng chuyển mạch gói; băng thông, độ trì hoãn đối vớ i mạng chuyển mạch kênh TDM).
Phần truy nhậ p: Hướ ng tớ i sử dụng công nghệ quang cho thông tin hữu
tuyến và CDMA cho thông tin vô tuyến. Thống nhất sử dụng công nghệ IP. Cung
cấ p các k ết nối giữa thuê bao đầu cuối và mạng đườ ng tr ục (thuộc lớ p truyền
dẫn) qua cổng giao tiế p MGW thích hợ p. Mạng NGN k ết nối vớ i hầu hết các
thiết bị đầu cuối chuẩn và không chuẩn như các thiết bị truy xuất đa dịch vụ, điện
thoại IP, máy tính PC, tổng đài nội bộ PBX, điện thoại POTS, điện thoại s ố
ISDN, di động vô tuyến, di động vệ tinh, vô tuyến cố định, VoIP, …
2.3.2 Lớp truyền thông
Lớ p truyền thông có khả năng tươ ng thích các k ỹ thuật truy nhậ p khác vớ i
k ỹ thuật chuyển mạch gói IP hay ATM ở mạng đườ ng tr ục. Hay nói cách khác,
lớ p này chịu trách nhiệm chuyển đổi các loại môi tr ườ ng (chẳng hạn như PSTN,
FramRelay, LAN, vô tuyến,…) sang môi tr ườ ng truyền dẫn gói đượ c áp dụng
trên mạng lõi và ngượ c lại.
Nhờ đó, các nút chuyển mạch (ATM + IP) và các hệ thống truyền dẫn sẽ
thực hiện chức năng chuyển mạch, định tuyến cuộc gọi giữa các thuê bao của lớ p
truy nhậ p dướ i sự điều khiển của các thiết bị thuộc lớ p điều khiển.
Thiết bị chính trong lớ p truyền thông là các cổng (Gateway) làm nhiệm vụ
k ết nối giữa các phần của mạng và giữa các mạng khác nhau.
2.3.3 Lớp điều khiểnLớ p điều khiển có nhiệm vụ k ết nối để cung cấ p các dịch vụ thông suốt từ đầu
cuối đến đầu cuối vớ i bất k ỳ loại giao thức và báo hiệu nào.
• Định tuyến lưu lượ ng giữa các khối chuyển mạch.
• Thiết lậ p yêu cầu, điều chỉnh và thay đổi các k ết nối hoặc các luồng, điều
khiển sắ p xế p nhãn (label mapping) giữa các giao diện cổng.
• Phân bổ lưu lượ ng và các chỉ tiêu chất lượ ng đối vớ i mỗi k ết nối (hay mỗi
luồng) và thực hiện giám sát điều khiển để đảm bảo QoS.
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 16/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 10
• Báo hiệu đầu cuối từ các trung k ế, các cổng trong k ết nối vớ i lớ p media.
Thống kê và ghi lại các thông số về chi tiết cuộc gọi, đồng thờ i thực hiện các
cảnh báo.
•
Thu nhận thông tin báo hiệu từ các cổng và chuyển thông tin này đến cácthành phần thích hợ p trong lớ p điều khiển.
• Quản lý và bảo dưỡ ng hoạt động của các tuyến k ết nối thuộc phạm vi điều
khiển. Thiết lậ p và quản lý hoạt động của các luồng yêu cầu đối vớ i chức năng
dịch vụ trong mạng. Báo hiệu vớ i các thành phần ngang cấ p.
• Các chức năng quản lý, chăm sóc khách hàng cũng đượ c tích hợ p trong lớ p
điều khiển. Nhờ các giao diện mở nên có sự tách biệt giữa dịch vụ và truyền
dẫn, điều này cho phép các dịch vụ mớ i đượ c đưa vào nhanh chóng và dễ
dàng.
2.3.4 Lớp ứng dụng
Lớ p ứng dụng cung cấ p các dịch vụ có băng thông khác nhau và ở nhiều
mức độ. Một số loại dịch vụ sẽ thực hiện làm chủ việc thực hiện điều khiển logic
của chúng và truy nhậ p tr ực tiế p tớ i lớ p ứng dụng, còn một số dịch vụ khác sẽ
đượ c điều khiển từ lớ p điều khiển như dịch vụ thoại truyền thống. Lớ p ứng dụngliên k ết vớ i lớ p điều khiển thông qua các giao diện mở API. Nhờ đó mà các nhà
cung cấ p dịch vụ có thể phát triển các ứng dụng và triển khai nhanh chóng trên
các dịch vụ mạng.
M ột số ví d ụ về các loại ứ ng d ụng d ịch vụ đượ c đư a ra sau đ ây:
Các dịch vụ thoại
Các dịch vụ thông tin và nội dung
VPN cho thoại và số liệu Video theo yêu cầu
Nhóm các dịch vụ đa phươ ng tiện
Thươ ng mại điện tử
Các trò chơ i trên mạng thờ i gian thực. ………….
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 17/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 11
Hình 2.4 : Sơ đồ ứng dụng dịch vụ
2.3.5 Lớp quản lý
Lớ p quản lý là một lớ p tác động tr ực tiế p lên tất cả các lớ p còn lại, làmnhiệm vụ giám sát các hoạt động của mạng. Lớ p quản lý là một lớ p đặc biệt
xuyên suốt các lớ p từ lớ p k ết nối cho đến lớ p ứng dụng. Tuy nhiên cần phân biệt
các chức năng quản lý vớ i các chức năng điều khiển. Vì căn bản NGN sẽ dựa
trên các giao diện mở và cung cấ p r ất nhiều loại hình dịch vụ trong một mạng
đơ n, cho nên mạng quản lý phải làm việc trong một môi tr ườ ng đa nhà đầu tư,
đa nhà khai thác, đa dịch vụ.
Lớ p quản lý là một lớ p tác động tr ực tiế p lên tất cả các lớ p còn lại, làm
nhiệm vụ giám sát các hoạt động của mạng. Lớ p quản lý phải đảm bảo hoạt động
đượ c trong môi tr ườ ng mở , vớ i nhiều giao thức, dịch vụ và các nhà khai thác
khác nhau.
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 18/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 12
2.4 CÁC PHẦN TỬ TRONG MẠNG NGN
Hình 2.5 : Các thành phần chính của mạng NGN
2.4.1 Cổng phương tiện (MG – Media Gateway)
Media Gateway cung cấ p phươ ng tiện để truyền tải thông tin thoại, dữ
liệu, fax và video giữa mạng gói IP và mạng PSTN. Trong mạng PSTN, dữ liệu
thoại đượ c mang trên kênh DS0. Để truyền dữ liệu này vào mạng gói, mẫu thoại
cần đượ c nén lại và đóng gói. Đặc biệt ở đây ngườ i ta sử dụng một bộ xử lý tín
hiệu số DSP (Digital Signal Processors) thực hiện các chức năng : chuyển đổi
AD (analog to digital), nén mã thoại/ audio, triệt tiếng dội, bỏ khoảng lặng, mã
hóa, tái tạo tính hiệu thoại,…
Các chứ c nă ng của một Media Gateway :
- Truyền dữ liệu thoại sử dụng giao thức RTP (Real Time Protocol).
- Cung cấ p khe thờ i gian T1 hay tài nguyên xử lý tín hiệu số (DSP - Digital
Signal Processing) dướ i sự điều khiển của Media Gateway Controller (MGC).
Đồng thờ i quản lý tài nguyên DSP cho dịch vụ này.
- Hỗ tr ợ các giao thức đã có như loop-start, ground-start, E&M, CAS, QSIG và
ISDN qua T1.
- Quản lý tài nguyên và k ết nối T1.
- Cung cấ p khả năng thay nóng các card T1 hay DSP.- Có phần mềm Media Gateway dự phòng.
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 19/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 13
- Cho phép khả năng mở r ộng Media Gateway về: cổng(ports), cards, các nút mà
không làm thay đổi các thành phần khác.
2.4.2 Bộ điều khiển cổng phương tiện (Media Gateway Controller)
MGC là đơ n vị chức năng chính của Softswitch. Nó đưa ra các quy luật xử lý cuộc gọi, còn MG và SG sẽ thực hiện các quy luật đó. Nó điều khiển SG thiết
lậ p và k ết thúc cuộc gọi. Ngoài ra nó còn giao tiế p vớ i hệ thống OSS và BSS.
MGC chính là chiếc cầu nối giữa các mạng có đặc tính khác nhau, như
PSTN, SS7, mạng IP. Nó chịu trách nhiệm quản lý lưu lượ ng thoại và dữ liệu qua
các mạng khác nhau. Nó còn đượ c gọi là Call Agent do chức năng điều khiển các
bản tin. Một MGC k ết hợ p vớ i MG, SG tạo thành cấu hình tối thiểu cho
Softswitch.
Các chứ c nă ng của Media Gateway Controller :
- Quản lý cuộc gọi
- Các giao thức thiết lậ p cuộc gọi thoại : H.323, SIP
- Giao thức điều khiển truyền thông : MGCP, Megaco, H.248
- Quản lý lớ p dịch vụ và chất lượ ng dịch vụ
- Giao thức quản lý SS7 : SIGTRAN (SS7 over IP)
- Xử lý báo hiệu SS7
- Quản lý các bản tin liên quan QoS như RTCP
- Thực hiện định tuyến cuộc gọi
- Ghi lại các thông tin chi tiết của cuộc gọi để tính cướ c (CDR-Call Detail
Record)
- Điều khiển quản lý băng thông
- Đối vớ i Media Gateway : + Xác định và cấu hình thờ i gian thực cho các DSP
+ Phân bổ kênh DS0
+ Truyền dẫn thoại ( mã hóa, nén, đóng gói)
- Đối vớ i Signaling Gateway, MGC cung cấ p :
+ Các loại SS7
+ Các bộ xử lý thờ i gian
+ Cấu hình k ết nối
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 20/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 14
+ Mã của nút mạng hay thông tin cấu hình
- Đăng ký Gatekeeper
2.4.3 Cổng báo hiệu (SG – Signaling Gateway)
Signaling Gateway tạo ra một chiếc cầu giữa mạng báo hiệu SS7 vớ i mạngIP dướ i sự điều khiển của MGC(Media Gateway Controller). SG làm cho
Softswitch giống như một nút SS7 trong mạng báo hiệu SS7. Nhiệm vụ của SG
là xử lý thông tin báo hiệu.
Các chứ c nă ng của Signaling Gateway:
- Cung cấ p một k ết nối vật lý đến mạng báo hiệu.
- Truyền thông tin báo hiệu giữa Media Gateway Controller và Signaling
Gateway thông qua mạng IP.
- Cung cấ p đườ ng dẫn truyền dẫn cho thoại, dữ liệu và các dạng dữ liệu khác.
(Thực hiện truyền dữ liệu là nhiệm vụ của Media Gateway).
- Cung cấ p các hoạt động SS7 có sự sẵn sàng cao cho các dịch vụ viễn thông.
2.4.4 Server phương tiện (MS – Media Server)
Media Server là thành phần lựa chọn của Softswitch, đượ c sử dụng để xử lý
các thông tin đặc biệt. Một Media Server phải hỗ tr ợ phần cứng DSP vớ i hiệu
suất cao nhất.
Các chứ c nă ng của một Media Server:
- Chức năng voicemail cơ bản.
- Hộ p thư fax tích hợ p hay các thông báo có thể sử dụng e-mail hay các bản tin
ghi âm tr ướ c (pre-recorded message).
- Khả năng nhận tiếng nói (nếu có).
- Khả năng hội nghị truyền hình (video conference).- Khả năng chuyển thoại sang văn bản (speech-to-text)
2.4.5 Server ứng dụng/server đặc tính (AS/FS)
Server đặc tính là một server ở mức ứng dụng chứa một loạt các dịch vụ
của doanh nghiệ p. Chính vì vậy nó còn đượ c gọi là Server ứng dụng thươ ng mại.
Vì hầu hết các Server này tự quản lý các dịch vụ và truyền thông qua mạng IP
nên chúng không ràng buộc nhiều vớ i Softswith về việc phân chia hay nhóm các
thành phần ứng dụng.
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 21/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 15
Các dịch vụ cộng thêm có thể tr ực thuộc Call Agent, hoặc cũng có thể thực
hiện một cách độc lậ p. Những ứng dụng này giao tiế p vớ i Call Agent thông qua
các giao thức như SIP, H.323,… Chúng thườ ng độc lậ p vớ i phần cứng nhưng lại
yêu cầu truy nhậ p cơ sở dữ liệu đặc tr ưng.Chứ c nă ng của Feature Server :
- Xác định tính hợ p lệ và hỗ tr ợ các thông số dịch vụ thông thườ ng cho hệ thống
đa chuyển mạch.
M ột vài ví d ụ về các d ịch vụ đặ c tính :
- Hệ thống tính cướ c – Call Agents sử dụng các bộ CDR (Call Detail Record).
Chươ ng trình CDR có r ất nhiều đặc tính, chẳng hạn khả năng ứng dụng tốc độ
dựa trên loại đườ ng truyền, thờ i điểm trong ngày….Dịch vụ này cho phép khách
hàng truy nhậ p vào bản tin tính cướ c của họ thông qua cuộc gọi thoại hay yêu
cầu trang Web.
- H.323 Gatekeeper- dịch vụ này hỗ tr ợ định tuyến thông qua các miền khác
nhau ( các mạng khác nhau). Mỗi miền có thể đang ký số điện thoại và số truy
nhậ p trung k ế vớ i Gatekeeper thông qua giao thức H.323. Gatekeeper sẽ cung
cấ p dịvh vụ định tuyến cuộc gọi (và chuyển dịch sang dạng số) cho mỗi đầu cuối
H.323. Gatekeeper còn có thể cung cấ p điều khiển tính cướ c và quản lý băng
thông cho Softswitch.
- VPN -Dịch vụ này sẽ thiết lậ p mạng riêng ảo cho khách hàng vớ i các đặc tính
sau:
+ Băng thông xác định ( thông qua mạng thuê riêng tốc độ cao)
+ Đảm bảo QoS
+ Nhiều tính năng riêng theo chuẩn + K ế hoạch quay số riêng
+ Bảo mật các mã thoại đượ c truyền dẫn.
2.5 CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN
Kiến trúc của NGN là kiến trúc phân tán vì thế mà các chức năng báo hiệu
và xử lý báo hiệu, chuyển mạch, điều khiển cuộc gọi,…đượ c thực hiện bở i các
thiết bị nằm phân tán trong cấu hình mạng. Để có thể tạo ra các k ết nối giữa các
đầu cuối nhằm cung cấ p dịch vụ, các thiết bị này phải trao đổi các thông tin báo
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 22/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 16
hiệu và diều khiển vớ i nhau. Cách thức trao đổi các thông tin báo hiệu và điều
khiển đó đượ c quy định trong các giao thức báo hiệu và điều khiển đượ c sử
dụng trong mạng. Trong mạng NGN có các giao thức báo hiệu và điều khiển cơ
bản sau:
Các giao thức này có thể phân thành 2 loại: các giao thức ngang hàng
(H.323, SIP, BICC) và các giao thức chủ tớ (MGCP, MEGACO/H.248). Sự khác
nhau cơ bản giữa hai cách tiế p cận này là ở chỗ “khả năng thông minh” đượ c
phân bổ như thế nào giữa các thiết bị biên của mạng và các server. Sự lựa chọn
cách nào là phụ thuộc vào chi phí hệ thống, triển khai dịch vụ, độ khả thi. Mộtgiải pháp tổng thể sử dụng ưu điểm của cả hai cách tiế p cận nên đượ c xem xét.
H323 SIP BICC SIGTRAN MGCP, MEGACO/H.248
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 23/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 17
CHƯƠNG III: GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN
3.1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỊNH TUYẾN
Định tuyến (routing hay routeing) là quá trình chọn lựa các đườ ng đi trên
một mạng để gửi dữ liệu qua đó, từ nguồn đến đích.Việc định tuyến đượ c thựchiện cho nhiều loại mạng, trong đó có mạng điện thoại, liên mạng, Internet, mạng
giao thông. Nó là một chức năng đượ c thực hiện ở tầng mạng (Network Layer).
Chức năng này cho phép router đánh giá các đườ ng đi sẵn có tớ i đích. Định
tuyến liên quan đến tính toán các đườ ng dẫn phù hợ p cho từng nhu cầu. Để đánh
giá đườ ng đi, định tuyến sử dụng các thông tin tôpô mạng. Các thông tin này có
thể do ngườ i quản tr ị thiết lậ p hoặc đượ c thu lượ m thông qua các giao thức định
tuyến.
Routing chỉ ra hướ ng, sự di chuyển của các gói (dữ liệu) đượ c đánh địa
chỉ từ mạng nguồn của chúng, hướ ng đến đích cuối thông qua các node trung
gian; thiết bị phần cứng chuyên dùng đượ c gọi là router (bộ định tuyến). Tiến
trình định tuyến thườ ng chỉ hướ ng đi dựa vào bảng định tuyến, đó là bảng chứa
những lộ trình tốt nhất đến các đích khác nhau trên mạng.
=> Vì vậy việc xây dựng bảng định tuyến, đượ c tổ chức trong bộ nhớ của
router, tr ở nên vô cùng quan tr ọng cho việc định tuyến hiệu quả.
M ột số l ự a chọn định tuyế n có thể là:
Tiêu chí tối ưu khác nhau.
• Minium hop.
• Khoảng cách địa lý ngắn nhất.
• Khả năng sử dụng lớ n nhất.
Giớ i hạn dung lượ ng và các hạn chế dung lượ ng hiện tại.
Các yêu cầu lưu lượ ng
Yêu cầu phân tậ p.
Các yêu cầu bằng tải
Quá trình định tuyế n
Khi định tuyến dữ liệu từ nguồn đến đích, router thườ ng chuyển tiế p gói
từ một liên k ết dữ liệu (mạng) này đến một liên k ết dữ liệu khác, sử dụng hai
chức năng cơ bản:
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 24/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 18
- Xác định đườ ng đi (path determination)
- Chuyển mạch (switching)
Chức năng xác định đườ ng đi chọn ra một đườ ng đi tối ưu đến đích theo
một tiêu chí nào đó (chẳng hạn chiều dài đườ ng đi). Để tr ợ giúp cho quá trìnhxác định đườ ng đi, các giải thuật định tuyến khở i tạo và duy trì bảng định tuyến,
bảng này chứa thông tin về các tuyến tớ i đích.
Khi đườ ng đi tối ưu đượ c xác định, bướ c nhảy tiế p theo gắn vớ i đườ ng đi
này cho router biết phải gửi gói đi đâu để nó có thể đến đích theo đườ ng đi tối ưu
đó. Chức năng chuyển mạch cho phép router chuyển gói từ cổng vào tớ i cổng ra
tươ ng ứng vớ i đườ ng đi tối ưu đã chọn. Trong quá trình định tuyến, phần địa chỉ
mạng đượ c sử dụng để xác định đườ ng đi, còn phần địa chỉ tr ạm đượ c router cuối
cùng trên đườ ng đi (router nối tr ực tiế p tớ i mạng đích) sử dụng để chuyển gói tớ i
đúng tr ạm đích.
3.2 CÁC LỚP THUẬT TOÁN ĐỊNH TUYẾN
3.2.1 Thuật toán vector khoảng cách (Distance Vector Algorithm)
Thuật toán này dùng thuật toán Bellman-Ford. Phươ ng pháp này chỉ định
một con số, gọi là chi phí (hay tr ọng số), cho mỗi một liên k ết giữa các node
trong mạng. Các node sẽ gửi thông tin từ điểm A đến điểm B qua đườ ng đi mang
lại tổng chi phí thấ p nhất (là tổng các chi phí của các k ết nối giữa các node đượ c
dùng).
Thuật toán hoạt động vớ i những hành động r ất đơ n giản. Khi một node khở i
động lần đầu, nó chỉ biết các node k ề tr ực tiế p vớ i nó, và chi phí tr ực tiế p để đi
đến đó (thông tin này, danh sách của các đích, tổng chi phí của từng node, và
bướ c k ế tiế p để gửi dữ liệu đến đó tạo nên bảng định tuyến, hay bảng khoảngcách). Mỗi node, trong một tiến trình, gửi đến từng “hàng xóm” tổng chi phí của
nó để đi đến các đích mà nó biết. Các node “hàng xóm” phân tích thông tin này,
và so sánh vớ i những thông tin mà chúng đang “biết”; bất k ỳ điều gì cải thiện
đượ c những thông tin chúng đang có sẽ đượ c đưa vào các bảng định tuyến của
những “hàng xóm” này. Đến khi k ết thúc, tất cả node trên mạng sẽ tìm ra bướ c
truyền k ế tiế p tối ưu đến tất cả mọi đích, và tổng chi phí tốt nhất.
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 25/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 19
Khi một trong các node gặ p vấn đề, những node khác có sử dụng node hỏng
này trong lộ trình của mình sẽ loại bỏ những lộ trình đó, và tạo nên thông tin mớ i
của bảng định tuyến. Sau đó chúng chuyển thông tin này đến tất cả node gần k ề
và lặ p lại quá trình trên. Cuối cùng, tất cả node trên mạng nhận đượ c thông tincậ p nhật, và sau đó sẽ tìm đườ ng đi mớ i đến tất cả các đích mà chúng còn tớ i
đượ c.
3.2.2 Thuật toán tr ạng thái kết nối (Link-state Algorithm)
Khi áp dụng các thuật toán tr ạng thái k ết nối, mỗi node sử dụng dữ liệu cơ
sở của nó như là một bản đồ của mạng vớ i dạng một đồ thị. Để làm điều này, mỗi
node phát đi tớ i tổng thể mạng những thông tin về các node khác mà nó có thể
k ết nối đượ c, và từng node góp thông tin một cách độc lậ p vào bản đồ. Sử dụng
bản đồ này, mỗi router sau đó sẽ quyết định về tuyến đườ ng tốt nhất từ nó đến
mọi node khác. Thuật toán đã làm theo cách này là Dijkstra, bằng cách xây dựng
cấu trúc dữ liệu khác, dạng cây, trong đó node hiện tại là gốc, và chứa mọi noded
khác trong mạng. Bắt đầu vớ i một cây ban đầu chỉ chứa chính nó. Sau đó lần lượ t
từ tậ p các node chưa đượ c thêm vào cây, nó sẽ thêm node có chi phí thấ p nhất để
đến một node đã có trên cây. Tiế p tục quá trình đến khi mọi node đều đượ c thêm.
Cây này sau đó phục vụ để xây dựng bảng định tuyến, đưa ra bướ c truyền k ế tiế p
tốt ưu, … để từ một node đến bất k ỳ node khác trên mạng.
3.2.3 So sánh các thuật toán định tuyến
Các giao thức định tuyến vớ i thuật toán vector tỏ ra đơ n giản và hiệu quả
trong các mạng nhỏ, và đòi hỏi ít (nếu có) sự giám sát. Tuy nhiên, chúng không
làm việc tốt, và có tài nguyên tậ p hợ p ít ỏi, dẫn đến sự phát triển của các thuật
toán tr ạng thái k ết nối tuy phức tạ p hơ n nhưng tốt hơ n để dùng trong các mạnglớ n. Giao thức vector kém hơ n vớ i r ắc r ối về đếm đến vô tận.
Ư u điểm chính của định tuyến bằng tr ạng thái k ết nối là phản ứng nhanh
nhạy hơ n, và trong một khoảng thờ i gian có hạn, đối vớ i sự thay đổi k ết nối.
Ngoài ra, những gói đượ c gửi qua mạng trong định tuyến bằng tr ạng thái k ết nối
thì nhỏ hơ n những gói dùng trong định tuyến bằng vector. Định tuyến bằng
vector đòi hỏi bảng định tuyến đầy đủ phải đượ c truyền đi, trong khi định tuyến
bằng tr ạng thái k ết nối thì chỉ có thông tin về “hàng xóm” của node đượ c truyền
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 26/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 20
đi. Vì vậy, các gói này dùng tài nguyên mạng ở mức không đáng k ể. Khuyết
điểm chính của định tuyến bằng tr ạng thái k ết nối là nó đòi hỏi nhiều sự lưu tr ữ
và tính toán để chạy hơ n định tuyến bằng vector.
3.3 CÁC GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN CƠ BẢN• Giao thứ c định tuyến trong
o Router Information Protocol (RIP)
o Open Shortest Path First (OSPF)
o Intermediate System to Intermediate System (IS-IS)
o Hai giao thức sau đây thuộc sở hữa của Cisco, và đượ c hỗ tr ợ bở i các
router Cisco hay những router của những nhà cung cấ p mà Cisco đã
đăng ký công nghệ:
Interior Gateway Routing Protocol (IGRP)
Enhanced IGRP (EIGRP)
• Giao thứ c định tuyến ngoài
o Exterior Gateway Protocol (EGP)
o Border Gateway Protocol (BGP)
o Constrained Shortest Path First (CSPF)
3.3.1 Giao thức định tuyến RIP
3.3.1.1 Khái niệm
RIP (Router Information Protocol – Giao thức thông tin định tuyến) là một
giao thức định tuyến miền trong đượ c sử dụng bên trong hệ thống tự tr ị. Đây là
một giao thức r ất đơ n giản dựa trên định tuyến vectơ khoảng cách, sử dụng giải
thuật Bellman-Ford để tính toán bảng định tuyến. Khi đượ c sử dụng trong những
mạng cùng loại nhỏ, RIP là một giao thức hiệu quả và sự vận hành của nó là kháđơ n giản. RIP duy trì tất cả bảng định tuyến trong một mạng đượ c cậ p nhật bở i
truyền những bản tin cậ p nhật bảng định tuyến sau mỗi 30s. Sau một thiết bị RIP
nhận một cậ p nhật, nó so sánh thông tin hiện tại của nó vớ i những thông tin đượ c
chứa trong thông tin cậ p nhật.
3.3.1.2 Thuật toán và ví dụ minh họa
Mỗi router có một bảng định tuyến trong đó chứa các mục tươ ng ứng cho
mỗi mạng đích mà router biết. Mục này gồm địa chỉ IP của mạng đích, khoảng
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 27/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 21
cách ngắn nhất để tớ i đích (tính theo số bướ c nhảy) và bướ c nhảy tiế p theo
(router tiế p theo). Bướ c nhảy tiế p theo là nơ i cần giửi gói dữ liệu đến để có thể
tớ i đượ c đích cuối cùng. Số bướ c nhảy là số mạng mà một gói dữ liệu phải đi qua
để tớ i đượ c mạng đích.
Hình 3.1 : Định tuyến trong mạng sử dụng RIP
Bảng của R2 Bảng của R3 Bảng của R4Đích Node sau Hop Đích Node sau Hop Đích Node sau Hop
N1 R1 2 N1 R2 3 N1 R3 4 N2 Tr ực tiế p 1 N2 R2 2 N2 R3 3 N3 Tr ực tiế p 1 N3 Tr ực tiế p 1 N3 R3 2 N4 R3 2 N4Tr ực tiế p 1 N4 Tr ực tiế p 1 N5 R3 3 N5 R4 2 N5Tr ực tiế p 1 N6 R3 4 N6 R4 3 N6 R5 2
Bảng định tuyến RIP đượ c cậ p nhật khi router nhận đượ c các thông báo RIP.
Dướ i đây chỉ ra giải thuật cậ p nhật định tuyến đượ c RIP sử dụng.
Nhận một thông báo RIP tr ả lờ i
1. Cộng 1 vào số bướ c nhảy tiế p theo cho mỗi đích đượ c quảng cáo
2. Lặ p lại các bướ c tiế p theo cho mỗi đích đượ c quảng cáo:
2.1 Nếu đích không có trong bảng định tuyến
Thêm thông tin đượ c quảng cáo vào bảng định tuyến
2.2 Trái lại2.2.1 -Nếu bướ c nhảy tiế p theo giống nhau
-Thay thế mục trong bảng bằng mục đượ c quảng cáo
2.2.2 Trái lại
2.2.2.1 Nếu số bướ c nhảy đượ c quảng cáo<số bướ c nhảy trong bảng
Thay thế mục trong bảng bằng mục đượ c quảng cáo
2.2.2.2 Trái lại không làm gì cả
3. K ết thúc
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 28/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 22
3.3.1.3 Ưu & nhược điểm
RIP đượ c thiết k ế như là một giao thức IGP (Interior Gateway Protocol là
giao thức định tuyến nội miền) dùng cho các hệ thống tự tr ị AS (AS–
Autonomouns system) có kích thướ c nhỏ, RIP chỉ áp dụng cho những mạng nhỏ,không sử dụng cho hệ thống mạng lớ n và phức tạ p. Bở i vì :
• RIP sử dụng giao thức định tuyến theo véctơ khoảng cách thườ ng tốn ít tài
nguyên hệ thống nhưng tốc độ đồng bộ giữa các bộ định tuyến lại chậm mà đối
vớ i 1 mạng lớ n hay phức tạ p thì lại gồm nhiều bộ định tuyến nên RIP không phù
hợ p vớ i những hệ thống mạng lớ p và phức tạ p.
• RIP giớ i hạn số hop tối đa là 15 (bất k ỳ mạng đích nào mà có số hop lớ n hơ n
15 thì xem như mạng đó không đến đượ c). Số lượ ng 15 hop sẽ không đủ khi
muốn xây dựng một mạng lớ n.
• Bảng định tuyến đượ c trao đổi vớ i các bộ định tuyến khác khoảng 30giây/lần.
Nếu một bộ định tuyến không thông báo trong vòng 180 giây, đườ ng đi qua bộ
định tuyến này đượ c xem như không dùng đượ c. Các vấn đề có thể xảy ra trong
lúc tạo lại bảng định tuyến nếu bộ định tuyến này đượ c k ết nối vớ i một mạng
diện r ộng chạy chậm. Hơ n nữa, trao đổi các bảng làm mạng thườ ng xuyên quá
tải, gây tắc nghẽn và các trì hoãn khác.
• Khi cấu trúc mạng thay đổi thì thông tin cậ p nhật phải đượ c xử lý trong toàn bộ
hệ thống, nên điều này sẽ thực hiện r ất khó đối vớ i mạng lớ n vì sẽ r ất r ễ gây ra
hiện tượ ng tắc nghẽn trong mạng. Các bộ định tuyến khi dùng RIP là chúng k ết
nối liên tục vớ i các bộ định tuyến lân cận để cậ p nhật các bảng định tuyến của
chúng, do đó tạo ra một lượ ng tải lớ n trên mạng.
• Do sử dụng thuật toán định tuyến theo véctơ khoảng cách nên có tốc độ hội tụ chậm (Tr ạng thái hội tụ là tất cả các bộ định tuyến trong hệ thống mạng đều có
thông tin định tuyến về hệ thống mạng và chính xác) do vậy đối vớ i mạng lớ n
hay phức tạ p thì sẽ mất r ất lâu mớ i hội tụ đượ c.
• Do RIP là giao thức định tuyến theo véctơ khoảng cách nên mỗi bộ định tuyến
nhận đượ c bảng định tuyến của những bộ định tuyến lân cận k ết nối tr ực tiế p vớ i
nó do vậy bộ định tuyến sẽ không biết đượ c chính xác cấu trúc của toàn bộ hệ
thống mạng.
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 29/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 23
• RIP sử dụng thuật toán định tuyến theo véctơ khoảng cách. Nếu có nhiều đườ ng
đến cùng một lúc tớ i đích thì RIP sẽ chọn đườ ng có số hop ít nhất. Chính vì vậy
dựa vào số lượ ng hop để chọn đườ ng nên đôi khi còn đườ ng mà RIP chọn không
phải là đườ ng ngắn nhất và nhanh nhất tớ i đích.3.3.2 Giao thức định tuyến OSPF
3.3.2.1 Khái niệm
Giao thức ưu tiên đườ ng đi ngắn nhất (OSPF – Open Shortest Path First)
là một giao thức định tuyến cổng trong khác đang đượ c sử dụng r ất r ộng rãi.
Phạm vi hoạt động của nó cũng là một hệ thống tự tr ị (AS). Các router đặc biệt
đượ c gọi là router biên AS có trách nhiệm ngăn thông tin về các hệ thống tự tr ị-
AS khác vào trong hệ thống hiện tại. Để định tuyến hiệu quả, OSPF chia hệ
thống tự tr ị thành nhiều vùng nhỏ.
OSPF là giao thức định tuyến tr ạng thái liên k ết, đượ c thiết k ế cho các
mạng lớ n hoặc các mạng liên hợ p và phức tạ p. Các giải thuật định tuyến tr ạng
thái sử dụng các giải thuật Shortest Path First (SPF) cùng vớ i một cơ sở dữ liệu
phức tạ p về cấu hình của mạng. Cơ sở dữ liệu về cấu hình mạng về cơ bản bao
gồm tất cả dữ liệu về mạng có liên k ết đến bộ định tuyến chứa cơ sở dữ liệu.
3.3.2.2 Thuật toán và ví dụ minh họa
OSPF là một giao thức dựa theo tr ạng thái liên k ết. Giống như các giao
thức tr ạng thái liên k ết khác, mỗi bộ định tuyến OSPF đều thực hiện thuật toán
SPF- Shortest Path First để xử lý các thông tin chứa trong cơ sở dữ liệu tr ạng thái
liên k ết. Thuật toán tạo ra một cây đườ ng đi ngắn nhất mô tả cụ thể các tuyến
đườ ng nên chọn dẫn tớ i mạng đích. Cơ sở dữ liệu về cấu hình mạng về cơ bản
bao gồm tất cả dữ liệu về mạng có liên k ết đến bộ định tuyến chứa cơ sở dữ liệu.Mỗi router sử dụng cây đườ ng đi ngắn nhất để xây dựng bảng định tuyến
của mình. Bảng định tuyến chỉ ra giá để tớ i mỗi mạng trong khu vực. Để tìm giá
tớ i mạng bên ngoài khu vực, các router sử dụng các quảng cáo liên k ết tóm tắt tớ i
mạng, liên k ết tóm tắt tớ i router biên AS và liên k ết ngoài. Để thực hiện định
tuyến hiệu quả, OSPF chia hệ thống tự tr ị ra thành nhiều khu vực nhỏ. Mỗi AS
có thể đượ c chia ra thành nhiều khu vực khác nhau. Khu vực là tậ p hợ p các
mạng, tr ạm và router nằm trong cùng một hệ thống tự tr ị. Tất cả các mạng trong
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 30/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 24
một khu vực phải đượ c k ết nối vớ i nhau. Tại biên của khu vực, các router biên
khu vực tóm tắt thông tin về khu vực của mình và gửi các thông tin này tớ i các
khu vực khác. Trong số các khu vực bên trong AS, có một khu vực đặc biệt đượ c
gọi là đườ ng tr ục; tất cả các khu vực trong một AS phải đượ c nối tớ i đườ ng tr ục.Hay nói cách khác là đườ ng tr ục đượ c coi như là khu vực sơ cấ p còn các khu vực
còn lại đều đượ c coi như là các khu vực thứ cấ p.
Các router bên trong khu vực đườ ng tr ục đượ c gọi là các router đườ ng
tr ục, các router đườ ng tr ục cũng có thể là một router biên khu vực. Nếu vì một lý
do nào đó mà k ết nối giữa một khu vực và đườ ng tr ục bị hỏng thì ngườ i quản tr ị
mạng phải tạo một liên k ết ảo (virtual link) giữa các router để cho phép đườ ng
tr ục tiế p tục hoạt động như một khu vực sơ cấ p
Hình 3.2 : Định tuyến sử dụng cây đường đi ngắn nhất
Mạng Giá Router tiếp theo Thông tin khác
N1 5 N2 7 C N3 10 D N4 11 B N5 15 D
Giải thuật chọn đườ ng dẫn ngắn nhất SPF là cơ sở cho hệ thống OSPF. Khi
1 bộ định tuyến sử dụng SPF đượ c khở i động, bộ định tuyến sẽ khở i tạo cấu trúc
cơ sở dữ liệu của giao thức định tuyến và sau đó đợ i chỉ báo từ các giao thức tầng
thấ p hơ n dướ i dạng các hàm. Bộ định tuyến sẽ sử dụng các gói tin OSPF Hello
để thu nhận các bộ định tuyến lân cận của mình. Bộ định tuyến gửi gói tin Hello
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 31/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 25
đến các lân cận và nhận các bản tin Hello từ các bộ định tuyến lân cận. Ngoài
việc sử dụng gói tin Hello để thu nhận các lân cận, bản tin Hello còn đượ c sử
dụng để xác nhận việc mình vẫn đang hoạt động đến các bộ định tuyến khác.
Mỗi bộ định tuyến định k ỳ gửi các gói thông báo về tr ạng thái liên k ết
(LSA) để cung cấ p thông tin cho các bộ định tuyến lân cận hoặc cho các bộ địnhtuyến khác khi một bộ định tuyến thay đổi tr ạng thái. Bằng việc so sánh tr ạng
thái liên k ết của các bộ định tuyến liền k ề để tồn tại trong cơ sở dữ liệu, các bộ
định tuyến bị lỗi sẽ bị phát hiện ra nhanh chóng và cấu hình mạng sẽ đượ c biến
đổi thích hợ p. Từ cấu trúc dữ liệu đượ c sinh ra do việc cậ p nhật liên tục các gói
LSA, mỗi bộ định tuyến sẽ tính toán cây đườ ng đi ngắn nhất của mình và tự
mình sẽ làm gốc của cây. Sau đó từ cây đườ ng đi ngắn nhất sẽ sinh ra bảng định
tuyến.Một khi có sự thay đổi topo mạng hoặc lưu lượ ng các node mạng phải khở i
tạo và tính toán lại tuyến đườ ng đi ngắn nhất, tuỳ theo giao thức đượ c sử dụng
trong mạng.
3.3.2.3 Ưu và nhược điểm
- Cân bằng tải giữa các tuyến cùng giá: Việc sử dụng cùng lúc nhiều tuyến cho
phép tận dụng có hiệu quả tài nguyên mạng.
- Phân chia mạng một cách logic: điều này làm giảm bớ t các thông tin phát ra
trong những điều kiện bất lợ i. Nó cũng giúp k ết hợ p các thông báo về định tuyến,
hạn chế việc phát đi những thông tin không cần thiết về mạng.
- Hỗ tr ợ nhận thực: OSPF hỗ tr ợ nhận thực cho tất cả các node phát thông tin
quảng cáo định tuyến. Điều này hạn chế đượ c nguy cơ thay đổi bảng định tuyến
vớ i mục đích xấu.
- Thờ i gian hội tụ nhanh hơ n: OSPF cho phép truyền các thông tin về thay đổi
tuyến một cách tức thì. Điều đó giúp rút ngắn thờ i gian hội tụ cần thiết để cậ pnhật thông tin cấu hình mạng.
- Hỗ tr ợ CIDR và VLSM: Điều này cho phép nhà quản tr ị mạng có thể phân phối
nguồn địa chỉ IP một cách có hiệu quả hơ n.
3.3.3 Giao thức định tuyến Qos
3.3.3.1 Khái niệm
Chất lượ ng dịch vụ (QoS) trong phạm vi định tuyến là khái niệm thể hiện
mức độ đáp ứng những thoả thuận giữa nhà cung cấ p dịch vụ và ngườ i sử dụng
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 32/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 26
về số lượ ng lẫn chất lượ ng k ết nối. Yêu cầu chất lượ ng của một k ết nối là một tậ p
các ràng buộc về liên k ết, tuyến, và cây.
Trong đó, Liên k ết (link) là một k ết nối giữa hai nút bất kì, tuyến (path) là
tậ p hợ p một vài kênh liên k ết giữa một nút nguồn và một nút đích. Cây (tree) baogồm một vài tuyến liên k ết giữa một nút nguồn và một số nút đích. K ết nối
(connection) là đườ ng truyền dẫn đượ c thiết lậ p giữa một nút nguồn và một nút
đích.
Ràng buộc kênh qui định các giớ i hạn sử dụng kênh. Ràng buộc về băng
thông của k ết nối đơ n hướ ng yêu cầu các kênh của tuyến phải dự tr ữ một lượ ng
băng thông r ỗi nhất định. Ràng buộc tuyến chỉ ra yêu cầu về chất lượ ng của một
tuyến đơ n, còn ràng buộc cây quy định yêu cầu về chất lượ ng cho toàn bộ các
tuyến trong định tuyến đa hướ ng. Ràng buộc tr ễ của một k ết nối đa hướ ng yêu
cầu tr ễ lớ n nhất từ nút nguồn đến bất kì nút đích nào trong cây đều phải nhỏ hơ n
một giớ i hạn nhất định. Tuyến khả dụng là tuyến có đủ các tài nguyên r ỗi để thoả
mãn các ràng buộc QoS của một k ết nối.
=> Định tuyến QoS là quá trình định tuyến nhằm chọn ra các tuyến có đủ
tài nguyên để đáp ứng các yêu cầu về chất lượ ng dịch vụ và tối ưu hóa việc sử
dụng tài nguyên mạng.
3.3.3.2 Chức năng
Chức năng cơ bản của định tuyến QoS là tìm một tuyến khả dụng để thiết
lậ p một k ết nối giữa nút nguồn và nút đích đáp ứng đượ c các yêu cầu về QoS.
Ngoài ra, hầu hết các thuật toán định tuyến QoS đều xem xét đến hiệu quả sử
dụng tài nguyên đượ c đo bằng chi phí. Chi phí cho một tuyến/ cây là tổng chi phí
của tất cả các kênh trên tuyến đó. Tối ưu hoá là tìm một tuyến có chi phí thấ pnhất trong số các tuyến khả dụng. Bài toán định tuyến có hai chức năng chính:
- Thu thậ p thông tin tr ạng thái và đảm bảo thông tin đó luôn cậ p nhật
- Tìm kiếm một tuyến khả dụng cho k ết nối mớ i dựa trên thông tin thu thậ p đượ c.
K ết quả của thu thậ p thông tin tr ạng thái có ảnh hưở ng tr ực tiế p đến hiệu quả của
bất k ỳ thuật toán định tuyến nào.
.
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 33/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 27
3.3.3.3 Bài toán định tuyến QoS
Có thể chia bài toán định tuyến thành 2 lớ p lớ n: Định tuyến đơ n hướ ng và
định tuyến đa hướ ng. Mỗi lớ p định tuyến lại bao gồm 3 kiểu định tuyến : Định
tuyến nguồn, định tuyến phân tán và định tuyến phân cấ p.- Định tuyế n đơ n hướ ng giải bài toán sau: Cho tr ướ c một nút nguồn s, một nút
đích t và tậ p các ràng buộc C, tìm một tuyến khả dụng tốt nhất từ s tớ i t thoả mãn
C. Vớ i các tiêu chí QoS là: băng thông r ỗi, bộ đệm r ỗi; tr ạng thái của tuyến đượ c
xác định bở i tr ạng thái của đoạn nút cổ chai trên tuyến đó; có hai bài toán định
tuyến cơ bản là: định tuyến tối ưu hóa kênh và định tuyến ràng buộc kênh. Vớ i
các tiêu chí QoS khác như tr ễ, rung pha và chi phí thì tr ạng thái tuyến đượ c xác
định bằng tổng tr ạng thái của tất cả các kênh trên tuyến đó. Có hai bài toán định
tuyến dựa trên các tiêu chí chất lượ ng dịch vụ này là định tuyến tối ưu tuyến và
định tuyến ràng buộc tuyến.
- Định tuyế n đ a hướ ng giải bài toán sau: Cho tr ướ c một nút nguồn s, một tậ p các
nút đích, các ràng buộc C và một tiêu chí tối ưu, tìm một cây đườ ng dẫn khả
dụng phủ hết từ nút nguồn s đến các nút đích thuộc tậ p R và thoả mãn điều kiện
C. Các bài toán định tuyến của hai lớ p định tuyến trên có liên quan mật thiết vớ i
nhau. Định tuyến đa hướ ng trong nhiều tr ườ ng hợ p là sự tổng quát hoá của định
tuyến đơ n hướ ng. Sự khác biệt vớ i định tuyến đơ n hướ ng là phải có một tiêu chí
tối ưu hoá hay một ràng buộc áp dụng cho toàn bộ cây thay vì cho một tuyến đơ n
lẻ. Có một số bài toán định tuyến đa hướ ng như: Bài toán định tuyến tối ưu hoá
cây, bài toán định tuyến ràng buộc cây.
3.3.3.4 Ưu và nhược điểm
QoSR xác định tuyến dựa trên tài nguyên mạng hiện có và yêu cầu củaluồng lưu lượ ng. K ết quả là chất lượ ng của ứng dụng đượ c đảm bảo và cải tiến so
vớ i định tuyến BE truyền thống. Nó có các ưu điểm sau:
- QoSR lựa chọn tuyến đườ ng đi khả thi bằng cách tránh các Nút và k ết nối bị
nghẽn.
- Nếu tải lưu lượ ng vượ t quá giớ i hạn của tuyến đườ ng đang có thì QoSR đưa ra
nhiều tuyến khác để truyền lưu lượ ng dư đó.
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 34/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 28
- Nếu xảy ra lỗi mạng hoặc lỗi nút thì QoSR sẽ lựa chọn một tuyến đườ ng đi thay
thế để nhanh chóng khôi phục lại việc truyền dữ liệu mà không làm giảm nhiều
QoS.
- Các loại lưu lượ ng khác nhau có yêu cầu QoS khác nhau, các tổ hợ p lưu lượ ngcó nguồn và đích giống nhau có thể đi các tuyến đườ ng khác nhau.
Tuy nhiên, các ưu điểm này của định tuyến QoS cũng phải chịu chi phí để
phát triển các giao thức định tuyến mớ i hay mở r ộng các giao thức hiện tại. Một
số khó khăn chủ yếu là:
+ Thứ nhất, do các ràng buộc về chất lượ ng (tr ễ, rung pha, tỉ lệ mất gói, băng
thông..) của các ứng dụng phân tán thườ ng thay đổi. Nhiều ràng buộc đồng thờ i
thườ ng làm cho việc định tuyến tr ở nên phức tạ p vì r ất khó cùng một lúc thoả
mãn đượ c tất cả các ràng buộc. Hơ n nữa, độ phức tạ p của giao thức định tuyến
QoS cũng phụ thuộc vào sự phân nhỏ của nó sử dụng trong các quyết định định
tuyến
+ Thứ hai, bất kì một mạng tích hợ p dịch vụ nào trong tươ ng lai cũng sẽ truyền
tải cả lưu lượ ng QoS và lưu lượ ng BE, điều đó làm cho vấn đề tối ưu hoá tr ở nên
phức tạ p hơ n và r ất khó có thể xác định đượ c điều kiện để thoả mãn tốt nhất cả
hai loại lưu lượ ng trên nếu chúng phân bố độc lậ p.
+ Thứ ba, tr ạng thái mạng thay đổi thườ ng xuyên do tải không ổn định, các k ết
nối đượ c tạo ra và giải phóng liên tục; kích thướ c mạng ngày càng lớ n làm cho
việc thu thậ p thông tin về tr ạng thái mạng tr ở nên khó khăn hơ n, đặc biệt khi bao
gồm cả mạng vô tuyến. Hoạt động của các thuật toán định tuyến QoS có thể bị
ảnh hưở ng nghiêm tr ọng nếu không cậ p nhật thông tin tr ạng thái mạng k ị p thờ i.
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 35/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 29
CHƯƠNG IV: THUẬT TOÁN VÀ MÔ PHỎNG
4.1 GIỚI THIỆU VỀ THUẬT TOÁN
Bài toán
– Cho mạng các node đượ c nối bở i các liên k ết 2 chiều, mỗi chiều có giá tr ị chi phí riêng
– Chi phí của đườ ng đi giữa 2 node trong mạng là tổng các giá tr ị chi phí của các
liên k ết đi qua
– Xác định đườ ng đi ngắn nhất (chi phí thấ p nhất) giữa 2 node
• Tiêu chuẩn đườ ng ngắn nhất
– Số chặng đườ ng đi
• Giá tr ị mỗi liên k ết là 1
– Giá tr ị liên k ết
• Tỉ lệ nghịch tốc độ liên k ết
• Tỉ lệ thuận tải trên liên k ết
• Tổ hợ p các đại lượ ng trên
• Giải thuật
– Forward-search (Dijkstra)
– Backward-search (Bellman-Ford)
4.1.1 Thuật toán Forward-search (Dijkstra)
Input
Đồ thị G(V, E) trong đó V là tậ p đỉnh, E là tậ p cạnh có tr ọng số không âm
Đỉnh nguồn S: S V
Output
Đườ ng đi ngắn nhất từ đỉnh nguồn S đến tất cả các đỉnh còn lạiDi : đườ ng đi ngắn nhất từ node nguồn S đến node i tại bướ c chạy hiện hành của
giải thuật
M: tậ p các đỉnh đã xét tại bướ c chạy hiện hành của giải thuật
dij: tr ọng số trên cạnh nối từ node i đến node j
o dij= 0 nếu i trùng j
o dij= Eij nếu i khác j
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 36/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 30
4.1.2 Thuật toán Backward-search (Bellman-Ford)
Input
– Đồ thị G(V, E) trong đó V là tậ p đỉnh, E là tậ p cạnh có tr ọng số
– Đỉnh nguồn S: S VOutput
– Đồ thị có chu trình âm không tồn tại đườ ng đi ngắn nhất
– Đườ ng đi ngắn nhất từ đỉnh nguồn S đến tất cả các đỉnh còn lại
Ký hiệu
– D(h)i: đườ ng đi ngắn nhất từ node nguồn S đến node i có tối đa h đoạn (link).
– dij: tr ọng số trên cạnh nối từ node i đến node j
o dij= 0 nếu i trùng j
o dij= Eij nếu i khác j
4.2 VÍ DỤ MINH HỌA
4.2.1 Thuật toán Dijkstra
Bướ c 1: khở i động
• M = {S}
• Di= dsi (các cạnh nối tr ực tiế p vớ i S)
Bướ c 2: cậ p nhật đườ ng đi
ngắn nhất
• Chọn đỉnh N V\M sao
cho: DN = min {Di} i
V\M
• M = M U {N}
• D j= min {D j, D N + d Nj} jV\M
– Bướ c 3: lặ p lại bướ c 2 cho đến khi M=V
– K ết quả Di sẽ là đườ ng đi ngắn nhất từ node nguồn S đến node i
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 37/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 31
4.2.2 Thuật toán Bellman-Ford – Bướ c 1: khở i động
• D(1) N = dSN, N V\{S} (đườ ng đi ngắn nhất từ S đến N có tối đa 1 đoạn)
– Bướ c 2: cậ p nhật đườ ng đi ngắn nhất
• D(h+1) N = min {D(h) j + d jN}
j V\{S}
– Bướ c 3: lặ p lại bướ c 2 cho đến
khi không có đườ ng đi mớ i nào
ngắn hơ n đượ c tìm thấy thì dừng
– K ết quả D(h) N sẽ là đườ ng đi
ngắn nhất từ node nguồn S đến
node N.
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 38/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 32
4.2.3 Kết luận và đánh giá
Bellman-Ford
– Việc tính toán cho node n phải biết các thông tin về chi phí liên k ết của các
node k ề của n và chi phí tổng cộng từ node s đến các node k ề của node n
– Mỗi node cần lưu tr ữ các chi phí và các đườ ng đi tươ ng ứng đến các node khác
– Có thể trao đổi thông tin vớ i các node k ề tr ực tiế p
– Có thể cậ p nhật thông tin về chi phí và đườ ng đi dựa trên các thông tin trao đổivớ i các node k ề và các thông tin về chi phí liên k ết
Dijkstra
– Mỗi node cần biết topology toàn bộ mạng
– Phải biết chi phí liên k ết của tất cả các liên k ết trong mạng
– Phải trao đổi thông tin vớ i tất cả các node khác trong mạng
NH Ậ N XÉT :
Phụ thuộc vào thờ i gian xử lý của các giải thuật
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 39/41
Khoa Đi ện T ử Vi ễn Thông GVHD: Nguy ễn Th ị Bích H ạnh
SVTH: Võ Th ị Lan H ươ ng http://www.ebook.edu.vn Trang 33
Phụ thuộc vào lượ ng thông tin yêu cầu từ các node khác
Phụ thuộc vào việc hiện thực
Cùng hội tụ về một lờ i giải dướ i điều kiện topology t ĩ nh và chi phí không thay
đổi Nếu chi phí liên k ết thay đổi, các giải thuật sẽ tính lại để theo k ị p sự thay đổi
Nếu chi phí liên k ết thay đổi theo lưu thông, lưu thông lại thay đổi theo đườ ng đi
đượ c chọn
Phản hồi
Có thể r ơ i vào tr ạng thái không ổn định
K ế t luận:
- Thuật toán Ford-Bellman tìm đườ ng đi ngắn nhất từ đỉnh u tớ i tất cả các đỉnh
còn lại, có thể sử dụng tong tr ườ ng hợ p tr ọng số âm.
- Thuật toán Dijkstra chỉ tìm đườ ng đi ngắn nhất giữa hai đỉnh cụ thể (từ U đến
V)
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 40/41
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Đề tài đã trình bày đượ c những khái niệm cơ sở về mạng NGN, các đặc
tr ưng cũng như cấu trúc mạng. Mạng thế hệ sau NGN đang đượ c nghiên cứu,
chuẩn hoá bở i các tổ chức viễn thông lớ n trên thế giớ i nhằm đáp ứng nhu cầu
càng tăng về tính mở , sự tươ ng thích và linh hoạt để cung cấ p đa dịch vụ, đa
phươ ng tiện vớ i các tính năng ngày càng mở r ộng.
Tại Việt Nam, mạng viễn thông đang ngày càng phát triển để đáp ứng các
nhu cầu mớ i trong nền kinh tế hội nhậ p thế giớ i và việc chuyển hoàn toàn sang
công nghệ mạng NGN là việc làm bức thiết nhằm đáp ứng các nhu cầu này. Quá
trình xây dựng và phát triển mạng NGN phải đượ c tiến hành từng bướ c, có tínhđến sự tươ ng thích và phối hợ p vớ i nền tảng mạng hiện tại. Bên cạnh đó việc làm
sao để mạng có thể hoạt động tốt và ổn định cũng là một vấn đề cần lưu tâm.
Trên cơ sở phân tích đó đồ án đã tiến hành đượ c các nội dung sau.
- Tổng quan về mạng ngn
- Mạng thế hệ sau - ngn
- Giao thức định tuyến
- Thuật toán tìm đườ ng & mô phỏngGiải quyết đượ c các vấn đề này sẽ có r ất ý ngh ĩ a trong việc thực hiện
những bướ c tiế p theo của quá trình đi lên xây dựng mạng NGN từ mạng PSTN
hiện tại, đồng thờ i cung cấ p đượ c nhiều dịch vụ mớ i vớ i chất lượ ng và độ tin cậy
lớ n hơ n. Tuy nhiên, vấn đề định tuyến trong mạng vô cùng r ộng lớ n và phức tạ p
trong nhữnng hệ thống lớ n. Vì vậy đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót, cụ thể
là:
- Chưa thể đưa ra mô hình mạng hoàn chỉnh có thể áp dụng vào thực tế của nướ c
ta.
- Ngiên cứu sâu hơ n nữa các giải pháp của các hãng và ứng dụng vào thực tế
- Chưa nghiên cứu hết các phươ ng pháp định tuyến đượ c sử dụng hiện nay.
5/9/2018 Cac_thuat_toan_dinh_tuyen-NGN - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/cacthuattoandinhtuyen-ngn 41/41
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] HV CNBC VT. Mạng Viễn Thông. Chươ ng 2. Học viện Công nghệ Bưu
Chính Viễn Thông, 2007
[2] Hoàng Trọng Minh. Chuyên đề định tuyến. Chươ ng 1 và 2.
[3] ThS. Nguyễn Mạnh Cườ ng. Giải pháp định tuyến QoS. Tạ p chí Công nghệ
thông tin & Truyền thông, 2006
[4] Nguyễn Quý Hiền. Mạng viễn thông thế hệ sau. NXB Bưu Điện.
[5] Đinh Đứ c Anh Vũ. Data Communication and Computer Networks. Chươ ng
8, 2008
[6] http:\\www.vnpt.com.vn.
[7] http://www.quantrimang.com.vn