30
Cài Đặt ISA 2004 I. Giới thiệu: Hệ thống gồm 2 máy (máy chẳn, máy lẻ). Máy lẻ đóng vai trò Firewall, máy chẳn vừa làm Domain controller vừa làm Workstation để test. Bài Lab gồm những thao tác chính sau: 1. Nâng cấp máy chẳn lên Domain 2. Cài ISA 2004 và ISA 2004 Service Pack 1 3. Tạo Rule để kiểm tra đường truyền 4. Khảo sát các loại Client 5. Auto Discovery: Cấu hình tự động cho Workstation 6. Cài đặt ISA Management trên Workstation để có thể quản lý ISA 2004 từ xa II. Thực hiện Qui ước: - P: số phòng - X: số nhóm (X: số máy lẻ) Card LAN Card Cross Máy lẻ IP 192.168.P.X / 24 172.16.X.1 / 24 GW 192.168.P.200 Trắng DNS Trắng 172.16.X.2 Máy chẳn IP Disable 172.16.X.2 / 24 GW 172.16.X.1 DNS 172.16.X.2

Cài đặt cấu hình ISA 2004

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Cài đặt cấu hình ISA 2004

Citation preview

Page 1: Cài đặt cấu hình ISA 2004

Cài Đặt ISA 2004

I. Giới thiệu:

Hệ thống gồm 2 máy (máy chẳn, máy lẻ). Máy lẻ đóng vai trò Firewall, máy chẳn vừa làm Domain controller vừa làm Workstation để test.

Bài Lab gồm những thao tác chính sau:1. Nâng cấp máy chẳn lên Domain2. Cài ISA 2004 và ISA 2004 Service Pack 13. Tạo Rule để kiểm tra đường truyền4. Khảo sát các loại Client5. Auto Discovery: Cấu hình tự động cho Workstation6. Cài đặt ISA Management trên Workstation để có thể quản lý ISA 2004 từ

xa

II. Thực hiệnQui ước:

- P: số phòng- X: số nhóm (X: số máy lẻ)

Card LAN Card Cross

Máy lẻIP 192.168.P.X / 24 172.16.X.1 / 24GW 192.168.P.200 TrắngDNS Trắng 172.16.X.2

Máy chẳnIP

Disable172.16.X.2 / 24

GW 172.16.X.1DNS 172.16.X.2

1. Nâng cấp máy chẳn lên Domain:

Nâng cấp máy chẳn lên Domain Controller. Đặt tên Domain: NhomX.com

2. Cài ISA 2004 và ISA 2004 Service Pack 1:

Page 2: Cài đặt cấu hình ISA 2004

Thực hiện tại máy lẻ:

B1: Join vào DomainB2: Logon bằng Domain Admin

B3: Disable những dịch vu không dùng đến trên card LAN:

Bỏ File and Printer Sharing For Microsoft Networks

Bỏ Client For Microsoft Networks

B4: Disable NetBIOS over TCP/IP trên card LAN:

Trong phần chỉnh IP è Advance è WINS è Diasble NetBIOS Over TCP/IP

B5: Chạy Auto Run của bộ phần mềm ISA è Install ISA 2004.

Trả lời các câu hỏi về bàn quyền, số CD key …

B6: Chọn Custom Setup

Page 3: Cài đặt cấu hình ISA 2004

B7: Chọn Firewall ServiceISA

ManagementFirewall Client

Install Share

Không chọn Message Screener

è Next

B8: Khai báo địa chị cho “Internal Network”

Chọn “Add”

B9: Khai báo phạm vi địa chỉ sau172.16.X.0 – 172.16.X.255

Page 4: Cài đặt cấu hình ISA 2004

B10: chọn các giá trị mặc định để hoàn tất quá trình cài đặt

B11: Cài ISA 2004 Service pack 1

Khỏi động lại máy.

3. Tạo Rule để kiểm tra đường truyền:

Thực hiện tại máy chẳn

B1: Mở ISA Management è Firewall Policy è Click nút phải chuột è New è Access Rule

Page 5: Cài đặt cấu hình ISA 2004

B2: Đặt tên Rule: Internet è Next

B3: Action chọn Allow è Next

B4: Protocol chọn All outbound Traffic è Next

Page 6: Cài đặt cấu hình ISA 2004

B5: Source è Add è Internal è Next

B6: Destination è Add è External è Next

B7: User Set è All Users

Page 7: Cài đặt cấu hình ISA 2004

B8: Finish

B9: Apply

4. Các loại Client:

A - Secure NAT:Thực hiện tại máy chẳn

B1: Đặt Default gateway về máy lẻ

(172.16.X.1)

B2: Thử truy cập internet

B – Proxy:

Page 8: Cài đặt cấu hình ISA 2004

Thực hiện tại máy lẻ

B1: Đặt giá trị Prefer DNS cho card LAN: 210.245.31.130

Thực hiện tại máy chẳn

B2: Bỏ trắng Default Gateway

B3: Mở IE è Tools è Internet Options è Connections è LAN Settings

Điền địa chỉ 172.16.X.1 vào ô address

Điền giá trị 8080 vào ô portè OK

Truy cập thử Internet

Bỏ Prefer DNS thực hiện ở B1

Bỏ Proxy seting thực hiện ở B3

C – Firewall Client

Thực hiện tại máy chẳn

B1: Truy cập vào máy lẻ (\\172.16.X.1)

Mở thư mục “mspclnt” è Setup

Chọn các thông số mặc định cho đến khi

Page 9: Cài đặt cấu hình ISA 2004

được hỏi:“ISA Server Computer Selection”

B2: Chọn “Connect to this ISA Server computer”

Điền địa chỉ máy lẻ: 172.16.X.1

è Next è Finish

B3: Mở IE è Tools è Internet Options è Connection è LAN Settings

Quan sát các thông số được thiết lập.

è Thoát ra

è Truy cập thử Internet

Page 10: Cài đặt cấu hình ISA 2004

5 - Automatic Discovery:

Thực hiện tại máy lẻ

B1: ISA Management è Configuration è Networks è Properties

B2: Chọn Tab “Auto Discovery” è Publish automatic discovery information

Thực hiện tại máy chẳn

B3: Cài DHCP và Authorize (xem lại bài DHCP)

Page 11: Cài đặt cấu hình ISA 2004

B4: DHCP Manage è Set Predefined Options

B5: Chọn “Add” để khai báo Option mới

Name: WPADData type: StringCode: 252

è OK

B6: Chọn Option Name: 252 WPAD

Khai báo giá trị sau tại dòng Value:

http://isa.NhomX.com:80/WPAD.DAT

è OK Đóng DHCP Manager

B7: Mở DNS Manager

Khai báo Alias WPAD ứng với tên máy ISA

WPAD --- Alias --- isa.NhomX.com

6 – Remote Management:

Thực hiện tại máy lẻ

Page 12: Cài đặt cấu hình ISA 2004

B1: Mở ISA Server Management è Firewall Policy è Toolbox è Network Objects è Computer Sets è Remote Management Computer è Double click

B2: Add è Computer è khai báo tên & địa chỉ máy chẳn (172.16.X.2) è OK

Trở về cửa sổ chính chínhè Apply

Thực hiện tại máy chẳn

B3: Chạy AutoRun của bộ Software ISA 2004 è Chọn cấu hình mặc định è Chương trình tự động gợi ý chọn ISA Management è chọn các thông số mặc định để hoàn tất việc cài đặt

B4: Chạy ISA Management è click nút phải chuột trên ISA Management è Connect to è Nhập địa chỉ máy lẻ (172.16.X.1)

B5: Lúc này Bạn có thể thực hiện các thao tác trên ISA 2004 như tại máy lẻ

 Bài viết này thuộc quyền sở hữu Trung Tâm Đào Tạo Mạng Máy Tính Nhất Nghệ

105- Bà Huyện Thanh Quan - 205 Võ Thị Sáu , Q3 ,TP HCM - Tel :9322735

Ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thông tin từ trang này.

Page 13: Cài đặt cấu hình ISA 2004

ACCESS RULE

I. Giới thiệu:

Mặc định ISA cấm tất cả mọi traffic ra/vào hệ thống (Default Rule). Muốn hệ thống hoạt động ta phải tạo các rule tương ứng.

Bài Lab gồm những thao tác chính sau:7. Tạo rule cho phép traffic DNS Query để phân giải tên miền8. Tạo rule cho phép mọi User sử dụng mail ( SMTP + POP3 )9. Tạo rule cho phép các User thuộc nhóm “Nhân Viên” xem trang

vnexpress.net trong giờ làm việc10. Tạo rule cho phép các User thuộc nhóm “Sếp” sử dụng Internet không

hạn chế11. Tạo rule cho phép sử dụng Internet không hạn chế trong giờ giải lao12. Chỉ cho xem “chữ” không cho xem “hình”13. Cấm xem trang www.tuoitre.com.vn14. Khảo sát system policy15. Giới thiệu các Policy Template

II. Thực hiện

1 - Tạo rule cho phép traffic DNS Query để phân giải tên miền

B1: ISA Management è Firewall Policy è New è Access Rule

Page 14: Cài đặt cấu hình ISA 2004

B2: Gõ “DNS Query” vào ô Access Rule Name è Next

B3: Action chọn “Allow” èNext

B4: Trong “This Rule Apply to:” chọn “Selected Protocols” è Add è Common Protocol è DNSè OK è Next

B5: Trong “Access Rule Source” è Add è Networks è Internal è add è Close è Next

Page 15: Cài đặt cấu hình ISA 2004

B6: Trong “Access Rule Destination” è add è Networks è External è close è Next

B7: Trong “User Sets” chọn giá trị mặc định “All Users” è Next è Finish

Chọn nút “apply” (phía trước có dấu chấm than)

Thực hiện tại máy chẳn

B8: dùng lện NSLOOKUP để phân giải thử một tên miền bất kỳ

2 - Tạo rule cho phép mọi User sử dụng mail ( SMTP + POP3 )

B1: Tạo Access rule theo các thông số sau:

Rule Name: Allow Mail (SMTP + POP3)Action: AllowProtocols: POP3 + SMTPSource: InternalDestination: ExternalUser: All User

Page 16: Cài đặt cấu hình ISA 2004

Các thao tác làm tương tự như phần 1

B2: Kiểm tra - Thực hiện tại máy chẳn

Setup Outlook Express theo các thông số sau:Display Name: Hoc VienEmail Address: [email protected] Mail: mail.nhatnghe.comInComming Mail: mail.nhatnghe.comAccount Name: [email protected]: hocvien

Thử gởi/ nhận mail

3 - Tạo rule cho phép các User thuộc nhóm “Nhân Viên” xem trang vnexpress.net trong giờ làm việc

a – Định nghĩa nhóm “Nhan Vien”b – Định nghĩa URL Set chứa trang vnexpress.netc – Định nghĩa “giờ làm việc”d – Tạo rulee – Kiểm tra

a – Định nghĩa nhóm “Nhan Vien”:

B1: Dùng chương trình “Active Directory User and Computer” tạo 2 user u1, u2 (password 123)

Tạo Group “Nhan Vien”

Đưa 2 user u1, u2 vào Group “Nhan Vien”

Page 17: Cài đặt cấu hình ISA 2004

B2: ISA Server Management è Firewall Policy è Toolbox è Users è New

B3: Nhập chuỗi “Nhan Vien ” vào ô User set name è Next

B4: Add è Windows User and Group

Page 18: Cài đặt cấu hình ISA 2004

B5: Chọn Group “Nhan Vien”

Next è Finish

b – Định nghĩa URL Set chứa trang vnexpress.net

B1: ISA Server Management è Firewall Policy è Toolbox è Network Objects è New è URL Set

Page 19: Cài đặt cấu hình ISA 2004

B2: Dòng name đặt tên “vnexpress”

Chọn New, khai 2 dòng

http://vnexpress.net

http://*.vnexpress.net

è OK

c – Định nghĩa “giờ làm việc””

B1: ISA Server Management è Firewall Policy è Toolbox è Schedule è New

Name: Gio Lam Viec

Chọn Active từ 8am -6 pm

è OK

d – Tạo rule:

B1: Tạo Access rule theo các thông số sau:

Rule Name: Nhan Vien – Trong GioAction: AllowProtocols: HTTP + HTTPSSource: Internal

Page 20: Cài đặt cấu hình ISA 2004

Destination: URL Set è vnexpressUser: Nhan Vien

Các thao tác làm tương tự như phần 1B2: click nút phải chuột trên rule vừa tạo è Properties

B3: Chọn Schedule è Gio Lam Viec

è OK

è Apply Rule

e – Kiểm tra:

Logon U1, kiểm tra giờ của máy: 8am-6pm, mở thử vnexpress, mở thử google

Logon User khác (không phải U1, U2), mở thử vnexpress, mở thử google

4 - Tạo rule cho phép các User thuộc nhóm “Sếp” sử dụng Internet không hạn chế

a- Định nghĩa nhóm “Sếp”b- Tạo rulec- Kiểm tra

Page 21: Cài đặt cấu hình ISA 2004

a - Định nghĩa nhóm “Sếp”:

Dùng chương trình “Active Directory User and Computer” tạo 2 user U3, U4 (password 123)

Tạo Group “Sep”

Đưa 2 user U3, U4 vào Group “Sep”

Các bước còn lại làm tương tự phần 3a

b - Tạo rule:

Tạo Access rule theo các thông số sau:

Rule Name: SepAction: AllowProtocols: All Outbound TrafficSource: InternalDestination: ExternalUser: Sep

Các thao tác làm tương tự như phần 1

c – Kiểm tra:Logon U4, thử truy cập internet ….

5 - Tạo rule cho phép sử dụng Internet không hạn chế trong giờ giải laoa - Định nghĩa giờ giải laob - Tạo rulec - Kiểm tra

a – Định nghĩa giờ giải lao:

Làm tương tự 3c

b - Tạo rule:

Tạo Access rule theo các thông số sau:

Rule Name: Giai LaoAction: AllowProtocols: All Outbound TrafficSource: InternalDestination: ExternalUser: All Users

Các thao tác làm tương tự như phần 1Sau khi tạo rule xong, chọn properties của rule vừa tạo è Schedule è Giai Lao

Page 22: Cài đặt cấu hình ISA 2004

c – Kiểm tra:Logon U1, sửa lại giờ trên máy ISA để trùng với giờ giải lao, truy cập internet

6 - Chỉ cho xem “chữ” không cho xem “hình”:

Chọn Properties của Rule vừa tạo è Content Types è Selected Content Types:- Documents- HTML Documents- Text

Page 23: Cài đặt cấu hình ISA 2004

7 - Cấm xem trang www.tuoitre.com.vn:

a - Định nghĩa các trang web muốn cấmb - Tạo Rulec - Kiểm tra

a - Định nghĩa các trang web muốn cấm:

Tạo URL Set tương tự phần 3b, đặt tên là “Nhung Trang Web Bi Cam”, trong URL Set khai báo:

http://*.tuoitre.com.vnhttp://tuoitre.com.vn

b – Tạo rule:

Tạo Access rule theo các thông số sau:

Rule Name: Web bi cam Action: DenyProtocols: All Outbound TrafficSource: InternalDestination: URL Set è Nhung Trang Web Bi CamUser: All Users

Các thao tác làm tương tự như phần 1

Page 24: Cài đặt cấu hình ISA 2004

Sau khi tạo rule, click nút phải chuột, chọn “Move Up” cho đến khi giá trị order bằng 1

c – kiểm tra:

Logon U3 (sep), mở thử trang tuoitre.com.vn

8 - Khảo sát system policy:

B1: Firewall Policy è Task è Show System Policy Rules

B2: Mở Policy thứ 2 Tìm hiểu các thông sốGiải thích tại sao có thể dùng chương trình ISA Management trên máy DC để đều khiển ISA?

9 - Giới thiệu các Policy Template:

B1: Xóa hết các rule đã tạo

Page 25: Cài đặt cấu hình ISA 2004

B2: ISA Management è Configuration è Template è Edge Firewall

B3: Khai báo phạm vi địa chỉ cho internal network

172.16.X.0 – 172.16.X.200

Page 26: Cài đặt cấu hình ISA 2004

B4: Chọn Allow Limmitted Web Access

B5: Mở rule Web Access Only. Khảo sát các thông số

 Bài viết này thuộc quyền sở hữu Trung Tâm Đào Tạo Mạng Máy Tính Nhất Nghệ

Page 27: Cài đặt cấu hình ISA 2004

105- Bà Huyện Thanh Quan - 205 Võ Thị Sáu , Q3 ,TP HCM - Tel :9322735

Ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thông tin từ trang này.