16
Các bước cân chỉnh CTU2 bằng meta key. 1.Cân chỉnh công suất phát: - Để CTU hoạt động bình thường. - Kết nối dây cân chỉnh (giống dây truy cập vào card HIISC) với CTU. - Chạy H2INIT_7 như hình vẽ (số 1): - sau khi chạy xong chương trình, kết nối máy đo công suất vào DUP của CTU cần đo công suất (lúc này CTU đã chuyển sang chế độ calib nên không có công suất phát ra). - Lưu ý nếu cân chỉnh công suất phát phải cân chỉnh cả sector, công suất phát ra của từng DRI trong cùng 1 sector không được lệch nhau quá 1W. 1

Can Chinh CTU2 Bang Meta Key

Embed Size (px)

DESCRIPTION

moto can chinh

Citation preview

Cc bc cn chnh CTU2 bng meta key.1.Cn chnh cng sut pht:

CTU hot ng bnh thng.

Kt ni dy cn chnh (ging dy truy cp vo card HIISC) vi CTU.

Chy H2INIT_7 nh hnh v (s 1):

sau khi chy xong chng trnh, kt ni my o cng sut vo DUP ca CTU cn o cng sut (lc ny CTU chuyn sang ch calib nn khng c cng sut pht ra).

Lu nu cn chnh cng sut pht phi cn chnh c sector, cng sut pht ra ca tng DRI trong cng 1 sector khng c lch nhau qu 1W.

tip theo bm vo phm Tx Double nh hnh v (s 2)

bm tip vo phm Tx both nh hnh v (s 3)

bm tip vo phm Tx Cal nh hnh v (s 4)

n phm bt k, chng trnh chy ra nh hnh v:

lc ny cng sut pht ra ca CTU l cc i.

tu theo cng sut pht ra ca CTU m ta c th gim cng sut xung (bm phm D trn bn phm my tnh), nu gim qu ta c th tng cng sut ln (bm phm U trn bn phm).

i vi CTU2 900 nn cng sut pht ra khong 20W.

i vi CTU2 1800 nn cng sut pht ra khong 16W.

Sau khi t xong cng sut pht ra ca DRI ta bm phm Q trn bn phm.

Chng trnh s t ng chuyn sang o DRI tip theo nh hnh v:

ta li thc hin nh o DRI u tin

sau khi t xong cng sut pht ra ca DRI ta li bm phm Q

lc ny chng trnh s t ng thot ra tr v du nhc nh hnh v:

ta thc hin o xong cng sut pht ra ca 2 DRI trong cng 1 CTU.

Sau khi o xong, phi nh lu li kt qu bng cch bm vo phm Cal store (s 5) nh hnh v:

Lu : khi o xong trc khi cho CTU hot ng li bnh thng ta phi lock tt c cc DRI va o cng sut xong, sau mi unlock li tng DRI.

2.Cn chnh ng thu:

CTU hot ng bnh thng.

Kt ni dy cn chnh (ging dy truy cp vo card HIISC) vi CTU.

Chy H2INIT_7 nh hnh v (s 1):

chuyn sang thanh meta key khc bng cch bm vo phm Alt-s (s 2)

bm vo phm RxCalConf (s 3) chn sector cn cn chnh.

Lu : khi cn chnh ng thu ca CTU phi cn chnh c 2 nhnh a v b, nh hnh v ta la chn 2a 2b (sector 3).

kt ni my pht tn s vo nhnh a ca sector cn cn chnh (kt ni vo DUP hoc SURF nn kt ni vo DUP).

lu : i vi CTU2 900 c 2 di tn l GSM v PGSM.

nu l DUP PGSM (ghi trn mt DUP) th n vo phm p900 (s 4).

nu l DUP GSM th thc hin tip bc tip theo.

n tip vo phm Rx Cal (s 5)

n phm bt k trn bn phm.

nhp tn s hin trn mn hnh my tnh vo my pht tn v thc hin vic cn chnh.

sau khi cn chnh xong nhnh a ta chuyn sang nhnh b v thc hin vic cn chnh ging nh nhnh a.

Sau khi cn chnh xong c 2 nhnh, phi nh lu li kt qu bng cch bm vo phm Cal store (s 6).

trc khi cho CTU hot ng li bnh thng ta phi lock tt c cc DRI va cn chnh xong, sau mi unlock li tng DRI.

Bng 1-1 Tn s GSM900

Knh Tn s (MHz) Knh Tn s (MHz)

03 890.601 67 903.401

11 892.201

75 905.001

19 893.801

83 906.601

27 895.401 91 908.201

35 897.001 99 909.801

43 898.601

107 911.401

51 900.201

115 913.001

59 901.801

123 914.601

C phn mm Procomm Plus v meta key km theo

1

2

3

4

5

1

3

2

4

5

6