23
Phụ lục II DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC (Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: 174 /TB-HV ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Giám đốc Học viện) NGÀNH: CƠ KỸ THUẬT 1.Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần bổ sung kiến thức: Kỹ sư, cử nhân Hệ chính quy chuyên ngành Cơ kỹ thuật 2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần bổ sung kiến thức: a) Kỹ sư các chuyên ngành như: Kỹ thuật cơ khí và Cơ kỹ thuật; Kỹ thuật công trình xây dựng; Kỹ thuật công trình biển; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật cơ - điện tử; Công nghệ Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ vật liệu; Công nghệ Kỹ thuật kiến trúc và Công trình xây dựng; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Công nghệ kỹ thuật xây dựng; Công nghệ kỹ thuật giao thông; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ chế tạo máy; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Kỹ thuật tàu thủy; Toán cơ; Kỹ thuật công trình thủy; Kỹ sư, cử nhân Hệ tại chức chuyên ngành Cơ kỹ thuật b) Kỹ sư, Cử nhân: Kỹ thuật nhiệt ;Khoa học vật liệu; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng; Công nghệ kỹ thuật nhiệt; 3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức: - Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 06 tín chỉ ( Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần): : TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa, Viện phụ trách 1 Dao động kỹ thuật đại cương 02 Khoa Cơ khí

CÁC MÔN THI TUYỂN SINH CAO HỌC NĂM 2007 · Web viewPhụ lục II DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC (Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: 174 /TB-HV

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CÁC MÔN THI TUYỂN SINH CAO HỌC NĂM 2007 · Web viewPhụ lục II DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC (Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: 174 /TB-HV

Phụ lục II

DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC(Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: 174 /TB-HV ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Giám đốc Học viện)

NGÀNH: CƠ KỸ THUẬT1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần bổ sung kiến thức: Kỹ sư, cử nhân Hệ chính quy chuyên ngành Cơ kỹ

thuật2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần bổ sung kiến thức:a) Kỹ sư các chuyên ngành như: Kỹ thuật cơ khí và Cơ kỹ thuật; Kỹ thuật công trình xây dựng; Kỹ thuật công trình biển; Kỹ

thuật xây dựng công trình giao thông; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật cơ - điện tử; Công nghệ Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ vật liệu; Công nghệ Kỹ thuật kiến trúc và Công trình xây dựng; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Công nghệ kỹ thuật xây dựng; Công nghệ kỹ thuật giao thông; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ chế tạo máy; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Kỹ thuật tàu thủy; Toán cơ; Kỹ thuật công trình thủy; Kỹ sư, cử nhân Hệ tại chức chuyên ngành Cơ kỹ thuật

b) Kỹ sư, Cử nhân: Kỹ thuật nhiệt ;Khoa học vật liệu; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng; Công nghệ kỹ thuật nhiệt;3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức:-Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 06 tín chỉ (Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của

thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần): : TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa, Viện phụ trách1 Dao động kỹ thuật đại cương 02 Khoa Cơ khí2 Phép tính ma trận trong Cơ kỹ thuật 02 Khoa Cơ khí3 Phương trình vi phân và đạo hàm riêng 02 Khoa Công nghệ thông tin4 Lý thuyết đàn hồi và ứng dụng 03 Khoa Cơ khí

-Đối tượng trong điểm b) mục 2, học bổ sung 10 tín chỉ (Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần):

TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa, Viện phụ trách1 Cơ học kỹ thuật 04 Khoa Cơ khí2 Dao động kỹ thuật đại cương 02 Khoa Cơ khí

Page 2: CÁC MÔN THI TUYỂN SINH CAO HỌC NĂM 2007 · Web viewPhụ lục II DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC (Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: 174 /TB-HV

2 Phép tính ma trận trong Cơ kỹ thuật 02 Khoa Cơ khí4 Phương trình vi phân và đạo hàm riêng 02 Khoa Công nghệ thông tin5 Công nghệ kim loại 03 Khoa Cơ khí6 Lý thuyết đàn hồi và ứng dụng 03 Khoa Cơ khí

NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ (CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY, GIA CÔNG ÁP LỰC)1.Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức: Kỹ sư, cử nhân Hệ chính quy các chuyên ngành Kỹ

thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ chế tạo máy 2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức: a) Cơ kỹ thuật; Kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Kỹ thuật Cơ khí động lực. Kỹ sư, cử nhân Hệ tại chức

các chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ chế tạo máy b) Kỹ thuật hàng không; Kỹ thuật tàu thủy; Kỹ thuật nhiệt; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật nhiệt3. Danh mục các môn học bổ sung kiến thức:- Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 06 tín chỉ của các học phần sau:

TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa, Viện phụ tráchHướng chuyên sâu Công nghệ chế tạo máy

1 Công nghệ chế tạo máy 03 Khoa Cơ khí2 Máy công cụ 03 Khoa Cơ khí

Hướng chuyên sâu Công nghệ gia công áp lực1 Công nghệ GCAL 03 Khoa Cơ khí2 Thiết bị GCAL 03 Khoa Cơ khí

-  Đối tượng trong điểm b) mục 2, học bổ sung 12 tín chỉ của các học phần sau: TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa, Viện phụ trách

Hướng chuyên sâu Công nghệ chế tạo máy1 Cơ sở công nghệ chế tạo máy 03 Khoa Cơ khí

2

Page 3: CÁC MÔN THI TUYỂN SINH CAO HỌC NĂM 2007 · Web viewPhụ lục II DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC (Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: 174 /TB-HV

2 Nguyên lý cắt, dụng cụ cắt 03 Khoa Cơ khí3 Công nghệ chế tạo máy 03 Khoa Cơ khí4 Máy công cụ 03 Khoa Cơ khí

Hướng chuyên sâu Công nghệ gia công áp lực1 Cơ sở công nghệ chế tạo máy 03 Khoa Cơ khí2 Lý thuyết biến dạng dẻo 03 Khoa Cơ khí3 Công nghệ GCAL 03 Khoa Cơ khí4 Thiết bị GCAL 03 Khoa Cơ khí

NGÀNH: KỸ THUẬT HOÁ HỌC1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức: Kỹ sư, cử nhân Hệ chính quy các chuyên ngành

chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học; Kỹ thuật hóa học.2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức:a) Hóa học của ĐHKHTN;Sư phạm hóa học;Công nghệ KT môi trường; Kỹ thuật môi trường. Kỹ sư, cử nhân Hệ tại chức

các chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học; Kỹ thuật hóa học.b) Công nghệ vật liệu; Kỹ thuật vật liệu; Kỹ thuật vật liệu kim loại;Khoa học vật liệu; Khoa học môi trường.3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức: Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 06 tín chỉ; Đối tượng trong

điểm b) mục 2, học bổ sung 12 tín chỉ (Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần):

TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa, Viện phụ trách1 Quá trình và thiết bị CNHH 04 Khoa Hoá Lý Kỹ thuật2 Hóa vô cơ 04 Khoa Hoá Lý Kỹ thuật3 Hóa hữu cơ 04 Khoa Hoá Lý Kỹ thuật4 Tổng hợp hữu cơ 02 Khoa Hoá Lý Kỹ thuật5 Hóa học cao phân tử 02 Khoa Hoá Lý Kỹ thuật6 Hóa lý 04 Khoa Hoá Lý Kỹ thuật

3

Page 4: CÁC MÔN THI TUYỂN SINH CAO HỌC NĂM 2007 · Web viewPhụ lục II DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC (Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: 174 /TB-HV

 NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức: Kỹ sư, cử nhân Hệ chính quy Kỹ thuật điện, điện

tử; Kỹ thuật điện tử, truyền thông2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức:

a) Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ sư, cử nhân Hệ tại chức Kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật điện tử, truyền thông

b) Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá; Kỹ thuật máy tính; Kỹ thuật y sinh; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; Công nghệ thông tin; Kỹ thuật cơ điện tử; Vật lý kỹ thuật.

3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức: Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 06 tín chỉ; Đối tượng trong điểm b) mục 2, học bổ sung 12 tín chỉ (Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần):

TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa phụ trách

1 Thông tin số 03 Khoa Vô tuyến Điện tử2 Kỹ thuật truyền số liệu 03 Khoa Vô tuyến Điện tử3 Mạng viễn thông 03 Khoa Vô tuyến Điện tử4 Kỹ thuật thu phát vô tuyến điện 03 Khoa Vô tuyến Điện tử5 Trường điện từ và kỹ thuật siêu cao tần 03 Khoa Vô tuyến Điện tử6 Kỹ thuật ăng-ten và truyền sóng 03 Khoa Vô tuyến Điện tử7 Cơ sở kỹ thuật thông tin vô tuyến 03 Khoa Vô tuyến Điện tử8 Nguyên lý truyền tin 03 Khoa Vô tuyến Điện tử

NGÀNH: KỸ THUẬT RA ĐA - DẪN ĐƯỜNG1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức: Kỹ sư, cử nhân Hệ chính quy ngành Kỹ thuật

điện - điện tử, chuyên ngành Ra đa.2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức:a) Kỹ thuật điện - điện tử, chuyên ngành Tác chiến điện tử, Thông tin; Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa, chuyên ngành

Tên lửa; Kỹ sư, cử nhân Hệ tại chức ngành Kỹ thuật điện - điện tử,b) Kỹ thuật Điện tử, truyền thông; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật Hàng không

4

Page 5: CÁC MÔN THI TUYỂN SINH CAO HỌC NĂM 2007 · Web viewPhụ lục II DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC (Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: 174 /TB-HV

3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức: Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 06 tín chỉ; Đối tượng trong điểm b) mục 2, học bổ sung 12 tín chỉ (Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần):

TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa, Việnphụ trách1 Nguyên lý ra đa 03 Khoa Vô tuyến Điện tử2 Đài ra đa dải hẹp 03 Khoa Vô tuyến Điện tử3 Tác chiến điện tử trong ra đa 03 Khoa Vô tuyến Điện tử4 Hệ thống hỏi đáp 03 Khoa Vô tuyến Điện tử

NGÀNH: KHOA HỌC MÁY TÍNH, HỆ THỐNG THÔNG TIN, KỸ THUẬT PHẦN MỀM1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức: Là các kỹ sư hoặc cử nhân Hệ chính quy Khoa học máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; Kỹ thuật phần mềm; Hệ

thống thông tin; Công nghệ thông tin; An toàn thông tin.2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức:a) Hệ thống thông tin quản lý; Tin học ứng dụng; Kỹ thuật máy tính; Công nghệ kỹ thuật máy tính; Toán Tin học; Tin học

quản lý; Sư phạm Tin học. Kỹ sư hoặc cử nhân Hệ tại chức Khoa học máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Công nghệ thông tin; An toàn thông tin.

b) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật điện tử, truyền thông, Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông, Toán ứng dụng, Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử.

3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức: Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 06 tín chỉ; Đối tượng trong điểm b) mục 2, học bổ sung 12 tín chỉ (Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần):

TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa phụ trách

1 Kỹ thuật lập trình 03 Khoa Công nghệ thông tin2 Cơ sở dữ liệu 03 Khoa Công nghệ thông tin3 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin 03 Khoa Công nghệ thông tin4 Phân tích thiết kế giải thuật 03 Khoa Công nghệ thông tin5 Mạng máy tính 03 Khoa Công nghệ thông tin

5

Page 6: CÁC MÔN THI TUYỂN SINH CAO HỌC NĂM 2007 · Web viewPhụ lục II DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC (Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: 174 /TB-HV

NGÀNH: CƠ KỸ THUẬT (VŨ KHÍ)1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức:Kỹ sư Hệ chính quy ngành vũ khí, công nghệ chế tạo vũ khí.2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức: a) Đạn; Vũ khí - Đạn. Kỹ sư Hệ tại chức ngành vũ khí, công nghệ chế tạo vũ khí. b) Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ KT cơ khí; Cơ kỹ thuật; Kỹ thuật Cơ - Điện tử; Công nghệ KT Cơ-Điện tử; Công nghệ

chế tạo máy; Công nghệ gia công áp lực; Kỹ thuật cơ khí động lực3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức: Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 06 tín chỉ; Đối tượng trong

điểm b) mục 2, học bổ sung 12 tín chỉ (Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần):

TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa, Viện phụ trách1 Thuật phóng trong và lý thuyết động cơ tên lửa 02 Khoa Vũ khí2 Thuật phóng ngoài và lý thuyết bắn 02 Khoa Vũ khí3 Đạn dược 02 Khoa Vũ khí4 Thiết bị điện của vũ khí 02 Khoa Vũ khí5 Kết cấu và tính toán Hệ thống pháo 02 Khoa Vũ khí6 Cơ sở khai thác, sửa chữa T/bị Vũ khí 02 Khoa Vũ khí

NGÀNH: CƠ KỸ THUẬT (ĐẠN DƯỢC)1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức: Kỹ sư Đạn; Thiết kế chế tạo đạn; Cử nhân Đạn hệ đại học tốt nghiệp Học viện KTQS và các trường đại học nước ngoài; Kỹ sư

Đạn tốt nghiệp SQ KTQS. 2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức: a) Kỹ sư CNCT Đạn, Kỹ sư Vũ khí; Thiết kế chế tạo vũ khí tốt nghiệp Học viện KTQS và các trường đại học nước ngoài; Kỹ sư

Vũ khí tốt nghiệp SQ KTQS.b) Kỹ sư và cử nhân đại học gốc ngành Cơ khí, tốt nghiệp các trường đại học kỹ thuật trong và ngoài nước

6

Page 7: CÁC MÔN THI TUYỂN SINH CAO HỌC NĂM 2007 · Web viewPhụ lục II DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC (Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: 174 /TB-HV

3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức: Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 06 tín chỉ; Đối tượng trong điểm b) mục 2, học bổ sung 12 tín chỉ (Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần):

TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa phụ trách1 Thuật phóng trong và lý thuyết động cơ tên lửa 02 Khoa Vũ khí2 Thuật phóng ngoài và lý thuyết bắn 02 Khoa Vũ khí3 Thuốc phóng thuốc nổ 02 Khoa Vũ khí4 Cấu tạo, tác dụng đạn 02 Khoa Vũ khí5 Khai thác, sửa chữa đạn 02 Khoa Vũ khí6 Nguyên lý kết cấu ngòi đạn 02 Khoa Vũ khí7 Sản xuất và thử nghiệm đạn 02 Khoa Vũ khí8 Nguyên lý kết cấu đạn có điều khiển 02 Khoa Vũ khí

NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ (THIẾT BỊ QUANG, QUANG - ĐIỆN TỬ)1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức: Kỹ sư, cử nhân Hệ chính quy Thiết bị quang và quang - điện tử (Khí tài quang); Kỹ thuật quang học; Quang điện tử;2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức: a) Cơ khí chính xác; Kỹ thuật cơ - điện tử; Vật lý kỹ thuật; Kỹ sư, cử nhân Hệ tại chức Thiết bị quang và quang - điện tử

(Khí tài quang); Kỹ thuật quang học; Quang điện tử;b) Kỹ thuật cơ khí (không phải chuyên ngành Khí tài quang);3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức: Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 06 tín chỉ; Đối tượng trong

điểm b) mục 2, học bổ sung 12 tín chỉ (Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần):

TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa phụ trách1 Lý thuyết hệ thống quang học 03 Khoa Vũ khí2 Quang sai và thiết kế quang học cơ bản 03 Khoa Vũ khí3 Quang học sóng và vật lý laser 02 Khoa Vũ khí

7

Page 8: CÁC MÔN THI TUYỂN SINH CAO HỌC NĂM 2007 · Web viewPhụ lục II DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC (Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: 174 /TB-HV

4 Đo lường quang học 02 Khoa Vũ khí5 Cơ sở khí tài quang - điện tử 02 Khoa Vũ khí

NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức: Kỹ sư, cử nhân Hệ chính quy chuyên ngành Kỹ thuật Cơ

điện tử; Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử; Công nghệ Cơ điện tử2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần bổ sung kiến thức:a) Kỹ thuật Cơ khí; Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí; Công nghệ Chế tạo máy; Kỹ thuật Cơ khí Chế tạo máy; Công nghệ Cơ

khí chế tạo máy; Công nghệ Cơ khí chế tạo máy; Cơ kỹ thuật; Kỹ thuật Hàng không; Kỹ thuật Tàu thủy; Kỹ thuật Ô tô. Kỹ sư, cử nhân Hệ tại chức chuyên ngành Kỹ thuật Cơ điện tử; Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử; Công nghệ Cơ điện tử

b) Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa; Công nghệ Điều khiển - Tự động hóa; Kỹ thuật điện - điện tử. 3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức: Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 06 tín chỉ; Đối tượng trong

điểm b) mục 2, học bổ sung 12 tín chỉ (Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần):

- Danh mục các học phần bổ sung kiến thức cho các đối tượng thuộc nhóm ngành Cơ khí:TT Tên học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa phụ trách1 Lý thuyết mạch 03 Khoa Vô tuyến điện tử2 Phân tích và tổ hợp hệ thống cơ điện tử 03 Khoa Hàng không vũ trụ3 Lập trình PLC cơ bản 03 Khoa Hàng không vũ trụ4 Cấu kiện điện tử 03 Khoa Vô tuyến điện tử5 Lý thuyết mạch 03 Khoa Vô tuyến điện tử

- Danh mục các học phần bổ sung kiến thức cho các đối tượng thuộc nhóm ngành Điện - Điện tử

TT Tên học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa phụ trách1 Phân tích cơ hệ nhiều vật nhờ MT 03 Khoa Hàng không vũ trụ2 Sức bền vật liệu 03 Khoa Cơ khí3 Kỹ thuật robot 03 Khoa Hàng không vũ trụ4 Cơ lý thuyết 03 Khoa Cơ khí

8

Page 9: CÁC MÔN THI TUYỂN SINH CAO HỌC NĂM 2007 · Web viewPhụ lục II DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC (Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: 174 /TB-HV

NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA (TỰ ĐỘNG HÓA) 1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức: Kỹ sư, cử nhân Hệ chính quy Kỹ thuật Điều

khiển và Tự động hóa (Chuyên ngành Tự động hóa); 2. Văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức: a) Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa (Chuyên ngành Tên lửa Phòng không; Tên lửa Ngư lôi; Tên lửa Hải quân); Công

nghệ Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ sư, cử nhân Hệ tại chức Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa (Chuyên ngành Tự động hóa);

b) Kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật máy tính; Kỹ thuật y sinh; Công nghệ kỹ thuật máy tính; Công nghệ thông tin; Truyền thông và mạng máy tính; Kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử; Vật lý kỹ thuật; Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ thuật điều khiển hàng không; Kỹ thuật điều khiển tàu thủy.

3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức: Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 06 tín chỉ; Đối tượng trong điểm b) mục 2, học bổ sung 12 tín chỉ (Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần):

TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa phụ trách1 Phần tử tự động 03 Khoa Kỹ thuật điều khiển2 Lý thuyết điều khiển tự động 03 Khoa Kỹ thuật điều khiển3 Kỹ thuật số và vi xử lý 03 Khoa Kỹ thuật điều khiển4 Máy điện 03 Khoa Kỹ thuật điều khiển5 Kỹ thuật điện nâng cao 03 Khoa Kỹ thuật điều khiển6 Điện tử công suất 03 Khoa Kỹ thuật điều khiển7 Truyền động điện 03 Khoa Kỹ thuật điều khiển

NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA (ĐIỀU KHIỂN CÁC THIẾT BỊ BAY) 1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức:

Kỹ sư, cử nhân Hệ chính quy Tên lửa Phòng không; Tên lửa Hải quân; Tên lửa - Ngư lôi; Thiết kế chế tạo các hệ thống điều khiển tên lửa; Vũ khí hàng không; UAV

9

Page 10: CÁC MÔN THI TUYỂN SINH CAO HỌC NĂM 2007 · Web viewPhụ lục II DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC (Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: 174 /TB-HV

2. Văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức: a) Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá; Ra đa; Pháo phòng không - pháo tầu; Kỹ sư, cử nhân Hệ tại chức Tên lửa Phòng

không; Tên lửa Hải quân; Tên lửa - Ngư lôi; Thiết kế chế tạo các hệ thống điều khiển tên lửa; Vũ khí hàng không; UAV b) Công nghệ thông tin, máy tính; Điện tử viễn thông; Điện tử công nghiệp; Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử; Kỹ thuật điện

tử, truyền thông; Kỹ thuật y sinh; Kỹ thuật hàng không3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức: Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 06 tín chỉ; Đối tượng trong

điểm b) mục 2, học bổ sung 12 tín chỉ (Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần):

TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa phụ trách1 Phần tử tự động 03 Khoa Kỹ thuật điều khiển2 Lý thuyết điều khiển tự động 03 Khoa Kỹ thuật điều khiển3 Lý thuyết bay và cơ sở XD các HTĐK 03 Khoa Kỹ thuật điều khiển4 Nguyên lý radar 03 Khoa Kỹ thuật điều khiển5 Truyền động điện 03 Khoa Kỹ thuật điều khiển6 Điện tử công suất 03 Khoa Kỹ thuật điều khiển7 Kỹ thuật số và vi xử lý 03 Khoa Kỹ thuật điều khiển

NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA (KỸ THUẬT Y SINH) 1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức: Kỹ sư, cử nhân Hệ chính quy Điện tử y sinh,

Kỹ thuật y sinh. 2. Văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức:

a) Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa, Điện tử viễn thông, Vật lý Kỹ thuật y sinh, Sư phạm kỹ thuật Điện - Điện tử, Cơ - Điện tử.

b) Công nghệ thông tin, Vật lý Kỹ thuật.3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức: Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 06 tín chỉ; Đối tượng trong

điểm b) mục 2, học bổ sung 12 tín chỉ (Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần):

10

Page 11: CÁC MÔN THI TUYỂN SINH CAO HỌC NĂM 2007 · Web viewPhụ lục II DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC (Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: 174 /TB-HV

TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa phụ trách1 Lý thuyết điều khiển tự động 03 Khoa Kỹ thuật điều khiển2 Phần tử đo lường cảm biến y sinh 03 Khoa Kỹ thuật điều khiển3 Thiết bị chẩn đoán hình ảnh 03 Khoa Kỹ thuật điều khiển4 Thiết bị chẩn đoán chức năng 03 Khoa Kỹ thuật điều khiển

NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC (KT ÔTÔ QUÂN SỰ, ÔTÔ - MÁY KÉO)1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần bổ sung kiến thức: Kỹ sư, cử nhân Hệ chính quy các chuyên ngành

Xe quân sự; Ô tô quân sự; Kỹ thuật Ô tô; Kỹ thuật Ô tô - Máy kéo; Công nghệ kỹ thuật ô tô.2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần bổ sung kiến thức:

a) Tăng - Thiết giáp; Kỹ thuật Xe máy công binh; Máy xây dựng. Kỹ sư, cử nhân Hệ tại chức các chuyên ngành Xe quân sự; Ô tô quân sự; Kỹ thuật Ô tô; Kỹ thuật Ô tô - Máy kéo; Công nghệ kỹ thuật ô tô.

b) Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ chế tạo máy; Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử.3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức: Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 06 tín chỉ; Đối tượng

trong điểm b) mục 2, học bổ sung 12 tín chỉ (Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần):

TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa phụ trách1 Cấu tạo ô tô 02 Khoa Động lực2 Lý thuyết ô tô 03 Khoa Động lực3 Khai thác ô tô 03 Khoa Động lực4 Sửa chữa ô tô 03 Khoa Động lực

NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC (KỸ THUẬT ĐỘNG CƠ NHIỆT)1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức: Kỹ sư, cử nhân Hệ chính quy Kỹ thuật cơ khí

động lực (định hướng chuyên sâu Kỹ thuật Động cơ đốt trong, Kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật Xe đặc chủng, Kỹ thuật Máy xây dựng, Máy tàu thủy).

2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức: 11

Page 12: CÁC MÔN THI TUYỂN SINH CAO HỌC NĂM 2007 · Web viewPhụ lục II DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC (Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: 174 /TB-HV

a) Kỹ thuật cơ khí động lực (định hướng chuyên sâu khác các ngành Kỹ thuật Động cơ đốt trong, Kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật Xe đặc chủng, Kỹ thuật Máy xây dựng, Máy tàu thủy). Kỹ sư, cử nhân Hệ tại chức Kỹ thuật cơ khí động lực (định hướng chuyên sâu Kỹ thuật Động cơ đốt trong, Kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật Xe đặc chủng, Kỹ thuật Máy xây dựng, Máy tàu thủy).

b) Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật, Công nghệ kỹ thuật cơ khí3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức: Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 06 tín chỉ; Đối tượng trong

điểm b) mục 2, học bổ sung 12 tín chỉ (Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần):

TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa phụ trách1 Lý thuyết động cơ đốt trong 03 Khoa Động lực2 Kết cấu, tính toán động cơ đốt trong 03 Khoa Động lực3 Thử nghiệm động cơ đốt trong 02 Khoa Động lực4 Đại cương động cơ đốt trong 02 Khoa Động lực5 Kỹ thuật nhiệt 02 Khoa Cơ khí

NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC (KỸ THUẬT XE MÁY CÔNG BINH)1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức: Kỹ sư Hệ chính quy Xe máy công binh, Máy

xây dựng, Máy xây dựng và xếp dỡ, Máy thủy lợi2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức:a) Cử nhân Xe máy công binh, Kỹ sư Xe quân sự, Ô tô quân sự, Tăng thiết giáp, Máy nông nghiệp, Máy lâm nghiệp. Kỹ sư

Hệ tại chức Xe máy công binh, Máy xây dựng, Máy xây dựng và xếp dỡ, Máy thủy lợib) Cử nhân Xe quân sự, Ô tô quân sự, Tăng thiết giáp; Kỹ sư, cử nhân Kỹ thuật Cơ-điện tử, Công nghệ kỹ thuật ô tô3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức: Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 06 tín chỉ; Đối tượng trong

điểm b) mục 2, học bổ sung 12 tín chỉ (Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần):

TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa phụ trách

1 Nguyên lý máy 03 Khoa Cơ khí2 Chi tiết máy 03 Khoa Cơ khí3 Vật liệu học 03 Khoa Cơ khí

12

Page 13: CÁC MÔN THI TUYỂN SINH CAO HỌC NĂM 2007 · Web viewPhụ lục II DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC (Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: 174 /TB-HV

4 Máy làm đất 03 Khoa Động lực5 Xe cơ sở xe máy công binh (MXD) 03 Khoa Động lực6 Máy nâng vận chuyển 03 Khoa Động lực7 Khai thác Xe máy công binh (MXD) 03 Khoa Động lực

NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC (KỸ THUẬT TĂNG THIẾT GIÁP)1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức:Kỹ sư Hệ chính quy thuộc các chuyên ngành Tăng thiết giáp, Ô tô Quân sự, Xe Quân sự2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức:a) XMCB; Công nghệ kỹ thuật ô tô, máy kéo; Cơ khí nông nghiệp; Cơ khí lâm nghiệp, mỏ; Kỹ sư Hệ tại chức thuộc các

chuyên ngành Tăng thiết giáp, Ô tô Quân sự, Xe Quân sựb) Vũ khí; Cơ kỹ thuật; Cơ điện tử; Chế tạo máy

. 3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức: Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 06 tín chỉ; Đối tượng trong điểm b) mục 2, học bổ sung 12 tín chỉ (Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần):

TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa phụ trách

1 Lý thuyết xe tăng 03 Khoa Động lực

2 Kết cấu, tính toán xe tăng 03 Khoa Động lực

3 Khai thác, sửa chữa TTG 03 Khoa Động lực

4 Cấu tạo xe tăng 03 Khoa Động lực

NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC BIỆT (XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUỐC PHÒNG)1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức: Kỹ sư Kỹ thuật xây dựng công trình quốc

phòng2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức: a) Kỹ sư Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm;Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng & công nghiệp, Kỹ thuật xây dựng

công trình thủy;Kỹ thuật xây dựng công trình thủy lợi; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông. Cử nhân Kỹ thuật xây dựng 13

Page 14: CÁC MÔN THI TUYỂN SINH CAO HỌC NĂM 2007 · Web viewPhụ lục II DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC (Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: 174 /TB-HV

công trình quốc phòngb) Cử nhân Kỹ thuật xây dựng công trình thủy;Kỹ thuật xây dựng công trình thủy lợi; Kỹ thuật xây dựng công trình giao

thông, Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm;Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng & công nghiệp3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức: Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 06 tín chỉ; Đối tượng trong

điểm b) mục 2, học bổ sung 12 tín chỉ (Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần):

TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Viện phụ trách

1 Công tác nổ, vật cản. 03 Viện Kỹ thuật công trình đặc biệt2 Ngụy trang và nghi trang 03 Viện Kỹ thuật công trình đặc biệt3 Nguyên lý tính toán tải trọng 03 Viện Kỹ thuật công trình đặc biệt4 Tính toán, thiết kế công trình ngầm. 03 Viện Kỹ thuật công trình đặc biệt

NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC BIỆT (XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP)1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức: Kỹ sư xây dựng dân dụng và công nghiệp.2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức: a) Kỹ sư Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, thủy lợi; Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm, mỏ; Kỹ thuật xây dựng công

trình giao thông; Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt; Kỹ thuật xây dựng công trình quốc phòng; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Cử nhân xây dựng dân dụng và công nghiệp

b) Kỹ sư, cử nhân Quy hoạch vùng và đô thị; Kiến trúc cảnh quan; Kinh tế xây dựng; Quản lý xây dựng. Cử nhân Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, thủy lợi; Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm, mỏ; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt; Kỹ thuật xây dựng công trình quốc phòng; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức: Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 06 tín chỉ; Đối tượng trong điểm b) mục 2, học bổ sung 12 tín chỉ (Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần):

TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Viện phụ trách1 Nguyên lý tính toán tải trọng lên công trình 03 Viện Kỹ thuật công trình đặc biệt2 Kiến trúc dân dụng 03 Viện Kỹ thuật công trình đặc biệt3 Kỹ thuật thi công 03 Viện Kỹ thuật công trình đặc biệt4 Tổ chức thi công 03 Viện Kỹ thuật công trình đặc biệt

14

Page 15: CÁC MÔN THI TUYỂN SINH CAO HỌC NĂM 2007 · Web viewPhụ lục II DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC (Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: 174 /TB-HV

NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG (XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ)1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức : Kỹ sư, cử nhân Kỹ thuật xây dựng công trình

giao thông. 2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức:

a) Kỹ sư Kỹ thuật xây dựng dân dụng & công nghiệp; Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm; Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng; Kỹ thuật công trình xây dựng; Công nghệ kỹ thuật giao thông

b) Cử nhân Kỹ thuật xây dựng dân dụng & công nghiệp; Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm; Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng; Kỹ thuật công trình xây dựng; Công nghệ kỹ thuật giao thông. Kỹ sư, cử nhân Kỹ thuật công trình thủy;Kỹ thuật công trình biển; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng; Địa kỹ thuật xây dựng; Quy hoạch vùng và đô thị; Kiến trúc cảnh quan; Kinh tế xây dựng; Quản lý xây dựng

3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức: Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 09 tín chỉ; Đối tượng trong điểm b) mục 2, học bổ sung 12 tín chỉ (Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần):

TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Viện phụ trách1 Thiết kế đường ô tô 03 Viện Kỹ thuật công trình đặc biệt2 Xây dựng đường ô tô 03 Viện Kỹ thuật công trình đặc biệt3 Khai thác và bảo dưỡng đường ô tô 03 Viện Kỹ thuật công trình đặc biệt4 Thiết kế đường và giao thông đô thị 03 Viện Kỹ thuật công trình đặc biệt

NGÀNH: CHỈ HUY, QUẢN LÝ KỸ THUẬT (QUẢN LÝ KỸ THUẬT)1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức: Chỉ huy, quản lý kỹ thuật; Quản lý kỹ thuật.2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức: Người dự tuyển có văn bằng tốt nghiệp đại học thuộc các chuyên ngành kỹ thuật.3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức.a) Người dự tuyển có văn bằng tốt nghiệp đại học thuộc các chuyên ngành kỹ thuật phải học bổ sung học phần trước khi dự thi:

TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa phụ trách1 Kinh tế học 03 Khoa Chỉ huy tham mưu kỹ thuật2 Quản trị học 03 Khoa Cơ khí

15

Page 16: CÁC MÔN THI TUYỂN SINH CAO HỌC NĂM 2007 · Web viewPhụ lục II DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC (Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: 174 /TB-HV

NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ1. Những văn bằng tốt nghiệp đại học không cần học bổ sung kiến thức: Hệ chính quy Quản lý Khoa học và công nghệ2. Những văn bằng tốt nghiệp đại học cần học bổ sung kiến thức: a) Các ngành kinh tế, quản lý và kỹ thuật hệ thống công nghiệp. Hệ tại chức Quản lý Khoa học và công nghệb) Kỹ sư và cử nhân không thuộc 2 nhóm đối tượng trên3. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức: Đối tượng trong điểm a) mục 2, học bổ sung 04 tín chỉ; Đối tượng

trong điểm b) mục 2, học bổ sung 10 tín chỉ (Trên cơ sở xem xét đối chiếu với bằng tốt nghiệp và bảng điểm của thí sinh, Khoa sẽ quyết định thí sinh sẽ học bổ sung học phần nào trong danh mục các học phần):

TT Học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Khoa phụ trách1 Kinh tế học 03 Khoa Cơ khí+ Khoa Chỉ huy tham mưu kỹ thuật2 Quản trị học 03 Khoa Cơ khí3 Khoa học luận 02 Khoa Cơ khí4 Tâm lý học 02 Khoa Công tác Đảng-Công tác chính trịChú ý: Việc xét học bổ sung kiến thức căn cứ vào chương trình đào tạo và bảng điểm bậc đại học của thí sinh; Đối với các đối tượng

có văn bằng đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành đào tạo nhưng số năm tính từ thời điểm tốt nghiệp đại học đến khi dự tuyển nhiều hơn 10 năm thì phải học bổ sung kiến thức (chuyên ngành Vũ khí, Đạn tốt nghiệp nhiều hơn 15năm thì phải học bổ sung kiến thức)

16

Page 17: CÁC MÔN THI TUYỂN SINH CAO HỌC NĂM 2007 · Web viewPhụ lục II DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC (Kèm theo Thông báo tuyển sinh SĐH số: 174 /TB-HV

BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ 3/6 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM ÁP DỤNG TRONG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ(Kèm theo Thông tư số: 15 /2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Tiếng Anh

Cấp độ (CEFR) IELTS TOEFL TOEIC Cambridge

Exam BEC BULATS Khung Châu Âu

3/6 (Khung VN) 4.5

450 PBT 133 CBT 45

iBT450 Preliminary

PETBusiness

Preliminary 40 B1

(Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được)Một số tiếng khác

Cấp độ (CEFR) tiếng Nga tiếng Pháp tiếng Đức tiếng Trung tiếng Nhật

3/6 (Khung VN) TRKI 1DELF B1

TCF niveau 3B1ZD

HSK cấp độ 3 JLPT N4

17