42
CChh ưươơ nngg33.. QQuuyyttrrììnnhhnngghhiiêênn cc ứứ uu 1 cc ứứ uu

CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

CCChhhưưươơơnnnggg333... QQQuuuyyytttrrrìììnnnhhh nnnggghhhiiiêêênnncccứứứuuu

1

cccứứứuuu

Page 2: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

NNNộộộiii ddduuunnnggg

1. Quy trình nghiên cứu

2. Nghiên cứu khởi đầu (Initial research)

3. Tìm kiếm ban đầu

2

4. Triết lý và phương pháp luận

5. Mô hình lý thuyết và cấu trúc

6. Các tham khảo thích hợp

Page 3: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

1. Quy trình nghiên cứu

3

Page 4: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

1. Quy trình nghiên cứu

• Nghiên cứu là một quá trình động.

• Hình 3.1 đề nghị quy trình nghiên cứu về quản lý xây dựng

4

Page 5: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

5

Page 6: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

1. Quy trình nghiên cứu

• Hình 3.2 trình bày quá trình nghiên cứu nói chung

• Khi một phương pháp là được chấp nhận, nghiên cứu được chỉ đạo chặt chẽ nhằm để

6

nghiên cứu được chỉ đạo chặt chẽ nhằm để một n.cứu là hiệu lực tin cậy và khách quan

Page 7: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 7

Hình 3.2

Page 8: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

8

Page 9: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

2. Nghiên cứu khởi đầu (Initial research)research)

9

Page 10: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

• Tùy thuộc vào tính chất của n.cứu, công việc ban đầu nhằm xác định:– mục đích, – mục tiêu, và – các giả thiết hoặc xác nhận chủ đề của nghiên cứu

• Các n.cứu ban đầu là cơ bản để đảm bảo n.cứu

10

• Các n.cứu ban đầu là cơ bản để đảm bảo n.cứu dự định là mới.

• Điều này nhằm phòng tránh sự lập lại công việc mà người khác đã làm và phòng tránh lỗi lầm tương tự mà các nhà n,cứu trước đó đã mắc phải

Page 11: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

• N.cứu sơ bộ (Preliminary research) liên quan đến tìm kiếm các nguồn lực của lý thuyết và các nghiên cứu trước đó để khám phá những cơ sởthích hợp gì cho các công việc tiếp theo.

• Tại giai đoạn này thiết kế của nghiên cứu chính phải được định dạng

11

phải được định dạng• Theo tính động của nghiên cứu, mỗi nghiên cứu

mới có thể được tạo ra dựa vào những cái đã có trước đó.

Page 12: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

• Sự cân nhắc các cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đó sẽ đưa ra những phương pháp luận thích hợp

• Trong suốt giai đoạn đầu của nghiên cứu, nó sẽ là hữu ích để tạo ra, để duyệt lại mô hình nghiên

12

hữu ích để tạo ra, để duyệt lại mô hình nghiên cứu. Một mô hình như thế sẽ miêu tả các biến chính và các quan hệ giả định giữa chúng.

• Sự tạo ra một mô hình như thế bắt đầu tại mức độkhái niệm. Mô hình phải được chuyển đổi thành mô hình thực hiện- là mô hình mà có thể được dùng trong thực hành nghiên cứu

Page 13: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

3. Tìm kiếm ban đầu

13

Page 14: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

3. Tìm kiếm ban đầu

• Một giai đoạn sớm của hầu hết tất cả các nghiên cứu là tìm ki ếm và kiểm tra các lý thuyết và tổng quan có liên quan.

• Lý thuy ết và tổng quan là kết quả của những

14

• Lý thuy ết và tổng quan là kết quả của những nghiên cứu trước đó.

• Lý thuy ết là những nguyên lý và quy luật đã được thiết lập

Page 15: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

3. Tìm kiếm ban đầu

• Tổng quan là một công cụ nghiên cứu.• Tổng quan (Literature review) liên quan

những điều tìm thấy từ nghiên cứu mà không đạt tới tình trạng của lý thuyết; thường thì nó trình bày những kết quả từ nghiên cứu các ứng dụng đặc biệt của lý thuyết

15

trình bày những kết quả từ nghiên cứu các ứng dụng đặc biệt của lý thuyết

• Phần TỔNG QUAN trong luận văn cao học phải đạt:– Tính tổng hợp– Tính hệ thống– Mức độ tổng quát hóa cao

Page 16: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

3. Tìm kiếm ban đầu

• Nhà nghiên cứu từ lúc khởi đầu nên thảo luận với người giám sát nghiên cứu và các chuyên gia để nhận dạng các tài liệu tham khảo chính.

16

khảo chính.• Nhờ vậy sẽ bộc lộ các lý thuyết thích hợp và

các nghiên cứu quan trọng có liên quan mà đã được thực hiện.

Page 17: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

3. Tìm kiếm ban đầu

• Tham khảo ý kiến chuyên gia với những kiến thức phù hợp là quan trọng trong giai đoạn sớm của nghiên cứu

• Khi bạn làm luận văn, các chuyên gia chính là những đàn anh, Thầy/cô dạy cao học, nhà nghiên

17

những đàn anh, Thầy/cô dạy cao học, nhà nghiên cứu chuyên nghiệp, …

• Các bài báo nghiên cứu thường bao gồm phần điểm lại các lý thuyết và tổng quan mà trong đó tổng hợp lại các phương pháp đã được dùng

Page 18: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

3. Tìm kiếm ban đầu

Các chú ý sau đây với tên gọi tắt là “DATA ” nên được quan tâm trong quá trình nghiên cứu:

• D- Definitions – Các định nghĩa rõ ràng và chi tiết của các thuật ngữ có liên quan.

• A – Assumptions-Các giả định đã đưa ra và sự đánh giá chúng; nếu có thể, giải thích hậu quả của chúng và kiểm tra cái gì xuất hiện khi một giả định nào đói

18

và kiểm tra cái gì xuất hiện khi một giả định nào đói được nới lỏng.

• T- Theories– Duyệt lại thật kỹ các lý thuyết, các nguyên lý, tổng quan mà liên quan đến củ đề nghiên cứu.

• A- Analyses-Đánh giá phân tích gì có thể được thực hiện mà tương thích với dữ liệu có sẳn

Page 19: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

3. Tìm kiếm ban đầu: Các định nghĩa & các giả định

• Đề cương sơ bộ và mô hình các biến sẽ chứa đựng các thuật ngữ

� Do vậy, nguyên lý hàng đầu là nhận dạng các giả định và định nghĩa các thuật ngữ.

19

các giả định và định nghĩa các thuật ngữ.

• Tổng quan là đáng giá trong việc thiết lập các thuật ngữ và định nghĩa, nhờ đó mà có thể chọn cái thích hợp nhất để dùng trong nghiên cứu

Page 20: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

3. Tìm kiếm ban đầu: Các định nghĩa & các giả định

• Trước khi bắt đầu, sẽ rất tốt nếu nhà nghiên cứu duyệt lại đề cương với giám sát nghiên cứu hoặc các đồng nghiệp.

• Khi bạn làm luận văn, người giám sát nghiên

20

• Khi bạn làm luận văn, người giám sát nghiên cứu chính là giáo viên hướng dẫn của bạn

• Sự duyệt lại này nên cố gắng để đảm bảo rằng các giả định và các thuật ngữ quan trọng đã được ghi chú rõ ràngvà đã được định nghĩa một cách phù hợp với công việc dự định làm

Page 21: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

3. Tìm kiếm ban đầu: Lý thuy ết và tổng quan

• Định nghĩa của chủ đề nghiên cứu và các thuật ngữ phải được thiết lập và ghi rõ trong đề cương nghiên cứu

• Tổng quan có liên quan phải được duyệt lại

21

• Tổng quan có liên quan phải được duyệt lại một cách chặt chẽ và nghiêm túc.

• Tổng quan phải được cân nhắc trong bối cảnh của lý thuyết và tổng quan khác có liên quan

Page 22: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

3. Tìm kiếm ban đầu: Lý thuy ết và tổng quan

• Sự duyệt lại của lý thuyết và tổng quan phảicung cấp cho người đọc một tóm tắt về kiến thức và các nội dung chính trong nghiên cứu.

22

cứu.

• Một cách tự nhiên, nó là hữu ích nếu sự duyệt lại tổng quan này còn cung cấp cho người đọc ham muốn để đọc các nội dung tiếp theo của báo cáo nghiên cứu

Page 23: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 23

Page 24: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

3. Tìm kiếm ban đầu: Phân tích dữ liệu từmột tìm ki ếm

• Sự tìm kiếm phải theo cấu trúc nào đó.

• Sự tìm kiếm là tốt nhất để bắt đầu với lý thuyết mà nghiên cứu được đặt cơ sở

• Nó là hữu ích để liệt kê

24

• Nó là hữu ích để liệt kê– các lý thuyết được cân nhắc,

– các tác giả hàng đầu, và

– các từ khóa có liên quan

Page 25: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

3. Tìm kiếm ban đầu: Phân tích dữ liệu từmột tìm ki ếm

• Thường thì Danh mục các tác giả sẽ ngày càng dài ra, vì thế kỹ năng tìm kiếm là quan trọng

• Nhiều tạp chí giới hạn số từ khóa tối đa mà một tác giả được dùng cho bài báo của mình (5

25

một tác giả được dùng cho bài báo của mình (5 hay 6 và tối đa 3 thuật ngữ mới)

• Sẽ có khó khăn để có được bài báo liên quan. Nhiều thư viện của các trường đại học và viện cho phép đọc nhưng không cho mượn và không cho tải về (download)

Page 26: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

3. Tìm kiếm ban đầu: Phân tích dữ liệu từmột tìm ki ếm

• Số lượng thông tin đạt được từ tìm kiếm trên internet là rất lớn và có khi không đảm bảo chất lượng, vì vậy nhà nghiên cứu cần đánh giá chúng cẩn thận về độ tin cậy, tính hiệu

26

giá chúng cẩn thận về độ tin cậy, tính hiệu lực trước khi dùng chúng

• Đọc nhanh và viết nhanh là những kỹ năng hữu ích. � Kỹ năng đọc nhanh sách và tạp chí English?

Page 27: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

3. Tìm kiếm ban đầu: Phân tích dữ liệu từmột tìm ki ếm

• Với nghiên cứu dựa trên lý thuyết, nó là hữu ích để cung cấp một sự duyệt lại của lý thuyết trước khi trình bày tổng quan liên quan của những điều khám phá.

27

• Lý thuy ết hoặc tổng quan có thể được trình bày trong một chuỗi của chủ đề hoặc các chủđề phụ

• Nó là hữu ích để duy trì danh mục có sẳn cho sự cập nhật và mở rộng

Page 28: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

28

Page 29: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

4. Mô hình lý thuyết và cấu trúctrúc

29

Page 30: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

4. Mô hình lý thuyết và cấu trúc: Sự mô hình hoá (modelling) là gì?

• Modelling là quá trình cấu trúc nên một mô hình.

• Một mô hình phải đạt được và trình bày ra thực tế đang được mô hình hóa mà càng gần

30

thực tế đang được mô hình hóa mà càng gần với thực tế càng tốt

• Mô hình nên làm sao để phản ánh được các câu trả lời mà mô hình có thể

Page 31: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

4. Mô hình lý thuyết và cấu trúc: mô hình lý thuyết (Theoretical model)

• Nhà nghiên cứu thiết lập mô hình nghiên cứu từ việc duyệt lại tổng quan và các lý thuyết mà sau đó định dạng cơ sở cho việc thiết lập giả thiết và kiểm tra quan hệ giữa các

31

thiết lập giả thiết và kiểm tra quan hệ giữa các biến.

• Một mô hình lý thuyết là một bộ của các biến và quan hệ giữa chúng đã được thiết kếđể trình bày một vài hệ thống thực hoặc quá trình th ực.

Page 32: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

4. Mô hình lý thuyết và cấu trúc: mô hình lý thuyết (Theoretical model)

• Dạng chung của sự mô hình hóa trong nghiên cứu của ngành XD là các mô hình đồ thị và các mô hình toán học.

• Các mô hình đồ thị (Graphical models)là

32

• Các mô hình đồ thị (Graphical models)là logic và hữu hình; chúng đề nghị các hướng trong quan hệ các biến nhưng không cung cấp các kết quả số học.

• Mô hình đồ thị có thể cung cấp các bước sơ bộđể phát triển các mô hình toán học

Page 33: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

5. Mô hình lý thuyết và cấu trúc: mô hình lý thuyết (Theoretical model)

• Các mô hình toán học cụ thể hóa một cách rõ ràng quan hệ trong vòng các biến theo quan hệtoán học

• Sự định dạng và sự cấu thành mô hình lý

33

• Sự định dạng và sự cấu thành mô hình lý thuyết yêu cầu các đầu vào khác nhau mà một nghiên cứu yêu cầu.

Page 34: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

5. Mô hình lý thuyết và cấu trúc: Các cấu trúc

• Cấu trúc lý thuyết liên quan định nghĩa khái niệm –mà là một định nghĩa tóm tắt rút ra từcác lý thuyết

• Nhiều nghiên cứu trong QLXD liên quan đến

34

• Nhiều nghiên cứu trong QLXD liên quan đến sự đo lường của các cấu trúc giả thiết (hoặc các cấu trúc lý thuyết), tức là sự động viên, sựhọc, …

Page 35: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

5. Mô hình lý thuyết và cấu trúc: Các cấu trúc

• Một khi cấu trúc mô hình đã được thiết lập và sự thực hiện của nó đã được nghiên cứu cẩn thận và được xác định đề phù hợp với các mục tiêu, các giá trị thích hợp có thể được đưa vào các biến cần thiết và các đầu ra có thể được

35

các biến cần thiết và các đầu ra có thể được tính toán

• Có mối quan hệ mạnh giữa phương pháp luận (methodology) và mô hình lý thuyết(theoretical model).

Page 36: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 36

Page 37: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

6. Các tham khảo thích hợp

• Nếu trong nội dung báo cáo nghiên cứu không ghi chú sự tham khảo thì chúng được xem là do nhà nghiên cứu suy nghĩ ra.

• Nếu chúng đã có sẳn trong các bài báo, các báo cáo nghiên cứu, … thì lúc này nhà nghiên cứu bị xem là đạo văn (plagiarism) – còn gọi là sự ăn trộm

37

xem là đạo văn (plagiarism) – còn gọi là sự ăn trộm trí tu ệ (intellectual theft) –và sự việc như vậy rất nghiêm trọng trong nghiên cứu khoa học và làm luận văn cao học/tiến sỹ.

• Đạo văn là sự thiếu vắng những tham khảo thích hợp một cách có chủ ý;

Page 38: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

6. Các tham khảo thích hợp

• Có một vài phương pháp tiêu chuẩn để thểhiện sự tham khảo trong nghiên cứu.

• Hệ thống Harvard (Harvard system)được dùng rộng rãi và vì thế rất phổ biến.

38

dùng rộng rãi và vì thế rất phổ biến.

• Hầu hết các nhà xuất bản và các viện quy định hệ thống tham khảo được dùng trong các xuất bản phẩm của họ

Page 39: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

39

Page 40: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 40

Page 41: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

41

Page 42: CCChhhưưươơơnnnggg y u yy u Q u Q Q . . . 3 33 h hh n nn ì ... · 3. Tìm kiếm ban đầu • Một giai đoạn s ớm của hầu h ết tất cả các nghiên cứu là

Bài tập nhóm

Căn cứ luận văn cao học mà nhóm đã chọn:• Hãy trình bày tóm tắt lại các bước đã được thực hiện

trong luận văn• Đánh giá phần TỔNG QUAN theo:

– Tính tổng hợp– Tính hệ thống

42

– Tính hệ thống– Mức độ tổng quát hóa

• Đánh giá QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU theo:– Tính rõ ràng– Tính khả thi– Tính khoa học