43
Cách dùng How long, How many times Cp nht: 11:20 GMT - th năm, 5 thng 4, 2012 Facebook Twitter Chia s Gửi cho bạn bè In trang này Jian Shou từ Trung Quốc hỏi: Tôi hay phạm cùng một lỗi khi nói tiếng Anh. Tôi thường lúng túng khi nào thì dùng How many times và khi nào dùng How long. Có thể chỉ giúp tôi cách dùng. Xin cảm ơn. Roger Woodham trả lời: How long...? được dùng để đặt câu hỏi về khoảng thời gian - bao lâu. Hãy xem cc ví dụ sau: Các bài liên quan Hỏi Đáp tiếng Anh Vị trí của phó từ trong tiếng Anh S khác nhau gia Look, Seem, Appear Chủ đ liên quan Hỏi Đp tiếng Anh 'How long have you been waiting?' 'Only for a minute or two.' 'How long have they been married?' 'Oh, for a very long time. More than 25 years.' 1

Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Cách dùng How long, How many times

Câp nhât: 11:20 GMT - thư năm, 5 thang 4, 2012 Facebook Twitter Chia se Gửi cho bạn bè In trang này

Jian Shou từ Trung Quốc hỏi: Tôi hay phạm cùng một lỗi khi nói tiếng Anh. Tôi thường lúng túng khi nào thì dùng How many times và khi nào dùng How long.Có thể chỉ giúp tôi cách dùng. Xin cảm ơn.Roger Woodham trả lời:

How long...? được dùng để đặt câu hỏi về khoảng thời gian - bao lâu. Hãy xem cac ví dụ sau:Các bài liên quan

Hỏi Đáp tiếng Anh Vị trí của phó từ trong tiếng Anh Sư khác nhau giưa Look, Seem, Appear

Chủ đê liên quan Hỏi Đap tiếng Anh

'How long have you been waiting?' 'Only for a minute or two.''How long have they been married?' 'Oh, for a very long time. More than 25 years.''How long will the concert last?' 'It should be over by ten o' clock, I think.''How long was your stay in Malaysia?' 'The project lasted for two years, but I was there for two and a half years.'

1

Page 2: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

'How long have you been living in this house?' 'For 12 years now, ever since my mother died.''How much longer can you stay?' 'Not much longer. For another ten minutes perhaps. I have to be home before midnight.'Xin lưu ý cấu trúc này thường được dùng với giới từ "for" hoặc "since" trong câu trả lời.

How long...? cũng có thể được dùng để hỏi về độ dài được đo đạc của một vât gì đó. Sau đây là một số ví dụ:'How long was the wedding dress?' 'It was very short, knee-length really.''I see you are growing your hair. How long do you want it to be?' 'Shoulder-length at least.'

Nếu bạn dùng cấu trúc câu How many times…?, bạn hỏi về con số cụ thể mỗi lần một việc gì xảy ra. Hãy xem cac ví dụ sau:'How many times have you read that book?' 'At least ten times. I really like it.''How many times did you visit them last summer?' 'Almost every weekend.''How many times did the phone ring last night?' 'We must have had about twenty calls.''How many times have I told you not to play football in the garden?'

Xin lưu ý cấu trúc How often...? thường được dùng thường xuyên hơn cấu trúc How many times...?Khi bạn dùng cấu trúc này bạn hỏi một việc gì đó xảy ra thường xuyên như thế nào.Không giống How many times...? vốn thường được dùng để nói tới những dịp trong qua khư, How often...? được dùng để nói tới cac tình huống trong qua khư, hiện tại và tương lai. Hãy xem cac ví dụ sau:'How often do you plan to play tennis this summer?' 'As often as possible. Every day, if I can.''How often will you visit your mother in hospital?' 'I shall try to visit at least once a week.''How often did you go to the cinema when you were young?' 'Every weekend, without fail. There was no television then.''How often do you go to the big supermarket to do your shopping?' 'Not very often. Perhaps once a month.''When you lived in London, how often did you go to the theatre?' 'We used to go three or four times a year - something like that.'

Sư khác nhau giưa Look, Seem, Appear

2

Page 3: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Câp nhât: 14:20 GMT - thư sau, 6 thang 1, 2012 Facebook Twitter Chia se Gửi cho bạn bè In trang này

Câu hỏi của bạn Thy Nguyễn từ Việt Nam: Có sư khác nhau đáng kể nào vê cú pháp và ngư nghĩa giưa các từ tiếng Anh: seem, appear và look trên phương diện tạo ấn tượng/cảm giác đang làm việc gì đó không?Roger Woodham trả lời:

look, seem và appearCác bài liên quan

Hỏi Đáp tiếng Anh Sư khác nhau giưa Solve và Resolve Cách dùng 'Happen' trong tiếng Anh

Chủ đê liên quan Hỏi Đap tiếng Anh

Look, seem và appear đều là cac động từ liên kết (copular verbs) và có thể được dùng theo cach tương tự để nói tới cảm giac hay ấn tượng mà bạn có được từ một ai hay một điều gì đó. Động từ liên kết nối tính từ với chủ ngữ:She looks unhappy.He seems angry.They appear (to be) contented.Xin lưu ý là tính từ, không phải trạng từ được dùng với cac động từ liên kết. Chúng ta không nói:She looked angrily.He seems cleverly.

3

Page 4: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Chúng ta phải nói như sau:She looked angry.He seems clever.Tất nhiên khi look không được dùng như một động từ liên kết, mà như một ngoại động từ đi cùng tân ngữ, thì phó từ sẽ được dùng để miêu tả chủ ngữ look/nhìn như thế nào:She looked angrily at the intruder.

look / seem + as if / likeSau động từ look và seem, nhưng thường là không theo sau động từappear, chúng ta có thể dùng cấu trúc as if / like:It looks as if it's going to rain again.It looks like we're going home without a suntan.It seems as if they're no longer in love.It seems like she'll never agree to a divorce.

seem / appear to + infinitiveSau seem và appear chúng ta thường dùng cấu trúc với động từ nguyên thể: to + infinitive (hoặc động từ ở thì hoàn thành đối với những sự kiện đã diễn ra trong qua khư). Nhưng động từ look không thể dùng theo cach này.Hãy so sanh những câu sau:They appear to have run away from home. They cannot be traced.I seem to have lost my way. Can you help me?It seems to be some kind of jellyfish. Do not go near it.They appear not to be at home. Nobody's answering.They do not appear to be at home. No one's answering.Chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc câu với mệnh đề that-clause sau It seems?... và It appears..., nhưng không dùng được như vây với động từ look. It looks... theo sau phải là cấu trúc với mệnh đề as if / like:It seems that I may have made a mistake in believing you did this.It appears that you may be quite innocent of any crime.It looks as if / like you won't go to prison after all.

appear / seem - nhưng khác biệt vê nghĩaChúng ta có thể dùng seem để nói về nhiều thực tế hay ấn tượng khach quan và về nhiều chủ đề cũng như cac ấn tượng tình cảm khac nhau. Nhưng chúng ta thường không dùng appear để nói tới tình cảm và cac ấn tượng chủ quan. Hãy so sanh cac câu sau:+ impressions / emotions

4

Page 5: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

It seems a shame that we can't take Kevin on holiday with us.It doesn't seem like a good idea to leave him here by himself.It seems ridiculous that he has to stay here to look after the cat.+ Thêm cac ví dụ về ấn tượng và thực tế khach quanThey have the same surname, but they don't appear / seem to be related.She's not getting any better. It seems / appears that she's not been taking the medication.

Cách dùng động từ appear và look khi không phải là động từ liên kếtXin lưu ý rằng động từ seem chỉ được dùng như một động từ liên kết còn cả hai động từ appear và look có cac nghĩa và cac cach sử dụng khac:+ appear = (begin to) be seen: xuất hiệnShe has appeared in five Broadway musicals since 2000.Cracks have suddenly appeared in the walls in our lounge.Digital radios for less than £50 began to appear in the shops before the end of last year.+ look = đưa mắt nhìn /tìm kiếm (ai/cai gì)I've looked everywhere for my passport, but I can't find it.I've looked through all the drawers and through all my files.He didn't see me because he was looking the other way.Xin lưu ý là look được dùng trong nhiều động từ kép. Sau đây là một vài ví dụ:Could you look after the children this afternoon while I go shopping?Could you look at my essay before I hand it in?I'm looking for size 36 in light blue. Do you have it?It's been a hard year. I'm looking forward to a holiday now.I've written a letter of complaint and they've promised to look into the matter.Look out for me at the concert. I'll probably be there by ten o' clock.Don't you want to look round the school before enrolling your children?He's a wonderful role model for other players to look up to.If you don't know the meaning of these phrasal verbs, look them up in a dictionary.

Hỏi: Cách dùng và nghĩa của từ heavy là gì trong các cụm từ như "Heavy rain, heavy drinking, heavy sigh"?Trả lời

5

Page 6: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Các bài liên quan 'Hold your horses' nghĩa là gì? Sư khác biệt giưa actually và in fact Khác biệt giưa 'soon' và 'when' là gì?

Chủ đê liên quan Hỏi Đap tiếng Anh

Từ heavy có thể được dùng đi kèm với những danh từ khac nhau trong tiếng Anh và nó sẽ có nghĩa khac nhau trong cac cụm từ đó. Chẳng hạn

That was a very heavy sigh - một tiếng thở dài mạnh, rõ, nặng nềTừ heavy thường được dùng với nghĩa "nặng" trai ngược với nhẹ.

So how heavy are you? - Anh/chị nặng bao nhiêu? Am I getting too heavy? - Tôi đang trở nên nặng cân qua à?

Heavy còn có thể có nghĩa khac nữa. Khi được dùng một cach thân mât, nó có nghĩa là "serious" - nghiêm túc - như trong ví dụ sau:

Our relationship's getting a bit heavy. I think we need to go out more and have a bit more fun.

Và một cach dùng không trịnh trọng khac nữa và có nghĩa là khó. That was a heavy lecture! I had trouble understanding it all.

Đó là một bài giảng khó. Tôi gặp khó khăn để có thể hiểu được toàn bộ bài giảng.Chúng ta cũng có thể dùng từ 'heavy' với nghĩa là 'intense' :

There was such a heavy fog I couldn't see where I was going.Có sương mù dày đặc tôi không thể nhìn được mình đang đi đâu

The flooding was caused by days of heavy rain.Lụt lội do nhiều ngày mưa lớn.

Heavy fighting broke out after the government's announcement.Giao tranh dữ dội bùng nổ sau tuyên bố của chính phủ.Ngoài ra heavy còn được dùng với cac danh từ drinker, smoker: "a heavy drinker" hay "a heavy smoker". Trong trường hợp này, heavycó nghĩa là (uống/hút) nhiều - một người uống nhiều bia rượu, hay một người hút nhiều thuốc la.

6

Page 7: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Và cuối cùng xin đừng quên một thể loại âm nhạc - heavy metal - một loại nhạc rock phat triển vào những năm 1960 và 1970.Và nếu bât loại nhạc này to qua thì....

That's a little heavy on my ears. Turn it down! - Nó hơi ồn đối với tôi. Xin vặn nhỏ xuống!Bấm Trở về đầu trang

Facebook Twitter Chia se Gửi cho bạn bè In trang này

Thêm vê tin này

'Hold your horses' nghĩa là gì?

Câp nhât: 15:42 GMT - thư sau, 23 thang 9, 2011 Facebook Twitter Chia se Gửi cho bạn bè In trang này

Hỏi: Cụm từ 'hold your horses' bắt nguồn từ đâu và có nghĩa là gì?Trả lờiCác bài liên quan

Sư khác biệt giưa actually và in fact Khác biệt giưa 'soon' và 'when' là gì? Các cách dùng khác nhau của từ By

Chủ đê liên quan Hỏi Đap tiếng Anh

7

Page 8: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Cụm từ này có lẽ bắt nguồn từ chiến trân, khi vị chỉ huy ra lệnh cho binh sĩ của mình hãy bình tĩnh, kìm cương ngựa lạ để đợi.Nhưng nay cụm từ này không phải chỉ dùng trong trường hợp nói trên mà nó có nghĩa là 'đừng vội, hãy bình tĩnh, hãy kiên nhẫn'.Sau đây là hai đoạn hội thoại ngắn với cụm từ này.Ví dụ 1Man: I've just gone online to order us some new computers. What's our charge code again?Woman: Ah, well you're going to have to hold your horses! I haven't agreed a budget yet with the management team.Ví dụ 2Man 2: I've just spoken to Mark –Woman 2: Have you indeed? Well don't listen to a word that man says! He's never liked me...Man 2: Hey, hey hey! Hold your horses. We didn't discuss you at all, as a matter of fact.Trong ví dụ thư nhất, người đàn ông đã không thể đặt mua may vi tính mới vì công ty chưa đồng ý ngân sach. Anh ta phải đợi - he had to hold his horses.Còn trong ví dụ thư hai thì hơi khac một chút. Trong ví dụ đó, chúng ta thấy người phụ nữ ngắt lời người đàn ông vì bà nghĩ bà biết ông ta sắp nói gì.Và thế là người đàn ông bảo người phụ nữ kia hãy 'hold her horses' - hãy đợi, hãy khoan đã - để ông ta nói nốt.Xin lưu ý là từ ngựa - horse - trong cụm từ này luôn được dùng ở số nhiều 'hold your/her/his horses'.

Sư khác biệt giưa actually và in fact

Câp nhât: 14:03 GMT - thư năm, 8 thang 9, 2011 Facebook Twitter Chia se Gửi cho bạn bè In trang này

8

Page 9: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Bạn Yukki từ Nhật Bản hỏi: Xin cho biết sư khác nhau giưa actually và in fact. Tôi nghĩ là có thể dùng cả hai từ trong cùng một ngư cảnh, vậy có sư khác nhau nào giưa 2 từ này không?Roger Woodham của BBC Learning Englishtrả lờiCác bài liên quan

Khác biệt giưa 'soon' và 'when' là gì? Các cách dùng khác nhau của từ By

Chủ đê liên quan Hỏi Đap tiếng Anh

Actually và in fact có nghĩa kha giống nhau có hơi khac nhau đôi chút về cach sử dụng Cả actually và in fact đều có thể được dùng để miêu tả thêm hay cải chính một tuyên bố trước đó:Ví dụ: I hear that you're a doctor. - Well, actually, I'm a dentist.Tôi nghe nói anh/chị là bac sĩ. - Ồ, chính xac ra thì tôi là bac sĩ nha khoa.Well, it may sound very straightforward to you, but in fact it's all very complicated.Nghe thì có thể kha là đơn giản với anh/chị, nhưng trên thực thế thì tất cả mọi thư lại rất phưc tạp.Would you agree with me that teachers should refrain from socialising with their students? ~ Well, actually I think it's a good idea for them to socialise - up to a certain point!Anh/chị có đồng ý với tôi là thầy cô giao phải hạn chế giao du với sinh viên của họ không? - Ồ, thực ra tôi nghĩ giao du với sinh viên là một ý hay cho thấy cô giao - tới một mưc độ nhất định.Actually và in fact có thể được dùng để giới thiệu thêm cac thông tin cụ thể hoặc giải thích rõ ràng thêm:- I'm going to take on a bit more responsibility now that Kevin's left

9

Page 10: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

- John, that's wonderful news.-Yes, well, actually / in fact I've been promoted to senior sales manager.Vâng, thực ra thì tôi vừa được đề bạt là Quản lý ban hàng cao cấp.I got so bored listening to what he was saying that I actually fell asleep /in fact I fell asleep half way through his presentation.Tôi chan nghe những gì anh ấy nói tới mưc trên thực tế tôi ngủ gât suốt một nửa buổi trình bày của anh ấy.Cac bạn lưu ý là chúng ta có thể dùng in actual fact hoặc as a matter of fact để giải thích rõ hơn vấn đề hoặc để giới thiệu một thông tin mới.Ví dụ: I got so bored with what he was saying that in actual fact / as amatter of fact I dozed off before he'd finished speaking.Actually thỉnh thoảng được dùng để nói một tin không vui.Ví dụ: Richard wants to invite us to spend the weekend at his cottage in the Lake District. Isn't that exciting? ~ Well, actually, I've already said we can't go.Chú ý là khi actually được đặt ở cuối câu, nó khẳng định một tin mà người nghe không chờ đợi:I don't suppose you've posted my letters, have you? ~ I have, actually.Did you enjoy that modern opera at Covent Garden? ~ I did, actually. Very much.

Khác biệt giưa 'soon' và 'when' là gì?

Câp nhât: 09:14 GMT - thư năm, 4 thang 8, 2011 Facebook Twitter Chia se Gửi cho bạn bè In trang này

10

Page 11: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Bạn Anwar từ Syria hỏi:Các bài liên quan

Lỗi thường gặp: Bored hay boring? Các cách dùng khác nhau của từ By

Chủ đê liên quan Hỏi Đap tiếng Anh

Xin cho tôi biết sự khac biệt giữa hai từ 'soon', và 'when'?Chẳng hạn như trong hai câu hỏi sau đây:How soon is he going to turn up with the money?When is he going to turn up with the money?Trả lời:Bạn Anwar thân mến!Cam ơn bạn đã đặt câu hỏi về sự khac biệt giữa 'soon' và 'when'.Như bạn đã biết, cả hai từ này đều được dùng để chỉ thời gian. 'When' được dùng để hỏi về thời gian, khi nào một sự việc nào đó xảy ra. Lấy ví dụ:When does the train leave?Khi nào xe lửa khởi hành?When did the first person land on the moon?Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng khi nào?Về cơ bản, trong cac câu hỏi trên, 'when' có nghĩa là 'tại thời điểm nào'. Người ta dùng 'when' để diễn tả thời điểm một sự việc, sự kiện nào đó xảy ra. Ví dụ như:I'll give you the money when I see you again.Tôi sẽ đưa bạn tiền khi tôi gặp lại bạn.

11

Page 12: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

I was unhappy when I got my exam results.Tôi không vui ve gì khi nhân được kết quả thi cử của mình.Do đó, 'when' là cach thường được dùng để chỉ thời gian. Nhưng 'soon' có thêm nghĩa chỉ một khoảng thời gian ngắn, kể từ thời điểm hoặc sự kiện hiện tại.Ví dụ: The train leaves soon. Hurry up!Tàu sắp chạy rồi. Nhanh lên!At first, I didn't know anybody at university, but I soon made new friends and really enjoyed myself.Mới đầu tôi không biết ai ở trường đại học cả, nhưng chẳng bao lâu tôi đã có bạn mới và cảm thấy rất vui.Để hiểu được sự khac biệt giữa when và soon được dùng trong hai câu hỏi bạn đã nêu trên, bạn cần nhớ rằng 'soon' được dùng để nhấn mạnh sự việc nào đó sớm xảy ra kể từ thời điểm nói.Trong ví dụ bạn nêu:'When is he going to turn up with the money?'Người đặt câu hỏi này chỉ đơn thuần muốn biết chừng nào anh ấy sẽ mang tiền tới.Còn trong câu hỏi thư hai:'How soon is he going to turn up with the money?'Người đặt câu hỏi muốn nhấn mạnh việc này phải sớm xảy ra, kể từ thời điểm nêu lên câu hỏi.Chúng ta thường dùng câu này trong công việc hoặc trong giao dịch kinh doanh khi mà thời gian và tốc độ giữ vai trò quan trọng.Ví dụ: I need the report urgently. How soon can you finish it?Tôi cần gấp bản bao cao này. Chừng nào anh/chị mới làm xong?The new MP3 players are very popular. How soon can you deliver some more?May nghe mp3 mới rất được ưa chuộng. Chừng nào anh/chị mới giao hàng thêm được?Trong cả hai câu trên, bạn đều có thể dùng 'when' thay vì 'soon' nhưng nếu thế sẽ không có ý nhấn mạnh tới tốc độ, sự cần thiết phải nhanh chóng, hoặc không có ý nói sự việc nào đó nên xảy ra trong khoản thời gian ngắn kể từ thời điểm nói.Một lần nữa, cam ơn bạn đã đặt câu hỏi.

12

Page 13: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Lỗi thường gặp: Bored hay boring?

Hôm nay Cath ở ban Learning English của BBC Thế giới vụ sẽ giải thích cho các bạn lỗi thường gặp của người học tiếng Anh khi sử dụng các tính từ có đuôi -ed và -ing, chẳng hạn như bored, boring hoặc excited, exciting.

Trước hết, chúng ta hãy xem cac ví dụ sau:

1. My girlfriend has a very annoying habit. She's always late! I get really annoyedwith her.

2. This book is so interesting. I'm really interested to find out how it ends.

3. Lots of students are confused by English grammar. It really is so confusing!

4. The trip was boring. I had no-one to talk to so I was really bored.

Giải thích:

Cac bạn có thể thấy sự khac biệt giữa hai dạng tính từ này? Thông thường, cac tính từ có đuôi -ed được dùng để diễn tả cảm xúc của chính mình về điều gì đó, về một tình huống nào đó (vui, buồn, chan...).

Còn tính từ có đuôi - ing thì được dùng để diễn tả tính chất của hành động do một người, một cảnh, một thư gì đó gây ra, tạo cho bạn những cảm xúc vừa nói ở trên.

Bây giờ, để luyện tâp thêm bạn hãy làm bài tâp sau đây:

Practice:

Complete the sentences using the correct form: either -ing or -ed.

1. My teacher is very _______. The lessons are very _______. The subject is very_______. I'm _______! (bored/boring)

13

Page 14: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

2. When we went on holiday we went skiing and snowboarding. It was so _________! (excited/exciting)

3. Are you ___________ in going to the cinema sometime? (interested/interesting)

4. I can't do my accounts. The numbers are too _________. (confused/confusing)

Lời giải cho bài tâp này sẽ được cung cấp vào ngày hôm sau. Mời cac bạn đón xem nhé.

Gửi cho bạn bè In trang này

i cho bạn bè In trang này

Award và Reward

Bạn Phong từ Việt Nam đặt câu hỏi: Có thể cho tôi biết sư khác nhau giưa Reward và Award?

Trước hết cả hai từ Reward và Award đều có thể được dùng như một động từ hoặc một danh từ, mặc dù có những khac biệt về ngữ phap khi dùng cac từ này.

Reward

A reward – phần thưởng, tiền thưởng - được trao tặng cho ai đó vì đã làm việc gì tốt. Chẳng hạn do làm việc rất chăm chỉ, tích cực, hay đã đạt được chỉ tiêu, đạt điểm tốt trong kỳ thi hay cũng có thể do tìm được cai gì mà ai đó đã đanh mất.

Nghĩa cuối cùng thường rất hay được dùng tại Anh trên những tờ rơi hay quảng cao dan tường tìm chó mèo lạc hay thâm chí tìm chìa khóa hay ví bị thất lạc, với từREWARD được viết hoa.

14

Page 15: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Thực sự “reward” – phần thưởng - có thể bất cư thư gì như một hộp kẹo chocola v.v. nhưng thường là tiền mặt.

Sau đây là một vài ví dụ.

As a reward for passing my driving test, my Dad took me to London for the weekend.

The person who finds my cat will receive £100 as a reward.

I’m so pleased with your work I’m going to reward you with two days holiday.

Cac bạn lưu ý tới cụm từ to be rewarded for something và to reward someone with something.

Award

Tương tự, an award được tặng cho ai đó đã làm việc gì đó tốt nhưng thường là có tính chất trịnh trọng hơn và được trao tặng để chưng minh cho những người khac thấy là người kia đã làm tốt.

An award –phần thưởng, giải thưởng – thường là một chưng chỉ, huy chương hay cúp/tượng.

Thường thì an award được trao tặng trước nhiều người trong khi reward thường chỉ là giữa người trao và người nhân.

Sau đây là một số ví dụ.

Louie received an award for getting outstanding results in the maths exam. 

We would expect that the award was awarded in the school assembly or at a special presentation event.

Vineet was awarded a gold medal for winning the marathon.

Và thường là việc trao phần thưởng, giải thưởng diễn ra trước cac khan giả, đam đông.

An award cũng được dùng để chỉ một khoản tiền mà ai đó được yêu cầu phải trả cho một người khac, thường là tại tòa an. Ví dụ

Peter received an award of £5000 as compensation for the car accident. Peter được nhận £5000 tiền bồi thường cho vụ tai nạn xe hơi.

15

Page 16: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Xin lưu ý thể bị động thường được dùng trong trường hợp someone is awarded something và tương tự như với từ reward, thì “someone receives an award”.

Điều quan trọng cần nhớ là trong khi cả hai từ đều là trao tặng, thưởng một cai gì vì đã làm tốt thì award thường là trịnh trọng hơn, quan trọng hơn, những việc lớn hơn là reward và thường là trước khan giả, công chúng.

Work và Job

Bạn Guiliana từ Italy hỏi: Sư khác nhau giưa work và job là gì? Hai từ này có cùng một nghĩa trong tiếng Ý nhưng tôi muốn biết rõ hơn cách dùng hai từ này.

Gareth Rees trả lời

Xin chào Giuliana,

Cảm ơn câu hỏi của bạn về sự khac nhau giữa từ work và job. Mặc dù đây có thể không phải là đề tài thú vị với hầu hết mọi người những sự khac biệt giữa hai từ này là rất quan trọng.

Trước hết, về mặt ngữ phap, work vừa là một động từ lại vừa là một danh từ, trong khi job chỉ là danh từ thôi.

Giờ chúng ta sẽ nói tới nghĩa của cac từ này.

Work - làm việc - là một hoạt động mà bạn dùng tới nỗ lực hay năng lượng, thường là để đạt được một mục đích hay nhiệm vụ gì đó chư không phải là để vui chơi, giải trí. Từ này ngược hẳn nghĩa với từ play, và to work có nghĩa là thực hiện hành động đó.

Nhìn chung, chúng ta làm việc để kiếm tiền và chúng ta thường dùng từ này như một động từ; để miêu tả những gì việc chúng ta làm để kiếm tiền. Ví dụ: 

16

Page 17: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

I work for the BBC - Tôi làm cho đài BBC.David works in a café - David làm ở một quan café.

Trong cac ví dụ này, chúng ta không biết chính xac nhiệm vụ hay trach nhiệm của người đó là gì. David làm việc ở quan café nhưng chúng ta không biết anh ấy làm việc dọn dẹp, phục vụ bàn, hay nấu đồ ăn.

Vì thế work có một nghĩa chung chung, trong khi job lại rất cụ thể, và nghĩa thông dụng nhất của từ này là tên của chính công việc mà bạn làm để kiếm tiền. Ví dụ,

David has now got a new job. He is a cook in a small restaurant. David vừa kiếm được việc mới. Anh làm đầu bếp tại một tiệm ăn nhỏ.

Trong ví dụ này, chúng ta biết chính xac công việc mà David làm là gì vì chúng ta biết job - nghề của anh ấy là gì.

Tóm lại, chúng ta có thể nói rằng từ job chỉ một nghề, một công việc cụ thể hay một vị trí nghề nghiệp nào đó, như cook - đầu bếp, teacher - giao viên, hay banker- nhân viên ngân hàng, trong khi work nói tới một hành động làm việc chung chung.

Điều thú vị là mọi nghề nghiệp, công việc - jobs - đều phải liên quan tới việc làm -work - nhưng làm việc lại không phải lúc nào cũng là một phần của nghề nghiệp.

Ví dụ, một người có thể working in their garden - làm việc trong vườn, có thể cắt cỏ, trồng hoa. Tuy nhiên đó là hoạt động vào thời gian rảnh rỗi của người đó, chư không phải là một phần công việc mà họ vẫn làm để kiếm tiền của người đó.

Khi là động từ, work còn có cac nghĩa khac, chẳng hạn, nếu bạn tả một chiếc may làm việc như thế nào, tưc là bạn giải thích nó hoạt động ra sao.

Ví dụ: Can someone show me how the photocopier works? I don't know how to use it. - Ai có thể chỉ cho tôi may photocopy làm việc như thế nào không? Tôi không biết dùng nó như thế nào cả.

Tương tự, bạn có thể dùng từ work để nói nếu chiếc may làm việc/hoạt động tốt.

Ví dụ: Don't try to use that computer. It doesn't work. We are waiting for the engineer to fix it. - Đừng có dùng may tính đó. Nó không làm việc. Chúng tôi đang đợi thợ đến sửa nó.

17

Page 18: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Cuối cùng, mặc dù job là tên gọi công việc mà bạn làm để kiếm tiền, job cũng chỉ một việc cụ thể mà bạn phải làm; một việc đòi hỏi làm việc và một việc bạn có thể xac định cụ thể.

Ví dụ: I have a few jobs to do at home this weekend. I need to paint my bedroom, fix a broken door and cut the grass. - Tôi có một vài công việc phải làm ở nhà vào cuối tuần. Tôi cần phải quét vôi phòng ngủ, chữa cai cửa ra vào bị hỏng và cắt cỏ.

I've been working hard for the last few hours so I think it's time for me to take a break- Tôi đã làm việc rất chăm chỉ trong suốt mầy tiếng đồng hồ vừa qua rồi, vì thế tôi nghĩ là đã đến lúc tôi có thể nghỉ ngơi.

Fortunately, the work that I do in my job is very interesting, so even though it is hard work, I don't think I will look for another job! - Rất may là công việc mà tôi làm trong nghề của mình là kha thú vị, vì vây mặc dù cũng kha vất vả nhưng tôi không nghĩ là tôi sẽ đi kiếm một nghề/một công việc khac.

Thế còn bạn thì sao, Giuliana? Are you a student or do you have a job - Bạn là sinh viên hay bạn đã đi làm và có một nghề rồi? 

Whatever you do, is it hard work? - Bạn làm gì đi chăng nữa thì đó có phải làm một công việc vất vả hay không?

Bấm vào đây để nghe Gareth trả lời

Tải câu trả lời bằng tiếng Anh xuống để nghe

Bản tiếng Anh để in ra

Gareth Rees dạy tiêng Anh như một ngoại ngữ tại Trung Quốc, Tây Ban Nha và Anh Quốc. Ông là đồng tac giả với của cac cuốn sach giao khoa tiêng Anh Language Leader Sơ câp và Trung Câp (Nhà xuât bản Pearson Longman). Ông hiên đang dạy tiêng Anh tại Trung tâm ngôn ngữ của Trường Đại Hoc Nghê thuật London. Gareth Rees dạy tiêng Anh như một ngoại ngữ tại Trung Quốc, Tây Ban Nha và Anh Quốc. Ông là đồng tac giả với của cac cuốn sach giao khoa tiêng Anh Language Leader Sơ câp và Trung Câp (Nhà xuât bản Pearson Longman). Ông hiên đang dạy tiêng Anh tại Trung tâm ngôn ngữ của Trường Đại Hoc Nghê thuât London.

In Hand và At Hand

18

Page 19: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Bạn Ajay từ Nga hỏi: Sư khác nhau giưa in hand và at hand là gì? Xin cảm ơn nhiêu.

Gareth Rees trả lời

Xin chào Ajay,

Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi về cac cụm từ, ngữ, liên quan tới từ hand.

Trước hết, xin giải thích là ‘in my hand' là một cụm từ kha rõ, với nghĩa là một vât gì đó thực sự đang nằm trong tay bạn, hay bạn đang nắm vât nào đó trong tay.

Tuy nhiên hai cụm từ mà bạn nêu ra, ‘at hand' và ‘in hand', lại có ý nghĩa tượng trưng hơn là nghĩa thực.

Nếu bạn có cai gì đó have something at hand thì có nghĩa là bạn đang có gì đó trong tay, trong tầm tay của bạn, gần bạn, tiện cho bạn.

Đó có thể là một cuốn sach, một vât dụng hay một thông tin, chẳng hạn:

"Make sure the safety equipment is at hand when you start working, in case there are any problems." - Nhớ bảo đảm có sẵn cac trang thiết bị an toàn khi bắt đầu làm việc, phòng trường hợp có vấn đề gì xảy ra nhé.

"I don't have Sarah's number at hand, so I'll tell you it later." - Tôi không có số điện thoại của Sarah ở đây, vây tôi sẽ đưa cho sau nhé

Chúng ta có thể dùng cụm từ 'to hand' cũng với nghĩa tương tự như trong ví dụ sau:

"Can you tell me how many items we sold last month? - Anh/chị có thể cho biết chúng ta ban được bao nhiêu hàng thang trước không?

I'm afraid I haven't got that information to hand. Can I tell you later?" - Tôi e rằng tôi không có thông tin đó trong tay. Tôi sẽ nói với anh/chị sau có được không?

19

Page 20: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Cụm từ thư hai, in hand, có một vài cach dùng và vài nghĩa khac nhau.

Đầu tiên là nếu bạn have something in hand, thì có nghĩa là bạn có thêm một cai gì đó, có nhiều hơn là bạn cần. Chúng ta có thể dùng cụm từ này để nói về thời gian, chẳng hạn:

"I'm not worried about finishing this essay before the deadline as I still have three days in hand." - Tôi không lo về chuyện phải hoàn thành bài luân trước thời hạn vì tôi vẫn còn ba ngày nữa

Nếu bạn hay theo dõi bóng đa, bạn sẽ thường nghe thấy nói:

"Chelsea are two points behind the league leaders, Manchester United, but Chelsea do have a game in hand." - Chelsea thua đội đầu bảng Manchester United hai điểm nhưng họ vẫn còn một trân trong tay.

Điều đó có nghĩa là lúc này Chelsea mới chơi ít hơn Manchester United một trân, và họ sẽ còn một trân nữa mới bằng số trân Man U đã chơi

Nghĩa thư hai là đang được thảo luân, đang giải quyết, khi nói tới công việc, tình huống, đề tài hay vấn đề được miêu tả là in hand. Và như vây, chúng ta có thể nói:

"At the moment, the topic in hand is the meaning of the phrase ‘in hand'". - Vào lúc này đề tài đang được thảo luậnchính là nghĩa của cụm từ 'in hand'.

Nghĩa và cach dùng thư ba là nếu bạn muốn nói bạn đang hoàn toàn kiểm soat được một tình huống khó khăn nào đó, chẳng hạn:

"Don't worry about the preparations for the party, I've got everything in hand. You don't need to do anything and it'll all be ready in time." -Đừng lo về việc chuẩn bị cho buổi liên hoan. Mọi thư tôi đã lo đâu vào đấy cả rồi. Bạn không cần phải làm gì cả và mọi thư sẽ sẵn sàng đúng giờ.

"So, I hope I have dealt with the matter in hand and I recommend that you keep the BBC Learning English website at hand whenever you are studying English, as you never know what useful things you might find in the archive."

Vây tôi hy vọng là tôi đã giải quyết được vấn đề chúng ta đang bàn thảo, và tôi khuyên là bạn hãy luôn giữ trang tiếng Anh cân kề bên bạn mỗi khi bạn học tiếng Anh nhé, vì bạn có thể sẽ tìm thấy những điều bổ ích khac trong phần lưu trữ của chúng tôi!

Tải câu trả lời bằng tiếng Anh xuống để nghe

20

Page 21: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Bản tiếng Anh để in ra

Gareth Rees dạy tiêng Anh như một ngoại ngữ tại Trung Quốc, Tây Ban Nha và Anh Quốc. Ông là đồng tac giả với của cac cuốn sach giao khoa tiêng Anh Language Leader Sơ câp và Trung Câp (Nhà xuât bản Pearson Longman). Ông hiên đang dạy tiêng Anh tại Trung tâm ngôn ngữ của Trường Đại Hoc Nghê thuật London. Gareth Rees dạy tiêng Anh như một ngoại ngữ tại Trung Quốc, Tây Ban Nha và Anh Quốc. Ông là đồng tac giả với của cac cuốn sach giao khoa tiêng Anh Language Leader Sơ câp và Trung Câp (Nhà xuât bản Pearson Longman). Ông hiên đang dạy tiêng Anh tại Trung tâm ngôn ngữ của Trường Đại Hoc Nghê thuât London.

Should Have và Must Have

Câu hỏi của bạn Sekar từ Ân Độ gửi tới Ban chuyên dạy tiếng Anh của Đài BBC: Xin hay cho biết sư khác nhau giưa Should Have và Must Have và xin cho một vài ví dụ minh họa cách dùng.

George Pickering trả lời:

Xin cảm ơn bạn Sekar đã đặt câu hỏi về sự khac nhau giữa should have và must have.

Should have được dùng để nói về những sự việc đã không hoặc có thể đã không xảy ra trong qua khư. Chẳng hạn:

I should have finished this work by now - Đang lẽ bây giờ tôi đã phải hoàn thành công việc này rồi (mà đến giờ tôi vẫn chưa làm xong).

I should have studied harder for my exams - Đang lẽ tôi phải học chăm chỉ hơn khi chuẩn bị cho cac kỳ thi của tôi.

Trong cả hai câu trên, người nói có thể bày tỏ thai độ ân hân, lấy làm tiếc là đã không làm một việc gì đó.

Chúng ta cũng có thể dùng should have để diễn tả những nghĩa vụ đã không được hoàn thành, thực thi. Chẳng hạn:

21

Page 22: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

He should have helped his mother carry the shopping.

Còn must have được dùng để diễn tả một việc gì đó trong qua khư mà người nói gần như biết chắc.

Chẳng hạn nếu bạn thưc dây vào buổi sang và bạn thấy ngoài vườn cỏ ướt, bạn có thể nói:

It must have rained overnight - Chắc hẳn trời đã mưa hồi đêm hôm qua.

Chúng ta hãy thử xem xét một câu trong đó có cả should have và must have:

Jane should have arrived by now, she must have missed the bus - Jane đang lẽ lúc này đã phải tới nơi rồi, chắc hẳn chị ấy đã bị nhơ chuyến xe buýt.

Trong tình huống này, vào thời điểm người nói nói câu này chúng ta nghĩ là Jane đang lẽ đã có mặt rồi nhưng chị ấy lại chưa tới, và chúng ta có thể đi tới kết luân là việc chị ấy muộn hẳn là do bị nhơ xe.

Nghe câu trả lời

Bạn có thể tải câu trả lời về may để nghe, và có thể in lời giải thích bằng tiếng Anh trong phần Bản tiếng Anh dưới đây.

Tải câu trả lời xuống để nghe

Bản tiếng Anh để in ra

George Pickering là một nhà tư vân giao dục, giảng viên tại trường Đại hoc Tổng hợp Sheffield, đồng thời là thanh tra của Hội đồng Anh chuyên kiểm tra cac trường dạy tiêng Anh tại Anh Quốc.

Khác nhau giưa Think of và Think about

Cecile Arnould từ Bỉ hỏi: Tôi muốn biết sư khác nhau giưa 'think of' và 'think about'.

22

Page 23: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Nghe câu trả lời

Sian Harris trả lời:

Chào Cecile. Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi - giới từ trong tiếng Anh là tương đối phưc tạp.

Chúng ta cần phải nhìn xem từ nào phù hợp nhất khi đi với "Think of" và "Think about".

Về cơ bản thì "think of" thường có nghĩa là "tưởng tượng" - imagine - trong khi "think about" thường có nghĩa gần hơn với "consider" - xem xét, suy nghĩ.

Vì vây sự khac nhau giữa hai động từ kép này sẽ tùy thuộc vào ngữ cảnh.

Ví dụ, nếu tôi nói "I am thinking of a tropical beach, please don't interrupt me." Như vây có nghĩa là tôi đang nghĩ tới, tưởng tượng ra hình ảnh bờ biển nhiệt đới, tôi đang mơ về nơi đó.

Còn nếu trong một ví dụ khac như "They are thinking about whether to agree to the sale" thì "think about" ở đây có nghĩa là đang suy nghĩ, xem xét - they are considering the sale.

Trong những trường hợp như trên, thì một cach dùng này thường hay được sử dụng thay cho cach dùng kia trong những ngữ cảnh nhất định nào đó, như hai ví dụ trên.

Tuy nhiên khi chúng ta nói về người, chúng ta thường dùng cả hai và đều có nghĩa tương tự như nhau.

Ví dụ, nếu bạn tôi bị tai nạn và phải vào bệnh viên, tôi có thể gửi hoa và một tấm thiếp tới cho bạn với lời nhắn gửi mà trong đó chúng ta có thể dùng cả hai Think of và Think about: "I'm thinking of you," hay "I'm thinking about you", và nghĩa của hai câu này không khac nhau là bao.

Tải câu trả lời xuống để nghe

Bản tiếng Anh để in ra

Sian Harris phụ trach Bộ phận đào tạo tiêng Anh của Thê giới vụ Đài BBC. Chi tưng dạy tiêng Anh 10 năm tại cac trường cao đăng và trung hoc ơ London.

Gửi cho bạn bè In trang này

23

Page 24: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Câu hỏi của bạn Jang-Joon Lee từ Hàn Quốc: Tôi học tiếng Anh hơn 20 năm ở trường nhưng tôi vẫn không biết chính xác vị trí của một phó từ. Có nguyên tắc nào vê vị trí của phó từ trong câu không? Xin cảm ơn.Roger Woodham trả lời:Các bài liên quan

Hỏi Đáp tiếng Anh Sư khác nhau giưa Look, Seem, Appear Sư khác nhau giưa Solve và Resolve

Chủ đê liên quan Hỏi Đap tiếng Anh

Thông thường phó từ thường có ba vị trí trong câu;1) đưng đầu câu (trước chủ ngữ)2) đưng giữa (sau chủ ngữ và trước động từ vị ngữ, hoặc ngay sau động từ chính) hoặc3) đưng cuối câu (hoặc mệnh đề).Những dạng phó từ khac nhau thường có vị trí thông dụng nhất định và xu hướng của chúng sẽ được giải thích dưới đây. Tuy nhiên cũng có một số trường hợp ngoại lệ vì vây hãy coi đây là một chỉ dẫn căn bản.

Vị trí đầu câuCac phó từ liên kết, thường nối một mệnh đề với những gì được nói đến trước đó, luôn đưng ở vị trí này. Phó từ chỉ thời gian có thể đưng ở vị trí này khi chúng ta muốn cho thấy có sự trai ngược, đối chọi với một câu hay mệnh đề về thời gian trước đó.Cac phó từ chỉ quan điểm hay nhân xét, bình luân (e.g. luckily,officially, presumably) cũng có thể đưng ở vị trí này khi muốn nhấn mạnh những gì chúng ta sắp nói tới.Hay so sánh các câu sau:Two of the workers were sacked, and, as a result, everybody went on strike.We invited all the family. However, not everyone could come.The weather will stay fine today, but tomorrow it will rain.Initially, his condition remained stable, but over the last few weeks it has deteriorated.Margaret ran the office, although, officially, Trevor was the manager.I haven't made any plans yet, but presumably you'll want to show her around London

24

Page 25: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Vị trí giưa câuCac phó từ dùng để thu hút sự chú ý vào một điều gì đó (e.g just,even), phó từ chỉ tần số vô tân, không xac định cụ thể (e.g. often,always, never) và phó từ chỉ mưc độ (chắc chắn tới đâu), khả năng có thể xảy ra (e.g probably, obviously, clearly, completely, quite,almost) đều thích hợp ở vị trí này. Xin lưu ý là khi động từ khuyết thiếu - auxiliary verbs (e.g. is, has, will, was) được dùng, phó từ thường được dùng đưng giữa động từ khuyết thiếu và động từ chính trong câu.Hay so sánh các câu sau:She's been everywhere - she's even been to Tibet and Nepal.Tom won't be back yet, but I'll just see if Brenda's home. I'll give her a ring.My boss often travels to Malaysia and Singapore but I've never been there.Have you finished yet? I haven't quite finished. I've almost finished.She's obviously a very bossy woman. ~ I completely agree!

Vị trí cuối câu:Phó từ chỉ thời gian và tần số có xac định (e.g. last week, every year), phó từ chỉ cach thưc (adverbs of manner) khi chúng ta muốn tâp trung vào cach thưc một việc gì đó được làm (e.g. well, slowly, evenly) và phó từ chỉ nơi chốn (e.g. in the countryside, at the window) thường được đặt ở cuối câu.Hay so sánh các câu sau:I had a tennis lesson last week, but I'm usually travelling in the middle of the month, so I don't have a lesson every week.I chewed the food slowly because it hadn't been cooked very well.She was standing at her window, looking out at her children who were playing in the garden.

Xin lưu ý là khi có trên một phó từ được dùng thì trât tự của nó thường theo thư tự sau: cach thưc (manner), nơi chốn (place), thời gian (time):They played happily together in the garden the whole afternoon.

Phó từ bổ nghĩa cho tính từKhi phó từ bổ nghĩa cho tính từ, nó thường được đặt ngay trước tính từ đó:We had some really interesting news last night. John's been offered a job in Australia. He's absolutely delighted.I bought an incredibly expensive dress last week which fits me perfectly. But John says I shouldn't wear it. He says it's too tight.Một ngoại lệ với nguyên tắc này là với phó từ enough. Từ này được đặt ngay sau tính từ hoặc phó từ mà nó bổ nghĩa:I got up quite early but not early enough to eat a good breakfast.

25

Page 26: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Sư khác nhau giưa Solve và Resolve

Câp nhât: 15:54 GMT - thư năm, 1 thang 12, 2011 Facebook Twitter Chia se Gửi cho bạn bè In trang này

Câu hỏi của bạn Lilia từ Rio de Janeiro:Vì tôi muốn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình, tôi đang học cách viết báo cáo băng tiếng Anh. Tôi cần biết sư khác nhau giưa hai động từ 'solve' và 'resolve'.Sian Harris trả lời:Cảm ơn bạn Lilia đã liên lạc và đặt câu hỏi. 

Câu trả lời đơn giản nhất tôi có thể đưa ra là trong nhiều ngữ cảnh hai từ này gần như đồng nghĩa. Nói một cach khac chúng có nghĩa tương tự như nhau vì thế đôi khi có thể dùng thay đổi, khi muốn nói là tìmmột giải phap hay câu trả lời cho một vấn đề nào đó - giải quyết. 

Ví dụ chúng ta có thể nóiCác bài liên quan

Hỏi Đáp tiếng Anh Cách dùng 'Happen' trong tiếng Anh Cách dùng 'Finished' trong câu hỏi

Chủ đê liên quan Hỏi Đap tiếng Anh

+ "We have solved the problems in management" hoặc

26

Page 27: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

+ "We have resolved the problems in management".To resolve a problem, argument or difficulty - để giải quyết một vấn đề, một cuộc tranh luân, hay một khó khăn - có nghĩa là "deal with it successfully" như trong ví dụ sau:+ "The cabinet met to resolve the dispute."Tuy nhiên chú ý là 'resolve' có thể được dùng với một động từ nguyên thể và khi đó nghĩa của nó hơi khac đi. Chúng ta có ví dụ:+ "They resolved to take action." - Họ quyết tâm hành độngƠ đây "resolve to do something" có nghĩa là bạn quyết tâm làmmột việc gì đó. 'Resolve' đôi khi cũng được dùng như một danh từ với nghĩa quyết tâm làm một việc gì đó.+ "We must be firm in our resolve to oppose them." 

Hy vọng là cac bạn đã hiểu thêm đôi chút về sự khac biệt của hai từ này

Hwang Minsu từ Hàn Quốc hỏi: Sư khác nhau giưa impossible mission vàmission impossible là gì?Trong tiếng Anh nhiều tính từ, kể cả phân từ 2 (phân từ qua khư), có thể đưng trước và sau danh từ. Nhưng trong nhiều trường hợp, tôi không biết sự khac nhau khi nào thì tính từ đưng trước và khi thì đưng sau danh từ.Các bài liên quan

Cách dùng và nghĩa khác nhau của "heavy" 'Hold your horses' nghĩa là gì? Sư khác biệt giưa actually và in fact

Chủ đê liên quan Hỏi Đap tiếng Anh

Trả lời:Tính từ đứng trước danh từTính từ trong tiếng Anh thường đưng trước danh từ và được đặt ở vị trí "modifier" hay "attributive" - bổ nghĩa. Do đó chúng ta thường nói:* Getting all the way round Brazil in five working days provedan impossible mission.* He asked me a number of difficult questions.* I was sitting next to the open window which I couldn't close.

27

Page 28: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Mission impossible, nếu tôi nhớ không nhầm thì ban đầu đây tên của một series trên truyền hình Mỹ và sau đó được chuyển thành phim. Trên thực tế chẳng có lý do gì cho việc đảo tính từ ra đằng sau danh từ trong trường hợp này ngoại trừ để tạo ấn tượng. Nó thu hút sự chú ý của người nghe. 

Các trường hợp ngoại lệ: tính từ đứng dau sanh từCac tính từ bổ nghĩa được đặt sau động từ to be (và một số động từ đặc biệt khac - Copular verbs). Như vây chúng ta có :* The mission was impossible.* All the questions he asked were difficult.* The window remained open.Động từ liêh kết - copular verbs, nối tính từ với chủ ngữ, thường miêu tả trạng thai của một vât hay một người nào đó. Chúng gồm cac động từ :be, seem, appear, look, sound, smell, taste, feel, get, become, stay, remain, keep, grow, go, turn. Chúng ta có cac ví dụ sau:* The policemen became angry.* The suspects remained calm although I could see that they were anxious.* The soup looked, smelt and tasted good.Cac tính từ bổ nghĩa cũng có cac từ bổ nghĩa thêm cho chính nó, ví dụ để diễn tả nghĩa "capable of achieving first-class degrees" - có khả năng đạt được bằng hạng nhất, thì nó thường được dùng với cả cụm từ này đưng đằng sau danh từ, thay vì đưng trước danh từ mà nó bổ nghĩa cho:* We are recruiting students capable of achieving first-class degrees.Không nói: We are recruiting capable of achieving first class degree students.Nhưng: She was a capable student.* I used to live in a house next to the Royal Opera House.Không nói: I used to live in a next to the Royal Opera House house.Nhưng: I live quite near you. In the next street, in fact.Tương tự cac tính từ ở dạng phân từ 2 (phân từ qua khư) cũng được đặt sau danh từ mà nó bổ nghĩa:* The people questioned about the incident gave very vivid accounts of what had happened.* The issues discussed at the meeting all had some bearing on world peace.Trong cả bốn ví dụ trên có lẽ cach thông thường hơn là dùng một mệnh đề quan hệ (a relative clause):* We are recruiting students who are capable of achieving first-class degrees.* I used to live in a house which was next to the Royal Opera House.

28

Page 29: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

* The people who were questioned about the incident gave vivid accounts of what had happened.* The issues that were discussed at the meeting all had some bearing on world peace.Và cuối cùng, cac tính từ đi sau hầu hết cac danh từ đo lường và sau cac từ có tiền tố some-, any- và no- :* The fence around the estate was three metres high, thirty-five kilometres long and one hundred and twenty years old.* This place doesn't look very promising, but let's try and find somewhere nice for dinner.* I couldn't find anything interesting on the television so I had an early night.* There's somebody outside who wants to speak to you. Shall I let him in?* Nobody present at the meeting was able to offer me any useful advice.Bấm Trở về đầu trang

Facebook Twitter Chia se Gửi cho bạn bè In trang này

Thêm vê tin này

Các bài liên quan Cách dùng và nghĩa khác nhau của "heavy"

06.10.11, HỎI ĐÁP TIẾNG ANH

'Hold your horses' nghĩa là gì? 23.09.11, HỎI ĐÁP TIẾNG ANH

Sư khác biệt giưa actually và in fact 08.09.11, HỎI ĐÁP TIẾNG ANH

Khác biệt giưa 'soon' và 'when' là gì?   04.08.11, HỎI ĐÁP TIẾNG ANH

29

Page 30: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Các cách dùng khác nhau của từ By   15.07.11, HỎI ĐÁP TIẾNG ANH

Lỗi thường gặp: Bored hay boring? 10.05.11

Các cách dùng khác nhau của từ By

Lilia từ Bulgaria hỏi: Khi nào thì có thể dùng by và khi nào dùng from?

Ví dụ : Chúng ta sẽ nói

The decision has been approved by the committee.hay

The decision has been approved from the committee.Trả lời

1. 'by' với câu bị động (passive clauses)

Trong câu ở thể bị động, như ví dụ trên, chủ thể hành động thường được giới thiệu bằng giới từ by, vì thế trong hai câu trên, câu thư nhất là đúng.

Chúng ta có thể biến câu ở dạng bị động thành câu ở dạng chủ động nếu muốn dùng from như sau:

This decision has received approval from the committee.Nhưng với tất cả cac câu ở thể bị động chúng ta dùng by khi giới thiệu chủ thể hành động:

The car was turned over by a falling tree.

30

Page 31: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

All the roofs on the houses in the village were ripped off by the tornado.

The visiting speaker was introduced by the club chairman.Chỉ có trường hợp ngoại lệ duy nhất không dùng by là khi chúng ta nói về dụng cụ/vât thể được dùng cho hành động đó chư không phải là nói về chủ thể của hành động.

Khi nói về dụng cụ/vât thể được dùng trong một hành động nào đó, chúng ta dùngwith, thay vì by.

Hãy so sanh cac câu sau:

She was killed with a kitchen knife. She was killed by an unknown assassin. The palace was built with red bricks from the local brickyard. The palace was built by a famous architect.

2. 'by' để nói về thời gian, giờ giấc (to express time)

By cũng được dùng để chỉ thời gian tới một điểm cụ thể nào đó:

I want you to be home by eleven o’ clock (trước hoặc châm nhất là lúc 11 giờ).

By the time I arrived, everybody had left. By the end of the lecture, nearly everyone was asleep.

3. by hay near?

By cũng có nghĩa là very close to (rất gần với).

Ví dụ:

Our house is quite close to the sea, but I would really like to live right by the sea.4. 'by' dùng trong cac cụm từ cố định (common phrases)

By còn được dùng trong một số cụm từ thông dụng như sau:

Are you going to deliver that parcel byhand, or will you send it by post?

Do you want to pay for this in cash, by cheque or by credit card? You can get there by air, by road, by rail or by sea, but however you

travel, I’m sure you’ll enjoy it. I have learnt this piece by heart and don’t need to have the music in

front of me.Tuy nhiên xin lưu là nếu chúng ta đặt một quan từ (a/an, the) trước danh từ in thì nó sẽ không còn là một cụm từ cố định nữa và giới từ by sẽ thay đổi.

31

Page 32: Cách dùng How long, How many timesapi.ning.com/files/5wu8U2MaqbjMZoYwf-VOZXmB1CI-H78YvX… · Web viewVị trí của phó từ trong tiếng Anh Sự khác nhau giữa Look, Seem,

Hãy so sanh cac câu sau:

Why don’t you send it by email? It’s quicker. I learnt about it in an email from Richard. Did she come by car? 

Yes, she did. She turned up in a brand new sports car!5. from hay since?

Giới từ from chỉ điểm bắt đầu của một hành động. Nó thường được dùng với tohoặc till để chỉ thời điểm kết thúc hành động đó:

I normally work from nine to five, sometimes from ten till six. You can drop by at any time during the afternoon. I shall be

here from two onwards. From now on you must wear a suit and a tie whenever you go to the

office.Xin lưu, since được dùng với thì Hiện tại hòan thành (present perfect) hoặc qua khư hoàn thành (past perfect tense) để chỉ điểm bắt đầu của hành động. Với cac thì khac chúng ta thường dùng from.

Hãy so sanh cac câu sau:

The office is open from eight o’ clock, but I don’t usually arrive before nine.

I have been working on the project since the beginning of September and hope to finish it by the end of October.

32