Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
B
CÁCH THỰC HIỆN HAJI VÀ
UMROH
Soạn giả: Haji Qasim Tu
1
BẢN QUYỀN
UYỀN
CÁCH THỰC HIỆN HAJI VÀ UMROH
Soạn giả: Haji Qasim Tu
Bản quyền © 2011 của Haji Qasim Tu Không được sao chép bằng mọi hình thức nếu không có
sự đồng ý của tác giả.
----------***----------
Copyright © 2011 by Qasim Tu All rigths rerserved.
No portion of this book may be reproduced in any form or by any means, including electronic storage and
retrieval systems, without prior written permission of the author.
ISBN-13: 978-1494341640
Hình bìa: Ngôi đền thiêng “Ka’bah” tại thánh địa Makah, nơi của
hàng triệu tín đồ Muslim đến hành hương hằng năm.
Mọi thư từ, đóng góp ý kiến, Xin liên lạc với chúng tôi qua điện thư:
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC
MỤC LỤC
BẢN QUYỀN ................................................................. 1
MỤC LỤC ...................................................................... 2
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................. 4
CÁC ĐỊA DANH THỰC HIỆN HAJI ........................... 6
NGÔI ĐỀN THIÊNG - BAYTULLOH .......................... 7
THI HÀNH HAJI ĐƯỢC PHÁN TRONG QUR’AN .... 8
CHUẨN BỊ - CÁC THỨ CẦN MANG THEO .............. 9
HỌC THUỘC LÒNG TALBIYAH .............................. 10
CÁC LOẠI HAJI .......................................................... 11
MẶC LỄ PHỤC IHROM - THỰC HIỆN UMROH ..... 13
ĐIỀU CẤM TRONG TRẠNG THÁI IHROM ............. 15
5 ĐIỂM CỬA KHẨU - MIQOT ................................... 16
ĐẾN MAKKAH ........................................................... 17
TAWAF ........................................................................ 18
SA-Y ............................................................................. 22
TAHALUL - KẾT THÚC UMROH ............................. 24
TÓM LƯỢT CÁC RUKUN THỰC HIỆN UMROH ... 25
3
MỤC LỤC
MẶC LỄ PHỤC IHROM –THỰC HIỆN HAJI NGÀY THỨ NHẤT ..................................................... 26
NGÀY THỨ HAI ......................................................... 29
NGÀY THỨ BA ........................................................... 34
NGÀY THỨ TƯ ........................................................... 42
NGÀY THỨ NĂM ....................................................... 45
TAWAF WAĐA ........................................................... 49
TÓM LƯỢT CÁC RUKUN THỰC HIỆN HAJI ......... 50
BẢNG CHÚ GIẢI ........................................................ 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................ 58
4
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦU
حيم حمن الر ه الر بسم اللـ
Nhân danh Olloh, Đấng Rất Mực Độ Lượng, Đấng Rất Mực Khoang Dung
----------***----------
Quí tín hữu thân mến,
Trong những năm gần đây, với điều kiện giao thông thuận tiện và tài chánh cho phép, số lượng Muslim ở Việt Nam cũng như ở nước ngoài đến thực hiện Haji ngày càng đông. Tuy nhiên, qua những cuộc phỏng vấn, thăm dò của những trưởng phái đoàn hướng dẫn hành hương cho biết, hơn hai phần ba trong số người đi làm Haji thực hiện vẫn còn thiếu xót trong các nghi thức, điều lệ Haji trong lần đầu. Một trong những nguyên nhân này là do sự thiếu xót về kiến thức, tài liệu trình bày, cách hướng dẫn cụ thể và chưa quen thuộc với các địa danh thực hiện nghi lễ.
Thực hiện Haji là một nghĩa vụ đối với Muslim có khả năng (sức khỏe và tài chánh) bắt buộc phải thi hành ít nhất một lần trong đời người. Chính vì thế, việc thực hiện theo đúng nghi thức, điều lệ (Rukun) Haji là một vấn đề hết sức quan trọng.
Vì tầm quan trọng và sự thiêng liêng của Haji cũng như để đáp ứng nhu cầu về tài liệu xác thực, chúng tôi đã nổ lực trình bày, hứớng dẫn từng bước kèm theo với các hình ảnh cụ thể nhằm giúp tín hữu Muslim thực hiện Haji và Umroh thành công, chúng tôi xin gửi đến quí độc giả cuốn “CÁCH THỰC HIỆN HAJI VÀ UMROH”.
Phương pháp trình bày trong cuốn sách này theo cách thực hiện Haji Tamattu’, một trong 3 loại Haji mà Nabi Muhammađ (SAW) đã thực hiện cùng với Sahabah (người đồng hành) với Nabi.
5
LỜI MỞ ĐẦU
Hy vọng cuốn tài liệu nhỏ bé này sẽ giúp quí vị hình
dung một bức tranh toàn diện để thực hiện Haji và Umroh một cách đầy đủ và trọn vẹn theo gương Nabi Muhammađ (SAW) đã làm.
Xin cảm ơn Olloh đã soi sáng và dẫn dắt chúng tôi hoàn thành công việc biên soạn này. Nhân đây, tôi cũng xin chân thành tri ân đến Tuen Haji Mahmod Tu đã giúp chuyển ngữ Ả-Rậb, thân sinh Haji Hassan Karim, bào huynh Haji Habib Tu, Haji Abdul Halim Ahmad, Tuen Man-sour Shamsuđđin bin Adam và các bạn đồng hành hương, Haji Ali Muhammad, Haji Muhammad Busefi và Haji Aimen Elbusifi cũng như phái đoàn Dar El-Eiman đã giúp đỡ, đóng góp ý kiến, khích lệ tôi thực hiện tài liệu này.
Cuối cùng, chúc quí tín hữu thi hành nghĩa vụ Haji một cách thành công và nhận được nhiều Hồng Ân-Phước Đức từ Olloh.
Cầu xin Olloh ghi nhận lòng thành cho tất cả Muslim ở Việt Nam cũng như trên thế giới đã hy sinh tài sản và công lao của mình để đến thực hiện Haji, Amin. Nam California, Hoa Kỳ Ngày 17 tháng 8 năm 2011
Haji Qasim Tu
6
CÁC ĐỊA DANH THỰC HIỆN HAJI
CÁC ĐỊA DANH THỰC HIỆN HAJI
Biểu đồ khoảng cách các địa danh thực hiện Haji
7
NGÔI ĐỀN THIÊNG - BAYTULLOH
NGÔI ĐỀN THIÊNG - BAYTULLOH
Olloh phán trong Qur’an (3:96) như sau:
ل بيت وضع للناس للذي ببكة مباركا وهدى إن أو للعالمين
“Quả thật, Ngôi-đền (Bayt) đầu tiên được chỉ định cho nhân loại tại Bakkah (Makkah), một nơi đầy Phước Đức, chỉ đạo cho thiên hạ.”
Baytulloh – hay thường gọi Ka’bah
8
THI HÀNH HAJI ĐƯỢC PHÁN TRONG QUR’AN
THI HÀNH HAJI ĐƯỢC PHÁN TRONG QUR’AN
Olloh phán trong Qur’an (3:97) như sau:
ه على الناس حج البيت من استطاع إليه سبيال وللـ “... Việc thực hiện Haji dâng lên Olloh tại Ngôi-Đền (Ka’bah) là một nghĩa vụ đối với ai trong nhân loại có đủ khả năng (sức khỏe và tài chánh) tìm đường đến đó; ...” Qur’an (22:27), Olloh phán như sau:
بالحج يأتوك رجاال وعلى كل ضامر يأتين وأذن في الناس من كل فج عميق
“Và hãy tuyên bố cho nhân loại việc thi hành Haji. Họ sẽ đi bộ và cưỡi từng con lạc đà gầy ốm băng qua từng hẻm núi sâu thẳm để đến cùng (làm lễ) với Ngươi.” Qur’an (2:197), Olloh phán như sau: علومات فمن فرض فيهن الحج فال رفث وال الحج أشهر م
فسوق وال جدال في الحج “Haji được diễn ra trong những tháng qui định. Bởi thế, ai thực hiện Haji thì không được dâm dục, hung ác và không được cãi vã trong thời gian làm Haji ...” Qur’an (2:196), Olloh phán như sau:
ه وا الحج والعمرة للـ وأتم “Và hãy hoàn tất việc làm Haji và Umroh dâng lên Olloh ...”
9
CHUẨN BỊ - CÁC THỨ CẦN MANG THEO
CHUẨN BỊ - CÁC THỨ CẦN MANG THEO
10
HỌC THUỘC LÒNG TALBIYAH
HỌC THUỘC LÒNG TALBIYAH
لبيك اللهم لبيك لك لبيك لبيك ال شريك
إن الحمد والنعمة لك والملك ال شريك لك
“Labbayk Ollohumma labbayk,
Labbayka la sharika laka labbayk, Innal hamda wani’ mata
Laka walmulk La sharika lak” “Ôi Olloh, đây, bề tôi đến đây để phụng sự Ngài. Đây, bề tôi đây. Không ai hợp tác với Ngài. Đây, bề tôi đây. Quả thật, mọi lời ca ngợi, sự chu toàn và vương quyền đều thuộc về Ngài. Không một ai hợp tác với Ngài cả.”
11
CÁC LOẠI HAJI
CÁC LOẠI HAJI
Có 3 loại Haji:
1. Haji Tamattu’ Haji Tamattu’ được chia thành hai phần riêng biệt. Phần Umroh và phần Haji. Sau khi thực hiện hoàn tất phần Umroh, người hành hương được thoát (cởi) lễ phục Ihrom và sinh hoạt một đời sống bình thường. Đến ngày Tarwiyah, tức ngày 8 tháng Zul-Hijjah (ngày 8 tháng 12 Hồi lịch), người hành hương tiếp tục mặc lễ phục Ihrom trở lại để thực hiện phần Haji. Haji Tamattu’ bắt buộc phải tế vật.
2. Haji Qiron Haji Qiron được thực hiện phần Umroh và phần Haji cùng chung một lễ phục Ihrom. Sau khi thực hiện hoàn tất phần Umroh, người hành hương không được thoát lễ phục Ihrom, vẫn giữ các điều cấm trong trạng thái Ihrom cho đến khi hoàn tất phần Haji. Haji Qiron bắt buộc phải tế vật.
3. Haji Ifrod Người hành hương chỉ thực hiện Haji (Không thực hiện Umroh). Haji Ifrod không tế vật.
12
HAJI TAMATTU’
TỪNG BƯỚC THỰC HIỆN
HAJI TAMATTU’
13
MẶC LỄ PHỤC IHROM - THỰC HIỆN UMROH
MẶC LỄ PHỤC IHROM - THỰC HIỆN UMROH
TRƯỚC NGÀY 8 -TARWIYAH THÁNG ZULHIJJAH (Ngày 8 tháng 12 Hồi lịch)
Ngày lên đường, trước khi mặc lễ phục Ihrom, quí vị nên:
♦ Tắm rửa ♦ Thanh tẩy (Wuđu) ♦ Cắt móng tay ♦ Hớt tóc, cạo hoặc tỉa râu ♦ Thoa dầu thơm
Có 2 cách chọn: 1. Mặc lễ phục Ihrom trước khi rời khỏi nhà
hoặc 2. Mặc lễ phục Ihrom trước khi máy bay qua 5 điểm
cửa khẩu - Miqot Khi mặc lễ phục Ihrom, quí vị hãy nguyện (Ni-at) tùy theo loại Haji mà quí vị chọn. ♦ Haji Tamattu’ nguyện:
لبيك اللهم عمرة متمتعا بها إلى الحج “Labbayk Ollohumma Umroh mutamati’an biha ‘ilal Haji” “Ôi Olloh, tôi đáp lại lời kêu gọi của Ngài bằng việc thực hiện Umroh theo Tamattu’ cho đến Haji”
14
MẶC LỄ PHỤC IHROM - THỰC HIỆN UMROH
♦ Haji Qiron nguyện:
ا و عمرة لبيك اللهم حج
“Labbayk Ollohumma Haji wa Umroh” “Ôi Olloh, tôi đáp lại lời kêu gọi của Ngài bằng việc thực hiện Umroh và Haji ”
♦ Haji Ifrod nguyện:
ا لبيك اللهم حج “Labbayk Ollohumma Haji” “Ôi Olloh, tôi đáp lại lời kêu gọi của Ngài, bằng việc thực hiện Haji” ♦ Nam chỉ mặc hai mảnh Ihrom (không đồ lót). ♦ Nữ mặc y phục bình thường, phủ kín toàn thân và
đầu, không che mặt và hai bàn tay. ♦ Sau khi mặc lễ phục Ihrom, quí vị hãy luôn luôn đọc
câu Talbiyah và tuân theo các điều cấm trong trạng thái Ihrom.
Nam với Lễ Nữ với Y- phục
Phục Ihrom bình thường
15
ĐIỀU CẤM TRONG TRẠNG THÁI IHROM
ĐIỀU CẤM TRONG TRẠNG THÁI IHROM
Sau khi mặc Ihrom, quí vị trở thành người Muhrim. Người Muhrim bắt buộc phải tuân theo các điều cấm sau đây: Nam và Nữ:
♦ Không cắt tóc, móng tay, chân, nhổ lông ♦ Không dùng chất có mùi (dầu thơm, xà phòng,
kem đánh răng, v.v..) ♦ Không sát sinh ♦ Không nói xấu, tục, chửi thề, ấu đả nhau ♦ Không đính hôn, chủ hôn, cưới hỏi ♦ Không giao hợp (vợ chồng)
Nam:
♦ Không mặc đồ lót, áo quần có đường chỉ may ♦ Không trùm hay phủ đầu (nón, mũ, khăn) ♦ Không mang dầy, dép qua khỏi mắt cá chân
Nữ:
♦ Không trùm hay che mặt ♦ Không mang găng tay
Cảnh báo: Mọi hành vi phạm đến các điều cấm trên, việc thực hiện Haji sẽ vô hiệu hoặc phải chịu phạt “Đam” hay “Fiđyah”. Xem bảng chú giải.
16
5 ĐIỂM CỬA KHẨU - MIQOT
5 ĐIỂM CỬA KHẨU - MIQOT
Nếu quí vị chưa mặc lễ phục Ihrom khi rời khỏi nhà, người hành hương bắt buộc phải thực hiện nghi thức này trước khi qua 1 trong 5 cửa khẩu – Miqot sau:
1. Zul-Hulayfah: Người hành hương đến từ Madina và các nước phía Bắc cách Makkah khoảng 450 Km.
2. Al-Juhfah: Người hành hương đến từ xứ Syria, Ai Cập, Jordan, Palestine và các nước Phi Châu cách Makkah khoảng 204 Km.
3. Zat-‘irg: Người hành hương đến từ nước Iraq và các
quốc gia lân cận cách Makkah khoảng 95 Km. 4. Qarn Al-Manazil: Người hành hương đến từ các
quốc gia phía Đông Ả-Rậb Saudi cách Makkah khoảng 95 Km.
5. Yalamlam: Người hành hương đến từ xứ Yamen và
các nước phía Nam cách Makkah khoảng 45 Km.
17
ĐẾN MAKKAH
ĐẾN MAKKAH
Vừa đến Makkah, quí vị nên: ♦ Tắm rửa, ♦ Thanh tẩy (Wuđu) ♦ Đến Al-Masjiđ Al-Haraam để Tawaf ♦ Bước vào cổng nên Đu-’a :
احمين اللهم ارحمنا برحمتك يا أرحم الر
“Ollohumar hamna birohmatika ya-orhamarohimin. “Ôi Olloh, hãy mở cho tôi cánh cửa Từ bi - Độ lượng của Ngài”.
Họa đồ Thánh Đường Al-Masjiđ Al-Haraam
18
TAWAF
TAWAF
Tawaf là một nghi lễ đi vòng quanh Ka’bah bảy (7) lần theo chiều ngược kim đồng hồ (Ka’bah luôn ở phía tay trái). ♦ Điểm khởi hành từ Viên đá đen (Hajarul-Aswađ).
Nếu có thể, quí vị hôn Viên đá đen, chạm tay vào Viên đá đen hoặc giơ tay phải, mặt hướng về Viên đá đen, Takbir “Ollohu Akbar” và bắt đầu bước đi theo chiều ngược kim đồng hồ.
Biểu đồ thực hiện Tawaf tại Ka’bah
19
TAWAF
♦ Trong lúc Tawaf, quí vị nên Dhikir, niệm Qur’an và
các câu Đu-‘a ngợi ca Olloh.
♦ Đu-’a Kalimah Tauhid:
وحده ال شريك له له الملك وله ال إله إال هللا الحمد يحيى ويميت وهو على كل شىء قدير.
“La ilaha illolloh hu wah đahu la Sharika lah la hul mulku wa lahu'l-hamdu yuh-yi wa yumitu wa-hu wa ala kulli sayin qodir”. “Không có thượng đế nào khác ngoài Olloh. Không ai hợp tác với Ngài. Mọi vương quyền và mọi sự ca tụng đều dâng lên Ngài bởi Ngài đã ban sự sống và sự chết và Ngài có quyền năng trên tất cả mọi việc.” ♦ Khi đến góc Yamani, quí vị chạm tay vào (nếu có
thể) và đọc câu Đu-’a này:
نيا حسنة وفي اآلخرة حسنة ربنا آتنا في الد وقنا عذاب النار.
“Robbana atina fiđđunya hasanatau wafilakhiroti hasanatau waqina adhabannar”. “Lạy Đấng Chủ Tể (Rabb) của chúng tôi! Xin Ngài ban cho chúng tôi những điều tốt đẹp ở đời này và đời sau và cứu vớt chúng tôi khỏi hình phạt ở hỏa ngục” ♦ Khi kết thúc vòng thứ nhất tại Viên Đá Đen, quí vị
tiếp tục lập lại Tawaf vòng thứ hai như ban đầu cho đến khi kết thúc vòng thứ bảy tại điểm khởi hành.
20
TAWAF
Người hành hương đang Tawaf quanh Kabah Lưu ý: Khi Tawaf, quí vị hãy tuân theo các điều cấm sau:
♦ Không xô đẩy người khác vì bất cứ lý do gì. ♦ Không băng qua Hijr Ismail. ♦ Không hôn hoặc giơ tay chào góc Yamani. ♦ Phụ nữ không được Tawaf trong thời gian kinh
nguyệt
21
TAWAF
♦ Quí vị có thể Tawaf ở dưới đất và trên các tầng lầu.
♦ Đàn ông bước nhanh hơn trong 3 vòng Tawaf đầu. ♦ Theo Sunnah, khi Tawaf, đàn ông mặc mảnh Ihrom
(phần) trên ở dưới (hông) tay phải và choàng qua bả vai tay trái. (Tiếng Ả-Rậb gọi là Idtiba).
Nam với Ihrom
Tawaf
♦ Sau Tawaf, quí vị thực hiện lễ Salaat Sunnah 2 rak’at đằng sau Maqam Ibrahim (nếu có thể) hoặc bất cứ nơi nào trong Al-Masjiđ Al-Haraam, mặt hướng về Kabah.
♦ Sau lễ Salaat, quí vị đến uống nước Zamzam, sau đó lên đồi Safa và Marwah thực hiện nghi lễ Sa-y.
22
SA-Y
SA-Y
Sa-y là một nghi lễ đi 7 lượt (qua lại) giữa hai đồi Safa và Marwah. ♦ Điểm khởi hành từ đồi Safa.
Mặt hướng về Kabah, giơ hai tay và Takbir “Ollohu Akbar” 3 lần và nên Đu-’a câu kinh trong Qur’an (2:158) như sau:
فا والمروة من شعآئر هللا فمن حج البيت أو إن الصع ف بهما ومن تطو اعتمر فال جناح عليه أن يطو
خيرا فإن هللا شاكر عليم. “Quả thật, (hai ngọn đồi) Safa và Marwah (tại Makah) là những dấu hiệu của Olloh. Do đó, ai làm Haij hoặc Umroh tại Ngôi Đền của Olloh thì sẽ không có tội khi đi vòng qua hai điểm đó. Và ai tự nguyện làm điều lành thì quả thật Ollloh Hằng ghi ơn và Hằng biết (việc làm tốt của họ)”.
Biểu đồ thực hiện Sa-y
23
SA-Y
♦ Bắt đầu bước xuống đồi Safa hướng về đồi Marwah. ♦ Trong lúc Sa-y, quí vị nên Dhikir, niệm Qur’an hay
các câu Đu-’a tán dương và ngợi ca Olloh. ♦ Nam giới bước đi nhanh hơn (chạy nhẹ nhẹ) khi đi
qua vùng giữa hai cột đèn xanh (Nữ giới đi bình thường).
♦ Kết thúc lượt thứ nhất khi quí vị đến đồi Marwah. ♦ Lượt thứ hai bắt đầu từ đồi Marwah đến đồi Safa và
cứ tiếp tục lặp lại các nghi thức như ban đầu cho đến khi kết thúc lượt thứ bảy (7) tại đồi Marwah.
Người hành hương đang thực hiện Sa-y
24
TAHALUL - KẾT THÚC UMROH
TAHALUL - KẾT THÚC UMROH
Sau khi kết thúc Sa-y, quí vị thực hiện nghi thức Tahalul:
♦ Nam: Cắt hay cạo tóc ♦ Nữ: Cắt phần cuối tóc dài khoảng 1 đến 2 cm
Nam Nữ
Sau khi Tahalul, quí vị cởi lễ phục Ihrom và mặt áo quần bình thường cho đến ngày Tarwiyah, tức ngày 8 tháng Zul-Hijjah (8 tháng 12 Hồi lịch). Lúc này quí vị đã thực hiện xong phần Umroh, những điều cấm trong trạng thái Ihrom không còn áp dụng nữa. Quí vị được sinh hoạt cuộc sống bình thường mà không bị trở ngại gì cả.
25
TÓM LƯỢT CÁC RUKUN THỰC HIỆN UMROH
TÓM LƯỢT CÁC RUKUN THỰC HIỆN UMROH
Theo Sunnah, thực hiện Umroh (Haji nhỏ) không giới hạn (số lần và thời gian thực hiện) trong một năm. Ngược lại, Haji chỉ được thực hiện một lần vào khoảng thời gian qui định trong một năm. Sau khi hoàn tất Umroh cho bản thân, nếu muốn làm Umroh cho người thân trong gia đình, bạn bè hay người quá cố, quí vị hãy đến Masjiđ Tan-‘im (hay thường gọi Masjid Aisha), ở phía Tây Makkah, cách Ka’bah khoảng 6 km. Thanh tẩy (Wuđu), Nguyện (Ni-at) và mặc lễ phục Ihrom ở Masjiđ Tan-‘im, sau đó đến Al-Masjiđ Al-Haraam thực hiện Umroh. Thực hiện Umroh bắt buột phải tuân theo các điều lệ (Rukun) theo trình tự như sau:
1. Ihrom (mặc lễ phục Ihrom) 2. Tawaf (đi quanh ngôi đền Ka’bah 7 vòng) 3. Sa-y (đi qua lại 7 lượt giữa hai đồi Safa và
Marwah) 4. Tahallul (cắt hay cạo tóc)
26
MẶC LỄ PHỤC IHROM –THỰC HIỆN HAJI
MẶC LỄ PHỤC IHROM –THỰC HIỆN HAJI NGÀY THỨ NHẤT
NGÀY THỨ NHẤT Ngày Tarwiyah, tức ngày 8 tháng Zul-Hijjah (ngày 8 tháng 12 Hồi lịch), quí vị mặc lễ phục Ihrom trở lại ngay tại nơi mà quí vị đang ở tại Makkah. Trước khi mặc lễ phục Ihrom, quí vị nên:
♦ Tắm rửa ♦ Thanh tẩy (Wuđu) ♦ Cắt móng tay ♦ Hớt tóc, cạo hoặc tỉa râu ♦ Thoa dầu thơm
Nam mặc hai mảnh Ihrom (không đồ lót), Nữ mặc áo quần bình thường, phủ kín toàn thân và đầu nhưng không được che mặt và hai bàn tay.
♦ Sau khi mặc Ihrom, quí vị hãy thực hiện lễ Salaat Sunnah 2 rak’at và nguyện như sau:
ا اللهم لبيك حج
“Labbayk Ollohumma Haji” “Ôi Olloh, tôi đáp lại lời kêu gọi của Ngài bằng việc thực hiện Haji”
♦ Sau đó di chuyển đến Mina trước giờ trưa (hoặc
trước lúc mặt trời lặn). Trên đường đi hãy luôn luôn đọc Talbiyah.
27
ĐIỀU CẤM TRONG TRẠNG THÁI IHROM
Sau khi mặc Ihrom, quí vị trở thành người Muhrim. Người Muhrim bắt buộc phải tuân theo các điều cấm sau đây: Nam và Nữ:
♦ Không cắt tóc, móng tay, chân, nhổ lông ♦ Không dùng chất có mùi (dầu thơm, xà phòng,
kem đánh răng, v.v..) ♦ Không sát sinh ♦ Không nói xấu, tục, chửi thề, ấu đả nhau ♦ Không đính hôn, chủ hôn, cưới hỏi ♦ Không giao hợp (vợ chồng)
Nam:
♦ Không mặc đồ lót, áo quần có đường chỉ may ♦ Không trùm hay phủ đầu (nón, mũ, khăn) ♦ Không mang dầy, dép qua khỏi mắt cá chân
Nữ:
♦ Không trùm hay che mặt ♦ Không mang găng tay
Cảnh báo: Mọi hành vi phạm đến các điều cấm trên, việc thực hiện Haji sẽ vô hiệu hoặc phải chịu phạt “Đam” hay “Fiđyah”. Xem bảng chú giải.
28
ĐẾN MINA - NGÀY 8/ZUL-HIJJAH
Khi đến Mina, quí vị thực hiện lễ Salaat bình thường, bắt đầu bằng lễ Zuhur, và ở lại đây cho đến sáng ngày 9/Zul-Hijjah. Lưu ý: Tại Mina, các lễ Salaat 4 rak’at được rút ngắn (Qosar) thành 2 rak’at nhưng không được kết hợp với các lễ Salaat khác với nhau.
♦ Zuhur: 4 rak’at à 2 rak’at ♦ Asar: 4 rak’at à 2 rak’at ♦ Magrib: 3 rak’at à 3 rak’at ♦ Isha: 4 rak’at à 2 rak’at ♦ Fajr: 2 rak’at à 2 rak’at
Quang cảnh trại tại Mina
29
HIỆN DIỆN TẠI ARAFAT - NGÀY 9/ZUL-HIJJAH
NGÀY THỨ HAI
NGÀY THỨ HAI Sáng ngày 9/Zul-Hijjah, di chuyển từ Mina đến Arafat. Trên đường đi quí vị luôn luôn đọc Talbiyah.
♦ Khi đến Arafat, quí vị đến nghe bài thuyết giảng tại Masjiđ Namira (nếu có thể) và thực hiện lễ Zuhur và Asar ở đây.
Lưu ý: Tại Arafat, lễ Zuhur và Asar (4 rak’at) được rút ngắn (Qosar) thành 2 rak’at và được kết hợp chung với nhau (Jamua’ Toqđim) vào lễ Zuhur. Ngày Arafat là ngày quan trọng nhất trong việc thực hiện Haji bởi vì nếu không có sự hiện diện của quí vị tại Arafat trong ngày này, việc thực hiện Haji sẽ vô hiệu trong năm đó. Vì tầm quan trọng và sự linh thiêng của ngày Arafat cho nên quí vị hãy Đu-’a thật nhiều trong ngày này.
♦ Tụng niệm (Dhikir) Olloh và ca ngợi Ngài
♦ Xin Olloh tha thứ tội lỗi và xin Ngài hướng dẫn theo đường ngay chính
♦ Đu-’a cho gia đình, bạn bè và người thân
♦ Đu-’a cho toàn thể Muslim
30
HIỆN DIỆN TẠI ARAFAT - NGÀY 9/ZUL-HIJJAH
Nabi Muhammađ (SAW) thường Đu-’a :
وحده ال شريك له له الملك وله ال إله إال هللا
الحمد يحيى ويميت وهو على كل شىء قدير. “La ilaha illolloh hu wah dahu la Sharika lah la hul mulku wa lahu'l-hamdu yuh-yi wa yumitu wa hu-wa ala kulli sayin qođir”. “Không có thượng đế nào khác ngoài Olloh. Không ai hợp tác với Ngài. Mọi vương quyền và mọi ca tụng đều dâng lên Ngài bởi Ngài đã ban sự sống và sự chết và Ngài có quyền năng trên tất cả mọi việc.”
نيا حسنة وفي اآلخرة حسنة ربنا آتنا في الد
وقنا عذاب النار. “Robbana atina fiđ-đunya hasanatau wa fil-a khiroti hasanatau wa qina adha banar” “Lạy Đấng Chủ Tể (Rabb) của chúng tôi! Xin Ngài ban cho chúng tôi những điều tốt đẹp ở đời này và đời sau và cứu vớt chúng tôi khỏi hình phạt ở hỏa ngục”
♦ Trong lúc Đu-’a, mặt luôn luôn hướng về Kabah
♦ Sau khi mặt trời lặn, quí vị di chuyển từ Arafat đến Muzđalifah. Trên đường đi hãy luôn đọc Talbiya.
31
HIỆN DIỆN TẠI ARAFAT - NGÀY 9/ZUL-HIJJAH
Arafat – Người hành hương đang Đu-’a tại núi Rahmah
Cảnh báo: ♦ Không rời khỏi Arafat trước lúc mặt trời lặn. ♦ Không thực hiện lễ Salaat Sunnah hay nhịn chay ở
đây.
32
ĐÊM DỪNG CHÂN TẠI MUZĐALIFAH
Đến Muzđalifah, quí vị thực hiện lễ Magrib (3 rak’at) và Isha (2 rak’at) kết hợp với nhau (Jumua’ Ta’khir) vào lễ Isha.
♦ Nhặt 7 viên đá (nhỏ) khoảng 1 đến 1.5 cm
♦ Ngủ qua đêm ở Muzđalifah
♦ Phụ nữ, người già yếu, bệnh tật được rời khỏi Muzđalifah sau nữa đêm.
♦ Thực hiện lễ Fajr tại Thánh Đường Al Mash’ar Al Haraam (nếu có thể) và Đu-’a cho đến sáng ngày 10/Zul-Hijjah.
♦ Sau đó quí vị di chuyển từ Muzđalifah đến Mina. Trên đường đi đọc Talbiyah.
♦ Bước nhanh hơn khi đi qua thung lũng Muhasir.
33
ĐÊM DỪNG CHÂN TẠI MUZĐALIFAH
Đêm dừng chân tại Muzđalifah Cảnh báo:
♦ Không được rời Muzđalifah trước lúc nữa đêm
34
JAMARAT – ĐẠI LỄ NGÀY 10/ZUL-HIJJAH
NGÀY THỨ BA
NGÀY THỨ BA
♦ Sáng ngày 10/Zul-Hijjah, quí vị di chuyển từ Muzđalifah đến Mina.
♦ Khi tới Mina, quí vị đến thẳng khu vực Jamarat để ném đá tại trụ Al-Aqabah (3), trụ cuối cùng gần Makkah.
Biểu đồ khu vực Jamarat ở Mina
35
JAMARAT – ĐẠI LỄ NGÀY 10/ZUL-HIJJAH
♦ Ném mỗi viên đá vào trụ bảy (7) lần. Hãy Takbir
“Ollohu Akbar” mỗi lần ném.
♦ Người già yếu, bệnh tật được phép nhờ người khác ném dùm.
♦ Quí vị có thể ném đá vào trụ Al-Aqabah ở dưới đất hoặc trên các tầng lầu.
Ném đá vào trụ Cảnh báo:
♦ Không ném 7 viên đá một lần ♦ Các viên đá phải rơi vào vòng hố trụ và không
lớn hơn 1.5 cm
36
TẾ VẬT – ĐẠI LỄ NGÀY 10/ZUL-HIJJAH
Sau khi ném đá tại trụ Al-Aqabah, quí vị hãy thực hiện ba (3) nghi thức sau:
1. Tế vật (Qurban) 2. Cắt hay cạo tóc (Tahalul) 3. Tawaf Ifađah
Lưu ý:
♦ Trong 3 nghi thức trên, quí vị có thể thực hiện nghi thức nào trước cũng được.
♦ Tế vật chỉ áp dụng cho Haji Tamattu’ và Haji Qiron. Haji Ifrođ không tế vật.
1. Tế vật (Qurban)
♦ Vật tế là một con cừu, hay một con dê, hoặc 1/7 của con bò, hay 1/7 của con lạc đà.
♦ Hãy chọn những con tốt nhất (không bệnh, gầy, yếu)
♦ Quí vị có thể tự cắt cổ con vật hoặc ủy thác cho người khác làm dùm.
♦ Thịt của vật tế được chia ra làm 3 phần: a. 1/3 làm quà tặng b. 1/3 bố thí cho người nghèo c. 1/3 cho bản thân
37
TẾ VẬT – ĐẠI LỄ NGÀY 10/ZUL-HIJJAH
Olloh phán trong Qur’an (22:37) như sau:
كن يناله ـ ه لحومها وال دماؤها ول لن ينال اللـه رها لكم لتكبروا اللـ لك سخ التقوى منكم كذ
ر المحسنين على ما هداكم وبش “Không phải thịt cũng không phải máu của chúng đến tận Olloh mà chính là lòng thành kính và sợ Olloh của các người lên đến Ngài.”
38
TAHALUL – ĐẠI LỄ NGÀY 10/ZUL-HIJJAH
2. Cắt hay cạo tóc (Tahalul)
♦ Nam: Cắt hay cạo tóc (theo sunnah, cạo tóc) ♦ Nữ: Cắt phần cuối tóc dài khoảng 1 đến 2 cm
Nam Nữ
Sau nghi thức này, quí vị:
♦ Cởi Ihrom, tắm rửa và mặt áo quần bình thường, các điều cấm trong trạng thái Ihrom không còn áp dụng nữa. Quí vị có thể sinh hoạt cuộc sống bình thường ngoại trừ giao hợp (vợ chồng). Giai đoạn này gọi là “Tahalul Al-Asghar” vì cuộc thực hiện Haji chưa hoàn tất.
39
TAWAF IFAĐAH – ĐẠI LỄ NGÀY 10/ZUL-HIJJAH
3. Tawaf Ifađah
♦ Đến Makkah để Tawaf Ifađah (Xem cách thực hiện Tawaf phần Umroh)
Biểu đồ Tawaf quanh Ka’bah Lưu ý: Khi Tawaf, quí vị hãy tuân theo các điều cấm sau:
♦ Không xô đẩy người khác vì bất cứ lý do gì ♦ Không băng qua Hijr Ismail ♦ Không hôn hoặc giơ tay chào góc Yamani ♦ Phụ nữ không đươc Tawaf trong thời gian kinh
nguyệt
40
TAWAF IFAĐAH – ĐẠI LỄ NGÀY 10/ZUL-HIJJAH
♦ Sau khi kết thúc Tawaf, quí vị thực hiện lễ Salaat Sunnah 2 rak’at đằng sau Maqam Ibrahim (nếu có thể) hoặc bất cứ nơi nào trong Al-Masjiđ Al-Haraam, mặt hướng về Kabah.
♦ Sau lễ Salaat Sunnah, quí vị đến uống nước Zamzam, sau đó lên đồi Safa và Marwah thực hiện nghi lễ Sa-y.
41
SA-Y – ĐẠI LỄ NGÀY 10/ZUL-HIJJAH
♦ Thực hiện nghi lễ Sa-y. (Xem cách thực hiện Sa-y phần Umroh)
Biểu đồ thực hiện Sa-y
♦ Sau khi thực hiện xong Tawaf và Sa-y, quí vị trở lại và ngủ đêm tại trại Mina để thực hiện những ngày Tashrik.
42
TASHRIK Ở MINA – NGÀY 11/ZUL-HIJJAH
NGÀY THỨ TƯ
NGÀY THỨ TƯ
♦ Đến Mina, quí vị thực hiện lễ Salaat bình thường. Các lễ Salaat 4 rak’at (Zuhur, Asar, Isha) được rút ngắn (Qosar) thành 2 rak’at nhưng không được kết hợp với các lễ Salaat khác cùng một lúc.
Quang cảnh trại tại Mina
♦ Nhặt 21 viên đá (nhỏ) cỡ khoảng 1 đến 1.5 cm
♦ Ngủ đêm tại Mina
♦ Sau lễ Zuhur ngày 11/Zul-Hijjah, quí vị đến khu vực Jamarat để ném trụ.
43
TASHRIK Ở MINA – NGÀY 11/ZUL-HIJJAH
Ném đá vào cả 3 trụ:
♦ Trụ Al-Sughra: Ném xong trụ đầu tiên, quí vị nên đến một nơi thoáng, mặt hướng về Kabah với trụ Al-Sughra ở bên trái, Masjidd Khaif ở bên phải, và Đu-‘a.
♦ Trụ Al-Wusta: Ném xong trụ giữa, quí vị nên đến một nơi thoáng, mặt hướng về Kabah với trụ Al-Wusta ở bên phải và Đu-‘a.
♦ Trụ Al-Aqabah: Không Đu-‘a khi ném xong trụ cuối cùng.
Biểu đồ khu vực Jamarat ở Mina
44
TASHRIK Ở MINA – NGÀY 11/ZUL-HIJJAH
♦ Ném mỗi viên đá vào trụ bảy (7) lần. Hãy Takbir
“Ollohu Akbar” mỗi lần ném.
♦ Người già yếu, bệnh tật được phép nhờ người khác ném dùm.
♦ Quí vị có thể ném đá vào 3 trụ ở dưới đất hay ở trên các tầng lầu.
Ném đá vào trụ
♦ Sau đó trở về trại Mina Cảnh báo:
♦ Không ném 7 viên đá một lần ♦ Các viên đá phải rơi vào vòng hố trụ và không
lớn hơn 1.5 cm
45
TASHRIK Ở MINA – NGÀY 12/ZUL-HIJJAH
NGÀY THỨ NĂM
NGÀY THỨ NĂM
♦ Trở về trại Mina, quí vị thực hiện lễ Salaat bình thường như ngày trước. Các lễ Salaat 4 rak’at (Zuhur, Asar, Isha) được rút ngắn (Qosar) thành 2 rak’at nhưng không được kết hợp với các lễ Salaat khác cùng một lúc.
Quang cảnh trại tại Mina
♦ Nhặt 21 viên đá (nhỏ) cỡ khoảng 1 đến 1.5 cm
♦ Ngủ đêm tại Mina
♦ Sau lễ Zuhur ngày 12/Zul-Hijjah, quí vị đến khu vực Jamarat để ném trụ.
46
TASHRIK Ở MINA – NGÀY 12/ZUL-HIJJAH
Ném đá vào cả 3 trụ như ngày trước:
♦ Trụ Al-Sughra: Ném xong trụ đầu tiên, quí vị nên đến một nơi thoáng, mặt hướng về Kabah với trụ Al-Sughra ở bên trái, Masjiđ Khaif ở bên phải, và Đu-‘a.
♦ Trụ Al-Wusta: Ném xong trụ giữa, quí vị nên đến một nơi thoáng, mặt hướng về Kabah với trụ Al-Wusta ở bên phải và Đu-‘a.
♦ Trụ Al-Aqabah: Không Đu-‘a khi ném xong trụ cuối cùng.
Biểu đồ khu vực Jamarat ở Mina
47
TASHRIK Ở MINA – NGÀY 12/ZUL-HIJJAH
♦ Ném mỗi viên đá vào trụ bảy (7) lần. Hãy Takbir
“Ollohu Akbar” mỗi lần ném.
♦ Người già yếu, bệnh tật được phép nhờ người khác ném dùm.
♦ Quí vị có thể ném đá vào 3 trụ ở dưới đất hay ở trên các tầng lầu.
Ném đá vào trụ Cảnh báo:
♦ Không ném 7 viên đá một lần ♦ Các viên đá phải rơi vào vòng hố trụ và không
lớn hơn 1.5 cm
48
TASHRIK Ở MINA – NGÀY 12/ZUL-HIJJAH
Có hai cách chọn sau khi ném đá ngày 12/Zul-Hijjah:
♦ Trở về trại Mina để hoàn tất ngày Tashrik cuối cùng và thực hiện ném đá vào cả 3 trụ tại khu vực Jamarat vào ngày 13/Zul-Hijjah (như quí vị đã thực hiện ngày 11 và 12/Zul-Hijjah)
Hoặc:
♦ (Được phép) rời khỏi Mina trước lúc mặt trời lặn nếu quí vị có công việc phải ra đi.
49
TAWAF WAĐA
TAWAF WAĐA
Trước khi rời Makkah, quí vị hãy đến Tawaf Wađa để giả biệt Ngôi Đền Thiêng Liêng “Baytulloh”.
Biểu đồ Tawaf quanh Ka’bah Sau Tawaf Wađa, quí vị thực hiện lễ Salaat Sunnah 2 rak’at đằng sau Maqam Ibrahim (nếu có thể), sau đó đến uống nước Zamzam. Alhamdullilah.
Chúc mừng quí vị đã hoàn tất Rukun Haji
---------- *** ----------
50
TÓM LƯỢT CÁC RUKUN THỰC HIỆN HAJI
TÓM LƯỢT CÁC RUKUN THỰC HIỆN HAJI
Thực hiện Haji Tamattu’ bắt buột phải tuân theo các điều lệ (Rukun) theo trình tự như sau:
1. Ihrom (Mặc lễ phục Ihrom) 2. Arafat (Hiện diện tại Arafat) 3. Muzđalifah (Đêm dừng chân tại Muzđalifah) 4. Tahalul (Cắt hay cạo tóc sau khi ném đá tại trụ
Al-Aqabah ở khu vực Jamarat) 5. Tawaf Ifađah 6. Sa-y 7. Qurban (Tế vật) 8. Tashrik (Ngủ đêm ở Mina và ném đá vào 3 trụ
tại khu vực Jamarat trong những ngày Tashrik – ngày 11, 12 và 13 tháng Zul-Hijjah)
9. Tawaf Wađa Lưu ý:
Trong 3 nghi thức: Tahalul, Tawaf Ifađah và Qurban, quí vị có thể thực hiện nghi thức nào trước cũng được.
51
BẢNG CHÚ GIẢI
BẢNG CHÚ GIẢI
Al-Masjiđ Al-Haraam Thánh Đường Al-Haraam, nơi Ngôi Đền Thiêng Liêng “Ka’bah” tọa lạc.
Arafat
Vùng đất linh thiêng bao quanh núi Rahmah cách Mina khoảng 15 cây số về phía Đông Nam Makkah.
Baytulloh
Nhà của Olloh tức Ka’bah. Dhikir
Tụng niệm và ca ngợi Olloh. Đam
Chịu phạt để chuộc tội khi vi phạm các điều Wajib của Haji. Phạt một con dê hoặc cừu, hoặc 1/7 con lạc đà, bò, trâu (hoặc giá trị tương đương) mỗi lần vi phạm dùng bố thí cho người nghèo trong thời gian Tashrik ở Mina. Nếu ai không đủ khả năng thì họ phải nhịn chay (Sawm) trong 10 ngày (3 ngày trong thời gian thực hiện Haji và 7 ngày sau khi trở về xứ sở).
Đu-’a
Lời cầu xin, nguyện cầu. Fiđyah
Sự đền bù cho việc thiếu xót dâng lễ Salaat, hay nhịn chay (Sawm) tháng Ramađan (vì đau yếu, bệnh tật) hoặc phạm các lỗi nhỏ khi thực hiện Haji bằng hiện vật trị giá bằng 1.6 kg gạo (hoặc giá trị tương đương) cho mỗi lần thiếu dâng lễ Salaat hay một ngày nhịn chay vào tháng Ramađan hoặc mỗi lần
52
BẢNG CHÚ GIẢI
phạm lỗi nhỏ khi thực hiện Haji, dùng bố thí cho người nghèo.
Hajarul-Aswađ
Viên đá đen trên góc tường của Kabah chỉ điểm khởi hành Tawaf.
Haji
Nền tảng thứ 5 của Islam. Một nghĩa vụ cho những ai có khả năng (sức khỏe và tài chánh) đến thực hiện Haji ít nhất một lần trong đời người.
Haji Ifrađ
Loại Haji mà người hành hương chỉ thực hiện Haji (Không thực hiện Umroh).
Haji Qiron
Loại Haji được thực hiện phần Umroh và phần Haji cùng chung một lễ phục Ihrom. Sau khi thực hiện xong phần Umroh, người hành hương không được thoát (cởi) lễ phục Ihrom, vẫn giữ các điều cấm trong trạng thái Ihrom cho đến khi thực hiện hoàn tất phần Haji.
Haji Tamattu’
Loại Haji được chia làm hai phần riêng biệt. Phần Umroh và phần Haji. Sau khi thực hiện hoàn tất phần Umroh, người hành hương được thoát (cởi) lễ phục Ihrom và sinh hoạt một đời sống bình thường cho đến ngày Tarwiyah, tức ngày 8 tháng Zul-Hijjah (ngày 8 tháng 12 Hồi lịch) tiếp tục mặc lễ phục Ihrom trở lại để thực hiện phần Haji.
Haram
Linh thiêng hay cấm kỵ
53
BẢNG CHÚ GIẢI
Hijr Ismail
Một bức tường thấp nữa vòng tròn, phía Đông Ka’bah và được xem như là một phần của Ka’bah.
Ibađat
Các hành vi thờ phụng Olloh của Islam. Ihrom
Hai mảnh khăn trắng, không đường chỉ may, khổ khoảng 2m x 2.5m dùng làm lễ phục cho nam giới khi thực hiện Haji và Umroh.
Islam
Tôn giáo do Olloh ban cho nhân loại dùng làm Chỉ đạo cho cuộc sống của họ trên thế gian. Islam được mặc khải cho Thiên Sứ Muhammađ (SAW) vào thế kỷ thứ VII sau Công Nguyên.
Jamarat
Khu vực 3 trụ (Al-Sughra, Al-Wusta và Al-Aqabah) tượng trưng cho Shaitan tại Mina.
Ka’bah
Ngôi Đền Thiêng (hình khối) trong Thánh Đường Al-Haraam tại Makah.
Mađinah Thành phố Mađinah, nơi Thiên Sứ Muhammađ (SAW) di cư vào năm Hijra (năm 622 sau Công Nguyên), cách Makkah khoảng 450 cây số về phía Đông Bắc.
54
BẢNG CHÚ GIẢI
Makkah Thánh địa của tín đồ Muslim, ở phía Tây của bán đảo Ả-Rậb Sauđi.
Maqam Ibrahim
Dấu chân Nabi Ibrahim gần Ka’bah. Marwah
Đồi Marwah nơi kết thúc Sa-y, cách Ka’bah khoảng 250 mét về phía Đông Bắc.
Mina
Nơi người hành hương đến tá túc trong thời gian thực hiện Haji cách Makkah khoảng 4 đến 5 cây số (km) về phía Đông.
Miqot
Cửa khẩu, nơi người hành hương tuyên bố thực hiện Haji và phải mặc lễ phục Ihrom trước khi qua các điểm Miqot này.
Muhammad (SAW)
Người đã được Olloh chọn làm vị Thiên Sứ cuối cùng của Ngài để mang lại và truyền bá ánh sáng Islam cho nhân loại.
Muslim
Tín đồ theo tôn giáo Islam. Muzđalifah
Nơi dừng chân của người hành hương đến từ Arafat cách Mina khoảng 6 - 7 cây số (km).
55
BẢNG CHÚ GIẢI
Nabi Một người được Olloh chọn để tiếp thu Thiên Khải hay Mặc Khải.
Olloh (Allah)
Thượng Đế, Đấng duy nhất tạo hóa vũ trụ và muôn loài.
Qurban
Vật tế. Rukn Yamani
Góc tường thứ tư (4) tính từ Viên đá đen (Hajurul-Aswarđ) theo chiều ngược kim đồng hồ.
Rukun
Điều lệ, điều khoản.
Safa Đồi Safa nơi khởi hành thực hiện nghi lễ Sa-y, cách Ka’bah khoảng 200 mét về phía Đông Nam.
Salaat
Một (1) trong năm (5) nền tảng của Islam. Sunnah
Phương cách sống và hành đạo của Nabi Muhammađ (SAW).
Sa-y
Một nghi lễ đi (qua lại) 7 (bảy) lượt giữa hai đồi Safa và Marwah.
Shrik
Gán ghép hay thờ phụng ai ngoài Olloh.
56
BẢNG CHÚ GIẢI
Tahalul Kết thúc trạng thái Ihrom.
Takbir
Đọc to, hô to “Ollohu Akbar”: Olloh vĩ đại. Talbiyah
Lời tụng niệm, đáp lại lời kêu gọi của Olloh đến thực hiện Haji.
Tarwiyah
Ngày 8 tháng Zul-Hijjah (ngày 8 tháng 12 Hồi lịch). Tashrik
3 ngày tá túc cuối thực hiện Haji ở Mina, ngày 11, 12 và 13 tháng Zul-Hijjah.
Tawaf
Một nghi lễ đi vòng quanh Ka’bah 7 lần (theo chiều ngược kim đồng hồ). Có 4 loại Tawaf: 1. Tawaf Qađum: Tawaf chào ngôi đền Ka’bah. 2. Tawaf Ifađah: Tawaf vào ngày đại lễ, ngày 10
tháng Zul-Hijjah. 3. Tawaf Wađa: Tawaf giả biệt ngôi đền Ka’bah. 4. Tawaf Nafl: Tawaf với y phục bình thường, lúc
nào cũng được (không giới hạn).
Umroh Là một nghi lễ Haji (Haji nhỏ) được thực hiện bất cứ lúc nào (không giới hạn số lần và thời gian) trong một năm.
Wajib
Điều bắt buộc.
57
BẢNG CHÚ GIẢI
Zamzam Tên giếng nước, nơi mạch nước phun lên từ dưới chân Nabi Ismail khi Người còn thơ ấu. Cách Ka’bah khoảng 150 mét về phía Đông Nam.
58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
♦ Hajj & Umroh From A To Z Mamdouh N. Mohamed
♦ What Should Hajj Pilgrims and Those Who
Perform Umroh Do? Khalid bin Adullah bin Nasir Al-Ghailan
♦ Tanzil – Quran Navigator
http://tanzil.net
♦ Kinh Qur’an (Ý Nghĩa và Nội Dung) Hassan Abdul Karim
♦ Cẩm Nang Haji và Umroh
Man-Sour Shamsuddin bin Adam
♦ Hướng Dẫn làm Hajj–Umroh và Viếng Thăm Masjid Rasul (SAW) Harul Saleh Abubakr