128
CCNA Tài liu dành cho hc viên VSIC Education Corporation Trang 1 Mc lc Phn I : Cisco IOS ............................................................................................................... 1 BÀI 1:Đặt Mt Khu Truy Nhp Cho Router ................................................................ 2 BÀI 2: Cisco Discovery Protocol (CDP) .......................................................................... 7 BÀI 3: TELNET ............................................................................................................. 15 BÀI 4: KHÔI PHC MT KHU CHO CISCO ROUTER ........................................ 20 BÀI 5: RECOVERY PASSWORD CHO SWITCH 2950 ............................................. 24 BÀI 6: NP IOS IMAGE TTFTP SERVER CHO CISCO ROUTER CHY TFLASH ............................................................................................................................ 26 BÀI 7: NP IOS IMAGE CHO 2 ROUTER CHY TFLASH ................................ 36 BÀI 8:NP IOS CHO SWITCH .................................................................................... 41 Phn 2 :LAN ....................................................................................................................... 46 BÀI 9: CU HÌNH VLAN TRÊN SWITCH 2950 ........................................................ 46 BÀI 10: CU HÌNH VLAN TRUNK............................................................................. 56 BÀI 11:CU HÌNH VTP PASSWORD ........................................................................ 64 Phn 3 :Routing .................................................................................................................. 70 BÀI 12: ĐỊNH TUYN TĨNH (Static route) ................................................................. 70 BÀI 13: RIP( ROUTING INFORMATION PROTOCOL) .......................................... 79 Bài 14:Cu Hình IGRP Timer ....................................................................................... 90 BÀI 15:CU HÌNH IGRP LOAD BALANCING ........................................................ 96 BÀI 16: DISCONTIGOUS NETWORKS ................................................................... 103 BÀI 17: REDISTRIBUTE GIA RIP và IGRP.......................................................... 108 BÀI 18 :CU HÌNH OSPF CƠ BN .......................................................................... 119 BÀI 19: CU HÌNH EIGRP ....................................................................................... 126 BÀI 20: CU HÌNH OSPF GIA WINDOWS SERVER 2003 VÀ ROUTER ....... 128 Phn 4 : ACCESS LIST và NAT....................................................................................... 136 BÀI 21: STANDAR ACCESS LIST............................................................................. 136 BÀI 22: EXTENDED ACCESS LIST .......................................................................... 143 BÀI 23: TN CÔNG ROUTER BNG FLOOD ........................................................ 151 BÀI 24: CU HÌNH NAT STATIC ............................................................................. 154 BÀI 25:CU HÌNH NAT OVERLOAD ...................................................................... 158 Phn 5 : WAN ................................................................................................................... 164 BÀI 26: CU HÌNH PPP PAP VÀ CHAP................................................................... 164 BÀI 27:CU HÌNH ISDN BASIC............................................................................. 171 BÀI 28: CU HÌNH ISDN DDR .................................................................................. 179 BÀI 29: CU HÌNH FRAME RELAY CĂN BN...................................................... 191 BÀI 30:CU HÌNH FRAME RELAY SUBINTERFACE .......................................... 199 Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

CCNA Part1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 1

Mục lục

Phần I : Cisco IOS ............................................................................................................... 1 BÀI 1:Đặt Mật Khẩu Truy Nhập Cho Router ................................................................ 2 BÀI 2: Cisco Discovery Protocol (CDP) .......................................................................... 7 BÀI 3: TELNET ............................................................................................................. 15 BÀI 4: KHÔI PHỤC MẬT KHẨU CHO CISCO ROUTER ........................................ 20 BÀI 5: RECOVERY PASSWORD CHO SWITCH 2950 ............................................. 24 BÀI 6: NẠP IOS IMAGE TỪ TFTP SERVER CHO CISCO ROUTER CHẠY TỪ FLASH ............................................................................................................................ 26 BÀI 7: NẠP IOS IMAGE CHO 2 ROUTER CHẠY TỪ FLASH ................................ 36 BÀI 8:NẠP IOS CHO SWITCH .................................................................................... 41

Phần 2 :LAN ....................................................................................................................... 46 BÀI 9: CẤU HÌNH VLAN TRÊN SWITCH 2950 ........................................................ 46 BÀI 10: CẤU HÌNH VLAN TRUNK ............................................................................. 56 BÀI 11:CẤU HÌNH VTP PASSWORD ........................................................................ 64

Phần 3 :Routing .................................................................................................................. 70 BÀI 12: ĐỊNH TUYẾN TĨNH (Static route) ................................................................. 70 BÀI 13: RIP( ROUTING INFORMATION PROTOCOL) .......................................... 79 Bài 14:Cấu Hình IGRP Timer ....................................................................................... 90 BÀI 15:CẤU HÌNH IGRP LOAD BALANCING ........................................................ 96 BÀI 16: DISCONTIGOUS NETWORKS ................................................................... 103 BÀI 17: REDISTRIBUTE GIỮA RIP và IGRP .......................................................... 108 BÀI 18 :CẤU HÌNH OSPF CƠ BẢN .......................................................................... 119 BÀI 19: CẤU HÌNH EIGRP ....................................................................................... 126

BÀI 20: CẤU HÌNH OSPF GIỮA WINDOWS SERVER 2003 VÀ ROUTER ....... 128 Phần 4 : ACCESS LIST và NAT ....................................................................................... 136

BÀI 21: STANDAR ACCESS LIST............................................................................. 136 BÀI 22: EXTENDED ACCESS LIST .......................................................................... 143 BÀI 23: TẤN CÔNG ROUTER BẰNG FLOOD ........................................................ 151 BÀI 24: CẤU HÌNH NAT STATIC ............................................................................. 154 BÀI 25:CẤU HÌNH NAT OVERLOAD ...................................................................... 158

Phần 5 : WAN ................................................................................................................... 164 BÀI 26: CẤU HÌNH PPP PAP VÀ CHAP ................................................................... 164 BÀI 27:CẤU HÌNH ISDN BASIC ............................................................................. 171 BÀI 28: CẤU HÌNH ISDN DDR .................................................................................. 179 BÀI 29: CẤU HÌNH FRAME RELAY CĂN BẢN ...................................................... 191 BÀI 30:CẤU HÌNH FRAME RELAY SUBINTERFACE .......................................... 199

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 2: CCNA Part1

Bách Khoa Online

Giao lưu - Học hỏi - Chia sẻ kinh nghiệm

của các thế hệ sinh viên Bách Khoa

hutonline.net

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 3: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 2

Phần I : Cisco IOS BÀI 1: Đặt Mật Khẩu Truy Nhập Cho Router

1. Giới thiệu :

Bảo mật là một yếu tố rất quan trọng trong network,vì thế nó rất đựơc quan tâm và sử dụng mật khẩu là một trong những cách bảo mật rất hiệu quả.Sử dụng mật khẩu trong router có thể giúp ta tránh được những sự tấn công router qua những phiên Telnet hay những sự truy cập trục tiếp vào router để thay đổi cấu hình mà ta không mong muốn từ người lạ.

2. Mục đích : Cài đặt được mật khẩu cho router, khi đăng nhập vào, router phải kiểm tra các loại mật

khẩu cần thiết. 3. Mô tả bài lab và đồ hình :

Trong đồ hình trên, PC được nối với router bằng cáp console 4. Các cấp độ bảo mật của mật khẩu :

Cấp độ bảo mật của mật khẩu dựa vào cấp chế độ mã hoá của mật khẩu đó.Các cấp độ mã hóa của mật khẩu:

Cấp độ 5 : mã hóa theo thuật toán MD5, đây là loại mã hóa 1 chiều, không thể giải mã được(cấp độ này được dùng để mã hoá mặc định cho mật khẫu enable secret gán cho router)

Cấp độ 7 : mã hóa theo thuật toán MD7, đây là loại mã hóa 2 chiều,có thể giải mã được(cấp độ này được dùng để mã hóa cho các loại password khác khi cần như: enable password,line vty,line console…)

Cấp độ 0 : đây là cấp độ không mã hóa. 5. Qui tắc đặt mật khẩu :

Mật khẩu truy nhập phân biệt chữ hoa,chữ thường,không quá 25 kí tự bao gồm các kí số,khoảng trắng nhưng không được sử dụng khoảng trắng cho kí tự đầu tiên. Router(config)#ena pass vsic-vsic-vsic-vsic-vsic-vsic % Overly long Password truncated after 25 characters mật khẩu được đặt với 26 kí tự không được chấp nhận 6. Các loại mật khẩu cho Router :

Enable secret : nếu đặt loai mật khẩu này cho Router,bạn sẽ cần phải khai báo khi đăng nhập vào chế độ user mode ,đây là loại mật khẩu có hiệu lực cao nhất trong Router,được mã hóa mặc định cấp độ 5.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 4: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 3

Enable password : đây là loại mật khẩu có chức năng tương tự như enable secret nhưng có hiệu lực yếu hơn, loại password này không được mã hóa mặc định, nếu yêu cầu mã hóa thì sẽ được mã hóa ở cấp độ 7.

Line Vty : đây là dạng mật khẩu dùng để gán cho đường line Vty,mật khẩu này sẽ được kiểm tra khi bạn đăng nhập vào Router qua đường Telnet.

Line console : đây là loại mật khẩu được kiểm tra để cho phép bạn sử dụng cổng Console để cấu hình cho Router.

Line aux : đây là loại mật khẩu được kiểm tra khi bạn sử dụng cổng aux. 7. Các bước đặt mật khẩu cho Router :

Bước 1 : khởi động Router , nhấn enter để vào chế độ user mode. Từ chế độ user mode dùng lệnh enable để vào chế độ Privileged mode Router con0 is now available Press RETURN to get started. Router>enable Router#

Bước 2 : Từ dấu nhắc chế độ Privileged mode vào mode cofigure để cấu hình cho Router bằng lệnh configure terminal

Router#config t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. Router(config)#

Bước 3 : Cấu hình cho từng loại Password Cấu hình cho mật khẩu enable secret

(Chú ý :mật khẩu có phân biệt chữ hoa và chữ thường) Router(config)#enable secret vsic Mật khẩu là vsic Router(config)#exit

Cấu hình mật khẩu bằng lệnh enable password Router(config)#ena pass cisco Mật khẩu là cisco Router(config)#exit

Lưu ý : khi ta cài đặt cùng lúc 2 loại mật khẩu enable secret và enable password thì Router sẽ kiểm tra mật khẩu có hiệu lực mạnh hơn là enable secret. Khi mật khẩu secret không còn thì lúc đó mật khẩu enable password sẽ được kiểm tra.

Cấu hình mật khẩu bằng lệnh Line Mật khẩu cho đường Telnet (Line vty)

Router(config)#line vty 0 4 Router(config-line)#password class password là class Router(config-line)#login mở chế độ cài đặt password Router(config-line)#exit

Mật khẩu cho cổng console : Router(config)#line console 0 mở đường Line Console cổng Console thứ 0 Router(config-line)#password cert password là cert Router(config-line)#login mở chế độ cài đặt password Router(config-line)#exit

Mật khẩu cho cổng aux: Router(config)#line aux 0 Số 0 chỉ số thứ tự cổng aux được dùng Router(config-line)#password router password là router Router(config-line)#login

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 5: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 4

Router(config-line)#exit

Sau khi đặt xong mật khẩu,ta thoát ra ngoài chế độ Privileged mode, dùng lệnh Show running-config để xem lại những password đã cấu hình :

Router#show running-config Building configuration... Current configuration : 550 bytes version 12.1 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption password cài đặt ở chế độ không mã hóa hostname Router enable secret 5 $1$6bgK$prmkIPVMht7okiCQ5EQ2o password secret được mã hóa mặc định ở cấp độ 5 enable password cisco ! line con 0 password cert password cho cổng Console là cert login line aux 0 password router password cho cổng aux là router login line vty 0 4 password class password cho đường vty là class login ! End

Dùng lệnh Show running-config ta sẽ thấy được các password đã cấu hình, nếu muốn

mã hóa tất cả các password ta dùng lệnh Service password-encryption trong mode config. Router(config)#service password-encryption Router(config)#exit Dùng lệnh show running-config để kiểm tra lại: Router#show run Building configuration... enable secret 5 $1$6bgK$prmkIPVMht7okiCQ5EQ2o/ enable password 7 094F471A1A0A password đã được mã hóa ở cấp độ 7 line con 0 password 7 15110E1E10 password đã được mã hóa ở cấp độ 7 login line aux 0 password 7 071D2E595A0C0B password đã được mã hóa ở cấp độ 7

login line vty 0 4 password 7 060503205F5D password đã được mã hóa ở cấp độ 7 login

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 6: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 5

! End

Chú ý : Ta không thể dùng lệnh no service password-encryption để bỏ chế độ mã hóa cho mật khẩu,ta chỉ có thể bỏ chế độ mã hóa khi gán lại mật khẩu khác

Sau khi đặt mật khẩu xong, khi đăng nhập vào Router lại, mật khẩu sẽ được kiểm tra: Router con0 is now available Press RETURN to get started. nhấn enter User Access Verification mật khẩu line console sẽ được kiểm tra Password:cert khai báo mật khẩu console là : cert Router>ena enable dể vào mode Privileged Password:vsic Vì mật khẩu secret có hiệu lực cao hơn nên được kiểm tra Router#

Các loại mật khẩu khác như Line Vty ,Line aux sẽ được kiểm tra khi sử dụng đến chức năng đó 8. Gỡ bỏ mật khẩu cho router :

Nếu muốn gỡ bỏ mật khẩu truy cập cho loại mật khẩu nào ta dùng lệnh no ở trước câu lệnh gán cho loại mật khẩu đó.

Ví dụ : Muốn gỡ bỏ mật khẩu secret là vsic cho router Router(config)#no enable secret vsic Router(config)#exit

Bằng cách tương tự,ta có thể gỡ bỏ mật khẩu cho các loại mật khẩu khác.

9. Cách thực hành bằng Dynagen( phần tự thực hành cho học viên ) Chạy file Dynamips Server, sau đó click vào file lab1pwd.net(từ CD học CCNA), và từ giao diện dòng lệnh này, ta đánh lệnh “ telnet VSIC1” để vào router VSIC1. Việc cấu hình trên router VSIC1 này hoàn toàn giống với bài lab trên.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 7: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 6

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 8: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 7

BÀI 2: Cisco Discovery Protocol (CDP) 1. Giới thiệu :

CDP(Cisco Discovery Protocol) là 1 giao thức của Cisco, giao thức này hoạt động ở lớp 2(data link layer) trong mô hình OSI, nó có khả năng thu thập và chỉ ra các thông tin của các thiết lân cận được kết nối trực tiếp, những thông tin này rất cần thiết và hữu ích cho bạn trong quá trình xử lý sự cố mạng. 2. Mục đích:

Bài thực hành này giúp bạn hiểu rõ về giao thức CDP và các thông số liên quan, nắm được chức năng của các lệnh trong giao thức này.

Chú ý: CDP chỉ cung cấp thông tin của thiết bị kết nối trực tiếp với nó, trái với các giao thức định tuyến. Giao thức định tuyến có thể cung cấp thông tin của các mạng ở xa, hay kết nối gián tiếp qua nhiều router. 3. Mô tả bài lab và đồ hình :

Đồ hình bài lab như hình vẽ, các router được nối với nhau bằng cáp serial.

4. Các bước thực hiện : Trước tiên cấu hình cho các Router như sau(xem bằng lệnh Show run) Router Vsic1 :

Current configuration : 595 bytes ! version 12.2 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname VSIC1 !

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 9: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 8

logging rate-limit console 10 except errors ! ip subnet-zero no ip finger ! no ip dhcp-client network-discovery ! interface Ethernet0 no ip address shutdown ! interface Serial0 ip address 192.168.1.2 255.255.255.0 no fair-queue ! interface Serial1 ip address 192.168.2.1 255.255.255.0 ! ip kerberos source-interface any ip classless ip http server ! line con 0 transport input none line aux 0 line vty 0 4 ! End

Router Vsic2 :

Building configuration... Current configuration : 450 bytes ! version 12.1 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname VSIC2 ! ip subnet-zero ! interface Ethernet0 no ip address shutdown !

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 10: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 9

interface Serial0 ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 clockrate 56000 ! interface Serial1 no ip address shutdown ! ip classless no ip http server ! line con 0 line aux 0 line vty 0 4 login ! End

Router Vsic3 :

Current configuration : 858 bytes ! version 12.1 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname Vsic3 ! ip subnet-zero ! interface Serial0 no ip address shutdown no fair-queue ! interface Serial1 ip address 192.168.2.2 255.255.255.0 clockrate 56000 ! ip classless ip http server ! line con 0 line aux 0 line vty 0 4 ! End

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 11: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 10

Lưu ý : Vì CDP là 1 giao thức riêng của Cisco nên nó đươc mặc định khởi động, vì vậy khi ta dùng lệnh Show run,những thông tin về giao thức này sẽ không được hiển thị.Giao thức này có thể hoạt động trên cả Router và Switch 5. Các lệnh trong giao thức CDP :

Lệnh Show CDP neighbors : dùng để xem thông tin của các thiết bị xung quanh được liên kết trực tiếp(lệnh này sử dụng trong mode Privileged)

VSIC1#show cdp neighbors Capability Codes: R - Router, T - Trans Bridge, B - Source Route Bridge S - Switch, H - Host, I - IGMP, r - Repeater Device ID Local Intrfce Holdtme Capability Platform Port ID Vsic3 Ser 1 149 R 2523 Ser 1 VSIC2 Ser 0 134 R 2500 Ser 0

Lệnh Show CDP neighbors detail : dùng để xem chi tiết thông tin của các thiết bị liên kết trực tiếp.

VSIC1#show cdp neighbors detail ------------------------- Device ID: Vsic3 thiết bị liên kết trực tiếp là Vsic3 Entry address(es): IP address: 192.168.2.2 địa chỉ cổng liên kết trực tiếp Platform: cisco 2523, Capabilities: Router loại thiết bị liên kết: Cisco Router 2523 Interface: Serial1, Port ID (outgoing port): Serial1 liên kết trực tiếp qua cổng Serial1 Holdtime : 124 sec Version : Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(26), RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2004 by cisco Systems, Inc. Compiled Sat 16-Oct-04 02:44 by cmong Thông tin về hệ điều hành của thiết bị liên kết advertisement version: 2 ------------------------- Device ID: VSIC2 thiết bị liên kết trực tiếp là Vsic2 Entry address(es): IP address: 192.168.1.1 địa chỉ cổng liên kết Platform: cisco 2500, Capabilities: Router loại thiết bị liên kết là Cisco Router 2500 Interface: Serial0, Port ID (outgoing port): Serial0 liên kết qua cổng Serial 0 Holdtime : 168 sec thời gian giữ gói tin là 168 sec Version : Cisco Internetwork Operating System Software

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 12: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 11

IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(26), RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2004 by cisco Systems, Inc. Compiled Sat 16-Oct-04 02:44 by cmong Thông tin chi tiết về phiên bản và hệ điều hành của thiết bị advertisement version: 2

Lệnh Show CDP : hiển thị thông tin CDP về timer và hold-time.

VSIC1#show cdp Global CDP information: Sending CDP packets every 60 seconds gói cdp được gửi mổi 60 second Sending a holdtime value of 180 seconds thời gian giữ gói tin là 180 second Sending CDPv2 advertisements is enabled

Lệnh Show CDP interface : hiển thị thông tin CDP về từng cổng,cách đóng gói và cả timer,hold-time.

VSIC1#show cdp int Ethernet0 is administratively down, line protocol is down cổng Ethernet0 down do không có thiết bị liên kết trực tiếp Encapsulation ARPA cách đóng gói packet Sending CDP packets every 60 seconds Holdtime is 180 seconds Serial0 is up, line protocol is up cổng Serial0 up do co thiết bị liên kết trực tiếp Encapsulation HDLC cách đóng gói packet Sending CDP packets every 60 seconds Holdtime is 180 seconds Serial1 is up, line protocol is up cổng Serial1 up do có thiết bị liên kết trực tiếp Encapsulation HDLC cách đóng gói packet Sending CDP packets every 60 seconds Holdtime is 180 seconds

Lưu ý : ta có thể dùng lệnh no cdp enable để tắt chế độ CDP trên các interface,và lúc này lệnh show CDP interface sẽ không hiển thị thông tin CDP trên interface đó.Nếu muốn bật lại chế độ CDP trên interface nào ta dùng lệnh CDP enable trên interface đó.

VSIC1(config)#int s0 VSIC1(config-if)#no cdp enable tắt chế độ CDP trên interface Serial0 VSIC1(config-if)#^Z VSIC1#show cdp inter 01:32:44: %SYS-5-CONFIG_I: Configured from console by console Ethernet0 is administratively down, line protocol is down Encapsulation ARPA Sending CDP packets every 60 seconds Holdtime is 180 seconds Serial1 is up, line protocol is up Encapsulation HDLC Sending CDP packets every 60 seconds Holdtime is 180 seconds thông tin về cổng Seria0 không hiển thị sau khi

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 13: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 12

tắt chế độ cdp trên nó Nếu muốn bật lại chế độ CDP trên interface nào ta dùng lệnh CDP enable trên interface đó. VSIC1(config)#int s0 VSIC1(config-if)#cdp ena VSIC1(config-if)#exit

Lệnh Show CDP traffic : hiển thị bộ đếm CDP bao gồm số lượng gói packet gửi, nhận và bị lổi.

VSIC1#show cdp traffic CDP counters : Total packets output: 128, Input: 115 Hdr syntax: 0, Chksum error: 0, Encaps failed: 9 No memory: 0, Invalid packet: 0, Fragmented: 0 CDP version 1 advertisements output: 0, Input: 0 CDP version 2 advertisements output: 128, Input: 115

Lệnh Clear CDP couter : dùng để reset lai bộ đếm CDP. Lệnh No CDP run : để tắt hoàn toàn chế độ CDP trên Router

VSIC1(config)#no cdp run VSIC1(config)#^Z VSIC1#show cdp lệnh show cdp không hợp lệ khi tắt chế độ cdp % CDP is not enabled

Lệnh CDP run : dùng để mở lại chế độ CDP trên Router VSIC1(config)#cdp run VSIC1(config)#exit VSIC1#show cdp Global CDP information: Sending CDP packets every 60 seconds Sending a holdtime value of 180 seconds Sending CDPv2 advertisements is enabled

Lưu ý: Giao thức CDP chỉ cho ta biết được thông tin của những thiết bị được liên kết trực tiếp.

Vsic3#show cdp neighbors detail ------------------------- Device ID: VSIC1 Entry address(es): IP address: 192.168.2.1 Platform: cisco 2500, Capabilities: Router Interface: Serial1, Port ID (outgoing port): Serial1 Holdtime : 138 sec Version : Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-JK8OS-L), Version 12.2(1d), RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2002 by cisco Systems, Inc. Compiled Sun 03-Feb-02 22:01 by srani advertisement version: 2

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 14: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 13

Từ Router Vsic3 chỉ xem được thông tin của thiết bị nối trực tiếp là Router Athen1

Giả sử ta thay đổi địa chỉ IP của cổng Serial1 ở router Vsic3 Vsic3(config)#int s0 Vsic3(config-if)#ip add 192.168.3.2 255.255.255.0 Vsic3(config-if)#no shut Vsic3(config-if)#clock rate 56000 Vsic3(config-if)#^Z Dùng lệnh Ping từ Router Vsic3 để ping địa chỉ cổng Serial 1 của Router Vsic1: Vsic3#ping 192.168.2.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.2.1, timeout is 2 seconds: ..... Success rate is 0 percent (0/5) Sử dụng giao thức CDP từ Router Vsic3 xem thông tin về các thiết bị liên kết trực tiếp: Vsic3#show cdp neighbors detail ------------------------- Device ID: VSIC1 Entry address(es): IP address: 192.168.2.1 Platform: cisco 2500, Capabilities: Router Interface: Serial1, Port ID (outgoing port): Serial1 Holdtime : 144 sec Version : Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-JK8OS-L), Version 12.2(1d), RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2002 by cisco Systems, Inc. Compiled Sun 03-Feb-02 22:01 by srani advertisement version: 2

Bạn thấy rõ từ Router Vsic3 ta ping không thấy được Router Vsic1 nhưng dùng giao thức CDP bạn vẫn nhận được thông tin của thiết bị liên kết. Đây là ưu điểm của giao thức CDP. Ưu điểm này sẽ rất hữu ích cho bạn khi xử lý sự cố mạng. 6. Cấu hình sử dụng Dynagen(dành cho Học viên tự thực hành)

Chạy file Dynamips Server, sau đó click vào file lab2cdp.net(từ CD học CCNA), và từ

giao diện dòng lệnh này, ta đánh lệnh “ telnet VSIC1” để vào router VSIC1. Tương tự với các router VSIC2,và VSIC3. Sơ đồ trong file cấu hình như sau :

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 15: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 14

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 16: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 15

BÀI 3: TELNET

1. Giới thiệu : Telnet là một giao thức đầu cuối ảo( Vitural terminal),là một phần của chồng giao thức

TCP/IP.Giao thức này cho phép tạo kết nối với một thiết bị từ xa và thông qua kết nối này, người sử dụng có thể cấu hình thiết bị mà mình kết nối vào. 2. Mục đích :

Bài thực hành này giúp bạn hiểu và thực hiện được những cấu hình cần thiết để có thể thực hiện các phiên Telnet từ host vào Router hay từ Router vào Router. 3. Mô tả bài lab và đồ hình :

Đồ hình bài lab như hình trên, các router được nối với nhau bằng cáp serial. Host1 nối với router Vsic1 bằng cắp chéo. 4. Các bước thực hiện :

Cấu hình cho các router Vsic1, Vsic2 và Host 1 như sau : Host 1 :

IP:10.0.0.2 Subnetmask:255.255.255.0 Gateway:10.0.0.1

Router vsic1 version 12.1 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname vsic1 ! ip subnet-zero ! interface Ethernet0 ip address 10.0.0.1 255.255.255.0 ! interface Serial0 ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 clockrate 56000

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 17: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 16

! end

Router vsic2 Building configuration... Current configuration : 582 bytes ! version 12.2 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname vsic2 ! interface Serial0 ip address 192.168.1.2 255.255.255.0 no fair-queue ! end

Phải chắn chắn rằng các kết nối vật lý đã thành công (kiểm tra bằng lệnh Ping) Kiểm tra kết nối Telnet :

Từ Host ta thử telnet vào Router Vsic1 : C:\Documentsand settings\Administrator>Telnet 10.0.0.1 Password required, but none set đòi hỏi mật khẩu nhưng không được cài dặt Connection to host lost Kết nối thất bại Từ Router vsic1 ta kết nối Telnet vào Router Vsic2 vsic1#telnet 192.168.1.2 Trying 192.168.1.2 ... Open Password required, but none set [Connection to 192.168.1.2 closed by foreign host] Thực hiện Telnet không thành công vì chức năng Telnet đòi hỏi bạn phải mở đường line Vty và cài đặt mật khẩu cho nó.

Đặt mật khẩu Vty cho Router Vsic1 : vsic1#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. vsic1(config)#line Vty 0 4 vsic1(config-line)#pass vsic1 vsic1(config-line)#login vsic1(config-line)#exit

Đặt mật khẩu Vty cho Router Vsic2 : vsic2#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. vsic2(config)#line vty 0 4 vsic2(config-line)#pass vsic2 vsic2(config-line)#login vsic2(config-line)#exit

Lúc này thực hiện Telnet : Từ Host bạn thực hiện Telnet vào Router Vsic1

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 18: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 17

C:\Documentsand settings\Administrator>Telnet 10.0.0.1 User Access Verification Password: Vsic1>ena % No password set Vsic1> Tương tự bạn thực hiện hiện Telnet từ Router Vsic1 đến Router Vsic2: vsic1#192.168.1.2 Trying 192.168.1.2 ... Open User Access Verification Password: vsic2>ena % No password set vsic2>

Lưu ý : Đối với thiết bị của Cisco, bạn chỉ cần đánh địa chỉ của nơi cần Telnet đến,

thiết bị sẽ tự hiểu và thực hiện kết nối Telnet. Khi Telnet vào, bạn đang ở Mode User và giao thức này đòi hỏi bạn phải có cài đặt

mật khẩu để vào Privileged Mode.Thực hiện việc cài đặt mật khẩu: Router Vsic1 vsic1(config)#ena pass cisco vsic1(config)#exit Router Vsic2 vsic2(config)#ena pass class vsic2(config)#exit Bạn thực hiện lại việc kết nối Telnet, từ Host vào Router Vsic1: C:\Documentsand settings\Administrator>Telnet 10.0.0.1 User Access Verification Password: vsic1 Vsic1>ena Password: cisco Vsic1# Từ Router Vsic1 vào Router Vsic2: vsic1#192.168.1.2 Trying 192.168.1.2 ... Open User Access Verification Password: vsic2 vsic2>ena Password: class vsic2#

Từ đây bạn có thể thực hiện việc thay đổi cấu hình cho các thiết bị mà không cần phải thông qua cổng Console.

Kiểm tra việc Telnet bằng lệnh Show line vsic2#show line Tty Typ Tx/Rx A Modem Roty AccO AccI Uses Noise Overruns Int * 0 CTY - - - - - 5 0 0/0 -

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 19: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 18

1 AUX 9600/9600 - - - - 0 0 0/0 - * 2 VTY - - - - - 1 0 0/0 - * 3 VTY - - - - - 7 0 0/0 - * 4 VTY - - - - - 4 0 0/0 - 5 VTY - - - - - 1 0 0/0 - 6 VTY - - - - - 0 0 0/0 -

Dấu * biểu thị những line bạn đang sử dụng Telnet,theo như bảng trên,bạng đang sử dụng

3 dường line Telnet qua lại giữa 2 Router Vsic1 và Vsic2 qua các port 2,3,4. Cột Uses chỉ số lần bạn đã sử dụng đường line đó.

Lưu ý : Bạn chỉ thực hiện được việc Telnet qua lại giữa các Router không quá 10 lần cùng lúc (vì bạn chỉ có 5 line Vty từ 0 đến 4)

vsic1#192.168.1.2 Trying 192.168.1.2 ... % Connection refused by remote host Router báo lối khi bạn thực hiện phiên Telnet thứ 11.

Bạn cũng có thể thực hiện Telnet cùng lúc giữa các thiết bị bằng cách từ màn hình telnet, bạn nhấn tổ hợp phím: Ctrl-Shift-6 sau đó nhấn phím X(sử dụng trên terminal nhấn tổ hợp phím CTRL-SHIFT-6 sau đó nhấn 2 lần X), lúc này bạn sẽ trở lại màn hình gốc ban đầu và bạn có thể tiếp tục thực hiện các phiên Telnet vào các thiết bị khác. Để trở về màn hình Telnet ban đầu bạn ấn phím enter 2 lần

Thoát khỏi các phiên Telnet : chúng ta sử dụng lệnh Exit hay lệnh Disconnect Ngắt một kết nối Telnet : chúng ta sử dụng lệnh clear line

5. Cấu hình sử dụng Dynagen(dành cho Học viên tự thực hành):

Chạy file Dynamips Server, sau đó open file lab3telnet.net bằng wordpad để xem mô hình kết nối giữa các router trong bài thực hành.

# Simple lab [localhost] [[3640]] image = \Program Files\Dynamips\images\C3640_IS_MZ122_3.BIN # On Linux / Unix use forward slashes: # image = /opt/7200-images/c7200-jk9o3s-mz.124-7a.image ram=96 [[ROUTER VSIC1]] model=3640 s1/0 = VSIC2 s1/0 (sử dụng s1/0 của VSIC1 kết nối với s1/0 VSIC2) F0/0 = NIO_gen_eth:\Device\NPF_{3E56FAD7-7D96-4763-AD9E-6232CA66410B} [[router VSIC2]] model=3640 # No need to specify an adapter here, it is taken care of

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 20: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 19

# by the interface specification under Router VSIC1

Ta chú ý dòng F0/0 = NIO_gen_eth:\Device\NPF_{3E56FAD7-7D96-4763-AD9E-6232CA66410B} trong file lab3telnet.net. Để router có thể kết nối vào được với PC hiện hành, chúng ta cần thay đổi thông số ở đây. Chạy file network device list trên Desktop để xác định card mạng của PC nối vào.

Thay địa chỉ của card mạng hiện hành tại máy PC vào file cấu hình. Như vậy ta đã

thiếtlập được mô hình kết nối sau:

Save file cấu hình và chạy, chúng ta đã bắt đầu vào bài thực hành

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 21: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 20

BÀI 4: KHÔI PHỤC MẬT KHẨU CHO CISCO ROUTER

(Recovery Password)

1. Giới thiệu : Mật khẩu truy cập là rất hữu ích trong lĩnh vực bảo mật, tuy nhiên đôi khi nó cũng đem lại

phiền toái nếu chẳng may bạn quên mất mật khẩu truy nhập.Bài thực hành khôi phục mật khẩu cho Cisco Router này giúp bạn khôi phục lại mật khẩu để đăng nhập vào Router . Lưu ý: Đặt mật khẩu cho Router có ý nghĩa rất lớn trong khía cạnh security,nó ngăn cản được các phiên Telnet từ xa vào Router để thay đổi cấu hình hay thực hiện những mục đích khác.Bạn nên tránh nhầm lẫn giữa hai khái niệm “bảo mật” và “khôi phục mật khẩu”,bạn có thể khôi phục hay thay đổi được mật khẩu của Router không có nghĩa là mức độ bảo mật của Router không cao vì để khôi phục mật khẩu cho Router, điều kiện tiên quyết là bạn phải thao tác trực tiếp trên Router, điều này có nghĩa là bạn phải được sự chấp nhận của Admin hay kỹ thuật viên quản lý Router. 2. Mô tả bài lab và đồ hình :

Trong đồ hình trên PC nối với router bằng cáp console

3. Quá trình khởi động của Router : Khi vừa bật nguồn, Router sẽ kiểm tra phần cứng, sau khi phần cứng đã được kiểm tra

hoàn tất, hệ điều hành sẽ được nạp từ Flash, tiếp đó Router sẽ nạp cấu hình trong NVRAM bao gồm tất cả những nội dung đã cấu hình trước cho Router như các thông tin về giao thức, địa chỉ các cổng và cả mật khẩu truy nhập.Vì vậy để Router không kiểm tra mật khẩu khi đăng nhập, bạn phải ngăn không cho Router nạp dữ liệu từ NVRAM.

Mỗi dòng Router có một kỹ thuật khôi phục mật khẩu khác nhau, tuy vậy để khôi phục mật khẩu cho Router bạn phải qua các bước sau:

Bước 1 : Khới động Router,ngăn không cho Router nạp cấu hình trong NVRAM. (bằng cách thay đổi thanh ghi từ 0x2102 sang thanh ghi 0x2142).

Bước 2 : Reset lại Router (lúc này Router sử dụng thanh 0x2142 để khởi động). Bước 3 : Đăng nhập vào Router(lúc này Router không kiểm tra mật khẩu), dùng các

lệnh của Router để xem hay cài đặt lại mật khẩu (bạn chỉ xem được mật khẩu khi mật khẩu được cài đặt ở chế độ không mã hóa)

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 22: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 21

Bước 4 : Thay đổi thanh ghi (từ 0x2142 sang 0x2102). Bước 5 : Lưu lại cấu hình vừa cài đặt (lúc này mật khẩu đã biết).

4. Khôi phục mật khẩu cho Cisco Router 2500. Giả sử khi bạn đăng nhập vào Router nhưng bạn quên mất mật khẩu.

vsic con0 is now available

Press RETURN to get started. vsic>enable Password: Password: Password: % Bad secrets

Bạn phải thực hiện việc khôi phục mật khẩu. Các bước thực hiện như sau: Bước 1 : bạn khởi động lại Router

System Bootstrap, Version 5.2(8a), RELEASE SOFTWARE Copyright (c) 1986-1995 by cisco Systems 2500 processor with 8192 Kbytes of main memory ấn Ctrl Break không cho Router nạp dữ liệu từ NVRAM Abort at 0x103AA7E (PC) >o/r 0x2142 ( hoặc sử dụng lệnh confreg 0x2142) Sử dụng lệnh này để thay đổi thanh ghi sang 0x2142

Bước 2 : khởi động lại Router, lúc này Router sẽ nạp cấu hình từ thanh ghi 0x2142 (cấu hình trắng)

vsic>ena password sẽ không yêu cầu kiểm tra khi đăng nhập vsic#show start dùng lệnh Show start xem cấu hình trong NVRAM Using 456 out of 32762 bytes ! version 12.1 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname Router ! enable secret 5 $1$AqeQ$yB00zFjHxIiVoHLnbLEhh1 password secret đã được mã hoá enable password cisco mật khẩu enable password là cisco ! end

Bước 3 : Cấu hình lại mật khẩu cho Router: vsic#config t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. vsic(config)#ena secret Vsic mật khẩu secret được cấu hình lại là Vsic vsic(config)#exit vsic#conf t

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 23: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 22

vsic(config)#ena pass class mật khẩu enable password là class vsic(config)#exit

Bước 4 : Thay đổi thanh ghi hiện hành từ 0x2142 trở về 0x2102 Dùng lệnh Show version để xem thanh ghi hiện hành

vsic#show ver Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(26), RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2004 by cisco Systems, Inc. Compiled Sat 16-Oct-04 02:44 by cmong Image text-base: 0x03042000, data-base: 0x00001000 . 2 Serial network interface(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 16384K bytes of processor board System flash (Read ONLY) Configuration register is 0x2142 Thanh ghi 0x2142 đang được sử dụng

Thay đổi thanh ghi: vsic(config)#config-register 0x2102 dùng lệnh config-register vsic(config)#exit

Xem lại thanh ghi hiện hành: vsic#show ver Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(26), RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2004 by cisco Systems, Inc. Compiled Sat 16-Oct-04 02:44 by cmong . 2 Serial network interface(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 16384K bytes of processor board System flash (Read ONLY) Configuration register is 0x2142 (will be 0x2102 at next reload) thanh ghi hiện hành là 0x2102

Bước 5 : lưu cấu hình đã thay đổi vào thanh ghi 0x2102 vsic#wr me Building configuration... [OK] Dùng lệnh show start để xem cấu hình khởi động trong NVRAM vsic#show start Using 488 out of 32762 bytes ! version 12.1 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname vsic !

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 24: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 23

enable secret 5 $1$49cD$jrvYyRSQhpTAHuDA1/R1v. enable password class ! ! ! End Sau khi reload lại, đăng nhập vào Router,mật khẩu secret là Vsic sẽ được kiểm tra vsic con0 is now available Press RETURN to get started. vsic>ena Password: mật khẩu là Vsic sẽ đươc kiểm tra và chấp nhận vsic#

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 25: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 24

BÀI 5: RECOVERY PASSWORD CHO SWITCH 2950

1. Giới thiệu :

Trong bài lab này chúng ta se thực hiện recovery password của một switch 2. Mô tả bài lab và đồ hình :

Nối cáp console giữa PC với switch. Chúng ta sẽ tiến hành recovery password trên switch 2950 trong bài lab này. 3. Thực hiện :

Để khảo sát việc recovery password rõ ràng hơn ,chúng ta sẽ cấu hình tên và password cho switch trước khi tiến hành recovery password cho switch Chúng ta cấu hình tên và password cho switch như sau :

Switch#conf t Switch(config)#host Vsic Vsic(config)#enable password cisco ← Đặt password cho switch Vsic(config)#enable secret Vsic ← Đặt secret password cho switch

Sau khi cấu hình xong chúng ta lưu vào NVRAM và xem lại cấu hình trong NVRAM đó trước khi tiến hành recovery password cho switch. Vsic#copy run start

Destination filename [startup-config]? Building configuration... Vsic#show start Vsic#sh start Using 1186 out of 32768 bytes version 12.1 hostname Vsic enable secret 5 $1$s22D$vCe6IFIeKLhUPZqgm6QZ6/ enable password cisco

Chúng ta tiến hành recovery password theo cách bước sau : Bước 1 : tắt nguồn switch, sau đó giữa nút MODE trên switch 2950 trong lúc bật

nguồn lại. Khi màn hình hiện những thông báo sau, ta nhả nút MODE ra. Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) C2950 Software (C2950-I6Q4L2-M), Version 12.1(22)EA2, RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2004 by cisco Systems, Inc. Compiled Sun 07-Nov-04 23:14 by antonino … (một số thông báo được lược bỏ) … flash_init load_helper

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 26: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 25

boot Bước 2: Chúng ta nhập flash_init đễ bắt đầu cấu hình cho các file của flash. Nhập câu

lệnh dir flash: để xem các file có chứa trong flash. Sau đó chúng ta đổi tên file config.text thành config.bak (vì cấu hình của chúng ta đã lưu phần trước được switch chứa trong file này) bằng câu lệnh sau : rename flash:config.text flash:config.bak Sau đó chúng ta reload lại switch bằng câu lệnh boot

Bước 3 : Trong quá trình khởi động switch sẽ hỏi : Continue with the configuration dialog? [yes/no] :

Chúng ta nhập vào NO, để bỏ qua cấu hình này. Sau khi khởi động xong chúng ta vào mode privileged.

Switch>en Switch#

Sau đó chúng ta chuyển tên file config.bak trong flash thành config.text bằng cách : Switch#rename flash:config.bak flash:config.text Rồi cấu hình NVRam vào RAM bằng câu lệnh sau :

Switch#copy flash:config.text system:running-config Bước 4 : gở bỏ tất cả các loại password

Vsic#conf t Vsic(config)#no enable password Vsic(config)#no enable secret

Bước 5 : copy cấu hình từ RAM vào NVRam, rồi reload switch lại. Vsic#copy run start Destination filename [startup-config]?

Building configuration... [OK]

Vsic#reload

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 27: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 26

BÀI 6: NẠP IOS IMAGE TỪ TFTP SERVER CHO CISCO ROUTER

CHẠY TỪ FLASH 1. Giới thiệu :

Flash là 1 bộ nhớ có thể xóa, được dùng để lưu trữ hệ điều hành và một số mã lệnh.Bộ nhớ Flash cho phép cập nhật phần mềm mà không cần thay thế chip xử lý.Nội dung Flash vẫn được giữ khi tắt nguồn.

Bài lab này giúp bạn thực hiện việc nạp IOS (Internetwork Operating System) Image từ Flash trong Router Cisco vào TFTP server để tạo bản IOS Image dự phòng và nạp lại IOS Image từ từ TFTP sever vào Cisco Router chạy từ Flash(khôi phục phiên bản củ hay update phiên bản mới) thông qua giao thức truyền TFTP (Trivial file transfer protocol) 2. Mô tả bài lab và đồ hình :

Đồ hình bài lab như hình vẽ, PC nối với router bằng cáp chéo và một cáp console (để điều khiển router).

PC hoạt động như 1 TFTP Server và được nối với Router thông qua môi trường Ethernet,lúc này Router hoạt động như là TFTP Client. IOS sẽ đươc copy từ Router lên Server( trong tình huống backup IOS) hay từ Server vào Router( trong tình huống update hay cài đặt IOS mới). Đối với trường hợp nạp IOS cho Router khi Flash Router bị xoá ta có thể vào mode ROMMON để cấu hình lấy IOS từ Server. 3. Các bước thực hiện:

Chúng ta sẽ cấu hình cho router Vsic và PC (đóng vai trò như một TFTP server) như sau : PC :

IP Address : 192.168.14.2 Subnetmask : 255.255.255.0 Gateway : 192.168.14.1

Router Vsic : no service password-encryption hostname vsic

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 28: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 27

! ip subnet-zero no ip finger ! interface Ethernet0 ip address 192.168.14.1 255.255.255.0 ! interface Serial0 no ip address shutdown no fair-queue ! interface Serial1 no ip address shutdown ! ip kerberos source-interface any ip classless ip http server ! line con 0 transport input none line aux 0 line vty 0 4 ! end

Bạn thực hiện lệnh Ping để đảm bảo việc kết nối giữa Router và TFTP server

vsic#ping 192.168.14.2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.14.2, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 4/4/4 ms

Dùng lệnh Show version để xem phiên bản IOS hiện hành:

vsic#show ver Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-JK8OS-L), Version 12.2(1d), RELEASE SOFTWARE (fc1) Router đang s ử d ụng IOS version 12.2(1d) Copyright (c) 1986-2002 by cisco Systems, Inc. Compiled Sun 03-Feb-02 22:01 by srani Image text-base: 0x0307EEE0, data-base: 0x00001000 ROM: System Bootstrap, Version 11.0(10c), SOFTWARE BOOTFLASH: 3000 Bootstrap Software (IGS-BOOT-R), Version 11.0(10c), RELEASE SOFT WARE (fc1)

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 29: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 28

vsic uptime is 15 minutes System returned to ROM by bus error at PC 0x100D042, address 0xFFFFFFFC System image file is "flash:/c2500-jk8os-l.122-1d.bin" Tên tập tin IOS image được nạp từ flash- loạI Cisco 2500 sử dụng hệ điều hành phiên bản12.2(1d) cisco 2500 (68030) processor (revision N) with 14336K/2048K bytes of memory. Router có 16MB RAM,14 MB dùng cho

bộ nhớ xử lý, 2 MB dùng cho bộ nhớ I/O Processor board ID 08030632, with hardware revision 00000000 Bridging software. X.25 software, Version 3.0.0. SuperLAT software (copyright 1990 by Meridian Technology Corp). TN3270 Emulation software. 1 Ethernet/IEEE 802.3 interface(s) 2 Serial network interface(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 16384K bytes of processor board System flash (Read ONLY) Router có 16 MB flash Configuration register is 0x2102 Thanh ghi hiện hành

Dùng lệnh Show Flash để xem bộ nhớ Flash

vsic#show flash System flash directory: File Length Name/status 1 16505800 /c2500-jk8os-l.122-1d.bin [16505864 bytes used, 271352 available, 16777216 total] 16384K bytes of processor board System flash (Read ONLY)

Ý nghĩa tên File IOS Image:

c2500:loại thiết bị Cisco 2500 jk8os:các tính năng

j :enterprise subnet k8 : reserved for huture encrytion capapilities o : fire wall s : suorce router switch

1.122 : lọai phiên bản IOS

Bạn thực hiện việc nạp IOS image từ Flash vào TFTP server:

vsic#copy flash tftp Source filename []? /c2500-jk8os-l.122-1d.bin Address or name of remote host []? 192.168.14.2 địa chỉ TFTP server Destination filename [c2500-jk8os-l.122-1d.bin]? !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 30: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 29

!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! 16505800 bytes copied in 232.724 secs (71145 bytes/sec)

Quá trình nạp thành công, file IOS image được lưu vào chương trình chứa TFTP server

Bạn đã thực hiện xong việc nạp IOS từ Flash vào TFTP server, sau đây bạn thực hiện lại việc nạp một IOS có sẵn từ TFTP server vào lại flash của một Router.

Các bước thực hiện: Bạn cấu hình Router và Host như trên.chạy chương trình TFTP từ PC.

Giả sử bạn có 2 file IOS có sẵn trong TFTP server

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 31: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 30

File IOS Image c2500-i-l.121-26.bin có dung lượng 7,85 MB.

File IOS Image c2500-jk80os-l.122-1d.bin có dung lượng 16MB Bạn thực hiện kiểm tra Flash:

vsic#show flash System flash directory: File Length Name/status 1 8039140 /c2500-i-l.121-26.bin [8039204 bytes used, 349404 available, 8388608 total] 8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY)

Nhận xét : Bộ nhớ Flash của bạn có dung lượng là 8 MB, bạn có thể lưu file IOS image c2500-i-l.121-26.bin vào Flash

Thực hiên quá trình copy flash vsic#copy tftp flash **** NOTICE **** Flash load helper v1.0 This process will accept the copy options and then terminate the current system image to use the ROM based image for the copy. Routing functionality will not be available during that time. If you are logged in via telnet, this connection will terminate. Users with console access can see the results of the copy operation. ---- ******** ---- Proceed? [confirm] xác nhận việc copy Address or name of remote host []? 192.168.14.2 tên hay địa chỉ nơi lưu Flash (TFTP Server) Source filename []? c2500-i-l.121-26.bin Tên file nguồn

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 32: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 31

Destination filename [c2500-i-l.121-26.bin]? Tên file đích %Warning:There is a file already existing with this name Do you want to over write? [confirm] Accessing tftp://192.168.14.2/c2500-i-l.121-26.bin... Erase flash: before copying? [confirm] 00:09:43: %SYS-5-RELOAD: Reload requested %SYS-4-CONFIG_NEWER: Configurations from version 12.1 may not be correctly under stood. %FLH: c2500-i-l.121-26.bin from 192.168.14.2 to flash ... System flash directory: File Length Name/status 1 8039140 /c2500-i-l.121-26.bin [8039204 bytes used, 349404 available, 8388608 total] Accessing file 'c2500-i-l.121-26.bin' on 192.168.14.2... Loading c2500-i-l.121-26.bin from 192.168.14.2 (via Ethernet0): ! [OK] Erasing device... eeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeee ...erased quá trình xóa flash Loading c2500-i-l.121-26.bin from 192.168.14.2 (via Ethernet0): !!!!!!!!!!!!!!!! !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! quá trình nạp Flash [OK - 8039140/8388608 bytes] Verifying checksum... OK (0x9693) Flash copy took 0:03:57 [hh:mm:ss] %FLH: Re-booting system after download F3: 7915484+123624+619980 at 0x3000060 Restricted Rights Legend Use, duplication, or disclosure by the Government is subject to restrictions as set forth in subparagraph (c) of the Commercial Computer Software - Restricted Rights clause at FAR sec. 52.227-19 and subparagraph (c) (1) (ii) of the Rights in Technical Data and Computer Software clause at DFARS sec. 252.227-7013. cisco Systems, Inc. 170 West Tasman Drive San Jose, California 95134-1706 Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(26), RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2004 by cisco Systems, Inc. Compiled Sat 16-Oct-04 02:44 by cmong

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 33: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 32

Image text-base: 0x03042000, data-base: 0x00001000

cisco 2500 (68030) processor (revision N) with 6144K/2048K bytes of memory. Processor board ID 17553463, with hardware revision 00000000 Bridging software. X.25 software, Version 3.0.0. 1 Ethernet/IEEE 802.3 interface(s) 2 Serial network interface(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY) Press RETURN to get started! Sau khi nạp Flash hoàn thành, Router sẽ reset lại để thay đổi Flash mới, lúc này IOS trong Flash sẽ là file IOS bạn vừa copy vào.

Quá trình nạp Flash trong TFTP server

Lưu ý : là trong cả quá trình copy flash từ TFTP server vào Router hay từ Router vào TFTP server bạn đều phải chạy chương trình TFTP server trên PC. 4. Cấu hình sử dụng Dynagen( dành cho SV tự thực hành)

Chạy file Dynamips Server, sau đó open file lab6tftp1.net bằng wordpad để xem mô hình kết nối giữa các router trong bài thực hành.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 34: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 33

# Simple lab [localhost] [[3640]] image = \Program Files\Dynamips\images\C3640_IS_MZ122_3.BIN # On Linux / Unix use forward slashes: # image = /opt/7200-images/c7200-jk9o3s-mz.124-7a.image ram=96 [[ROUTER VSIC1]] model=3640 F0/0 = NIO_gen_eth:\Device\NPF_{3E56FAD7-7D96-4763-AD9E-6232CA66410B} # No need to specify an adapter here, it is taken care of # by the interface specification under Router VSIC1 Ta chú ý dòng F0/0 = NIO_gen_eth:\Device\NPF_{3E56FAD7-7D96-4763-AD9E-6232CA66410B} trong file lab6tftp1.net. Để router có thể kết nối vào được với PC hiện hành, chúng ta cần thay đổi thông số ở đây. Chạy file network device list trên Desktop để xác định card mạng của PC nối vào.

Bây giờ chúng ta bắt đầu thực hành. Ta không thể copy OS từ router 3600 Series được do router 3600 series chạy từ RAM và flash mặc định là trống( IOS không chứa trong flash của Router). Để thực hành làm việc với TFTP ta chép 1 file từ Server vào trong flash vào chép ngược lại từ flash router vào TFTP Server. Trước tiên ta test kết nối giữa PC và Router

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 35: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 34

Bật TFTP Server tại PC

Copy file cbin vào flash Router.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 36: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 35

Copy file cbin từ router ngược lại PC.( ta đổi tên file thành hao.bin để khỏi bị trùng file tại TFTP)

Vậy ta đã thực hành copy file giữa TFTP Server và Router.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 37: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 36

BÀI 7: NẠP IOS IMAGE CHO 2 ROUTER CHẠY TỪ FLASH

1. Mô tả bài lab và đồ hình : Bài thực hành này gíup bạn thực hiện việc nạp IOS image từ Flash của Router này sang

Router kia.

Hai router được nối với nhau bằng cáp serial. Địa chỉ các interface được ghi trên hình. 2. Các bước thực hiện :

Bạn cấu hình cho 2 Router như sau: Vsic1#sh run Building configuration... Current configuration : 440 bytes ! version 12.1 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname Vsic1 ! ip subnet-zero ! interface Ethernet0 no ip address shutdown ! interface Serial0 ip address 10.0.0.1 255.0.0.0 clockrate 64000 ! interface Serial1 no ip address shutdown ! ip classless ip http server ! line con 0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 38: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 37

line aux 0 line vty 0 4 ! end Vsic2#sh run Building configuration... Current configuration : 448 bytes ! version 12.1 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname Vsic2 ! ip subnet-zero ! interface Ethernet0 no ip address shutdown ! interface Serial0 ip address 10.0.0.2 255.0.0.0 no fair-queue ! interface Serial1 no ip address shutdown ! ip classless ip http server ! line con 0 line aux 0 line vty 0 4 ! end

Chúng ta kiểm tra flash của hai router : Vsic1#sh flash

System flash directory: File Length Name/status 1 8038440 /c2500-i-l.121-25.bin //T ên File IOS Image// [8038504 bytes used, 350104 available, 8388608 total] 8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY) //8MB flash//

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 39: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 38

Vsic2#sh flash

System flash directory: File Length Name/status 1 8039140 c2500-i-l.121-26.bin [8039204 bytes used, 8738012 available, 16777216 total] 16384K bytes of processor board System flash (Read ONLY) Để thực hiện việc copy IOS image từ Router Vsic1 sang Router Vsic2, bạn phải mở chế độ TFTP server cho Router Vsic1. Vsic1(config)#tftp-server flash: Vsic1(config)#tftp-server flash:c2500-i-l.121-26.bin Vsic1(config)#^Z Bạn thực hiện việc Copy IOS từ Router Vsic2

Vsic2#copy tftp flash: **** NOTICE **** Flash load helper v1.0 This process will accept the copy options and then terminate the current system image to use the ROM based image for the copy. Routing functionality will not be available during that time. If you are logged in via telnet, this connection will terminate. Users with console access can see the results of the copy operation. ---- ******** ---- Proceed? [confirm] Address or name of remote host []? 10.0.0.1 Địa chỉ Router Vsic1(Serial0) Source filename []? c2500-i-l.121-26.bin Tên file IOS image Destination filename [c2500-i-l.121-26.bin]? Tên File đích trong Router Vsic2 Accessing tftp://10.0.0.1/c2500-i-l.121-26.bin... Erase flash: before copying? [confirm] Xác nhận việc copy 00:02:57: %SYS-5-RELOAD: Reload requested %SYS-4-CONFIG_NEWER: Configurations from version 12.1 may not be correctly understood. %FLH: c2500-i-l.121-26.bin from 10.0.0.1 to flash ... System flash directory: File Length Name/status 1 8038440 /c2500-i-l.121-25.bin [8038504 bytes used, 350104 available, 8388608 total] Accessing file 'c2500-i-l.121-26.bin' on 10.0.0.1... Loading c2500-i-l.121-26.bin from 10.0.0.1 (via Serial0): ! [OK] Erasing device... eeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeee ...erased Quá trình xoá Flash Loading c2500-i-l.121-26.bin from 10.0.0.1 (via Serial0): Quá trình nạp IOS !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 40: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 39

!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! [OK - 8039140/8388608 bytes] Verifying checksum... OK (0x9693) Flash copy took 0:22:28 [hh:mm:ss] %FLH: Re-booting system after download F3: 7915484+123624+619980 at 0x3000060 Restricted Rights Legend Use, duplication, or disclosure by the Government is subject to restrictions as set forth in subparagraph (c) of the Commercial Computer Software - Restricted Rights clause at FAR sec. 52.227-19 and subparagraph (c) (1) (ii) of the Rights in Technical Data and Computer Software clause at DFARS sec. 252.227-7013. cisco Systems, Inc. 170 West Tasman Drive San Jose, California 95134-1706 Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(26), RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2004 by cisco Systems, Inc. Compiled Sat 16-Oct-04 02:44 by cmong Image text-base: 0x03042000, data-base: 0x00001000 cisco 2500 (68030) processor (revision N) with 6144K/2048K bytes of memory. Processor board ID 17553463, with hardware revision 00000000 Bridging software. X.25 software, Version 3.0.0. 1 Ethernet/IEEE 802.3 interface(s) 2 Serial network interface(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY) Press RETURN to get started! Router sẽ reset lại sau khi nạp IOS mới 00:00:05: %LINK-3-UPDOWN: Interface Ethernet0, changed state to up 00:00:05: %LINK-3-UPDOWN: Interface Serial0, changed state to up 00:00:06: %LINK-3-UPDOWN: Interface Serial1, changed state to down 00:00:07: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Serial0, changed state to up 00:00:14: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Ethernet0, changed state to down

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 41: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 40

00:00:16: %LINK-5-CHANGED: Interface Ethernet0, changed state to administratively down 00:00:16: %SYS-5-CONFIG_I: Configured from memory by console 00:00:20: %LINK-5-CHANGED: Interface Serial1, changed state to administratively down 00:00:20: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Serial0, changed state to up 00:00:22: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Serial1, changed state to down 00:01:00: %SYS-5-RESTART: System restarted -- Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(26), RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2004 by cisco Systems, Inc. Compiled Sat 16-Oct-04 02:44 by cmong Vsic2> Bạn có thể kiểm tra Flash lại bằng lệnh show flash Vsic2>sh flash System flash directory: File Length Name/status 1 8039140 /c2500-i-l.121-26.bin [8039204 bytes used, 349404 available, 8388608 total] 8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY)

Lưu ý: Vì ở đây bạn sử dụng 2 Router có bộ nhớ Flash bằng nhau nên bắt buột bạn phải thực hiện việc xóa Flash cũ trong quá trình thực hiện copy Flash mới, nhưng trong trường hợp bạn sử dụng các loại Router có bộ nhớ Flash lớn, còn đủ bộ nhớ để lưu thêm IOS image (bạn dùng lệnh Show Flash hay Show version để kiểm tra) thì bạn không cần phải xóa Flash, điều này có nghĩa là bạn có thể lưu 2, 3 hay nhiều IOS trên Flash tùy thuộc vào khả năng lưu trữ của Flash.Lúc này bạn phải khai báo cho Router biết phải dùng IOS Image nào để khởi động, bạn dùng lệnh Boot System flash trong mode config để thực hiện quá trình khai báo này .

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 42: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 41

BÀI 8:NẠP IOS CHO SWITCH 1. Giới thiệu chung về switch 2950 :

Hình ảnh mặt trước của switch 2950

Nhìn vào hình bạn có thể thấy switch có 12 port FastEtheret. Hệ thống lưu trữ tập tin của switch 2950: NVRAM lưu startup-config. Flash lưu các tập tin : IOS image(thường có phần mở rộng là .bin), vlan.dat(chứa các

cấu hình của các VLAN), config.text,private-config.text. RAM chứa running-config. Quá trình khởi động sẽ load tập tin config.text vào startup-config chứa trong

NVRAM. Nếu xoá tập tin config.text, sau khi khởi động lại sẽ mất hết tất cả các cấu hình. 2. Mục đích bài lab:

IOS image giống như là hệ điều hành đối với một máy tính bình thường. Theo thời gian, thì IOS image sẽ có những phiên bản mới hơn so với phiên bản đang có trong switch. Các phiên bản mới hơn được đưa ra nhằm: sửa những lỗi có thể mắc phải trong phiên bản trước, cung cấp những tính năng mới cho các protocol đã có , hoặc là cập nhật những protocol mới. Vì vậy, bạn cần cập nhật phiên bản mới cho các switch của bạn để nó hoạt động tốt và có thể tương thích với những switch mới sẽ được thêm vào mạng sau này. 3. Mô tả bài lab và đồ hình :

PC nối với Switch 2950 bằng một đường cáp thẳng và một cáp console. PC và siwtch được có địa chỉ IP như trên hình. 4. Các bước thực hiện :

BƯỚC 1 :

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 43: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 42

Dùng cáp console kết nối máy tính với cổng console của switch. Cắm nguồn cho switch, dùng chương trình Hyperterminal của hệ điều hành windows cung cấp để kết nối đến switch, kết nối này sẽ giúp chúng ta thực hiện các cấu hình cơ bản cho switch. Bạn phải thiết lập cấu hình cho kết nối là default. Dùng cáp thẳng, nối card mạng của máy tính với 1 cổng FastEthernet ở mặt trước của switch để phục vụ cho bài lab cập nhật IOS cho switch.

Xoá cấu hình hiện tại trên máy Switch>enable Switch#erase startup-config Erasing the nvram filesystem will remove all configuration files! Continue? [con firm]y Erase of nvram: complete Switch# 00:04:57: %SYS-7-NV_BLOCK_INIT: Initalized the geometry of nvram Switch# Xóa cấu hình vlan cũ: Switch#delete vlan.dat Switch#reload Proceed with reload? [confirm]y 00:06:33: %SYS-5-RELOAD: Reload requested --output omitted— Would you like to enter the initial configuration dialog? [yes/no]:n --output omitted—

BƯỚC 2 : Xem cấu hình mặc định của switch Switch> Switch>en Switch#show running-config --output omitted— ! interface Vlan1 no ip address no ip route-cache shutdown ! ip http server ! line con 0 line vty 5 15 ! --output omitted—

BƯỚC 3 : Bước này thực hiện các cấu hình ban đầu và kiểm tra lại các cấu hình này đã đúng chưa.

Trước tiên bạn phải cấu hình switch name, enable password, privileged password, console password, và virtual terminal password. Cũng gần giống các lệnh trong router. Switch#configure terminal Switch(config)#hostname vsic Vsic(config)#enable password cisco

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 44: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 43

Vsic(config)#enable secret class Vsic(config)#line con 0 Vsic(config-line)#password vsic Vsic(config-line)#login Vsic(config-line)#line vty 0 15 Vsic(config-line)#password cert Vsic(config-line)#login Vsic(config-line)#^Z Vsic# 00:08:11: %SYS-5-CONFIG_I: Configured from console by console Vsic#

Để thực hiện được bài lab này bạn phải cấp phát địa chỉ IP cho VLAN 1 để có thể kết nối thành công với server, và cũng phải cấu hình default-gateway (bạn nên tập thói quen cấu hình default-gateway mỗi khi cấu hình). Vsic#configure terminal Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. Vsic(config)#interface vlan 1 Vsic(config-if)#ip address 10.1.1.251 255.255.255.0 Vsic(config-if)#no shutdown Vsic(config-if)# 00:17:48: %LINK-3-UPDOWN: Interface Vlan1, changed state to up Vsic(config-if)#

Cần đảm bảo địa chỉ IP cấp phát cho VLAN là địa chỉ hợp lệ (nghĩa là nó thuộc về

subnet cấp phát cho VLAN đó) Theo mặc định, tất cả các port đều thuộc về VLAN 1. Do đó, tất cả các thiết bị ở bất

cứ port nào cũng đều phải thuộc về cùng 1 subnet đã cấp phát cho VLAN 1 ở trên. Bạn cấu hình cho máy tính của bạn địa chỉ IP và subnet mask như sau: 10.1.1.10 255.255.255.0

Kiểm tra lại kết nối có thành công hay không bằng cách gõ lệnh sau trên PC: C:\>ping 10.1.1.251

Lưu ý : Nếu ping không thành công, có thể phải chờ vài phút để switch cập nhật lại

cấu hình, rồi ping lại. Nếu vẫn không thành công phải kiểm tra lại xem đã thực hiện đúng các bước cấu hình như ở trên chưa.

Bây giờ bạn đã có thể đứng ở máy tính truy cập trên switch thông qua telnet hoặc là web browser. Thực hiện telnet từ máy tính đến switch dùng địa chỉ IP của VLAN1 10.1.1.251, nhập vào mật mã là : cert khi được hỏi. Hoặc mở ra một web browser , nhập vào địa chỉ IP 10.1.1.251, nhập vào tên user là vsic, phải nhập mật mã là class.

BƯỚC 4 :Xem sơ qua các tập tin hệ thống trên switch bằng lệnh sau:

vsic#show file systems File Systems: Size(b) Free(b) Type Flags Prefixes * 7741440 3171840 flash rw flash: - - opaque ro bs: 32768 31806 nvram rw nvram: - - opaque rw null: - - opaque rw system:

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 45: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 44

- - network rw tftp: - - opaque ro xmodem: - - opaque ro ymodem: - - network rw rcp: - - network rw ftp: - - opaque ro cns: vsic#

Trong số các tập tin trên switch được lưu lại cần chú ý : System Image (tập tin IOS

nằm trên vùng nhớ flash), tập tin cấu hình lúc startup nằm trên NVRAM của vùng nhớ flash. Hệ điều hành của switch được load trên DRAM

Xem thông tin về các tập tin hệ thống của switch. Để biết được version hiện tại của IOS gõ lệnh sau:

vsic#show version OS (tm) C2950 Software (C2950-I6Q4L2-M), Version 12.1(22)EA2, RELEASE SOFTWARE (fc1) Copyright (c) 1986-2004 by cisco Systems, Inc. --output omitted-- vsic#dir Directory of flash:/ 2 -rwx 109 Mar 01 1993 00:20:34 +00:00 info 4 drwx 3968 Mar 01 1993 00:23:20 +00:00 html 5 -rwx 3086328 Mar 01 1993 00:22:37 +00:00 c2950-i6q4l2-mz.121-22.EA2 .bin 338 -rwx 109 Mar 01 1993 00:23:56 +00:00 info.ver 340 -rwx 283 Jan 01 1970 00:00:48 +00:00 env_vars 7741440 bytes total (3173376 bytes free) vsic#

BƯỚC 5 : Thực hiện sao chép IOS image giữa tftp server và switch.

a. Chép file IOS image từ switch lên tftp server (upload) b. Chép file IOS image từ tftp server về lại switch (download) Cú pháp căn bản của lệnh chép tập tin của switch: copy from “source” to “dest”. Để biết thêm chi tiết của lệnh copy có thể sử dụng help của CLI như cách sau: vsic#copy ? /erase Erase destination file system. /noverify Disable automatic image verification after copy bs: Copy from bs: file system cns: Copy from cns: file system flash: Copy from flash: file system ftp: Copy from ftp: file system null: Copy from null: file system nvram: Copy from nvram: file system rcp: Copy from rcp: file system

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 46: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 45

running-config Copy from current system configuration startup-config Copy from startup configuration system: Copy from system: file system tftp: Copy from tftp: file system xmodem: Copy from xmodem: file system ymodem: Copy from ymodem: file system vsic#copy Upload tập tin IOS lên tftp server vsic#copy flash:c2950-i6q4l2-mz.121-22.EA2.bin tftp Address or name of remote host []? 10.1.1.10 Destination filename [c2950-i6q4l2-mz.121-22.EA2.bin]? c2950-i6q4l2-mz.121-22.EA2.bin !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!--output omitted-- 3086328 bytes copied in 21.672 secs (142411 bytes/sec) vsic#

Download IOS image từ TFTP server vào Flash của switch, vì bạn sẽ down load về

tập tin vừa mới upload lên , dẫn đến bị trùng tên cho nên bạn sẽ được hỏi là có ghi đè lên hay không, bạn phải trả lời là yes:

vsic#copy tftp flash: Address or name of remote host []? 10.1.1.10 Source filename []? c2950-i6q4l2-mz.121-22.EA2.bin Destination filename [c2950-i6q4l2-mz.121-22.EA2.bin]? %Warning:There is a file already existing with this name Do you want to over write? [confirm]y Accessing tftp://10.1.1.10/c2950-i6q4l2-mz.121-22.EA2.bin... Loading c2950-i6q4l2-mz.121-22.EA2.bin from 10.1.1.10 (via Vlan1): !!!!!!!!!!!! !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! --output omitted-- [OK - 3086328 bytes] 3086328 bytes copied in 87.712 secs (35187 bytes/sec)

BƯỚC 6 : Lưu lại các cấu hình :

vsic#copy running-config startup-config MỞ RỘNG :

Bạn nên thử thiết lập kết nối 2 switch với nhau, cấu hình để 1 switch làm tftp server , còn switch kia phải cập nhật lại IOS image của mình từ switch.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 47: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 46

Phần 2 :LAN BÀI 9: CẤU HÌNH VLAN TRÊN SWITCH 2950

1. Giới thiệu chung về VLAN:

Trước đây, các switch chỉ có chức năng ngăn cách các broadcast domain, cho nên có thể xem các thiết bị được cắm trên cùng một switch là một LAN network. Điều đó dẫn đến hạn chế không gian vật lý của 1 LAN chỉ có thể ở trong 1 căn phòng hoặc cùng lắm là toà nhà. Với chức năng phân chia VLAN bạn có thể cấp một số port của switch cho VLAN A, và các port khác cho VLAN B… Mỗi VLAN là một broadcast domain và 2 thiết bị trên 2 VLAN khác nhau không thể liên lạc được nếu không có thiết bị lớp 3 kết nối 2 VLAN lại với nhau. VLAN đem lại sự thuậ lợi trong việc chia nhóm làm việc vì 1 VLAN có thể nằm ở nhiều switch khác nhau, miễn là các switch có kết nối với nhau. 2. Mô tả bài lab và đồ hình :

Các thiết bị cần có: 1 switch 2950, 2 PC, 2 cáp thẳng , 1 cáp console 3. Các bước thực hiện :

BƯỚC 1 Thiết lập các kết nối giống như trong hình. Xoá cấu hình hiện tại trên switch 2950 : xoá startup-config, và vlan.dat Switch>enable Switch#erase startup-config Erasing the nvram filesystem will remove all configuration files! Continue? [confirm]y Erase of nvram: complete Switch# 00:04:57: %SYS-7-NV_BLOCK_INIT: Initalized the geometry of nvram Switch# Xóa cấu hình vlan cũ: Switch#delete vlan.dat Switch#reload Proceed with reload? [confirm]y

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 48: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 47

00:06:33: %SYS-5-RELOAD: Reload requested --output omitted— Would you like to enter the initial configuration dialog? [yes/no]:n --output omitted— BƯỚC 2 : Xem qua cấu hình mặc định của switch:

Switch> Switch>enable Switch#show running-config --output omitted— ! interface Vlan1 no ip address no ip route-cache shutdown ! ip http server ! line con 0 line vty 5 15 ! --output omitted— Thực hiện các bước cấu hình cơ bản: Switch#configure terminal Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. Switch(config)#hostname vsic vsic(config)#enable password cisco vsic(config)#enable secret class vsic(config)#line con 0 vsic(config-line)#password vsic vsic(config-line)#login vsic(config-line)#line vty 0 15 vsic(config-line)#password cert vsic(config-line)#login vsic(config-line)#^Z vsic#

Xem trạng thái các vlan mặc định có trong switch vsic#show vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- -------- ------------------------------- 1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4 Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 49: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 48

Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12 1002 fddi-default act/unsup --output omitted—

BƯỚC 3 :

Các VLAN có thể được tạo ra bằng 1 trong 2 cách. Cách 1 là cấp phát 1 port vào một vlan chưa tồn tại. Switch sẽ tự động tạo vlan cho port đã được cấp. Cách khác là tạo các vlan trước, sau đó mới cấp phát port cho nó sau.

2950 switch có lệnh range cho phép việc cấu hình nhiều port (liên tục, hoặc không liên tục) cho 1 số chức năng nào đó. Giả sử như bạn phải cấu hình nhiều lệnh giống nhau cho nhiều port thì có thể dùng từ khóa range để cấu hình 1 lần cho nhiều port.

Theo mặc định, VLAN 1 đã có sẵn và được gọi là management vlan, tất cả các port đã nằm sẵn trong VLAN 1. Do đó không cần thiết phải cấp phát port cho vlan 1. Bạn sẽ dùng lệnh range để cấp phát port 5 đến 8 cho vlan 10 theo cách tạo vlan thứ nhất. Sau đó, tạo VLAN 20 theo cách thứ 2, cấp phát 1 port số 9 cho vlan 20, rồi cấp phát port 10, 12 cho vlan 20 để bạn thấy được lệnh range có thể sử dụng cho các port không liên tục.

vsic#configure terminal vsic(config)#interface range fast 0/5 -8 vsic(config-if-range)#switchport access vlan 10 % Access VLAN does not exist. Creating vlan 10 vsic(config-if-range)#no shut vsic(config-if-range)#^Z

Gõ lệnh show vlan để xem vlan 10 vừa mới tạo ra được hiển thị cụ thể trong output. vsic#show vlan

VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- -------- ------------------------------- 1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4

Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12 10 VLAN0010 active Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8 1002 fddi-default act/unsup --output omitted-- Tạo VLAN 20 theo cách 2, và cấp phát port dùng lệnh range theo kiểu không liên tục. vsic#vlan database vsic(vlan)#vlan 20 VLAN 20 added: Name: VLAN0020 vsic(vlan)#exit APPLY completed. Exiting.... vsic#configure terminal vsic(config)#interface fast 0/9 vsic(config-if)#switchport access vlan 20 vsic(config-if)#exit vsic(config)#interface range fast 0/9 - 12 vsic(config-if-range)#switchport access vlan 20

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 50: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 49

vsic(config-if-range)#exit vsic(config)# Xem lại các cấu hình mới nhập vào bằng lệnh : show vlan vsic#show vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------- ------- ------------------------------- 1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4 10 VLAN0010 active Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8 20 VLAN0020 active Fa0/9, Fa0/10,Fa0/11,Fa0/12 1002 fddi-default act/unsup --output omitted— vsic#vlan database vsic(vlan)#vlan 20 name accounting VLAN 20 modified: Name: accounting vsic(vlan)#exit APPLY completed. Exiting....

Xem tên của vlan 20 bây giờ đã được đổi thành accouting chứ không còn là tên mặc

định: VLAN0020 như trước đây. vsic#show vlan VLAN Name Status Ports ---- ----------------- -------- -------------------------------------- 1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4

Fa0/11 10 VLAN0010 active Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8 20 accounting active Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11Fa0/12 1002 fddi-default act/unsup --output omitted--

Bây giờ bạn đổi tên VLAN 10 thành engineering nhưng sau đó nhập vào lệnh abort,

tên của VLAN 10 vẫn không thay đổi, vì nó không được lưu lại. Lệnh abort sẽ huỷ tất cả cấu hình trong phiên làm đăng nhập vào vlan database hiện hành.

vsic#vlan database vsic(vlan)#vlan 10 name engineering VLAN 10 modified: Name: enginerring vsic(vlan)#abort Aborting.... vsic# vsic#show vlan

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 51: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 50

VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- --------- ------------------------------- 1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4

Fa0/11 10 VLAN0010 active Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8 20 accounting active Fa0/9, Fa0/10, Fa0/12 1002 fddi-default act/unsup --output omitted—

BƯỚC 4 : Nhập vào địa chỉ IP cho các VLAN interface vsic(config)#interface vlan 1 vsic(config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 vsic(config-if)#no shut vsic(config-if)#interface vlan 10 vsic(config-if)#ip address 192.168.10.1 255.255.255.0 vsic(config-if)#no shut vsic(config-if)#interface vlan 20 vsic(config-if)#ip address 192.168.20.1 255.255.255.0 vsic(config-if)#no shut

Kiểm tra lại các địa chỉ IP đã nhập vào bằng lệnh sau: vsic#show run ! interface Vlan1 ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 no ip route-cache shutdown ! interface Vlan10 ip address 192.168.10.1 255.255.255.0 no ip route-cache shutdown ! interface Vlan20 ip address 192.168.20.1 255.255.255.0 no ip route-cache !

Lưu ý : chỉ có một vlan interface được phép up vào bất cứ lúc nào. Chẳng hạn interface vlan 20 đang up, nếu bạn gõ lệnh no shut cho interface vlan 10 thì interface vlan 20 tự động down.

BƯỚC 5 : Để kiểm tra hoạt động của các VLAN , bạn có thể làm như sau: a) Cấu hình cho PC 1 địa chỉ IP : 192.168.1.2 255.255.255.0. Dùng cáp thẳng nối card

mạng của PC1 với port 1 của switch. Đứng từ PC 1 bạn gõ lệnh: ping 192.168.1.1. Lệnh ping phải thành công. Nếu không, bạn phải kiểm tra lại toàn bộ cấu hình.

b) PC2 được cắm vào port 5 của SW, ta cấu hình địa chỉ IP của PC2 192.168.10.2. Ta sử dụng lệnh “ ping 192.168.10.1” để xác nhận PC2 đã nằm trong VLAN 10. Ta thử sử dụng

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 52: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 51

PC1 ping PC2, ta thấy sẽ không thành công, do 2 PC bây giờ đã khác vùng broadcast và các vùng này không được nối với nhau. Tiếp theo ta cắm PC1 vào port 6 của Switch, ta sử dụng lệnh “ ping 192.168.10.2 “ nhưng vẫn không thấy được PC2 do PC1 và PC2 không thuộc chung 1 mạng( 192.168.1.0 và 192.168.10.0). Ta sửa địa chỉ của PC thành 192.168.10.3( chung mạng với PC2), lúc này ping sẽ thành công. 4. Tự thực hành bằng Boson Netsim( dành cho SV thực hành thêm ở nhà) Chạy phần mềm Boson Netsim và chọn File Load Netmap Chọn file lab9vlan.top. Sau khi open file này chúng ta đang thực hành với đồ hình như sau:

Click vào eSwitch hiển thị trên phần mềm và bắt đầu cấu hình SW giống như bài thực hành trên. Trong đồ hình trên ta thấy PC1 thuộc VLAN1 và PC2,PC3 thuộc Vlan10. PC1 ping thấy int vlan1 nhưng không ping thấy PC2,PC3. Trong khi đó PC2,PC3 có thể ping thấy nhau.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 53: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 52

Muốn cấu hình IP cho PC1,2,3 ta click và eStation và chọn PC mình muốn cấu hình. Gõ lệnh winipcfg để cấu hình IP.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 54: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 53

Ta thử ping vào int vlan1

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 55: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 54

Ta thấy PC2(192.168.10.2) và PC3 (192.168.10.3)đều thuộc Vlan 10 nên sẽ ping thấy nhau.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 56: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 55

PC1( 192.168.1.2) và PC2( 192.168.10.2) sẽ không ping thấy nhau vì khác Vlan.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 57: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 56

BÀI 10: CẤU HÌNH VLAN TRUNK 1. Giới thiệu :

Trunk là một đường vật lý đồng thời của là một đường logic cho phép vlan trên hai switch khác nhau trao đổi thông tin được với nhau. Thay vì vlan trên hai switch muốn trao đổi thông tin với nhau chúng ta phải nối một port thuộc vlan đó trên switch này với một port cũng thuộc vlan đó trên switch còn lại

thì trunk cho phép thực hiện điều đó chỉ bằng một đường vật lý. Trunk tạo ra nhiều đường kết nối vlan ảo trên một đường vật lý. Từ đó vlan trên các switch khác có thể liên lạc được với nhau.

Trunk có hai loại đóng gói là : dot1q và isl. Dot1q sử dụng các frame tagging để truyền dữ liệu của vlan giữa hai switch khác nhau. Còn ISL sẽ đóng gói ethernet frame bằng các gắn vào đầu fram giá trị VLAN ID. 2. Mô tả bài lab và đồ hình :

Hai switch được nối với nhau bằng cáp chéo và được cấu hình cùng VTP domain. 3. Cấu hình cho các switch :

Trước tiên để khỏi bị ảnh hưởng giữa các Switch với nhau( tự động trunking), ta chưa cắm cáp đường Trunk( fa0/1 của các Switch) hay shut down port trunk

VSIC1#conf t

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 58: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 57

VSIC1(config)# int fa0/1 VSIC1(config-if)#shut Chúng ta tạo vlan2, vlan4, vlan6 cho VSIC1; vlan3, vlan5, vlan7 cho VSIC2 và cấu

hình cho hai switch trong cùng một VTP domain. VSIC1#vlan database

VSIC1(vlan)#vlan 2 name vlan2 Tạo vlan2 cho switch VSIC1 VSIC1(vlan)#vlan 4 name vlan4 VSIC1(vlan)#vlan 6 name vlan6 VSIC1(vlan)#vtp domain name VSIC Cấu hình cho VSIC1 thuộc VTP domain VSIC VSIC1(vlan)#apply VSIC2#vlan database VSIC2(vlan)#vlan 3 name vlan3 VSIC2(vlan)#vlan 5 name vlan5 VSIC2(vlan)#vlan 7 name vlan7 VSIC2(vlan)#vtp domain name VSIC VSIC2(vlan)#apply

Sau khi cấu hình Vlan xong chúng ta kiểm tra lại các vlan của VSIC1 và VSIC2 bằng câu lệnh show vlan.

VSIC1#sh vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- --------- ------------------------------- 1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4 Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8 Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12 2 vlan2 active 4 vlan4 active 6 vlan6 active VSIC2#sh vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- --------- ------------------------------- 1 default active Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4, Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8, Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12, Fa0/13, Fa0/14, Fa0/15, Fa0/16, Fa0/17, Fa0/18, Fa0/19, Fa0/20, Fa0/21, Fa0/22, Fa0/23, Fa0/24 3 vlan3 active 5 vlan5 active 7 vlan7 active

Switch VSIC1 đã được tạo vlan2, vlan4, vlan6; switch VSIC2 có vlan3, vlan5, vlan6. Đối với SW 2950 chúng ta không cần phải chỉ ra cách đóng gói vì chỉ hổ trợ cách đóng gói dot1q.Bây giờ chúng ta sẽ cấu hình đường trunk cho hai switch bằng cách : (Chúng ta chưa nối hai port fa0/1 của hai switch lại với nhau)

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 59: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 58

Đối với VSIC1 là Switch 2950 VSIC1#conf t VSIC1(config)#in fa0/1 VSIC1(config-if)#switchport mode trunk Cấu hình cho port Fa0/1 là trunk

Đối với VSIC2 là SW 2900XL( hay 3550) VSIC2#conf t VSIC2(config)#in fa0/1 VSIC2(config-if)#switchport mode trunk VSIC2(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q ← sử dụng giao thức đóng gói dot1q cho đường trunk

Lưu ý : do switch 2950 chỉ hổ trợ dot1q nên chúng ta phải cấu hình cho switch VSIC2 (2900) sử dụng cùng giao thức đóng gói là dot1q. Không cấu hình ISL cho switch VSIC2. Bây giờ chúng ta sử dụng câu lệnh show vtp status để kiểm tra VTP : VSIC1# sh vtp status

VTP Version : 2 Configuration Revision : 3 Maximum VLANs supported locally : 64 Number of existing VLANs : 8 VTP Operating Mode : Server VTP Domain Name : VSIC VTP Pruning Mode : Disabled VTP V2 Mode : Disabled VTP Traps Generation : Disabled MD5 digest : 0xEA 0xB0 0xB8 0x44 0xFF 0x84 0x8D 0xFD Configuration last modified by 0.0.0.0 at 3-1-93 00:22:49 VSIC2#sh vtp status VTP Version : 2 Configuration Revision : 2 Maximum VLANs supported locally : 68 Number of existing VLANs : 11 VTP Operating Mode : Server VTP Domain Name : VSIC VTP Pruning Mode : Disabled VTP V2 Mode : Disabled VTP Traps Generation : Disabled MD5 digest : 0xA6 0x13 0x28 0xD8 0x04 0xB8 0xAD 0x14 Configuration last modified by 0.0.0.0 at 3-1-93 00:17:09

Chúng ta lưu ý là số configuration revision của VTP switch VSIC1 lớn hơn của VSIC2. Hai switch có cùng VTP domain name là VSIC và cả hai là VTP server. Bây giờ chúng ta nối hai port fa0/1 của hai switch lại với nhau và kiểm tra lại các vlan.

VSIC1#sh vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- --------- ------------------------------- 1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4 Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8 Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 60: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 59

2 vlan2 active 4 vlan4 active 6 vlan6 active VSIC2#sh vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- --------- ------------------------------- 1 default active Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4, Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8, Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12, Fa0/13, Fa0/14, Fa0/15, Fa0/16, Fa0/17, Fa0/18, Fa0/19, Fa0/20, Fa0/21, Fa0/22, Fa0/23, Fa0/24 2 vlan2 active 4 vlan4 active 6 vlan6 active

Nhận xét : các vlan trên switch VSIC2 đã bị mất thay vào đó là các vlan của VSIC1. Do VSIC1 có số configuration revision lớn hơn nên đã ập chồng tất cả vlan của mình lên switch VSIC2. Chúng ta có thể tăng số configuration cho switch bằng cách ra vào vlan datatbase và apply nhiều lần. Cứ mỗi lần chúng ta vào vlan database apply một lần thì số configuration sẽ tăng lên một lần. Bây giờ chúng ta sẽ khảo sát nếu hai switch khác VTP domain thì sẽ hoạt động như thế nào. Chúng ta cấu hình cho switch VSIC1 có VTP domain là VSIC, còn switch VSIC2 là VSIC1. Do phần trên chúng ta đã cấu hình cho switch VSIC1 đã thuộc VTP domain VSIC và các vlan của VSIC2 đã bị mất nên bây giờ chúng ta cấu hình VSIC2 thuộc VTP domain VSIC1 và tạo lại các vlan3, vlan5, vlan7 cho VSIC2. (lưu ý chúng ta nên tháo cáp nối hai port fa0/1 của hai switch trước khi thực hiện)

VSIC2#vlan database VSIC2(vlan)#no vlan 2 VSIC2(vlan)#no vlan 4 VSIC2(vlan)#no vlan 6 VSIC2(vlan)#vlan 3 name vlan3 VSIC2(vlan)#vlan 5 name vlan5 VSIC2(vlan)#vlan 7 name vlan7 VSIC2(vlan)#vtp domain name VSIC VSIC2(vlan)#apply

Bây giờ chúng ta kiểm tra lại số configuration revision của hai switch và các vlan của chúng. VSIC1#sh vtp status

VTP Version : 2 Configuration Revision : 3 Maximum VLANs supported locally : 64 Number of existing VLANs : 8 VTP Operating Mode : Server VTP Domain Name : VSIC VSIC2#sh vtp status VTP Version : 2

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 61: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 60

Configuration Revision : 0 Maximum VLANs supported locally : 68 Number of existing VLANs : 11 VTP Operating Mode : Server VTP Domain Name : VSIC1 VSIC1#sh vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- --------- ------------------------------- 1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4 Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8 Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12 2 vlan2 active 4 vlan4 active 6 vlan6 active VSIC2#sh vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- --------- ------------------------------- 1 default active Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4, Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8, Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12, Fa0/13, Fa0/14, Fa0/15, Fa0/16, Fa0/17, Fa0/18, Fa0/19, Fa0/20, Fa0/21, Fa0/22, Fa0/23, Fa0/24 3 vlan3 active 5 vlan5 active 7 vlan7 active

Bây giờ chúng ta nối cáp hai port fa0/1 lại. Kiểm tra lại các vlan chúng ta sẽ thấy được là hai switch không trao thổi thông tin vlan với nhau (switch VSIC1 sẽ không ập vlan lên switch VSIC2).

VSIC1#sh vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- --------- ------------------------------- 1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4 Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8 Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12 2 vlan2 active 4 vlan4 active 6 vlan6 active VSIC2#sh vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- --------- ------------------------------- 1 default active Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4, Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8, Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12, Fa0/13, Fa0/14, Fa0/15, Fa0/16, Fa0/17,

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 62: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 61

Fa0/18, Fa0/19, Fa0/20, Fa0/21, Fa0/22, Fa0/23, Fa0/24 3 vlan3 active 5 vlan5 active 7 vlan7 active

Vậy nếu hai switch không cùng một VTP domain thì sẽ không trao đổi thông tin vlan cho nhau. 4. Cách tự thực hành bằng Boson Netsim

Sử dụng tính năng “ Lab Navigator” của Boson Netsim. Trong phần này có rất nhiều bài về vlan

Trunk.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 63: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 62

Click vào Load lab để vào lab thực hành. Và view lab để xem cấu hình chi tiết

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 64: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 63

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 65: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 64

BÀI 11:CẤU HÌNH VTP PASSWORD 1. Giới thiệu :

Trong VTP, nếu như ta nối hai switch cùng VTP domain với nhau, thì các switch sẽ trao đổi thông tin Vlan với nhau. Nếu switch nào có số Configuration Revision cao hơn sẽ chuyển hết tất cả các thông tin Vlan của mình cho switch kia. Điều này có mặt lợi cũng như mặt hại. Trong trường hợp nếu như ta đã thiết lập một mạng với nhiều Vlan đang hoạt động tốt, khi nâng cấp mạng bằng cách lắp thêm một switch mới vào switch cũ và ta muốn switch này sẽ lấy những thông tin về các Vlan đã có, nhưng không may switch này có số Configuration Revision nên đã chuyển hết các thông tin vlan cho switch cũ. Điều này đồng nghĩa với chúng ta mất tất cả Vlan cũ đang hoạt động (do switch mới chưa có vlan nào). VTP password giúp chúng ta khắc phục được trường hợp không mong muốn này. Nếu hai switch cùng một VTP domain nhưng khác VTP password thì sẽ không trao đổi thông tin Vlan với nhau qua đường trunk.

2. Mô tả bài lab và đồ hình

Chúng ta sẽ cấu hình cho hai switch cùng VTP domain name là Vsic. Switch Vsic1 có các Vlan là vlan2, vlan4, vlan6. Switch Vsic2 có các vlan3, vlan5, vlan7 3. Cấu hình switch :

Chúng ta cấu hình vlan2, vlan4, vlan6 cho switch Vsic1; vlan3, vlan5, vlan7 cho switch Vsic2.

Vsic1#sh vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- --------- ------------------------------- 1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4 Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8 Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12 2 Vlan2 active 4 Vlan4 active 6 Vlan6 active Vsic2#sh vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- --------- ------------------------------- 1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4,

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 66: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 65

Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8, Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12, Fa0/13, Fa0/14, Fa0/15, Fa0/16, Fa0/17, Fa0/18, Fa0/19, Fa0/20, Fa0/21, Fa0/22, Fa0/23, Fa0/24 3 Vlan3 active 5 Vlan5 active 7 Vlan7 active

Chúng ta tiến hành cấu hình đường trunk cho hai switch Vsic1 và Vsic2 (không cắm cáp chéo vào hai port fa0/1 của hai switch)

Vsic1#conf t Vsic1(config)#in fa0/1 Vsic1(config-if)#switchport mode trunk Vsic2#conf t Vsic2(config)#in fa0/1 Vsic2(config-if)#switchport mode trunk Vsic2(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q ← sử dụng giao thức đóng gói dot1q cho đường trunk

Lưu ý : switch 2950 sử dụng phương thức đóng gói là dot1q do đó chúng ta phải cấu hình cho switch Vsic2 (switch 2900) sử dụng giao thức đóng gói này. Bây giớ chúng ta sẽ xem số Configuration Revision của các switch bằng câu lệnh show vtp status

Vsic1#sh vtp status VTP Version : 2 Configuration Revision : 3 Maximum VLANs supported locally : 64 Number of existing VLANs : 8 VTP Operating Mode : Server VTP Domain Name : Vsic VTP Pruning Mode : Disabled VTP V2 Mode : Disabled VTP Traps Generation : Disabled MD5 digest : 0x0E 0x36 0x79 0x87 0x0C 0x87 0x1E 0x4C Configuration last modified by 0.0.0.0 at 3-1-93 00:06:43 Local updater ID is 0.0.0.0 (no valid interface found) Vsic2#sh vtp status VTP Version : 2 Configuration Revision : 1 Maximum VLANs supported locally : 68 Number of existing VLANs : 8 VTP Operating Mode : Server VTP Domain Name : Vsic VTP Pruning Mode : Disabled VTP V2 Mode : Disabled VTP Traps Generation : Disabled MD5 digest : 0xAB 0xF7 0xF9 0xCD 0x83 0xEB 0x42 0xE6 Configuration last modified by 0.0.0.0 at 3-1-93 00:01:47

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 67: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 66

Trong trường hợp này số Configuration Revision của Vsic1 lớn hơn của Vsic2 do đó khi ta nối đường trunk lại thì các vlan của Vsic2 sẽ bị mất và thay vào đó là các vlan của Vsic1. Bây giờ chúng ta cắm cáp chéo vào hai port fa0/1 của hai switch và kiểm tra lại vlan trên switch Vsic1 và Vsic2

Vsic1#sh vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- --------- ------------------------------- 1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4 Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8 Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12 2 Vlan2 active 4 Vlan4 active 6 Vlan6 active Vsic2#sh vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- --------- ------------------------------- 1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4, Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8, Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12, Fa0/13, Fa0/14, Fa0/15, Fa0/16, Fa0/17, Fa0/18, Fa0/19, Fa0/20, Fa0/21, Fa0/22, Fa0/23, Fa0/24 2 Vlan2 active 4 Vlan4 active 6 Vlan6 active

Switch đã bị mất các vlan của mình, và thay vào đó là các vlan của switch Vsic1. Trong trường hợp nếu như số Configuration Revision của Vsic2 lớn hơn Vsic1 thì sẽ xảy ra ngược lại. Chúng ta có thể tăng số configuration revision bằng cách vào vlan database apply nhiều lần. Cứ mỗi lần apply thì số này sẽ tăng lên. Bây giờ chúng ta tháo cáp thẳng nối hai port fa0/1 của hai switch ra rồi cấu hình vlan lại cho Vsic1 giống như ban đầu (gồm vlan2, vlan4, vlan6) để khảo sát hoạt động của VTP password. Sau khi cấu hình vlan cho Vsic1 xong, chúng ta cấu hình VTP password bằng cách : Vsic1#vlan database Vsic1(vlan)#vtp password cisco ←Cấu hình VTP password Vsic1(vlan)#apply Vsic2#vlan database Vsic2(vlan)#vtp password cisco1 Vsic2(vlan)#apply Ở đây chúng ta cố tình cấu hình hai VTP password khác nhau để kiểm tra hoạt động của VTP khi password khác nhau như thế nào. Sau khi cấu hình VTP password xong, kiểm tra lại số configuration revision sau đó nối cáp vào hai port fa0/1 và kiểm tra các vlan của cả hai.

Vsic1#sh vtp status VTP Version : 2

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 68: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 67

Configuration Revision : 2 Maximum VLANs supported locally : 64 Number of existing VLANs : 8 VTP Operating Mode : Server VTP Domain Name : Vsic VTP Pruning Mode : Disabled VTP V2 Mode : Disabled VTP Traps Generation : Disabled MD5 digest : 0xDC 0x72 0x0C 0xDF 0x21 0x03 0x77 0xE6 Configuration last modified by 0.0.0.0 at 3-1-93 00:21:40 Local updater ID is 0.0.0.0 (no valid interface found) Vsic2#sh vtp status VTP Version : 2 Configuration Revision : 3 Maximum VLANs supported locally : 68 Number of existing VLANs : 8 VTP Operating Mode : Server VTP Domain Name : Vsic VTP Pruning Mode : Disabled VTP V2 Mode : Disabled VTP Traps Generation : Disabled MD5 digest : 0xEB 0x3F 0x54 0x2C 0x25 0x7B 0x0D 0x19 Configuration last modified by 0.0.0.0 at 3-1-93 00:08:14 Vsic1#sh vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- --------- ------------------------------- 1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4 Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8 Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12 2 Vlan2 active 4 Vlan4 active 6 Vlan6 active Vsic2#sh vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- --------- ------------------------------- 1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4, Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8, Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12, Fa0/13, Fa0/14, Fa0/15, Fa0/16, Fa0/17, Fa0/18, Fa0/19, Fa0/20, Fa0/21, Fa0/22, Fa0/23, Fa0/24 3 Vlan3 active 5 Vlan5 active 7 Vlan7 active

Mặc dù switch Vsic2 có số configuration revision lớn hơn nhưng các vlan của Vsic1 vẫn không bị xóa và Vsic1 cũng không biết được các Vlan của Vsic2. Điều này đồng nghĩa với

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 69: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 68

hai switch không chuyển đổi thông tin vlan cho nhau. Do switch Vsic1 có VTP password là cisco còn Vsic2 là cisco1. Bây giờ chúng ta tháo cáp nối hai port fa0/1 của hai switch ra rồi vào switch Vsic2 cấu hình lại VTP password là cisco. Sau khi cấu hình lại chúng ta kiểm tra số configuration revision của hai switch

Vsic1#sh vtp status VTP Version : 2 Configuration Revision : 2 Maximum VLANs supported locally : 64 Number of existing VLANs : 8 VTP Operating Mode : Server VTP Domain Name : Vsic VTP Pruning Mode : Disabled VTP V2 Mode : Disabled VTP Traps Generation : Disabled MD5 digest : 0xDC 0x72 0x0C 0xDF 0x21 0x03 0x77 0xE6 Configuration last modified by 0.0.0.0 at 3-1-93 00:21:40 Local updater ID is 0.0.0.0 (no valid interface found) Vsic2#sh vtp status VTP Version : 2 Configuration Revision : 4 Maximum VLANs supported locally : 68 Number of existing VLANs : 8 VTP Operating Mode : Server VTP Domain Name : Vsic VTP Pruning Mode : Disabled VTP V2 Mode : Disabled VTP Traps Generation : Disabled MD5 digest : 0xD9 0xBA 0xC8 0x6A 0x7A 0x2C 0x1C 0xE6 Configuration last modified by 0.0.0.0 at 3-1-93 00:08:14

Bây giờ chúng ta nối cáp giữa hai port fa0/1, kiểm tra lại vlan của cả hai switch Vsic1#sh vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- --------- ------------------------------- 1 default active 3 Vlan3 active 5 Vlan5 active 7 Vlan7 active Vsic2#sh vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- --------- ------------------------------- 1 default active Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4, Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8, Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12, Fa0/13, Fa0/14, Fa0/15, Fa0/16, Fa0/17, Fa0/18, Fa0/19, Fa0/20, Fa0/21, Fa0/22, Fa0/23, Fa0/24 3 Vlan3 active

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 70: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 69

5 Vlan5 active 7 Vlan7 active

Các vlan của Vsic1 đã bị mất, thay vào đó là Vsic1 có các Vlan của Vsic2. Từ các kết quả trên ta có thể thấy tác dụng của VTP password : nếu hai switch cùng VTP domain nhưng khác password thì sẽ không truyền thông tin vlan cho nhau.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 71: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 70

Phần 3 :Routing BÀI 12: ĐỊNH TUYẾN TĨNH (Static route)

1. Giới thiệu : Định tuyến (Routing) là 1 quá trình mà Router thực thi và sử để chuyển một gói

tin(Packet) từ một địa chỉ nguồn (soucre)đến một địa chỉ đích(destination) trong mạng.Trong quá trình này Router phảI dựa vào những thông tin định tuyến để đưa ra những quyết định nhằm chuyển gói tin đến những địa chỉ đích đã định trước.Có hai loạI định tuyến cơ bản là Định tuyến tĩnh (Static Route) và Định tuyến động (Dynamic Route)

Định tuyến tĩnh (Static Route) là 1 quá trình định tuyến mà để thực hiện bạn phảI cấu hình bằng tay(manually) từng địa chỉ đích cụ thể cho Router.

Một dạng mặc định của định tuyến tĩnh là Default Routes, dạng này được sử dụng cho các mạng cụt (Stub Network)

Định tuyến động (Dynamic Route) đây mà một dạng định tuyến mà khi được cấu hình ở dạng này, Router sẽ sử dụng những giao thức định tuyến như RIP(Routing Information Protocol),OSPF(Open Shortest Path Frist),IGRP(Interior Gateway Routing Protocol)… để thực thi việc định tuyến một cách tự động (Automatically) mà bạn không phải cấu hình trực tiếp bằng tay.

2. Mô tả bài lab và đồ hình :

Đồ hình bài lab như hình, PC nối với router bằng cáp chéo. Hai router nối với nhau bằng cáp serial. Địa chỉ IP của các interface và PC như hình vẽ. Bài lab này giúp bạn thực hiện cấu hình định tuyến tĩnh cho 2 router, làm cho 2 router có khả năng “nhìn thấy “được nhau và cả các mạng con trong nó. 3. Cấu hình Định tuyến tĩnh (Static Route)

Chúng ta cấu hình cho các router và PC như sau : Router Vsic1

hostname Vsic1 ! logging rate-limit console 10 except errors ! ip subnet-zero no ip finger ! no ip dhcp-client network-discovery ! interface Ethernet0 ip address 10.0.0.1 255.255.255.0 ! interface Serial0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 72: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 71

ip address 192.168.0.1 255.255.255.0 ! interface Serial1 no ip address shutdown ! ip kerberos source-interface any ip classless ip http server ! line con 0 transport input none line aux 0 line vty 0 4 ! end

Router Vsic2 hostname Vsic2 ! ip subnet-zero ! interface Ethernet0 ip address 10.0.1.1 255.255.255.0 ! interface Serial0 ip address 192.168.0.2 255.255.255.0 clockrate 56000 ! interface Serial1 no ip address shutdown ! ip classless ip http server ! line con 0 line aux 0 line vty 0 4 ! end Host 1 : IP 10.0.0.2 Subnetmask: 255.255.255.0 Gateway: 10.0.0.1 Host 2 : IP: 10.0.1.2

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 73: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 72

Subnetmask: 255.255.255.0 Gateway:10.0.1.1

Chúng ta tiến hành kiểm tra các kết nối bằng cách : Ping từ Host1 sang địa chỉ 10.0.0.1

Ping từ Host 1 sang địa chỉ 192.168.0.1

Ping từ Host 1 sang địa chỉ 192.168.0.2

Mở chế độ debug tại Router Vsic2 vsic2#debug ip packet IP packet debugging is on Thực hiện lại lệnh ping trên ta thấy

vsic2# 00:33:59: IP: s=10.0.0.2 (Serial0), d=192.168.0.2 (Serial0), len 60, rcvd 3 00:33:59: IP: s=192.168.0.2 (local), d=10.0.0.2, len 60, unroutable

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 74: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 73

00:34:04: IP: s=10.0.0.2 (Serial0), d=192.168.0.2 (Serial0), len 60, rcvd 3 00:34:04: IP: s=192.168.0.2 (local), d=10.0.0.2, len 60, unroutable 00:34:09: IP: s=10.0.0.2 (Serial0), d=192.168.0.2 (Serial0), len 60, rcvd 3 00:34:09: IP: s=192.168.0.2 (local), d=10.0.0.2, len 60, unroutable 00:34:14: IP: s=10.0.0.2 (Serial0), d=192.168.0.2 (Serial0), len 60, rcvd 3 00:34:14: IP: s=192.168.0.2 (local), d=10.0.0.2, len 60, unroutable

Ping từ Host 1 sang địa chỉ 10.0.1.1

Mở chế độ debug tại Router Vsic1 vsic1#debug ip packet IP packet debugging is on

Thực hiện lại lệnh Ping:

vsic1# 00:36:41: IP: s=10.0.0.2 (Ethernet0), d=10.0.1.1, len 60, unroutable 00:36:41: IP: s=10.0.0.1 (local), d=10.0.0.2 (Ethernet0), len 56, sending 00:36:42: IP: s=10.0.0.2 (Ethernet0), d=10.0.1.1, len 60, unroutable 00:36:42: IP: s=10.0.0.1 (local), d=10.0.0.2 (Ethernet0), len 56, sending 00:36:43: IP: s=10.0.0.2 (Ethernet0), d=10.0.1.1, len 60, unroutable 00:36:43: IP: s=10.0.0.1 (local), d=10.0.0.2 (Ethernet0), len 56, sending 00:36:44: IP: s=10.0.0.2 (Ethernet0), d=10.0.1.1, len 60, unroutable 00:36:44: IP: s=10.0.0.1 (local), d=10.0.0.2 (Ethernet0), len 56, sending

Lệnh Ping ở trường hợp này không thực hiện thành công, ta dùng lệnh debug ip packet để mở chế độ debug tại 2 Router, ta thấy Router Vsic 2 vẫn nhận được gói packet từ host1 khi ta ping địa chỉ 192.168.0.2, tuy nhiên do host 1 không liên kết trực tiếp với Router Vsic 2 nên gói Packet ICMP trả về lệnh ping không có địa chỉ đích,do vậy gói Packet này bị hủy,điều này dẩn đến lệnh Ping không thành công. Ở trường hợp ta ping từ Host1 sang địa chỉ 10.0.1.1 gói packet bị mất ngay tại router vsic1 vì Router vsic1 không xác định được địa chỉ đích cần đến trong bảng định tuyến(địa chỉ này không liên kết trực tiếp với Router vsic1).Ta so sánh vị trí Unroutable trong kết quả debug packet ở 2 cấu lệnh ping trên để thấy được sự khác nhau. Để thực hiện thành công kết nối này,ta phải thực hiện cấu hình Static Route cho Router Vsic1 và Router Vsic2 như sau: vsic1(config)#ip route 10.0.1.0 255.255.255.0 s0 vsic1(config)#exit

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 75: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 74

Bạn thực hiện lệnh Ping từ Host1 sang Host 2

Bạn thực hiện lệnh Ping từ Router Vsic2 sang Host1 vsic2#ping 10.0.0.2

Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.0.0.2, timeout is 2 seconds: ..... Success rate is 0 percent (0/5)

Để thực hiện thành công lệnh Ping này bạn phải thực hiện cấu hình Static route cho Router vsic 2 như sau Vsic2(config)#ip route 10.0.0.0 255.255.255.0 s0 Vsic2(config)#^Z Lúc này từ Host2 bạn có thể Ping thấy các địa chỉ Trên Router Vsic 1 và Host1

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 76: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 75

Chúng ta kiểm tra bảng định tuyến của các router bằng lệnh show ip route vsic1#show ip route

Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 10.0.0.0/24 is subnetted, 2 subnets C 10.0.0.0 is directly connected, Ethernet0 S 10.0.1.0 is directly connected, Serial0 C 192.168.0.0/24 is directly connected, Serial0

S biểu thị những kết nối thông qua định tuyến tĩnh C biểu thị những kết nối trực tiếp

Vsic2#show ip route

Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 10.0.0.0/24 is subnetted, 2 subnets S 10.0.0.0 is directly connected, Serial0 C 10.0.1.0 is directly connected, Ethernet0 C 192.168.0.0/24 is directly connected, Serial0

Thực hiện lệnh Show run tại Router để xem lại cấu hình định tuyến: vsic1#show run

Building configuration... ip kerberos source-interface any ip classless

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 77: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 76

ip route 10.0.1.0 255.255.255.0 Serial0 ip http server ! end vsic2#show run Building configuration... ip classless ip route 10.0.0.0 255.255.255.0 Serial0 ip http server ! End

Bạn đã thực hiện thành công việc định tuyến cho 2 Router kết nối được với nhau cả các mạng con của chúng, bạn cũng có thể mở rộng đồ hình ra thêm với 3, 4 hay 5 hop để thực hành việc cấu hình định tuyến tĩnh tuy nhiên bạn thấy rõ việc cấu hình này tương đối rắc rối và dài dòng nhất là đối với môi trường Internet bên ngoài,vì vậy bạn sẽ phải thực hiện việc cấu hình định tuyến động cho Router ở bài sau. 4. Tự thực hành bằng Dynagen :

Đầu tiên chỉnh file cấu hình lab12static.net để có địa chỉ card mạng phù hợp.

# Simple lab [localhost] [[3640]] image = \Program Files\Dynamips\images\C3640_IS_MZ122_3.BIN # On Linux / Unix use forward slashes: # image = /opt/7200-images/c7200-jk9o3s-mz.124-7a.image ram=96 [[ROUTER VSIC1]] model=3640 s1/0 = VSIC2 s1/0 F0/0 = NIO_gen_eth:\Device\NPF_{7211A84E-B69B-4DDF-B780-7835124CF83B} [[router VSIC2]] model=3640 F0/0 = NIO_gen_eth:\Device\NPF_{7211A84E-B69B-4DDF-B780-7835124CF83B} # No need to specify an adapter here, it is taken care of

# by the interface specification under Router VSIC1 Ta được mô hình lab sau:

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 78: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 77

Ta sử dụng VMware để giả lâp cho PC2. Card mạng VMware được bridge với card mạng của PC, và fa0/0 của VSIC1, VSIC2. Trong đó VSIC1 và PC1 thuộc LAN thứ nhất, VSIC2 và PC2 thuộc LAN thứ 2. Ta có thể thử các kết nối giữa PC1 và Router VSIC1 (đã cấu hình ip fa0/0) bằng cách sử dụng lệnh ping

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 79: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 78

Bây giờ ta cấu hình static route giữa các router giống như bài thực hành ở trên. Sau đó test lại bằng cách ping từ PC1 đến PC2.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 80: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 79

BÀI 13: RIP( ROUTING INFORMATION PROTOCOL) 1. Giới thiệu :

RIP (Routing Information Protocol) là một giao thức định tuyến dùng để quảng bá thông tin về địa chỉ mà mình muốn quảng bá ra bên ngoài và thu thập thông tin để hình thành bảng định tuyến (Routing Table)cho Router. Đây là loại giao thức Distance Vector sử dụng tiêu chí chọn đường chủ yếu là dựa vào số hop (hop count) và các địa chỉ mà Rip muốn quảng bá được gửi đi ở dạng Classful (đối với RIP verion 1) và Classless (đối với RIP version 2). Vì sử dụng tiêu chí định tuyến là hop count và bị giới hạn ở số hop là 15 nên giao thức này chỉ được sử dụng trong các mạng nhỏ (dưới 15 hop). 2. Mô tả bài lab và đồ hình :

Các PC nối với router bằng cáp chéo, hai router nối với nhau bằng cáp serial. Địa chỉ IP

của các interface và PC như trên hình.

Bài thực hành này giúp bạn thực hiện được việc cấu hình cho mạng có thể liên lạc được

với nhau bằng giao thức RIP

3. Cấu hình:

Trước tiên bạn cấu hình cho các thiết bị như sau: Router Vsic1

Vsic1#show run Building configuration... Current configuration : 609 bytes ! version 12.2 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 81: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 80

! hostname Vsic1 ! logging rate-limit console 10 except errors ! ip subnet-zero no ip finger ! no ip dhcp-client network-discovery ! interface Ethernet0 ip address 10.0.0.1 255.255.255.0 ! interface Serial0 ip address 192.168.0.1 255.255.255.0 no fair-queue clockrate 56000 ! interface Serial1 no ip address shutdown ! ip kerberos source-interface any ip classless ip http server ! line con 0 transport input none line aux 0 line vty 0 4 ! End

Router Vsic2 Vsic2#show run Building configuration... Current configuration : 485 bytes ! version 12.1 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname Vsic2 ! ip subnet-zero

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 82: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 81

! interface Ethernet0 ip address 11.0.0.1 255.255.255.0 ! interface Serial0 ip address 192.168.0.2 255.255.255.0 ! interface Serial1 no ip address shutdown ! ip classless ip http server ! line con 0 line aux 0 line vty 0 4 ! End

Host1 : IP 10.0.0.2 Subnet mask:255.255.255.0 Gateway:10.0.0.1

Host2 : IP: 11.0.0.2 Subnet mask:255.255.255.0 Gateway:11.0.0.1

Bạn thực hiện việc kiểm tra các kết nối bằng lệnh Ping Ping từ Host1 sang địa chỉ 10.0.0.1

Ping từ Host 1 sang địa chỉ 192.168.0.1

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 83: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 82

Ping từ Host1 sang địa chỉ 192.168.0.2

Đối với Host 1 bạn không thể Ping thấy địa chỉ 192.168.0.2 Bạn thực hiện việc kiểm tra tương tự ở Host 2 Ping địa chỉ 11.0.0.1

Ping địa chỉ 192.168.0.2

Ping địa chỉ 192.168.0.1

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 84: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 83

Thực hiện các lệnh Ping từ Router Vsic1:

Vsic1#ping 192.168.0.2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.0.2, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 32/35/36 ms Vsic1#ping 11.0.0.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 11.0.0.1, timeout is 2 seconds: ..... Success rate is 0 percent (0/5)

Thực hiện các lệnh Ping từ Router Vsic2

Vsic2#ping 192.168.0.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.0.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 32/35/36 ms Vsic2#ping 10.0.0.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.0.0.1, timeout is 2 seconds: ..... Success rate is 0 percent (0/5)

Bạn xem bảng thông tin định tuyến của từng Router (dùng lệnh Show ip route) Vsic1#show ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 10.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 10.0.0.0 is directly connected, Ethernet0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 85: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 84

C 192.168.0.0/24 is directly connected, Serial0 Vsic2#show ip route

Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 11.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 11.0.0.0 is directly connected, Ethernet0 C 192.168.0.0/24 is directly connected, Serial0

Nhận xét : Bạn thấy rằng thông tin địa chỉ của các mạng mà bạn thực hiện lệnh Ping

không thành công không được lưu trên bảng định tuyến

Bạn thực hiện việc cấu hình RIP cho các Router như sau:

Vsic1(config)#router rip Vsic1(config-router)#network 192.168.0.0 Vsic1(config-router)#network 10.0.0.0 Vsic1(config-router)#exit Vsic2(config)#router rip Vsic2(config-router)#network 11.0.0.0 Vsic2(config-router)#network 192.168.0.0 Vsic2(config-router)#exit

Bạn xem lại bảng thông tin định tuyến:

Vsic1#show ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 10.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 10.0.0.0 is directly connected, Ethernet0 R 11.0.0.0/8 [120/1] via 192.168.0.2, 00:00:00, Serial0 C 192.168.0.0/24 is directly connected, Serial0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 86: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 85

Vsic2#show ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set R 10.0.0.0/8 [120/1] via 192.168.0.1, 00:00:23, Serial0 11.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 11.0.0.0 is directly connected, Ethernet0 C 192.168.0.0/24 is directly connected, Serial0

Nhận xét : Bạn thấy rằng trên bảng thông tin định tuyến, Router Vsic 1 đã liên kết RIP với mạng 11.0.0.0/8 qua cổng Serial 0(192.168.0.2) và Router Vsic2 đã liên kết với mạng 10.0.0.0/8 qua cổng Serial 0(192.168.0.1) Chú ý: Vì Rip gửi điạ chỉ theo dạng classfull nên subnet mask sẽ được sử dụng defaul đối với các lớp mạng. Lúc này bạn thực hiện lại lệnh Ping giứa các Router và các Host: Từ Host1 bạn thực hiện lệnh Ping:

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 87: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 86

Từ Host 2 bạn thực hiện lệnh Ping:

Bạn thấy rằng các kết nối đã thành công. Đến đây bạn đã hoàn tất việc cấu hình RIP cho mạng trên có thể trao đổi thông tin với nhau.Nhưng để tìm hiểu rõ hơn về RIP bạn thực hiện tiếp tục các bước cấu hình như sau:

Bạn giữ nguyên cấu hình của Router Vsic 1 và thay đổi cấu hình của Router Vsic 2 từ RIP version 1 sang RIP version 2 và kiểm tra :

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 88: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 87

Vsic2(config)#router rip Vsic2(config-router)#ver 2 Bạn mở chế độ debug trên 2 Router để kiểm tra gói tin: Vsic1#debug ip packet IP packet debugging is on Vsic2#debug ip packet IP packet debugging is on

Lúc này bạn thực hiện lệnh Ping từ Host 1 vào các địa chỉ không liên kết trực tiếp với nó đã được chạy RIP

Vsic2#

01:49:58: IP: s=10.0.0.2 (Serial0), d=192.168.0.2 (Serial0), len 60, rcvd 3 01:49:58: IP: s=192.168.0.2 (local), d=10.0.0.2, len 60, unroutable 01:50:03: IP: s=10.0.0.2 (Serial0), d=192.168.0.2 (Serial0), len 60, rcvd 3 01:50:03: IP: s=192.168.0.2 (local), d=10.0.0.2, len 60, unroutable 01:50:08: IP: s=10.0.0.2 (Serial0), d=192.168.0.2 (Serial0), len 60, rcvd 3 01:50:08: IP: s=192.168.0.2 (local), d=10.0.0.2, len 60, unroutable 01:50:13: IP: s=10.0.0.2 (Serial0), d=192.168.0.2 (Serial0), len 60, rcvd 3 01:50:13: IP: s=192.168.0.2 (local), d=10.0.0.2, len 60, unroutable

Vsic2#

01:55:30: IP: s=10.0.0.2 (Serial0), d=11.0.0.1, len 60, rcvd 4 01:55:30: IP: s=11.0.0.1 (local), d=10.0.0.2, len 60, unroutable 01:55:35: IP: s=10.0.0.2 (Serial0), d=11.0.0.1, len 60, rcvd 4 01:55:35: IP: s=11.0.0.1 (local), d=10.0.0.2, len 60, unroutable 01:55:40: IP: s=10.0.0.2 (Serial0), d=11.0.0.1, len 60, rcvd 4 01:55:40: IP: s=11.0.0.1 (local), d=10.0.0.2, len 60, unroutable

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 89: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 88

Những dữ liệu khi bạn mở chế độ debug cho thấy khi bạn thực hiện lệnh Ping từ Host1 đến các địa chỉ như:192.168.0.2 và 11.0.0.1 gói tin đều nhận được tại điểm đích,tuy nhiên gói tin trả về tại địa chỉ này đã không tìm được địa chỉ 10.0.0.2(Host1) từ bảng định tuyến của Router Vsic 2(unroutable) do Router này đã được cấu hình RIP version 2 Vsic2#show ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 11.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 11.0.0.0 is directly connected, Ethernet0 C 192.168.0.0/24 is directly connected, Serial0 Nhận xét : Mạng 10.0.0.0 không còn tồn tại trong bảng định tuyến Bạn thực hiện lệnh Ping từ Router Vsic2 sang các địa chỉ của Router Vsic1 vsic2#ping 10.0.0.2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.0.0.2, timeout is 2 seconds: ..... Success rate is 0 percent (0/5) Bạn thực hiện việc kiểm tra bằng lệnh Show ip route

Vsic1#show ip 01:46:50: IP: s=192.168.0.2 (Serial0), d=224.0.0.9, len 52, rcvd 2route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 10.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 10.0.0.0 is directly connected, Ethernet0 R 11.0.0.0/8 [120/1] via 192.168.0.2, 00:00:05, Serial0 C 192.168.0.0/24 is directly connected, Serial0

Bạn thấy tuy tại bảng định tuyến của Router Vsic1 vẫn còn lưu lại địa chỉ của mạng 11.0.0.0 nhưng vì Router Vsic2 không tìm thấy địa chỉ của mạng 10.0.0.0 nên gói tin không thực hiện gửi được. Điều này cho bạn thấy giao thức RIP Version 2 không hổ trợ tương thích ngược cho giao thức RIP Version 1. 4. Cách thực hành bằng Dynagen

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 90: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 89

Sử dụng file lab13rip.net và chỉnh sửa file cấu hình sao cho phù hợp với card mạng tại máy tính hiện hành(giống như bài static route). Ta chú ý RIP là định tuyến tĩnh và có tìm kiếm các đường đi đến các mạng thông các router khác.

Xác nhận lại sự định tuyến bằng cách ping từ PC1 đến PC2( máy ảo VMware).

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 91: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 90

Bài 14:Cấu Hình IGRP Timer 1. Mô tả bài lab:

Bài lab sau đây sử dụng lệnh để cấu hình 4 thông số của về timer của IGRP bao gồm update, invalid,holddown và flus timers). Tùy thuộc vào sơ đồ mạng và băng thông , môi trường mạng mà chúng ta cấu hình sao cho thông số này phù hợp nhất. Lấy một ví dụ sau đây nếu sử dụng đường truyền 56Kbps, thì việc tạo ra những gói tin update IGRP trong vòng 90 giây là không hợp lý, vì tốn nhiều tài nguyên băng thông của hệ thống, giải pháp lúc này là tăng thời gian update lên tuy nhiên làm như vậy sẽ ảnh hưởng đến thời gian hội tụ của hê thống. Ngoài thời gian update(update timer) ra, trong IGRP còn có 3 khoảng thời gian khác là invalid timer, holddown timer và flush timer. Cả 3 khoảng thời gian này phụ thuộc vào thời gian update timer. Invalid timer, holddown timer có thời gian ít nhất là gấp 3 lần so với thời gian update, flush timer có thời gian ít nhất bằng tổng thời gian update và thời gian holddown. Phụ thuộc vào mỗi lần route được cập nhập, invalid timer sẽ được khởi tạo lại, vì nó xem trong mạng có route nào bị lỗi hay không. Theo cấu hình mặc định, thì nếu như trong khoảng thời gian 270s mà không thấy thông tin gì về 1 route đang tồn tại thì route đó được đẩy lên trạng thái holdown, trong thời gian này router vẫn sử dụng route này nhưng không quản bá route này nữa, ví nó đang đợi thử xem route này có phải là bị tắt thật hay không. Nếu thời gian expire hểt router sẽ không

Trong hình trên có 3 router gồm VSIC1,VSIC2,VSIC3 được nối với nhau thông qua cáp Serial. Sinh viên thực hành gán địa và cắm cáp, sau đó sẽ cấu hình giao thức định tuyến IGRP như trên. Kiểm tra quá trình hoạt động giao thức bằng lệnh show ip route và ping, sau đó bắt tay vào cấu hình các tham số timer( Cấu hình tại VSIC1 trước và không cấu hình tại VSIC3,VSIC2) và giám sát quá trình họat động trên các router. Cuối cùng sẽ cấu hình các router VSIC3,VSIC2 có tham số giống như VSIC1.( thêm vào) Tham số cấu hình tại VSIC1

Update 5 Invalid 15 Holddown 15 Flush 30

Khi xét các tham số này, việc thực hiện cập nhập sẽ thực hiện quảng bá trong vòng 5s, và khi thông tin về route không được cập nhập trong vòng 15s thì router sẽ công bố route đã bị lỗi.( thêm vào).

2. Cấu hình Router:

Cấu hình của router:

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 92: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 91

VSIC1#show run Building configuration... Current configuration : 687 bytes ! hostname VSIC1 ! logging rate-limit console 10 except errors ! ip subnet-zero ! interface Loopback0 ip address 10.1.1.1 255.255.255.0 interface Ethernet0 no ip address shutdown ! interface Serial0 ip address 192.1.1.1 255.255.255.0 no fair-queue ! interface Serial1 no ip address shutdown ! router igrp 100 network 10.0.0.0 network 192.1.1.0 ! ip kerberos source-interface any

VSIC2#show run Building configuration...

Current configuration : 884 bytes ! hostname VSIC2 ! interface Serial0 ip address 192.1.1.2 255.255.255.0 no fair-queue clockrate 64000 ! interface Serial1 no ip address shutdown ! interface Serial2

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 93: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 92

ip address 193.1.1.1 255.255.255.0 ! interface Serial3 no ip address shutdown ! interface TokenRing0 no ip address shutdown ! interface BRI0 no ip address shutdown isdn x25 static-tei 0 cdapi buffers regular 0 cdapi buffers raw 0 cdapi buffers large 0 ! router igrp 100 network 192.1.1.0 network 193.1.1.0 ! ip kerberos source-interface any ip classless ip http server ! ! ! line con 0 transport input none line aux 0 line vty 0 4 ! end VSIC3#show run Building configuration... Current configuration : 706 bytes ! hostname VSIC3 ! logging rate-limit console 10 except errors ! ip subnet-zero no ip finger ! interface Loopback0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 94: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 93

ip address 152.1.1.1 255.255.255.0 !

interface Serial0 ip address 193.1.1.2 255.255.255.0 no fair-queue clockrate 64000 ! interface Serial1 no ip address shutdown ! router igrp 100 network 152.1.0.0 network 193.1.1.0 ! end

Bây giờ ta cấu hình timer cho VSIC1 với các thông số như trên: VSIC1#conf t

Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. VSIC1(config)#router igrp 100 VSIC1(config-router)#timer VSIC1(config-router)#timers basisc 5 15 15 30

Xem kết quả show ip route trên VSIC1, ta thấy lúc có route của 2 VSIC3,VSIC2 lúc lại không có, nguyên nhân là do quá trình khởi tạo update của VSIC1 nhanh hơn VSIC3,VSIC2 VSIC1#show ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set I 152.1.0.0/16 [100/91456] via 192.1.1.2, 00:00:03, Serial0 10.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 10.1.1.0 is directly connected, Loopback0 I 193.1.1.0/24 [100/90956] via 192.1.1.2, 00:00:03, Serial0 C 192.1.1.0/24 is directly connected, Serial0 VSIC1#show ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 95: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 94

* - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 10.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 10.1.1.0 is directly connected, Loopback0 C 192.1.1.0/24 is directly connected, Serial0 Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route VSIC1#show ip route Gateway of last resort is not set I 152.1.0.0/16 [100/91456] via 192.1.1.2, 00:00:16, Serial0 10.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 10.1.1.0 is directly connected, Loopback0 I 193.1.1.0/24 [100/90956] via 192.1.1.2, 00:00:16, Serial0 C 192.1.1.0/24 is directly connected, Serial0 Bây giờ ta thiết lập các tham số timer của VSIC3,VSIC2 giống như của VSIC1, và sau đó ta thấy giao thức hoạt động định tuyến trở lại bình thường. VSIC3#conf t

Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. VSIC3(config)#router igrp 100 VSIC3(config-router)#timer basic VSIC3(config-router)#timer basic 5 15 15 30 VSIC2#conf t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. VSIC2(config)#router igrp 100 VSIC2(config-router)#timers basic 5 15 15 30 VSIC3#ping 10.1.1.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10.1.1.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 60/60/60 ms

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 96: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 95

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 97: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 96

BÀI 15:CẤU HÌNH IGRP LOAD BALANCING 1. Giới thiệu :

Giao thức IGRP cho phép chúng ta chia tải khi có nhiều hơn một route đến cùng một đích. Tiện ích này giúp chúng ta tạo ra một route dự phòng cho route đang sử dụng.

IGRP cập nhập route vào bảng định tuyến (trong trường hờp có nhiều route đến cùng một đích) dựa vào nguyên tắc : nếu route nào có metric nhỏ hơn hệ số nhân (của câu lệnh variance (multiplier)) nhân với metric nhỏ nhất của các đường thì sẽ được cập nhật; ngược lại, nếu lớn hơn thì sẽ không được cập nhật. Mặc định hệ số nhân này được thiết lập bằng 1 do đó chỉ có duy nhất một route được cập nhật. (Các tính metric của giao thức IGRP được đề cập ở mục 5)

Để thay đổi hệ số nhân, chúng ta sử dụng lệnh : variance (multiplier) 2. Mô tả bài lab và đồ hình :

Đồ hình bài lab như hình trên. Các cổng serial nối với nhau bằng cáp serail, cổng ethernet

nối với nhau bằng cáp chéo. Hai router Vsic1 và Vsic3 được cấu hình thêm interface loopback 0. 3. Mục tiêu của bài lab :

Phải cấu hình sao cho router Vsic1 có 2 route qua mạng 14.1.0.0 của router Vsic3 và việc truyển dữ liệu qua mạng 14.1.0.0 phải được chia ra trên 2 route đó. 4. Cấu hình router :

Vsic1#sh run Building configuration... Current configuration : 733 bytes version 12.2 hostname Vsic1 interface Loopback0 ip address 10.1.0.1 255.255.255.0 interface Ethernet0 ip address 12.1.0.1 255.255.255.0 interface Serial0 ip address 11.1.0.1 255.255.255.0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 98: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 97

no fair-queue clockrate 64000 router igrp 1 network 10.0.0.0 network 11.0.0.0 network 12.0.0.0 end Vsic2#sh run Building configuration... Current configuration : 510 bytes version 12.1 hostname Vsic2 interface Ethernet0 ip address 12.1.0.2 255.255.255.0 interface Serial0 ip address 11.1.0.2 255.255.255.0 interface Serial1 ip address 13.1.0.1 255.255.255.0 router igrp 1 network 11.0.0.0 network 12.0.0.0 network 13.0.0.0 end Vsic3#sh run Building configuration... Current configuration : 546 bytes version 12.1 hostname Vsic3 interface Loopback0 ip address 14.1.0.1 255.255.255.0 interface Serial0 ip address 13.1.0.2 255.255.255.0 clockrate 64000 router igrp 1 network 13.0.0.0 network 14.0.0.0 end

Sau khi cấu hình các router ta kiểm tra bảng định tuyến của router Vsic1 được kết quả :

Vsic1#sh ip route Gateway of last resort is not set 10.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 10.1.0.0 is directly connected, Loopback0 11.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 11.1.0.0 is directly connected, Serial0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 99: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 98

12.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 12.1.0.0 is directly connected, Ethernet0 I 13.0.0.0/8 [100/8576] via 12.1.0.2, 00:01:01, Ethernet0 I 14.0.0.0/8 [100/9076] via 12.1.0.2, 00:01:01, Ethernet0

Router Vsic1 chỉ biết một đường duy nhất để đến được mạng 13.1.0.0/24 và mạng 14.1.0.0/24 là qua Ethernet0 mặc dù ta thực tế thì có đến hai đường đến các mạng đó (qua S0 và E0). Nguyên nhân là hệ số variance mặc định là 1. Do đó để có được hai đường, ta phải cấu hình lại hệ số variance như sau : Vsic1#conf t

Vsic1(config)#router igrp 1 Vsic1(config-router)#variance 2

Kiểm tra lại bảng định tuyến của router Vsic1 : Vsic1#sh ip route Gateway of last resort is not set 10.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 10.1.0.0 is directly connected, Loopback0 11.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 11.1.0.0 is directly connected, Serial0 12.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 12.1.0.0 is directly connected, Ethernet0 I 13.0.0.0/8 [100/8576] via 12.1.0.2, 00:00:26, Ethernet0 [100/10476] via 11.1.0.2, 00:00:26, Serial0 I 14.0.0.0/8 [100/9076] via 12.1.0.2, 00:00:26, Ethernet0 [100/10976] via 11.1.0.2, 00:00:26, Serial0

Trong bảng định tuyến của router Vsic1 đã có được hai đường đến mạng 13.1.0.0/24

và hai đường đến mạng 14.1.0.0/24 (qua S0 và qua E0). Nguyên nhân là do các route qua S0 của Vsic1 có metric nhỏ hơn variance nhân với metric nhỏ nhất giữa hai đường. (Tham khảo mục Cách tính metric của giao thức IGRP)

10476 < 8576*2 (= 17152) 10976 < 9076*2 (= 18152) Bây giờ chúng ta sẽ kiểm tra việc chia tải của Vsic1. Chúng ta nhập lệnh sh ip route

14.1.0.1 để xem route đến host 14.1.0.1 : Vsic1#sh ip route 14.1.0.1 Routing entry for 14.0.0.0/8 Known via "igrp 1", distance 100, metric 9076 Redistributing via igrp 1 Advertised by igrp 1 (self originated) Last update from 11.1.0.2 on Serial0, 00:00:02 ago Routing Descriptor Blocks: * 12.1.0.2, from 12.1.0.2, 00:00:02 ago, via Ethernet0 Route metric is 9076, traffic share count is 1

Total delay is 26000 microseconds, minimum bandwidth is 1544 Kbit Reliability 255/255, minimum MTU 1500 bytes Loading 1/255, Hops 1 11.1.0.2, from 11.1.0.2, 00:00:02 ago, via Serial0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 100: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 99

Route metric is 10976, traffic share count is 1 Total delay is 45000 microseconds, minimum bandwidth is 1544 Kbit Reliability 255/255, minimum MTU 1500 bytes Loading 1/255, Hops 1

Route đến host 14.1.0.1 có hai đường (được tô đậm) và dấu * đánh dấu route sẽ sử dụng cho lần gửi dữ liệu kế.

Từ router Vsic1, ta nhập lệnh ping 14.1.0.1 Vsic1#ping 14.1.0.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 14.1.0.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 32/44/60 ms

Xem lại route đến host 14.1.0.1 bằng lệnh sh ip route 14.1.0.1. Lúc này ta thấy route thứ hai đã được đánh dấu do router thực hiện việc chia tải qua hai đường đến mạng 14.1.0.0/24

Vsic1#sh ip route 14.1.0.1 Routing entry for 14.0.0.0/8 Known via "igrp 1", distance 100, metric 9076 Redistributing via igrp 1 Advertised by igrp 1 (self originated) Last update from 11.1.0.2 on Serial0, 00:00:17 ago Routing Descriptor Blocks: 12.1.0.2, from 12.1.0.2, 00:00:18 ago, via Ethernet0 Route metric is 9076, traffic share count is 1 Total delay is 26000 microseconds, minimum bandwidth is 1544 Kbit Reliability 255/255, minimum MTU 1500 bytes Loading 1/255, Hops 1 * 11.1.0.2, from 11.1.0.2, 00:00:17 ago, via Serial0 Route metric is 10976, traffic share count is 1 Total delay is 45000 microseconds, minimum bandwidth is 1544 Kbit Reliability 255/255, minimum MTU 1500 bytes Loading 1/255, Hops 1

Bây giờ chúng ta sẽ khảo sát việc cập nhật route vào bảng định tuyến nếu như có nhiều hơn route đến cùng một đích.

Chúng ta sẽ khảo sát bằng cách thay đổi metric của route qua S0. Cấu hình như sau : Vsic1#conf t Vsic1(config)#in s0 Vsic1(config-if)#bandwidth 56 ← Cấu hình bandwidth của S0

bằng 56 kbps Xem lại bảng định tuyến của router Vsic1 :

Vsic1#sh ip route Gateway of last resort is not set 10.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 10.1.0.0 is directly connected, Loopback0 11.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 11.1.0.0 is directly connected, Serial0 12.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 12.1.0.0 is directly connected, Ethernet0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 101: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 100

I 13.0.0.0/8 [100/8576] via 12.1.0.2, 00:00:03, Ethernet0 I 14.0.0.0/8 [100/9076] via 12.1.0.2, 00:00:03, Ethernet0

Router Vsic1 giờ chỉ còn duy nhất một đường đến mạng 13.1.0.0/24 và một đường đến

mạng 14.1.0.0/24. Do lúc này route đến hai mạng đó qua S0 của Vsic1 có metric lớn hơn variance nhân với metric nhỏ nhất giữa hai đường. 5. Cách tính metric của giao thức IGRP :

Metric = [K1 * Bandwidth + (K2 * Bandwidth)/(256−load) + K3*Delay] * [K5/(reliability + K4)] K1 : ứng với Bandwidth K3 : ứng với Delay

Nếu K5 = 0 thì [K5/(reliability + K4)] không dùng trong công thức. Mặc định K1 = K3 = 1 , K2 = K4 = K5 = 0. Khi đó công thức là : Metric = Bandwidth + Delay

Xác định Bandwidth trong công thức trên, ta lấy 107 chia cho giá trị bandwidth nhỏ nhất. Giá trị delay được xác định bằng cách lấy tổng giá trị delay chia 10. Giá trị bandwidth nhỏ nhất và tổng giá trị delay được tìm thấy trong kết quả của các câu lệnh show ip interface và show ip route ip address Ví dụ :

Vsic1#sh ip route 14.1.0.1 Routing entry for 14.0.0.0/8 Routing Descriptor Blocks: * 12.1.0.2, from 12.1.0.2, 00:00:02 ago, via Ethernet0 (1) Route metric is 9076, traffic share count is 1

Total delay is 26000 microseconds, minimum bandwidth is 1544 Kbit Reliability 255/255, minimum MTU 1500 bytes Loading 1/255, Hops 1 11.1.0.2, from 11.1.0.2, 00:00:02 ago, via Serial0 (2) Route metric is 10976, traffic share count is 1 Total delay is 45000 microseconds, minimum bandwidth is 1544 Kbit Reliability 255/255, minimum MTU 1500 bytes Loading 1/255, Hops 1

Kết quả : Metric của route (1) = 10000000/1544 + 26000/10 = 9076 Metric của route (2) = 10000000/1544 + 45000/10 = 10976 6. Tự thực hành bằng Dynagen

Ta chạy file lab15eigrpload.net và file lab15igrp.net. Nếu router không hỗ trợ giao thức định tuyến IGRP nên ta có thể sử dụng giao thức EIGRP để thực hành. Tuy nhiên cách tính metric của EIGRP bằng cách tính của IGRP*256. Cách cấu hình giao thức EIGRP tương tự như cấu hình của IGRP.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 102: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 101

Sau khi cấu hình xong ta kiểm tra kết quả tại router VSIC1

Giống như trường hợp của IGRP( EIGRP cũng sử dụng hệ số variance là 2) từ VSIC1 đến các mạng 13.0.0.0 và 14.0.0.0 bằng 2 đường qua s1/0 và Fa0/0. Ta kiểm tra lại cách tính toán của EIGRP bằng lệnh sau:

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 103: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 102

Cấu hình tham khảo: VSIC1#show run Building configuration... interface Loopback0 ip address 10.0.1.1 255.255.255.0 ! interface FastEthernet0/0 ip address 12.0.1.1 255.255.255.0 duplex auto speed auto ! interface Serial1/0 ip address 11.0.1.1 255.255.255.0 ! router eigrp 100 variance 2 network 10.0.0.0 network 11.0.0.0 network 12.0.0.0 auto-summary ! ip http server no ip http secure-server ip classless

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 104: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 103

BÀI 16: DISCONTIGOUS NETWORKS 1. Giới thiệu :

Discontigous network là một hệ thộng mạng có subnets giống như subnet của các mạng khác , nhiều hệ thống mạng cùng subnet trong Rip thì không thể chạy Rip được.

Đây là lỗi trong Rip nếu cấu hình trùng Subnet trong hệ thông mạng .Vấn đề này được giải quyết bằng cách cấu hình bằng EIGRP hoặc OSPF . 2. Mô tả bài lab và đồ hình :

Các PC nối với router bằng cáp chéo, hai router nối với nhau bằng cáp serial. Địa chỉ IP của các interface được cho trên hình vẽ. Hai router Vsic1, Vsic2 được cấu hình interface loopback 0, loopback 1( để giả lập mạng ethernet).

Trong sơ đồ ta thấy mạng 12.0.0.0(12.1.2.0 và 12.1.3.0) bị phân cách bởi mạng 11.0.0.0, trường hợp này ta các mạng bị phân tách từ mạng chính là discontugous network.

Trong bài này ta sử dụng các routing RIP,IGRP , do các giao thức này là classful nên thông tin được gởi để cập nhập bảng định tuyến sẽ không mang theo subnet mask, chính vì điều này Router VSIC1 sé không hiểu mạng 12.1.0.0/24 và 12.1.1.0/24 do đã nhận mạng 12.1.2.0/24 và 12.1.3.0/24 dưới dạng kết nối trực tiếp và summary lại thành mạng 12.0.0.0.

Để giải quyết vấn đề này ta có thể sử dụng giao thức EIGRP hay OSPF. 3. Cấu hình :

Chúng ta cấu hình cho các router như sau Router Vsic1 Building configuration... Current configuration : 625 bytes ! version 12.1 hostname Vsic1 ! interface Loopback0 ip address 12.1.2.1 255.255.255.0 !

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 105: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 104

interface Loopback1 ip address 12.1.3.1 255.255.255.0 ! interface Serial0 ip address 11.1.0.2 255.255.255.0 ! router rip network 11.0.0.0 network 12.0.0.0 end

Router Vsic2 Building configuration... Current configuration : 747 bytes ! version 12.1 ! hostname Vsic2 ! interface Loopback0 ip address 12.1.0.1 255.255.255.0 interface Loopback1 ip address 12.1.1.1 255.255.255.0 ! interface Serial0 ip address 11.1.0.1 255.255.255.0 no fair-queue clockrate 64000 ! router rip network 11.0.0.0 network 12.0.0.0 ! end Các địa chỉ 12.1.2.1/24 & 12.13.1/24 thuộc lớp A nên được hiểu là 12.0.0.0 ,cũng

vậy 12.1.0.2/24 cũng được hiểu là 12.0.0.0. Nên chúng sẽ bị trùng lấp dịa chỉ mạng với nhau và ta có thể thấy rằng router VSIC1 không thể định tuyến đến mạng loopback của router VSIC2

Chúng ta kiểm tra lại bảng định tuyến của các router bằng câu lệnh show ip route Vsic2#sh ip route Gateway of last resort is not set 11.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 11.1.0.0 is directly connected, Serial0 12.0.0.0/24 is subnetted, 2 subnets

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 106: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 105

C 12.1.1.0 is directly connected, Loopback1 C 12.1.0.0 is directly connected, Loopback0 Vsic1#sh ip route Gateway of last resort is not set 11.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 11.1.0.0 is directly connected, Serial0 12.0.0.0/24 is subnetted, 2 subnets C 12.1.3.0 is directly connected, Loopback1 C 12.1.2.0 is directly connected, Loopback0 Vsic1#debug ip rip RIP event debugging is on 00:20:15: RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Loopback0 (12.1.2.1) 00:20:15: RIP: Update contains 2 routes 00:20:15: RIP: Update queued 00:20:15: RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Loopback1 (12.1.3.1) 00:20:15: RIP: Update contains 2 routes 00:20:15: RIP: Update queued 00:20:15: RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Serial0 (11.1.0.2) 00:20:15: RIP: Update contains 1 routes 00:20:15: RIP: Update queued 00:20:15: RIP: Update sent via Loopback0 00:20:15: RIP: Update sent via Loopback1 00:20:15: RIP: Update sent via Serial0 00:20:27: RIP: received v1 update from 11.1.0.1 on Serial0 00:20:27: RIP: Update contains 1 routes 00:20:44: RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Loopback0 (12.1.2.1) 00:20:44: RIP: Update contains 2 routes 00:20:44: RIP: Update queued 00:20:44: RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Loopback1 (12.1.3.1) 00:20:44: RIP: Update contains 2 routes 00:20:44: RIP: Update queued 00:20:44: RIP: sending v1 update to 255.255.255.255 via Serial0 (11.1.0.2) 00:20:44: RIP: Update contains 1 routes 00:20:44: RIP: Update queued 00:20:44: RIP: Update sent via Loopback0 00:20:44: RIP: Update sent via Loopback1 00:20:44: RIP: Update sent via Serial0 Vsic1#un all All possible debugging has been turned off

Ngay tại Vsic1 ta ping qua địa chỉ 12.1.0.1 của Vsic2 sẽ không thể thấy được vì bản

thân nó cũng thuộc trùng subnet. Đây là hạn chế của giao thức Rip mà chỉ có thể giải quyết được bằng cách dùng cấu hình OSPF, EIGRP .

Vsic2# ping 12.1.3.1

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 107: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 106

Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 12.1.0.1, timeout is 2 seconds: ..... Success rate is 0 percent (0/5) Vsic1#ping 12.1.1.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 12.1.1.1, timeout is 2 seconds: ..... Success rate is 0 percent (0/5)

Bây giờ chúng ta sử dụng giao thức định tuyến khác là EIGRP( là giao thức classless) để có thể định tuyến được. Trước tiên hãy tắt hoạt động của RIP bằng lệnh “no router RIP”. Vsic1(config)#no router Rip Bây giờ chúng ta cấu hình EIGRP VSIC1(config-router)#net 12.0.0.0

VSIC1(config-router)#net 11.0.0.0 VSIC1(config-router)#no auto-summary phải sử dụng lệnh này để EIGRP không tự

summary các mạng con thành mạng 12.0.0.0

VSIC2(config)#router eigrp 100 VSIC2(config-router)#net 12.0.0.0 VSIC2(config-router)#net 11.0.0.0 VSIC2(config-router)#no auto

4. Tự thực hành bằng Dynagen: Bài thực hành Discontigous network tương đối đơn giản, ta chỉ cần tạo sơ đồ 2 router,

học viên cần thực hành thêm những giao thức RIPv2 và OSPF để hiểu thêm các routing classless.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 108: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 107

Click file lab16dis.net để thực hành. Trước tiên ta thực hành vơi giải pháp sử dụng

EIGRP( tương tự như bài thực hành trên), sau đó học viên thực hành với giao thức RIPv2 và OSPF.

Đối với cấu hình RIP version 2, ta cấu hình giống như RIP version 1, nhưng chỉ định thêm lệnh “version 2”. Sau đây là kết quả sử dụng RIPv2 đối với bài lab.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 109: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 108

BÀI 17: REDISTRIBUTE GIỮA RIP và IGRP 1. Giới thiệu :

Trong bài lab này, chúng ta sẽ cấu hình để hai mạng - một sử dụng RIP version 1, một sửng dụng IGRP - liên lạc được với nhau bằng cách phân phối các route qua lại giữa các giao thức.

RIP version 1 và IGRP cả hai đều là loại DISTANCE VECTOR. Tuy nhiên hai giao thức này có nhiều điểm khác nhau như :

RIP IGRP Thời gian Update 30 giây 90 giây Tính metric dựa vào Hop count Băng thông (bandwidth), độ trễ (delay), độ

tin cậy (reliability), đường tải (load), MTU Giá trị Infinite-Metric 16 42949672952. Các lệnh sử dụng trong bài :

default−metric bandwidth delay reliability loading mtu Cấu hình giá trị metric cho tất cả các route được phân phối vào IGRP, EIGRP, OSPF, BGP, EGP

redistribute protocol [process−id] {level−1 | level−1−2 | level−2} [metric metric−value] Phân phối các route từ một giao thức vào một giao thức khác

route-map map-tag [permit | deny] [sequence-number] Định nghĩa điều kiện để phân phối route từ một giao thức vào giao thức khác

match ip address {access-list-number [access-list-number... | access-list-name...]|access-list-name [access-list-number...| access-list-name] | prefix-list prefix-list-name [prefix-list-name...]} Phân phối các route cho phép bởi standard access-list, extended access-list

3. Mô tả bài Lab và đồ hình :

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 110: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 109

Đồ hình bài lab như hình trên, địa chỉ IP của các cổng được cho trong bảng. Hai router Vsic1 và Vsic4 được tạo interface Loopback Lo0. Mạng 1 và mạng 2 sử dụng hai giao thức truyền dẫn khác nhau. Mạng 1 gồm router Vsic1 và Vsic2 sử dụng RIP, mạng 2 gồm router Vsic4 sử dụng IGRP. Riêng router Vsic3, mạng của cổng S1 sử dụng RIP, mạng của cổng S0 sử dụng IGRP. 4. Mục tiêu của bài lab :

Mục tiêu của bài là tất cả các mạng con của hai mạng 1 và 2 phải liên lạc được với nhau.

5. Cấu hình router : Chúng ta cấu hình cho các router như sau : Vsic1#sh run Building configuration... Current configuration : 691 bytes version 12.2 hostname Vsic1 interface Loopback0 ip address 1.1.1.1 255.255.255.0 interface Serial0 ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 clockrate 64000 router rip network 1.0.0.0 network 192.168.1.0 End Vsic2#sh run Building configuration... Current configuration : 494 bytes version 12.1 hostname Vsic2 interface Serial0 ip address 192.168.1.2 255.255.255.0 interface Serial1 ip address 192.168.2.1 255.255.255.0 router rip network 192.168.1.0 network 192.168.2.0 End Vsic3#sh run Building configuration... Current configuration : 556 bytes version 12.1 hostname Vsic3

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 111: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 110

interface Serial0 ip address 192.168.3.1 255.255.255.0 no fair-queue clockrate 64000 interface Serial1 ip address 192.168.2.2 255.255.255.0 clockrate 64000 router rip network 192.168.2.0 router igrp 1 network 192.168.3.0 End Vsic4#sh run Building configuration... Current configuration : 680 bytes version 12.1 hostname Vsic4 interface Loopback0 ip address 2.2.2.2 255.255.255.0 interface Serial0 ip address 192.168.3.2 255.255.255.0 no fair-queue router igrp 1 network 2.0.0.0 network 192.168.3.0 End

Sau khi cấu hình như trên, ta đánh lệnh show ip route lần lượt trên bốn router để xem bảng định tuyến :

Vsic1#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 1.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 1.1.1.0 is directly connected, Loopback0 C 192.168.1.0/24 is directly connected, Serial0 R 192.168.2.0/24 [120/1] via 192.168.1.2, 00:00:23, Serial0

Vsic2#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 112: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 111

E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set R 1.0.0.0/8 [120/1] via 192.168.1.1, 00:00:20, Serial0 C 192.168.1.0/24 is directly connected, Serial0 C 192.168.2.0/24 is directly connected, Serial1

Vsic3#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set R 1.0.0.0/8 [120/2] via 192.168.2.1, 00:00:25, Serial1 I 2.0.0.0/8 [100/8976] via 192.168.3.2, 00:00:08, Serial0 R 192.168.1.0/24 [120/1] via 192.168.2.1, 00:00:25, Serial1 C 192.168.2.0/24 is directly connected, Serial1 C 192.168.3.0/24 is directly connected, Serial0

Vsic4#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 2.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 2.2.2.0 is directly connected, Loopback0 C 192.168.3.0/24 is directly connected, Serial0

Trong bảng định tuyến của router Vsic1 và Vsic2 chỉ có những route chạy RIP trong

Mạng 1, không có các route chạy IGRP của Mạng 2 (cụ thể là không thấy được các mạng 192.168.3.0 va 2.0.0.0). Tương tự, bảng định tuyến của Vsic4 không có các route chạy RIP của Mạng 1. Nguyên nhân là giữa router Vsic2 và router Vsic3 chạy RIP; ngược lại giữa Vsic3 và Vsic4 chạy IGRP.

Để router Vsic4 biết được các route của Mạng 1 (sử dụng giao thức RIP), chúng ta cần sử dụng lệnh redistribute. Câu lệnh này được dùng để phân phối các route của một giao thức vào một giao thức khác (ở đây là từ RIP vào IGRP). Ở router Vsic3, ta phân phối các route của Mạng 1 (sử dụng RIP) vào Mạng 2 (sử dụng IGRP) như sau :

Vsic3(config)#router igrp 1

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 113: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 112

Vsic3(config-router)#redistribute rip Kiểm tra lại bảng định tuyến của router Vsic4 : Vsic4#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 2.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 2.2.2.0 is directly connected, Loopback0 I 192.168.2.0/24 [100/10476] via 192.168.3.1, 00:01:06, Serial0 C 192.168.3.0/24 is directly connected, Serial0

Nhận xét : router Vsic4 nhận được route của mạng 192.168.2.0 nhưng còn hai mạng 192.168.1.0 và 1.0.0.0 thì không nhận được.Ta nhập lệnh :

Vsic4#debug ip igrp transactions sau một khoảng thời gian ta nhận được thông báo sau : 00:40:20: IGRP: received update from 192.168.3.1 on Serial0

00:40:20: network 1.0.0.0, metric 4294967295 (inaccessible) 00:40:20: network 192.168.1.0, metric 4294967295 (inaccessible) 00:40:20: network 192.168.2.0, metric 10476 (neighbor 8476)

Mặc dù router Vsic4 nhận được update của hai route 1.0.0.0 và 192.168.1.0 nhưng bị

đánh dấu là inaccessible. Nguyên nhân của lỗi trên là cách tính metric của giao thức RIP và IGRP khác nhau. Như phần giới thiệu đã đề cập đến, RIP sử dụng hop count để tính metric; còn IGRP sử dụng băng thông, độ trễ, độ tin cậy, đường tải và MTU để tính metric. Do đó, để giải quyết lỗi này chúng ta phải cấu hình cách tính metric cho router Vsic3 khi phân phối route từ RIP sang IGRP. (Tham khảo phần Cách tính metric của giao thức IGRP trong bài Cấu hình IGRP load balancing để biết tính metric) Cisco cung cấp cho ta ba cách thực hiện :

Cách 1 : cấu hình metric cho tất các các route của bất kỳ giao thức nào được phân phối. Cấu hình như sau :

Vsic3(config)#router igrp 1 Vsic3(config-router)#default-metric 1540 100 255 1 1500

Xem lại bảng định tuyến của router Vsic4 : Vsic4#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 114: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 113

P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set I 1.0.0.0/8 [100/8593] via 192.168.3.1, 00:00:00, Serial0 2.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 2.2.2.0 is directly connected, Loopback0 I 192.168.1.0/24 [100/8593] via 192.168.3.1, 00:00:00, Serial0 I 192.168.2.0/24 [100/10476] via 192.168.3.1, 00:00:00, Serial0 C 192.168.3.0/24 is directly connected, Serial0

Nhận xét : Hai route 1.0.0.0 và 192.168.1.0 đã được update vào bảng định tuyến của

router Vsic4 Metric của cả hai route bằng nhau (8593)

Khuyết điểm của cách cấu hình này là tất cả các route của bất kỳ một giao thức nào được phân phối đều có giá trị metric bằng nhau không cần biết được route đó gần hay xa. Do đó ta không có được một giá trị metric chính xác được. Thực hiện thêm các lệnh sau :

Vsic3(config)#router igrp 1 Vsic3(config-router)#no default-metric 1540 100 255 1 1500 Vsic3(config-router)#no redistribute rip

để gở bỏ default-metric và redistribute rip trước khi ta khảo sát cách 2. Cách 2 : cấu hình metric cho từng giao thức

Cách cấu hình : Vsic3(config)#router igrp 1 Vsic3(config-router)#redistribute rip metric 1540 100 255 1 1500

Kiểm tra lai bảng định tuyến của router Vsic4 ta được kết quả như sau : Vsic4#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set I 1.0.0.0/8 [100/8593] via 192.168.3.1, 00:00:00, Serial0 2.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 2.2.2.0 is directly connected, Loopback0 I 192.168.1.0/24 [100/8593] via 192.168.3.1, 00:00:00, Serial0 I 192.168.2.0/24 [100/10476] via 192.168.3.1, 00:00:00, Serial0 C 192.168.3.0/24 is directly connected, Serial0

Nhận xét : router Vsic4 vẫn nhận được kết quả như cách 1 nhưng với cách này ta có thể linh hoạt hơn trong việc cấu hình metric cho từng giao thức cụ thể.

Cách 3 : cấu hình metric cho từng route. Cách cấu hình :

Tạo access-list 1 cho phép mạng 1.0.0.0, access-list 2 cho phép mạng 192.168.1.0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 115: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 114

Vsic3(config)#access-list 1 permit 1.0.0.0 Vsic3(config)#access-list 2 permit 192.168.1.0

Cấu hình một route map có tên là rip_to_igrp cho phép thiết lập bandwidth, delay, realibility, load và MTU (để tính metric của IGRP) theo các điều kiện sau :

Route thỏa điều kiện của access-list 1 thì các giá trị là “56 100 255 1 1500” Vsic3(config)#route-map rip_to_igrp 10 Vsic3(config-route-map)#match ip address 1 Vsic3(config-route-map)#set metric 56 100 255 1 1500 Vsic3(config-route-map)#exit

Route thỏa điều kiện của access-list 2 thì các giá trị là “1000 100 255 1 1500” Vsic3(config)#route-map rip_to_igrp 15 Vsic3(config-route-map)#match ip address 2 Vsic3(config-route-map)#set metric 1000 100 255 1 1500 Vsic3(config-route-map)#exit

Route không thỏa hai điều kiện trên thì giá trị là “10000 100 255 1 1500” Vsic3(config)#route-map rip_to_igrp 20 Vsic3(config-route-map)#set metric 10000 100 255 1 1500 Vsic3(config-route-map)#exit

Sử dụng route map cho tất cả các route được phân phối từ RIP sang IGRP Vsic3(config)#router igrp 1 Vsic3(config-router)#redistribute rip route-map rip_to igrp

Kiểm tra lại bảng định tuyến của router Vsic4 : Vsic4#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set I 1.0.0.0/8 [100/180671] via 192.168.3.1, 00:00:17, Serial0 2.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 2.2.2.0 is directly connected, Loopback0 I 192.168.1.0/24 [100/12100] via 192.168.3.1, 00:00:17, Serial0 I 192.168.2.0/24 [100/8576] via 192.168.3.1, 00:00:17, Serial0 C 192.168.3.0/24 is directly connected, Serial0

Trên đây, ta chỉ phân phối route của RIP vào IGRP. Để router Vsic1 và Vsic2 có được các route trong Mạng 2, ta cần phải phân phối các route của IGRP vào RIP. Để phân phối route từ IGRP vào RIP, ta cấu hình như sau :

Vsic3#conf t Vsic3(config)#router rip Vsic3(config-router)#redistribute igrp 1 metric 2

Kiểm tra bảng định tuyến của router Vsic1 và Vsic2 : Vsic1#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 116: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 115

E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 1.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 1.1.1.0 is directly connected, Loopback0 R 2.0.0.0/8 [120/3] via 192.168.1.2, 00:00:04, Serial0 C 192.168.1.0/24 is directly connected, Serial0 R 192.168.2.0/24 [120/1] via 192.168.1.2, 00:00:05, Serial0 R 192.168.3.0/24 [120/3] via 192.168.1.2, 00:00:05, Serial0

Vsic2#sh ip route Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set R 1.0.0.0/8 [120/1] via 192.168.1.1, 00:00:25, Serial0 R 2.0.0.0/8 [120/2] via 192.168.2.2, 00:00:19, Serial1 C 192.168.1.0/24 is directly connected, Serial0 C 192.168.2.0/24 is directly connected, Serial1 R 192.168.3.0/24 [120/2] via 192.168.2.2, 00:00:19, Serial1

Cả hai router đã cập nhật được các route của Mạng 2 (2.0.0.0 và 192.168.3.0). Lúc này

tất cả các mạng hoàn toàn liên lạc được với nhau. 6. Cách tự thực hành bằng Dynagen:

Chạy file lab17re.net để khởi động các router, ta có thể làm bài tương tự với giao thức RIP và EIGRP.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 117: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 116

.

Ta có thể hiện bài mở rộng redistribution giữa EIGRP và IGRP với sơ đồ sau đây:

Trong cấu hình Redistribution giữa IGRP và EIGRP nếu như chúng ta cấu hình số AS của 2 routing này giống nhau thì việc tự động redistributrion sẽ xảy ra, còn nếu AS không giống nhau ta có thể redistribution bằng cách sử dụng lệnh. Sau đây là bảng định tuyến khi sử dụng AS giống nhau

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 118: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 117

Cấu hình redistribution khi EIGRP và IGRP có số AS khác nhau và kết quả tại bảng định tuyến của router VSIC4.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 119: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 118

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 120: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 119

BÀI 18 :CẤU HÌNH OSPF CƠ BẢN 1. Giới thiệu :

Giao thức OSPF (Open Shortest Path First) thuộc loại link-state routing protocol và được hổ trợ bởi nhiều nhà sản xuất. OSPF sử dụng thuật toán SPF để tính toán ra đường đi ngắn nhất cho một route. Giao thức OSPF có thể được sử dụng cho mạng nhỏ cũng như một mạng lớn. Do các router sử dụng giao thức OSPF sử dụng thuật toán để tính metric cho các route rồi từ đó xây dựng nên đồ hình của mạng nên tốn rất nhiều bộ nhớ cũng như hoạt động của CPU router. Nếu như một mạng quá lớn thì việc này diễn ra rất lâu và tốn rất nhiều bộ nhớ. Để khắc phục tình trạng trên, giao thức OSPF cho phép chia một mạng ra thành nhiều area khác nhau. Các router trong cùng một area trao đổi thông tin với nhau, không trao đổi với các router khác vùng. Vì vậy, việc xây dựng đồ hình của router được giảm đi rất nhiều. Các vùng khác nhau muốn liên kết được với nhau phải nối với area 0 (còn được gọi là backbone) bằng một router biên.

Các router chạy giao thức OSPF giữ liên lạc với nhau bằng cách gửi các gói Hello cho nhau. Nếu router vẫn còn nhận được các gói Hello từ một router kết nối trực tiếp qua một đường kết nối thì nó biêt được rằng đường kết nối và router đầu xa vẫn hoạt động tốt. Nếu như router không nhận được gói hello trong một khoảng thời gian nhất định, được gọi là dead interval, thì router biết rằng router đầu xa đã bị down và khi đó router sẽ chạy thuật toán SPF để tính route mới.

Mỗi router sử dụng giao thức OSPF có một số ID để nhận dạng. Router sẽ sử dụng địa chỉ IP của interface loopback cao nhất (nếu có nhiều loopback) làm ID. Nếu không có loopback nào được cấu hình hình thì router sẽ sử dụng IP cao nhất của các interface vật lý.

OSPF có một số ứu điểm là : thời gian hội tụ nhanh, được hổ trợ bởi nhiều nhà sản xuất, hổ trở VLSM, có thể sử dụng trên một mạng lớn, có tính ổn định cao.

2. Các câu lệnh sử dụng trong bài lab :

router ospf process-id Cho phép giao thức OSPF

network address wildcard-mask area area-id Quảng bá một mạng thuộc một area nào đó

3. Mô tả bài lab và đồ hình :

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 121: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 120

Đồ hình bài lab như hình vẽ. Các router được cấu hình các interface loopback 0. Địa chỉ IP của các interface được ghi trên hình. Lưu ý ở đây chúng ta sử dụng subnetmask của các mạng khác nhau. 4. Cấu hình router :

Chúng ta cấu hình các interface cho các router như sau :

Vsic1#sh run Building configuration... Current configuration : 592 bytes version 12.1 hostname Vsic1 interface Loopback0 ip address 10.0.0.1 255.255.0.0 interface Serial0 ip address 192.168.1.1 255.255.255.0

end Vsic2#sh run

Building configuration... Current configuration : 667 bytes version 12.1 hostname Vsic2 interface Loopback0 ip address 11.1.0.1 255.0.0.0 interface Serial0 ip address 192.168.1.2 255.255.255.0 no fair-queue clockrate 64000 interface Serial1 ip address 170.1.0.1 255.255.0.0 end Vsic3#sh run Building configuration... Current configuration : 591 bytes version 12.1 hostname Vsic3 interface Loopback0 ip address 12.1.0.1 255.255.255.252 interface Serial0 ip address 170.1.0.2 255.255.0.0 end

Sau khi cấu hình interface cho các router, chúng ta tiến hành cấu hình OSPF cho chúng như sau :

Vsic1(config)#router ospf 1 Vsic1(config-router)#net 192.168.1.0 0.0.0.255 area 0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 122: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 121

Vsic1(config-router)#net 10.0.0.0 0.0.255.255 area 0 Vsic2(config)#router ospf 1 Vsic2(config-router)#net 192.168.1.0 0.0.0.255 area 0 Vsic2(config-router)#net 170.1.0.0 0.0.255.255 area 0 Vsic2(config-router)#net 11.1.0.0 0.255.255.255 area 0

Vsic3(config)#router ospf 1 Vsic3(config-router)#net 170.1.0.0 0.0.255.255 area 0 Vsic3(config-router)#net 12.1.0.0 0.0.0.3 area 0

Chúng ta cấu hình OSPF cho cả ba router trong cùng một area 0 (backbone). Ngoài ra

chúng ta có thể cấu hình OSPF cho cả ba router theo cách sau : Vsic1(config)#router ospf 1

Vsic1(config-router)#net 192.168.1.1 0.0.0.0 area 0 Vsic1(config-router)#net 10.0.0.1 0.0.0.0 area 0 Vsic2(config)#router ospf 1 Vsic2(config-router)#net 192.168.1.2 0.0.0.0 area 0 Vsic2(config-router)#net 170.1.0.1 0.0.0.0 area 0 Vsic2(config-router)#net 11.1.0.1 0.0.0.0 area 0 Vsic3(config)#router ospf 1 Vsic3(config-router)#net 170.1.0.2 0.0.0.0 area 0 Vsic3(config-router)#net 12.1.0.1 0.0.0.0 area 0

Khi quảng bá cho OSPF chúng ta có thể quảng bá theo hai cách : quảng bá đường mạng (cách đầu) hoặc quảng bá chính interface đó (cách sau). Nếu quảng bá chính interface thì wildcard mask phải là 0.0.0.0 Sau khi quảng bá các mạng của các router xong chúng ta kiểm tra lại bảng định tuyến của các router bằng câu lệnh show ip route

Vsic1#sh ip route Gateway of last resort is not set O 170.1.0.0/16 [110/128] via 192.168.1.2, 01:20:18, Serial0 10.0.0.0/16 is subnetted, 1 subnets C 10.0.0.0 is directly connected, Loopback0 11.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 11.1.0.1 [110/65] via 192.168.1.2, 01:20:18, Serial0 12.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 12.1.0.1 [110/129] via 192.168.1.2, 01:20:18, Serial0 C 192.168.1.0/24 is directly connected, Serial0

Vsic2#sh ip route

Gateway of last resort is not set C 170.1.0.0/16 is directly connected, Serial1 10.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 10.0.0.1 [110/65] via 192.168.1.1, 01:20:38, Serial0 C 11.0.0.0/8 is directly connected, Loopback0 12.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 12.1.0.1 [110/65] via 170.1.0.2, 01:20:38, Serial1

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 123: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 122

C 192.168.1.0/24 is directly connected, Serial0 Vsic3#sh ip route Gateway of last resort is not set C 170.1.0.0/16 is directly connected, Serial0 10.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 10.0.0.1 [110/129] via 170.1.0.1, 00:00:20, Serial0 11.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 11.1.0.1 [110/65] via 170.1.0.1, 00:00:20, Serial0 12.0.0.0/30 is subnetted, 1 subnets C 12.1.0.0 is directly connected, Loopback0 O 192.168.1.0/24 [110/128] via 170.1.0.1, 00:00:20, Serial0

Nhận xét : các router đã biết được tất cả các mạng trong đồ hình của chúng ta. Các route router biết được nhờ giao thức OSPF được đánh O ở đầu route. Trong kết quả trên các route đó được in đậm. Bây giờ chúng ta sẽ kiểm tra lại xem các mạng có thể liên lạc được với nhau hay chưa bằng cách lần lượt đứng trên từng router và ping đến các mạng không nối trực tiếp với nó. Vsic3#ping 11.1.0.1

Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 11.1.0.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 28/31/32 ms

Vsic3#ping 10.0.0.1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 11.1.0.1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 56/68/108 ms

Các bạn làm tương tự cho các mạng khác để kiểm tra, và chắc chắn sẽ ping thấy!

Cấu hình các mạng trong các area khác nhau : Chúng ta sẽ khảo sát cách cấu hình các mạng được phân bố trong nhiều area khác nhau

trong mục này. Trước hết, chúng ta khảo sát nếu cấu hình cho mạng 12.1.0.0/30 và interface S0 của Vsic3 trong cùng area 1 còn các mạng khác vẫn trong area 0 thì toàn mạng của chúng ta có thể liên lạc được hay không ? Do phần trên chúng ta đã cấu hình OSPF cho cùng một vùng. Nên bây giờ chúng ta chỉ cần gở bỏ cấu hình OSPF cho router Vsic3 và cấu hình lại cho nó như yêu cầu của câu hỏi đặt ra. Cách thực hiện như sau :

Vsic3(config)#router ospf 1 Vsic3(config-router)#no net 170.1.0.0 0.0.255.255 area 0 gở bỏ cấu hình cấu hình OSPF cũ Vsic3(config-router)#no net 12.1.0.0 0.0.0.3 area 0

Vsic3(config)#router ospf 1 Vsic3(config-router)#net 170.1.0.0 0.0.255.255 area 1 Cấu hình cho interface S0 router Vsic3 thuộc

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 124: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 123

area 1 Vsic3(config-router)#net 12.1.0.0 0.0.0.3 area 1 Cấu hình mạng 12.1.0.0/30 thuộc area 1

Sau khi cấu hình xong chúng ta kiểm tra lại bảng định tuyến của các router : Vsic1#sh ip route

Gateway of last resort is not set O 170.1.0.0/16 [110/128] via 192.168.1.2, 00:00:53, Serial0 10.0.0.0/16 is subnetted, 1 subnets C 10.0.0.0 is directly connected, Loopback0 11.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 11.1.0.1 [110/65] via 192.168.1.2, 00:00:53, Serial0 C 192.168.1.0/24 is directly connected, Serial0 Vsic2#sh ip route Gateway of last resort is not set C 170.1.0.0/16 is directly connected, Serial1 10.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 10.0.0.1 [110/65] via 192.168.1.1, 00:00:43, Serial0 C 11.0.0.0/8 is directly connected, Loopback0 C 192.168.1.0/24 is directly connected, Serial0 Vsic3#sh ip route Gateway of last resort is not set C 170.1.0.0/16 is directly connected, Serial0 12.0.0.0/30 is subnetted, 1 subnets C 12.1.0.0 is directly connected, Loopback0

Nhận xét : router Vsic1 và Vsic2 biết được các mạng của nhau nhưng không biết được mạng của router Vsic3. Ngược lại router Vsic3, không biết được các mạng của router Vsic1 và Vsic2. Điều này chứng tỏ, các router trong cùng một area chỉ biết được các mạng trong area đó, các mạng trong area khác thì router không biết. (Trường hợp, router Vsic1 thấy được mạng 170.1.0.0/16 là do router Vsic2 quảng bá mạng đó thuộc area 0) Để liên kết được các mạng trong cùng các area khác nhau chúng ta phải có một router biên nối area đó về area 0 (backbone). Router này có một interface thuộc area đó và một interface thuộc area 0.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 125: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 124

Trong trường hợp bài lab, chúng ta có hai cách để giải quyết vấn đề này. Cách thứ nhất là cấu hình cho mạng của interface S0 của router Vsic3 thuộc area 0. Lúc này, router Vsic3 đóng vai trò là một router biên. Cách thứ hai là cấu hình cho mạng của interface S1 router Vsic2 thuộc area 1, lúc này router Vsic2 đóng vai trò là router biên. Chúng ta sẽ khảo sát cách 1 (cấu hình cho mạng interface S0 của vsic3 thuộc area0). Cách 2 được thực hiện tương tự

Cách cấu hình :

Vsic3(config)#router ospf 1 Vsic3(config-router)#no net 170.1.0.0 0.0.255.255 area 1 Vsic3(config-router)#net 170.1.0.0 0.0.255.255 area 0

Sau khi cấu hình xong, chúng ta kiểm tra lại bảng định tuyến của các router : Vsic1#sh ip route

Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set O 170.1.0.0/16 [110/128] via 192.168.1.2, 00:01:30, Serial0 10.0.0.0/16 is subnetted, 1 subnets C 10.0.0.0 is directly connected, Loopback0 11.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 11.1.0.1 [110/65] via 192.168.1.2, 00:01:30, Serial0 12.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O IA 12.1.0.1 [110/129] via 192.168.1.2, 00:01:30, Serial0 C 192.168.1.0/24 is directly connected, Serial0 Vsic2#sh ip route Gateway of last resort is not set C 170.1.0.0/16 is directly connected, Serial1 10.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 10.0.0.1 [110/65] via 192.168.1.1, 00:01:07, Serial0 C 11.0.0.0/8 is directly connected, Loopback0 12.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 126: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 125

O IA 12.1.0.1 [110/65] via 170.1.0.2, 00:01:07, Serial1 C 192.168.1.0/24 is directly connected, Serial0 Vsic3#sh ip route Gateway of last resort is not set C 170.1.0.0/16 is directly connected, Serial0 10.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 10.0.0.1 [110/129] via 170.1.0.1, 00:00:06, Serial0 11.0.0.0/32 is subnetted, 1 subnets O 11.1.0.1 [110/65] via 170.1.0.1, 00:00:06, Serial0 12.0.0.0/30 is subnetted, 1 subnets C 12.1.0.0 is directly connected, Loopback0 O 192.168.1.0/24 [110/128] via 170.1.0.1, 00:00:06, Serial0

Nhận xét : các router đã thấy được các mạng của các router khác. Như vậy toàn mạng đã liên lạc được với nhau. Chúng ta có thể kiểm tra bằng cách ping đến từng mạng. 5. Cách tự thực hành Dynagen:

Với bài thực hành này ta phải sử dụng đến 3 router, sử dụng file lab18ospfcb.net để thực hành với sơ đồ sau:

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 127: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 126

BÀI 19: CẤU HÌNH EIGRP

1. Mô tả bài lab và đồ hình :

Các PC nối với router bằng cáp chéo, hai router được nối với nhau bằng cáp serial. Địa chỉ IP của các interface và PC như hình vẽ.

Trong bài lab này chúng ta sẽ tiến hành cấu hình giao thức EIGRP cho các router. EIGRP là giao thứ hỗ trợ VLSM, metric của EIGRP được tính bằng IGRP nhân 256. 2. Cấu hình :

Chúng ta cấu hình cho các router Vsic1 và Vsic2 như sau :

Vsic1#sh run Building configuration... Current configuration : 541 bytes ! version 12.1 ! hostname Vsic1 ! interface Ethernet0 ip address 10.1.0.1 255.255.0.0 ! interface Serial1 ip address 192.168.0.1 255.255.255.0 clockrate 64000 ! end Vsic2#sh run Building configuration... Current configuration : 541 bytes ! version 12.1 ! hostname Vsic2 ! interface Ethernet0

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net

Page 128: CCNA Part1

CCNA Tài liệu dành cho học viên

VSIC Education Corporation Trang 127

ip address 11.1.0.1 255.255.0.0 ! interface Serial1 ip address 192.168.0.2 255.255.255.0 ! end

Sau khi cấu hình xong địa chỉ IP cho các interface của router Vsic1, Vsic2 chúng ta tiến hành cấu hình EIGRP cho các router như sau:

Vsic1(config)#router eigrp 100 100 là số Autonomus –system Vsic1(config-router)#network 10.1.0.0 quảng bá mạng 10.1.0.0 Vsic1(config-router)#network 192.168.0.0 quảng bá mạng 192.168.0.0 Vsic2(config)#router eigrp 100 Vsic2(config-router)#network 11.0.0.0 Vsic2(config-router)#network 192.168.0.0 Bây giờ chúng ta tiến hành kiểm tra các kết nối trong mạng bằng cách : Vsic1#ping 11.1.0.2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 11.1.0.2, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 28/32/40 ms Vsic1#

Chúng ta sử dụng câu lệnh show ip route để kiểm tra bảng định tuyến của hai router Vsic2#show ip route

Codes: C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set D 10.0.0.0/8 [90/2195456] via 192.168.0.1, 00:11:35, Serial1 C 11.1.0.0/16 is directly connected, Ethernet0 C 192.168.0.0/24 is directly connected, Serial1

Trong bảng định tuyến của router Vsic2 đã có các route đến mạng của Vsic1, và Vsic1 ping thành công đến loopback của Vsic2. 3. Tự thực hành bằng Dynagen: . Ta có thể sử dụng file lab19eigrp.net để thực hành, sơ đồ hoàn toàn giông như bài static, RIP. Ta có thể giả lập các mạng Lan bằng các interface loopback.

Tài liệu này được upload và download tại website: http://hutonline.net