30
CHẨN ĐOÁN CÓ THAI

Chan doan thai va chm soc thai

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chan doan thai va chm soc thai

CHẨN ĐOÁN CÓ THAI

Page 2: Chan doan thai va chm soc thai

MỤC TIÊU BÀI GIẢNG

1. Trình bày được các dấu hiệu giúp hướng tới người phụ nữ có thai

2. Liệt kê được các dấu hiệu có thể có thai

3. Kể ra được các dấu hiệu chắc chắn có thai

4. Nêu ra được các chẩn đoán phân biệt với 1 tình trạng có thai.

Page 3: Chan doan thai va chm soc thai

Chẩn đoán thai nghén 20 tuần đầu

Page 4: Chan doan thai va chm soc thai

Dấu hiệu hướng tới có thai

Trễ kinh: 10 ngày (kinh đều)

Page 5: Chan doan thai va chm soc thai

Dấu hiệu hướng tới có thai

Ốm nghén: sau 4 tuần, kéo dài 6- 12 tuần

Buồn nôn và nôn, đặc biệt vào các buổi sáng, có thể kèm theo táo bón hoặc tăng tiết nước bọt.

Mức độ nặng nhẹ của tình trạng buồn nôn và nôn rất khác nhau, có người không có biểu hiện gì trong khi đó có người nôn hết cả thức ăn và nước uống.

Page 6: Chan doan thai va chm soc thai

Dấu hiệu hướng tới có thai

Tăng sắc tố da

+ Mặt có thể xuất hiện các vết xạm.

+ Đường giữa bụng có màu nâu, bụng và hai bên đùi có vết rạn màu nâu ở người con so, màu trắng ở người con rạ

Chadwick: đổi màu da âm đạo, âm hộ, CTC màu tím

Page 7: Chan doan thai va chm soc thai

Dấu hiệu hướng tới có thai

Thay đổi ở vú: to, đậm màu, thể Mongomery (6- 8 tuần)

Page 8: Chan doan thai va chm soc thai

Dấu hiệu có thể có thai

Thay đổi ở tử cung:

Dấu Hégar: Đó là sự hoá mềm của phần dưới tử cung. Bằng cách thăm khám phối hợp hai tay, cảm giác các ngón tay như chạm vào nhau.

Page 9: Chan doan thai va chm soc thai

Dấu hiệu có thể có thai

Dấu Noble: Do khi có thai thân tử cung lớn lên và tròn ra,

trong giai đoạn sớm của thời kỳ mang thai ta có thể nhận biết được dấu hiệu này bằng cách khám âm đạo bằng tay.

Page 10: Chan doan thai va chm soc thai

Dấu hiệu có thể có thai

Bụng lớn:

Trong tháng đầu tử cung nằm trong khớp vệ, về sau cứ mỗi tháng tử cung sẽ cao lên trên khớp vệ 4cm.

Page 11: Chan doan thai va chm soc thai

Cận lâm sàng

Trắc nghiêm nội tiết– Que: 25- 100mUI/mL – ELISA: 25- 50 mUL/mL

Page 12: Chan doan thai va chm soc thai

Dấu hiệu chắc chắn có thai

Siêu âm: là kỹ thuật được sử dụng phổ biến hiện nay, cho phép chẩn đoán thai sớm và chắc chắn; xác định có thai từ tuần thứ 6

X quang: hiện nay không còn sử dụng để chẩn đoán thai

Page 13: Chan doan thai va chm soc thai

Chẩn đoán thai nghén 20 tuần cuối

1. Triệu chứng cơ năng

- Trể kinh.

- Tử cung ngày càng to lên phù hợp với tuổi thai.

- Biến đổi sắc tố trên da rõ rệt hơn.

- Thai phụ cảm giác thấy thai máy.

Page 14: Chan doan thai va chm soc thai

2.Triệu chứng thực thể

Sờ nắn: thấy phần thai nhi như đầu, lưng, chi và mông; thai nhi di động trong nước ối.

Nghe tim thai

- Tim thai có nhịp độ đều, tần số từ 120-160 lần/phút. Vị trí nghe rõ nhất ở mỏm vai.

- Khi nghe tim thai cần phân biệt với tiếng đập của động mạch chủ bụng.

Page 15: Chan doan thai va chm soc thai

Tim thai: Doppler (10- 12 tuần), ống nghe (18- 20 tuần)

4,5 tháng (con rạ) và 5 tháng (con so), nghe bằng ống nghe gỗ. Tiếng tim thai nghe dễ dàng hơn từ tháng thứ 6 trở đi.

Page 16: Chan doan thai va chm soc thai

ĐỊNH TUỔI THAI

Bs. Quan Kim Phụng

Page 17: Chan doan thai va chm soc thai

MỤC TIÊU BÀI GIẢNG

1. Phỏng tính được tuổi thai theo lâm sàng.

2. Phỏng tính được tuổi thai theo dấu hiệu X quang

3. Biết đánh giá xét nghiệm nước ối

4. Biết định tuổi thai dựa vào kết quả siêu âm.

Page 18: Chan doan thai va chm soc thai

Lâm sàng

Kinh chót

- Tính tuổi thai nhờ sử dụng lịch tính tuổi thai: thai đủ tháng từ 38 đến 42 tuần.

- Dự tính ngày sinh: dựa theo công thức

+ Ngày sinh: ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng cộng với 7

+ Tháng sinh: tháng trừ đi 3.

+ Năm sinh: năm +1

Page 19: Chan doan thai va chm soc thai

Lâm sàng

Đo BCTC

T= BCTC/4 +1 (tháng)

T= BCTC + 4 (tuần)

Page 20: Chan doan thai va chm soc thai

Thai máy

Ngày thai máy đầu tiên là lúc thai có tuổi 18 tuần (con rạ), 20 tuần (con so)

Dựa vào ngày giao hợp có thụ tinh

Cách này ít chính xác vì vậy không áp dụng được trên thực tế.

Page 21: Chan doan thai va chm soc thai

Cận lâm sàng

Siêu âm

Page 22: Chan doan thai va chm soc thai

Siêu âm

Từ 5-8 tuần vô kinh: đo kích thước túi phôi Từ 7-12 tuần vô kinh: đo chiều dài đầu mông là

phương pháp tốt nhất để dự đoán tuổi thai (sai lệch 3 ngày).

Sau tuần thứ 12, đường kính lưỡng đỉnh của thai nhi là chỉ số chính xác nhất để tính tuổi thai ( sai lệch 3-7 ngày).

VD: Đường kính lưỡng đỉnh 80mm tương đương với thai 32 tuần tuổi.

Page 23: Chan doan thai va chm soc thai

Cận lâm sàng

X quang: không sử dụng– Đầu dưới xương đùi (Béclard): 36 tuần – Đầu trên xương chày (Todd): 38 tuần – Đầu trên xương cánh tay: 41 tuần

Page 24: Chan doan thai va chm soc thai

Cận lâm sàng

Chọc ối: 36 tuần: Creatinin 20mg/l và a,uric 92,9 mg/l,

TB cam 30%, Bilirubin = 0 Định lượng nội tiết:

40 tuần: HPL 8,42 1,18g/mlThai trưởng thành:Estradiol 10-14mg/24 giờ

Soi ối

Page 25: Chan doan thai va chm soc thai

VỆ SINH THAI NGHÉN

Vệ sinh thân thể Vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài Vệ sinh vú Trang phục Vệ sinh răng miệng Chế độ làm việc và nghỉ ngơi Chế độ ăn uống khi có thai Dùng thuốc

Page 26: Chan doan thai va chm soc thai

CHẾ ĐỘ ĂN KHI MANG THAI

Tăng cân từ 8- 12kg. Nếu tăng cân quá nhiều hoặc quá nhanh có thể nguy hiểm mẹ và thai.

Trung bình mỗi thai phụ cần 2500- 3000calo/24h, nhưng khi thai phụ phải lao động nặng, nhu cầu năng lượng từ 3500- 4000calo/24h.

Page 27: Chan doan thai va chm soc thai

Protid

Bình thường 1g/1kg cân nặng/24h.

Khi có thai cần 1,5g/1kg/24h.

Nên ăn đạm với tỷ lệ một nửa là đạm động vật, một nửa là đạm thực vật.

Thiếu protid sẽ làm giảm sức đề kháng của cơ thể mẹ, thai kém phát triển, đẻ non.

Glucid : Khi có thai: 300- 400g/24h.

Thừa glucid sẽ gây béo, thiếu glucid sẽ gây mệt mỏi do hạ đường huyết.

Page 28: Chan doan thai va chm soc thai

Lipid

-Có thai cần 0,8g/1kg cân nặng/24h.

-Lipid có nhiều trong mỡ động vật và dầu thực vật (vừng, lạc, dừa...).

-Lipid có vai trò quan trọng để hoà tan vitamin A, D, E, K.

-Thiếu lipid sẽ dẫn đến thiếu các loại vitamin A, D, E, K. Thừa lipid sẽ gây béo bệu. Nên ăn với tỷ lệ 3/5 lipid động vật và 2/5 lipid thực vật.

Page 29: Chan doan thai va chm soc thai

Các chất vô cơ

Canxi: tăng 30%/Trước khi có thai, 1200mg/24h. Thiếu canxi gây kích thích TK co giật, thai chậm lớn và kém phát triển.

Phospho: tăng 20%/ trước khi có thai, 1500mg/24h.

Ca và P phải có sự cân đối thì cơ thể mới hấp thu được (tỷ lệ Ca/P=1).

Magiesulfat và sắt: thiếu MgS04 sẽ gây co giật, thiếu sắt gây thiếu máu nhược sắc. MgS04và sắt có nhiều trong cua, thịt, ngũ cốc...

Page 30: Chan doan thai va chm soc thai

The end