Upload
ngoc90
View
407
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
1
Chương 4
THỊ TRƯỜNG NỢ QUỐC TẾ
(International debt market)
Tài liệu tham khảo
David K.Eiteman (2007), Multinational business
finance, 11th edition
Keith Pilbeam (2006), International finance, 3rd
edition
PGS, TS Nguyễn Văn Tiến (2010), Giáo trình tài
chính quốc tế
Nội dung chính
I-Thị trường tiền tệ quốc tế
1. Một số khái niệm
2. Lịch sử hình thành và phát triển
3. Đặc điểm của thị trường
4. Lãi suất trong nước và lãi suất Eurocurrency
5. Một số công cụ chính
6. Lợi tức chứng khoán trên thị trường
II- Thị trường trái phiếu quốc tế
1. Khái niệm và vai trò
2. Các chủ thể tham giá
3. Các công cụ chính trên thị trường
4. Thị trường trái phiếu nước ngoài
5. Thị trường Eurobonds
6. Lợi tức và rủi ro khi đầu tư vào trái phiếu quốc tế
2
Giới thiệu về thị trường nợ
Thị trường tiền tệ Thị trường vốn
Thị trường
trong nước
Thị trường
nước ngoài
- Nhận tiền gửi và cho vay
Eurocurrency
- Euronotes
- Eurocommercial paper
- Các giao dịch dài hạn với
các khách hàng nước ngoài
- Trái phiếu nước ngoài
- Eurobonds
- Các giao dịch ngắn hạn với
các khách hàng trong nước
- Các giấy tờ có giá ngắn hạn
- Các giao dịch ngắn hạn với
các khách hàng trong nước
- Cổ phiếu và trái phiếu
được phát hành trong nước
Mối liên hệ giữa thị trường tín dụng
trong nước và thị trường Eurocurrency
Savers Borrowers U.S. customers
U.S. internal credit market
Eurodollars Eurocurrency
(external credit )
markets
Japanese customers Savers Borrowers
U.K. customers Savers Borrowers
Japanese internal credit market U.K. internal credit market
Savers Borrowers Euro-zone customers
Euro-zone internal credit market
↨
↕
↨
↨
↨
↕
↨
↨
Eurosterling
Euro-euros
Euroyen
Eurocurrency markets
I- Thị trường tiền tệ quốc tế
1- Một số khái niệm
Thị trường tiền tệ quốc tế là thị trường trao đổi qua
biên giới các công cụ tài chính có thời hạn từ ngắn
hạn đến trung hạn
Eurocurrency: Eurocurrency là tiền gửi tại 1 ngân
hàng quốc tế ở 1 nước không phải là nước phát
hành tiền đó.
Eurodollars
Eurosterling
Euroyen
3
Các nhà phát hành trong nước
chiếm lĩnh thị trường Eurocurrency
Euro issuers 1 Germany $729 billion
($2.3 trillion total) 2 France $365
3 Spain $325
Eurodollar issuers 1 United States $761 billion
($1.4 trillion total) 2 Germany $107
3 Supranationals $82
Eurosterling issuers 1 Great Britain $188 billion
($0.5 trillion total) 2 United States $91
3 Supranationals $69
Source: MSCI Eurocurrency credit indexes (March 2008)
Eurocurrency markets
I- Thị trường tiền tệ quốc tế
1- Một số khái niệm
Eurobank: Là ngân hàng mà eurocurrency
được gửi tại đó
Các hình thức của Eurobank
Ngân hàng đại lý
Ngân hàng chi nhánh
Chi nhánh tại nước ngoài
Giao dịch Eurocurrency
Ngân hàng quốc tế (Đánh giá theo tỷ lệ tài sản nước ngoài)
Foreign Total assets World
Rank Commercial bank Country assets ($ billions) rank
1 American Express Bank U.S. 86.2% 11.6 456
2 UBS Switzerland 84.4% 747.2 21
3 Arab Banking Corp Bahrain 83.5% 26.6 156
4 Credit Suisse Group Switzerland 79.6% 609.6 36
5 Standard Chartered U.K. 69.6% 107.4 70
6 Deutsche Bank Germany 66.6% 809.2 12
7 ABN-AMRO Netherlands 65.2% 526.4 22
8 BNP Paribas France 63.5% 446.4 15
9 Investec South Africa 63.3% 23.3 255
10 KBC Belgium 57.9% 190.3 56
The Banker, February 2008
4
2- Lịch sử hình thành và phát triển
Thị trường Eurocurrency được hình thành bởi
các lý do:
Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại quốc tế
Chiến tranh lạnh
Những quy định chặt chẽ về dòng vốn và hệ thống
ngân hàng của Mỹ
Quy định dự trữ bắt buộc của Liên bang Mỹ đối với
các ngân hàng Mỹ
Chuyển sang chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi từ 1971
Cú sốc dầu mỏ năm 1973/1974
2- Lịch sử hình thành và phát triển
2/3 số tiền gửi Eurocurrency là Eurodollars.
London là thị trường giao dịch Eurocurrency
lớn nhất trên thế giới hiện nay
Thị trường Eurocurrency ở châu Á còn được
gọi là thị trường Asian dollar (trụ sở chính ở
Singapore)
3- Đặc điểm của thị trường
Cho phép các công ty huy động vốn ở nước khác
hoặc phát hành các chứng khoán nợ bằng đồng
tiền nước khác.
Chỉ tập trung vào các giao dịch lớn/bán buôn
(interbank level) và tồn tại song song với hệ thống
ngân hàng nội địa của nước phát hành
Hầu như không có các quy định:
Dự trữ bắt buộc
Lãi suất
Bảo hiểm tiền gửi
….
5
3- Đặc điểm của thị trường
Rủi ro lãi suất thấp
Lãi suất trên thị trường là lãi suất thả nổi với lãi suất tham
chiếu là LIBOR
Rủi ro thanh toán thấp
Giao dịch chủ yếu với các ngân hàng thương mại lớn,
các ngân hàng đầu tư và các công ty đa quốc gia
Kỳ hạn ngắn
Thường là ít hơn 5 năm
3- Đặc điểm của thị trường
Chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất huy động nhỏ
LIBOR
Eurocurrency
deposit rate in
the interbank
market
LIBID
Domestic loan rate for
commercial accounts
1/8%
Eurocurrency
loan rate in the
interbank
market
1/8% 1/2% 2%
Domestic deposit rate
for commercial accounts
Eurocurrency loan
rate for commercial
accounts
Eurocurrency deposit
rate for commercial
accounts
4- Lãi suất trong nước và lãi suất Eurocurrency
Xem xét trường hợp của một đồng tiền là
USD và hai trung tâm tài chính là New York
và London
6
4- Lãi suất trong nước và lãi suất EurocurrencyThị trường trong nước….
Vốn
Lãi suất
D
Nhu cầu vốn (D)
S
Nguồn cung vốn (S)
A
Giả sử không có chi phí giao dịch, điểm
cân bằng là A
X
Khi lợi nhuận của ngân hàng là X
RD
RL
Q
Lãi suất huy động cân bằng = RD, Lãi suất cho vay = RL,
Khối lượng thị trường= Q.
4- Lãi suất trong nước và lãi suất Eurocurrency
Bởi vì RD có thể kiếm được trên thị trường trong nước, đường cung của thị trường nước ngoài (S* ) sẽ bắt đầu
tại RD.
Thị trường nước ngoài…
S*
D*
Eurobanks có chênh lệch lãi suất X* < X ,
X*
Vốn
Lãi suất
S
D
A
RD
RL
Q
X
* *
Kết quả là lãi suất huy động trên thị trường nước ngoài RD, lãi suất cho vay
RL, khối lượng thị trườngQ*.
RL
RD
*
*
Q*
Tương tự, đường cầu của thị trường nước
ngoài (D*) phải bắt đầu tại RL.
4- Lãi suất trong nước và lãi suất Eurocurrency
Mối quan hệ giữa lãi suất trên thị trường trong
nước và nước ngoài:DDLL RRRR **
Đối với Eurodollars :
Lãi suất cho vay cơ bản tại New
York
London Interbank
Offered Rate (LIBOR)
London Interbank Bid Rate (LIBID)
Lãi suất huy động tại New York> > >
7
4- Lãi suất trong nước và lãi suất Eurocurrency
Lãi suất huy động và cho vay trong nước và nước ngoàiTheo tỷ lệ %/năm
Canada
Euro Area
Japan
Switzerland
United Kingdom
United States
7.50
NA
1.375
4.75
7.00
9.50
5.9063
4.5313
0.1875
3.4375
6.1875
6.8125
5.8125
4.4375
0.0938
3.3125
6.0313
6.6875
3.70
3.04
0.03
3.29
6.00
5.99
Lãi suất cho vay trong nước(RL)
Lãi suất cho vay nước
ngoài LIBOR(RL)*
Lãi suất huy động nước
ngoài: LIBID(RD)*
Lãi suất huy động
trong nước(RD)
5- Một số công cụ chính trên thị trường
5.1- Eurocredits
5.2- Thỏa thuận lãi suất kỳ hạn (Forward Rate
Agreements (FRA))
5.3- Euronotes
5.4- Euro-commercial papers (Euro-CP)
5.1- Eurocredits
Là các khoản vay ngắn-trung hạn bằng
Eurocurrency do Eurobanks cho công ty, chính
phủ, bank và các tổ chức quốc tế vay.
Có giá trị giao dịch tối thiểu là 1 triệu USD.
Các ngân hàng có thể cho vay 100% các khoản
tiền gửi mà họ nhận được.
8
5.1- Eurocredits
Syndicated Eurocredits: Các Eurobanks có thể
thành lập 1 tổ hợp(a bank lending syndicate) để bảo
hiểm các khoản vay
Phí quản lý
Lãi suất của các khoản vay này là lãi suất thả nổi và
sẽ được điều chỉnh theo lãi suất thị trường (LIBOR).
Risk premium
5.2- Thỏa thuận lãi suất kỳ hạn- FRA
5.2.1- Khái niệm
Thỏa thuận lãi suất kỳ hạn (forward rate agreement) là
hợp đồng kỳ hạn liên ngân hàng cho phép Eurobanks
vay/cho vay tại một mức lãi suất nhất định vào một thời
điểm nhất định trong tương lai
FRA là một dạng hợp đồng kỳ hạn lãi suất (interest rate
forward)
Standard FRA
Non-standard FRA
5.2- Thỏa thuận lãi suất kỳ hạn- FRA
5.2.2- Đặc điểm
Hai bên tham gia hợp đồng thỏa thuận về khoản tiền gốc
danh nghĩa, được dùng làm giá trị tham chiếu để tính
dòng tiền
Tiền gốc danh nghĩa không được trực tiếp trao tay, mà chỉ được
dùng để tính tiền lãi
Người mua FRA đồng ý thanh toán tiền lãi coupon theo lãi suất
cố định (lãi suất thực hiện/theo hợp đồng) và nhận được tiền lãi
theo lãi suất thả nổi vào một ngày quy định trong tương lai theo
tiền gốc danh nghĩa
Người bán FRA đồng ý thanh toán tiền lãi theo lãi suất thả nổi
và nhận được tiền lãi theo lãi suất cố định trên cơ sở tiền gốc
danh nghĩa
9
5.2- Thỏa thuận lãi suất kỳ hạn- FRA
5.2.2- Đặc điểm
Người mua FRA sẽ nhận được (thanh toán) tiền mặt khi
lãi suất thực tế trên thị trường tại thời điểm đáo hạn lớn
hơn (nhỏ hơn) lãi suất thực hiện/lãi suất theo hợp đồng
Người bán FRA sẽ nhận được (thanh toán) tiền mặt khi
lãi suất thực tế tại thời điểm đáo hạn nhỏ hơn (lớn hơn)
lãi suất thực hiện
Giao đoạn trì hoãn contract period
Ngày
bắt
đầu
Lãi
suất
của
hợp
đồng
Ngày
giao
dịch
Ngày
quyết
định
Quyết
định lãi
suất
tham
chiếu
Ngày
thanh
toán
Thanh
toán
tiền lãi
Ngày
đáo
hạn
5.2- Thỏa thuận lãi suất kỳ hạn- FRA
5.2.3- Ví dụ 1
Ngân hàng A mua một FRA “1 against 4” (1x4) với giá trị 1.000.000
USD vào ngày 16/4/2010 theo lãi suất 6.25%, lãi suất thả nổi là
LIBOR
5.2- Thỏa thuận lãi suất kỳ hạn- FRA
5.2.3- Ví dụ 2
Ngân hàng A bán cho ngân hàng B một FRA “3
against 6” với số tiền $1,000.000; lãi suất theo
hợp đồng (AR) là 7% và lãi suất thả nổi là
LIBOR 3-tháng (SR). Hãy tính số tiền lãi thực tế
phải thanh toán nếu
a- Lãi suất LIBOR 3 tháng là 8%
b- Lãi suất LIBOR 3 tháng là 5%
10
5.3- Euronotes
Là các khoản vay ngắn hạn, các tín phiếu có thể
chuyển nhượng và các kỳ phiếu do các ngân hàng
thương mại và ngân hàng đầu tư quốc tế bảo lãnh
Được phát hành dưới hình thức chiết khấu với kỳ
hạn từ 1, 3 và 6 tháng và được hoàn trả đầy đủ tại
thời điểm đến hạn.
Lãi suất thông thường là LIBOR+1/8%, thấp hơn lãi
suất của Eurocredits.
5.4- Eurocommercial paper
Giống như thương phiếu được phát hành
trong nội địa, Eurocommercial paper là công
cụ nợ ngắn hạn do ngân hàng hay công ty
phát hành
Được phát hành dưới hình thức chiết khấu
với kỳ hạn từ 1 đến 6 tháng
Có lãi suất (Euro-CP rate) cao hơn lãi suất
LIBOR từ 50 đến 100 điểm
6- Lợi tức của chứng khoán trên
thị trường Eurocurrency
Thu nhập của việc đầu tư vào chứng khoán
trên thị trường Eurocurrency (còn gọi là
chứng khoán thị trường tiền tệ nước ngoài) là
lợi tức được điều chỉnh theo tỉ giá (effective
yield) và phụ thuộc vào:
Lợi tức thu được từ chứng khoán thị trường tiền
tệ ghi bằng ngoại tệ Yf
Sự thay đổi của tỉ giá hối đoái %∆S
11
6- Lợi tức của chứng khoán trên
thị trường Eurocurrency
f
ff
fPP
PPSPY
•Yf : tỉ suất lợi tức của chứng khoán trên thị trường tiền tệ nước ngoài
•SPf : giá bán chứng khoán thị trường tiền tệ nước ngoài bằng ngoại
tệ
•PPf : giá mua chứng khoán thị trường Eurocurrency ngoài bằng
ngoại tệ
Ye = (1 + Yf) . (1 + %∆S) – 1
Ye: Tỉ suất lợi tức được điều chỉnh theo tỉ giá
%∆S: % thay đổi tỉ giá giao ngay (bằng $)
Ví dụ
Một nhà đầu tư US dùng $ mua chứng khoán
thị trường tiền tệ kỳ hạn 1 năm ghi bằng Peso
với lợi tức là 22%. Tỉ giá tại thời điểm mua là
$0,12/Ps. Sau 1 năm nhà đầu tư chuyển
khoản thu nhập bằng Peso về $ theo tỉ giá
$0,13/Ps. Hỏi Ye?
Thị trường nợ và thị trường vốn
Debt data from the Bank for International Settlements (December 2008).
Equity data estimated from the FTSE world index (December 2008).
II- Thị trường trái phiếu quốc tế
12
Các thị trường nợ quốc tế chính Đơn vị: tỷ
Source: Bank for International Settlements (December 2008)
Khái niệm:
o Là nơi mua bán trái phiếu giữa các chủ thể cư trú và không
cư trú
o Thị trường trái phiếu quốc tế trong nước và ở nước ngoài
Vai trò:
o Góp phần bổ sung nguồn lực tài chính trung và dài hạn, góp
phần thúc đẩy sự tăng trưởng và ổn định kinh tế của các nước
o Đáp ứng khả năng thanh toán của các chủ thể khác nhau khi
tham gia vào các hoat động tài chính quốc tế
o Góp phần hình thành và phát triển hệ thống thị trường tài
chính quốc tế
1- Khái niệm và vai trò
- Các chủ thể phát hành trái phiếu quốc tế
Chính phủ các nước: - Chính phủ và các cơ quan chức năng được uỷ quyền
- Chính quyền các địa phương hay tiểu bang
Các tổ chức quốc tế- Ngân hàng thế giới (WB)
- Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)
- Ngân hàng châu Âu (EIB)
Các doanh nghiệp lớn - IBM,
- Deutsche bank, v.v…
2- Các chủ thể tham gia
13
- Các chủ thể đầu tư trái phiếu quốc tế
Đầu tư trái phiếu quốc tế chủ yếu là khu vực tư
nhân
o Các cá nhân
o Các doanh nghiệp
o Các định chế tài chính
- Ngân hàng trung ương hay chính phủ các nước
cũng tham gia đầu tư vào trái phiếu chính phủ
của các nước khác
2- Các chủ thể tham gia
3- Các công cụ chính trên thị trường
Eurobonds
(80%)
Thị trường trái phiếu quốc tế
Euobonds: Trái phiếu được các chính phủ, các tổ chức tài chính, các
công ty phát hành, và được bán bên ngoài quốc gia có đồng tiền định
giá trái phiếu
Trái phiếu nước ngoài: Trái phiếu do người phi cư trú (chính phủ, công
ty nước ngoài) của một quốc gia phát hành bằng đồng tiền của quốc
gia đó và bán trên quốc gia đó
Eurobonds
Ví dụ:
Một công ty Mỹ phát hành trái phiếu bằng USD và bán bên
ngoài nước Mỹ
Một công ty Nhật Bản phát hành trái phiếu bằng JPY bên
ngoài Nhật Bản
Khi một công ty Nhật Bản phát hành trái phiếu bằng JPY
trên thị trường Euromarket, trái phiếu đó là trái phiếu Sushi
Eurobonds được bán ở các nước khác thông qua một nhóm
các nhà bảo lãnh
14
Ví dụ 1: Eurobond
NTPC Limited
US$300 Million Bonds due 2016
Joint Bookrunner
Barclays Capital
Issuer NTPC Limited
Issue Size US$300,000,000
Issue Format Reg S Eurobond
Issue Ratings BB+ Stable (S&P) /
BB+ Stable (Fitch)
Reoffer Spread 10-year UST + 140bp
Coupon 5.875% (semi-annual)
Reoffer Yield 5.939%
Reoffer Price 99.523%
Listing Singapore
Governing Law English
Pricing Date 23 February 2006
Settlement Date 2 March 2006
Maturity Date 2 March 2016
Ví dụ 2: Eurobond
Issuer IDBI
Issue Size US$250 Million
Issue Format Reg S
Issue Type Senior Unsecured
Issue Ratings Baa3 (Moody’s) /BB Stable
(S&P) / BB+ Stable (Fitch)
Reoffer Spread 5-year UST + 162.5 bps
(Mid-swap + 125 bps)
Coupon 5.125% (semi-annual)
Price 99.695%
Listing Singapore
Pricing Date December 17 2004
Settlement Date December 23 2004
Maturity Date December 23 2009
Trái phiếu nước ngoài
Trái phiếu do công ty của quốc gia A phát hành ở
quốc gia B bằng đồng nội tệ của quốc gia B
Nếu quốc gia B đó là?
Mỹ: Trái phiếu Yankee
Hà Lan: Trái phiếu Rembrandt
Nhật Bản: Trái phiếu Samurai
Anh: Trái phiếu Bulldog
15
Khái niệm:
o Là thị trường mua bán trái phiếu do người không cư trú (chính phủ, các công ty nước ngoài) phát hành tại một nước ghi bằng đồng tiền nước đó để thu hút vốn từ các nhà đầu tư nội địa
Thị trường chào bán công khai:
o Trái phiếu được đăng ký và giao dịch tại sở giao dịch chứng khoán - phải thoả mãn các điều kiện nhất định (chất lượng hay tín nhiệm, bảo lãnh, v.v…)
o Là kênh rất quan trọng để cung cấp vốn trung – dài hạn cho các chủ thể không cư trú có nhu cầu sử dụng vốn
Thị trường chào bán không công khai:
o Nhà phát hành trái phiếu không cần phải đăng ký với sở giao dịch và có thể được bán trực tiếp cho nhà đầu tư
o Quy mô nhỏ và số lượng các nhà đầu tư tham gia cũng ít hơn.
4- Thị trường trái phiếu nước ngoài
Từ năm 1963, theo IET (Interest Equalization Tax), công dân Mỹ
nắm giữ trái phiếu nước ngoài phải chịu thuế suất (withholding tax)
cao hơn dẫn đến các công ty nước ngoài (không phải của Mỹ) phát
hành trái phiếu bằng USD tại Mỹ phải trả lãi suất cao hơn (luật thuế
này bị bãi bỏ năm 1984).
Mỹ hạn chế các công ty Mỹ vay vốn trong nước để tài trợ cho hoạt
động đầu tư ra nước ngoài của họ,
Nhu cầu tài trợ ra nước ngoài của các công ty Mỹ có hoạt động
kinh doanh ở nước ngoài gia tăng
5- Thị trường Eurobonds
5.1- Lịch sử hình thành và phát triển
Straight Fixed-Rate bond: lãi coupon được trả định kỳ hàng năm
(trái phiếu nội địa thường được trả nửa năm một).
Floating-rate Notes (FRNs): là trái phiếu trung hạn với lãi coupon
được gắn với lãi suất tham khảo (lãi suất LIBOR của USD kì hạn 3
hoặc 6 tháng)
Equity-related bonds:Giống Straight fixed rate bond, nhưng có đặc
điểm khác
Chuyển đổi sang cổ phiếu
5- Thị trường Eurobonds
5.2- Các công cụ chính
16
1. Chịu ít sự quản lý của các quy định
2. Yêu cầu công khai thông tin không nghiêm ngặt
bằng các trái phiếu phát hành trong nước
3. Được ưu đãi về thuế
5- Thị trường Eurobonds
5.3- Đặc điểm
6- Lợi tức và rủi ro khi đầu tư vào
trái phiếu quốc tế
Lợi tức:
Return = Foreign yield – DUR . (foreign yield) + percentage currency movement
Nhận lợi tức bằng ngoại tệ
Những thay đổi lợi tức bằng ngoại tệ dẫn đến % lỗ/lãi trên giá trái phiếu
Sự thay đổi giá trị đồng tiền dẫn đến lỗ/lãi
Rủi ro: Rủi ro lãi suất (khi foreign yield tăng)
Rủi ro tiền tệ (khi ngoại tệ mất giá)