Click here to load reader
Upload
nguyen-hoang-tu
View
239
Download
3
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Marketing K36
Citation preview
DANH SÁCH NHÓM
1.Nguyễn Lê Xuân Doanh
MA003
2. Hoàng Thị Dung
MA001
3. Lê Thị Lâm
MA003
4. Nguyễn Xuân Trúc Viên
MA001
5. Lê Hạnh Phước
MA002
6. Bùi Thị Bích Loan
MA002
7.Dương Hoàng Tín
MA002
8. Lâm Tú Quyên
MA001
9.Khổng Thị Diễm Phương
MA002
10. Mai Hồng Ngọc
MA003
11.Trần Đức Linh
MA003
12.Lê Bá Tam
MA003
13.Nguyễn Thị Hằng
MA002
14. Nguyễn Ngọc Hồng Cẩm
MA002
15. Nguyễn Thanh Thảo
MA003
16.Chung Thuý Quuyên
MA002
17. Nông Hoài Việt
MA001
Ngày xửa ngày xưa, tại một vương quốc nọ có một mụ Phù Thủy lúc nào cũng cho mình là người đẹp nhất thế gian.
Vào một ngày đẹp trời nọ, sau khi đi tập tạ về mụ ta lấy chiếc gương thần của mình ra và cất cao giọng hỏi
Gương kia ngự ở trên tường, thế
gian ai đẹp được dường như ta?
cái bà này ăn rồi k có chuyện gì làm, hix ngày nào cũng hỏi có câu y chang, bực mình >”<
trả lời bỏ ghét
Ngày xưa Thủy đẹp nhất chuồng
Ngày nay chị Tuyết muôn phần đẹp hơn
Tuyết is snow Do you understand?
!@#$%^&*()??? AAAAAA!!!! Thì ra Tuyết là cái
Ăng ten
Pà này ….. IQ 2 số
nhưng giờ nó đang ở đâu??
Dạ, chị Tuyết đang ở trên một căn nhà, gần nhà của Bà Tám bán bánh bèo là chị dâu của thím bán hột vịt lộn em gái của anh Lùn sát bên nhà mình đó chị
Nói xong mụ phù thủy ra lấy chiếc BMW của mình định đi chợ thì nghe gương thần hát
Hổng dc đi Ô tô nữa rồi…!!!
Mụ ta suy nghĩ một lúc, định chuyển sang đi bằng SH
Nhưng cuối cùng…
Mụ ta đành phải đi bằng chiếc xe đạp cút kít…. =]]
Lên xe, mụ phóng thẳng đến quầy trái cây ở chợ… O.O
Tất cả tránh đường cho ta ….
>,,<
Đến chợ mụ đi thẳng tới quầy bán trái cây, cầm trái táo đỏ lên hỏi
chị bảy, táo ngon quá hén, bao nhiêu một trái đây? two dollars!!!
Bà nghĩ sao vậy, trái táo đen thui xấu wắc vậy mà 2 dollars hả?
Đấy là táo Mỹ, muốn rẻ thì chịu khó mua
táo Tàu Khựa em nhá
có lý, mua táo Tàu khựa có độc sẵn đỡ tốn tiền mua thuốc độc hehe
Thế là mụ quyết định mua táo Trung Quốc đem đến hại Bạch Tuyết
Sau một chặng đường dài vật vả với chiếc xe đạp, cuối cùng mụ cũng đã LẾCH tới được nhà Tuyết.
Với quả táo Tàu Khựa trên tay, mụ tiến thẳng đến “ngôi nhà trong hẻm” của Bạch Tuyết
ôi cô gái xinh đẹp có thể cho già này xin ít nước uống được k?
hehe cứ tự nhiên, 10k một ly
Mình nhớ là trong truyện cổ tích Bạch
Tuyết hiền lém mà ta. Kì zọ ta??
Sao hả gái??? Có uống kô?? Làm mất thời gian
của ta wó..!!!
Cô ơi! già kô có tiền có thể dùng trái táo này đổi lấy ly nước được ko???
hahaha xưa rồi Diễm ơi, truyện này chị đọc từ mẫu giáo rồi nha em, định lấy táo độc hại chị à, đi mau k chị thả Bẹt-Giê ra bay giờ.
Sau bao năm ko gặp, mụ Phù Thủy ko ngờ bây giờ Tuyết lại Talent như vậy.
Nên mụ đành chịu thua và đi về…
THE END
FIRE HEART
Đoàn làm phim xin trân trọng cảm ơn Cơ sở D – Trường ĐH Kinh Tế Tp HCM Cửa hàng trái cây đường Bà Lê Chân
Đã giúp đỡ nhóm thực hiện thành công chuyến tác nghiệp này.
Giá cả là những gì mang lại doanh thu cho
doanh nghiệp và tạo ra chi phí cho khách hàng,
là những gì họ hy sinh để có được thương hiệu
I. Giá cả và tầm quan trọng của giá cả trong kinh doanh
Price
Tầm quan trọng của giá cả trong kinh doanh
Sự biến động về giá có thể tác
động mạnh mẽ đến sự lựa chọn của khách hàng
Là biến số duy nhất trong marketing-mix tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp.
Giá cả giữ vai trò quan trọng trong việc đề xuất các quyết định kinh doanh.
II. Các phương pháp định giá và sự liên hệ của chúng trong kinh doanh 1
.Các
yếu
tố
ản
h h
ưở
ng
Yếu tố bên trong
Mục tiêu Marketing
Chiến lược Marketing Mix
Vị trí trên đường biểu diễn của chu kz sống sản phẩm
Chi phí
Yếu tố bên ngoài
Tính chất cạnh tranh của thị trường
Số cầu
Giá và hàng hoá của đối thủ cạnh tranh
Các chế độ chính sách quản l{ của nhà nước
Mục tiêu Marketing
Mục tiêu tồn tại
Mục tiêu “tối đa hóa lợi nhuận trước mắt”
Mục tiêu “tối đa hóa khối lượng bán ra”
Mục tiêu “dẫn đầu về chất lượng sản phẩm”
Mục tiêu “giữ thế ổn định”
II. Các phương pháp định giá và sự liên hệ của chúng trong kinh doanh 1
.Các
yếu
tố
ản
h h
ưở
ng
Yếu tố bên trong
Mục tiêu Marketing
Chiến lược Marketing Mix
Vị trí trên đường biểu diễn của chu kz sống sản phẩm
Chi phí
Yếu tố bên ngoài
Tính chất cạnh tranh của thị trường
Số cầu
Giá và hàng hoá của đối thủ cạnh tranh
Các chế độ chính sách quản l{ của nhà nước
CHI PHÍ
• Q = 𝑭
𝑷−𝑽
F: định phí
V: biến phí một đơn vị sản phẩm
P: giá bán một đơn vị sản phẩm
• C = F + V
• Sản lượng hòa vốn:
𝐐𝐡𝐯 =𝑭
𝑷−𝑽
TÍNH CHẤT THỊ TRƯỜNG
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Thị trường cạnh tranh độc quyền
Thị trường độc quyền nhóm
Thị trường độc quyền hoàn toàn
II. Các phương pháp định giá và sự liên hệ của chúng trong kinh doanh 1
.Các
yếu
tố
ản
h h
ưở
ng
Yếu tố bên trong
Mục tiêu Marketing
Chiến lược Marketing Mix
Vị trí trên đường biểu diễn của chu kz sống sản phẩm
Chi phí
Yếu tố bên ngoài
Tính chất cạnh tranh của thị trường
Số cầu
Giá và hàng hoá của đối thủ cạnh tranh
Các chế độ chính sách quản l{ của nhà nước
2.Các phương thức định giá
Định giá trên
cơ sở chi phí
Định giá trên cơ sở
giá trị khách hàng
Định giá trên
cơ sở cạnh tranh
a) Định giá trên cơ sở chi phí
• Định giá theo mục tiêu lợi nhuận
• Định giá cộng chi phí
Định giá trên cơ sở chi phí
a) Định giá trên cơ sở chi phí
Định
giá
cộng
chi
phí
Cộng thêm mức biên lãi vào giá thành sản
phẩm để có giá bán
Ưu điểm Nhược điểm
a) Định giá trên cơ sở chi phí
Định
giá
theo
lợi
nhuận
mục
tiêu
Định giá dựa vào việc phân tích hòa vốn
Định
phí
Biến
phí
Lợi nhuận
Mục tiêu
Tổng
doanh
thu
Doanh thu hoà vốn
Sản
lượng
Doanh thu
Chi phí
Sản lượng hoà vốn
a) Định giá trên cơ sở chi phí
Định
giá
theo
lợi
nhuận
mục
tiêu
Định giá dựa vào việc phân tích hòa vốn
Ưu điểm Nhược điểm
a) Định giá trên cơ sở chi phí
Một doanh nghiệp sản xuất có tổng chi phí cố định
(TFC, viết tắt là F)là 6 triệu USD.
Tại điểm hòa vốn, tổng doanh thu (TR) và tổng chi phí
(TC) đạt mức 9 triệu USD, sản lượng hòa vốn (Q*) là
600.000 đơn vị sản phẩm.
1. Tính giá bán (P) và biến phí để sản xuất ra một đơn
vị sản phẩm (AVC) tại điểm hòa vốn.
2. Nếu muốn giảm sản lượng hòa vốn xuống còn
500.000 đơn vị sản phẩm thì doanh nghiệp cần làm gì?
a) Định giá trên cơ sở chi phí
1) Tại điểm hòa vốn:
TR = TC = 9,000,000 USD
• TR = P*Q → P = 𝑇𝑅
𝑄 =
9,000,000
600,000 = 15
USD
• TC = TFC + AVC*Q
→ AVC = 𝑇𝐶 −𝑇𝐹𝐶
𝑄 =
9,000,000 − 6,000,000
600,000 = 5 USD
2) Doanh nghiệp muốn giảm sản lượng hòa
vốn xuống Q’ = 500000 sp thì sẽ có các
cách sau đây :
• Giữ nguyên chi phí và nâng giá bán :
TR = TC = TFC + AVC*Q’ = 8,500,000 USD
TR = P*Q’ → P= 𝑇𝑅
𝑄′ =
8,500,000
500,000 = 17 USD
a) Định giá trên cơ sở chi phí
• Linh hoạt thay đổi P và AVC sao cho :
P - AVC = 𝑇𝐹𝐶
𝑄′ = 12 = (P0 - AVC0) + 2 + a – a
= (P0 + 2 – a) – (AVC0 – a )
Việc định a phải do nghiên cứu thị trường xem giá
bán hay công nghệ như thế nào là có thể thực
hiện được.
• Giữ nguyên giá bán và hạ biến phí sản xuất
trung bình xuống bằng việc đổi mới công nghệ
sản xuất:
TC = TR = P*Q’ = 7500000
AVC = 𝑇𝐶 −𝑇𝐹𝐶
𝑄′ = 3 USD
b) Định giá trên cơ sở cạnh tranh
Giá cả được xác định tuỳ theo tình hình cạnh
tranh trên thị trường để đạt được mục tiêu
doanh thu
• Định giá theo cạnh tranh hiện hành
• Định giá đấu thầu kín
Định giá trên cơ sở cạnh
tranh
b) Định giá trên cơ sở cạnh tranh
Khi định giá, doanh nghiệp chủ
yếu dựa vào giá các đối thủ
cạnh tranh mà ít chú ý vào chi
phí và số cầu của riêng mình
Định giá theo cạnh tranh hiện hành
b) Định giá trên cơ sở cạnh tranh
Doanh nghiệp định giá
chủ yếu dựa vào dự
đoán cách định giá của
đối thủ cạnh tranh hơn là
chi phí và cầu trên thị
trường
Định giá đấu thầu kín
c) Định giá trên cơ sở giá trị khách hàng
Định giá dựa trên cảm nhận, giá trị của
người mua đối với sản phẩm
Giá trị
Thương hiệu
Mặt bằng
Thái độ nhân viên
Chất lượng dịch vụ
…
Câu hỏi
3) Mô hình 3C’s của Philip Kotler bao gồm
những yếu tố chính nào? 2) Có mấy phương thức định giá? Đó là
những phương thức nào?
1) Trong Marketing Mix, yếu tố nào tạo ra
doanh thu trực tiếp cho doanh nghiệp?
III. Chiến lược định giá tổng hợp
Khách hàng
Chi phí Cạnh tranh
Vị trí thương hiệu
Sản phẩm Chiêu thị
Phân phối
Nguồn lực công
ty
Mục tiêu kinh
doanh
Sản phẩm
Xu hướng kinh tế Ràng buộc pháp
luật
3 chiến lược định giá
Chiến lược giá
hớt váng
Chiến lược giá
thẩm thấu
Chiến lược giá
trung hoà
1990 $43,000
1993 $6,000
2001 $2,000
1990
Chiến lược định giá hớt váng
• Mục đích: Thu lợi nhuận cao và hy
sinh doanh số của thương hiệu.
• Giá hớt váng được định cao hơn
giá trị thương hiệu
• Doanh nghiệp sư dụng chiến lược
này khi tung sản phẩm mới ra thị
trường
Chiến lược định giá hớt váng Giá
Số
lượng
P1
P2
Q1 Q2 Q3
C
A
D
S
P0
P3
Chiến lược định giá hớt váng
Đối thủ cạnh tranh khó
tham gia vào thị trường
Độ nhạy giá
cả của khách
hàng thấp
Phu hợp khi biến
phí chiếm ti trọng
cao trong tổng phí Điều kiện
Cạnh tranh
Chiến lược định giá hớt váng
• Thu được lợi nhuận cao Ưu
điểm
• Chỉ có hiệu quả khi độ nhạy về giá cả của khách hàng thấp
• Khuyến khích đối thủ gia nhập vào ngành
Hạn chế
Chiến lược định giá hớt váng
01/04/2011: 14,9 triệu đồng
03/08/2011: 9,9 triệu đồng
31/12/2011: 7,65 triệu đồng
19/03/2012: 7,5 triệu đồng
Sony Ericson
Xperia ARC
Chia sẻ niềm vui
VS
Chiến lược giá thẩm thấu
• Chiến lược này thiết kế để thu
được doanh số bán hàng cao
nhưng phải hy sinh lợi nhuận của
thương hiệu
• Giá thẩm thấu được định thấp hơn
so với giá trị của thương hiệu
Chiến lược giá thẩm thấu
Điều kiện
Cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh không đủ
nguồn lực để gây chiến về giá
cả.
Thị trường quy
mô lớn, độ nhạy
về giá cả cao
Biến phí chiếm ti
lệ thấp trong chi
phí
Chiến lược giá thẩm thấu
• Sản phẩm mới thâm nhập thị trường một cách nhanh chóng và dễ dàng
• Tạo sự tương tác tốt đối với khách hàng
• Tạo ra áp lực cho các đối thủ cạnh tranh khác muốn gia nhập vào thị trường
Ưu điểm
Chiến lược giá thẩm thấu
Micheal Porter Áp lực
cạnh tranh nội bộ ngành
Áp lực cạnh tranh của nhà
cung cấp
Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn
Áp lực cạnh tranh từ khách hàng, nhà phân phối
Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế
Chiến lược giá thẩm thấu
• Sản phẩm mới thâm nhập thị trường một cách nhanh chóng và dễ dàng
• Tạo mối quan hệ tốt đối với khách hàng
• Tạo ra áp lực cho các đối thủ cạnh tranh khác muốn gia nhập vào thị trường
Ưu điểm
• Giá thâm nhập phải được thiết lập trong dài hạn
• Lợi nhuận biên không bền vững
Nhược điểm
Chiến lược giá thẩm thấu
Chiến lược giá trung hoà
• Giá cả thương hiệu được định theo
đa số khách hàng, tương xứng với
giá trị của nó
Chiến lược giá trung hoà
Điều kiện
Cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh rất nhạy với
doanh số
Khách hàng
khó xác định
giá trị thương
hiệu
Ti lệ giữa biến phí
và tổng phí không
quá cao cung
không quá thấp
3 chiến lược định giá
Giá
cả
Giá trị
Chiến lược giá hớt váng
Chiến lược giá thẩm thấu
Chiến lược giá trung hoà
Vai trò của chiến lược định giá tổng hợp
Đối vơi khách hàng: cơ sơ để
quyết định mua sản phẩm này
hay sản phẩm khác, là đòn bẩy
kích thích tiêu dung
Đối vơi doanh nghiệp: vu khí
cạnh tranh trên thị trương, quyết
định doanh số và lợi nhuân,gián
tiếp thể hiện chất lượng sản phẩm
và ảnh hương đến chương trình
marketing chung
Tầm vi mô: ngươi chi đạo hệ
thống kinh tế, có ảnh hương
đến sư phân phối các yếu tố
sản xuất, lạm phát, lai xuất
ngân hàng
IV.Quy trình định giá cho thương hiệu
IBM
MICROSOFT
Cocacola
GE
APPLE
71,9 tỷ USD
59,1 tỷ USD
55,3 tỷ USD
43 tỷ USD
70 tỷ USD
IV.Quy trình định giá cho thương hiệu
Tính toán
chi phí Nhận dạng
KH
Nhận dạng
cạnh tranh
Phân tích
tài chính
Phân tích
phân khúc
Phân tích
cạnh tranh
Quyết định
chiến lược
Thu thập thông
tin
Phân tích
chiến lược
Thiết kế chiến
lược
IV.Quy trình định giá cho thương hiệu
• Chí phí sản xuất
• Dịch vụ khách hàng
• Sản lượng hòa vốn…
Tính toán chi phí
• Khách hàng tiềm năng là ai?
• Tại sao họ mua thương hiệu ?
• Cảm nhận của họ về giá trị đặt biệt của thương hiệu?
• Độ nhạy giá cả ?
• Vị trí thương hiệu tác động thế nào đến ham muốn mua hàng ?
Nhận dạng khách hàng
• Ai là đối thủ cạnh tranh hiện tại và tiềm năng ?
• Giá cả và mục tiêu của đối thủ cạnh tranh ra sao ?
• Thế mạnh yếu của đối thủ cạnh tranh ?
• Vị trí thương hiệu cạnh tranh, mức độ dị biệt và cảm nhận của khách hàng ?
Nhận dạng cạnh tranh
IV.Quy trình định giá cho thương hiệu
Tính toán
chi phí Nhận dạng
KH
Nhận dạng
cạnh tranh
Phân tích
tài chính
Phân tích
phân khúc
Phân tích
cạnh tranh
Quyết định
chiến lược
Thu thập thông
tin
Phân tích
chiến lược
Thiết kế chiến
lược
IV.Quy trình định giá cho thương hiệu
Phân tích tài chính
• Doanh số tăng thêm để bù chi phí tăng thêm ( Quảng cáo, khuyến mãi…)
• Phân tích lời lãi đơn vị, doanh số cần thiết cho thương hiệu để đạt được lợi nhuận
Phân tích phân khúc
• Độ nhạy giá cả của từng phân khúc khác nhau như thế nào?
• Chi phí tăng thêm khi phục vụ cho từng phân khúc ?
• Thông đạt cho khách hàng trong từng phân khúc như thế nào
Phân tích cạnh tranh • Xem xét, dự đoán đối thủ cạnh tranh phản ứng như thế nào với
chương trình giá cho thương hiệu và xu hướng phản ứng ?
• Phản ứng của đối thủ tác động đến khả năng lợi nhuận ngắn hạn và dài hạn của thương hiệu ?
IV.Quy trình định giá cho thương hiệu
Tính toán
chi phí Nhận dạng
KH
Nhận dạng
cạnh tranh
Phân tích
tài chính
Phân tích
phân khúc
Phân tích
cạnh tranh
Quyết định
chiến lược
Thu thập thông
tin
Phân tích
chiến lược
Thiết kế chiến
lược
IV.Quy trình định giá cho thương hiệu
Thiết kế chiến lược
Chiến lược giá hớt váng
Chiến lược giá
thẩm thấu
Chiến lược giá
trung hoà
Câu hỏi
1) Có mấy chiến lược định giá tổng hợp?
Đó là những chiến lược nào?
a) 3. gồm hớt váng, thẩm thấu và trung hoà
b) 2. gồm hớt váng, trung hoà
c) 4. gồm hớt váng, trung hoà, thẩm thấu và
cắt giảm
2) Chiến lược định giá tổng hợp nào được
công ty áp dụng khi tung sản phẩm mới ra
thị trường?
a) Chiến lược định giá thẩm thấu
b) Chiến lược định giá hớt váng
c) Còn phục thuộc vào nhiều yếu tố
3) Quy trình định giá thương hiệu có mấy
bước? Đó là những bước nào?
V.Một số chiến thuật điều chỉnh giá trong kinh doanh
Định giá
cho hỗn
hợp sản
phẩm
Định giá
phân biệt
Định giá cho hỗn hợp sản phẩm
Là chiến thuật định giá để tối đa hóa lợi nhuận
cho một nhóm sản phẩm thay vì cho từng sản
phẩm riêng lẻ
Định giá cho hỗn hợp sản phẩm
Định giá theo sản phẩm thay thế và bổ sung
• Các công ty thương sản xuất các sản phẩm có thể bổ sung hoặc thay thế cho nhau. Vì vây, khi định giá, cần phải xem xét cả về độ nhạy tương quan giữa các sản phẩm đó.
Định giá cho hỗn hợp sản phẩm
Định giá cho gói sản phẩm
• Các công ty thương tạo ra các gói sản phẩm để bán chung vơi giá thấp hơn so vơi từng sản phẩm riêng biệt để kích thích khách hàng tiêu dùng
Định giá cho hỗn hợp sản phẩm
Định giá theo linh
kiện tự chọn
• Nhiều công ty sản xuất sản phẩm có hàng loạt linh kiện kèm theo để khách hàng có nhu cầu sẽ trả thêm
Định giá cho hỗn hợp sản phẩm
Định giá sản phẩm phụ
• Các công ty thường định giá cho sản phẩm phụ với giá thấp để bù chi phí cho sản phẩm chính, hoặc định giá đúng giá trị của chúng để thu lợi nhuận
Định giá cho hỗn hợp sản phẩm
Định giá hai phần
• Nhiều cty định giá sản phẩm thành hai phần
Định giá phân biệt
Định giá theo nhóm khách
hàng
Định giá theo khu vực
Định giá theo thời gian sử
dụng
Định giá theo số lượng mua
Chú ý
• Một số nơi luật pháp không cho sư dụng
giá phân biệt
• Khách hàng không có những phản ứng
với chính sách giá này
• Khách hàng ở những khu vực giá thấp
không mua đi bán lại
• Đối thủ cạnh tranh có thể tấn công giá cả
trong khu vực giá cao
• …
Product-bundle pricing and odd-even pricing
Tư liệu tham khảo
• Nguyên lý marketing_ Nguyễn Đình Thọ;
Nguyễn Thị Mai Trang_ NXB Lao Dộng
• Giáo trình Marketing căn bản_ Trường đại
học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh
• Wikipedia.org
• www.vietnambranding.com
• www2.urc.com.ph
• Và một số tài liệu khác qua Internet
Cám ơn thầy và các
bạn đã lắng nghe