125
1 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM 2011 - 2020 2011 - 2020 Tháng 12 năm 2010

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM 2011 - 2020

Embed Size (px)

DESCRIPTION

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM 2011 - 2020. Tháng 12 năm 2010. Chương 1. MỞ ĐẦU. 1.1. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

1

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.

HCM HCM 2011 - 20202011 - 2020

Tháng 12 năm 2010

Page 2: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Chương 1.Chương 1.

MỞ ĐẦUMỞ ĐẦU

Page 3: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

1.1. 1.1. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINHTRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

Để đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho yêu cầu phát triển của đất nước, đòi hỏi giáo dục phải có chiến lược phát triển đúng hướng, hợp quy luật, xu thế và xứng tầm thời đại. Thực tiễn phát triển giáo dục của nước ta đã cho thấy cần phải có sự điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của xã hội.

Quán triệt quan điểm của Đảng “Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu, là động lực của quá trình phát triển” và theo tinh thần chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tiến hành xây dựng “Chiến lược phát triển Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 – 2020” với những điều chỉnh cần thiết, tạo những chuyển biến cơ bản của giáo dục trong giai đoạn mới.

Page 4: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

1.2. 1.2. HỆ THỐNG VĂN BẢN, CƠ SỞ PHÁP LÝHỆ THỐNG VĂN BẢN, CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Nghị quyết Trung Ương 2 (khoá VIII) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.2. Nghị quyết số 35/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội khoá XII về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015.3. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo Dục 2005 và tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02/11/2005 của Chính phủ về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020.4. Nghị quyết số 201/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2001 – 2010.5. Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02/11/2005 của Chính Phủ về đổi mới cơ bản và toàn diện Giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020.6. Quyết định số 412/TB-ĐHNL-VPHT của Hiệu trưởng Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM ban hành ngày 30/3/2010 về “Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị Số: 296/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 27/02/2010 về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010 – 2012.7. Nghị quyết số 05-NQ/BCSĐ ngày 06/01/2010 của Ban Cán sự Đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010 – 2012

Page 5: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

8. Luật giáo dục. 2005. NXB Chính trị quốc gia. Hà Nội.9. Luật Khoa học và Công nghệ (Số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000).10. Điều lệ trường Đại học. Bộ Giáo dục và Đào tạo. 200311. Đổi mới quản lý hệ thống giáo dục đại học giai đoạn 2010 – 2012. Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2010.12. Dự thảo Quy định chế độ làm việc của giảng viên. Đại học Nông Lâm TP.HCM. 2009. 13. Các hoạt động quản lý giáo dục và đào tạo ở trường đại học cao đẳng. Học viện Quản lý Giáo dục. 2010. 14. Tiêu chuẩn về thiết kế trường đại học TCVN 3891-1985.15. Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở sinh viên số 14/2009/TT-BXD.16. Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2009-2020. Bộ Giáo dục và Đào tạo.17. Quyết định số 693/QĐ-BGDĐT ngày 07/02/2007. Bộ Giáo dục và Đào tạo.18. Công văn số 1325/BGDĐT- KHTC ngày 09/02/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo: V/v hướng dẫn xác định số sinh viên, học sinh quy đổi trên một giảng viên, giáo viên quy đổi.

Page 6: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Chương 2Chương 2. .

CĂN CỨ ĐỊNH HƯỚNGCĂN CỨ ĐỊNH HƯỚNG

Page 7: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

2.1.THỰC TRẠNG GIÁO DỤC VIỆT NAM NHỮNG NĂM ĐẦU THẾ KỶ 21

A. Những thành tựu- Quy mô giáo dục và mạng lưới cơ sở giáo dục được phát triển, đáp ứng

tốt hơn nhu cầu học tập của xã hội.- Chất lượng giáo dục ở các cấp học và trình độ đào tạo đã có tiến bộ.- Tất cả các tỉnh, thành phố đã được công nhận chuẩn quốc gia về xóa

mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học và đang phổ cập trung học cơ sở.- Công tác xã hội hóa giáo dục và việc huy động nguồn lực cho giáo dục

đã đạt được những kết quả bước đầu.- Công bằng xã hội trong giáo dục đã được cải thiện.- Công tác quản lý giáo dục đã có nhiều chuyển biến.

B. Những yếu kém- Cơ cấu giáo dục quốc dân chưa đồng bộ, thiếu tính liên thông giữa các

cấp học và các trình độ đào tạo, trong đó giáo dục nghề nghiệp chưa được quan tâm đúng mức.

- Chất lượng giáo dục còn thấp so với yêu cầu phát triển của đất nước trong thời kỳ mới.

- Chương trình giáo dục đại học còn chậm đổi mới, chưa đáp ứng được mục tiêu giáo dục.

- Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng được nhiệm vụ giáo dục trong thời kỳ mới.

- Cơ sở vật chất kỹ thuật của nhà trường còn thiếu thốn và lạc hậu. 7

Page 8: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

2.2. CÁC QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC

GIAI ĐOẠN 2009 – 2020

- Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục là nền tảng, nguồn nhân lực chất lượng cao, là một động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế và tăng nhanh bền vững.

- Xây dựng nền giáo dục có tính nhân dân, dân tộc, khoa học, hiện đại, theo định hướng Xã hội chủ nghĩa, lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.

- Phát triển giáo dục phải gắn với nhu cầu và chiến lược phát triển kinh tế xã hội, tiến bộ khoa học công nghệ, củng cố quốc phòng an ninh, đảm bảo sự hợp lý về cơ cấu trình độ, nhu cầu nhân lực trình độ cao của đất nước, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu vùng miền; mở rộng quy mô trên cơ sở đảm bảo chất lượng và hiệu quả; kết hợp giữa đào tạo và sử dụng. Thực hiện nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.

- Giáo dục là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong phát triển sự nghiệp giáo dục. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục; khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để toàn xã hội tham gia phát triển xã hội.

8

Page 9: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

2.3. CÁC MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC 2009-2020

- Quy mô giáo dục được phát triển hợp lý: trong giáo dục đại học, nâng tỷ lệ sinh viên trên một vạn dân lên 450 vào năm 2020. Mở rộng quy mô giáo dục đại học ngoài công lập, phấn đấu đến năm 2020 tỷ lệ sinh viên học trong các cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập chiếm khoảng 40% tổng số sinh viên trong cả nước. Đến năm 2020, có khoảng 15.000 sinh viên nước ngoài đăng ký vào học tại các trường đại học Việt Nam.

- Chất lượng và hiệu quả của giáo dục được nâng cao, tiếp cận được với chất lượng giáo dục của khu vực và quốc tế. Trong giáo dục đại học, sinh viên sau khi tốt nghiệp có kiến thức hiện đại, kỹ năng thực hành nghề nghiệp vững chắc, có khả năng lao động sáng tạo, có tư duy độc lập, phê phán và năng lực giải quyết vấn đề. Đến năm 2020, có ít nhất 5% tổng số sinh viên tốt nghiệp đại học có trình độ ngang bằng sinh viên tốt nghiệp loại giỏi ở các trường đại học hàng đầu trong khối ASEAN, 80% số sinh viên tốt nghiệp được các doanh nghiệp và cơ quan sử dụng lao động đánh giá đáp ứng được các yêu cầu của công việc.

- Các nguồn lực cho giáo dục được huy động đủ, phân bổ và sử dụng có hiệu quả để đảm bảo điều kiện phát triển giáo dục.

9

Page 10: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

2.4. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC 2009 – 2020

- Đổi mới quản lý giáo dục.- Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.- Tái cấu trúc hệ thống giáo dục quốc dân và mở rộng mạng lươi cơ sở

giáo dục.- Đổi mới chương trình và tài liệu giáo dục.- Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả học tập, kiểm định và đánh giá các cơ sở giáo dục.- Xã hội hóa giáo dục.- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho giáo dục.- Gắn đào tạo với nhu cầu xã hội.- Hỗ trợ giáo dục đối với các vùng miền và người học được ưu tiên.- Nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học công nghệ trong các cơ sở đào tạo và nghiên cứu.- Xây dựng các cơ sở giáo dục tiên tiến.

10

Page 11: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Chương 3. Chương 3.

BỐI CẢNH XÃ HỘIBỐI CẢNH XÃ HỘI VÀ THỰC TRẠNG VÀ THỰC TRẠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TP. TP. HCMHCM

Page 12: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

3.1. Vai trò của Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM đối với phát triển kinh tế xã hội và cung cấp nguồn nhân lực cho ngành, vùng

Các tỉnh miền Đông Nam bộ, cực Nam Trung bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là những khu vực có ảnh hưởng quyết định đến chiến lược phát triển chiến lược của Trường.

Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền Đông Nam bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận hữu cơ của chiến lược chung phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Mục tiêu chiến lược cho thời kỳ then chốt của sự Nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước sẽ chịu ảnh hưởng rất lớn của các vùng kinh tế trọng điểm (Bắc bộ, Trung bộ, miền Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu Long).

Nguồn nhân lực nếu được quan tâm đầu tư và được phát huy đúng mức thông qua đào tạo kiến thức chuyên môn kỹ thuật và kinh tế, nghiệp vụ quản lý, thị trường… cũng như các chính sách vĩ mô và vi mô khác của nhà nước, chắc chắn sẽ có những đóng góp hết sức quan trọng vào công cuộc phát triển đất nước và đáp ứng những yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao của xã hội.

12

Page 13: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Hội đồng tư vấn Hiệu trưởng

và 03 Phó hiệu trưởng

Đảng bộ

Công đoàn

Đoàn thanh niên

Hội cựu chiến binh

Các khoa, bộ môn Các viện và Trung tâm Các phòng, ban

Khoa Công nghệ thông tin

Viện Nghiên cứu Công nghệ sinh học và môi trường.

Công tác sinh viên

Khoa Công nghệ thực phẩm

Trung tâm Bồi dưỡng kiến thức

Hợp tác quốc tế

Khoa Cơ khí Công nghệ Trung tâm CB LS Bột giấy Đào Tạo

Khoa Chăn nuôi - Thú y Trung tâm Công nghệ và thiết bị Nhiệt Lạnh

Hành chính

Khoa Kinh tế Trung tâm Khảo thí và Kiểm định chất lượng

Sau đại học

Khoa Khoa học Trung tâm Năng lượng và Máy nông nghiệp

Tổ chức cán bộ

13

3.2. THỰC TRẠNG MÔ HÌNH TỔ CHỨC

Page 14: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Các khoa, bộ môn Các viện và Trung tâm Các phòng, ban

Khoa Lâm nghiệp Trung tâm Ngoại ngữ Quản lý nghiên cứu khoa học

Khoa Môi trường và Tài nguyên Trung tâm Nghiên cứu và chuyển giao KHCN

Quản trị - Vật tư

Khoa Nông học Trung tâm Nghiên cứu và ứng dụng Công nghệ địa chinh

Kế hoạch Tài chinh

Khoa Ngoại Ngữ Trung tâm Nghiên cứu - Bảo quản và chế biến rau quả

Phòng TT GD

Khoa Quản lý đất đai và Bất động sản

Trung tâm Phân tich thi nghiệm hóa sinh

Ký túc xá

Khoa Thuỷ sản Trung tâm Tin học ứng dụng Văn phòng đoàn thể

Bộ môn Công nghệ hóa học Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ Môi trường

Thư viện

Bộ môn Công nghệ sinh học Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và Quan hệ doanh nghiệp

Bộ môn Lý luận chinh trị Trung tâm Nghiên cứu biến đổi khi hậu

Trung tâm Đào tạo quốc tế

Trung tâm Phục vụ sinh viên vườn ươm doanh nghiệp

14

Page 15: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

3.3. THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC

A. Đào tạo đại học - Các ngành đào tạo hệ đại học:

Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm; Bảo quản CBNSTP và Dinh dưỡng người; Bảo quản CBNS và vi sinh thực phẩm; Bảo vệ thực vật; Cảnh quan; Cơ khí Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm; Cơ khí Nông Lâm; Cơ điện tử; Công nghệ hóa học; Công nghệ giấy-Bột giấy; Công nghệ thông tin; Công nghệ nhiệt lạnh; Công nghệ sinh học; Công nghệ kỹ thuật sản xuất thức ăn chăn nuôi; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ địa chính; Chăn nuôi; Chế biến thủy sản; Chế biến lâm sản; Điều khiển tự động; Hệ thống thông tin địa lý; Kế toán; Kinh doanh nông nghiệp; Kinh tế; Kinh tế tài nguyên môi trường; Khuyến nông và phát triển nông thôn; Kỹ thuật môi trường; Lâm nghiệp; Nông học; Nông lâm kết hợp; Nuôi trồng thủy sản và Ngư y; Quản lý tài nguyên rừng; Quản lý đất đai; Quản lý thị trường bất động sản; Quản trị kinh doanh; Quản trị kinh doanh thương mại; Quản lý môi trường; Quản lý môi trường và du lịch sinh thái; Sư phạm kỹ thuật; Thú y và dược thú y; Tiếng Anh; Tiếng Pháp.

- Các ngành đào tạo hệ cao đẳng:Công nghệ tự động; Công nghệ kỹ thuật ôtô; Công nghệ nhiệt lạnh; Công nghệ cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuiật cơ khí; Kế toán; Khuyến nông; Nông Lâm kết hợp; Lâm sinh; Quản trị kinh doanh; Trồng trọt..

15

Page 16: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

So với trước đây, hiện nay điều kiện giảng dạy trong nhà trường dần dần được cải thiện, phần lớn các phòng có đủ máy chiếu, hệ thống âm thanh, một số phòng được trang bị máy lạnh. Thư viện đang trong quá trình cải tiến theo hướng vi tính hóa, số thầy cô giáo và sinh viên đến với thư viện ngày càng tăng.

Trường đang từng bước mở rộng ngành nghề phục vụ cho yêu cầu thực tế của xã hội. Một số chương trình hợp tác quốc tế phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu khoa học của Trường có hiệu quả kinh tế xã hội rất cao.

Nhà trường có chính sách hỗ trợ tích cực điều kiện sinh hoạt, học tập cho sinh viên. Ký túc xá phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho sinh viên đạt tiêu chuẩn sạch, đẹp. Các chính sách hỗ trợ học tập cho sinh viên như giảm học phí cho sinh viên nghèo, diện chính sách, sinh viên vùng lũ lụt…

16

Page 17: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Các ngành/chuyên ngành đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ hiện nay

17

B. Đào tạo sau đại học

Page 18: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

18

Số lượng ngành đào tạo sau đại học

Tổng hợp quy mô đào tạo sau đại học (số lượng học viên/năm)

Page 19: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Tổng hợp quy mô đào tạo đại học, cao đẳng và trung cấp

19

Page 20: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

3.4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Khó khăn:

- Một số đơn vị trong trường còn thiếu thốn phương tiện trang thiết bị hiện đại phục vụ cho nghiên cứu.- Chưa có cơ chế liên kết giữa các viện và trường để sử dụng hiệu quả nguồn lực.- Kinh phí nghiên cứu khoa học còn ít và các thủ tục hành chính còn nhiều khó khăn. - Các Bộ, ngành sử dụng người do trường đào tạo chưa quan tâm đến hệ thống trường nông nghiệp trong việc giao nhiệm vụ và phân bổ kinh phí nghiên cứu. - Các doanh nghiệp nước ngoài, trong nước sử dụng lao động không có đóng góp cho đào tạo vì nhà nước chưa có những định chế điều chỉnh về lĩnh vực này.

20

Page 21: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Số lượng đề tài/dự án nghiên cứu khoa học

Số lượng bài báo khoa học

21

Page 22: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Kinh phí đề tài nghiên cứu khoa học

22

Page 23: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Số lượng công trình nghiên cứu khoa học của các đơn vị trong Trường

23

Page 24: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

24

+ Quy mô: Có đủ số lượng đáp ứng nhu cầu đào tạo và nghiên cứu khoa học, Trường đã xây dựng cơ cấu đội ngũ giảng viên phù hợp theo điều kiện thực tế của Trường. Tuy nhiên, việc quy chuẩn về tỷ lệ CBGD/SV hiện nay đối với trường đại học đa ngành còn gặp nhiều khó khăn. Do vậy cơ cấu đội ngũ giảng viên hiện tại của Trường được vận dụng dựa trên yếu tố: (1) Số giờ giảng/CBGD; (2) nhu cầu mở ngành mới; (3) khối chuyên ngành; Số lượng Sinh viên chính quy và sinh viên không chính quy và được xây dựng trên cơ sở cấp khoa. Đến nay trường đã có 885 cán bộ viên chức: trong đó Cán bộ giảng dạy là 611 ( TS là 106; ThS là 226; ĐH là 279), cán bộ NCKH và chuyển giao công nghệ 21 (TS là 5; ThS là 1; ĐH là 15), cán bộ phục vụ giảng dạy 244 (ĐH 85) và Cán bộ quản lý hành chính là 9 (ThS là 5)

+ Cơ cấu: Cơ cấu về ngạch giảng viên chính 16,3% về thâm niên công tác: có tỷ lệ 29,1.% CBGD có thâm niên trên 20 năm , có tỷ lệ 13,74% cán bộ có thâm niên từ 10 đến 20 năm và có tỷ lệ 57,2% CBGD có thâm niên dưới 10 năm; về tuổi đời có 35,78% cán bộ tuổi dưới 31; có 26,2% cán bộ tuổi từ 31 – 40 ; có 17,89 % cán bộ tuổi từ 41 – 50, và có 20,12 % cán bộ có trên 50 tuổi. Cơ cấu độ tuổi của CBGD của Trường cho thấy có sự trẻ hoá và có kế thừa giữa các độ tuổi.

3.5. THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC

Page 25: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

25

Phân loại cán bộ trường đại học Nông Lâm

Phân loại cán bộTiến sĩ Thạc

sĩ Đại học

CĐ_ TC

Khác Tổng Cộng

Cán bộ giảng dạy 106 226 279 611

Cán bộ NCKH & C giao CN

5 1 15 21

Cán Bộ phục vụ giảng dạy

85 24 135 244

Cán Bộ quản lý 5 4 9

Tổng cộng 111 232 383 24 135 885

Tính đến tháng 6 năm 2010 số lượng và trình độ cán bộ trong trường như sau:

Page 26: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

26

Thống kê số lượng cán bộ công chức trường năm 2010

Stt Tên Đơn vị Tổng số

GV GV_TS PVGD

1 Ban Giám Hiệu 4 4 4

2 Khoa Công Nghệ Thông Tin 24 20 1 4

3 Khoa Quản Lý Đất Đai 24 22 2 2

4 Khoa Khoa Học 39 34 2 5

5 Khoa Cơ Khí Công Nghệ 56 47 5 9

6 Khoa Chăn nuôi - Thú Y 72 65 22 7

7 Khoa Môi Trường và Tài Nguyên 47 43 7 4

8 Khoa Thuỷ Sản 40 36 7 4

9 Khoa Nông Học 45 39 9 6

10 Khoa CN Thực Phẩm 32 29 6 3

11 Khoa Lâm Nghiệp 53 49 13 4

12 Khoa Kinh tế 57 53 9 4

13 Khoa Ngoại Ngữ 31 29 3 2

14 BM Sư Phạm Kỹ Thuật 8 8 1

15 BM công Nghệ Hóa 13 12 1 1

16 BM Công Nghệ Sinh Học 17 16 2 1

Page 27: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

27

Stt Tên Đơn vị Tổng số

GV GV_TS PVGD

17 Bộ Môn Lý Luận Chính Trị 7 7 4

18 Viện CNSH - TT PT TN 45 40 6 5

19 Trung Tâm Tin Học Ứng Dụng 9 6 3

20 TT NC&ƯD Công Nghệ Địa Chính 1 1

21 TT Nghiên cứu và Chuyển Giao KHCN

14 7 7

22 TT N C - Bảo quản & chế biên rau quả

3 3

23 TT Khảo thí và kiểm định chất lượng 8 8

24 TT Năng Lượng & Máy Nông Nghiệp 8 8

25 Trung Tâm CN QLMT&TN 14 10 4

26 Trung Tâm Nhiệt Lạnh 7 4 1 3

27 Trung Tâm Bồi Dưỡng Kiến Thức 1 1

28 TT Đào tạo Quốc tế 3 2 1 1

29 TT CBLS giấy & bột giấy 5 4 1

30 TT HTSV &QHDN 4 4

31 TT ngoại ngữ 4 4

32 Phòng Công Tác Sinh Viên 6 2 4

Page 28: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

28

Stt Tên Đơn vị Tổng số

GV GV_TS PVGD

33 Phòng Hợp tác quốc tế 7 4 1 3

34 Phòng Đào Tạo 19 2 17

35 Phòng Hành Chính 12 1 11

36 Phòng sau đại học 5 3 2 2

37 Phòng Tổ chức cán bộ 32 32

38 Phòng Quản Lý Nghiên cứu KH 5 2 2 3

39 Phòng Quản trị - Vật tư 34 4 30

40 Phòng Kế Hoạch Tài Chính 11 1 10

41 Phòng TT GD 1 1

42 Thư Viện 15 15

43 Ký Túc Xá 19 1 18

44 Trạm Y tế 2 2

45 Nhà thi đấu & LTTT 3 1 2

46 Văn phòng đoàn thể 4 4

47 Phân hiệu Gia Lai 15 13 2

Tổng cộng 885 632 111 253

Page 29: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

3.6. THỰC TRẠNG HỢP TÁC TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ

A. Hợp tác trong nước: Hầu hết các trường và các viện trong ngành nông nghiệp đều có quan hệ hợp

tác chặt chẽ với trường Đại học Nông Lâm TP.HCM như: Viện Sinh học Nhiệt đới, Viện Lúa Đồng bằng sông Cửu Long, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam, Viện Nghiên cứu cao su, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Viện nghiên cứu Cây ăn quả miền Nam, Viện nghiên cứu Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên, Trung tâm Dâu tằm tơ Bảo Lộc và các Sở Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Khoa học Công nghệ và Trung tâm Khuyến nông của các địa phương.

B. Hợp tác quốc tế:Công tác quan hệ quốc tế của Trường được đánh giá là một trong những trường mạnh nhất trong cả nước. Tính từ năm 1987 đến năm 2009, Trường đã ký kết văn bản hợp tác nghiên cứu và đào tạo với hơn 121 trường đại học, viện nghiên cứu. Trường đã quan hệ với 30 nước để thực hiện 68 dự án quốc tế. Tính từ 1985 đến nay, trường tiếp nhận 41 tiến sỹ, 82 thạc sỹ đào tạo ở nước ngoài, 480 lượt người học tập tham quan nước ngoài. Hằng năm tổ chức khoảng 10 -15 cuộc hội thảo, huấn luyện quốc tế. Trường được giao nhiệm nhiệm vụ điều phối viên quốc tế một số dự án hợp tác quốc tế khu vực châu Á và đã hoàn thành xuất sắc trọng trách này, được Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng Bằng khen về công tác hợp tác quốc tế (1997), Bộ Nông nghiệp Pháp tặng “Huân chương Nông nghiệp bội tinh” cho 1 PGS của Trường. 29

Page 30: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Số lượng đào tạo và NCKH thông qua các chương trình hợp tác quốc tế

Số lượng các chương trình hợp tác quốc tế

30

Page 31: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

3.7. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT

Tổng giá trị tài sản năm 2010

TT Tên nhóm chủng loại TSCĐ

Tổng giá trị còn lại(triệu đồng)

Tỷ lệ

1 Nhà cửa, vật kiến trúc 140.468 68,49

2 Máy móc thiết bị 41.835 20,40

3 Phương tiện vận tải 1.863 0,91

4 Thiết bị, dụng cụ quản lý 7.215 3,52

5 Công cụ dụng cụ 13.721 6,69

  Tổng 205.102 100,00

Giá trị TSCĐ bình quân/1 SV: 7.629.715 đồng/SV (tính trên số lượng sinh viên đại học và cao đẳng có đến năm 2010

là 25.486 đã nêu tại mục 3.2.1.b)

31

Page 32: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Tổng diện tích đất nhà trường đang quản lý sử dụng

32

TT Tên khu đất Địa chỉ tọa lạcDiện tích đất

(ha)Mục đích sử dụng

1Khu I – ĐHNL TP.HCM

Khu phố 6, phường Linh Trung, Q.Thủ Đức, TP.HCM

33,8330

Khu Giảng đường, Kh Hành chinh, Thư viện, Ký túc xá, Nhà thi đấu TDTT

2Khu II – ĐHNL TP.HCM

Khu phố 5, phường Linh Trung, Q.Thủ Đức, TP.HCM

17,1297Trại thực nghiệm, nhà ở CBVC

3Khu III – ĐHNL TP.HCM

Xã Đông Hòa, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương

67,1117

Vườn thực nghiệm khoa Nông Học, K.CNTY, K.TS, Các Trung tâm NC

4Bãi để xe, 15 Nguyễn Thị Minh Khai

15 Nguyễn Thị Minh Khai, phường Bến Nghé, Q.1, TP.HCN

0,0452Bãi để xe ô tô dưa đón CBVC

5Trại thực nghiệm khoa Lâm nghiệp

Xã Quảng Tiến, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai

18,8960Khu thực nghiệm Lâm sinh, khoa Lâm nghiệp quản lý sử dụng

  Tổng cộng   137,0156  

Page 33: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

33

Ngoài ra, hiện nay nhà trường đã được phê duyệt thành lập 02 phân hiệu tại tỉnh Gia Lai và tỉnh Ninh Thuận với diện tích đất của cả hai phân hiệu khoảng 78,5 ha.

TT Tên phân hiệu Địa chỉ tọa lạcDiện tich

đất (ha)

Ghi chú

1

Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP.HCM tại Gia Lai

Xã Diên Phú, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai

59,5Đang triển khai dự án giai đoạn 1, chuẩn bị đầu tư

2

Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP.HCM tại Ninh Thuận

Thị trấn Khánh Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận

19,0

Tổng diện tích đất tại hai phân hiệu của nhà trường

Page 34: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Tổng diện tích sàn xây dựng của các công trình chính phục vụ học tập trong toàn trường

Hạng mục xây dựng

Đơn vị tính Tổng số(m2)

Tổng số chia ra

Kiên cố Cấp 4 Nhà tạm

1. Nhà học    25.335   25.335    

Trong số nhà học có:          

Nhà Phượng Vỹ m2 12.080 12.080    

Nhà Rạng Đông m2 6.230 6.230    

Nhà Cẩm Tú m2 3059 3059    

Nhà Hướng Dương m2 1.860 1.860    

Nhà Tường Vy m2 2.106 2.106    

2. Nhà thí nghiệm, thực hành  m2  8.766  8.766    

3.Thư viện    6.236  6.236    

4.Phòng máy tính    240  240    

5.Phòng nghe nhìn    385  385    

6.Nhà tập, thi đấu TDTT    3.320  3.320    

7. Ký túc xá sinh viên    27.787  27.787    

Tổng cộng   70.970  34

Page 35: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

- So với tiêu chuẩn về thiết kế trường đại học TCVN 3891-1985 và tiêu

chuẩn thiết kế nhà ở sinh viên số 14/2009/TT-BXD, thì hiện nay, cơ sở vật chất

của nhà trường chưa đáp ứng được.

- Trang thiết bị máy móc phục vụ thí nghiệm, thực hành thực tập ở nhiều

Khoa, Bộ môn vừa thiếu, vừa lạc hậu, đặc biệt là các thiết bị phục vụ nghiên

cứu khoa học đã lạc hậu nhiều so với thị trường ngoài.

- Trong hoàn cảnh hiện nay, nhà trường đang phát triển theo hướng đa

ngành, đa lĩnh vực, cho nên nhu cầu cả về số lượng lẫn chất lượng của thiết bị

phục vụ đào tạo là rất lớn. Nhà trường cần phải có những bước phát triển

nhanh thì mới có thể theo kịp qui mô đào tạo hiện nay, cũng như trong những

năm tới.

35

Page 36: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

3.8. THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH 2006 - 2010

Nguồn lực tài chính và hoạt động tài chính

Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trực thuộc ĐHNL gồm có các đơn vị thanh toán và các đơn vị tự hạch toán nội bộ. ĐHNL được Bộ GD&ĐT giao quyền tự chủ tài chính đơn vị sự nghiệp có thu (tự trang trải một phần kinh phí hoạt động thường xuyên). Ngoài các khoản kinh phí ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ bảo đảm hoạt động thường xuyên (theo mức Bộ GD&ĐT giao mỗi năm được tăng theo tỷ lệ quy định của Thủ tướng Chính phủ), ĐHNL còn có các khoản thu theo quy định hiện hành, gồm: Thu học phí GD&ĐT, thu lệ phí tuyển sinh và các khoản thu hợp pháp khác (như thu lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ, thu lệ phí nội trú, thu từ các hợp đồng nghiên cứu khoa học, liên kết đào tạo, thu nhập từ các hoạt động chuyển giao khoa học công nghệ, cung ứng dịch vụ, thu thanh lý tài sản, thu các khoản ủng hộ, tài trợ, qùa tặng của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước…)

36

Page 37: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

THỰC TRẠNG NGUỒN THU – CHI TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

Tổng hợp nguồn thu từ phí,lệ phí, thu khác giai đoạn 2006-2010

ĐVT: Triệu đồng

STT Nội dung

Giai đoạn 2006-2010

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Tổng số

ITổng số thu từ phí,lệ phí, thu khác 61,292 69,533 72,543 73,475 78,000 354,843

1Học phí 36,538 44,288 48,677 59,470 64,325 253,298

2 Lệ phí 2,793 2,547 3,387 2,427 2,876 14,030

3Liên kết đào tạo khai thác cơ sở vật chất 2,512 1,997 2,961 747 775 8,992

4Hoạt động SX, cung ứng dịch vụ các trung tâm

16,134 17,626 13,782 6,950 6,273 60,765

5 Thu sự nghiệp khác 3,315 3,075 3,736 3,881 3,751 17,758

37

Page 38: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

- Nguồn thu từ phí, lệ phí, thu khác được để lại đơn vị sử dụng theo chế độ quy định trong đó:

- Mức thu học phí của sinh viên từ năm học 2006 - 2009 là: 1.800.000 đồng/năm theo Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/03/1998 của Thủ tướng Chính phủ.

- Mức thu học phí của sinh viên năm học 2009 – 2010 là: 2.400.000 đồng/năm theo Quyết định số 1310/QĐ-TTg ngày 21/08/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh khung học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

38

Page 39: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Tổng hợp nguồn Kinh phí ngân sách nhà nước cấp giai đoạn 2006-2010

ĐVT: Triệu đồng

STT Nội dung

Giai đoạn 2006-2010

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Tổng số

II Kinh phí ngân sách nhà nước cấp 56,782 52,095 60,775 63,410 67,792 300,854

A Dự toán chi thường xuyên 30,011 35,217 34,369 43,463 47,820 190,880

1Dự toán chi TX Sự nghiệp giáo dục-đào tạo

24,787 24,952 28,281 35,669 42,953 156,642

 2 Đào tạo, bồi dưỡng CB,CC 90 54 85 68 67 364

3 Dự toán thực hiện các đề tài NCKH cấp NN, cấp Bộ, ngành, cấp CS 3,224 8,265 2,088 4,119 2,300 19,996

4 Chương trình mục tiêu quốc gia 2,000 2,000 4,000 3,675 2,500 14,175

B Chi đầu tư phát triển 26,771 16,878 26,406 19,947 19,972 109,974

39

Page 40: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

+ Nguồn kinh phí NSNN cấp kinh phí hoạt động cho sự nghiệp đào tạo của nhà trường giai đoạn 2006-2010 khoảng 45% đến 50% so với tổng chi của nhà trường, trong đó chi thường xuyên 24,23%. Đối với nguồn kinh phí này được cấp phát theo chỉ tiêu quy mô tuyển sinh hàng năm.

+ Chi đầu tư phát triển từ NSNN cấp hàng năm tùy theo quy mô đào tạo và nhu câu xây dung từng dự án, trong những năm qua kinh phí này được đầu tư khá lớn cho việc xây dựng viện công nghệ sinh học và môi trường, nhà luyện tập thi đấu thể thao, giảng đường, thư viện…..chiếm 16,77% trong tổng chi của nhà trường.

+ Nguồn tài trợ: Nguồn kinh phí này phụ thuộc rất lớn vào chương trình dự án tài trợ của của các nước. Tuy nhiên, tỷ trọng chi cho hoạt động nghiệp vụ chuyên môn rất lớn, phần hỗ trợ để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị không cao. Trong khi đó, nhu cầu về đầu tư xây dựng cơ bản và trang thiết bị để đáp ứng yêu cầu phát triển rất lớn.

40

Page 41: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

+ Nguồn thu học phí: Đối với kinh phí từ nguồn này thường chiếm khoảng 50% đến 55% tổng kinh phí chi tiêu của nhà trường, đối với việc chi cho công tác chuyên môn giảng dạy, thực hạnh thược tập chiếm phần lớn, bên cạnh đó nhà trường cũng đã cân đối nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cũng rất lớn chủ yếu để sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn và mua sắm những trang thiết bị có giá trị vừa và nhỏ. Nguồn kinh phí này có xu hướng gia tăng hàng năm tương ứng với việc tăng quy mô đào tạo và nhu cầu của xã hội.

+ Nguồn kinh phí thu từ các hoạt động Liên kết đào tạo khai thác cơ sở vật chất, hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ thường thì dựa trên nguyên tắc lấy thu bù chi và hỗ trợ một phần cho hoạt động thường xuyên, quản lý và cơ sở vật chất. Để đáp ứng nhu cầu đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật cho các địa phương, kinh phí này theo báo cáo thì từ năm 2008 đến 2010 giảm hàng năm do đối tượng theo học giảm, dẫn đến qui mô đào tạo giảm, mức thu học phí không thể cao hơn quy định của nhà nước vì vậy nguồn kinh phí này chỉ hỗ trợ được một phần kinh phí hoạt động của trường. 41

Page 42: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Tổng hợp nguồn chi Tài chính theo hoạt động giai đoạn 2006-2010 ĐVT: Triệu đồng

STT Nội dung

Giai đoạn 2006-2010

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Tổng số

 Tổng số chi của đơn vị 118,074 121,628 133,309 136,885 145,792 655,688

A Chi từ nguồn NSNN cấp 56,782 52,095 60,775 63,410 67,792 300,854

1 Chi thường xuyên 25,095 26,247 28,974 35,601 42,953 158,870

2Chi thực hiện các đề tài NCKH cấp NN, cấp Bộ, ngành, cấp CS 2,866 6,284 1,391 4,119 2,300 16,960

3 Đào tạo, bồi dưỡng CB,CC 90 54 85 68 67 364

4 Chương trình mục tiêu quốc giaKinh phí ngân sách nhà nước 1,960 2,632 3,919 3,675 2,500 14,686

5 Chi đầu tư phát triển 26,771 16,878 26,406 19,947 19,972 109,974

B

Chi từ nguồn thu được để lại đơn vị sử dụng theo chế độ quy định 61,292 69,533 72,534 73,475 78,000 354,834

1 Chi thường xuyên 52,754 61,046 62,506 58,565 63,148 298,019

2 Chi Viện trợ, đầu tư phát triển 8,538 8,487 10,028 14,910 14,852 56,815

42

Page 43: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

43

3.9. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG

A. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000

Nhà trường bắt đầu áp dụng thí điểm hệ thống Hệ thống quản lý chất lượng theo mô hình của bộ Tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000 từ 2006 cho 17 đơn vị trong Trường.

Tháng 03/2009, triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng này trong phạm vi toàn trường, với 43 đơn vị tham gia.

Hàng năm Trường đều tiến hành đánh giá nội bộ (2 lần nếu năm đó không có đánh giá ngoài, 1 lần nếu năm đó có thêm đánh giá ngoài).

Thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo với chủ đề “Nhận thức về Hệ thống quản lý chất lượng và Soạn thảo- Kiểm soát tài liệu theo ISO 9001:2008” dành cho lãnh đạo, cán bộ kiểm soát tài liệu, thư ký các đơn vị.

Theo kết quả đánh giá tái chứng nhận tháng 10/2009 và đánh giá nội bộ lần 8 vào đầu tháng 5/2010 vừa qua đã cho kết quả khá khả quan với việc áp dụng QMS.

Song song với việc chuẩn bị cho tổ chức đánh giá ngoài (do tổ chức DNV của Na Uy) triển khai đánh giá giám sát lần I vào tháng 10/2010, Nhà trường đang tập trung nguồn lực để triển khai một số nội dung trong Chương trình hành động đổi mới quản lý hệ thống giáo dục đại học giai đoạn 2010-2012 của trường ngày 28/04/2010 theo Nghị quyết 05 của Ban cán sự Đảng, Bộ Giáo dục và Đào Tạo.

Page 44: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

44

B. Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng giáo dụcTrường đã thành lập Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng

theo quyết định số 769/QĐ-ĐHNL-TCHC, ngày 04/06/2007 và ban hành kèm theo chức năng nhiệm vụ của Trung tâm.

C. Triển khai công tác tự đánh giá trong toàn trường- Đã thành lập hội đồng tự đánh giá trường theo Quyết định số:

809/QĐ-ĐHNL-TCCB, ngày 14/05/2009. Hội đồng gồm 32 thành viên là lãnh đạo chủ chốt của các đơn vị và 43 thư ký.

- Tiến hành đánh giá nội bộ năm 2005 theo bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trường đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo quy định tạm thời số 38/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 02 tháng 12 năm 2004 (gồm 10 tiêu chuẩn và 61 tiêu chí).

- Trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo tiến hành đánh giá ngoài năm 2007 theo Quyết định số 2167/QĐ-BGDĐT ngày 09/05/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Thành lập đoàn chuyên gia đánh giá ngoài 8 trường đại học tham gia thí điểm.

- Đăng tải trên website Trường các thông tin về hoạt động đảm bảo chất lượng của Trường và kết quả đạt được.

Page 45: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

D. Tham gia các hoạt động về đảm bảo chất lượng- Trường thường xuyên tham gia các hội nghị, hội thảo, tập huấn về

công tác đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, tham gia đầy đủ đúng thành phần, đảm bảo chất lượng.

-Tham gia trả lời, góp ý các vấn đề liên quan đến kiểm định chất lượng giáo dục có chất lượng, đúng thời hạn theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

E. Các mặt hạn chế trong đảm bảo chất lượng - Chưa có cơ sở dữ liệu về tình hình sinh viên tốt nghiệp, tình hình việc

làm và thu nhập của sinh viên sau khi tốt nghiệp, - Chưa có cơ sở dữ liệu về ý kiến phản hồi của sinh viên/nhà tuyển

dụng liên quan đến các hoạt động đào tạo.

Page 46: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

3.10. KẾT LUẬN

Mặt mạnh - Những thành tích - Là cơ sở đào tạo có bề dày thành tích 50 năm hoạt động, đội ngũ cán bộ nhiều thế hệ kế tiếp nhau trong cùng trường, giàu nhiệt tình và kinh nghiệm. Có một đội ngũ cựu sinh viên trải khắp mọi vùng đất nước, họ có điều kiện tốt về mặt vị thế xã hội lẫn kinh tế để có thể hỗ trợ hữu hiệu các hoạt động đào tạo, nghiên cứu và phục vụ xã hội của nhà trường.- Hơn 60% đội ngũ cán bộ giảng dạy có trình độ sau đại học, được đào tạo từ nhiều nước có trình độ khoa học kỹ thuật cao, có khả năng hợp tác quốc tế tốt.- Ban Giám hiệu và bộ máy các khoa, phòng hiện nay đều thuộc thế hệ trẻ, nhiệt tình, hăng hái, không vụ lợi cá nhân, cố gắng hết sức mình phục vụ sự nghiệp chung.- Trường đã làm tốt công tác giáo dục chính trị tư tưởng và quản lý sinh viên, đặc biệt trường được cấp trên, UBND TP. HCM đánh giá là đơn vị điển hình trong công tác phòng chống ma túy, loại bỏ các tệ nạn xã hội. - Trường đã phát triển thêm nhiều ngành/chuyên ngành đào tạo mới, nâng tổng số ngành đào tạo lên 52. Đổi mới về cơ bản mục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp và kế hoạch đào tạo. Quy mô đào tạo bậc đại học (kể cả tại chức), và sau đại học tăng nhanh. Trường duy trì và phát triển, mở rộng địa bàn đào tạo tại chức địa phương (từ 4 trung tâm năm 1985 lên 15 trung tâm giáo dục thường xuyên) phục vụ nhu cầu đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật cho các địa phương, đặc biệt các tỉnh miền núi, vùng sâu vùng xa… được các địa phương đánh giá cao và tặng bằng khen.

Page 47: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

- Công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ phát triển rất mạnh. Trường đã được đánh giá cao về thành tích nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ vào sản xuất. Nhiều công trình nghiên cứu khoa học của giáo viên được nhận bằng sáng chế.

- Công tác quan hệ quốc tế của trường được đánh giá là một trong những trường mạnh nhất trong cả nước.

- Công tác xây dựng bồi dưỡng đội ngũ cán bộ giảng dạy và cán bộ quản lý được nâng lên một bước cả về lượng và chất.

- Cơ sở vật chất kỹ thuật được tăng cường rất đáng kể. - Đời sống vật chất và tinh thần của giáo viên, cán bộ công nhân viên ngày càng

được nâng cao và cải thiện rõ rệt. Môi trường về văn hóa nhân văn trong nhà trường ngày càng được quan tâm và cải thiện.

- Tham gia tích cực các hoạt động xã hội, từ thiện. Cán bộ công nhân viên, giáo viên và sinh viên của Trường đã đóng góp hỗ trợ hàng trăm triệu đồng cho công tác xã hội, cứu trợ đồng bào bị lũ lụt, … Hưởng ứng mua công trái xây dựng tổ quốc, đạt 100% “chỉ tiêu” được giao.

- Mối quan hệ giữa chính quyền và Công đoàn, Đoàn Thanh niên dưới sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng rất tốt. Sự phối hợp này dựa trên tinh thần dân chủ, quan điểm lập trường rõ ràng, công khai và tập hợp sức mạnh tập thể trong các hoạt động, nhà trường luôn ổn định và đoàn kết nội bộ. Liên tục trong 15 năm qua, tổ chức Đảng luôn là hạt nhân chính trị cho mọi hoạt động của nhà trường, nhiều năm Đảng bộ được công nhận là Đảng bộ trong sạch - vững mạnh, 8 năm liền Công đoàn trường đạt tổ chức công đoàn cơ sở xuất sắc.

Page 48: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Mặt yếu - những việc chưa làm được:

- Tinh thần làm việc theo nhóm vẫn chưa phát triển trong cán bộ công chức.

- Cán bộ công chức ít nhiều bị ảnh hưởng bởi các thói quen của thời kỳ bao cấp, tính tự thân vận động chưa cao.

- Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy và nghiên cứu còn thiếu thốn.

- Giáo trình các môn học mới chưa nhiềuMặc dù có những bước phát triển một cách nhanh chóng trong những năm gần đây, nhưng sự phát triển này chưa đáp ứng kịp thời và đầy đủ về nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho các tỉnh phía Nam.

Page 49: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

ChChươương 4.ng 4.

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔNG THỂ TRƯỜNG ĐẠI QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔNG THỂ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỌC NÔNG LÂM TP. HCMHCM ĐẾN NĂM 2020ĐẾN NĂM 2020

49

Page 50: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

4.1. MỤC TIÊU XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN

A. Mục tiêu chung:Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM cần tiếp tục xây dựng và phát triển thành một trường đại học có chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế ngang bằng với chất lượng của các trường đại học tiên tiến trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới. Thông qua các nhiệm vụ chính trị của một trường đại học, Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh sẽ tiếp tục khẳng định và giữ vững uy tín, vai trò của một trường đại học có uy tín trong và ngoài nước, đóng góp tích cực và có hiệu quả cao hơn vào sự nghiệp giáo dục đào tạo, quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước, phấn đấu trở thành trường đại học đa ngành có ảnh hưởng mang tính quyết định đối với khu vực Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

Page 51: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

B. Mục tiêu cụ thể

Để đạt được các mục tiêu chung như trên, Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM xây dựng các mục tiêu và chiến lược cụ thể cho từng lĩnh vực như sau:

- Phát triển đào tạo đại học và sau đại học.- Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.- Tổ chức và quản lý.- Nguồn nhân lực.- Hợp tác quốc tế.- Cơ sở vật chất- Tài chính.- Quảng bá thương hiệu.- Kiểm định chất lượng.

51

Page 52: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

4.2. PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC

A. Mục tiêu của chiến lược

Đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và sau đại học có kiến thức

chuyên môn cao, kỹ năng giỏi, có năng lực nghiên cứu, có phẩm chất

chính trị và đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng được xu thế phát triển của

xã hội trong từng giai đoạn.

B. Định hướng phát triển:

52

Chiến lược phát triển đào tạo cần thực hiện đồng bộ hệ thống 9 giải pháp sau:

Page 53: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

53

a) Đổi mới mạnh mẽ chương trình, nội dung, phương pháp đào tạo;

thực hiện liên kết đào tạo quốc tế, áp dụng và phổ cập chương

trình,

giáo trình tiên tiến nước ngoài.

b) Đào tạo đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lýc) Tăng cường hợp tác quốc tế về đào tạo

d) Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ qua đó nâng cao chất lượng đào tạo

e) Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ tốt cho đổi mới phương pháp dạy và học

f) Đảm bảo chất lượng, thi đua và thanh tra

g) Đào tạo đạt chuẩn và theo nhu cầu xã hội

h) Thực hiện xã hội hóa giáo dục, khai thác mọi nguồn lực để phát triển

Nhà trường, đặc biệt ưu tiên cho phát triển về chất lượng đào tạo

i) Đổi mới tổ chức và quản lý, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ,

xây dựng nhà trường “kỷ cương, tình thương và trách nhiệm”

Page 54: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

54

Xây dựng một số chương trình trọng điểm:

Chương trình 1: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” theo chỉ thị số 06 của Bộ Chính trị và các cuộc vận động “Nói không với bệnh thành tích và tiêu cực”, “ Nói không với đào tạo không đạt chuẩn và không đáp ứng nhu cầu xã hội”,”Nói không với tiêu cực trong thi cử”, …

Chương trình 2: Tín chỉ hóa

Chương trình 3: Xây dựng các ngành đào tạo đạt chuẩn khu vực/quốc tế

Chương trình 4: Đổi mới nội dung và phương pháp giảng dạy

Chương trình 5: Đổi mới giảng dạy tiếng Anh không chuyên

Chương trình 6: Giáo trình, bài giảng , tài liệu tham khảo

Chương trình 7: Củng cố, nâng cao chất lượng đào tạo hệ vừa làm vừa học

Chương trình 8: Tin học hóa quản lý đào tạo

Chương trình 9: Nâng cấp mạng Internet, website và tiếp tục hiện đại hóa thư viện của Trường phục vụ cho giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.

Chương trình 10: Mở thêm một số ngành đào tạo mới

Page 55: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

55

Chương trình 12: Đổi mới, cũng cố quản lý đào tạo sau đại học

Chương trình 13: Đánh giá, kiểm định, đảm bảo chất lượng đào tạo

Chương trình 14: Tạo điều kiện làm việc tốt cho giảng viên, cán bộ viên chức trong giảng dạy, nghiên cứu và phục vụ giảng dạy

Chương trình 15: Nâng cấp các trung tâm nghiên cứu, gắn chặt công tác đào tạo-nghiên cứu khoa học

Chương trình 11: Phát triển, hiệu quả hóa các chương trình liên kết quốc tế

Page 56: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Quy mô đào tạo sau đại học

Mức tăng quy mô đào tạo sau đại học giai đoạn 2011 – 2015 tăng đều mỗi năm

là 15%. Giai đoạn từ 2016 – 2020 đẩy mạnh quy mô, tỷ lệ tăng hàng năm là

20%.

56

C. Kết quả dự kiến

Page 57: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Dự kiến các chuyên ngành đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ sẽ mở đến 2020

57

Page 58: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Quy mô đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp

Đối với bậc đào tạo đại học vừa học vừa làm, liên thông, bằng hai: giữ nguyên số lượng đào tạo hệ vừa học vừa làm, đào tạo bằng hai, đào tạo liên thông, cao đẳng và trung cấp tăng dần đều đến năm 2015 thì ngưng không tăng và giữ ổn định số lượng đến năm 2020. Trong giai đoạn 2015 – 2020, Trường sẽ chú trọng tập trung gia tăng quy mô đào tạo sau đại học nhằm tạo nguồn nhân lực có trình độ cao.

58

Page 59: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Tỷ lệ gia tăng quy mô đào tạo

59

Page 60: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Tổng cộng quy mô đào tạo giai đoạn 2011 – 2020

Tỷ lệ quy mô đào tạo sau đại học so với tổng quy của các loại hình đào tạo của

Trường khoảng 2,5% vào năm 2011 sẽ tăng đến 8,5% vào năm 2020

60

Page 61: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

4.3. 4.3. CHCHIẾN LƯỢCIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN PHÁT TRIỂN NCKH NCKH VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

A. Mục tiêu của chiến lượcXây dựng Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh thành trường đại học nghiên cứu; phấn đấu trở thành một trong những trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ hàng đầu của Việt Nam. Các hoạt động nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ của Trường đáp ứng được yêu cầu đổi mới cơ bản và toàn diện của giáo dục đại học, đồng thời đáp ứng kịp thời công cuộc đổi mới khoa học kỹ thuật, giải quyết được các bức xúc về khoa học công nghệ trong quá trình phát triển của đất nước.

B. Định hướng phát triển:- Từ nay đến năm 2020 các đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của Trường tập trung vào các hướng nghiên cứu có thế mạnh truyền thống của Trường như sau:

+ Nghiên cứu tuyển chọn và phổ biến các giống lúa, bắp, đậu, rau, hoa. Các giống cây công nghiệp mía, cà phê, ca cao…

+ Nghiên cứu sâu bệnh hại lúa, rau cải, thuốc lá, cà phê, cao su và cây ăn trái và các biện pháp phòng trừ.

+ Nghiên cứu dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản và môi trường.+ Nghiên cứu dinh dưỡng cho bò sữa, heo và gia cầm. + Nghiên cứu dịch tễ học của vật nuôi, các bệnh thường gặp ở trâu, bò, heo và gà.

61

Page 62: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

+ Nghiên cứu dinh dưỡng và nâng cao năng suất của gia súc, gia cầm. + Nghiên cứu các chế phẩm hóa học, sinh học dùng trong thú y và chăn nuôi.+ Nghiên cứu phổ biến các kỹ thuật nông lâm kết hợp. + Nghiên cứu về hệ thống cây xanh đô thị và quản lý lâm nghiệp đô thị+ Phát triển nuôi trồng thủy sản ở miền Đông Nam bộ và kỹ thuật nuôi thủy sản

quy mô nhỏ phù hợp cho các vùng sinh thái khác nhau.+ Công tác giống, cải thiện chất lượng giống thủy sản.+ Nghiên cứu hệ thống máy canh tác phục vụ cơ giới hoá cây trồng.+ Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến bảo quản nông sản thực phẩm.+ Nghiên cứu tự động hoá phục vụ sản xuất nông nghiệp và công nghiệp thực

phẩm.+ Nghiên cứu về kinh tế trang trại.+ Mô hình kinh tế hợp tác mới ở nông thôn.+ Khuyến nông và phát triển nông thôn.+ Nghiên cứu và phát triển kỹ thuật chế biến các sản phẩm từ thịt, cá. + Nghiên cứu và phát triển kỹ thuật chế biến các loại rau và trái cây. + Nghiên cứu các kỹ thuật bảo quản nông sản. + Nghiên cứu sự tạp nhiễm các chất có hại (dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, kim

loại nặng, nitrate, PCB …) vào nông sản và môi trường.+ Công nghệ sinh học thực vật, động vật, thủy sản.- Xây dựng chương trình, kế hoạch nghiên cứu cụ thể cho từng chuyên ngành,

nhóm ngành. 62

Page 63: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

- Gắn nghiên cứu với đào tạo, nghiên cứu với nhu cầu thực tế của xã hội.- Đẩy mạnh hợp tác trong và ngoài nước để thực hiện các chương trình hợp tác về nghiên cứu khoa học. Hàng năm, tăng 10% các chương trình hợp tác về nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ trong và ngoài nước.- Đổi mới cơ chế quản lý, tổ chức về nghiên cứu khoa học, phát huy sức mạnh nội lực và có chế độ khuyến khích cán bộ công nhân viên trong toàn Trường và sinh viên của Trường tham gia nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.- Nâng cao vai trò của Hội đồng khoa học cấp Khoa.- Quy định chế độ bắt buộc nghiên cứu khoa học là trách nhiệm của giảng viên của Trường. Trên cơ sở đó, yêu cầu trong từng năm học, mỗi giảng viên phải hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu khoa học được giao tương ứng với ngạch, chức danh hoặc vị trí công tác đang giữ và quỹ thời gian. - Phát triển nguồn nhân lực, cơ sở vật chất phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học.- Thực thi pháp luật về sở hữu trí tuệ. Tổ chức khai thác tốt các sản phẩm trí tuệ và tiến hành đăng ký sở hữu trí tuệ cho các sản phẩm khoa học của Trường. - Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học của các trung tâm trực thuộc trường. Phấn đấu đến 2015, 100% các đơn vị của Trường đều có công trình nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.- Đăng tải thông tin kịp thời trên tạp chí của Trường. Trao đổi thông tin với các cơ quan báo chí.

63

Page 64: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Quy mô đề tài nghiên cứu khoa học

Mức tăng của quy mô đề tài nghiên cứu khoa học (Bảng 4.8) được xác định như sau: giai đoạn 2011 – 2015 tăng 30% so với giai đoạn 2008 – 2011, riêng đề tài nghiên cứu cấp nhà nước tăng 50%, dự án sản xuất thử nghiệm tăng 100%; Giai đoạn 2016 – 2020 tăng 50% so với giai đoạn 2011 – 2015, riêng đề tài nghiên cứu cấp nhà nước và dự án sản xuất thử nghiệm tăng 100%.

64

Page 65: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Số lượng bài báo khoa học

Mức tăng của quy mô số lượng bài báo khoa học (Bảng 4.9) được xác định như sau: giai đoạn 2011 – 2015 các bài báo đăng trên các tạp chí của Trường và hội thảo trong nước tăng 30% so với giai đoạn 2008 – 2010; Giai đoạn 2016 – 2020 tăng 30% so với giai đoạn 2011 – 2015. Riêng bài báo đăng trên tạp chí trong nước và nước ngoài, giai đoạn 2011 – 2015 tăng gấp 3 lần so với giai đoạn 2008 – 2010, giai đoạn 2016 – 2020 tăng gấp 3 lần so với giai đoạn 2011 – 2015. .

65

Page 66: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

66

4.4. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ

A. Mục tiêu của chiến lược

Xây dựng Bộ môn học thuật mạnh về đội ngũ, trình độ và chuyên môn để đảm trách sứ mệnh đào tạo Thạc sỹ, Tiến sỹ, Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.

Nhà trường có tổ chức hợp lý, phân cấp tăng quyền chủ động cho các đơn vị, đảm bảo cho Trường trở thành trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ cho khu vục miền Đông Nam bộ, đồng thời đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.

Page 67: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

B. Các giải pháp của chiến lược

a)Kiện toàn bộ máy tổ chức của Trường theo hướng thu gọn đầu mối trực thuộc, phân cấp, tăng quyền, chủ động trong các đơn vị, đảm bảo cho Trường trở thành trung tâm đào tạo và KH-CN đa ngành, đáp ứng yêu cầu hôi nhập quấc tế .

b) Tổ chức lại và thành lập mới các đơn vị dịch vụ KH-CN theo cơ chế tự chủ và tự hạch toán theo quy định của Nhà nước. c) Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính. Hoàn thiện và thực hiện hệ thống văn bản quy định về tổ chức và quản lý các hoạt động của Trường. d) Giữ vững sự lãnh đạo Đảng, phát huy vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở trong sự nghiệp xây dựng phát triển Nhà trường. đ) Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật để có tác dụng tích cực, hạn chế hiện tượng làm mất đoàn kết nội bộ và làm nảy sinh các tư tưởng tiêu cực trong cán bộ viên chức và người học.

67

Page 68: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

68

C. Kết qủa dự kiến

Đến năm 2020 bộ máy tổ chức của Trường được sắp xếp lại theo hướng 3 cấp (Trường ĐH/University - College – Bộ môn/Department), tăng quyền chủ động của các đơn vị, tăng hiệu quả và chất lượng đào tạo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, đảm bảo cho Trường trở thành trung tâm đào tạo đa ngành, đáp ứng yêu cầu nhân lực của xã hội và yêu cầu hội nhập quốc tế.

Đến năm 2020, Trường sẽ trở thành Đại học có 4 trường thành viên (COLLEGE) bao gồm: Trường Nông nghiệp/(College of Agriculture), Trường Công nghệ /(College Of Technology), Trường Kinh tế và Phát triển/(College of Economics and Development), Trường Khoa học /(College Of Science), Viện sau đại học/ (College) of (POST) Graduate và Trung tâm Đào tạo quốc tế và Nghiên cứu Công nghệ cao/School of International Training and Advanced Technology Research

Page 69: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

69

BAN GIÁM ĐỐC CÁC HỘI ĐỒNG TƯ VẤN

HỘI ĐỒNG TRƯỜNG

Các ban: 1- Đào tạo, 2- Tài chính, 3- Hành chính - Tổ chức 4- Nghiên cứu khoa học, Đối ngoại, 5- Quản trị vật tư, 6-Chính trị và xã hội.

TRƯỜNG NÔNG

NGHIỆP

TRƯỜNG CÔNG NGHỆ

TRƯỜNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

TRƯỜNG KHOA HỌC

VIỆN SAU ĐẠI HỌC

TRUNG TÂM -

VIỆN NGHIÊN

CỨU

CÁC BỘ

MÔN

CÁC BỘ

MÔN

CÁC BỘ

MÔN

CÁC PHÒNG

CÁC ĐƠN VỊ

CÁC BỘ

MÔN

Page 70: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

70

STT TRƯỜNG NÔNG NGHIỆP

TRƯỜNG CÔNG NGHỆ

TRƯỜNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

TRƯỜNG KHOA HỌC

1 Bộ môn Di truyền giống động vật

Bộ môn Chế biến lâm sản

Bộ môn Kế toán tài chính

Bộ môn Toán

2 Bộ môn Cơ thể ngoại khoa

Bộ môn Công nghệ Giấy &Bột giấy

Bộ môn Phát triển nông thôn

Bộ môn Hoá

3 Bộ môn Chăn nuôi chuyên khoa

Bộ môn Chế biến thuỷ sản

Bộ môn Kinh tế học Bộ môn Lý

4 Bộ môn Sinh lý sinh hoá (thực vật)

Bộ môn Công nghệ ô tô

Bộ môn Quản trị kinh doanh

Bô môn Sinh 

5 Bộ môn Nông hoá thổ nhưỡng

Bộ môn Công nghệ nhiệt lạnh

Bộ môn Kinh tế Nông Lâm

Bộ môn Giáo dục thể chất

6Bộ môn Thuỷ nông Bộ môn Cơ điện tử

Bộ môn Kinh tế tài nguyên môi trường

 Bộ môn thực hành Tiếng

7Bộ môn Di truyền giống

Bộ môn Điều khiển tự động

Bộ môn Kinh tế đất và Bất động sản

 Bộ môn Tiếng Anh không chuyên

8 Bộ môn Cây lương thực

Bộ môn Công thônBộ môn Chính sách và pháp luật

 Bộ môn Phương pháp giảng dạy

9Bộ môn Cây công nghiệp

Bộ môn Máy sau thu hoạch và chế biến

 Bộ môn Quy hoạch Bộ môn Văn hoá nước ngoài

10 Bộ môn Bảo vệ thực vật

Bộ môn Kỹ thuật cơ sở 

 Bộ môn Phát triển sản phẩm

 Bộ môn Dịch thuật

Page 71: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

71

11  Bộ môn Sinh lý sinh hoá (động vật)

 Bộ môn Công nghệ Sau thu hoạch

Bộ môn Quản lý môi trường và GIS

 Bộ môn Tiếng Anh thương mại

12 Bộ môn Quản lý tài nguyên rừng

 Bộ môn Kỹ thuật thực phẩm

 Bộ môn Ngôn ngữ học

13 Bộ môn Nông lâm kết hợp và Lâm nghiệp xã hội

 Bộ môn Vi sinh thực phẩm

 Bộ môn Tiếng Pháp

14Bộ môn Lâm sinh

Bộ môn Công nghệ phần mềm

 Bộ môn Lý luận chính trị

15 Bộ môn Quản lý và phát triển nghề cá

 Bộ môn Mạng máy tínhBộ môn Sư phạm

kỹ thuật

16 Bộ môn Sinh học thuỷ sản

 Bộ môn Hệ thống thông tin

17 Bộ môn Kỹ thuật nuôi thuỷ sản

 Bộ môn Tin học cơ sở

18 Bộ môn Dinh dưỡng Bộ môn Công nghệ địa chính

19 Bộ môn Nội dược Bộ môn Công nghệ sinh học

20Bộ môn Bệnh lý ký sinh

 Bộ môn Công nghệ môi trường và Du lịch sinh thái

21 Bộ môn Vi sinh truyền nhiễm

 Bộ môn Cảnh quan và Kỹ thuật hoa viên

22 Bộ môn Bệnh học thuỷ sản

Bộ môn Công nghệ Hoá

23 Bộ môn Hoá sinh

24 Bộ môn Dinh dưỡng người

Page 72: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

72

A. Mục tiêu của chiến lược:Xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên, cán bộ quản lý

và phục vụ đủ về số lượng, có phẩm chất đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có trình độ chuyên môn cao, phong cách giảng dạy, phục vụ và quản lý tiên tiến, chuyên nghiệp, đáp ứng nhu cầu đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và phục vụ xã hội.

B. Các giải pháp của chiến lược:Công tác định biên, tuyển dụng, bố trí - sử dụng, đãi ngộ được thực hiện theo nguyên tắc, nội dung và phương pháp của quản trị nhân lực hiện đại. Chú trọng đánh giá định kỳ các loại nhân lực theo chất lượng và hiệu quả bằng các bộ tiêu chí theo từng vị trí công việc cụ thể làm căn cứ cho việc đề ra chính sách chế độ đãi ngộ.Đầu tư có trọng điểm và chính sách thu hút nhân tài để phát triển đội ngũ cán bộ đầu đàn, đầu ngành và các chuyên gia vào làm việc hoặc cộng tác trong hoạt động đào tạo, nghiên cứu, hợp tác phát triển, dịch vụ, kinh doanh của Trường. Chăm lo phát triển đội ngũ giáo sư chất lượng cao có thể tham gia giảng dạy Quốc tế.Tăng cường liên kết các cơ sở đào tạo, nghiên cứu trong và ngoài nước, để huy động các giáo sư các nhà khoa học có trình độ cao và các chuyên gia nước ngoài tham gia công tác quản lý, giảng dạy và nghiên cứu của Nhà trường.

4.5. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC

Page 73: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

73

C. Kết quả dự kiến:

Quy hoạch và kế hoạch phát triển đội ngũ của từng đơn vị và toàn trường được phê duyệt ngay từ cuối năm 2010, trong đó đảm bảo các đơn vị có đủ nhân lực để thực hiện các công việc được giao.

Đến năm 2020 số lượng cán bộ viên chức của trường là 1634 người, trong đó có 1249 giảng viên cơ hữu, trình độ giảng viên sau đại học chiếm tỷ lệ 80 % trong đó 30 % tiến sĩ, và có ít nhất có 50 % giảng viên chuyên môn giảng dạy được bằng tiếng nước ngoài các bộ môn chuyên môn đều có PGS trong đó có 20% bộ môn có GS ..

Page 74: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

74

Nhu cầu đội ngũ cán bộ giảng viên

Chỉ tiêu

Năm 2010 Năm 2015 Năm 2020

Số lượng

Cơ cấu (%)

Số lượng

Cơ cấu (%)

Số lượng

Cơ cấu (%)

Giảng viên 632 71,41 1156 74,99 1249 76,44

Quản lý, phục vụ 253 28,59 385 25,01 385 23,56

Tổng số 885 100 1541 100 1634 100

Page 75: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

75

Cơ cấu học hàm học vị giảng viên cơ hữu

Chỉ tiêu

Năm 2010 Năm 2015 Năm 2020

Số lượng

Cơ cấu (%)

Số lượng

Cơ cấu (%)

Số lượng

Cơ cấu (%)

Học hàm

Giáo sư 0 0 3 0,30 12 1,00

Phó giáo sư 21 3,32 58 5,00 125 10,00

Giảng viên chính

103 16,30 231 20,00 375 30,00

Giảng viên 508 80,38 863 74,70 737 59,00

Tổng số 632 100 1156 100 1249 100

Học vị

Tiến sỹ 111 17,56 277 24,00 375 30,00

Thạc sỹ 227 35,92 578 50,00 625 50,00

Kỹ sư 294 46,52 300 26,00 250 20,00

Tổng số 632 100 1156 100 1249 100

Page 76: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

76

Căn cứ xác định quy mô nguồn nhân lực

- Quy mô sinh viên quy đổi = (Số sinh viên đại học chính quy) + 0,8 x (Số sinh viên cao đẳng chính quy) + 0,5x(Học sinh trung cấp) + 1,5 x (Số học viên cao học) + 2 x (Số nghiên cứu sinh)

- Tổng số giảng viên quy đổi = (Số giảng viên cơ hữu và hợp đồng dài hạn có trình độ đại học) + 1,3 x (Số giảng viên cơ hữu và hợp đồng dài hạn là thạc sĩ) + 2 x (Số giảng viên cơ hữu và hợp đồng dài hạn là tiến sĩ)

Dự kiến tỷ lệ sinh viên trên giảng viên quy đổi của trường theo bảng sau:

Năm2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

Tỷ lệ: SV/GV 19 18 17 16 15 14 14 14 14 14 14

Page 77: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

77

Nhu cầu cán bộ đại học cho đến năm 2020

Năm

Quy mô Sinh viên (*)

Cán bộ - Công chức

CBGD PVGD+QLHC Tổng cộng

2010 28428 632 253 885

2011 32204 707 294 1,001

2012 34232 790 315 1,105

2013 35151 892 337 1,229

2014 37519 1,011 360 1,371

2015 38237 1,156 385 1,541

2016 38490 1,167 385 1,552

2017 38795 1,182 385 1,567

2018 39159 1,202 385 1,587

2019 39595 1,227 385 1,612

2020 40120 1,249 385 1,634

Page 78: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

78

NămSố lượng CBGD

Cán bộ giảng dạy có trình độ sau đại học

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tiến sĩ Thạc sĩ

Tỷ lệ (%)

Số lượngTỷ lệ (%)

Số lượng

2010 632 53.48 338 17.56 111 35.92 227

2011 707 60.00 424 20.00 141 40.00 283

2012 790 66.00 521 21.00 166 45.00 355

2013 892 69.00 615 22.00 196 47.00 419

2014 1,011 72.00 728 23.00 233 49.00 496

2015 1,156 74.00 855 24.00 277 50.00 578

2016 1,167 75.00 875 25.00 292 50.00 584

2017 1,182 76.00 899 26.00 307 50.00 591

2018 1,202 77.00 925 27.00 325 50.00 601

2019 1,227 78.00 957 28.00 343 50.00 613

2020 1,249 80.00 999 30.00 375 50.00 625

Kế hoạch phát triển CBGD có trình độ sau đại học đến năm 2020

Page 79: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

79

Quy mô phát triển nguồn cán bộ giảng dạy tại các đơn vị đào tạo

Stt Tên Đơn vị đào tạo Năm 2010 Năm 2015 Năm 2020

TS ThS ĐH Tổng TS ThS ĐH Tổng TS ThS ĐH Tổng

1 Khoa Nông học 11 17 12 40 14 29 15 58 19 31 12 62

2 Khoa Chăn nuôi thú y 22 26 19 67 19 40 21 79 25 42 17 84

3 Khoa Thủy sản 7 20 9 36 13 27 14 54 17 29 12 58

4 Khoa Lâm nghiệp 14 24 14 52 17 35 18 69 22 37 15 73

5 Khoa Công nghệ môi trường 8 15 19 42

2347 24 94 30 50 20 99

6 Khoa Công nghệ thực phẩm 7 15 9 31

1634 18 68 21 36 14 72

7 Khoa Cơ khí công nghệ 5 26 17 48 19 40 21 79 25 42 17 84

8 Khoa Công nghệ thông tin 1 11 6 18 10 20 10 40 13 21 8 42

9 Khoa Kinh tế 10 30 13 53 38 79 41 158 53 89 35 177

10 Khoa Quản lý đất đai 2 7 15 24 22 45 23 90 29 48 19 95

11 Khoa Ngoại ngữ 3 15 11 29 8 17 9 34 11 18 7 36

12 Bộ môn Công nghệ sinh học 1 3 12 16

612 6 25 8 13 5 26

13 Bộ môn Công nghệ Hóa học 1 2 10 13

48 4 16 5 9 3 17

14 Bộ môn Sư phạm kỹ thuật 1 2 6 9 5 10 5 20 6 11 4 22

15 Khoa Khoa Học 2 16 16 34 11 23 12 46 19 31 12 62

16 Bộ Môn Lý Luận Chính Trị 5 2  / 7 7 2 /  9 8 3 2 13

Tổng cộng

100 231 188 478

230

467 242 940 311 507 204 1022

Page 80: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

4.6. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN HỢP TÁC TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ

A. Mục tiêu của chiến lượcTăng cường và mở rộng hợp tác đào tạo, nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ với các tổ chức quốc tế nhằm tăng cường năng lực đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, đạt chuẩn giáo dục đại học tiên tiến; đồng thời tham gia đào tạo nguồn nhân lực cho khu vực và thế giới.

B. Định hướng phát triển:- Tiếp tục phát huy thế mạnh hợp tác quốc tế hiện có của Trường. Tăng cường liên kết đào tạo và nghiên cứu khoa học với các viện nghiên cứu, trường đại học, các tổ chức chính phủ, phi chính phủ trên cơ sở mối quan hệ hợp tác truyền thống đã có- Xây dựng chiến lược hội nhập quốc tế. Tích cực tìm kiếm các chương trình hợp tác quốc tế. Đặc biệt tập trung tìm kiếm các đối tác mới tại khu vực Châu Á.- Đẩy mạnh hợp tác đào tạo để gửi cán bộ giảng dạy của Trường đi đào tạo theo chương trình 322.- Tăng cường tiếp xúc, làm việc với các lĩnh sự quán các nước tại TP. Hồ Chí Minh, các tổ chức quốc tế, các đối tác tiềm năng có văn phòng đại diện tại Việt Nam để tranh thủ sự ủng hộ cũng như tìm các nguồn kinh phí từ các tổ chức này. 80

Page 81: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

- Xây dựng và đẩy mạnh các chương trình đào tạo tiên tiến, đào tạo song ngữ bậc đại học và sau đại học với các viện, trường đại học có uy tín trên thế giới. Liên kết đào tạo dưới nhiều hình thức.

- Đẩy mạnh bồi dưỡng tiếng Anh cho đội ngũ quản lý và cán bộ giảng dạy. Phấn đấu đến năm 2015 tất cả cán bộ quản lý của Trường từ cấp Bộ môn trở lên đều có khả năng giao tiếp chuyên môn với các đối tác nước ngoài bằng tiếng Anh.

- Mở các khóa bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ viên chức của trường về kiến thức và kỹ năng viết dự án, đầu thầu, quản lý, giám sát và đánh giá các dự án quốc tế.

- Xây dựng các chương trình dạy và học bằng tiếng Anh, sử dụng các giáo trình tiên tiến hiện đang được sử dụng trong công tác giảng dạy tại các trường đại học nước ngoài phù hợp với yêu cầu và trình độ phát triển của Việt Nam.

- Trao đổi thông tin hợp tác quốc tế trong toàn Trường.

81

Page 82: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Dự kiến số lượng các chương trình hợp tác quốc tế

Mức tăng số lượng các chương trình hợp tác quốc tế được xác định như sau: giai đoạn 2011 – 2015 tăng 50% so với giai đoạn 2008 – 2010, giai đoạn 2016 – 2020 tăng 50% so với giai đoạn 2011 – 2015.

82

Page 83: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Dự kiến số lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học thông qua các chương trình hợp tác quốc tế

Mức tăng số lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học thông qua các chương trình hợp tác quốc tế được xác định như sau: giai đoạn 2011 – 2015 tăng 50% so với giai đoạn 2008 – 2010, giai đoạn 2016 – 2020 tăng 100% so với giai đoạn 2011 – 2015.

83

Page 84: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Dự kiến tỷ lệ (%) các đơn vị trong trường có chương trình hợp tác quốc tế

Về tỷ lệ các đơn vị trong Trường có chương trình hợp tác quốc tế, phấn đấu đến 2015 có 80% các khoa và 50% các trung tâm có chương trình hợp tác quốc tế. Đến năm 2020, 100% các khoa, trung tâm và viện nghiên cứu của Trường có chương trình trình hợp tác quốc tế.

84

Page 85: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

4.7. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT

A. Định hướng phát triển

Từ nay đến năm 2015: giai đoạn củng cố, bổ sung.

Cải tạo và chống xuống cấp những công trình hiện có, xây dựng mới bổ

sung các nhà học, ký túc xá. Phấn đấu đến hết giai đoạn này, diện tích giảng

đường, phòng thí nghiệm cơ bản đáp ứng 100%, KTX đáp ứng được 60% nhu

cầu người học trong toàn trường.

Sửa chữa, quy hoạch sử dụng trang thiết bị thí nghiệm hiện có tại tất cả

các phòng thí nghiệm liên quan đến thực hành, thực tập cho sinh viên. Đầu tư

trang thiết bị mới trên cơ sở cân đối đồng đều giữa tất cả các đơn vị, ngành đào

tạo. Phấn đấu đến hết giai đoạn này, thiết bị thí nghiệm trong đa số các ngành là

đầy đủ, đáp ứng nhu cầu thực hành, thực tập tại trường.

Các đơn vị tăng cường tham gia các đề tài, dự án, đặc biệt là dự án

tăng cường năng lực nghiên cứu để có thể tranh thủ đầu tư trang thiết bị hiện đại

cho các đơn vị có tiềm lực nghiên cứu trong toàn trường.

Đầu tư cải tạo hệ thống nước, điện trong toàn trường để có thể chủ

động cung cấp đầy đủ cho nhu cầu thí nghiệm và sinh hoạt trên tinh thần kiểm

soát, tiết kiệm. 85

Page 86: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Từ 2016 đến 2020: giai đoạn hoàn thiện, phát triển.

Cải tạo, xây dựng và đầu tư mới tăng cường các điều kiện, tiện nghi

vật chất kỹ thuật, phục vụ cho các hoạt động đào tạo, nghiên cứu, sinh hoạt

nội trú của sinh viên. Hoàn thiện về cơ bản hệ thống kỹ thuật hạ tầng và tiên

ích công cộng trong khu I (cơ sở chính). Đảm bảo 100% nhu cầu về tổng diện

tích sàn nhà học tập, nghiên cứu, thực tập, ký túc xá, …

Mua sắm thiết bị hiện đại để có thể theo kịp sự phát triển công nghệ

của bên ngoài. Giai đoạn này dành một tỷ lệ kinh phí thỏa đáng từ các nguồn

ngân sách nhà nước (chương trình mục tiêu), dự án giáo dục đại học, nguồn

học phí (phần tăng cường CSVC) và huy động các nguồn kinh phí khác

(chương trình, dự án) để đầu tư cho các phòng thí nghiệm chuyên ngành có

phục vụ nghiên cứu trong toàn trường. Đặc biệt những năm đầu, ưu tiên cho

các ngành đang có sức cạnh tranh lớn so với thị trường nghiên cứu bên

ngoài.

86

Page 87: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

B. Quy mô phát triển xây dựng cơ bản

Bảng cân đối nhu cầu sử dụng đất trong toàn trường

87

Chức năng sử dụng đấtĐịnh mức

(m2/sv)Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2020

Quy mô đào tạo (ĐH-CĐ tập trung)

25.486 26.189 27.256 28.398 29.622 30.933 30.933

I. Các khu chức năng - quy hoạch cơ bản 87,9 90,4 94,0 98,0 102,2 106,7 106,7

- Khu học tập 18,0 45,9 47,1 49,1 51,1 53,3 55,7 55,7- Xưởng, trạm trại thực hành, thực nghiệm 8,0 20,4 21,0 21,8 22,7 23,7 24,7 24,7

- Viện, Trung tâm nghiên cứu 1,0 2,5 2,6 2,7 2,8 3,0 3,1 3,1

- Thể dục thể thao 1,5 3,8 3,9 4,1 4,3 4,4 4,6 4,6

- Ký túc xá 6,0 15,3 15,7 16,4 17,0 17,8 18,6 18,6

II. Đất công cộng 19,2 26,8 27,9 29,1 30,4 31,7 31,7- Đất trung tâm và công trình công cộng 1,25 2,3 3,3 3,4 3,5 3,7 3,9 3,9- Đất công trình kỹ thuật, phụ trợ

(phân bổ trong các khu)

- Đất giao thông 5,0 9,4 13,1 13,6 14,2 14,8 15,5 15,5

- Đất cây xanh 4,0 7,5 10,5 10,9 11,4 11,8 12,4 12,4

III. Đất dự trữ phát Diện tich còn lại

Cộng I + II + III 107,1 117,2 122,0 127,1 132,6 138,4 138,4

Page 88: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Nhu cầu tổng diện tích sàn xây dựng trong toàn trường

88

 Loại hình công

trìnhĐịnh mức

(m2/sv)Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2020

 Quy mô đào tạo

(ĐH-CĐ)  25.486 26.189 27.256 28.398 29.622 30.933 30.933

 Diện tích sàn xây dựng (ha)  

21,24 21,83 22,72 23,67 24,69 25,78 25,78

1Hội trường, giảng

đường, lớp học1,50 3,82 3,93 4,09 4,26 4,44 4,64 4,64

2 Phòng thi nghiệm 0,90 2,29 2,36 2,45 2,56 2,67 2,78 2,78

3 Phòng thực hành 0,435 1,11 1,14 1,19 1,24 1,29 1,35 1,35

4 Xưởng thực tập 0,55 1,40 1,44 1,50 1,56 1,63 1,70 1,70

5 Thư viện 0,25 0,64 0,65 0,68 0,71 0,74 0,77 0,77

6 KTX 4,00 10,19 10,48 10,90 11,36 11,85 12,37 12,37

7Khu TDTT liên

hợp0,25 0,64 0,65 0,68 0,71 0,74 0,77 0,77

8Phòng làm việc

giáo viên0,20 0,51 0,52 0,55 0,57 0,59 0,62 0,62

9Phòng làm việc các Phòng, Ban, Khoa

0,25 0,64 0,65 0,68 0,71 0,74 0,77 0,77

Page 89: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Nhu cầu diện tích sàn xây dựng theo mô hình 4 trường thành viên đến 2020

Tổng diện tích sàn xây dựng yêu cầu khoảng 260.000 m2. So với diện tích hiện có, tổng diện tích sàn cần thiết phải xây dựng mới khoảng 18.700 m2, Giai đoạn 2010-2015 tập trung xây dựng các khu học tập và nhà ở cho sinh viên. Giai đoạn 2016 – 2020 tập trung xây dựng các tòa nhà hành chính đa năng để phù hợp với chiến lược phát triển nhà trường theo mô hình 04 trường thành viên. 89

Stt Đơn vị

Quy mô

đào tạo

2020

Nhu cầu diện tích sàn xây dựng

Tổng

từng tòa nhà

phòng họcphòng

TN-THPhòng

GV

1,5m^2/sv 1,9m^2/sv 0,2m^2/sv

1 Trường Nông nghiệp 10.871 16.306,50 20.654,90 2.174,2039.135,

60

2 Trường Kỹ thuật 7.728 11.592,00 14.683,20 1.545,6027.820,

80

3 Trường Kinh tế - phát triển 10.792 16.188,00 20.504,80 2.158,4038.851,

20

4Trường khoa học tự nhiên, xã hội 1542 2.313,00 2.929,80 308,4

5.551,20

  Tổng 30.933 46.400 58.773 6.187 111.359

Page 90: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Nhu cầu XDCB mới và kinh phí dự kiến

Ghi chú: diện tích sàn xây dựng ký túc xá sinh viên chỉ tính 70 % tổng quy mô. 90

 

Loại hình công trình

Diện tích xây dựng cơ bản(10.000 m^2)

Kinh phí dự kiến(triệu đồng)

Tổng Đến 2015

Đến 2020 Đến 2015

Đến 2020 Tổng

1Hội trường, giảng đường, lớp học 2,72 0,41 2,30 20700 138249 158949

2Phòng thi nghiệm, thực hành, thực tập 4,95 0,64 4,31 41619 323547 365167

5 Thư viện 0,15 0,00 0,15 0 9732 97326 KTX 6,72 2,53 4,19 164326 314103 478430

7 Khu TDTT liên hợp 0,44 0,00 0,44 0 26479 26479

8Phòng làm việc giáo viên 0,22 0,00 0,22 0 14089 14089

9Phòng làm việc các Phòng, Ban, Khoa 0,63 0,30 0,33 16500 21770 38270

    15,83 3,88 11,95 308.146 783.080 1.091.226

Page 91: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

C. Quy mô phát triển trang thiết bị

- Giai đoạn 2010-2015: Nâng cấp, bổ sung và trang bị mới cho các phòng

thí nghiệm phục vụ thực hành và thí nghiệm ở bậc đại học, cao đẳng. Đến

hết năm 2015, trang thiết bị thí nghiệm phục vụ đào tạo phải đảm bảo đủ số

lượng và tính năng để phục vụ cho tất cả các ngành đã quy hoạch trong

chiến lược chung toàn trường.

- Giai đoạn 2016-2020: Tiếp tục hiện đại hóa các phòng thí nghiệm, thực

tập của hệ đào tạo đại học, cao đẳng. Trang bị mới một số phòng thí

nghiệm hiện đại phục vụ đào tạo sau đại học và nghiên cứu khoa học chuyên sâu

(Đặc biệt chú ý đầu tư thiết bị thí nghiệm hiện đại tập trung ở một số nhóm chuyên

ngành đặc thù và là thế mạnh của nhà trường).

Nhu cầu kinh phí đầu tư mua sắm trang thiết bị thí nghiệm, phục vụ

giảng dạy nghiên cứu được tính bình quân bằng 25% chi phí xây dựng cơ bản

phục vụ người học.

91

Page 92: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

D. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CSVC

1. Điều chỉnh quy hoạch không gian tổng thể toàn trường và của từng đơn vị.

2. Nâng cấp các công trình xây dựng hiện có, tăng cường xây dựng mới các

công trình phục vụ cho công tác đào tạo và nghiên cứu bao gồm: các khu giảng

đường, phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, thư viện…

3. Đầu tư thiết bị giảng dạy, học tập, nghiên cứu đồng thời tăng cường quản lý

sử dụng hiệu quả.

4. Đầu tư trang thiết bị thí nghiệm cho tất cả các ngành đào tạo đại học, thiết

bị hiện đại cho các phòng thí nghiệm chuyên ngành, chuyên sâu, kết hợp nghiên

cứu giải pháp quản lý theo nhóm chuyên ngành để có thể khai thác có hiệu quả các

thiết bị thí nghiệm, nhất là các thiết bị hiện đại, giá trị cao.

5. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo quy hoạch tổng thể.

6. Xây thêm ký túc xá, phát triển các mô hình dịch vụ cho người học.

7. Phát triển thêm khu trung tâm thi đấu và luyện tập TDTT cho sinh viên.

8. Cải tạo, xây dựng mới nhà làm việc cho các đơn vị trong trường.

92

Page 93: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

4.8. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH4.8. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH

• Nhằm đảm bảo kinh phí cần thiết cho việc hoàn thành sứ mạng, mục tiêu và

mô hình phát triển của nhà trường.

• Đảm bảo kinh phí cần thiết cho quá trình đào tạo với quy mô đào tạo đại

học và sau đại học hệ chính quy tăng hàng năm; Quy mô các hợp đồng đào

tạo liên kết với các địa phương tương xứng với quy mô đào tạo đại học tại

trường.

• Chủ động thực hiện đa dạng hóa nguồn thu từ các hợp đồng đào tạo,

nghiện cứu và triển khai, chuyển giao công nghệ, các hoạt động dịch vụ,

sản xuất và nguồn vốn huy động khác.

93

Page 94: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Dự kiến cơ cấu thu các nguồn tài chính (từ phí,lệ phí, thu khác) giai đoạn 2011-2015 và 2016-2020

ĐVT: Triệu đồng

STT Nội dung

Giai đoạn 2011-2015

Năm 2016-2020

Dự toán 2011

Dự kiến 2012

Dự kiến 2013

Dự kiến 2014

Dự kiến 2015

Tổng số

ITổng số thu từ phí,lệ phí, thu khác 92,250 110,109 128,648 154,449 174,201 659,657 725,623

1Học phí

78,138 95,411 113,464 138,440 157,483 582,936 641,230

2 Lệ phí 2,890 2,948 3,035 3,156 3,440 15,469 17,016

3Liên kết đào tạo khai thác cơ sở vật chất 822 895 904 976 994 4,591 5,050

4Hoạt động SX, cung ứng dịch vụ các trung tâm 6,461 6,720 6,913 7,328 7,605 35,027 38,530

5 Thu sự nghiệp khác 3,939 4,135 4,332 4,549 4,679 21,634 23797

94

Page 95: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Kinh phí nguồn thu từ phí, lệ phí và thu khác.

• Đối với nguồn thu từ học phí cho học viên, sinh viên các hệ đào tạo từ năm học 2010-2015 nhà trường áp dụng tính mức học phí theo nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.

• Đối với nguồn thu từ học phí cho học viên, sinh viên các hệ đào tạo cho giai đoạn năm 2016-2020 nhà trường ước tính mức thu tăng 10% học phí và phụ thuộc vào qui mô đào tạo.

95

Page 96: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Dự kiến cơ cấu thu các nguồn tài chính (Kinh phí ngân sách nhà nước cấp ) giai đoạn 2011-2015 và 2016-2020

ĐVT: Triệu đồng

STT Nội dung

Giai đoạn 2011-2015

Năm 2016-2020

Dự toán 2011

Dự kiến 2012

Dự kiến 2013

Dự kiến 2014

Dự kiến 2015

Tổng số

IIKinh phí ngân sách nhà nước cấp 167,158 151,473

127,676

110,573

117,172

674,0521.185.87

9

ADự toán chi thường xuyên

59,208 66,473 72,676 80,573 87,172 366,102 402,712

1Dự toán chi TX Sự nghiệp giáo dục-đào tạo 47,248 51,973 56,651 62,316 68,547 286,735 315,409

2Đào tạo, bồi dưỡng CB,CC 150 200 250 300 350 1,250 1,375

3Dự toán thực hiện các đề tài NCKH cấp NN, cấp Bộ, ngành, cấp CS

8,810 9,300 9,775 10,457 10,775 49,117 54,029

4Chương trình mục tiêu quốc gia 3,000 5,000 6,000 7,500 7,500 29,000 31,900

B Chi đầu tư phát triển 107,950 85,000 55,000 30,000 30,000 307,950 783,16796

Page 97: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Kinh phí Dự toán NSNN cấp

• Chi thường xuyên: - Đối với nguồn kinh phí dự toán giai đoạn 2011 - 2015 NSNN cấp kinh phí hoạt động thường xuyên cho sự nghiệp đào tạo của nhà trường khoảng 23,45% tình hình chi tiêu của nhà trường, mức độ tự chủ từ nguồn thu đạt 59,51% cho nhu cầu hoạt động chi tiêu hàng năm của nhà trường.

• Đối với việc đầu tư xây dựng cơ bản ước tính đến năm 2020 hoàn thành xây dựng tòa nhà hành chính đa năng và một số công trình như giảng đường, KTX…để phù hợp chiến lược phát triển nhà trường theo mô hình mới, tổng đầu tư cho giai đoạn năm 2016-2020 vớ kinh phí là 783.167 triệu đồng chiếm tỷ trọng 23,09%.

97

Page 98: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Dự kiến cơ cấu chi các nguồn tài chính giai đoạn 2011-2015 và 2016-2020

ĐVT: Triệu đồng

STT Nội dung

Giai đoạn 2011-2015

Năm 2016-2020Dự toán

2011Dự kiến

2012Dự kiến

2013Dự kiến

2014Dự kiến

2015Tổng số

Tổng số chi của đơn vị 259,408 261,583 256,323 265,021 291,374 1,333,709 1,911502

A Chi từ nguồn NSNN cấp 167,158 151,473 127,675 110,572 117,173 674,051 1,185,878

1 Chi thường xuyên 47,248 51,973 56,650 62,315 68,548 286,734 315,407

2Chi thực hiện các đề tài NCKH cấp NN, cấp Bộ, ngành, cấp CS

8,810 9,300 9,775 10,457 10,775 49,117 54,029

3 Đào tạo, bồi dưỡng CB,CC

150 200 250 300 350 1,250 1,375

4 Chương trình mục tiêu quốc gia

3,000 5,000 6,000 7,500 7,500 29,000 31,900

5 Chi đầu tư phát triển 107,950 85,000 55,000 30,000 30,000 307,950 783,167

BChi từ nguồn thu được để lại đơn vị sử dụng theo chế độ quy định

92,250 110,110 128,648 154,449 174,201 659,658 725,624

1 Chi thường xuyên 77,250 91,610 107,148 128,949 145,701 550,658 605,724

2Chi Viện trợ, đầu tư phát triển

15,000 18,500 21,500 25,500 28,500 109,000 119,90098

Page 99: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

CÁC GIẢI PHÁP

Để đảm bảo nguồn lực tài chính thực hiện sứ mạng, nhiệm vụ của mình, trường ĐHNL TP. HCM chủ trương thực hiện đồng bộ các giải pháp quan trọng sau đây:

• Tăng cường quản lý công tác tài chính trong nhà trường và các đơn vị trực thuộc. Sử dụng nguồn lực đúng hướng, đúng mục đích và theo đúng luật tài chính hiện hành. Thực hiện tốt công tác công khai tài chính, bảo đảm có sự dân chủ và tham gia quản lý, giám sát thường xuyên các hoạt động tài chính của tất cả các hoạt động trong trường.

• Nguồn tài chính ngân sách: Kiến nghị Bộ quan tâm đầu tư ngân sách nhà nước cấp chi thường xuyên nhằm đảm bảo tối thiểu các hoạt động của trường. Kịp thời lập dự án chương trình cụ thể, đề xuất với lãnh đạo Bộ xét duyệt các nguồn tài chính cho đào tạo, nghiên cứu khoa học, chương trình mục tiêu và xây dựng cơ sở vật chất.

99

Page 100: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

• Tăng cường hơn nữa công tác lập kế hoạch, dự án về đào tạo, nghiên cứu khoa học với hệ thống chỉ tiêu, chỉ số lượng hóa đánh giá chất lượng và hiệu quả để được Nhà nước cấp kinh phí đầu tư phục vụ nhu cầu đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có chất lượng cao.

• Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, trình độ đào tạo, phát triển nguồn thu học phí phục vụ cho sự nghiệp đào tạo, góp phần hỗ trợ kinh phí cho việc cung ứng nhân lực và nâng cao dân trí cho vùng.

• Đầu tư phát triển các loại hình dịch vụ khoa học và dịch vụ đào tạo phục vụ cộng đồng xã hội, tăng thêm nguồn thu từ các hoạt động nghiên cứu khoa học, lao động sản xuất và các dịch vụ hỗ trợ cho đào tạo.

100

Page 101: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

• Kêu gọi tài trợ của các công ty, cơ quan có sử dụng nguồn nhân lực do trường đào tạo dưới hình thức cấp học bổng, tài trợ cho đề tài nghiên cứu …

• Tiếp tục tăng cường và phát huy những thế mạnh trong công tác hợp tác quốc tế, nâng cao uy tín của trường, mở rộng các hình thức tài trợ, viện trợ của các tổ chức chính phủ và phi chính phủ của các nước.

• Đẩy mạnh việc đào tạo chương trình tiên tiến với nhiều khoa, liên kết với nước ngoài để hợp tác đào tạo một cách có hiệu quả.

101

Page 102: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

4.10. CHIẾN LƯỢC QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU

A. Mục tiêu chiến lược

Đại học Nông Lâm TPHCM là một trường đại học đã hình thành và phát triển với chiều dày lịch sử khá lớn. Thương hiệu “Nông Lâm” đã trở thành quen thuộc với nhiều tầng lớp, đối tượng và các đơn vị trong cả nước. Hơn thế nữa, với bề dày thành tích về quan hệ quốc tế, thương hiệu của nhà trường đã vượt ra khỏi biên giới, đến với rất nhiều quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên, khi xã hội ngày càng phát triển, công cuộc đào tạo cũng đang bùng nổ trên khắp cả nước, thì việc quảng bá thương hiệu cũng là một trong những chiến lược quan trọng để giới thiệu với xã hội nói chung và những người học, người có nhu cầu sử dụng những kiến thức từ nhà trường nói riêng, nhằm củng cố, khẳng định uy tín, vị trí của nhà trường và đó là cơ sở để nhà trường tiếp tục phát triển.

Trên tinh thần đó, mục tiêu của chiến lược quảng bá thương hiệu nhằm tăng cường sự hiểu biết của xã hội về trường đại học Nông Lâm TPHCM với nhiều lĩnh vực : đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và các dịch vụ xã hội khác nhằm thu hút được người học, nhiều khách hàng, nâng cao uy tín của nhà trường trong xã hội.

102

Page 103: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

B. Các giải pháp chiến lược

- Xây dựng chương trình giới thiệu trường trên các loại hình thông tin đại chúng.- Chất lượng đào tạo là cách quảng bá có hiệu quả nhất.- Chỉnh đốn nội dung và cập nhật thường xuyên thông tin của trường lên website để có thể chuyển đến người đọc nhanh chóng và hiệu quả.- Tăng cường quá trình liên kết với các doanh nghiệp để giới thiệu tiềm năng, nguồn nhân lực được đào tạo từ nhà trường. - Nâng cao chất lượng nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ.-Nâng cao chất lượng tạp chí khoa học của trường- Khuyến khích giáo viên viết giáo trình, sách tham khảo, sách chuyên khảo… xuất bản ở những nhà xuất bản có uy tin để có thể khẳng định uy tín của trường.- Tranh thủ trên các thông báo, văn bằng, chứng chỉ… để in Logo quảng bá-Tích cực tham gia các hoạt động văn thể mỹ và kết hợp quảng bá.- Kênh học bổng là một trong những liên kết tốt với các doanh nghiệp, mạnh thường quân.- Các chương trình, giao lưu, hội thảo,…- Các chương trình tình nguyện, chương trình xã hội: Mùa hè xanh, xuân tình nguyện,…

103

Page 104: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

4.11. CHIẾN LƯỢC VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG

A. Mục tiêu của chiến lược

Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong tiến trình hội nhập quốc tế đang là nhiệm vụ cấp bách đối với toàn xã hội, là trách nhiệm đặt lên vai ngành giáo dục đào tạo nói chung, giáo dục đại học nói riêng. Trong Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2005 về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020, mục tiêu giáo dục Việt Nam đến năm 2020 được xác định là: “…đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và tiếp cận trình độ tiên tiến trên thế giới, có năng lực cạnh tranh cao, thích ứng với cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa”.

Theo đề án Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng và triển khai KĐCLGD đại học giai đoạn 2006-2020 của Bộ GD&ĐT, đến năm 2020 triển khai kiểm định chất lượng đối với 67 trường đại học trong cả nước.

Mục tiêu về chiến lược kiểm định chất lượng là: tất cả các hoạt động của trường đều được kiểm định, đánh giá kịp thời nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.

104

Page 105: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

B. Các giải pháp của chiến lược:

Kiểm định chất lượng toàn diện của trường theo quy trình, tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quốc tế.

Nâng cao năng lực Trung tâm KT& ĐBCL Phổ biến quy trình, tiêu chí tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng cho toàn bộ cán

bộ viên chức và người học.Xây dựng mô hình tổ chức và quản lý chất lượng kiểm tra định kỳ: Chất

lượng tuyển sinh, chất lượng tổ chức quá trình đào tạo, chất lượng nguồn lực đã qua đào tạo theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Xây dựng và đưa công tác quản lý, thực hiện đào tạo một số chuyên ngành đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO.

Kết quả kiểm định được công bố công khai và làm cơ sở đối mới và hoàn thiện các hoạt động trong trường.

Để công tác quản lý chất lượng trong trường đạt hiệu quả cao nhất, cần xây dựng kế hoạch đảm bảo chất lượng ở tất cả các đơn vị trong trường.

Để công tác ĐBCL được triển khai đồng bộ và có tác dụng thiết thực và hiệu quả đối với việc quản lý chất lượng, cần phải nâng cao năng lực của đội ngũ làm công tác ĐBCL trong toàn trường.

105

Page 106: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

106

C. Kết quả dự kiến

Chất lượng toàn diện của trường được kiểm định theo quy trình, tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quốc tế.

Trung tâm KT& ĐBCL đủ năng lực để thực hiện nhiệm vụ.Toàn bộ cán bộ viên chức và người học được phổ biến quy trình, tiêu chí

tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng.

Đến năm 2015 có ít nhất có 2 mô hình về tổ chức quản lý chất lượng kiểm tra định kỳ được xây dựng theo các mô hình: Chất lượng tuyển sinh (đầu vào), chất lượng tổ chức quá trình đào tạo, chất lượng về nguồn nhân lực đã qua đào tạo (đầu ra) theo tiêu chí của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đến năm 2015 có ít nhất 2-3 chuyên ngành đào tạo đạt chuẩn quản lý chất lượng ISO và đến năm 2020 có ít nhất 20 chuyên ngành đào tạo đạt chuẩn quản lý chất lượng ISO về đào tạo.

Page 107: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

Chương 5.Chương 5.

KẾ HOẠCH THỰC HIỆNKẾ HOẠCH THỰC HIỆN

Page 108: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

5.1. KẾ HOẠCH 5.1. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠOPHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO

108

Page 109: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

109

Page 110: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

110

Page 111: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

5.5.2. KẾ HOẠCH2. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU KHOA HỌCNGHIÊN CỨU KHOA HỌC

111

Page 112: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

112

Page 113: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

113

Page 114: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

5.3. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC QUẢN LÝ5.3. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC QUẢN LÝ

Chiến lược Thời gian Trách nhiệm Chính Chỉ số thực hiện

1. Kiện toàn bộ máy tổ chức của

trường

2010-2011 P .TCCB Đến năm 2020, bộ máy của trường

được sắp xếp lại theo 3 cấp: Trường

ĐH/University-College-Bộ

môn/Department.

2. Chuyển toàn bộ đơn vị dịch vụ

KH-CN theo quy định của nhà

nước

2010-2012 P .TCCB

P. NCQLKH

Từ năm 2015, 100% bộ phận hoạt động

dịch vụ, KH-CN thực hiện hạch toán

từng phần, hoặc toàn bộ.

3. Hoàn thiện và thực hiện hệ

thống các quy định hoạt động và

phối hợp công tác giữa các đơn

vị trong trường.

2010-2011 P .TCCB

P. Hành chính

Từ năm 2010, các quy định chức năng

nhiệm vụ quy chế hoạt động và phối hợp

công tác giữa các đơn vị trong trường

được hoàn thiện và áp dụng tốt.

4. Giữ vững sự lãnh đạo của

Đảng và phát huy vai trò của tổ

chức chính trị - xã hội.

2010-2011 P .TCCB

P. văn phòng Đảng

uỷ, các tổ chức

chính trị - xã hội.

Hệ thống chính trị trường thực hiện

đúng chủ trương, nghị quyết của Đảng,

đúng điều lệ tổ chức.

5. Thực hiện công tác thi đua

khen thưởng kỹ luật.

P .TCCB

P. Hành chính

Công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật

được thực hiện có tác dụng tích cực,

114

Page 115: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

5.4. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC

Chiến lược Thời gian Trách nhiệm

Chính

Chỉ số thực hiện

1. Lập và thực hiện quy

hoạch chi tiết về đội ngũ cán

bộ cho từng đơn vị.

2010-2011 P .TCCB

Các Đơn vị,

Khoa, Bộ môn

-Quy hoạch chi tiết về đội ngũ cán bộ

cho từng đơn vị và toàn trường được

phê duyệt và thực thi từ cuối năm

2010.

-Tập trung đào tạo cán bộ có trình độ

Ths và TS.

- Các đơn vị có đủ nhân lực và mang

tính liên tục.

2. Tuyển dụng sử dụng cán

bộ đúng chuyên môn nghiệp

vụ và ngạch được bổ nhiệm

2010-2020 P .TCCB

Khoa, Đơn vị sử

dụng

100% cán bộ được sử dụng đúng

chuyên môn nghiệp vụ và ngạch

được bổ nhiệm.

100% viên chức có tính chuyên

nghiệp.

3. Đào tạo bồi dưỡng năng

lực quản lý tính chuyên

nghiệp cho cán bộ quản lý

2010-2020 P .TCCB 100% cán bộ quản lý được đào tạo

bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý.

115

Page 116: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

4. Đào tạo bồi dưỡng năng

lực nghiên cứu cho giảng

viên và cán bộ nghiên cứu.

2010-2020 Các khoa

Viện, T

Tâm

Hàng năm có 20% giảng viên cán bộ

nghiên cứu được đào tạo nâng cao trình

độ.

- Có 80% giảng viên cán bộ nghiên cứu có

năng lực nghiên cứu.

5. Tăng cường liên kết với

các viện trung tâm nghiên

cứu trong và ngoài nước.

2010-2020 Các khoa

Viện, T

Tâm

Có 20% khối lượng giảng dạy do cán bộ

nghiên cứu từ các viện, trung tâm nghiên

cứu khác ở trong và ngoài nước tham gia.

6. Xây dựng và hoàn thiện

hệ thống các quy chế tuyển

dụng, sử dụng, mô tả công

việc, đánh giá, đãi ngộ cho

từng vị trí viên chức của

Trường.

2010-2020 P .TCCB

Các đơn vị

quản lí

- Hệ thống các quy chế tuyển dụng , mô tả

công việc và đánh giá cho từng vị trí viên

chức của Trường được thực thi từ năm

2011

- Có 80% nghiệp vụ phải có đủ tiêu chuẩn

nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công

đảm nhiệm.

- Trả lương và chế độ đãi ngộ của viên

chức được cải thiện để có thể toàn tâm,

toàn ý phục vụ cho sự nghiệp phát triển của

Trường.

116

Page 117: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

5.5. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC QUỐC TẾ

117

Page 118: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

118

Page 119: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

119

Page 120: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

5.6. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CƠ SỞ VẬT CHẤTA. Kế hoạch thực hiện các công trình xây dựng cơ bản

  

Loại hình công trình

Năm 2010

Kế hoạch xây mới (m^2)

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1Hội trường, giảng đường, lớp học 19.218 2.070     2.070 5.000   7.000   11.000

2Phòng thí nghiệm, thực hành 8.766 6.403     10.000 0   24.000   11.000  

3 Thư viện 6.236           1.720        

4 KTX 27.787 16.854 8.427     16.000   16.000   10.600

5Khu TDTT liên hợp 3.320               4.650  

6Phòng làm việc giáo viên 4.019                    

7

Phòng làm việc các Phòng, Ban, Khoa 1.384     3.000   3.000          

 Tổng diện tích (m2)   8.473 16.854 11.427 12.070 3.000 22.720 24.000 23.000 15.650 21.600

 

Kinh phí dự kiến tương ứng (tr. đồng)   51.970 109.551 71.276 75.350 24.000 161.180 180.000 162.000 110.400 145.500

120

Page 121: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

B. Kế hoạch thực hiện mua sắm thiết bị

Giai đoạn 2010-2015: Mua sắm thiết bị bổ sung cho các phòng thí nghiệm

và thiết bị phục vụ công tác giảng dạy phục vụ đào tạo đại học, cao đẳng.

Giai đoạn 2016-2020: Mua sắm thiết bị thí nghiệm hiện đại phục vụ nghiên

cứu khoa học chuyên sâu.

121

Page 122: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

5.7. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU

- Giao cho bộ phận chức năng thiết kế chương trình quảng bá thường xuyên gắn liền với giới thiệu về các kết quả tốt của nhà trường.-Chuyển giao KHCN thường xuyên-- Năm 2011: Trang web của trường phải tạo được ấn tượng tốt và thuận tiện cho người truy cập

122

Page 123: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

5.8. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG

Chiến lược Thời gian Trách nhiệm

Chính

Chỉ số thực hiện

1. Kiểm định chất lượng

toàn diện của trường theo

quy trình tiêu chí, tiêu

chuẩn kiểm định chất

lượng của Bộ GD&ĐT và

Quốc tế.

2011-2020 TTâm KT&

KĐCL

P. Đào Tạo

2 năm 1 lần kiểm định chất lượng

toàn diện của trường được kiểm

định theo quy trình tiêu chí, tiêu

chuẩn kiểm định chất lượng của Bộ

GD&ĐT và Quốc tế.

2. Nâng cao năng lực của

Trung tâm KT & KĐCL.

2011-2020 TTâm KT&

KĐCL, Các khoa

P. HC

TTâm KT& KĐCL có đủ năng lực để

đảm nhiệm nhiệm vụ được giao.

3. Phổ biến quy trình, tiêu

chí tiêu chuẩn kiểm tra chất

lượng cho toàn bộ cán bộ

viên chức và người học.

2011-2020 TTâm KT&

KĐCL

100% cán bộ viên chức và người

học được phổ biến quy trình tiêu

chí, tiêu chuẩn kiểm định chất

lượng.

123

Page 124: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

4. Xây dựng mô hình tổ

chức và quản lý chất

lượng kiểm tra định kỳ.

2011-2020 TTâm KT&

KĐCL

Đến năm 2015 có ít nhất có 2 mô

hình về tổ chức quản lý chất lượng

kiểm tra định kỳ được xây dựng.

5. Xây dựng và thực hiện

đào tạo một số chuyên

ngành đạt tiêu chuẩn quản

lý chất lượng ISO.

2011-2020 TTâm KT&

KĐCL

P. Đào Tạo

Đến năm 2015 có ít nhất 2-3

chuyên ngành đào tạo đạt chuẩn

quản lý chất lượng ISO.

- Đến năm 2020 có ít nhất 20

chuyên ngành đào tạo đạt chuẩn

quản lý chất lượng ISO về đào tạo.

6. Các kết quả kiểm định

được công bố công khai

làm cơ sở để đổi mới và

hoàn thiện các hoạt động

trong Trường.

2011-2020 TTâm KT&

KĐCL

P. Đào Tạo

100% kết quả kiểm định được công

bố công khai.

124

Page 125: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM  2011 - 2020

KẾT LUẬNKẾT LUẬN