Upload
kiefer
View
61
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC. Hội nghị thành viên VNNIC 20/09/2004. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN ĐỊA CHỈ IP. Các tổ chức quản lý về địa chỉ chịu trách nhiệm quản lý, phân bổ Địa chỉ IP (IPv4, IPv6), số hiệu mạng AS và bản ghi ngược in-addr.arpa. - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
1
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU
MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC
Hội nghị thành viên VNNIC 20/09/2004
2
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI
NGUYÊN ĐỊA CHỈ IP
3
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
Các tổ chức quản lý về địa chỉ chịu trách nhiệm quản lý, phân bổ Địa chỉ IP (IPv4, IPv6), số hiệu mạng AS và bản ghi ngược in-addr.arpa.
4
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
APNIC phụ trách khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
5
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
APNICAPNIC
NIRNIR LIRLIR LIRLIR
ISPISP ISPISPLIRLIR LIRLIR
ISPISP ISPISP
APNIC:
Tổ chức phi lợi nhuận
• Cơ cấu thành viên (open-membership base)
* NIR
* LIR
Họp thành viên: 2 lần/ năm
Thành viên APNIC :* LIR* NIR
Thành viên NIR
Quá trình xây dựng chính sách : Mở, công bằng. Các chính sách được đề xuất và biểu quyết thông qua tại các cuộc họp thành viên.
Mọi đối tượng quan tâm có thể góp ý kiến khi đăng ký mailing – list.
6
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
LIR (Local Internet registry):LIR (Local Internet registry):
• Là các ISP
• Các ISP này sử dụng địa chỉ được cấp từ APNIC hoặc
NIR để sử dụng cho mạng cơ sở hạ tầng của mình và cấp
lại cho các tổ chức khác là khách hàng thuê đường kết
nối.
• Địa chỉ các LIR cấp cho khách hàng: Địa chỉ phụ thuộc,
khi khách hàng huỷ bỏ kết nối tới ISP phải trả lại vùng địa
chỉ này.
7
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
• Là tổ chức quản lý, không phải ISP.
• Có chức năng quản lý địa chỉ IP, số hiệu mạng ASN cấp quốc gia, được công nhận bởi APNIC nhằm tối ưu hoá quá trình quản lý tài nguyên.
• NIR duy trì cơ cấu thành viên tương đồng như cơ chế hoạt động của APNIC.
• APNIC chuyển giao một phần trách nhiệm và quyền hạn đã được IANA giao phó cho NIR.
• APNIC và NIR cần có cơ chế hoạt động tương đồng, có nghĩa vụ và trách nhiệm như nhau, khác nhau trong phạm vi quyền hạn và phạm vi hoạt động.
NIR (National Internet Registry) :NIR (National Internet Registry) :
Các NIR hiện tại của APNIC: APJII, CNNIC, JPNIC, KRNIC, TWNIC, VNNIC
8
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
Chính sách và thủ tục quản lý tài nguyên của NIR
Chính sách quản lýtài nguyên của APNIC Đặc điểm địa phương
Các mẫu form, thủ tục …Áp dụng cho thành viên
Tuân thủ
Tuân thủ
Chính sách của NIR: Đồng thuận với chính sách chung của khu vực
APNICỦy
quyền
San sẻ quyền, cũng như trách nhiệm. APNIC và NIR cần tương đồng trong cấu trúc, nghĩa vụ và hoạt động
VNNIC - NIR
VIETEL OCIVNPT …
Cấp địa chỉ độc lập
Mäi ®èi t c
Địa chỉ độc lập
Địa chỉ độc lập
9
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
CÁC KHÁI NIỆMCÁC KHÁI NIỆM
10
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
PHÂN BỔ (Allocation)
Vùng địa chỉ tổ chức được cấp. Sử dụng cho mạng cơ sở hạ tầng và cấp phát lại cho khách hàng thuê đường kết nối.
CẤP PHÁT (Assignment)
Vùng địa chỉ tổ chức được cấp nhưng chỉ được sử dụng cho mạng cơ sở hạ tầng, không được cấp lại cho tổ chức khác.
PHÂN BỔ LẠI (Sub - Allocation)
Vùng địa chỉ một ISP cấp dưới nhận được từ Upstream provider. ISP sử dụng cho mạng cơ sở hạ tầng và cấp lại cho khách hàng thuê đường kết nối của ISP cấp dưới đó.
11
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
ĐỊA CHỈ ĐỘC LẬP (PORTABLE ADDRESS)
Vùng địa chỉ do APNIC hoặc các NIR cấp. Tổ chức có thể giữ vùng địa chỉ độc lập khi thay đổi nhà cung cấp dịch vụ kết nối và sử dụng trong kết nối đa hướng đến nhiều nhà cung cấp.
Vùng địa chỉ con thuộc vùng địa chỉ độc lập của ISP, do ISP đó cấp lại cho khách hàng thuê kênh kết nối. Khi khách hàng không nết nối tới nhà cung cấp dịch vụ này nữa, họ phải thực hiện đánh số lại mạng, trả lại cho nhà cung cấp dịch vụ vùng địa chỉ đó.
ĐỊA CHỈ PHỤ THUỘC (UN-PORTABLE ADDRESS)
12
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
VNNICVNNIC
VNPTVNPT
Phân bổĐịa chỉ độc lập
NETNAMISP cấp dưới
Phân bổ lạiĐịa chỉ phụ thuộc
Khách hàng(End user)
Cấp phátĐịa chỉ phụ thuộc
Khách hàng(End user)
Cấp phát Địa chỉ phụ thuộc
NETNAM
Phân bổĐịa chỉ độc lập
13
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
VDC
FPT
Mạng TTXVN
Mạng Bộ Ngoại Giao
VNNICVNNIC
TTXVNTTXVN
Cấp phát Địa chỉ độc lập
BỘ NGOẠI GIA0BỘ NGOẠI GIA0
Cấp phát Địa chỉ độc lập
Cấp phát địa chỉ độc lập (Portable assignment): Tăng kích cỡ bảng thông tin định tuyến toàn cầu
VDC
Địa chỉ phụ thuộc
Quảng bá định tuyến (1)
VDC
Địa chỉ độc lập
Quảng bá định tuyến (3)
Bộ Ngoại Giao
TTXVN
14
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
ISP B
C kết nối và xin địa chỉ từ A -> Địa chỉ phụ thuộc
ISP C
SINGTEL
B kết nối và xin địa chỉ từ A -> Địa chỉ phụ thuộc
VIETEL
REARCH
ISP A
DACOM
A sử dụng địa chỉ độc lập, có thể kết nối tới bất cứ đối tác nào cũng như thay đổi đối tác kết nối mà vẫn sử dụng vùng địa chỉ đó
B, C sử dụng địa chỉ phụ thuộc: Phức tạp nếu sử dụng trong kết nối đa hướng. Khi hủy bỏ kết nối với A, đổi sang kết nối với đối tác khác, B
và C phải đánh lại số, trả lại A địa chỉ và xin vùng địa chỉ phụ thuộc của đối tác sắp kết nối
15
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN IP, QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN IP, ASN CỦA CỘNG ĐỒNG INTERNET ASN CỦA CỘNG ĐỒNG INTERNET
VIỆT NAM.VIỆT NAM.
16
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
TRƯỚC KHI VNNIC ĐƯỢC CÔNG NHẬN LÀ NIR
Địa chỉ IP độc lập: VNPT, FPT, VIETEL
Các tổ chức khác: Địa chỉ IP phụ thuộc VNPT.
APNIC
VIETEL FPTVNPT
Địa chỉ độc lập Địa chỉ độc lập
VNNIC
NETNAMHANOI
TELECOMSPT QTSC OCI TIE
Địa chỉ phụ thuộc
17
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
SAU KHI VNNIC HOẠT ĐỘNG THEO CƠ CHẾ NIR
Các tổ chức sử dụng địa chỉ phụ thuộc trước kia thực hiện đánh số lại mạng, xin cấp địa chỉ IP độc lập.
Có thêm những tổ chức kết nối đa hướng xin cấp phát địa chỉ độc lập
VNNIC
VIETEL FPTVNPT
Địa chỉ độc lập
Địa chỉ độc lập
NETNAM
HANOITELECOMSPT
QTSCOCI
ETC
VNA MOFA
IXP: Kết nối đối tác quốc tế
ISP: Kết nối IXP trong nước
Tổ chức end-user kết nối đa hướng
18
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
Tổ chức chưa xin cấp địa chỉ IP độc lập: TIE
Tổ chức đã hoàn thành đánh số lại mạng: SPT
Tổ chức chưa hoàn thành đánh số lại mạng, đang sử dụng
đồng thời hai dạng địa chỉ: HANOI TELECOM, NETNAM, OCI,
QTSC,
Số lượng các tổ chức end-user kết nối đa hướng ngày càng
gia tăng.
19
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
Đơn vị: /24
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
BIỂU ĐỒ NHU CẦU VỀ NHU CẦU ĐỊA CHỈ CỦA MỘT SỐ TỔ CHỨC
VNPT
VIETEL
FPT
NETNAM
VNPT 58 106 178 386 1410
VIETEL 1 1 33 33 65
FPT 5 19 51 70 134
NETNAM 2 3 11 13 29
2000 2001 2002 2003 2004
Nhu cầu tài nguyên địa chỉ của Việt Nam gia tăng nhanh, cùng với sự phát triển của những dạng dịch vụ đòi hỏi nhiều
tài nguyên như xDSL…
20
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
BIỂU ĐỒ TỈ LỆ ĐỊA CHỈ VNNIC PHÂN BỔ CHO CÁC THÀNH VIÊN
VNPT82%
SPT2%
FPT8%
VIETEL4%
Tổ chứckhác4%
21
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
VNPT sử dụng một lượng rất lớn, có thể nói là phần lớn lượng tài nguyên địa chỉ Việt Nam được cấp từ quốc tế.
Nhận thức được vị trí quan trọng của tài nguyên địa chỉ IP trong đảm bảo dịch vụ, tháng 06/2004, VNPT đã tổ chức khoá đào tạo cho nhân viên về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet, với sự tham gia của APNIC và VNNIC.
22
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ IP
HIỆN TẠI CỦA VNNICHIỆN TẠI CỦA VNNIC
23
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
HAI CÁCH THỨC XIN CẤP ĐỊA CHỈ TỪ VNNIC
PHÂN BỔ (ALLOCATION)
Thường cho các ISP. Sử dụng vùng địa chỉ được cấp trong mạng cơ sở hạ tầng và cấp lại cho khách hàng (địa chỉ phụ thuộc ISP )
CẤP PHÁT (ASSIGNMENT)
Cho các tổ chức end-user có kết nối đa hướng (TTXVN, Bộ Ngoại Giao). Chỉ được sử dụng địa chỉ cho mạng cơ sở hạ tầng, không được cấp lại cho tổ chức khác.
24
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
Kích cỡ tối thiểu xin: /21 (8 Class C) Kích cỡ tối thiểu xin: /21 (8 Class C)
Không đòi hỏi phải có kết nối đa hướngKhông đòi hỏi phải có kết nối đa hướng
Hiện đang sử dụng /23 từ Upstream Hiện đang sử dụng /23 từ Upstream
Provider (địa chỉ phụ thuộc) hoặc giải Provider (địa chỉ phụ thuộc) hoặc giải
trình được nhu cầu sử dụng ngay /23.trình được nhu cầu sử dụng ngay /23.
Nêu được kế hoạch sử dụng /22 trong Nêu được kế hoạch sử dụng /22 trong
vòng 1 nămvòng 1 năm
Cam kết đánh số lại mạng trả lại địa chỉ Cam kết đánh số lại mạng trả lại địa chỉ
phụ thuộc trong vòng 1 năm.phụ thuộc trong vòng 1 năm.
ĐIỀU KIỆN (phĐIỀU KIỆN (phân bổ lần đầu)ân bổ lần đầu)
PHÂN BỔ PHÂN BỔ (ALLOCATION)(ALLOCATION)
25
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
CẤP PHÁT CẤP PHÁT (ASSIGNMENT)(ASSIGNMENT)
Kích cỡ tối thiểu xin: /24 (1 class C)Kích cỡ tối thiểu xin: /24 (1 class C)
Yêu cầu có kết nối đa hướng: Hiện tại Yêu cầu có kết nối đa hướng: Hiện tại
đang kết nối đa hướng, hoặc sẽ kết nối đang kết nối đa hướng, hoặc sẽ kết nối
đa hướng trong vòng 1 tháng.đa hướng trong vòng 1 tháng.
Đồng ý đánh lại số và trả lại các vùng Đồng ý đánh lại số và trả lại các vùng
địa chỉ đã được cấp phát trước đó trong địa chỉ đã được cấp phát trước đó trong
vòng 1 năm.vòng 1 năm.
Giải trình được kế hoạch sử dụng ngay Giải trình được kế hoạch sử dụng ngay
25% vùng địa chỉ và 50% trong vòng 1 25% vùng địa chỉ và 50% trong vòng 1
năm.năm.
ĐIỀU KIỆN (CĐIỀU KIỆN (Cấp phát địa chỉ độc lập)ấp phát địa chỉ độc lập)
26
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ ĐỊA CHỈ IPQUY TRÌNH ĐĂNG KÝ ĐỊA CHỈ IP
Để được cấp địa chỉ IP, tổ chức cần phải là thành viên Đầy đủ của VNNIC.Có thể gửi Đơn xin đăng ký thành viên đồng thời với Đơn xin đăng ký địa chỉ IP
Các quy định, chính sách và hướng dẫn khai Đơn xin đăng ký địa chỉ IP
có trên Website của VNNIC: www.vnnic.net.vn
TỔ CHỨC ATỔ CHỨC A
Đăng ký thành viên Đăng ký thành viên VNNICVNNIC
Tham khảo các quy định và Tham khảo các quy định và chính sách quản lý địa chỉchính sách quản lý địa chỉ
Nộp Đơn xin đăng ký địa chỉ IP Nộp Đơn xin đăng ký địa chỉ IP
VNNIC giải quyết trong vòng 10 VNNIC giải quyết trong vòng 10 ngày ngày
Thực hiện thu phíThực hiện thu phí
Cấp địa chỉ cho tổ chứcCấp địa chỉ cho tổ chức
Chấp nhậnChấp nhận
Nêu rõ Nêu rõ nguyên nhânnguyên nhân
Từ chốiTừ chối
Thời gian xử lý yêu cầu xin cấp địa chỉ IP phụ thuộc vào việc chủ thể cung cấp đủ thông tin và tuân thủ
các chính sách về quản lý địa chỉ IP
27
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
Hồ sơ xin cấp tài nguyên Hồ sơ xin cấp tài nguyên của thành viên đầy đủ của thành viên đầy đủ
Liên hệ, yêu cầu Liên hệ, yêu cầu hoàn thiện hồ sơhoàn thiện hồ sơ
khôngkhông
VNNIC tiến hành VNNIC tiến hành thẩm định yêu cầu thẩm định yêu cầu
Thành viên cung cấp đủ Thành viên cung cấp đủ thông tin và thoả mãn tiêu thông tin và thoả mãn tiêu chuẩn được cấp địa chỉ chuẩn được cấp địa chỉ
Yêu cầu cung cấp Yêu cầu cung cấp thêm thông tin và tài thêm thông tin và tài
liệuliệu
Liên hệ APNIC về yêu cầu Liên hệ APNIC về yêu cầu địa chỉ của thành viênđịa chỉ của thành viên
APNIC yêu cầu APNIC yêu cầu thêm thông tinthêm thông tin
VNNIC yêu cầu tổ chức xác nhận tuân thủ các VNNIC yêu cầu tổ chức xác nhận tuân thủ các chính sách quản lý và sử dụng địa chỉ.chính sách quản lý và sử dụng địa chỉ.
VNNIC cấp địa chỉ cho thành viênVNNIC cấp địa chỉ cho thành viên
cócó
khôngkhông
cócó
khôngkhông
cócó
QUÁ TRÌNH THẨM QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH CỦA VNNIC ĐỊNH CỦA VNNIC
28
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
KIỂM TRA TRƯỚC TIÊN.KIỂM TRA TRƯỚC TIÊN.
Sự tuân thủ chính sách quản lý và sử dụng địa chỉ IP :Sự tuân thủ chính sách quản lý và sử dụng địa chỉ IP :
• Cập nhật đầy đủ thông tin theo quy định.Cập nhật đầy đủ thông tin theo quy định.
• Tuân theo quy trình cấp phát và phân bổ Tuân theo quy trình cấp phát và phân bổ
lại địa chỉ cho khách hànglại địa chỉ cho khách hàng
• Cung cấp đủ các thông tin yêu cầuCung cấp đủ các thông tin yêu cầu
• Cung cấp đủ các tài liệu yêu cầuCung cấp đủ các tài liệu yêu cầu
29
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
THẨM ĐỊNH TIẾP THEO.THẨM ĐỊNH TIẾP THEO.
Thông tin về khách hàng hiện tại, kế hoạch phát Thông tin về khách hàng hiện tại, kế hoạch phát
triển khách hàng.triển khách hàng.
Thông tin về mạng lưới hiện tại, kế hoạch mở Thông tin về mạng lưới hiện tại, kế hoạch mở
rộng mạng lưới.rộng mạng lưới.
Dịch vụ cung cấp.Dịch vụ cung cấp.
Kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ xin cấp.Kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ xin cấp.
Các thông tin bổ sung: Sơ đồ mạng, chi tiết về Các thông tin bổ sung: Sơ đồ mạng, chi tiết về
thiết bị. thiết bị.
30
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
Tổ chức cần cung cấp cho VNNIC hoá đơn thiết bị mạng Tổ chức cần cung cấp cho VNNIC hoá đơn thiết bị mạng
lưới để chứng thực khả năng mạng lưới, khả năng hỗ trợ lưới để chứng thực khả năng mạng lưới, khả năng hỗ trợ
khách hàng và dịch vụ.khách hàng và dịch vụ.
TÀI LIỆU HỖ TRỢTÀI LIỆU HỖ TRỢ
31
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNGTHÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG
<Số lượng khách hàng trước 6 tháng/hiện tại/dự báo sau 6 tháng> <Số lượng khách hàng trước 6 tháng/hiện tại/dự báo sau 6 tháng>
Đối với mọi loại hình dịch vụ, cung cấp :Đối với mọi loại hình dịch vụ, cung cấp :
Thẩm định tốc độ tăng trưởng khách hàngThẩm định tốc độ tăng trưởng khách hàng
32
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
THÔNG TIN VỀ THIẾT BỊTHÔNG TIN VỀ THIẾT BỊ
<POP> <Loại Access server> <Dung lượng: hiện tại/khả năng <POP> <Loại Access server> <Dung lượng: hiện tại/khả năng của thiết bị> <Số lượng: hiện tại/sau 1năm> của thiết bị> <Số lượng: hiện tại/sau 1năm>
Dịch vụ dialup:Dịch vụ dialup:
Thẩm định khả năng hỗ trợ khách hàng dialup Thẩm định khả năng hỗ trợ khách hàng dialup và nhu cầu địa chỉ cho dịch vụ dialup.và nhu cầu địa chỉ cho dịch vụ dialup.
Dịch vụ leased-line :Dịch vụ leased-line :
Thẩm định khả năng hỗ trợ khách hàng leased-Thẩm định khả năng hỗ trợ khách hàng leased-line và nhu cầu địa chỉ cho dịch vụ leased-line.line và nhu cầu địa chỉ cho dịch vụ leased-line.
<POP> <Router sử dụng cho leased-line> <Dung lượng port: <POP> <Router sử dụng cho leased-line> <Dung lượng port: hiện tại/khả năng của thiết bị> <Số lượng: hiện tại/sau 1năm> hiện tại/khả năng của thiết bị> <Số lượng: hiện tại/sau 1năm>
33
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
THÔNG TIN VỀ THIẾT BỊ (tiếp)THÔNG TIN VỀ THIẾT BỊ (tiếp)
<POP> <Chủng loại BRAS> <Dung lượng:hiện tại triển <POP> <Chủng loại BRAS> <Dung lượng:hiện tại triển khai/khả năng của thiết bị> <Số lượng: hiện tại/sau 1năm> khai/khả năng của thiết bị> <Số lượng: hiện tại/sau 1năm>
Dịch vụ ADSL:Dịch vụ ADSL:
Thẩm định khả năng hỗ trợ khách hàng Thẩm định khả năng hỗ trợ khách hàng ADSL và nhu cầu địa chỉ cho dịch vụ ADSL.ADSL và nhu cầu địa chỉ cho dịch vụ ADSL.
<Vị trí đặt> <Chủng loại DSLAM> <Dung lượng:hiện tại triển <Vị trí đặt> <Chủng loại DSLAM> <Dung lượng:hiện tại triển khai/khả năng của thiết bị> <Số lượng: hiện tại/sau 1năm>khai/khả năng của thiết bị> <Số lượng: hiện tại/sau 1năm>
34
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
SƠ ĐỒ MẠNGSƠ ĐỒ MẠNG
Đầy đủ, chính xác về mạng của tổ chứcĐầy đủ, chính xác về mạng của tổ chức
Ghi rõ chủng loại thiết bị Ghi rõ chủng loại thiết bị
Dung lượng trên các đường kết nốiDung lượng trên các đường kết nối
Phân bổ địa chỉ cho các phân mạng.Phân bổ địa chỉ cho các phân mạng.
Thể hiện các dịch vụ cung cấpThể hiện các dịch vụ cung cấp
35
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ HIỆN TẠISỬ DỤNG ĐỊA CHỈ HIỆN TẠI
Đầy đủ, chính xác.Đầy đủ, chính xác.
Đối với yêu cầu phân bổ địa chỉ tiếp tục, tổ chức Đối với yêu cầu phân bổ địa chỉ tiếp tục, tổ chức
cần sử dụng >= 80% lượng địa chỉ đã được cấp cần sử dụng >= 80% lượng địa chỉ đã được cấp
trước đó.trước đó.
Lượng địa chỉ đã sử dụng = Địa chỉ dùng trong Lượng địa chỉ đã sử dụng = Địa chỉ dùng trong
mạng cơ sở hạ tầng (infrastructure) + Địa chỉ mạng cơ sở hạ tầng (infrastructure) + Địa chỉ
cấp lại cho khách hàng (customer-network)cấp lại cho khách hàng (customer-network)
36
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VÙNG ĐỊA CHỈ CÓ NHU CẦU XIN CẤPKẾ HOẠCH SỬ DỤNG VÙNG ĐỊA CHỈ CÓ NHU CẦU XIN CẤP
Tổ chức giải trình nhu cầu sử dụng địa chỉ cho Tổ chức giải trình nhu cầu sử dụng địa chỉ cho
mạng lưới và dịch vụ trong khoảng 1 năm.mạng lưới và dịch vụ trong khoảng 1 năm.
Phù hợp với tốc độ tăng trưởng khách hàngPhù hợp với tốc độ tăng trưởng khách hàng
Phù hợp với khả năng mạng lướiPhù hợp với khả năng mạng lưới
37
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
PHÂN BỔ LẦN ĐẦU.PHÂN BỔ LẦN ĐẦU.
Đối với phân bổ lần đầu, yêu cầu:Đối với phân bổ lần đầu, yêu cầu:
- Thoả mãn tiêu chuẩn.Thoả mãn tiêu chuẩn.
- Đơn xin cấp địa chỉ chi tiết, rõ ràng, chính xácĐơn xin cấp địa chỉ chi tiết, rõ ràng, chính xác
- Kế hoạch mạng phải hiệu qủa, chi tiết.Kế hoạch mạng phải hiệu qủa, chi tiết.
- Áp dụng slow start /21. Yêu cầu lớn hơn có thể Áp dụng slow start /21. Yêu cầu lớn hơn có thể
được đối với những mạng lớn song cần phải được đối với những mạng lớn song cần phải
giải trình chi tiết hơn nữa, có thể phải cung cấp giải trình chi tiết hơn nữa, có thể phải cung cấp
invoice thiết bị mạng và thường không khuyến invoice thiết bị mạng và thường không khuyến
khích. khích.
38
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
PHÂN BỔ TIẾP THEO.PHÂN BỔ TIẾP THEO.
Đối với phân bổ tiếp theo:Đối với phân bổ tiếp theo:
- Tuân thủ chính sáchTuân thủ chính sách
- Cập nhật thông tin đầy đủCập nhật thông tin đầy đủ
- Phải giải trình được đã dùng hết 80% lượng địa Phải giải trình được đã dùng hết 80% lượng địa chỉ đã được cấp trước đóchỉ đã được cấp trước đó
- Kế hoạch sử dụng địa chỉ hiệu quả, hợp lý.Kế hoạch sử dụng địa chỉ hiệu quả, hợp lý.
39
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ SỐ HIỆU CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ SỐ HIỆU
MẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNICMẠNG ASN HIỆN TẠI CỦA VNNIC
40
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
CẤP PHÁT ASNCẤP PHÁT ASN
Mạng kết nối đa hướng.
Trong việc định tuyến liên mạng có sử
dụng thủ tục định tuyến hỗ trợ số hiệu
mạng như BGP, BGP4+...
Có chính sách định tuyến riêng biệt, độc
lập với chính sách định tuyến của nhà
cung cấp dịch vụ cấp trên.
ĐIỀU KIỆN XIN CẤP SỐ HIỆU MẠNG ASNĐIỀU KIỆN XIN CẤP SỐ HIỆU MẠNG ASN
41
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ SỐ HIỆU MẠNG ASNQUY TRÌNH ĐĂNG KÝ SỐ HIỆU MẠNG ASN
TỔ CHỨC ATỔ CHỨC ATổ chức phải là thành viên đầy đủ của Tổ chức phải là thành viên đầy đủ của VNNIC. Hiện đang sử dụng địa chỉ do VNNIC. Hiện đang sử dụng địa chỉ do
VNNIC cấpVNNIC cấp
Tham khảo các quy định và Tham khảo các quy định và chính sách quản lý ASNchính sách quản lý ASN
Nộp Đơn xin đăng ký ASNNộp Đơn xin đăng ký ASN
VNNIC giải quyết trong VNNIC giải quyết trong vòng 10 ngày vòng 10 ngày
Thực hiện thu phíThực hiện thu phí
Cấp ASN cho tổ chứcCấp ASN cho tổ chức
Nêu rõ Nêu rõ nguyên nhânnguyên nhân
Các quy định, chính sách và hướng Các quy định, chính sách và hướng dẫn khai Đơn xin đăng ký số hiệu dẫn khai Đơn xin đăng ký số hiệu mạng ASN có trên Website của mạng ASN có trên Website của
VNNIC: VNNIC: www.vnnic.net.vn
Chấp nhậnChấp nhận
Từ chốiTừ chối
42
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
LIÊN HỆ VNNIC :LIÊN HỆ VNNIC :
• Thủ tục: Phòng quản lý tài nguyênThủ tục: Phòng quản lý tài nguyên
Email: Email: [email protected]
Điện thoại: +04-5564944/100Điện thoại: +04-5564944/100
Fax: +04-5564955Fax: +04-5564955
43
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
LIÊN HỆ VNNIC :LIÊN HỆ VNNIC :
• Các vấn đề liên quan đến sử dụng và quản lý địa chỉ, Các vấn đề liên quan đến sử dụng và quản lý địa chỉ,
ASN. Trao đổi trong quá trình Đăng ký, các vấn đề kỹ ASN. Trao đổi trong quá trình Đăng ký, các vấn đề kỹ
thuật: thuật:
• Cập nhật thông tin, Thủ tục Second Opinion, Đăng ký Cập nhật thông tin, Thủ tục Second Opinion, Đăng ký
chuyển giao DNS ngượcchuyển giao DNS ngược
44
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
Hoàn thiện chinh sách quản lý tài nguyên của NIRHoàn thiện chinh sách quản lý tài nguyên của NIR
Các chính sách cho IPV4Các chính sách cho IPV4
Xây dựng chính sách cho IPV6Xây dựng chính sách cho IPV6
Đào tạo cộng đồng, nâng cao nhận thức trong quản lý và Đào tạo cộng đồng, nâng cao nhận thức trong quản lý và
sử dụng tài nguyên Internet sử dụng tài nguyên Internet
Tổ chức họp thành viên Member MeetingTổ chức họp thành viên Member Meeting
Xây dựng cơ sở dữ liệu whois phục vụ quản lý tài Xây dựng cơ sở dữ liệu whois phục vụ quản lý tài
nguyên và phục vụ cộng đồng.nguyên và phục vụ cộng đồng.
ĐỊNH HƯỚNG CỦA VNNICĐỊNH HƯỚNG CỦA VNNIC
45
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
VNNIC rất mong sự hỗ trợ từ các VNNIC rất mong sự hỗ trợ từ các
thành viên và cộng đồng Internet thành viên và cộng đồng Internet
Việt NamViệt Nam
46
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
XIN CẢM ƠN !XIN CẢM ƠN !