Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Ths. Biện Thủy Tiên
CHẤN THƯƠNG MẮT
ĐẠI CƯƠNG 0,4% gây mù
Một cấp cứu nhãn khoa
Hay gặp trong sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp, sinh hoạt
Nguyên nhân: 3 loại
Cơ học
Vật lý
Hóa học
CHẤN THƯƠNG MẮT
Chấn thương mi mắt
Chấn thương lệ bộ
Chấn thương nhãn cầu
Chấn thương mi mắt Đụng giập
Tụ máu dưới da mi ngay sau chấn thương, khỏi sau 1 – 2 tuần
Tụ máu xuất hiện chậm 24h sau chấn thương do tổn thương các vùng lân cận
Vết thương: rách da, tổn thương cơ vòng cung mi, đứt sụn mi, đứt lệ quản. Xử trí:
Vết thương không xuyên qua mi: gây tê tại chỗ, cắt lọc tiết kiệm, khâu hai mép vết thương, dùng kháng sinh
Chấn thương mi mắt Vết thương xuyên qua mi mắt: 5 nguyên tắc
Đặt lại các tổ chức rách đúng vào vị trí giải phẫu
Vết thương rách mi và bờ mi, phải bắt đầu khâu từ bờ tự do
Mi bị rách rời 2 góc mắt: khâu 2 góc trước
Dây chằng bị đứt: khâu nối hoặc khâu đính vào màng xương
Nếu kèm vết thương xuyên nhãn cầu: ưu tiên xử trí trước rồi mới khâu mi.
Chấn thương lệ bộ Tuyến lệ: ít tổn thương, có thể bị đẩy rời khỏi
vị trí → khâu vào phần mềm/cắt bỏ
Lệ quản: thường bị cắt đứt khi bị vết thương
góc trong mi → tạo điều kiện cho lệ quản
lành sẹo dựa trên que thông
Túi lệ: thường phối hợp các vết thương
xương thành trong hốc mắt
→ Xử trí cấp cứu hạn chế, đợi một thời gian
sau vết thương xương ổn định
Hậu quả: viêm mủ túi lệ 2 – 3 tháng sau.
Chấn thương nhãn cầu
Nhãn cầu kín
Chấn thương
đụng giập
Rách phiến
Xước giác mạc
Ngoại vật giác mạc
Nhãn cầu hở
Vỡ nhãn cầu
Rách nhãn cầu
Vết thương xuyên chột
Ngoại vật nội nhãn
Vết thương
xuyên thấu
Rách phiến Xước giác mạc: nông khó thấy
Chẩn đoán: tiền sử chấn thương, mắt bị kích
ứng, nghiệm pháp thuốc nhuộm (+)
Điều trị: kháng sinh tại chỗ
Ngoại vật giác mạc: do mảnh kim loại văng khi
mài dũa, dụi
Ngoại vật nông: nhỏ dicain 1%, dùng mũi kim
gạt ngoại vật, nhỏ kháng sinh tại chỗ
Ngoại vật sâu trong giác mạc khó thấy: nhỏ
kháng sinh tại chỗ, chuyển nhanh đến tuyến
chuyên khoa
Chấn thương đụng giập Do chấn thương trực tiếp bởi một vật tù cùn.
Gồm:
Xuất huyết tiền phòng
Rách chân mống mắt
Đụng giập thủy tinh thể
Xuất huyết trong pha lê thể
Rách võng mạc
Vỡ củng mạc
1.1 CƠ CHẾ TỔN HẠI DO CHẤN THƯƠNG ĐỤNG DẬP
Xuất huyết tiền phòng Máu chảy từ mống mắt, thể mi thành một lớp có giới
hạn nằm ngang. Mới có màu đỏ tươi, cũ đóng cục
màu đỏ thẩm
Xử trí:
Nội khoa: Nằm nghỉ tại giường, đầu cao 300
Uống nhiều nước (1 lít/5 phút). CCĐ: cao
huyết áp, cắt 2/3 dạ dày, glaucoma
Vitamin C, kháng sinh, tiêm Hyasa…
→ Theo dõi:
Chảy máu tái phát: 3 – 5 ngày sau chấn thương
Tăng nhãn áp thứ phát
Xuất huyết tiền phòng
Phẫu thuật: mục đích
Chống tăng nhãn áp thứ phát
Chống dính góc tiền phòng
→ thời điểm mổ tốt nhất là 5 – 7 ngày sau
chấn thương
Rách chân mống mắt: đồng tử thường bị
méo, PXAS thường yếu hay mất
Đụng giập thủy tinh thể
Lệch thủy tinh thể từng phần:
Tiền phòng không đều
Mống mắt rung rinh khi nhãn cầu di động
Lệch thủy tinh thể toàn phần: ít gặp hơn
Lệch ra tiền phòng trông như giọt dầu
→ Gây viêm mống mắt thể mi, tăng nhãn áp
thứ phát sớm
Lệch vào trong pha lê thể
Xuất huyết pha lê thể: do vỡ mạch
máu của võng mạc hay hắc mạc
Thị lực giảm nhanh
Ánh đồng tử mất hoặc giảm
→ Biến chứng:
Tăng nhãn áp thứ phát
Tổ chức hóa pha lê thể với viêm
võng mạc tăng sinh hoặc bong võng
mạc
Rách võng mạc: gây chớp sáng
trước mắt. Về sau, chỗ rách bị phù,
thấm dịch và võng mạc bị bong →
nhìn đường thẳng sẽ bị cong, thị
trường thu hẹp, thị lực giảm
Vỡ củng mạc: chẩn đoán đặt ra khi
mắt bị chấn thương với tiền phòng đầy
máu, mắt mềm, phù kết mạc khu trú,
phản ứng thể mi (+). Thám sát ngay
nếu nghi vỡ nhãn cầu
Vết thương xuyên thủng
nhãn cầu Đặc điểm:
Các tổ chức nội nhãn có thể bị tổn thương,
phá hủy hoặc phòi ra ngoài
Dễ gây nhiễm khuẩn
Gây rối loạn chất dịch trong nhãn cầu → ảnh
hưởng dinh dưỡng các tổ chức trong mắt
Biến chứng nhãn viêm giao cảm cho mắt lành
→ vết thương xuyên thủng thường hay làm
hỏng mắt và dẫn tới mù lòa
Vết thương xuyên thủng
nhãn cầu
Vết thương xuyên giác mạc
Rách nhỏ: giác mạc tự đóng kín, độ sâu tiền
phòng bình thường. Cần phát hiện viêm mống
mắt, thể mi
Rách rộng hay bị kẹt mống mắt, tiền phòng xẹp
Vết thương xuyên củng mạc
Phía trước: dễ phát hiện do thể mi, dịch kính bị
kẹt vào mép vết mổ
Phía sau: thị lực giảm, mắt mềm, ánh đồng tử
giảm
Vết thương xuyên thủng nhãn
cầu Vết thương xuyên có dị vật nội nhãn: chẩn đoán nhờ
Tiền sử chấn thương
Vết tích của tổn thương trên mắt
Dị vật cản quang: Xquang hốc mắt thẳng nghiêng
Dị vật không cản quang: siêu âm B
Sơ cấp cứu vết thương xuyên nhãn cầu
Kháng sinh tại chỗ, toàn thân
Giảm đau
Tiêm huyết thanh chống uốn ván
Băng mắt rồi chuyển ngay tuyến chuyên khoa
Không nên: Kéo, gắp các tổ chức trong mắt
Tra thuốc mỡ trước khi khâu kín vết thương
Kim loại Không kim loại
Độc Không độc Độc Không độc
Chì
Kẽm
Kền
Nhôm
Đồng
Sắt
Vàng
Bạc
Bạch kim
Chất liệu
thực vật
Vải vóc
Lông
Đá
Thủy tinh
Sứ
Carbon
Một vài loại
plastics
- Phân loại bản chất Ngoại vật
BỎNG MẮT
Cấp cứu nhãn khoa đặc biệt
Thái độ xử trí bước đầu có vai trò
quyết định đối với tiên lượng bệnh
Bệnh căn
Bỏng mắt do hóa chất
Bỏng nhiệt
Bỏng do bức xạ
Bỏng mắt do hóa chất Bỏng do acid: loãng gây tổn thương nhẹ
và nông, đặc gây hoại tử rất nặng
Acid không tỏa lan theo chiều sâu vào
trong các mô của mắt → gây tổn thương
ngay từ đầu
Acid gây hoại tử đột ngột và đông các
protein bề mặt mắt → ngăn cản sự tỏa lan
của hóa chất
Acid hữu cơ ít độc hơn acid vô cơ
Bỏng mắt do hóa chất Bỏng do base: bỏng trầm trọng nhất do sự tỏa
lan vào mắt theo bề rộng và sâu, tác dụng liên tục nhiều ngày, khó tiên lượng ngay lúc đầu
Base kết hợp với protein tế bào, làm tan rã tế bào và nhuyễn mô → base thâm nhập dễ hơn
Nguy hiểm nhất là: NaOH, KOH, nhóm amoni và các hợp chất của nó, vôi và xi măng
Biến chứng thứ phát rất nặng: viêm màng bồ đào trước, đục thủy tinh thể, glaucoma, khô mắt
Các hóa chất khác: các dung môi, các chất tẩy rửa
Phân loại và tiên lượng ĐỘ TỔN THƯƠNG TIÊN LƯỢNG
Nhẹ GM: khuyết biểu mô, mờ nhẹ
KM: không dấu hiệu khiếm
dưỡng
Không có/có ít sẹo GM
Thị lực giảm 1 -2 hàng
Trung
bình
GM: đục trung bình, nhìn rõ
chi tiết mống mắt
KM: ít/không có khiếm
dưỡng
Sẹo GM trung bình
Tân mạch ngoại vi
giác mạc
Thị lực giảm 2 – 7
hàng
Trung
bình
nặng
GM: đục mờ, không nhìn rõ
chi tiết mống mắt
KM: khiếm dưỡng < 1/3 chu
vi rìa
Thời gian liền sẹo kéo
dài. Giác mạc bị sẹo
và có tân mạch
Thị lực < 1/10
Phân loại và tiên lượng ĐỘ TỔN THƯƠNG TIÊN LƯỢNG
Nặng GM: trắng mờ, không
nhìn rõ chi tiết đồng tử
KM: khiếm dưỡng 1/3
– 2/3 chu vi rìa
Thời gian liền sẹo lâu
Có thể loét hoặc
thủng
Sẹo GM, tân mạch,
thị lực đếm ngón tay
Rất
nặng
GM: hoàn toàn trắng,
không thấy đồng tử
KM: khiếm dưỡng
> 2/3 chu vi rìa
Lâu lành, thường bị
loét thủng
Sẹo, tân mạch trầm
trọng, có thể teo nhãn
Bỏng nhiệt
Ít nguy hiểm cho mắt vì nhãn cầu được bảo vệ
bằng phản xạ chớp mắt và lớp nước mắt
Tổn thương mi có thể nặng và gây biến chứng co
rút mi
Bỏng do bức xạ
Tia cực tím: 6 – 10h sau khi phơi nắng, đau dữ
dội, chảy nước mắt, sợ ánh sáng, co quắp mi, phù
kết mạc → khỏi trong vài ngày, không di chứng
Do ánh sáng: khi quan sát nhật thực gây bỏng
hoàng điểm. Dấu hiệu: lóa mắt, mờ mắt dần tăng
thành ám điểm. Phù hoàng điểm, sẹo hoàng điểm,
mất thị lực trung tâm
Xử trí Nguyên tắc chung: 5 nguyên tắc
Loại bỏ ngay chất gây bỏng ra ngoài, rửa sạch
bằng nước sạch sẵn có
Chống đau
Chống nhiễm khuẩn
Chống dính mi (tra thuốc mỡ, không được
băng chặt mắt)
Chống thiếu dinh dưỡng ở giác mạc (dùng
thuốc dãn mạch), tăng cường sức đề kháng
của cơ thể
Xử trí Nguyên tắc xử lí riêng
Bỏng nóng thường gây dính mi cầu
Lấy hết dị vật gây bỏng còn trong mắt
Rửa mắt. Nhỏ thuốc sát khuẩn. Chống dính
Tăng cường dinh dưỡng giác mạc
An thần, giảm đau
Bỏng do hóa chất: như trên đặc biệt bỏng do
Vôi: Gây tê tại chỗ, không rửa mắt ngay từ đâu,
dùng kẹp lấy hết vôi cục còn, rửa mắt bằng nước
đường hoặc huyết thanh đẳng trương
Phospho: nhỏ đồng sulfate 0,5%