Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT HÀN
BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG APP THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO
NGUYỄN NGỌC THƯƠNG
NGUYỄN VĂN SANG
LỚP : 18IT2
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TH.S VÕ VĂN LƯỜNG
ĐƠN VỊ THỰC TẬP : CÔNG TY TNHH PUREATIVE
Đà nẵng, tháng 12 năm 201
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG VIỆT-HÀN
BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG APP THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Đà Nẵng, 29 tháng 12 năm 2020
LỜI MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu về đề tài
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, Công
nghệ Thông tin là một trong những ngành có vị thế dẫn đầu và có vai trò
rất lớn trong sự phát triển chung đó. Các ứng dụng của công nghệ thông tin
được áp dụng trong mọi lĩnh vực nghiên cứu khoa học cũng như trong mọi
lĩnh vực của đời sống. Là một phần của Công nghệ Thông tin, Công nghệ
web đang có được sự phát triển mạnh mẽ và phổ biến rất nhanh bởi những
lợi ích mà nó mang lại cho cộng đồng là rất lớn.
Bằng việc lựa chọn và thực hiện đề tài “Xây dựng app thương mại
điện tử Prime””, em muốn tìm hiểu và đưa ra một giải pháp tốt nhằm giải
quyết công việc bán hàng trực tuyến, mang lại rất nhiều lợi ich như: khả
năng quảng cáo, phổ biến tên tuổi các thương hiệu, giảm thiểu chi phí nhân
viên cho tiếp thị, quảng cáo, dễ dàng nhận phải hồi từ phía khách hàng, cơ
hôi mở rộng liên kết và hợp tác ở phạm vi quốc tế...v..v.
App thương mại điện tử giúp cung cấp cho khách hàng những lựa chọn
linh hoạt và tiện lợi trong việc tìm mua sản phẩm thông qua chức năng tìm
kiếm và giỏ hàng. Các thông tin về sản phẩm được hiển thị chi tiết với từng
sản phẩm, từ đó khách hàng dễ dàng nhận biết và lựa chọn được thứ mình
cần.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu các công viêc liên quan đến bán hàng, tìm hiểu các app
thương mại điện tử lớn như shopee, Tiki…
Xây dựng các module quản lý riêng biệt, tìm hiểu sâu hơn các yêu cầu
đặt ra, giải quyết vấn đề chính xác và logic, triển khai các công việc theo
một quá trình nhất định và giải quyết theo từng công đoạn.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để xây dựng được một app thương mại điện tử, em đã nghiên cứu kỹ
app Shopee – app mua sắm đang phổ biến hiện nay. Qua đó em sẽ đưa ra
các giải pháp để xây dựng một app thương mại điện tử phù hợp hơn
Shopee.
Em đã thưc hiện đề tài này theo các bước sau:
- Tìm hiểu, khảo sát nhu cầu mua sắm của mọi người.
- Nghiên cứu hệ thống Shopee và tìm ra những cái cần cải tiến.
- Xây dựng các module, đối tượng.
- Triển khai ứng dụng và xây dựng hệ thống.
4. Công cụ xây dựng đề tài
Công cụ nghiên cứu lý thuyết: các tài liệu…
Công cụ xây dựng hệ thống phần mềm: máy tính, android studio,
xampp, sublime Text 3…
5. Kết quả dự kiến của đề tài
- Xây dựng các chức năng cơ bản của một app bán hàng thương mại.
App có thể nâng cấp trong tương lai.
- App hiển thị sản phẩm đẹp, thu hút người dùng.
- Hỗ trợ khách hàng một cách nhanh nhất khi nhận được yêu cầu liên
hệ.
- Quản lý các mặt hàng sản phẩm, cấu hình app.
- Quản lý thống kê doanh thu, các đơn hàng sản phẩm, số lượng sản
phẩm.
- Nắm bắt được công nghệ thiết kế app bằng ngôn ngữ Java.
- Ứng dụng framework Laravel để thiết kế giao diện admin quản lý các
dữ liệu
LỜI CẢM ƠN
Thưa Ban giám hiệu, Giáo viên của khoa cùng giáo viên bộ môn khoa
công nghệ thông tin và các anh (chị) tại công ty TNHH PUREATIVE– đơn vị
mà em đến thực tế.
Xin chân thành cảm ơn các thầy (cô) đã tạo điều kiện cho em tham gia
và hoàn thành chuyến thực tế.
Bản thân em học tập trên giảng đường đại học đã hai năm và đây là lần
đầu tiên em được tiếp nhận thực tế với bao tâm trạng không thể diễn tả bằng
lời. Từ những ngày đầu vào học bở ngỡ để tiếp nhận kiến thức mới lạ, và em
biết rằng đây là những hành trang mà thầy cô truyền đạt cho em trên con
đường sự nghiệp sau này. Nhưng với những kiến thức tiếp nhận ở trường vẫn
không đủ, đó vẫn còn là lý thuyết. Vì vậy, với những ngày đi thực tế, em có cơ
hội tham quan, tiếp xúc với các quy trình làm việc, các thiết bị máy móc hiện
đại. Qua đó có thể hình dung được vài trò, vị trí, công việc sau này khi ra
trường em có thể đảm nhận và bổ sung những thiếu sót của bản thân.
Và em cũng xin gửi lời cảm ơn đến công ty TNHH PUREATIVE đã
nhiệt tình hướng dẫn và giải đáp những thắc mắc của em.
Xin chân thành cảm ơn!
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP (Bản phô-tô)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY VÀ NỘI DUNG THỰC TẬP................
PHẦN 1: TINH THẦN VÀ THÁI ĐỘ TRONG QUÁ TRÌNH THỰC
TẬP 1
1. Tinh thần chuẩn bị mọi mặt của bản thân cho đợt thực tập.............
2. Ý thức thái độ trong thời gian thực tập ở công ty............................
PHẦN 2: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP TNHH PUREATIVE.........
1. Cơ quan thực tập..............................................................................
3. Các lĩnh vực hoạt động....................................................................
4. Kết quả đạt được qua đợt thực tập...................................................
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI............................................................
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................
2. Khảo sát thực tế.........................................................................................
3. Mục tiêu.....................................................................................................
4. Nội dung chính..........................................................................................
5. Kết quả chính đạt được..............................................................................
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG APP...............................
1. Khảo sát và đặc tả yêu cầu........................................................................
1.1. Phần quản lý trong admin................................................................
1.1. Giao diện người dùng......................................................................
2. Các yêu cầu phi chức năng........................................................................
3. Phân tích thiết kế hệ thống........................................................................
3.1. Các chức năng của hệ thống............................................................
3.2. Các tác nhân của hệ thống...............................................................
3.3. Biểu đồ use case.............................................................................
3.4. Biểu đồ tuần tự...............................................................................
3.5. Thiết kế cơ sở dữ liệu.....................................................................
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG APP.................................................
1. Giao diện hiển thị....................................................................................
1.1. Giao diện trang chủ hiển thị...........................................................
1.2. Giao diện danh mục.......................................................................
1.3. Giao diện danh mục chi tiết...........................................................
1.4. Giao diện thương hiệu....................................................................
1.5. Giao diện loại sản phẩm.................................................................
1.6. Giao diện chi tiết sản phẩm............................................................
1.7. Giao diện giỏ hàng.........................................................................
1.8. Giao diện đăng nhập người dùng...................................................
1.9. Giao diện tìm kiếm........................................................................
1.10. Giao diện đăng nhập Admin........................................................
2. Giao diện quản trị....................................................................................
2.1. Giao diện quản lí............................................................................
2.2. Giao diện danh sách đơn hàng.......................................................
2.3. Giao diện danh sách sản phẩm.......................................................
2.4. Giao diện chỉnh sửa sản phẩm.......................................................
2.5. Giao diện trang thêm sản phẩm.....................................................
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN...................................................................................
1. Kết quả đạt được của đề tài.....................................................................
2. Hạn chế của đề tài....................................................................................
3. Hướng phát triển của đề tài.....................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Tên đầy đủ Giải thích
1 APIApplication
Programming InterfaceGiao diện lập trình ứng dụng.
2 DOM Document Object Model Các đối tượng thao tác văn bản
3 XHTMLExtensible HyperText
Markup Language
Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn
bản Mở rộng
4 XMLeXtensible Markup
Language
Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng do
W3C đề nghị với mục đích tạo
ra các ngôn ngữ đánh dấu khác
5 SVG Scalable Vector Graphics
Ngôn ngữ đánh dấu (markup
language) XML và dùng để
miêu tả các hình ảnh đồ họa véc
tơ hai chiều, tĩnh và hoạt hình,
thường dành cho ứng dụng trên
các trang mạng.
6 UMLUnified Modeling
Language
Ngôn ngữ mô hình gồm các ký
hiệu đồ họa mà các phương pháp
hướng đối tượng sử dụng để
thiết kế các hệ thống thông tin
một cách nhanh chóng.
7CSDL
Cơ sở dữ liệu
DANH MỤC HÌNH
Hình 1 - Biểu đồ Use case tổng quát...............................................................
Hình 2 - Biểu đồ Use case đăng nhập..............................................................
Hình 3 - Biểu đồ Use case quản lý danh mục sản phẩm..................................
Hình 4 - Biểu đồ Use case quản lý sản phẩm...................................................
Hình 9 - Biểu đồ Use case quản lý đơn đặt hàng.............................................
Hình 11 - Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập..............................................
Hình 12 - Biểu đồ tuần tự quản lý danh mục sản phẩm...................................
Hình 13 - Biểu đồ tuần tự quản lý sản phẩm....................................................
Hình 18 - Biểu đồ tuần tự quản lý đơn đặt hàng..............................................
Hình 22 - Bảng cơ sở dữ liệu quan hệ..............................................................
Hình 23 - Giao diện trang chủ hiển thị.............................................................
Hình 24 - Giao diện danh mục.........................................................................
Hình 25 - Giao diện danh mục chi tiết.............................................................
Hình 26 - Giao diện tin tức, thương hiệu.........................................................
Hình 27 - Giao diện loại sản phẩm...................................................................
Hình 28 - Giao diện thanh toán........................................................................
Hình 29 - Giao diện giỏ hàng...........................................................................
Hình 30 - Giao diện đăng nhập.......................................................................
Hình 31 - Giao diện chi tiết sản phẩm..............................................................
Hình 32 – Giao diện đăng nhập Admin............................................................
Hình 33 - Giao diện trang tổng quan................................................................
Hình 34 - Giao diện danh sách đơn hàng........................................................
Hình 35 - Giao diện danh sách sản phẩm.........................................................
Hình 36 - Giao diện sửa sản phẩm...................................................................
Hình 37 - Giao diện trang thêm sản phẩm.......................................................
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 - Các yêu cầu phi chức năng của ứng dụng...........................................
Bảng 2 - Bảng chức năng quản lý......................................................................
Bảng 3 - Bảng chức năng của người dùng.......................................................
Bảng 4 - Danh sách các bảng cơ sở dữ liệu.....................................................
Bảng 5 - Bảng thuonghieu................................................................................
Bảng 6 - Bảng danhmuc...................................................................................
Bảng 8 - Bảng loaisanpham.............................................................................
Bảng 9 - Bảng donhang....................................................................................
Bảng 10 - Bảng chitietdonhang........................................................................
Bảng 12 - Bảng sanpham.................................................................................
Bảng 14 - Bảng User........................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY VÀ NỘI DUNG THỰC TẬP
PHẦN 1: TINH THẦN VÀ THÁI ĐỘ TRONG QUÁ
TRÌNH THỰC TẬPThực tập là cơ hội cho sinh viên thể hiện những kiến thức đã được học ở
trường, qua đó để biết năng lực bản thân của mình trong công việc đồng thời trong
lĩnh vực công nghệ thông tin để chuẩn bị hành trang cho sự nghiệp sau này. Với
mục đích đó em thực tập với một tinh thần vui vẻ, nổ lực hết mình để có thể hoàn
thành nhiệm vụ được giao. Được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị ở công ty,
làm cho em hiểu sâu hơn vai trò của ngành công nghệ thông tin trong cuộc sống
hiện đại ngày nay. Do đó bản thân em luôn luôn tuân thủ mọi quy tắt, ý thức tổ chức
kỷ luật trong quá trình thực tập. Do vậy trong thời gian thực tập tại công ty em đã
thực hiện tốt các vấn đề sau đây
- Thực hiện tốt những nội quy, quy chế mà công ty đã quy định.
- Luôn lắng nghe và thực hiện nghiêm túc những hướng dẫn của công ty và
cán bộ hướng dẫn.
- …
1. Tinh thần chuẩn bị mọi mặt của bản thân cho đợt thực tậpNhằm thực hiện chương trình đào tạo công nghệ thông tin của Trường đại
học công nghệ thông tin và truyền thông Việt Hàn về việc tổ chức cho sinh viên
đi thực tập. Trong thời gian chuẩn bị thực tập em đã tự liên hệ nơi thực tập cho
mình ở Công ty….
Bản thân em nhận thấy rằng thực tập doanh nghiệp là thời gian thực hành, là
đợt thực tập quan trọng để xâm nhập thực tế, gắn quá trình học lý thuyết trên
ghế nhà trường vào thực tiễn đời sống. Đồng thời là hành trang, là khởi đầu để
em vận dụng thực hành những gì mình đã học nên bản thân em không tránh khỏi
sự lo lắng và suy nghĩ về mọi mặt. Nhưng được sự đón tiếp nhiệt tình, sôi nổi,
sự hỏi han ân cần của lãnh đạo công ty, sự chỉ dẫn tận tình của các anh chị trong
1 | P a g e
công ty, các anh chị đã giúp cho em phần nào bớt lo lắng và cảm thấy tự tin hơn
nhiều để sẵn sang thực hiện tốt mọi yêu cầu nhiệm vụ của nhà trường và hoàn tất
kỳ thực tập này.
a) Về tư tưởng
Là một sinh viên thực tập nên bản thân em đã xác đinh được mục đích,
nhiệm vụ của mình là học nghề, học để lập nghiệp, để cụ thể hóa những kiến
thức đã học trong chương trình đào tạo. Vì vậy ngay từ đầu em luôn cố gắng
tu dưỡng về mọi mặt để có hướng phấn đấu học tập rèn luyện cho bản thân.
Lập trường tư tưởng vững vàng, thực hiện tốt các nội quy, quy định của nhà
trường cũng như cơ quan nơi liên hệ thực tập. Bản thân em đã xác định trong
thời gian thực tập, mình là một sinh viên đi để tiếp xúc với môi trường thực
tế, học hỏi thêm những điều chưa biết. Do đó, ngay từ đầu phải thể hiện được
phong cách đi đứng, giao tiếp lịch sự, tác phong nhanh nhẹn, nhiệt tình với
công việc
b) Về kiến thức
Với những kiến thức đã được học, nên trong đợt thực tập này em đã đặt ra
cho mình phải đạt được kết quả tốt. Vì vậy em đã vạch ra hướng phấn đấu
trong chuyên môn cũng như nghiệp vụ của mình như:
- Quan sát, củng cổ, bổ sung những kiến thức còn thiếu.
- Vận dụng tốt những kiến thức đã được học ở trường để hoàn thành
các nhiệm vụ của đợt thực tập.
- Luôn tìm tòi, học hỏi và trau dồi kỹ năng nghiêp vụ của mình
- Nghiên cứu lại tài liệu kỹ càng hơn, chuẩn bị đầy đủ các khâu kỹ
thuật nghiệp vụ như nắm chắc những kiến thức cơ bản về Word,
Excel, Power point,… và đã được cán bộ tại công ty em được thực
tập tạo điều kiện cho em vừa học hỏi nhiều kinh nghiệm vừa đúc
rúc kinh nghiệm trong lúc hướng dẫn.
- Sáng tạo, linh động xử lý các tình huống trong công việc có tính
khoa học phù hợp với trình độ về chuyên môn nghiệp vụ của mình
2 | P a g e
trong kiến thức mà mình đã được học trong nhà trường vào thực
tế.
2. Ý thức thái độ trong thời gian thực tập ở công tyMặc dù thời gian thực tập không nhiều nhưng bản thân em luôn ý thức được
rằng mình phải luôn tranh thủ thời gian để học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm, kiến
thức từ cán bộ hướng dẫn. Bản thân em đã thực hiện đúng các nội quy, quy định,
đảm báo đúng thời gian, nguyên tắt làm việc của công ty như:
- Trong thời gian thực tập luôn tuân thủ theo sự hướng dẫn của cán
bộ hướng dẫn và lịch của công ty, học hỏi nâng cao kiến thức, tìm
hiểu tình hình hoạt động của công ty
- Hăng say, nhiệt tình trong công việc và hoàn thành tốt các yêu cầu
mà cán bộ hướng dẫn cũng như công ty giao cho.
PHẦN 2: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP TNHH
PUREATIVE
1. Cơ quan thực tậpTên cơ quan: TNHH PUREATIVE
Địa chỉ: 398 Trưng Nữ Vương, Phường Hòa Thuận Đông, Hải Châu, Đà
Nẵng
Ngày thành lập: CÔNG TY TNHH PUREATIVE thành lập ngày 29-04-2020
Website: https://pureative.com/
2. Giới thiệu chungCÔNG TY TNHH PUREATIVE Thành lập ngày 29-04-2020 có mã số thuế là
0402037641 hiện đang đăng ký kinh doanh tại địa chỉ 398 Trưng Nữ Vương,
Phường Hoà Thuận Đông, Quận Hải Châu, Đà Nẵng. Ngành nghề hoạt động chính
của công ty là hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến
máy vi tính. Với các lĩnh vực kinh doanh cốt lõi thuộc lĩnh vực Công nghệ thông
3 | P a g e
tin, CÔNG TY TNHH PUREATIVE cung cấp dịch vụ tới tất cả các tỉnh thành tại
Việt Nam, không ngừng khăng định vị thế ở Đà Nẵng.
3. Các lĩnh vực hoạt động Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
Hoạt động thiết kế chuyên dụng
Cổng thông tin
Lập trình máy vi tính
Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính
Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến
máy vi tính
Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan
Quảng cáo
In ấn
Xuất bản phần mềm
Lắp đặt hệ thống điện
4. Kết quả đạt được qua đợt thực tập Thâm nhập vào môi trường thực tế
Nâng cao nhận thức vai trò và trách nhiệm với ngành nghề
Giải quyết điểm yếu của bản thân, rèn luyện sự tự tin
Biết tổ chức thực hiện công việc cá nhân và theo nhóm
Đúc kết kinh nghiệm xử lý kỹ năng mềm
4 | P a g e
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1. Tính cấp thiết của đề tài- Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của Internet, ngày nay, việc sở hữu một app
bán hàng không còn là điều xa lạ, thậm chí trong một số trường hợp còn là
tiêu chuẩn bắt buộc đối với doanh nghiệp – công ty trong thời điểm cạnh
tranh mang tính toàn cầu như hiện nay.
- Công việc kinh doanh buôn bán đã xuất hiện từ lâu, trải qua mỗi giai đoạn lịch
sử nó mang một đặc thù riêng. Trước kia các công cụ hỗ trợ công việc mua
bán chưa phát triển mạnh, thì người kinh doanh mua bán chỉ diễn ra dưới
hình thức mua bán trực tiếp. Từ khi khoa học công nghệ phát triển, nó đã tạo
ra các loại hình thức mua bán mới, điển hình là mua bán trực tuyến. Hình
thức mua bán trực tuyến hỗ trợ đắc lực cho người kinh doanh tiếp xúc với
được nhiều khách hàng, còn khách hàng hàng thì công việc mua bán được
diễn ra nhanh chóng, thuận lợi, tiết kiệm được thời gian.
2. Khảo sát thực tế- Hiện trên thị trường Việt Nam có khá nhiều app thương mại điện tử, một số
app nổi bật như Tiki, Shoppe, Lazada, Sendo…
3. Mục tiêu 1. Xây dựng các chức năng cơ bản của một app bán hàng thương mại. App có
thể nâng cấp trong tương lai.
2. App hiển thị sản phẩm đẹp, thu hút người dùng.
3. Hỗ trợ khách hàng một cách nhanh nhất khi nhận được yêu cầu liên hệ.
4. Quản lý các mặt hàng sản phẩm, cấu hình app.
5. Quản lý thống kê doanh thu, các đơn hàng sản phẩm, số lượng sản phẩm.
6. Nắm bắt được công nghệ thiết kế app bằng ngôn ngữ Java.
5 | P a g e
7. Ứng dụng framework Laravel để thiết kế giao diện admin quản lý các dữ
liệu
4. Nội dung chính
- Tìm hiều, ứng dụng ngôn ngữ lập trình java vào thiết kế app
- ứng dụng ngôn ngữ php(Framework Laravel để thiết kế giao diện admin)
- Thiết kế đặc tả hệ thống.
- Xây dưng cơ sở dữ liệu trên MySQL.
- Xây dựng các module quản lý.
- Tìm hiểu về PHP, MySQL , Java , phục vụ trong quá trình xây dựng trang
app.
- App nhanh và hiệu quả hơn trong việc quản lý, bán hàng.
5. Kết quả chính đạt được
- Xây dựng thành công app thương mại điện tử.
- Tìm hiểu nắm bắt được các kiến thức về JAVA, HTML , CSS , JQUERY ,
PHP , MYSQL,…
- Ứng dụng được hoàn thành với công nghệ thiết kế app bằng ngôn ngữ
Java.Với quy mô app vừa và nhỏ, cộng thêm thời gian không cho phép nên đề
tài “Xây dựng app thương mại điện tử Prime” có thể chưa có đầy đủ các chức
năng hoàn thiện của một trang app bán hàng. Trong quá trình làm còn nhều sai
sót, do kiến thức có hạn nên app còn ít nhiều thiếu sót về việc hiển thị cũng
như tối ưu thuật toán, thời gian thực hiện. Trong tương lai em sẽ cố gắng khắc
phục những sai sót này.
6 | P a g e
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG APP
1. Khảo sát và đặc tả yêu cầu
1.1. Ph n qu n lý trong adminầ ả- Admin quản lý toàn bộ hoạt động của app.
- Quản lý giao dịch thanh toán, mua hàng, xử lý các đơn đặt hàng.
- Quản lý hóa đơn: khi mua hàng khách hàng sẽ có hóa đơn mua gồm số tên
khách hàng, địa chỉ người nhận, ngày đặt hàng,…
- Thống kê tổng số đơn đặt hàng, tổng số liên hệ, trong ngày và trong tháng ,
thuận tiện cho người quản trị tiến hành xử lý các đơn hàng, các liên hệ của người
dùng.
- Tư vấn trả lời các liên hệ của khách hàng.
- Quản lý thêm, xóa, sửa cho các dữ liệu của app
1.1.Giao diện người dùng- App không nên quá phức tạp.
- Dung lượng file không quá lớn.
- Thanh menu thật đơn giản.
- Font chữ đơn giản, dễ nhìn, màu sắc hài hòa.
- An toàn và bảo mật dữ liệu.
- Kiểm tra app có tương thích với các loại điện thoại không.
- Hiển thị được các sản phẩm mới nhập về, các sản phẩm khuyến mãi, các sản
phẩm cùng loại,…
- Cho phép khách hàng xem thông tin chi tiết, tìm kiếm các sản phẩm, tin tức
mà khách hàng quan tâm.
- Cho phép khách hàng đặt mua sản phẩm mà không cần đăng ký là thành
viên.
- Cho phép khách hàng đăng ký tài khoản để nhận các tin khuyến mãi, mua
hàng được thuận tiện.
7 | P a g e
- Cho phép liên hệ với người quản trị.
2. Các yêu cầu phi chức năng
Bảng 1 - Các yêu cầu phi chức năng của ứng dụng
Mục Tên yêu cầu Mô tả yêu cầu
1 Giao diệnGiao diện hệ thống phải dễ sử dụng, trực quan,
thân thiện với người dùng.
2 Tốc độ xử lý Hệ thống phải xử lý nhanh chóng và chính xác.
3 Bảo mật Tính bảo mật và độ an toàn cao.
4 Tương thíchTương thích với đa phần các loại điện thoại
hiện nay.
3. Phân tích thiết kế hệ thống
3.1. Các chức năng của hệ thống Hệ thống quản trị app
- Quản lý các đơn hàng các giao dịch.
- Quản lý doanh thu.
- Quản lý danh mục sản phẩm, các loại sản phẩm.
- Quản lý sản phẩm: Cập nhật thông tin về các sản phẩm.
- Quản lý lưu trữ thông tin các nhà cung cấp, thương hiệu.
- Quản lý tin tức, danh mục tin tức, ảnh của bài viết,quảng cáo của app.
- Quản lý phân quyền.
- Quản lý danh sách người đã đăng ký tài khoản.
- Thống kê.
Hệ thống giới thiệu sản phẩm
- Hiển thị danh mục của sản phẩm, loại sản phẩm.
- Hiển thị thông tin sản phẩm (nhà cung cấp, giá, thông tin sản phẩm, hình ảnh
sản phẩm, sản phẩm liên quan...)
8 | P a g e
- Giới thiệu về công ty.
- Hiển thị danh sách các tin tức, bài viết.
- Cho phép đăng ký, đăng nhập tài khoản.
- Cho phép người dung thay đổi thông tin tài khoản.
- Người dùng xem hàng, đặt hàng, xem hóa đơn, lưu trữ các đơn hàng.
3.2. Các tác nhân của hệ thốngDựa vào mô tả bài toán, ta có thể xác định được các tác nhân chính của hệ
thống như sau:
Tác nhân Admin: người thực hiện các chức năng quản trị hệ thống, tài khoản,
khách hàng, phân quyền cho quản lý, quản lý giao diện, cấu hình Website. Để thực
hiện các chức năng quản trị trong hệ thống tác nhân này bắt buộc phải thực hiện
đăng nhập.
Tác nhân quản lý có các chức năng sau: quản lý sản phẩm, quản lý danh mục
sản phẩm, quản lý giỏ hàng, quản lý hóa đơn, quản lý chi tiết hóa đơn, quản lý
khách hàng, quản lý đặt hàng, quản lý chi tiết đặt hàng, thống kê. Để thực hiện chức
năng này người quản lý phải đăng nhập.
Tác nhân khách hàng: có thể thực hiện các chức năng như đăng ký tài khoản,
đăng nhập. Tìm kiếm sản phẩm, xem tin tức, đặt hàng, xem giỏ hàng, in hóa đơn.
Chức năng admin
Bảng 2 - Bảng chức năng quản lý
Mục Tên chức năng Mô tả
1 Đăng nhập
Thực hiện đăng nhập vào hệ thống, nhập vào
username và password. Kiểm tra hợp lệ trùng với dữ
liệu có sẵn thì hệ thống sẽ cho phép đăng nhập để
thực hiện các chức năng trong hệ thống.
2 Quản trị hệ thốngQuản lý toàn hộ hệ thống, có quyền thay đổi các
thông tin sản phẩm, bài viết, trong hệ thống.
3Quản lý sản
phẩm
Quản lý, lưu trữ thông tin về sản phẩm như mã sản
phẩm, tên sản phẩm…
4 Quản lý danh Quản lý thông tin về các danh mục sản phẩm.
9 | P a g e
Mục Tên chức năng Mô tả
mục sản phẩm
5
Quản lý đặt hàng Quản lý thông tin về các đơn đặt hàng như: tên người
đặt hàng, địa chỉ người nhận, số điện thoại, hình thức
thanh toán, tổng tiền…
6Quản lý chi tiết
đặt hàng
Quản lý thông tin về đặt hàng gồm: mã chi tiết đặt
hàng, mã đặt hàng, mã sản phẩm, số lượng, thành
tiền.
7Quản lý khách
hàng
Quản lý hoạt động mua bán của khách hàng, lưu lại
thông tin về khách hàng như tên khách hàng, địa chỉ,
mã khách hàng, số điện thoại, email...
8
Quản lý tin tức Quản lý tin tức đưa lên website giúp cho khách hàng
có thêm kiến thức, thông tin liên quan đến các bài viết
công nghệ thông tin giới thiệu sản phẩm mới...
9Quản lý danh
mục tin tức
Quản lý danh mục tin tức của cửa hàng như: tin
khuyến mãi, hàng bán chạy…
10 Quản lý giao dịch
Quản lý giao dịch khi khách hàng mua hàng có các
thông tin như: Mã giao dịch, mã khách hàng, địa chỉ
người nhận, số điện thoại, tổng tiền, hình thức thanh
toán, hình thức vận chuyển.
11Quản lý chi tiết
hóa đơn
Quản lý chi tiết hóa đơn của khách hàng có những
thông tin như: mã giao dịch, mã hóa đơn, mã sản
phẩm, số lượng, thành tiền.
12
Giỏ hàng Giỏ hàng là để lưu thông tin mà khách hàng đã chọn
có những trường như: mã giỏ hàng, mã sản phẩm, mã
giao dịch, ngày tạo.
13 Quản lý thống kê Quản lý thống kê sản phẩm, doanh thu
10 | P a g e
Chức năng người dùng
Bảng 3 - Bảng chức năng của người dùng
Mục Tên chức năng Mô tả
1Tạo một tài
khoản mới
Khách hàng có thể thực hiện thao tác đăng ký để trở
thành nhân viên thuận tiện cho việc mua sản phẩm.
2Quản lý thông tin
tài khoản
Khách hàng có thể thay đổi thông tin của tài
khoản ,thay đổi mật khẩu , địa chỉ , thông tin liên lạc.
3 Đăng nhập
Thực hiện đăng nhập vào hệ thông, bắt buộc phải
nhập user và password. Kiểm tra hợp lệ trùng với dữ
liệu có sẵn thì hệ thống sẽ cho phép đăng nhập.
4Tìm kiếm thông
tin
Tìm kiếm, nhanh về thông tin sản phẩm, dựa vào các
tiêu chí tìm kiếm của website như tìm theo tên của sản
phẩm…
5 Đặt hàng
Khách hàng có thể thực hiện chức năng này để đặt
mua hàng, nhằm giảm thiểu thời gian và chi phí cho
khách hàng.
6 Giỏ hàng
Sau khi đăng nhập và chọn mua sản phẩm, giỏ hàng là
nơi chứa thông tin về sản phẩm mà khách hàng đã
chọn mua như số lượng sản phẩm, tên sản phẩm và
giá tiền sản phẩm đó.
7Thanh toán
Sau khi chọn mua sản phẩm , người dùng tiến hành
gửi thông tin, chọn hình thức thanh toán, hình thức
vận chuyển tiến hành đặt hàng.
11 | P a g e
3.3. Biểu đồ use case
3.3.1. Biểu đồ Use – case tổng quát
Hình 1 - Biểu đồ Use case tổng quát
12 | P a g e
3.3.2. Use case đăng nhập
Hình 2 - Biểu đồ Use case đăng nhập
Tác nhân: Admin
Mô tả: Use case cho admin đăng nhập vào hệ thống.
Điều kiện trước: admin đăng nhập vào hệ thống.
Dòng sự kiện chính:
Chọn chức năng đăng nhập.
Giao diện đăng nhập hiển thị.
Nhập mã admin, mật khẩu vào giao diện đăng nhập.
Hệ thống kiểm tra mã admin và mật khẩu nhập của admin. Nếu nhập sai mã
admin hoặc mật khẩu thì chuyển sang dòng sự kiện rẽ nhánh A1. Nếu nhập đúng thì
hệ thống sẽ chuyển tới trang quản trị.
Use case kết thúc.
Dòng sự kiện rẽ nhánh:
Dòng rẽ nhánh A1: admin đăng nhập không thành công.
Hệ thống thông báo quá trình đăng nhập không thành công do sai mã admin
hoặc mật khẩu.
Chọn nhập lại hệ thống yêu cầu nhập lại mã admin, mật khẩu.
Use case kết thúc.
Kết quả: admin đăng nhập thành công và có thể sử dụng các chức năng quản
lý tương ứng trong trang quản trị.
13 | P a g e
3.3.3. Use case quản lý danh mục sản phẩm
Hình 3 - Biểu đồ Use case quản lý danh mục sản phẩm
Tác nhân: Admin
Mô tả: use case cho phép xem, thêm, sửa, xóa, tìm kiếm danh mục sản phẩm trong
hệ thống.
Điều kiện trước: admin đã đăng nhập vào hệ thống.
Dòng sự kiện chính:
Người sử dụng chọn kiểu tác động: thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin danh mục
sản phẩm.
Thêm danh mục sản phẩm: chọn thêm danh mục sản phẩm, hệ thống hiển thị giao
diện nhập thông tin danh mục sản phẩm và danh sách danh mục sản phẩm, người sử
dụng nhập thông tin danh mục sản phẩm, nếu thành công hệ thống đưa ra thông
báo, nếu sai thực hiện dòng rẽ nhánh A1, lưu thông tin vào danh sách danh mục sản
phẩm.
Sửa thông tin danh mục sản phẩm: hệ thống hiển thị danh sách danh mục sản phẩm,
chọn danh mục sản phẩm cần sửa, nhập các thông tin cần thay đổi, nếu việc thay đổi
thông tin thành công hệ thống sẽ đưa ra thông báo, nếu sai thì thực hiện dòng rẽ
nhánh A1, lưu thông tin danh sách danh mục sản phẩm.
Xóa thông tin danh mục sản phẩm: hệ thống hiển thị danh sách danh mục sản phẩm,
chọn danh mục sản phẩm cần xóa, nếu việc thay đổi thông tin thành công hệ thống
sẽ đưa ra thông báo, nếu sai thì thực hiện dòng rẽ nhánh A1, lưu thông tin danh sách
danh mục sản phẩm.
Kết quả: các thông tin về danh mục sản phẩm được cập nhật trong cơ sở dữ liệu.
14 | P a g e
3.3.4. Use case quản lý sản phẩm
Hình 4 - Biểu đồ Use case quản lý sản phẩm
Tác nhân: Admin
Mô tả: use case cho phép xem, thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin sản phẩm trong
hệ thống.
Điều kiện trước: admin đã đăng nhập vào hệ thống.
Dòng sự kiện chính:
Người sử dụng chọn kiểu tác động: thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin sản phẩm.
Thêm thông tin sản phẩm: chọn thêm sản phẩm, hệ thống hiển thị giao diện nhập
thông tin sản phẩm và danh sách sản phẩm, người sử dụng nhập thông tin sản phẩm,
nếu thành công hệ thống đưa ra thông báo, nếu sai thực hiện dòng rẽ nhánh A1, lưu
thông tin vào danh sách sản phẩm.
Sửa thông tin sản phẩm: hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm, chọn sản phẩm cần
sửa, nhập các thông tin cần thay đổi, nếu việc thay đổi thông tin thành công hệ
thống sẽ đưa ra thông báo, nếu sai thì thực hiện dòng rẽ nhánh A1, lưu thông tin
danh sách sản phẩm.
15 | P a g e
Xóa thông tin sản phẩm: hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm, chọn sản phẩm cần
xóa, nếu việc thay đổi thông tin thành công hệ thống sẽ đưa ra thông báo, nếu sai thì
thực hiện dòng rẽ nhánh A1, lưu thông tin danh sách sản phẩm.
Tìm kiếm sản phẩm: nhập thông tin tìm kiếm vào ô tìm kiếm trong danh sách, hệ
thống sẽ hiển thị danh sách tìm kiếm được.
Use case kết thúc
Dòng sự kiện rẽ nhánh A1: hệ thống thông báo việc nhập dữ liệu không hợp
lệ, nhập lại thông tin, quay lại thực hiện lại của dòng sự kiện chính.
Kết quả: các thông tin về sản phẩm được cập nhật trong cơ sở dữ liệu.
3.3.5. Use case quản lý đơn đặt hàng
Hình 5 - Biểu đồ Use case quản lý đơn đặt hàng
Tác nhân: Admin
Mô tả use case cho phép duyệt đơn đặt hàng, xem chi tiết đơn đặt hàng, xóa đơn đặt
hàng, tìm kiếm đơn đặt hàng, báo cáo đơn đặt hàng đang chờ, đã được xử lý trong
hệ thống.
Điều kiện trước: admin đã đăng nhập vào hệ thống.
Dòng sự kiện chính:
Người sử dụng chọn kiểu tác động: duyệt đơn đặt hàng, xem chi tiết đơn đặt hàng,
xóa đơn đặt hàng, tìm kiếm đơn đặt hàng, báo cáo đơn đặt hàng đang chờ, đã được
xử lý.
Duyệt đơn đặt hàng: chọn chức năng duyệt đơn đặt hàng
Xem chi tiết đơn đặt hàng: chọn chức năng xem chi tiết đơn đặt hàng.
16 | P a g e
Xóa đơn đặt hàng: hệ thống hiển thị danh sách đơn đặt hàng, chọn đơn đặt hàng cần
xóa, nếu việc thay đổi thông tin thành công hệ thống sẽ đưa ra thông báo, nếu sai thì
thực hiện dòng rẽ nhánh A1, lưu thông tin danh sách đơn đặt hàng.
Tìm kiếm đơn đặt hàng: nhập thông tin tìm kiếm vào ô tìm kiếm
Báo cáo đơn đặt hàng đang chờ, đã được xử lý:
Use case kết thúc
Dòng sự kiện rẽ nhánh A1: hệ thống thông báo việc nhập dữ liệu không hợp
lệ, nhập lại thông tin, quay lại thực hiện lại của dòng sự kiện chính.
Kết quả: các thông tin về đơn đặt hàng được cập nhật trong cơ sở dữ liệu.
3.4. Biểu đồ tuần tự
3.4.1. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập
Hình 6 - Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập
17 | P a g e
3.4.2. Biểu đồ tuần tự quản lý danh mục sản phẩm
Hình 7 - Biểu đồ tuần tự quản lý danh mục sản phẩm
18 | P a g e
3.4.3. Biểu đồ tuần tự quản lý sản phẩm
Hình 8 - Biểu đồ tuần tự quản lý sản phẩm
19 | P a g e
3.4.4. Biểu đồ tuần tự quản lý đơn đặt hàng
Hình 9 - Biểu đồ tuần tự quản lý đơn đặt hàng
20 | P a g e
3.5. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Hình 10 - Bảng cơ sở dữ liệu quan hệ
3.5.1. Danh sách các bảng
Bảng 4 - Danh sách các bảng cơ sở dữ liệu
21 | P a g e
STT Tên thực thể Mô tả
1 thuonghieu Lưu thông tin danh sách các thương hiệu
2 danhmuc Lưu thông tin danh sách danh mục sản phẩm
3 comment Lưu thông tin bình luận của khách hàng
4 loaisanpham Lưu thông tin các loại sản phẩm
5 donhang Lưu thông tin danh sách đơn hàng
6 donhangchitiet Lưu thông tin các sản phẩm, giao dịch
7 Slide quảng cáo Lưu thông tin danh sách quảng cáo
8 sanpham Lưu thông tin sản phẩm
9 baiviet Lưu thông tin các bài viết của các thương hiệu
10 users Lưu thông tin danh sách thành viên
11 loaitin Lưu thông tin các loại tin
12 tintuc Lưu các tin tức
3.5.2. Bảng thuonghieu
Bảng 5 - Bảng thuonghieu
STT Tên thực thể Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả
1 id Int (11) Khóa chính Khóa chính của bảng
2 thuonghieu Varchar(255) Not null Tên thương hiệu
3 hinhthuonghieu Varchar(255) Not null Hình thương hiệu
4 hinhbia Varchar(255) Not null Hình bìa thương hiệu
5 iddanhmuc Int(11) Not null Id danh mục
6 created_at Timestamp Not null Ngày tạo.
7 updated_at Timestamp NotNull Ngày hoạt động gần nhất
3.5.3. Bảng danhmuc
Bảng 6 - Bảng danhmuc
STT Tên thực thể Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả
1 id Int(11) Khóa chính Khóa chính của bảng
2 tendanhmuc Varchar(255) Not null Tên danh mục
3 hinh Varchar(255) Not null Hình ảnh
4 created_at Timestamp Not null Ngày tạo
5 updated_at Timestamp NotNull Ngày chỉnh sửa gần nhất
3.5.4. Bảng donhang
Bảng 7 - Bảng donhang
STT Tên thực thể Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả
1 id Int(10) Khóa chính Khóa chính
2 tenkhachhang Varchar(255) Not null Tên khách hàng
3 sodienthoai Int(111) Not null Số điện thoại
4 email Varchar(255) Not null Email
22 | P a g e
STT Tên thực thể Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả
5 diachi Varchar(255) Not null Địa chỉ
6 status Int(100) Null Trạng thái xử lý đơn hàng
6 update_at timestamp Not null Ngày chỉnh sửa gần nhất
7 created_at timestamp Not null Ngày tạo đơn hàng
3.5.5. Bảng chitietdonhang
Bảng 8 - Bảng chitietdonhang
STT Tên thực thể Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả
1 id Int(11) Khóa chính Khóa chính
2 madonhang Int(11) Not null Mã đơn hàng
3 masanpham Int(11) Not null Mã sản phẩm
4 tensanpham Varchar(255) Not null Tên sản phẩm
5 giasanpham Int(11) Not null Giá sản phẩm
6 soluongsanpham Int(11) Not null Số lượng sản phẩm
7 Created_at Timestamp Not null Ngày tạo
8 Update_at Timestamp Not null Ngày thay đổi
3.5.6. Bảng sanpham
Bảng 9 - Bảng sanpham
STT Tên thực thể Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả
1 Id Int(11) Khóa chính Khóa chính
2 tensanpham Varchar(255) Not null Tên sản phẩm
3 gia Int(11) Not null Gía sản phẩm
4 hinhanh Varchar(255) Not null Hình ảnh sản phẩm
5 mota Varchar(200) Not null Mô tả sản phẩm
6 idthuonghieu Int(11) Not null Id thương hiệu
23 | P a g e
STT Tên thực thể Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả
7 Idloaissanpham Int(11) Not null Id loại sản phẩm
7 Created_at Timestamp Not null Ngày tạo
8 Updated_at Timestamp Not Null Ngày chỉnh sửa gần nhất
3.5.7. Bảng User
Bảng 10 - Bảng User
STT Tên thực thể Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả
1 ID Int(255) Khóa chính Id người dùng
2 Full_Name Varchar(255) Not null Tên người dùng
3 Remember_token Varchar(100) Not null Nhớ mật khẩu
4 Email Varchar(255) Not null Email người dùng
5 Phone Varchar(20) Not null Số điện thoại của người dùng
6 Address Varchar(255) Not null Địa chỉ
7 quyen Int(10) Not null Quyền truy cập
8 Password Varchar(255) Not null Mật khẩu
9 Social_id Varchar(100) Not null Id comment
10 Created_at timestamp Not null Ngày tạo
11 Update_at timestamp Not null Ngày cập nhật
24 | P a g e
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG APP
1. Giao diện hiển thị
1.1. Giao diện trang chủ hiển thịTrang chủ hiển thị những ản phẩm nhiều người chọn mua nhất, được phân loại
sản phẩm theo sản phẩm mới ra mắt và sản phẩm bán chạy nhất
Hiển thị các danh mục, các loại sản phẩm, thương hiệu
25 | P a g e
Hình 11 - Giao diện trang chủ hiển thị
26 | P a g e
1.2. Giao diện danh mục
Trang danh mục chứa tất cả các danh mục và loại sản phẩm theo từng danh
mục
Hình 12 - Giao diện danh mục
27 | P a g e
1.3. Giao diện danh mục chi tiếtTrang danh mục chi tiêt chứa tất cả các sản phẩm, loại sản phẩm và các
thương hiệu liên quan đến danh mục đó
Hình 13 - Giao diện danh mục chi tiết
28 | P a g e
1.4. Giao diện thương hiệuGiao diện trang thương hiệu
Hình 14 - Giao diện tin tức, thương hiệu
29 | P a g e
1.5. Giao diện loại sản phẩmGiao diện giỏ hàng đơn giản, linh hoạt
30 | P a g e
Hình 15 - Giao diện loại sản phẩm
31 | P a g e
1.6. Giao diện chi tiết sản phẩm
Hình 16 - Giao diện thanh toán
32 | P a g e
1.7. Giao diện giỏ hàngTrang giao diện mua hàng
Hình 17 - Giao diện giỏ hàng
33 | P a g e
1.8. Giao diện đăng nhập người dùngApp tích hợp tính năng đăng nhập bằng Facebook.
34 | P a g e
Hình 18 - Giao diện đăng nhập
35 | P a g e
1.9. Giao diện tìm kiếm
Hình 19 - Giao diện chi tiết sản phẩm
36 | P a g e
1.10. Giao diện đăng nhập AdminGiao diện đăng nhập Admin đẹp mắt
Hình 20 – Giao diện đăng nhập Admin
2. Giao diện quản trị
2.1. Giao diện quản líNgười quản lý dễ dàng nắm bắt thông tin
37 | P a g e
Hình 21 - Giao diện trang tổng quan
2.2. Giao diện danh sách đơn hàngDanh sách đơn hàng được liệt kê theo bảng rõ ràng
Hình 22 - Giao diện danh sách đơn hàng
2.3. Giao diện danh sách sản phẩmDanh sách sản phẩm được liệt kê theo bảng rõ ràng
38 | P a g e
Hình 23 - Giao diện danh sách sản phẩm
2.4. Giao diện chỉnh sửa sản phẩmAdmin có thể chỉnh sửa sản phẩm
Hình 24 - Giao diện sửa sản phẩm
2.5. Giao diện trang thêm sản phẩmAdmin cũng có thể thêm sản phẩm khi cần
39 | P a g e
Hình 25 - Giao diện trang thêm sản phẩm
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
1. Kết quả đạt được của đề tàiSau một thời gian tập trung triển khai đề tài, em đã hoàn thành được Xây
dựng app thương mại điện tử Prime với giao diện đẹp, các thao tác sử dụng dễ
dàng, thân thiện với người dùng.
Sau khi hoàn thành xong được được app, em có thêm những kỹ năng nền tảng
để xây dựng được một app bằng ngôn ngữ Java và MySQL, áp dụng các kiến thức
HTML, CSS và Javascript đã học vào việc làm trang quản lý admin. Bên cạnh đó,
em cũng được mở rộng thêm các kiến thức chuyên ngành mới nhờ việc tìm hiểu
một số kiến thức lập trình để áp dụng vào việc phát triển ứng dụng này. Nhờ vậy, kỹ
năng tự học và vận dụng các kỹ năng mới của em được nâng cao hơn.
Khi thực hiện và hoàn thành dự án, em cũng đã biết thêm được nhiều kinh
nghiệm quý giá khi xây dựng một app nói riêng và phát triển phần mềm. Những kỹ
40 | P a g e
năng này sẽ nền tảng để giúp em nâng cao trình độ bản thân, kinh nghiệm trong
thực tế để có thể làm việc ngoài các doanh nghiệp sau này.
2. Hạn chế của đề tàiBên cạnh những kết quả khả quan đã đạt được, em nhận thấy còn tồn tại một
số hạn chế:
Tốc độ xử lý chưa cao , vẫn còn một số lỗi phát sinh khi vận hành hệ thống.
3. Hướng phát triển của đề tàiSau khi hoàn thành đề tài xây dựng được Xây dựng app thương mại điện tử
Prime. em sẽ tiếp tục nghiên cứu và phát triển app này nhằm tăng các tính năng và
tối ưu hóa tốc độ xử lý để đem lại hiệu quả cao hơn, phát triển để đưa app vào ứng
dụng th
TÀI LIỆU THAM KHẢOCác tài liệu tiếng việt
[1]. Giáo trình Phân tích thiết kế hướng đối tượng băng UML, Nhà xuất bản giáo
dục, 2001 .
Tác giả : Đăng Văn Đức.
Tài liệu tiếng anh
[3]. https://www.w3schools.com/
[4]. laravel.org
Và còn nhiều tài liệu liên quan khác em xin phép không liệt kê ở
41 | P a g e