Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----------------------
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất lượng cao)
Ngành: KINH TẾ ĐẦU TƯ
Major: Investment Economics Chuyên ngành: KINH TẾ ĐẦU TƯ
Specialization: Investment Economics Hệ: CHÍNH QUY Type of Ecucation: Full - Time
Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân; đại học tài chính kinh
tế Thượng Hải, Trung Quốc và ĐH McGill, Canada
(Based on the curriculum of the Neu; Shaghai Finacial and Economics University, China
and McGill University, Canada)
HÀ NỘI - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----------------------
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình Chất lượng cao)
(Ban hành theo Quyết định số …. ngày … tháng … năm 2017 của Hiệu trưởng Trường ĐH KTQD)
Ngành: KINH TẾ ĐẦU TƯ Major: Investment Economics
Mã ngành (Code of Major): 7310104 Chuyên ngành: KINH TẾ ĐẦU TƯ
Specialization: Investment Economics Mã chuyên ngành (Code of Specialization): 437
Hệ: CHÍNH QUY Type of Education: Full-time
Xây dựng từ chương trình đào tạo của Đại học Kinh tế Quốc dân; đại học tài chính kinh
tế Thượng Hải, Trung Quốc và ĐH McGill, Canada
(Based on the curriculum of the Neu; Shaghai Finacial and Economics University, China
and McGill University, Canada)
HÀ NỘI – 10/2017
MỤC LỤC
1. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra ...................................................................... 1
2. Thời gian đào tạo .................................................................................................. 2
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa ......................................................................... 3
4. Đối tượng tuyển sinh ............................................................................................ 3
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp ............................................................. 3
6. Thang điểm- Grading System ............................................................................. 3
7. Cấu trúc chương trình – Program Curriculum ................................................ 6
7.1. Cấu trúc Chương trình đào tạo ............................................................................... 6
7.2 Chi tiết nội dung chương trình đào tạo .................................................................. 6
8. Kế hoạch giảng dạy – Course plan ................................................................... 12
9. Mô tả vắn tắt nội dung các học phần – Course Description .......................... 17
9.1. Tiếng Anh (English) ............................................................................................. 17
9.2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin Phần I, II (Principles of
Marxsim-Leninnism part I, II) ............................................................................. 17
9.3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (Political Revolution
Roadmap of the Communist Party of Vietnam) ................................................... 19
9.4. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh’s Ideology) ............................................. 20
9.5. Giáo dục thể chất (Physical Education) ............................................................... 21
9.6. Giáo dục quốc phòng (Defense Education) ......................................................... 21
9.7. Toán cho các nhà kinh tế 1,2 (Mathematics for Economics 1,2) ......................... 22
9.8. Lý thuyết xác suất và thống kê toán (Probability Theory and Mathematical
Statistics) .............................................................................................................. 23
9.9. Pháp luật đại cương (Fundamentals of Laws) ...................................................... 24
9.10. Tin học đại cương (Basic Informatics) ................................................................ 25
9.11. Kinh tế vĩ mô 1,2 (Macroeconomics 1,2) ............................................................ 26
9.12. Kinh tế vi mô 1 (Microeconomics 1) .................................................................... 27
9.13. Kinh tế phát triển (Development Economics) ...................................................... 27
9.14. Kinh tế bảo hiểm (Insurance Economics) ............................................................. 28
9.15. Phân tích kinh doanh (Business analysis) ............................................................. 28
9.16. Quản trị tài chính (Financial Management) .......................................................... 29
9.17. Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance) ....................................................... 30
9.18. Quản trị kinh doanh (Business Management) ....................................................... 30
9.19. Kinh tế lượng 1 (Econometrics 1) ......................................................................... 31
9.20. Kinh tế lượng 2 (Econometrics 2) ......................................................................... 31
9.21. Quản trị tác nghiệp (Operations Management) ..................................................... 32
9.22. Lý thuyết tài chính tiền tệ 1 (Monetary and Financial Theories) ......................... 32
9.23. Nguyên lý kế toán (Principles of Accounting) ..................................................... 33
9.24. Nguyên lý thống kê (Principles of Statistics) ....................................................... 33
9.25. Quản trị marketing (Marketing Management) ...................................................... 33
9.26. Quản trị chiến lược ( Strategic Management) ....................................................... 34
9.27. Kinh tế và quản lý công nghiệp (Industrial Economics and Management) .......... 34
9.28. Kế toán dự án (Project Accounting) ..................................................................... 35
9.29. Quản lý chiến lược công nghệ và đổi mới (Strategic Management of
Technology and Innovation) ................................................................................ 35
9.30. Quản lý học (Essentials of Management) ............................................................. 36
9.31. Kinh tế học cho người ra quyết định đầu tư (Economics For Investment
Decision Makers) ................................................................................................. 37
9.32. Phân tích lợi ích-chi phí (Cost-Benefit Analysis) ................................................. 37
9.33. Đầu tư tài chính (Financial Investment) ............................................................... 38
9.35. Lịnh sử học thuyết kinh tế (History of Economic Theories) ................................ 39
9.36. Địa lý kinh tế (Economic Geography) .................................................................. 40
9.37. Xã hội học (Sociology) ......................................................................................... 40
9.38. Quản trị nhân lực (Human Resource Management) ............................................. 41
9.39. Dân số và phát triển (Population and Development) ............................................ 42
9.40. Mô hình toán kinh tế (Mathematical Economic Models) ..................................... 43
9.41. Kinh tế đô thị (Urban Economics) ........................................................................ 43
9.42. Kinh doanh Bất động sản (Real Estate Business) ................................................. 44
9.43. Đầu tư theo hình thức PPP (Public-Private Partnerships) ..................................... 45
9.44. Hệ thống đầu tư đa biên và công ty đa Quốc gia (The Multilateral Invesment
System and Multinational Enterprises) ................................................................ 46
9.45. Thống kê đầu tư và xây dựng (Statistics for Investment and construction) ......... 47
9.46. Kinh tế đầu tư 1 (Investment Economics 1) ......................................................... 47
9.47. Đầu tư quốc tế (International Investment) ............................................................ 48
9.48. Lập dự án đầu tư (Investment Project Design) ..................................................... 48
9.49. Thị trường vốn (Capital Market) ........................................................................... 49
9.50. Đấu thầu trong đầu tư (Procurement for Investment Project) ............................... 49
9.51. Quản lý dự án 1,2(Project Management 1,2) ........................................................ 50
9.52. Quản trị rủi ro đầu tư (Risk Management in Investment) ..................................... 51
9.53. Thẩm định dự án đầu tư( Investment Project Appraisal) ...................................... 51
9.54. Đầu tư nước ngoài và chuyển giao công nghệ (Forgein Investment and
Technology Transfer) ........................................................................................... 52
9.55. Pháp luật Đầu tư (Laws on Investment) ................................................................ 53
9.56. Tin học quản lý đầu tư (Information Technology for Investment
ProjectManagement) ............................................................................................ 53
9.57. Phân tích đầu tư (Investment Analysis) ................................................................ 54
9.58. Kinh tế đầu tư 2 (Investment Economics 2) ......................................................... 54
1
1. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra
1.1. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo cử nhân đại học ngành Kinh tế Đầu tư có phẩm chất chính trị vững
vàng, có đạo đức và sức khỏe tốt, có trách nhiệm với xã hội; nắm vững kiến thức cơ
bản về kinh tế; có kiến thức chuyên sâu về đầu tư; có tư duy nghiên cứu độc lập, có
năng lực tự bổ sung kiến thức và tiếp tục học tập nâng cao trình độ để đáp ứng yêu cầu
của công việc.
1.2. Mục tiêu chuẩn đầu ra
+ Về kiến thức: Cử nhân ngành Kinh tế Đầu tư được trang bị hệ thống kiến thức cơ
bản về kinh tế, quản lý, quản trị kinh doanh liên quan đến các hoạt động đầu tư; Có
kiến thức rộng về lý luận và thực tiễn của kinh tế thị trường; Có đủ năng lực tham gia
phân tích, hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách, chương trình đầu tư phát triển
kinh tế - xã hội trên phạm vi nền kinh tế, của ngành và từng địa phương cũng như các
doanh nghiệp. Những kiến thức chuyên ngành tập trung nhiều vào khả năng thực hiện
các hoạt động đầu tư và quản lý đầu tư.
+ Về kỹ năng: Có năng lực thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu tư, kỹ
năng phân tích, tổng hợp, khái quát vấn đề, khả năng làm việc độc lập cũng như làm
việc theo nhóm để giải quyết hiệu quả công việc trong chuyên môn đầu tư. Có năng
lực xử lý các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư ở tầm vĩ mô và vi mô thể hiện ở
các hoạt động liên quan đến huy động và sử dụng vốn một cách hiệu quả.
+ Về thái độ: Có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; tôn trọng và chấp hành pháp
luật; có ý thức tổ chức kỷ luật; năng động, nhiệt tình và có tinh thần hợp tác trong công
việc
+ Vị trí và nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: Có thể làm việc tại các cơ quan của
nhà nước và tổ chức xã hội từ trung ương đến địa phương trong lĩnh vực liên quan đến
đầu tư như Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Vụ Đầu Tư thuộc Bộ Tài chính, các Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Phòng hoặc Ban đầu tư tại các doanh nghiệp; Các quỹ đầu tư và các định
chế tài chính khác; nghiên cứu viên trong các viện nghiên cứu kinh tế, giảng viên trong
các trường đại học, nghiên cứu viên hoặc nhân viên tư vấn trong các tổ chức tư vấn
trong nước và quốc tế. Cử nhân ngành Kinh tế Đầu tư có thể đảm nhiệm các nhiệm vụ
chủ yếu liên quan đến: (1) Công tác quản lý đầu tư, quản lý tài chính, xây dựng và
triển khai các kế hoạch đầu tư phát triển tại các cơ quan quản lý nhà nước và tại các
doanh nghiệp; (2) Công tác lập và quản lý dự án đầu tư ở các ngành, địa phương và
doanh nghiệp và tổ chức quốc tế; (3) Hoạt động huy động và sử dụng vốn của các tổ
chức, phân tích và quản lý danh mục đầu tư.
2
+ Trình độ ngoại ngữ và tin học: Đạt chuẩn về trình độ ngoại ngữ tiếng Anh
4/6 theo công bố chung về chuẩn đầu ra của Trường Đại học Kinh tế quốc dân và
Chương trình Chất lượng cao.
Căn cứ vào Quyết định số 101/QĐ-ĐHKTQD ngày 24/1/2017 về việc ban hành
chuẩn đầu ra ngoại ngữ trình độ đại học áp dụng từ K59, hình thức đào tạo chính quy
của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, sinh viên thuộc các chương trình Chất lượng
cao phải đạt điểm tối thiểu IELTS 6.0 (hoặc tương đương).
+ Trình độ tin học
Căn cứ vào Quyết định số: 777/QĐ-ĐHKTQD ngày 05/6/2017 về việc ban hành
chuẩn đầu ra tin học trình độ đại học của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân áp dụng từ
khóa 59, hình thức đào tạo Chính Quy, sinh viên Chương trình Chất lượng cao trước
khi xét tôt nghiêp phai đat một trong các chứng chứng chỉ tin học sau đây:
a. Chứng chỉ tin học quốc tế IC3 (Internet and Computing Core Certification)
Là chuẩn quốc tế về sử dụng máy tính và Internet do tổ chức Certiport của Mỹ cấp.
b. Chứng chỉ tin học quốc tế ICDL (phần cơ bản)
ICDL là từ viết tắt của “International Computer Driving Licence” – Bộ chứng chỉ
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (CNTT) quốc tế - tên gọi trên phạm vi quốc tế
của bộ chứng chỉ chuẩn châu Âu ECDL (European Computer Driving Licence), sau
khi ECDL được phổ biến và công nhận rộng rãi ở các nước châu Âu.
c. Chứng chỉ tin học quốc tế MOS
MOS (Microsoft Office Specialist) là bài thi đánh giá kỹ năng tin học văn phòng
được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới với hơn 01 triệu bài thi được tổ chức hàng năm.
Đây là chứng chỉ do Microsoft cấp nhằm công nhận mức độ hiểu biết và khả năng sử
dụng của cá nhân đối với các ứng dụng văn phòng của Microsoft như: Word, Excel,
Powerpoint, Acess, Outlook2. Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo là 4 năm, bao gồm cả học tăng cường tiếng Anh và thời gian
thực tập cuối khóa. Mỗi năm gồm 2 học kỳ. Mỗi học kỳ 15 tuần giảng dạy, 3 tuần thi
học kỳ, 1 tuần dự trữ.
d. Chứng chỉ tin học Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản do Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cấp
Là chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm xác nhận trình độ, năng lực
sử dụng công nghệ thông tin theo Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin quy
3
định tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT ngày 11/03/2014. Chứng chỉ do Trường Đại
học Kinh tế Quốc dân tổ chức thi và cấp theo Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT -
BGDĐT - BTTTT ngày 21/06/2016
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa
135 tín chỉ (viết tắt là TC), không bao gồm Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc
phòng, các lớp tiếng Anh tăng cường do chuyên gia nước ngoài giảng dạy và các lớp
kỹ năng mềm.
135 credits (excluding Physical Training, Defense Training, English (18 credits),
Advanced in English taught by international lecturer and some soft skills courses)
4. Đối tượng tuyển sinh
Theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo về tuyển sinh đại học hệ
chính quy và quy định tuyển chọn vào Chương trình Chất lượng cao.
According to current regulations of Ministry of Education and Traning on full –
time university enrollment and recruitment into the Excellent Education Program.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Theo quy định hiện hành của trường KTQD và các quy định riêng biệt trong quy
chế đào tạo áp dụng cho các sinh viên theo học chương trình chất lượng cao. Cụ thể,
sinh viên phải hoàn thành tất cả các học phần bắt buộc cũng như số học phần tự chọn
với tổng khối lượng kiến thức là 135 tín chỉ và hoàn thành các học phần về Giáo dục
Thể chất và Giáo dục Quốc phòng.
Đồng thời sinh viên phải đạt chuẩn đầu ra Tin học và ngoại ngữ theo quy định
của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và quy định dành cho sinh viên Chương trình
chất lượng cao.
According to the current regulations of the NEU and other specific requirements
in the training regulations applying to students attending Excellent Education
Program. In details, students must complete all compulsory modules and optional
modules with the total credits of 135 and also complete 2 modules: Physical Education
and Defence Education.
6. Thang điểm- Grading System
Các học phần của chương trình được đánh giá theo thang điểm 10 hoặc thang
điểm 4, được ghi cả bằng số và bằng chữ. Thang điểm 10 được quy đổi sang điểm chữ
như sau:
4
All modules are evaluated using 10 points grading scale or 4-point grading
scale, in both numerical and alphabetical. The 10-point grading scale is equivalent to:
a) Loại đạt:
TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4
1 Từ 8,5 đến 10 A 4,0
2 Từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5
3 Từ 7,0 đến 7,9 B 3,0
4 Từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5
5 Từ 5,5 đến 6,4 C 2,0
6 Từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5
a) Pass
No 10 – point grading scale Alphabetical
grading 4 point grading scale
1 8,5 - 10 A 4,0
2 8,0 - 8,4 B+ 3,5
3 7,0 -7,9 B 3,0
4 6,5 - 6,9 C+ 2,5
5 5,5 - 6,4 C 2,0
6 5,0 - 5,4 D+ 1,5
b) Loại không đạt:
TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4
1 Từ 4,5 đến 4,9 D 1,0
2 Dưới 4,5 F 0,0
b) Fail
N
o 10 – point grading scale
Alphabetical
grading
4 point grading
scale
1 4,5 - 4,9 D 1,0
5
2 < 4,5 F 0,0
6
7. Cấu trúc chương trình – Program Curriculum
7.1. Cấu trúc Chương trình đào tạo
TT
(No)
Khối kiến thức
(Knowledge Foundation)
ĐVTC
(Credits)
1
Kiến thức giáo dục đại cương - General Education
(không gồm học phần về Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng)
(excluding the Defense Education, Physical Education)
53
1.1 Kiến thức bắt buộc/Compulsory courses 41
1.2 Kiến thức lựa chọn chung của Trường/Elective courses 12
2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp /Professional Education 82
2.1 Kiến thức bắt buộc của Trường/Compulsory courses 9
2.2 Kiến thức bắt buộc của ngành/Compulsory courses in the Major 23
2.3 Kiến thức lựa chọn của ngành/Elective courses in the Major 12
2.4 Kiến thức chuyên ngành/Compulsory courses of Specialization 28
2.5 Chuyên đề thực tập/ Final Thesis 10
Tổng số (Total) 135
7.2 Chi tiết nội dung chương trình đào tạo
TT TT
No.
Mã học
phần
Code
Học phần
Courses
Tín
chỉ
Credits
Ngôn ngữ
giảng
Teaching
languages
A KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG/
General Education 53
I Kiến thức bắt buộc/ Compulsory courses 41
1 1 LLNL1103
Những nguyên lý cơ bản của Chủ
nghĩa Mác-Lênin P1/ Basic
Principle of Marxsim and Leninism
part I
2 Tiếng Việt
2 2 LLNL1104 Những nguyên lý cơ bản của Chủ
nghĩa Mác-Lênin P2/ Basic Principle 3 Tiếng Việt
7
TT TT
No.
Mã học
phần
Code
Học phần
Courses
Tín
chỉ
Credits
Ngôn ngữ
giảng
Teaching
languages
of Marxsim and Leninism part II
3 3 LLTT1107 Tư tưởng Hồ Chí Minh/Ho Chi
Minh Ideology 2 Tiếng Việt
4 4 LLDL1101
Đường lối Cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam/ Political
Revolution Roadmap of the
Vietnamese Communist Party
3 Tiếng Việt
5 5 TOCB1105 Toán cho các nhà kinh tế 1/
Mathematics for Economics 1 2 Tiếng Việt
6 6 TOCB1106 Toán cho các nhà kinh tế 2/
Mathematics for Economics 2 3 Tiếng Việt
7 7 TOKT1106
Lý thuyết xác suất và thống kê toán/
Probability theory and statistical
mathematics
3 Tiếng Việt
8 8 LUCS1108 Pháp luật đại cương/ Fundamental Laws 2 Tiếng Việt
9 9 TIKT1109 Tin học đại cương/ Basic
Informatics 3 Tiếng Việt
10 10 NNKC Tiếng Anh/English 18 Tiếng Việt
11 11 GDTC Giáo dục thể chất/ Physical
Education -
Tiếng Việt
12 12
QPCT1101
QPCT1102
QPDL1103
QPDL1104
Giáo dục quốc phòng/ Defense
Education -
Tiếng Việt
II Kiến thức lựa chọn chung/ Elective courses 12
13 1 KHMI1101 Kinh tế vi mô 1/ Microeconomic 1 3 Tiếng Việt
14 2 KHMA1101 Kinh tế vĩ mô 1/ Macroeconomic 1 3 Tiếng Việt
15 3 QLKT1101
Quản lý học 1/Essentials of
Management 1 3 Tiếng Việt
16 4 QTTH1102
Quản trị kinh doanh 1/Business
Management 1 3 Tiếng Việt
B KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP/
Professional Education 82
8
TT TT
No.
Mã học
phần
Code
Học phần
Courses
Tín
chỉ
Credits
Ngôn ngữ
giảng
Teaching
languages
I Kiến thức bắt buộc của Trường/ Compulsory of courses 9
17 1 TOKT1101 Kinh tế lượng 1/ Econometric 1 3 Tiếng Việt
18 2 NHLT1101 Lý thuyết tài chính tiền tệ 1/
Monetary and Finacial Theories 1 3 Tiếng Anh
19 3 KTKE1101 Nguyên lý kế toán/
Accounting Principles 3 Tiếng Việt
II Kiến thức bắt buộc của ngành/ Compulsory
courses in the Major 23
20 1 DTKT1120
Kinh tế học cho người ra quyết định
đầu tư
Economics for Investment Decision
Makers
3 Tiếng Anh
21 2 KHMA1102 Kinh tế vĩ mô 2
Macroeconomics 2 3 Tiếng Anh
22 3 DTKT1121 Đầu tư quốc tế
International Investment 3 Tiếng Anh
23 4 DTKT1106 Kinh tế Đầu tư 1
Investment Economics 1 3 Tiếng Việt
24 5 DTKT1110 Quản lý dự án 1
Project management 1 3 Tiếng Anh
25 6 LUKD1146 Pháp luật về đầu tư
Law on Investment 3 Tiếng Việt
26 7 TKKD1108
Thống kê đầu tư và xây dựng
Statistics in Investment and
Construction
3 Tiếng Việt
27 8 DTKT1133 Đầu tư tài chính
Financial Investment 2 Tiếng Anh
III Kiến thức lựa chọn của ngành/
Elective courses in the Major 12
28
Tổ
hợp
1
KHEH1102 Lịch sử kinh tế
Economic History 2 Tiếng Việt
LLNL1102 Lịch sử các học thuyết kinh tế Tiếng Việt
9
TT TT
No.
Mã học
phần
Code
Học phần
Courses
Tín
chỉ
Credits
Ngôn ngữ
giảng
Teaching
languages
History of Economic Theories
MTKT1101 Địa lý kinh tế
Economic Geogragphy Tiếng Việt
29
Tổ
hợp
2
NLXH1102 Xã hội học
Sociology
2
Tiếng Việt
NHTC1101 Quản trị tài chính
Financial Management
Tiếng Việt
NLQT1104 Quản trị nhân lực
Human Resource Management
Tiếng Việt
NLDS1101 Dân số và phát triển
Population and Development
Tiếng Việt
30
Tổ
hợp
3
TOKT1107 Mô hình toán kinh tế
Mathematical Economic Models
2
Tiếng Việt
TKKD1101 Lý thuyết thống kê
Principles of Statistics Tiếng Việt
TOKT1102 Kinh tế lượng 2
Econometrics 2 Tiếng Việt
31
Tổ
hợp
4
Tiếng Anh Quản trị tác nghiệp
Operation Management
2
Tiếng Anh
Tiếng Anh Quản trị chiến lược
Strategic Management Tiếng Anh
Tiếng Anh Quản trị Marketing
Marketing Management Tiếng Anh
32
Tổ
hợp
5
MTDT1102 Kinh tế đô thị
Urban Economics
2
Tiếng Việt
QTKD1101
Kinh tế và Quản lý công nghiệp
Industrial Economics and
Management
Tiếng Việt
PTKT1102 Kinh tế phát triển
Development Economics Tiếng Việt
10
TT TT
No.
Mã học
phần
Code
Học phần
Courses
Tín
chỉ
Credits
Ngôn ngữ
giảng
Teaching
languages
TMKQ1102 Kinh tế Quốc tế
International Economics Tiếng Việt
33
Tổ
hợp
6
PTCC1103 Kinh tế Công cộng
Public Economics
2
Tiếng Việt
TNBD1107 Kinh doanh bất động sản
Real Estate Business Tiếng Việt
BHKT1103 Kinh tế bảo hiểm
Insurance Economics Tiếng Việt
IV Kiến thức chuyên ngành/ Compulsory courses in
the Major 28
Kiến thức bắt buộc/Specialization Compulsory
Courses 22
34 1 DTKT1132 Đầu tư theo hình thức PPP
Public Private Partnership 3 Tiếng Anh
35 2 DTKT1107 Kinh tế đầu tư 2
Investment Economics 2 3 Tiếng Việt
36 3 DTKT1116E Thị trường vốn
Capital Market 3 Tiếng Anh
37 4 DTKT1108 Lập dự án đầu tư
Investment Project Design 3 Tiếng Việt
38 5 DTKT1131
Chuyên đề: Hệ thống đầu tư đa biên và công ty đa quốc gia The Mutilateral Investment System and Mutinational Enterprises
2 Tiếng Việt
39 6 DTKT1135 Phân tích lợi ích chi phí trong đầu tư
Cost- Benefit Analysis 2 Tiếng Anh
40 7 DTKT1114 Thẩm định dự án đầu tư
Investment Project Appraisal 2 Tiếng Việt
41 8 DTKT1104E
Đấu thầu trong đầu tư
Procurement for the Investment
Projects
2 Tiếng Anh
42 9 DTKT1134 Đề án
Course Project 2
Tiếng Anh/Tiếng
Việt
11
TT TT
No.
Mã học
phần
Code
Học phần
Courses
Tín
chỉ
Credits
Ngôn ngữ
giảng
Teaching
languages
Kiến thức lựa chọn/ Optional courses 11
43 Tổ hợp
1
NHTC1109 Tài chính doanh nghiệp Corporate Finance
2
Tiếng Anh
DTKT1112 Quản lý dự án 2 Project management 2
Tiếng Anh
DTKT1105 Đầu tư nước ngoài và chuyển giao công nghệ Foreign investment and Technology transfer
Tiếng Anh
44 Tổ hợp
2
DTKT1109 Phân tích đầu tư Investment Analysis
2
Tiếng Anh
DTKT1137E
Quản lý chiến lược công nghệ và đổi mới Strategic Management of Technology and Innovation
Tiếng Anh
KTKE1105E Phân tích kinh doanh Business Analysis
Tiếng Anh
45 Tổ hợp
3
KTKE1104 Kế toán dự án đầu tư Investment Project Accounting
2
Tiếng Anh
DTKT1117E Tin học quản lý đầu tư Information Technology for Investment Project Management
Tiếng Anh
DTKT1136E Quản lý rủi ro trong đầu tư Investment Risk Management
Tiếng Anh
V Thực tập và chuyên đề tốt nghiệp 10
42 1 DTKT1138 Chuyên đề thực tập (15 tuần) Final thesis
10 Tiếng
Anh/Tiếng Việt
Tổng (Total) 135
- Ngôn ngữ giảng dạy:
Tiếng Việt Nam: Giảng dạy và học tập bằng tiếng Việt, giáo trình tiếng Việt, thi,
kiểm tra bằng tiếng Việt
Tiếng Anh: Giảng dạy và học tập bằng tiếng Anh, thi, kiểm tra bằng tiếng Anh,
giáo trình, tài liệu bằng tiếng Anh
12
- Language of instruction
Vietnamese: Teach and learn in Vietnamese, Vietnamese textbooks, exams in
Vietnamese.
English: Teach and learn in English, English textbooks and lecture notes, exams
in English.
8. Kế hoạch giảng dạy – Course plan
Kỳ 1– Semester 1 (15 tuần – 15 weeks) 15
1 LLNL1103
Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mac-Lenin 1
Basic Principle of Marxsim and
Leninism part I
2 Tiếng Việt
2 TIKT1109 Tin học đại cương
Basic Informatics 3
Tiếng Việt
3 TOCB1105 Toán cho các nhà kinh tế 1
Mathematics for Economics 1 2
Tiếng Việt
4 LUCS1108 Pháp luật đại cương
Fundamentals of Laws 2
Tiếng Việt
5 NNKC01 Tiếng Anh
English 6 Tiếng Việt
6 GDTC1101 Giáo dục thể chất 1
Physical Education 1 Tiếng Việt
Kỳ 2 – Semester 2 (15 tuần – 15 weeks) 17
1 LLTT1101 Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh Ideology 2 Tiếng Việt
2 TOCB1106 Toán cho các nhà kinh tế 2
Mathematics for Economics 2 3 Tiếng Việt
3 KHMA1101E Kinh tế vi mô 1
Microeconomics 1 3 Tiếng Việt
4 LLNL1104
Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mac-Lenin 2
Basic Principle of Marxsim and
3 Tiếng Việt
13
Leninism part II
5 LLTT1101 Tiếng Anh
English 6
6 GDTC1102 Giáo dục thể chất 2
Physical Education 2
7
QPCT1101
QPCT1102
QPDL1103
QPDL1104
Giáo dục quốc phòng /
Military Education
Công tác quốc phòng an ninh/
Introduction to the National Defense
Quân sự chung/
General Military Education
Đường lối quân sự của Đảng Cộng
sản Việt Nam/
Vietnam Communist Party’s
Direction on the National Defense
Chiến thuật và kỹ thuật bắn súng AK/
Stragegy and Technique of Shooting
AK
Kỳ 3 – Semester 3 (15 tuần – 15 weeks) 21
1 LLDL1101
Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam
Political Revolution Roadmap of
the Communist Party of Vietnam
3 Tiếng Việt
2 TOKT1106
Lý thuyết xác suất và thống kê
toán 1
Probability Theory and
Mathematical Statistics 1
3 Tiếng Việt
3 QLKT01 Quản lý học
Essentials of Management 3 Tiếng Việt
4 QTTH1102E Quản trị kinh doanh 1
Business management 3 Tiếng Việt
5 KHMA1101E Kinh tế vĩ mô 1
Macroeconomics 1 3 Tiếng Việt
14
6 NNKC 02 Tiếng Anh
English 6
7 GDTC1103 Giáo dục thể chất 3
Physical Education 3
Kỳ 4 – Semester 4 (15 tuần – 15 weeks) 18
1 KTKE1101 Nguyên lý kế toán
Principles of Accounting 3 Tiếng Việt
2 NHLT1101 Lý thuyết tài chính tiền tệ
Monetary and Financial Theories 3 Tiếng Anh
3 KHMA1102 Kinh tế vĩ mô 2
Macroeconomics 2 3 Tiếng Anh
4 TOKT1102 Kinh tế lượng 1
Econometrics 1 3 Tiếng Việt
5
Tổ hợp kiến thức lựa chọn của
ngành 1
Major Optional 1
2 Tiếng Việt
6
Tổ hợp kiến thức lựa chọn của
ngành 2
Major Optinal 2
2 Tiếng Việt
7
Tổ hợp kiến thức lựa chọn của
ngành 3
Major Optinal 3
2 Tiếng Việt
8 GDTC1104 Giáo dục thể chất 4
Physical Education 4
Kỳ 5 – Semester 5 (15 tuần – 15 weeks) 20
1 DTKT1130 Đầu tư quốc tế
International Investment 1 3 Tiếng Anh
2
Tổ hợp kiến thức lựa chọn của
ngành 4
Major Optinal 4
2 Tiếng Anh
3 DTKT1120 Kinh tế học cho người ra quyết 3 Tiếng Anh
15
định đầu tư
Economics for Investment
Decision makers
3
Tổ hợp kiến thức lựa chọn của
ngành 5
Major Optinal 5
2 Tiếng Việt
4
Tổ hợp kiến thức lựa chọn của
ngành 6
Major Optinal 6
2 Tiếng Việt
5 DTKT01E Quản lý dự án 1
Project management 1 3 Tiếng Anh
6 DTKT1106 Kinh tế đầu tư 1
Investment Economics 1 3 Tiếng Việt
7 DTKT1130
Tổ hợp kiến thức lựa chọn của
chuyên ngành 1
Specialization Optinal 1
2 Tiếng Anh
Kỳ 6 – Semester 6 (15 tuần – 15 weeks) 18
1 DTKT1131
Chuyên đề: Hệ thống đầu tư đa
biên và công ty đa quốc gia
The Mutilateral Investment System
and Mutinational Enterprises
2 Tiếng Việt
2 LUKD1146 Pháp luật Đầu tư
Laws on Investment 3 Tiếng Việt
3 DTKT1108E Lập dự án
Investment Project Design 3 Tiếng Việt
4 DTKT1132 Đầu tư theo hình thức PPP
Public Private Partnership 3
5
Tổ hợp kiến thức lựa chọn của
chuyên ngành 2
Specialization Optinal 2
2 Tiếng Anh
16
6 DTKT1133 Đầu tư tài chính
Financial Investment 2 Tiếng Anh
7 DTKT1107 Kinh tế đầu tư 2
Investment Economics 2 3 Tiếng Việt
Kỳ 7 – Semester
7 (15 tuần – 15
weeks)
16
1 DTKT1134 Đề án
Course Project 2
Tiếng Anh
/Tiếng Việt
2 DTKT1116E Thị trường vốn
Capital Market 3 Tiếng Anh
3 TKKD1108
Thống kê đầu tư và xây dựng
Statistics in Investment and
Construction
3 Tiếng Việt
4
Tổ hợp kiến thức lựa chọn của
chuyên ngành 3
Specialization Optinal 3
2 Tiếng Anh
5 DTKT1114 Thẩm định dự án đầu tư
Investment Project Appraisal 2 Tiếng Việt
6 DTKT1104E
Đấu thầu trong đầu tư
Procurement for the Investment
Projects
2 Tiếng Anh
7 DTKT1135
Phân tích lợi ích chi phí trong đầu
tư
Cost- Benefit Analysis
2 Tiếng Anh
Kỳ học thứ 8 – Semester 8 (15 tuần – 15 weeks) 10
1 DTKT1138 Chuyên đề tốt nghiệp / Final
Thesis 10
Tiếng
Anh/Tiếng
Việt
Total credits 135
17
9. Mô tả vắn tắt nội dung các học phần – Course Description
9.1. Tiếng Anh (English)
Mã học phần : NNKC
Số tín chỉ : 18 TC (Phần 1: 6 TC, Phần 2: 6 TC, Phần 3: 6 TC)
: 18 TC bổ sung
Điều kiện tiên quyết : Không
Ngôn ngữ giảng dạy :
Mô tả học phần :
Các học phần Tiếng Anh được thiết kế cho sinh viên Chương trình Chất lượng
cao các kiến thức Tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao về kinh tế và kinh doanh. Hoàn
thành chương trình học, sinh viên đủ điều kiện tham gia các môn học trong chương
trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Anh. Chương trình cũng được thiết kế để giúp
sinh viên hướng đến đạt chuẩn đầu ra tiếng Anh theo quy định.
The English courses of the Excellent Educational Program is specialized in order
to equip students with the knowledge of English from basic to advance in the field of
Economics and Business. Thus, students could study majorities in English mode. The
English courses are also designed to help student in achieving the equivalent of 6.0-
6.5 IELTS, which meet the requirements of the Excellent Educational Program.
Phần bồi dưỡng Tiếng Anh (18TC) tăng cường được thiết kế tùy theo trình độ
Tiếng Anh của sinh viên.
English courses will be designed based on student’s English level with 18 credits.
9.2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin Phần I, II (Principles of
Marxsim-Leninnism part I, II)
Mã học phần : LLNL1103, LLNL1102
Số tín chỉ : 02
Điều kiện tiên quyết : Không
Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt
Mô tả học phần :
Học phần 1 trang bị những nội dung cơ bản của thế giới quan và phương pháp
luận triết học của chủ nghĩa Mác – Lênin trong việc nghiên cứu và học tập các môn
học khác trong chương trình đào tạo cũng như các tri thức khác của nhân loại; cho việc
vận dụng các tri thức của sinh viên vào đời sống thực tiễn
18
Làm tiền đề trực tiếp để nghiên cứu các bộ phận cấu thành khác của chủ nghĩa
Mác - Lênin, tiếp cận môn Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam.
Xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên, định hướng tư tưởng -
chính trị trong chuyên ngành được đào tạo.
Học phần 2 gồm : Phần 2 và phần 3 trong môn học Những nguyên lý cơ bản của
chủ nghĩa MLN
Phần 2: Học thuyết kinh tế của CN CN Mác – Lenin về PTSX TBCN
Phần 3: Lý luận của CN Mác – Lenin về CNXH
Trong phạm vi lý luận kinh tế chính trị của chủ nghĩa Mác- Lênin, đó là học
thuyết giá trị (giá trị lao động); học thuyết giá trị thặng dư; học thuyết về chủ nghĩa tư
bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
Như vậy, trong phần KTCT, nghiên cứu tính quy luật phát sinh và phát triển của
CNTB, vạch rõ tính hạn chế về mặt lịch sử của nó; luận chứng về mặt kinh tế sự hình
thành các tiền đề khách quan và chủ quan của cách mạng XHCN do sự phát triển
những mâu thuẫn vốn có của chủ nghĩa tư bản .
Kế thừa và phát triển chủ nghĩa Mác, V.I. Lê Nin đó chỉ ra biểu hiện của quan hệ
sản xuất TBCN trong điều kiện CNTBĐQ và CNTBĐQNN, qua đó đã bảo vệ nội
dung cách mạng của chủ nghĩa Mác, làm phong phú thêm khoa Kinh tế chính trị học
và các bộ phận cấu thành khác của chủ nghĩa Mác.
Trong phạm vi của chủ nghĩa xã hội khoa học, đó là những nguyên lý khoa học
của chủ nghĩa Mác- Lênin về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và tiến trình cách
mạng xã hội chủ nghĩa; những vấn đề có tính quy luật của quá trình hình thành, phát
triển hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa và những định hướng cho hoạt động
của giai cấp công nhân trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình.
The course equips students with the basic contents of worldview and
philosophical methodology of Marxism – Leninism which provide the theoretical basis
and the most common methodology for researching, learning other subjects in the
curriculum; perceiving other knowledge of mankind and applying it to real life.
Researching other component parts of Marxism – Leninism, approaching content
of Ho Chi Minh Ideology course and Revolutionary Policy of the Communist Party of
Vietnam course are also premised on the basic contents.
In addition, the course aims to build trustworthy and revolutionary ideal for
students, giving them ideological and political orientation in their majors
This module includes: Part 2 and Part 3 of the course. The basic principles of
19
Marxism - Leninism.
Part 2: Economic theory of Marxism - Leninism on the capitalist mode of
production
Part 3: Theory of Marxism - Leninism on socialism
Within the scope of economics and political theories of Marxism-Leninism, these
are the theories of value (value of labor); theories of surplus value; theories of
monopoly capitalism and State monopoly capitalism.
Thus, political economics section will study the regularities in the arising and
development of capitalism, clearly outline its restrictions in terms of history;
demonstrates with regards to economy the formation of objective and subjective
premises of the socialist revolution owing to the development of inherent
contradictions of capitalism.
Inheriting and developing from Marxism, V. I. Lenin pointed out the
manifestation of capitalist relations of production in the conditions of monopoly
capitalism and state monopoly capitalism, through which protected the revolution
contents of Marxism, enriched the Faculty of Political economics as well as other
components of Marxism.
In the scope of scientific socialism, the course studies the scientific principles of
Marxism-Leninism in the historic mission of the working class and the socialist
revolutionary process; issues with regularity related to the formation and development
process of communist socio-economic formant the orientations for the operation of the
working class in the implementation process of its historic mission.
9.3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (Political Revolution
Roadmap of the Communist Party of Vietnam)
Mã học phần : LLDL1101
Số tín chỉ : 03
Điều kiện tiên quyết : Những nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác – Lê nin
phần 1 và 2.
Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt
Mô tả học phần :
Học phần Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam là 1 trong 3
môn học thuộc khoa học Mác-Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh được giảng dạy trong
hệ thống giáo dục đại học ở Việt Nam. Môn học có quan hệ mật thiết với các môn:
20
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lê nin và môn học Tư tưởng Hồ Chí
Minh. Nội dung và kết cấu chương trình môn học do Ban Khoa giáo Trung ương,
Bộ Giáo dục Đào tạo quy định. Đây là học phần bắt buộc sinh viên phải tích luỹ
kiến thức. Đường lối của Đảng cộng sản Việt Nam được xây dựng trên cơ sở vận
dụng sáng tạo những nguyên lý của CN Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh vào
thực tiễn đất nước Việt Nam trong mỗi giai đoạn lịch sử cụ thể. Vì vậy đường lối
của Đảng vừa có tính khoa học vừa có tính cách mạng sâu sắc. Thực tiễn chứng
minh đường lối đúng đắn và sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam là
nhân tố có ý nghĩa quyết định mọi thắng lợi của dân tộc và cách mạng Việt Nam
trước đây cũng như hôm nay và mai sau.
Môn học trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về đường lối, quan điểm
của Đảng trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội từ kinh tế, chính trị, văn hoá, xã
hội đến quốc phòng – an ninh, đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế.
The subject “Revolutionary way of the Communist Party of Vietnam” is one of
the 3 disciplines of scientific Marxist-Leninism, Ho Chi Minh ideology which is taught
in the university education system in Vietnam. The course has a close relationship with
the subjects: The basic principles of Marxism-Leninism and subject Ho Chi Minh
ideology. Contents and curriculum structure are decided by the Central Board of
Science and Education and Ministry of Education. This is a compulsory module for
students to accumulate knowledge. Ways of the Vietnam Communist Party is built on
the basis of applying the principles of creative Marxism - Leninism, Ho Chi Minh
ideology into the practice of Vietnam country in each specific historical period. So the
party line has both deeply scientific and revolutionary characteristic. The Practice
approving the right policy and ingenious leadership of Communist Party of Vietnam is
the factor that decides all the victory of Vietnamese nation and revolutionary in the
past as well as today and tomorrow.
The course equips students with a basic understanding of the ideology, the
Party's viewpoint on all aspects of social life from aspects of economy, politic,
culture, society, national defense - security, foreign affairs, international
economic integration.
9.4. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh’s Ideology)
Mã học phần : LLDL1101
Số tín chỉ : 03
21
Điều kiện tiên quyết : Những nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác – Lê nin
phần 1 và 2.
Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt
Mô tả học phần :
Học phần gồm 8 chương: Chương mở đầu và 7 chương nội dung.
- Chương mở đầu: làm rõ đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập
của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Chương I: Trình bày cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Từ chương II đến chương VII: Trình bày những nội dung cơ bản của tư tưởng
Hồ Chí Minh theo mục tiêu môn học.
The module consists of 8 chapters: Chapter opening and 7 show the content
- Program begins: clarify the object, research methods and meaningful learning
of the course Ho Chi Minh ideology
- Chapter I: Presentation basis, the process of formation and development of Ho
Chi Minh ideology.
- From chapter II to chapter VII: Presentation of the basic contents of the Ho Chi
Minh ideology targeted subject.
9.5. Giáo dục thể chất (Physical Education)
Mã học phần : GDTC
Số tín chỉ : 8 (120 tiết)
Điều kiện tiên quyết : Không
Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt
Nội dung ban hành tại Thông tư số 25/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 10 năm
2015 Quy định về chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc các chương trình đào
tạo trình độ đại học.
Content is stipulated by The Circular No. 25/2015/TT-BGDĐT, dated 14th,
October, 2015 issued by the Ministry of Education and Trainning
9.6. Giáo dục quốc phòng (Defense Education)
Mã học phần : GDQP
22
Số tín chỉ : 11 (165 tiết)
Điều kiện tiên quyết : Không
Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt
Nội dung ban hành tại Thông tư số 03/2017/TT-BGDĐT ngày 13/01/2017 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Content is stipulated by The Circular No. 03/2017/TT-BGDĐT, dated 13th.,
January, 2017 issued by the Ministry of Education and Trainning
9.7. Toán cho các nhà kinh tế 1,2 (Mathematics for Economics 1,2)
Mã học phần : TOCB1105, TOCB1106
Số tín chỉ : 02
Điều kiện tiên quyết : Không
Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt
Mô tả học phần :
Học phần 1 bao gồm các kiến thức cơ bản của Đại số tuyến tính. Học phần là
kiến thức đại số tối thiểu, cần thiết cho các nhà kinh tế. Nội dung học phần cung cấp
cho sinh viên các kiến thức cơ bản và công cụ tính toán hữu hiệu đối với hệ phương
trình tuyến tính, ma trận, định thức, dạng toàn phương, xây dựng nền tảng toán học cơ
bản cho nhiều môn học khác.
Học phần 1 gồm 4 chương. Chương 1 trình bày về Không gian vectơ (số học) n
chiều; Chương 2 đề cập đến Ma trận, Định thức; Chương 3 trình bày về lý thuyết Hệ
phương trình tuyến tính và chương cuối trình bày các kiến thức cơ bản về Dạng toàn
phương.
Học phần 2 nằm trong phần kiến thức đại cương của chương trình đào tạo bậc cử
nhân khối ngành Kinh tế và Quản tri kinh doanh. Học phần cung cấp những nội dung
cơ bản về hàm số một biến số và nhiều biến số. Học phần cũng nhằm rèn luyện khả
năng tư duy, kỹ năng tính toán và nâng cao khả năng ứng dụng các kiến thức toán học
vào phân tích, nghiên cứu các đối tượng kinh tế.
Học phần 2 gồm 6 chương. Chương 1, Chương 2 đề cập đến giới hạn và phép
tính vi phân hàm số một biến số. Chương 3, Chương 4 trình bày các kiến thức cơ bản
về hàm số nhiều biến số và cực trị hàm số nhiều biến. Chương 5 trình bày về phép toán
tích phân và chương cuối trình bày các kiến thức cơ bản về phương trình vi phân.
23
This course is intended for freshman who wish to obtain knowledge of
mathematical techniques suitable for economic analysis. It assumes very little
prerequisite knowledge.
The module is located in the general knowledge of curriculum BA in economics
and business administration. The module provides the basic content of Linear Algebra
in economic applications. The module aims to train thinking ability, improve math
skills and application of knowledge in math analysis, object research and economics.
This unit is also equipped with the basic knowledge to students learning modules
Microeconomics, Macroeconomics, Mathematical models in economics, .... The course
will introduce mathematical concepts and their applications on economics and
business. We emphasize on Linear algebra, which are widely used in almost all
branches of sciences, including business and economics. The approach is informal and
aims to show students how to do and apply the mathematics they require for a
successful study of economics. Economic applications are considered although this
course aims to teach the mathematics not the economics. Topics covered include
vector spaces, matrix algebra, determinat, system of linear equations, linear models,
and its applications in economics.
The module is located in the general knowledge of curriculum BA in economics
and business administration. The module provides the basic content of calculus in
economic applications. The module aims to train thinking ability, improve math skills
and application of knowledge in math analysis, object research and economics. This
unit is also equipped with the basic knowledge to students learning modules
Microeconomics, Macroeconomics, Mathematical models in economics, Probability
theory and statistics, Econometrics. The course will introduce mathematical concepts
and their applications on economics and business. We emphasize on Calculus, which
are widely used in almost all branches of sciences, including business and economics.
Students will get familiar with some basic concepts about Calculus of one variable
functions, calculus of multivariate functions, exponential, logarithmic function,
integration, Optimization problem of function of several variables and learn how to
use them to solve economic problems. The course is application-oriented; students will
learn the use of mathematics through its applications.
9.8. Lý thuyết xác suất và thống kê toán (Probability Theory and Mathematical
Statistics)
24
Mã học phần : TOKT1106
Số tín chỉ : 03
Điều kiện tiên quyết : Không
Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt
Mô tả học phần :
Lý thuyết xác suất và thống kê toán là học phần nghiên cứu các hiện tượng
ngẫu nhiên và xử lý số liệu kinh tế – xã hội trong điều kiện bất định, tức là thông
tin không đầy đủ. Học phần có 2 phần tương đối độc lập về cấu trúc nhưng gắn rất
chặt về nội dung.
- Phần Lý thuyết xác suất nhằm phát hiện và nghiên cứu tính quy luật của các
hiện tượng ngẫu nhiên.
- Phần Thống kê toán bao gồm: Cơ sở lý thuyết về mẫu ngẫu nhiên, các phương
pháp trong thống kê mô tả nhằm đưa ra các đặc trưng chính của số liệu, phần thống kê
suy diễn giúp đưa ra các suy diễn về tổng thể sử dụng các thông tin từ mẫu, trong đó
có bài toán ước lượng tham số tổng thẻ và kiểm định giả thuyết thống kê.
Probability and Mathematical Statistics studies random phenomena and process
social-economic data in uncertainty which means in the context of incomplete
information.
This subject includes two sections which are structurally independent though
tightly connected in term of content.
The first section, Probability, aims to study certain rules of random phenomena.
It focuses on direct basis for the analysis and statistical inference in mathematical
statistics, and at the same time equips students with knowledge useful for other
subjects, namely econometrics, demography, and sociology.
The second section, Mathematical statistics includes: theoretical basis of random
samples; the methods of descriptive statisitics; and inferential statistics (parameter
estimation and statistical hypothesis testing).
9.9. Pháp luật đại cương (Fundamentals of Laws)
Mã học phần : LUCS1108
Số tín chỉ : 02
25
Điều kiện tiên quyết : Không
Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt
Mô tả học phần :
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản nhất về nhà nước và pháp luật: (1)
Nguồn gốc, bản chất của nhà nước, kiểu và hình thức nhà nước trong lịch sử, nhà nước
công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, chức năng của nhà nước Việt Nam, hệ thống các
cơ quan trong bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (2) Nguồn gốc
của pháp luật, bản chất của pháp luật, cơ chế điều chỉnh của pháp luật đối với các quan
hệ xã hội: quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, thực hiện pháp luật, vi phạm pháp
luật và trách nhiệm pháp lý; (3) Khái niệm về hình thức pháp luật, các hình thức pháp
luật trên thế giới và ở Việt Nam. (4) Giới thiệu cho người học về các lĩnh vực pháp
luật của Việt Nam: pháp luật hành chính và tố tụng hành chính, pháp luật dân sự và tố
tụng dân sự; pháp luật hình sự và tố tụng hình sự; pháp luật kinh tế; pháp luật sở hữu
trí tuệ; pháp luật lao động; pháp luật tài chính; pháp luật về đất đai và môi trường; và
(5) trang bị cho người học kiến thức cơ bản của pháp luật quốc tế.
The course provides the basic knowledge that is about state and law such as: (1)
origin, nature of state, type and form of state in general, Vietnam Socialist Republic of
state in particular including functions of the state, system of agencies in the state (2)
Origin, nature of law, regulative mechanism of law for social relations: legal norm,
legal relations, legal implementation, legal violation and liability; (3) The concept of
legal form, the legal forms in both the world and Vietnam. (4) Introducing to students
fields of Vietnamese laws: Administrative law and Administrative procedure law, civil
law and civil procedure law, criminal law and criminal procedure law, business law,
intellectual property law, labor law, financial law, land law and environmental law;
(5) Supplying the students with basic knowledge of international law
9.10. Tin học đại cương (Basic Informatics)
Mã học phần : TIKT1109
Số tín chỉ : 03
Điều kiện tiên quyết : Không
Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt
Mô tả học phần :
Tin học đại cương cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản của tin học,
rèn luyện phương pháp tư duy logic, trang bị cho sinh viên năng lực và công cụ tin học
nhằm phục vụ tốt hơn cho việc học tập, nghiên cứu các môn học khác.
26
Nội dung chính của học phần:
Phần 1: (1) Các khái niệm cơ bản của tin học; (2) Tổng quan về Công nghệ thông
tin; (3) Hệ điều hành máy tính điện tử; (4) Cơ bản về cơ sở dữ liệu; (5) Mạng máy tính
và Internet; (6) An toàn thông tin và bảo trì máy tính.
Phần 2: Sử dụng cơ bản bộ phần mềm văn phòng Microsoft Office: (1) Phần
mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word; (2) Phần mềm bảng tính điện tử Microsoft
Excel; (3) Phần mềm trình chiếu Microsoft PowerPoint.
The course of Basic Informatics provides the basic knowledge of informatics,
trains the method of logical thinking, and equips the informatic competence and tools
for learners to better study other courses and do researches.
The course contents include:
Part 1: (1) Basic concepts of Technology Informatics; (2) An overview of
Information for computers ; (3) Operating systems Cpmputer; (4) Computer
programming; (5) Network and Internet; and (6) Information security and Computer
maintenance.
Part 2: Basic Uses of Microsoft Office softwares: (1) Microsoft Word – word
processing software; (2) Microsoft Excel – electronic spreadsheet software; and (3)
Microsoft PowerPoint – slideshow software
9.11. Kinh tế vĩ mô 1,2 (Macroeconomics 1,2)
Mã số-Code : KHMA11101E, KHMA11102E
Số tín chỉ - Credit : 6
Điều kiện tiên quyết: : Không
Prerequisites : None
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về kinh tế vĩ mô bao gồm tiền tệ và
ngân hàng, sự thay đổi giá cả, phân tích thu nhập quốc dân, chu kỳ kinh doanh, tăng
trưởng kinh tế, chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ và kinh doanh quốc tế… theo
chương trình chung của Đại học Kinh tế Quốc dân. Môn học giảng dạy được kết hợp
học cả bằng tiếng Anh và tiếng Việt.
Module equipped with the basic knowledge of macroeconomics, including
monetary and banking, price change, national income analysis, business cycles,
economic growth, fiscal policy, monetary policy and international business ... under
the general program of the National Economics University. The course is taught in
27
both Vietnamese and English.
9.12. Kinh tế vi mô 1 (Microeconomics 1)
Mã học phần : KHMI1101
Số tín chỉ : 03
Điều kiện tiên quyết : Sinh viên đã được học các môn toán cao cấp, có một
số lượng từ vựng tiếng Anh nhất định để hiểu được
các khái niệm kinh tế học cơ bản.
Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Việt
Mô tả học phần :
Chương trình Kinh tế học vi mô 1 được trình bày với mục tiêu giúp người học
nghiên cứu nắm bắt đuợc những nguyên lý kinh tế cơ bản trong Kinh tế học và Kinh tế
vi mô nói riêng. Kết cấu các bài giảng được trình bày đơn giản và hợp lý nhưng vẫn
bảo đảm tính hiện đại. Nội dung môn học được xây dựng phù hợp với kiến thức của
giai đoạn 1, đi sâu vào những khái niệm về thị trường, cung- cầu, co giãn của cầu và
cung, hành vi người tiêu dùng và doanh nghiệp (Sản xuất - Chi phí - Lợi nhuận), cạnh
tranh hoàn hảo và độc quyền, cung - cầu lao động, thất bại thị trường, …
Microeconomics 1 is presented to help students understand the basic economic
principles of microeconomics. Structural lectures are presented simply and reasonably
while ensuring modern. The contents were according with the basic concept of the
market: supply and demand, elasticity of demand and supply, consumer behavior,
business behavior (Production - cost - profit), perfect competition and monopoly, the
supply and demand for labor, market failures.
9.13. Kinh tế phát triển (Development Economics)
Mã số - Code : PTKT1102
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế vi mô 1
Prerequisites : Microeconomics 1
Nội dung cụ thể bao gồm: Nội hàm của phát triển kinh tế, nội dung và mối quan
hệ giữa các yếu tố cấu thành phát triển; Các mô hình tăng trưởng kinh tế gắn với phúc
lợi xã hội cho con người; Một số yếu tố nguồn lực chủ yếu cho tăng trưởng kinh tế, đó
là vốn và lao động. Cũng trong khuôn khổ học phần, vấn đề ngoại thương ở các nước
28
đang phát triển cũng được đặt ra với các chiến lược ngoại thương chủ yếu mà các nước
đang phát triển theo đuổi.
Specific contents include: The nature of economic development, content, and the
relationship between the development components; Models of economic growth
associated with social welfare for human being; Several key resources for economic
growth, which is the capital and labor. Also within the framework of the course, we
also introduce some foreign trade issues in developing countries with some foreign
trade issues.
9.14. Kinh tế bảo hiểm (Insurance Economics)
Mã số - Code : BHKT1103
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản, hiện đại, có hệ thống và phù hợp
với pháp luật Việt Nam về kinh tế bảo hiểm, bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm thương mại, cũng như mối quan hệ giữa bảo hiểm với phát triển và
tăng trưởng kinh tế.
This course provides the basic, modern, systematic and in accordance with the
laws of Vietnam on insurance economics, including: social insurance, unemployment
insurance, commercial insurance, as well as the relationship between insurance
development and economic growth.
9.15. Phân tích kinh doanh (Business analysis)
Mã số - Code : KTQT1105
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế vi mô 1; Kinh tế vĩ mô 1
Prerequisites : Microeconomics 1, Macroeconomics 1
29
Môn học Phân tích kinh doanh bao gồm các nội dung phân tích quá trình cung
cấp các yếu tố đầu vào, quá trình sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp. Bên cạnh đó
còn có các hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính, hoạt động khác. Môn học sẽ phân
tích và tìm ra những điểm mạnh, yếu cung cấp cho các nhà quản trị trong doanh
nghiệp nâng cao kết quả và hiệu quả kinh doanh.
Business Analysis course includes the content analysis of process providing the
inputs, the process of production and consumption of the enterprise. Besides, there are
other investing activities, financing activities and other activities. The course will
analyze and find out the strengths, weaknesses information for administrators in
improving business results and business performance.
9.16. Quản trị tài chính (Financial Management)
Mã số - Code : NHTC1101
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Nguyên lý kế toán
Prerequisites : Principles of Accounting
Môn học nghiên cứu các vấn đề lý thuyết cơ bản về quản trị tài chính doanh
nghiệp: phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, các quyết định tài chính ngắn hạn
của doanh nghiệp: quản lý dòng tiền vào, ra, phân tích các chính sách tín dụng thương
mại của doanh nghiệp, tác động của thuế đến hoạt động tài chính doanh nghiệp. Đặc
điểm các nguồn vốn của doanh nghiệp, các phương thức huy động vốn, cơ cấu vốn và
chi phí vốn, các quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp cũng được đề cập một
cách kỹ lưỡng. Môn học cũng nghiên cứu về các mô hình lập kế hoạch tài chính dài
hạn của một doanh nghiệp. Các vấn đề về tái cấu trúc và sắp xếp doanh nghiệp cũng
được đề cập một cách cơ bản.
This module provides a study of the basic theoretical issues in corporate
financial management: financial analysis of the business, short-term financial
decisions of the business: cash flow management, the analysis of trade credit policy of
the enterprise, the impact of tax and corporate finance activities. Characteristics of the
capital sources, the methods of capital mobilization, capital structure and cost of
capital, the long-term investment decisions of businesses are also discussed
thoroughly. The course also studies the model's long-term financial planning business.
The issues of restructuring and business arrangesments are also addressed in a
fundamental way.
30
9.17. Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
Mã số - Code : NHTC1109
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết tài chính tiền tệ 1 và Nguyên lý kế toán
Prerequisites : Financial and Monetary Theories, Principles of
Accounting
Môn học nghiên cứu các vấn đề lý thuyết cơ bản về tài chính doanh nghiệp: đặc
điểm các nguồn vốn của doanh nghiệp, các phương thức huy động vốn, cơ cấu vốn và
chi phí vốn, các quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp, phân tích tình hình tài
chính doanh nghiệp, các quyết định tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp: quản lý dòng
tiền vào, ra, phân tích các chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp, tác động
của thuế đến hoạt động tài chính doanh nghiệp.
This module provides students with a study of the basic theoretical issues of
corporate finance: the characteristics of the enterprise, the methods of capital
mobilization, capital structure and cost of capital, long-term investment decisions of
venture business, financial analysis of the business, short-term financial decisions of
the business: cash flow management, the analysis of corporate credit policy, the
impact of tax on corporate finance.
9.18. Quản trị kinh doanh (Business Management)
Mã số - Code : QTTH1102E
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Không (Prerequisites : None)
Ngôn ngữ giảng dạy/ Language : Tiếng Anh/ English
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản, tổng quát về các vấn đề quản trị kinh
doanh như: kinh doanh, quá trình kinh doanh, môi trường kinh doanh, hiệu quả kinh
doanh, nhà quản trị, ra quyết định kinh doanh, quản trị đa văn hóa, kinh doanh trong
nền kinh tế toàn cầu….
This module equips basic knowledge about general business management issues
such as: business, business processs, business environment, business efficiency,
manager, business decision-making, multicultural governance, business in the global
economy…
31
9.19. Kinh tế lượng 1 (Econometrics 1)
Mã số-Code: TOKT1102
Số tín chỉ-Credit: 3
Điều kiện tiên quyết: Không
Prerequisites : None
Môn học sẽ tập trung giới thiệu các kỹ thuật ước lượng, hiệu chỉnh mô hình hồi
qui một phương trình, phương pháp phân tích đúng đắn về mặt kỹ thuật cũng như về
kinh tế mô hình. Ngoài ra môn học còn trang bị cho sinh viên cách thức vận dụng các
công cụ phân tích đúng đắn về mặt kỹ thuật cũng như về kinh tế mô hình. Ngoài ra
môn học còn trang bị cho sinh viên cách thức vận dụng các công cụ phân tích định
lượng vào một số vấn đề kinh tế, quản trị kinh doanh trên cơ sở sử dụng phần mềm
chuyên dùng đề khai thác và phân tích các cơ sở dữ liệu của Việt Nam và thế giới.
This course will focus on introducing estimation techniques, single regression
models and their technical and economical implications. In addition, this course also
provides students with right tools for technical analysis as well as economic model.
Last but not least, the course equips studnets how to apply qualitative method to a
number of economic issues, business management on the basis of using specialized
software to exploit and analyse the mechanics, database of Vietnam and the world.
9.20. Kinh tế lượng 2 (Econometrics 2)
Mã số-Code : TOKT1102
Số tín chỉ-Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Kinh tế lượng 2 giới thiệu phần các mô hình dự báo chuỗi thời gian, gồm bốn
chương: Chương 11 giới thiệu chuỗi thời gian, vấn đề làm trơn và ngoại suy. Chương
12 quan tâm đến tính dừng của chuỗi, các kiểm định về chuỗi dừng và một số đặc
trưng thống kê của chuỗi dừng. Ngoài ra chương này cũng trình bày vấn đề đồng tích
hợp giữa các biến số.. Chương 13 và 14 giới thiệu các mô hình thông dụng trong dự
báo chuỗi thời gian: mô hình ARIMA, mô hình VAR và mô hình VECM.
Econometrics II provides an introduction to the forecasting techniques using
time series data. It consists of four chapters: Chapter 11 presents concepts in time
series, smoothing techniques and extrapolation. Chapter 12 focuses on stationary
32
series and related testing as well as some basis statistics of a stationary series. Co-
integration is also presented in chapter 12. Chapter 13 and chapter 14 consider
frequently used models in time series forecasting: ARIMA, VAR and VECM
9.21. Quản trị tác nghiệp (Operations Management)
Mã số-Code : QTTH1108E
Số tín chỉ-Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Ngôn ngữ giảng dạy/Language of instruction: Tiếng Anh/English
Học phần cung cấp khái niệm cơ bản, cách thức trong vận hành doanh nghiệp từ
việc dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm, thiết kế sản phẩm, hoạch định công suất, định
vị doanh nghiệp, bố trí mặt bằng sản xuất, hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, điều
độ sản xuất trong doanh nghiệp, quản trị hàng dự trữ, bảo trì trong doanh nghiệp…
The module provides a basic understanding of how to operate a business from
forecasting of product demand, product design, capacity planning, positioning, layout,
production planning, enterprise resources allocation, production regulation, inventory
management, maintenance
9.22. Lý thuyết tài chính tiền tệ 1 (Monetary and Financial Theories)
Mã số-Code: : NHLT1101
Số tín chỉ-Credit: : 3
Điều kiện tiên quyết: : Không
Prerequisites : : None
Trang bị các kiến thức cơ bản về Lý thuyết tài chính tiền tệ. Đề cập đến vấn đề
hệ thống, chính sách cơ chế vận hành của hệ thống, chính sách, cơ chế vận hành của
hệ thống tiền tệ và các thể chế tài chính quốc gia và quốc tế.
This module equips knowledge about fundamentals of financial and monetary
theory. It addresses the system, policy and operating mechanism of the monetary
system and national and international financial institutions.
33
9.23. Nguyên lý kế toán (Principles of Accounting)
Mã số-Code : NLKT1101
Số tín chỉ-Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Trang bị các kiến thức cơ bản về cơ sở hoạch toán kế toán theo thông lệ chung và
theo chế độ kế toán Việt Nam. Đề cập các vấn đề cơ bản của lý thuyết hạch toán kế
toán ban hành theo chế độ hiện hành trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Instruction to basic knowledge of fundemantal accouting as the normal rules and
Vietnam accounting system. Emphasis on main problems of accounting methods and
content in production and bussiness based on modern and update stipulations.
9.24. Nguyên lý thống kê (Principles of Statistics)
Mã số-Code : TKKT1104
Số tín chỉ-Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Lý thuyết thống kê nghiên cứu mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt
chất của hiện tượng kinh tế - xã hội số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ
thể nhằm phản ánh đặc điểm, bản chất và qui luật phát triển của hiện tượng đựơc
nghiên cứu.
The statistical theory of quantitative research is closely related to the nature of
large socio – economic phenomena in terms of time and place in order to reflect
characteristics, nature and development law of the phenomena studied.
9.25. Quản trị marketing (Marketing Management)
Mã số-Code : MKMA1110
Số tín chỉ-Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Học phần nghiên cứu quá trình quản trị marketing, cụ thể về các vấn đề như kế
hoạch hoá, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá và điều khiển các hoạt động marketing
của một tổ chức, doanh nghiệp.
34
This course instructs marketing management, special about planning, excuting,
controlling and monitorning of marketing of company.
9.26. Quản trị chiến lược ( Strategic Management)
Mã số - Code : QTKD1104E
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Các môn học đại cương
Prerequisites : Core modules
Ngôn ngữ giảng dạy/ Language of instruction: Tiếng Anh/ English
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về nguyên lý quản trị chiến lược như
khái niệm về chiến lược, quản trị chiến lược, phân tích các yếu tố bên ngoài, bên trong
doanh nghiệp nhằm xác định cơ hội, đe dọa, điểm mạnh, điểm yếu. Từ đó sử dụng các
công cụ nhằm lựa chọn được các chiến lược phù hợp với doanh nghiệp trong từng thời
điểm cụ thể.
This module provides bsic knowledge of strategic management principles such as
the concept of strategy, strategic management, analysis of external factors, within the
enterprises to identify opportunities, threats, strengths, weaknesses. It then uses tools
to select strategies that are relevant to the business at specific time.
9.27. Kinh tế và quản lý công nghiệp (Industrial Economics and Management)
Mã số-Code : QTKD1101
Số tín chỉ-Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Kinh tế và quản lý công nghiệp là học phần phụ trợ trong hệ thống kiến thức về
quản trị doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Với việc coi công nghiệp là một hệ
thống được cấu thành từ các phần tử là các doanh nghiệp hoạt động trong điều kiện
nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế, môn học cung cấp các kiến thức cơ
bản có liên quan đến môi trường kinh tế vĩ mô (chủ yếu là môi trường ngành) trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và mối quan hệ giữa các doanh nghiệp công
nghiệp với các tổ chức hữu quan nhằm đạt được mục tiêu kinh tế - xã hội.
Nội dung của học phần gồm 3 khối kiến thức cơ bản:
1/ Kiến thức tổng quan về nhận diện công nghiệp và về vai trò, vị trí của công
nghiệp trong hệ thống kinh tế quốc dân;
35
2/ Kiến thức tổng quan về xây dựng và phát triển công nghiệp, trong đó có xét đến vấn đề chiến lược và hiệu quả kinh tế - xã hội trong phát triển công nghiệp;
3/ Kiến thức tổng quan về xu thế chung trong phát triển công nghiệp hiện nay.
Industrial economics and management” course is a supporting module providing knowledge about enterprises management in the market economy. By the way considering industry as a system formed from enterprises which operate in the market economy and international economic integration condition, the course provides basic knowledge about macroeconomic environment (mainly about sector environment) and the relationship between industrial enterprises and other organizations to achieve socio-economic objectives.
The content consists of three basic blocks of knowledge:
1. Overview of industry identity, the roles and position of the industry in national economic system;
2. Basic about industrial construction and development, which takes into account the strategic issues and socio-economic efficiency in industrial development;
3. Overview of general trends in industrial development.
9.28. Kế toán dự án (Project Accounting)
Mã số-Code : KTKE1104
Số tín chỉ-Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Học phần đề cập đến các vấn đề liên quan đến hệ thống kế toán của một dự án đầu tư như ghi nhận, đánh giá, trình bày các báo cáo tài chính… liên quan đến các hoạt động của dự án.
The module addresses issues related to the accounting system of investment projects such as recording transactions, evaluating, presenting financial statemetns, etc related to the project activities.
9.29. Quản lý chiến lược công nghệ và đổi mới (Strategic Management of Technology and Innovation)
Mã số-Code : KTDT
Số tín chỉ-Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư
Prerequisites : Investment Economics
36
Học phần Quản trị chiến lược về công nghệ và đổi mới nhằm cung cấp cho sinh
viên chuyên ngành Kinh tế đầu tư kiến thức cơ bản về mối quan hệ và vai trò của công
nghệ và đổi mới đối với chiến lược và hoạt động đầu tư của một tổ chức. Từ đó sinh
viên có thể thực hiện việc phân tích, đưa ra các giải pháp về quản lý hợp nhất chiến
lược với công nghệ và đổi mới của tổ chức trên nền tảng các nguồn lực nội bộ của tổ
chức và môi trường cạnh tranh ở cả hai cấp độ vi mô và vĩ mô; thực hiện lập các kế
hoạch đầu tư phù hợp với qui mô và mục tiêu quản lý.
Strategic Management of Technology and Innovation Module was developed in
order to provide students specialized in Investment Economics the basic knowledge
about relationships and the role of technology and innovation for strategic and
investment activities within an organization. From which students can perform the
analysis, offer solutions for unified management strategy with organizations’
technology and innovation based on the internal resources of the organization and the
competitive environment at both micro and macro level; to formulate investment plans
in line with the scope and objectives of management.
9.30. Quản lý học (Essentials of Management)
Mã số-Code : QLKT1101
Số tín chỉ-Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Học phần “Quản lý học” là học phần bắt buộc đối với tất cả các chuyên ngành
trong chương trình đào tạo đại học của trường Đại học Kinh tế Quốc dân, được thiết kế
nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cốt yếu nhất mà một nhà quản
lý, dù trên cương vị nào, trong bất cứ tổ chức nào cũng phải có được. Học phần “Quản
lý học” gồm những nội dung cơ bản sau: Tổng quan về quản lý: trong đó giới thiệu
về hệ thống xã hội, tổ chức và quản lý hệ thống xã hội; quá trình quản lý và nhà quản
lý; sự phát triển các tư tưởng quản lý. Phân tích môi trường quản lý; đạo đức và trách
nhiệm xã hội của quản lý; quản lý trong môi trường toàn cầu hóa. Quá trình ra quyết
định và đảm bảo thông tin cho quyết định quản lý. Nội dung cơ bản của quá trình
quản lý bao gồm: lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát.
This compulsory course is designed to equip students with basic knowledge and
skills to become a manager, including: • Overview of management: introducing about
social systems, organizations and management of the social systems; introducing
37
process management, managers and the development of management thoughts. •
Analysis of the environmental management; ethical and social responsibilities of
management; management in globalization. • The decision-making process and
information for management decisions. • Basic contents of management process
including: planning, organizing, leading and controlling.
9.31. Kinh tế học cho người ra quyết định đầu tư (Economics For Investment
Decision Makers)
Mã số-Code : KTDT
Số tín chỉ-Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế vĩ mô 1; Kinh tế vi mô 1
Prerequisites : Macroeconomic 1, Microeconomic 1
Học phần “Kinh tế học cho người ra quyết định đầu tư” cung cấp kiến thức tiền
đề cho sinh viên ngành Đầu tư trước khi học các môn chuyên ngành. Môn học xem xét
những kiến thức vi mô và Vĩ mô liên quan đến nhà đầu tư và hành vi ra quyết định đầu
tư của họ.
“Economic for investment decision maker“ course provides prerequisitive
knowledge for students who major in Investment. The understanding about
microeconomic and macroeconomic that related to investors and investment decision
are generally provided in this course.
9.32. Phân tích lợi ích-chi phí (Cost-Benefit Analysis)
Mã số-Code : KTDT
Số tín chỉ-Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư
Prerequisites : Investment Economics
Phân tích lợi ích-chi phí là một công cụ phân tích chính sách được sử dụng khá
phổ biến ở các quốc gia phát triển nhằm nhận diện, lượng hóa và định giá bằng tiền tất
cả lợi ích và chi phí trên quan điểm xã hội của một dự án, một chính sách, hoặc một
chương trình phát triển. Đây là một công cụ rất cần thiết đối với các nhà lãnh đạo khu
vực công nhằm ra quyết định lựa chọn những phương án sử dụng nguồn lực tốt nhất
xét về khía cạnh hiệu quả kinh tế. Học phần Phân tích lợi ích- chi phí sẽ trang bị cho
người học các vấn đề cơ bản về phân tích lợi ích và chi phí kinh tế trong quá trình xây
dựng và thực hiện các hoạt động đầu tư như: nhận dạng lợi ích, chi phí; đo lường lợi
38
ích, chi phí; đánh giá rủi ro trong phân tích lợi ích, chi phí...; nhằm giúp người học có
được những kiến thức và các phương pháp phân tích các phương án, dự án phát triển
kinh tế xã hội khi ra quyết định đầu tư.
Cost-Benefit Analysis is policy analysis tool used quite commonly in developing
countries in order to identify, quantify and evaluate all monetary benefits and costs on
social perspective of a project, a policy, or a development program. This is an
essential tool for public sector leaders to make decisions on choosing plans on the best
use of resources in terms of economic efficiency. Cost-benefit analysis module will
equip learners with basic matters of Cost-benefit analysis in the process of developing
and implementing investment activities such as: identification of benefit, cost;
measurement of benefit, cost; risk assessment in cost-benefit analysis, etc.; to help
learners get knowledge and methods of analyzing social economic development, plans
and projects when making investment decisions.
9.33. Đầu tư tài chính (Financial Investment)
Mã số-Code : KTDT1133
Số tín chỉ-Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư
Prerequisites : Investment Economics
Đầu tư tài chính (ĐTTC) là môn học thuộc hệ thống các môn học về đầu tư,
nghiên cứu các khái niệm và dẫn chứng liên quan đến quản lý danh mục đầu tư. Môn
học này sẽ cung cấp cho sinh viên một sự hiểu biết về lý thuyết và thực tiễn của việc ra
quyết định đầu tư. Các chủ đề bao gồm đa dạng hoá, phân bổ tài sản, tối ưu hoá danh
mục đầu tư, các mô hình nhân tố, mối quan hệ giữa rủi ro và tỉ suất sinh lợi, quỹ tương
hỗ, đánh giá hiệu suất, giao dịch, chiến lược đầu tư chủ động và bị động.
Financial investment is one of the core courses within Investment major. The
objective of this course is to undertake rigorous study of the theory and empirical
evidence relevant to institutional portfolio management. Moreover, this course will
provide students with an understanding of the theory and practice of investment
decision making. The major topics are: asset allocation, optimal portfolio selection,
index models, the relationship between risk and return, mutual funds, market efficiency
and active and passive portfolio management.
39
9.34. Lịch sử kinh tế (Economic History)
Mã số-Code : NLXH1102
Số tín chỉ-Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế vi mô, Kinh tế Vĩ mô
Prerequisites : Macroeconomics, Microeconomics
Lịch sử kinh tế nghiên cứu sự phát triển kinh tế của một nước, một nhóm nước,
một vùng lãnh thổ qua các thời kỳ lịch sử hoặc trong một giai đoạn lịch sử cụ thể. Học
phần Lịch sử kinh tế cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quá trình phát
triển kinh tế của các nước trên thế giới và Việt Nam. Từ nghiên cứu thực trạng phát
triển kinh tế để rút ra những đặc điểm, luận giải về những nhân tố tác động đến sự phát
triển kinh tế của từng nước qua các thời kỳ lịch sử cụ thể, đồng thời rút ra những bài
học kinh nghiệm trong phát triển kinh tế của các nước và Việt Nam. Môn Lịch sử kinh
tế có quan hệ chặt chẽ với nhiều môn học khác như kinh tế học, kinh tế phát triển, kinh
tế quốc tế v.v… Lịch sử kinh tế còn có mối liên hệ chặt chẽ với các môn kinh tế
chuyên ngành (nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, thương mại, tài chính,
tiền tệ) trong mối quan hệ gắn với sự phát triển của nền kinh tế.
Economic history is the study of economic development of a country, a group of
countries, or a territory through the historical economic episodes or in a specific
historical period. The unit provides students with basic knowledge about economics
and the process of economic development of the world in general and of Vietnam in
particular. The study of economics development will supply students with
understanding of (1) factors affecting economic development of each country
throughout specific historical periods and (2) lessons learnt gained from the process
of economic development of Vietnam and other countries. The Unit also has conection
with many other units, namely economics, development economics, international
economics, etc as well as specialized economic subjects (e.g. agriculture, industry,
transportation, trade, finance and monetary) in terms of the development of economy.
9.35. Lịnh sử học thuyết kinh tế (History of Economic Theories)
Mã số-Code : LLNL1102
Số tín chỉ-Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
40
Có thể nói rằng, Lịch sử các học thuyết kinh tế là một môn khoa học cung cấp
cho sinh viên một cách có hệ thống những tư tưởng kinh tế, mà cốt lõi, xuyên suốt là
tư tưởng về giá trị hàng hoá. Vì thế, việc nghiên cứu, giảng dạy và học tập môn khoa
học này phải đối diện với một khối lượng kiến thức rất rộng lớn, từ thời cổ đại đến
hiện đại. Đó là vấn đề rất khó khăn. Sự thành công của những người nghiên cứu, giảng
dạy và học tập môn Lịch sử các học thuyết kinh tế phụ thuộc vào việc nắm được vấn
đề cơ bản, xuyên suốt trong hệ thống các tư tưởng kinh tế của nhân loại.
9.36. Địa lý kinh tế (Economic Geography) Mã số-Code : MTKT1101 Số tín chỉ-Credit : 2 Điều kiện tiên quyết : Không Prerequisites : None
Địa lý kinh tế nghiên cứu cơ sở khoa học về phân bố và phát triển của các hoạt động kinh tế gắn với các điều kiện địa lý cụ thể của các vùng lãnh thổ nhằm phát hiện ra những quy luật và vận dụng trong thực tiễn tổ chức lãnh thổ kinh tế. Nội dung của học phần này tập trung phân tích những đặc điểm và xu thế hiện đại của phát triển kinh tế - xã hội toàn cầu, đánh giá vai trò và vị trí của Việt Nam trong hệ thống phân công lao động khu vực và quốc tế cũng như tiềm năng và các nguồn lực chủ yếu cho phát triển kinh tế và tổ chức lãnh thổ kinh tế. Học phần cũng trang bị cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức lãnh thổ của các ngành và lĩnh vực kinh tế, vùng kinh tế và những vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của các vùng ở Việt Nam trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Economic geography studies the allocation and development of economic activities in relation to geographical condition in order to discover the rules and methods to apply them into practical regional economics and planning. This course analyses the characteristics and trends of global socio-economic development, discusses the role of Vietnam in the workforce allocation system at regional and global scale and examines the potentials and the main resources for economic development in Vietnam. The course provides the rationale and practical basis of regional planning and Vietnam’s socio-economic issues in the industrialization and modernization process.
9.37. Xã hội học (Sociology)
Mã số-Code : NLXH1102
Số tín chỉ-Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
41
Xã hội học là khoa học nghiên cứu các quy luật và xu hướng của sự phát sinh,
phát triển và biến đổi của các hoạt động xã hội, các quan hệ xã hội, tương tác giữa các
chủ thể xã hội cùng các hình thái biểu hiện của chúng. Nội dung khoa học của môn
học là khái quát hoá những vấn đề lý luận cơ bản nhất về mối quan hệ hữu cơ, biện
chứng, ảnh hưởng và tác động qua lại lẫn nhau giữa một bên là con người (cá nhân,
nhóm) với một bên là xã hội (hệ thống xã hội hay cấu trúc xã hội), đồng thời chỉ ra các
phương pháp nghiên cứu xã hội học, giúp cho người học có kỹ năng tổ chức và thực
hiện các cuộc nghiên cứu xã hội một cách khoa học và có chất lượng cao, nhằm xây
dựng một xã hội ổn định và phát triển vì sự phồn vinh hạnh phúc của nhân dân. Hơn
nữa, giúp cho sinh viên chủ động hành động cho phù hợp với yêu cầu và khai thác đời
sống xã hội hàng ngày vào các hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Sociology is the scientific study of the rules and trends of the generation,
development and transformation of social activities, social relations, interaction
between social actors and their expression patterns. Scientific content of the course is
to generalise the most fundamental theoretical issues about the organic relationship,
dialectical relationship, influence and mutual interaction between people (individuals
or groups) and the society (social system or social structure) while pointing out the
research methods of sociology, to help learners have skills to organise and conduct
social research scientifically and with high quality, in order to build a stable and
developing the society for people’s prosperity and happiness . Moreover, it helps
students actively act to suit the social requirements and exploit the daily social life on
the production and business activities efficiently.
9.38. Quản trị nhân lực (Human Resource Management)
Mã số-Code : NLQT1104
Số tín chỉ-Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Học phần này nghiên cứu những nội dung sau:
- Các khái niệm, chức năng, tầm quan trọng của quản trị nhân lực cũng như vai
trò và quyền hạn của bộ phận chuyên trách nguồn nhân lực trong tổ chức.
- Các hoạt động cơ bản của quản trị nhân lực như: phân tích công việc, lập kế
hoạch hóa và nguồn nhân lực, tuyển dụng, đánh giá thực hiện công việc, đào tạo phát
triển nguồn nhân lực, thù lao lao động.
42
This course examines the evolving human resources function within today’s
organizations. The course covers the following contents:
- The concept, functions and importance of human resource management as well
as the role and authorities of human resource management department.
- Basic human resource management activities: job analysis, human resource
recruitment and selection, performance appraisal, human resource development and
training and compensation.
9.39. Dân số và phát triển (Population and Development)
Mã số-Code : NLDS1101
Số tín chỉ-Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Giữa Dân số và phát triển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Dân số vừa là lực
lượng sản xuất vừa là lực lượng tiêu dùng của cải xã hội. Qui mô và cơ cấu dân số
quyết định qui mô và cơ cấu của sản xuất và tiêu dùng. Qui mô, cơ cấu và chất lượng
dân số chịu ảnh hưởng rất lớn bởi những biến động tự nhiên (sinh và chết) và biến
động cơ học (di dân). Môn học làm sáng tỏ những động thái của các quá trình dân số,
các nhân tố tác động đến quá trình này đồng thời phân tích mối quan hệ của nó với các
quá trình phát triển kinh tế xã hội và môi trường. Do vậy giữa dân số và phát triển và
các ngành chuyên môn khác có mối quan hệ chặt chẽ với nhau như: Kinh tế Đầu tư,
kinh tế Quốc tế, kinh tế Bảo hiểm, kinh tế Môi trường, kinh tế Nông nghiệp, Quản lý
kinh tế, Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực…
Population and development have a close relationship. Population is both
production force and consumption force of social wealth. Therefore, population size and
structure help to determine the size and structure of production and consumption.
Population size, population structure and quality are affected substantially by natural
dynamics (birth and death) and mechanical population dynamics (migration). This
subject clarifies the changes of population processes, factors influencing these processes
and analyzes their relationship with socio-economic development process and
environment. Therefore, population and development and other specialized subjects
have a concrete relationship such as Investment Economics, International Economics,
Insurance Economics, Environmental Economics, Agricultural Economics, Economic
Management, Economics and Human resource management, etc.
43
9.40. Mô hình toán kinh tế (Mathematical Economic Models)
Mã số-Code : TOKT1107
Số tín chỉ-Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Toán cao cấp 2
Prerequisites : Advanced Mathematics 2
Môn học có nội dung chính đề cập tới việc ứng dụng một số phương pháp toán học nhằm mô hình hóa và phân tích định lượng quá trình ra quyết định trong lĩnh vực quản lý kinh tế và điều hành kinh doanh. Nội dung học phần gồm 4 chương học đề cập đến các mô hình phân tích định lượng như mô hình tối ưu đối với người sản xuất và tiêu dùng, bài toán quy hoạch tuyến tính, mô hình quản lý dự trữ đầu vào trong sản xuất, mô hình Input/Output giữa các ngành trong nền kinh tế. Thông qua việc thiết lập, phân tích các mô hình toán tương ứng với một số lĩnh vực hoạt động kinh tế người học có thể trực tiếp áp dụng đối với các tình huống tương tự trong thực tiễn, từ đó có thể đưa ra được những quyết định cụ thể trong kinh tế và quản trị kinh doanh. Việc giải các bài toán có thể được hỗ trợ bởi các phần mềm tính toán như Excel, phần mềm TKT.
This course applies several mathematical methods to modeling and quantitative analysis in making decisions in economic management and business executive. It contains 4 chapters with the quantitative analysis model as the optimal one for the production and consumption, a linear programming problem, reserve management model inputs in production, and the model input / Output. Through analyzing the mathematical model in economic activity, students can apply to similar situations in practice and make specific decisions in economics and business. The math problems can be supported by the calculation software as Excel, software TKT.
Students can format some econometric models and methods of analysis in economic management and business administration. Quantify the optimal problem for the different economic subjects and find solutions to this problem in the conditions of foreign influence on making decisions in economics and business. Apply mathematical economic softwares to solve linear programming problems and reserve management problems.
9.41. Kinh tế đô thị (Urban Economics)
Mã số-Code : MTDT1102
Số tín chỉ-Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
44
Môn học Kinh tế đô thị sử dụng các công cụ kinh tế để phân tích tại sao các đô
thị tồn tại và phát triển, các hoạt động khác nhau được bố trí, sắp xếp như thế nào
trong đô thị. Môn học này cũng cung cấp cho người học các lý thuyết tăng trưởng kinh
tế đô thị, ứng dụng các mô hình kinh tế trong việc giải thích tăng trưởng kinh tế đô thị,
ngoài ra môn học còn cung cấp cho người học các lý thuyết kinh tế về đất đai được sử
dụng trong đô thị, nhà ở, giao thông cũng như giáo dục, tài chính, trật tự xã hội trong
đô thị hình thành, phát triển có ảnh hưởng gì đến các hoạt động kinh tế xã hội.
Urban Economics uses economic tools to analyze why the urban existence and
development, how different activities are arranged in urban. This course also gives
trainees the theory of urban economic growth, application of economic models to
explain urban economic growth, besides this course also gives students the economic
theory on land use in urban areas, housing, transport as well as education, finance,
and social order in urban how formation and development affect the economic and
social activities.
9.42. Kinh doanh Bất động sản (Real Estate Business)
Mã số-Code : TNBD1107
Số tín chỉ-Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Học phần cung cấp sinh viên ngoài ngành Bất động sản những kiến thức cơ bản
về quản trị kinh doanh được vận dụng vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản, trong đó
có những kiến thức cơ bản về bất động sản, thị trường bất động sản, môi trường kinh
doanh BĐS, lập kế hoạch kinh doanh, các nội dung kinh doanh bất động sản như: quản
trị sản xuất công trình bất động sản, quản trị nhân lực, quản trị tài chính, quản trị
marketing, quản trị hoạch toán kinh doanh bất động sản; về hợp đồng kinh doanh,
thông tin, hồ sơ bất động sản, về hệ thống các giao dịch và kỹ năng đàm phán kinh
doanh bất động sản… Học phần sẽ trang bị cho người học các kỹ năng cơ bản trong
tạo lập doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, trong phân tích và dự báo môi trường
kinh doanh, tận dụng các cơ hội kinh doanh để xây dựng chiến lược và kế hoạch đầu
tư kinh doanh bất động sản; những kỹ năng cơ bản trong các hoạt động nghiệp vụ kinh
doanh bất động sản như quản trị sản xuất, quản trị nhân lực, tài chính, marketing và
tiêu thụ bất động sản; những kỹ năng về hoạch toán kinh doanh bất động sản. Người
học còn nắm vững được những thông tin, hồ sơ bất động sản, hiểu được các quy trình,
thủ tục trong giao dịch kinh doanh bất động sản, đàm phán để đi đến ký kết những hợp
đồng kinh doanh bất động sản một cách hợp pháp và có hiệu quả.
45
The module provides students with basic knowledge of business administration
applied to the field of REAL ESTATE BUSINESS. The course provides the following
contents: the real estate market, real estate, REAL ESTATE BUSINESS environment,
business planning, business administration in property such as property
manufacturing administration, human resources, financial management, marketing
management, accounting management; business contracts, information, property
records, the system of transactions and business negotiation skills in real estate
business...
The module will equip the learner with the basic skills in the creation of
enterprises in real estate, in the analysis and forecast of the business environment,
taking advantage of the business opportunities to build strategy and plan to investin
real estate; basic skills in the real estate business as production management, human
resources, finance, marketing and real estate consumption; skills in accounting in real
estate business. The students also master information, property records, understand
the processes, procedures in transactions, negotiations for the signing of contract of
real estate business in a legitimate and effective way.
Give students the basic knowledge about business management in the field of
real estate.
9.43. Đầu tư theo hình thức PPP (Public-Private Partnerships)
Mã số-Code : KTDT
Số tín chỉ-Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư
Prerequisites : Investment Economics
Nhu cầu về vốn đầu tư cho tăng trưởng và phát triển kinh tế tại các quốc gia ngày
càng tăng. Trong khi đó nguồn vốn đầu tư công ngày càng không đủ đáp ứng nhu cầu
đầu tư cho kết cấu hạ tầng cũng như cung cấp dịch vụ công. Đầu tư theo hình thức đối
tác công tư (PPP) giúp khắc phục hạn chế về quy mô của nguồn vốn đầu tư công cũng
như nâng cao hiệu quả đầu tư vào kết cấu hạ tầng và cung cấp dịch vụ công. Học phần
Đầu tư theo hình thức Đối tác công tư (PPP) cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản
về hình thức đầu tư: Đối tác công tư. Sinh viên được trang bị kiến thức về PPP thông
qua nghiên cứu những nội dung cơ bản như: Tổng quan về đối tác công tư, Đấu thầu
và quản lý hợp đồng PPP, Quản lý rủi ro trong các dự án PPP, Tài trợ dự án PPP, Mô
hình tài chính và đánh giá hiệu quả dự án PPP, Quản lý nhà nước về PPP.
46
The demand for investment capital in all over the world has never been greater,
while the investment capital from public sector is increasingly unable to afford the
investment in infrastructure and delivering public services. A public-private
partnerships (PPP) in investment will help goverments to find alternative sources of
funding to meet the funding gap and increase the efficiency of the investment in
infrastructure and delivering public services. The course of Public-private
partnerships introduces to students basic knowledge about PPP through six chapters:
overview on PPP, biding for and managing PPP contracts, risk management in PPP
projects, funding for PPP projects, financing models and measurement of effectiveness
indicators for PPP projects, public management in investment applying PPP model.
9.44. Hệ thống đầu tư đa biên và công ty đa Quốc gia (The Multilateral
Invesment System and Multinational Enterprises)
Mã số-Code : KTDT
Số tín chỉ-Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư, Lập dự án Đầu tư
Prerequisites : Investment Economics, Investment Project Design
Đây là một trong những học phần của chuyên ngành Kinh tế đầu tư. Học phần
Hệ thống đầu tư đa biên và công ty đa quốc gia có nhiệm vụ trang bị những kiến thức
về đầu tư trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế cho sinh viên đại học chuyên ngành
kinh tế đầu tư. Học phần sẽ giúp sinh viên nắm vững những vấn đề cơ bản nhất về hệ
thống đầu tư đa biên, các hiệp định có liên quan đến đầu tư, các chính sách trong quá
trình hội nhập ở các cấp độ: quốc gia, khu vực. Học phần cũng giúp cho sinh viên
hiểu được bản chất của các công ty đa quốc gia, tác động kinh tế của các công ty đa
quốc gia và hoạt động của các công ty đa quốc gia tại các nước đang phát triển từ đó
làm cơ sở để tăng cường thu hút vốn đầu tư tực tiếp nước ngoài.
The Multilateral Investment System and multinational corporations have the
task of equipping them with knowledge on investment in international economic
integration for university students in economics. The module will help students master
the most fundamental issues of multilateral investment systems, investment-related
agreements, policies in the integration process at the national, regional levels. The
module also helps students understand the nature of multinational companies, the
economic impact of multinationals and the performance of multinational companies in
developing countries. to attract foreign direct investment capital.
47
9.45. Thống kê đầu tư và xây dựng (Statistics for Investment and construction)
Mã số - Code : TKKD1114
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Nguyên lý thống kê
Prerequisites : Principles of Statistics
Môn học nghiên cứu những vấn đề chung của thống kê đầu tư bao gồm đối tượng
nghiên cứu, lịch sử ra đời và phát triển, nhiệm vụ nghiên cứu, hệ thống chỉ tiêu và
phương pháp nghiên cứu của thống kê đầu tư. Những nội dung chính được đề cập gồm
xem xét quy mô vốn đầu tư, quy mô vốn đầu tư thực hiện và phân loại vốn đầu tư.
Môn học còn đề cập đến thống kê kết quả và hiệu quả hoạt động đầu tư.
The module covers the general statistical issues of investment including research
object, development history and research tasks, indicator system and research methods
of investment statistics. The main contents mentioned are considering the scale of
investment capital, the actual investment capital scale, and the classification of
investment investment capital. The module also includes statistics on the results and
performance of the investment.
9.46. Kinh tế đầu tư 1 (Investment Economics 1)
Mã số - Code : DTKT1106
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Học xong những môn học cơ bản và cơ sở.
Preceruisite : General education
Môn học kinh tế đầu tư là môn học cơ sở của chuyên ngành kinh tế đầu tư, trang
bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản như lý luận cơ bản về đầu tư và đầu tư phát
triển, các lý thuyết về đầu tư, cơ cấu đầu tư, nội dung đầu tư phát triển ở phạm vi quốc
gia, doanh nghiệp, vốn và nguồn vốn đầu tư, mối quan hệ giữa đầutư, tăng trưởng và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tình hình đầu tư công và đầu tư quốc tế. Những kiến thức
do môn học Kinh tế đầu tư 1 trang bị sẽ là nền tảng để tiếp thu kiến thức của các môn
học chuyên ngành Kinh tế đầu tư khác như Lập dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư, thị
trường vốn.
The role of this subject is a basic of investment study field and this subject
equips students with basic knowledges such as: Basic theories of investment and
development investment, the theories of investment, the investment structure, content
48
development investment at national economics and enterprises, capital and investment
capital resourses, research results and efficiency of development investment capital
resourses, management of investment activities, investment planning, the methodology
to set up investment projects in development, the basic method of investment
management (project apprasal, bidding) and international investment and technology
transfer in investing activities.
9.47. Đầu tư quốc tế (International Investment)
Mã số - Code : DTKT1121
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Những môn cơ bản và cơ sở
Preceruisite : General Education
Đầu tư quốc tế là một học phần trong chuyên ngành kinh tế đầu tư. Học phần này
cung cấp những kiến thức cơ bản về đầu tư quốc tế như tình hình tự do hoá thương
mại, dòng chảy của đầu tư quốc tế, hoạt động của các công ty đa quốc gia, chuyển giá
trong hoạt động đầu tư quốc tế. Nội dung này được cụ thể qua các chương: tổng quan
về đầu tư quốc tế, các dạng của đầu tư quốc tế, tự do hoá đầu tư quốc tế, các hoạt động
của doanh nghiệp đa quốc gia và chuyển giá trong đầu tư quốc tế
International Investment is a specialized module of Investment Economic. This
module provides the basic knowledge of international investing such as liberalization
in international investing, activities of multinational corporations and transfer pricing
in international investing. The contents of this module include: the fundamental issues
of international investing (conception, features, international investment theories,
trends of international investing); international investment forms; investment
environment; liberalization in international investing; activities of multinational
corporations and transfer pricing in international investing.
9.48. Lập dự án đầu tư (Investment Project Design)
Mã số - Code : DTKT1108E
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư 1
Preceruisite : Investment Economics 1
Môn học cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản như những vấn đề lý
luận chung về dự án đầu tư, trình tự và nội dung nghiên cứu của quá trình soạn thảo dự
49
án, phương pháp và các nội dung cần phân tích trong quá trình soạn thảo dự án khả thi
(các khía cạnh thị trường, kỹ thuật, tài chính, kinh tế xã hội của dự án đầu tư) và vận
dụng những vấn đề lý luận trên vào việc lập dự án cụ thể.
The course provides students with the basic contents of project design such as:
The general theoretical problems of investment projects, the prosedure and contents of
the project preparation, the methods and the contents should be analyzed in the
process of drafting a feasibility study: market, technical, financial, economic and
social aspects of an investment project and handling problems in making arguments
on specific projects.
9.49. Thị trường vốn (Capital Market)
Mã số - Code : DTKT1116E
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vĩ mô 1; Kinh tế vi mô 1; Tiền tệ,
Lí thuyết tài chính tiền tệ.
Preceruisite : Macroeconomics; Microeconomics; Financial and Monetary Theory.
Học phần giới thiệu về thị trường vốn: phương thức huy động vốn trên thị trường
và các hành vi đầu tư trên thị trường thứ cấp. Học phần cũng cung cấp các kiến thức
liên quan đến phân tích đầu tư chứng khoán, các giao dịch phái sinh và quỹ đầu tư
chứng khoán.
The intention of this course is to introduce to you knowledge and skill of capital
market activities. In detail, the goals for this course are for you to (i) develop greater
knowledge of mobilizing capital in the market, (ii) improve your skill to invest in the
capital market.
9.50. Đấu thầu trong đầu tư (Procurement for Investment Project)
Mã số - Code : DTKT1104E
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư, Lập Dự án đầu tư, Quản lý dự án đầu tư.
Prerequisites : Investment Economics, Investment Project Design,
Project Management
Môn học Đấu thầu trong Đầu tư cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản
về đấu thầu xây lắp, mua sắm hàng hoá và đấu thầu tư vấn. Bằng những tình huống
50
thực tế hướng dẫn cho sinh viên phương pháp lập hồ sơ mời thầu cho các loại hình đấu
thầu và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu được áp dụng ở Việt Nam. Cuối cùng, áp
dụng những qui định pháp luật về đấu thầu để xử lý một số tình huống thường gặp
trong thực tế.
Subjects “Procurement in Investment” provides students with basic knowledge of
construction bidding, procurement and tendering advice. Students will improve there
skills of bidding document preparation and evaluation by the real-life case studies,
methods and experiences which can be applied in Vietnam. Finally, apply the legal
provisions on bidding for handling a common situation in practice.
9.51. Quản lý dự án 1,2(Project Management 1,2)
Mã số - Code : DTKT1101E, DTKT1112
Số tín chỉ - Credit : 5
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư
Prerequisites : Investment Economics
Môn Quản lý dự án đầu tư trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hoạt
động quản lý dự án hiện đại. Kết thúc khoá học sinh viên cần nắm được những nội
dung cơ bản sau : Lý luận cơ bản về dự án và quản lý dự án đầu tư phát triển; Nội
dung cơ bản của QLDA; Nội dung và phương pháp quản lý các yếu tố thành phần của
hoạt động quản lý dự án như: Lập kế hoạch, quản lý thời gian và tiến độ, quản lý chi
phí, quản lý nhân sự dự án, phân phối nguồn lực dự án, quản lý chất lượng dự án, quản
lý rủi ro, quản lý hoạt động mua bán của dự án, quản lý hệ thống thông tin dự án, đánh
giá và giám sát dự án.
“Project management” provides basic knowledge of modern project
management activities. In the end of the course students should understand the
following basic contents: Basic theory of project management and development
project management; The basics of project management; contents and methods for
project management activities such as planning, time management and schedules, cost
management, personnel project management, distribution of project resources, project
quality management, risk management, purchasing (procurement) management,
information management, project evaluation and monitoring
51
9.52. Quản trị rủi ro đầu tư (Risk Management in Investment)
Mã số - Code : DTKT
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư
Prerequisites : Investment Economics
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về rủi ro trong đầu tư, trang bị cho
sinh viên những kỹ năng nhận diện rủi ro đầu tư, đánh giá mức độ rủi ro trong các
phương án đầu tư nhằm đưa ra các quyết định có nên đầu tư hay không và đầu tư như
thế nào là hợp lý. Những phương pháp định lượng rủi ro sẽ được đề cập trong phần
đánh giá rủi ro. Sau khi nhận diện rủi ro, môn học sẽ giúp cho nhà đầu tư có được các
quyết định khi đầu tư bằng những phương pháp khác nhau như giá trị kỳ vọng,
maximax, maximin, maximum likelihood, minimax regret...Một số phương pháp đánh
giá, phân tích rủi ro hiện đại như phân tích độ nhạy, phân tích theo kịch bản, phân tích
rủi ro sẽ được đề cập. Cuối cùng, môn học sẽ cung cấp các kiến thức quản trị rủi ro
trong đầu tư như: tránh rủi ro, giảm thiểu rủi ro, phong tỏa rủi ro, tự bảo hiểm, bảo
hiểm...và các phương pháp mạo hiểm trong đầu tư (chấp nhận rủi ro)
The subject provides basic knowledge about investment risks, skills to identify
investment risks, assess risks in the investment activities to make investment decisions.
The quantitative methods of risk will be addressed in the risk assessment module. After
identifying risks, subject supplies different methods for risk evaluation such as the
expected value, maximax, maximin, maximum likelihood, minimax regret ... and
number of modern risk analysis methods sensitivity analysis, scenario analysis, risk
simulation analysis will be discussed. Finally, the course will provide knowledge of
risk management in investment, such as avoiding risk, risk reduction, blockade of risk,
self-insurance, insurance ... and other methods for investing in risk conditions.
9.53. Thẩm định dự án đầu tư( Investment Project Appraisal)
Mã số - Code : DTKT1114
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư, Lập dự án đầu tư
Prerequisites : Investment Economics, Investment Project Design
Môn Thẩm định dự án đầu tư trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản như
nghiên cứu các vấn đề lý luận về thẩm định dự án (bao gồm khái niệm, mục đích, yêu
52
cầu, phương pháp thẩm định), tổ chức thẩm định dự án đầu tư ở các cấp độ quản lý,
nội dung cơ bản của công tác thẩm định dự án, ứng dụng lý thuyết thẩm định để thẩm
định một số dự án đầu tư trong thực tế trên các khía cạnh thẩm định tài chính, kinh tế
xã hội, từ phương diện tổng vốn, ngân hàng, cơ quan quản lý nhà nước, chủ đầu tư...
“Investment project Appraisal – Evaluation” subject includes following basic
knowledge contents such as research theoretical issues relating to project evaluation
including concept, purposes, requirements and methods for evaluation, evaluation of
investment projects at the every management level, the basics of the project evaluation
and application of evaluation theories to valuate a number of investment projects in
practice of the financial, economic and social aspects, as well as in the perspective of
total capital, banks , state management agencies, the investment owners...
9.54. Đầu tư nước ngoài và chuyển giao công nghệ (Forgein Investment and
Technology Transfer)
Mã số - Code : DTKT1105
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư
Prerequisites : Investment Economics
Môn học Đầu tư nước ngoài và chuyển giao công nghệ trong Đầu tư cung cấp
cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hoạt động đầu tư nước ngoài và chuyển giao
công nghệ trong đầu tư, bao gồm các nội dung: bản chất, hình thức của đầu tư nước ngoài
và chuyển giao công nghệ; Đánh giá vai trò của đầu tư nước ngoài đặc biệt là đầu tư trực
tiếp đối với nước nhận đầu tư và liên hệ với Việt Nam; Nghiên cứu các nội dung của hoạt
động chuyển giao công nghệ trong quá trình tiến hành đầu tư, từ đó phân tích một số biện
pháp mà nước nhận đầu tư cần thực hiện để tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ.
“Foreign Investment and Technology Transfer in Investment” provides students
with basic knowledges about the activities of foreign investment and technology
transfer in investment, including the following details: nature, the kinds of foreign
investment and technology transfer; assessment of roles of foreign investment,
especially direct investment for the domestic countries in relation with Vietnam,
research of technology transfer activities in the investment process for analyzing a
number of measures that the domestic countries will undertake to attract foreign direct
investment and improve the efficiency of technology transfer activities.
53
9.55. Pháp luật Đầu tư (Laws on Investment)
Mã số - Code : LUKD1146
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Pháp luật đại cương
Prerequisites : Fundamentals of Laws
Học phần mô ta những vấn đề cơ bản của pháp luật về đầu tư tại Việt Nam: Bảo
đảm đầu tư, chınh sach đâu tư, nguôn luât điêu chınh hoat đông đâu tư, chu thê đâu tư,
quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, hình thức đầu tư lĩnh vực, địa bàn đầu tư, ưu đãi và
hỗ trợ đầu tư, đâu tư trong nươc va đâu tư ra nươc ngoai; đâu tư theo hınh thưc công,
đâu tư tư nhân, đâu tư công, tư kêt hơp, cac quy trınh cua dư an đâu tư, đâu tư thành
lập và quản lý hoạt động doanh nghiệp; doanh nghiêp co vôn đâu tư nươc ngoai, pháp
luật về hợp đồng kinh doanh, thương mại va đâu tư; pháp luật về cạnh tranh; pháp luật
về giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại, đâu tư, pháp luật về phá sản.
The module describes the basics of the law on investment in Vietnam: Ensuring
investment, investment policies, the law power governing investment activities, investment
entities, the rights and obligations of investors, the fields of investment, investment
incentives and support, domestic investment and foreign investment; investment in the
form of private investment, PPP, the processes of investment projects, investment in the
establishment and management of business activities; foreign-invested business, law
on contract of business, trade and investment; law of competition; law for settling
disputes of business, trade and investment, bankruptcy law.
9.56. Tin học quản lý đầu tư (Information Technology for Investment
ProjectManagement)
Mã số - Code : DTKT1117
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Lập dự án đầu tư; Quản lý dự án đầu tư
Prerequisites : Investment Project Design, Project Management
Học phần Tin học quản lý đầu tư là học phần ứng dụng các phần mềm tin học để
lập và quản lý các dự án đầu tư. Học phần bao gồm hai phần chính. Phần thứ nhất là
ứng dụng phần mềm Microsoft Excel để lập dự án đầu tư. Phần thứ hai là ứng dụng
phần mềm Microsoft Project để lập và quản lý dự án đầu tư.
54
The module of Information Technology for Investment Project Management
provides application of computer softwares to set up and manage investment projects.
The module consists of two main parts: The first part is the Microsoft Excel software
application to formulate investment projects, the second part is a Microsoft Project
software applied to set up and manage projects.
9.57. Phân tích đầu tư (Investment Analysis)
Mã số - Code : DTKT1109
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản đánh giá tác động của đầu tư nói chung,
từng hoạt động đầu tư nói riêng đến nền kinh tế và doanh nghiệp, đánh giá những tác
động bên ngoài đến hoạt động đầu tư để từ đó có được các quyết định đầu tư phù hợp.
Môn học cũng cung cấp những công cụ, phương pháp phân tích đầu tư nhằm đánh giá
khách quan tính khả thi của từng hoạt động đầu tư.
This course provides basic knowledge to assessment of investment impact in
general, each investment activities in particular to the economy and business, to assess
the external impact on investment activities to make appropriate investment decisions.
The course also provides the tools and methods of investment analysis to objectively
evaluate the feasibility of each investment activity.
9.58. Kinh tế đầu tư 2 (Investment Economics 2)
Mã số - Code : DTKT1107
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế đầu tư 1
Prerequisites : Investment Economics 1
Môn học kinh tế đầu tư 2 trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành
về kinh tế và quản lý hoạt động đầu tư phát triển trên phạm vi vĩ mô và vi mô. Tiếp
theo môn học Kinh tế đầu tư 1, môn học Kinh tế đầu tư 2 nghiên cứu công tác quản lý
hoạt động đầu tư của nhà nước, bộ, ngành, địa phương. Công tác kế hoạch hóa hoạt
động đầu tư, đánh giá kết quả và hiệu quả của đầu tư phát triển; những vẫn đề về bản
chất, vai trò và nội dung của hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp. Những
55
kiến thức do môn học kinh tế đầu tư 2 trang bị là nền tảng để sinh viên có thể tiếp cận
những môn học chuyên ngành Kinh tế đầu tư khác như Thẩm định dự án đầu tư, đấu
thầu trong đầu tư.
Investment Economics 2 equips students with specialized knowledge in
economics and management of investment and development activities on a micro and
macro scale. Following the Investment Economics 1, Investment Economics 2 studies
on management of investment activities of the at the state, mistries, sectors and
localities. Investment planning, evaluation of development investment results and
effectiveness; relevant issues, role and content of development investment in
enterprises. The module will serve as a foundation knowledge for students to approach
other subjects in the field of investment economics such as appraisal of investment
projects, procurement in investment.
Ngày tháng năm 2017
TRƯỞNG KHOA
PGS.TS.Phạm Văn Hùng
HIỆU TRƯỞNG
GS.TS. Trần Thọ Đạt