33
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC- 2009 VIỆN NGOẠI NGỮ (Phiên bản 2012, áp dụng cho các khóa từ K57) NĂM 2014

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 2009soflstudent.weebly.com/uploads/3/0/0/3/30038037/soflstudent.weebly.com_chuong_trinh...CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC- 2009. VIỆN

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC- 2009

VIỆN NGOẠI NGỮ

(Phiên bản 2012, áp dụng cho các khóa từ K57)

NĂM 2014

CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN TIẾNG ANH KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ

Ngành đào tạo: Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: D220201

Bằng tốt nghiệp: Cử nhân Tiếng Anh (Bachelor of Art in English Language)

1 Mục tiêu chương trình Mục tiêu của Chương trình Cử nhân Tiếng Anh Khoa học - Kỹ thuật và Công nghệ của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là đào tạo những Cử nhân có:

1. Kiến thức cơ sở chuyên môn rộng, kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp (biên dịch, phiên dịch, giảng dạy, nghiên cứu…) để có thể thích ứng tốt với những vị trí công việc phù hợp ngành học, đặc biệt là những công việc liên quan tới Tiếng Anh chuyên ngành Khoa học - Kỹ thuật và công nghệ nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội và của nền kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế.

2. Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp.

3. Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế.

4. Phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

5. Năng lực Biên dịch, phiên dịch và đảm nhận các công việc khác tại các Đại sứ quán, các tổ chức chính phủ và

phi chính phủ, các dự án, các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. Giảng dạy tiếng Anh tại các cơ sở đào tạo như các trường phổ thông, trung học chuyên nghiệp, cao

đẳng và đại học. Nghiên cứu tại các cơ quan nghiên cứu về lĩnh vực ngôn ngữ, khoa học - kỹ thuật và giáo dục. Tiếp tục theo học tại các bậc đào tạo cao hơn.

Cử nhân tốt nghiệp chuyên ngành Tiếng Anh Khoa học - Kỹ thuật và Công nghệ có thể học bổ sung theo chương trình văn bằng thứ hai để được nhận bằng cử nhân Công nghệ kỹ thuật của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

2 Chuẩn đầu ra – Kết quả mong đợi Cử nhân tốt nghiệp chương trình Tiếng Anh Khoa học - Kỹ thuật và Công nghệ Trường Đại học Bách khoa Hà Nội phải có được:

1. Khả năng sử dụng ngôn ngữ:

1.1 Kiến thức:

Kiến thức cơ bản về bản chất và đặc điểm của ngôn ngữ

Kiến thức chuyên môn về ngôn ngữ Anh (hệ thống ngữ pháp, từ vựng, phát âm…), đặc biệt là kiến thức về tiếng Anh sử dụng trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ.

Kiến thức về văn hóa và xã hội của các nước nói tiếng Anh

Khả năng:

Sử dụng thành thạo tiếng Anh chung

Sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong các môi trường làm việc thuộc lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ.

2. Khả năng biên dịch, phiên dịch tiếng Anh và đảm nhận các công tác khác:

2.1 Kiến thức cơ bản về mục đích, bản chất, phạm vi và nguyên tắc của công việc biên dịch và phiên dịch, đặc biệt là trong lĩnh vực khoa học – kỹ thuật và công nghệ.

2.2 Khả năng:

Biên dịch các tài liệu như các bài báo, hợp đồng, báo cáo giao dịch …

Phiên dịch đuổi và cabin trong các hội thảo, khoá học, giao dịch trực tiếp

3. Khả năng giảng dạy tiếng Anh:

3.1 Kiến thức cơ bản về mục đích, bản chất, phạm vi và nguyên tắc của công việc dạy học.

3.2 Khả năng:

Hỗ trợ và hướng dẫn người học

Xây dựng chương trình môn học

Xây dựng giáo án

Xây dựng, đánh giá và lựa chọn các nguồn tài liệu dạy học

Sử dụng các phương pháp giảng dạy tiên tiến

Thiết kế, lựa chọn và sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá phù hợp.

4. Khả năng nghiên cứu khoa học về lĩnh vực ngôn ngữ và quản lý giáo dục:

4.1 Hiểu biết cơ bản về việc lập kế hoạch, phương pháp thực hiện, cách thức tiến hành và tổ chức quản lý đề tài nghiên cứu khoa học.

4.2 Triển khai thực hiện nghiên cứu khoa học.

5. Khả năng áp dụng các kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế: 5.1 Làm việc độc lập, chủ động, sáng tạo

5.2 Làm việc theo nhóm

5.3 Giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại.

6. Phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc:

6.1 Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo

6.2 Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng-An ninh theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3 Thời gian đào tạo và khối lượng kiến thức toàn khóa Thời gian đào tạo theo thiết kế: 4 năm (8 học kỳ chính). Theo quy chế đào tạo, để hoàn thành

chương trình sinh viên có thể rút ngắn tối đa 3 học kỳ hoặc kéo dài tối đa 5 học kỳ.

Khối lượng kiến thức toàn khoá: 134 tín chỉ (TC), không kể khối lượng kiến thức Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – an ninh.

4 Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp áp dụng Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng chính quy theo học chế tín chỉ của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

5 Thang điểm Điểm chữ (A, B, C, D, F) và thang điểm 4 quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh giá kết quả học tập chính thức. Thang điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần (điểm tiện ích) của học phần.

Thang điểm 10

(điểm thành phần)

Thang điểm 4

Điểm chữ Điểm số

Điểm đạt* từ 9,5 đến 10 A+ 4,0

từ 8,5 đến 9,4 A 4,0

từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5

từ 7,0 đến 7,9 B 3,0

từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5

từ 5,5 đến 6,4 C 2,0

từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5

từ 4,0 đến 4,9 D 1.0

Không đạt Dưới 4,0 F 0

* Riêng LV tốt nghiệp: Điểm từ C trở lên mới được coi là đạt.

6 Nội dung chương trình

6.1 Cấu trúc chương trình đào tạo

TT Khối kiến thức Khối lượng

(Tín chỉ, TC)

1 Giáo dục đại cương 34

1.1 Lý luận chính trị 10

1.2 Pháp luật đại cương 2

1.3 Giáo dục thể chất (5)

1.4 Giáo dục quốc phòng-an ninh (165 tiết)

1.5 Ngoại ngữ hai 10

1.6 Kiến thức đại cương khối ngành ngoại ngữ bắt buộc và tin học đại cương

6

1.7 Kiến thức đại cương khối ngành ngoại ngữ tự chọn

6

2 Giáo dục chuyên nghiệp 100

2.1 Cơ sở và cốt lõi của ngành bắt buộc 73

2.2 Tự chọn theo định hướng 14

2.3 Tự chọn tự do 4

2.4 Thực tập tốt nghiệp 3

2.5 Luận văn tốt nghiệp 6

Tổng khối lượng 134

Tự chọn ĐH(8 TC)

FL5080 (3TC)TTTN

SSH1110 (2TC)CN Mác-Lênin I

SSH1120 (3TC)CN Mác-Lênin II

SSH1050 (2TC)TT HCM

SSH1130 (3TC)Đường lối CM

IT1110 (2TC)Tin học ĐC

FL3054 (3TC)TA Hóa - MT

FL3051 (3TC)TA KT điện - ĐT I

FL3055 (3TC)TA kinh tế&KD

FL4062 (3TC)Dịch nói I

FL3053 (3TC)TA CK & KHVLI

FL4071 (3TC)Dịch viết I

FL3052 (3TC)TA CNTT & TT I

FL3210 (2TC)Ngữ âm &ÂV học

FL3230 (2TC)Ngữ pháp TA

FL3080 (3TC)PP NCKH

FL3220 (2TC)Từ vựng học

FL5081 (6TC)Khóa luận TN

HK116TC

HK217TC

HK319TC

HK419TC

HK520TC

HK617TC

HK718TC

HK86TC

Chương trình Cử nhân Tiếng Anh KHKT & CNKế hoạch học tập chuẩn (áp dụng cho K57, nhập học 2012)

Chú giảiBắt buộc chung khối ngành

Bắt buộc riêng của ngành

HP tiên quyết

HP học trước

HP song hànhTự chọn tự do

FL3260 (2TC)Văn hóa XH Mỹ

FL3011 (2TC)KN nói TA I

FL3021 (3TC)KN nghe TAI

FL3031 (2TC)KN đọc TAI

FL3041 (3TC)KN viết TAI

Tự chọn ĐC(2TC)

FL3012 (2TC)KN nói TA II

FL3022 (3TC)KN nghe TAII

FL3032 (3TC)KN đọc TAII

FL3042 (2TC)KN viết TAII

FL1310 (2TC)Dẫn luận NN học

Tự chọn ĐC(2TC)

FL3013 (3TC)KN nói TA III

FL3023 (3TC)KN nghe TAIII

FL3033 (3TC)KN đọc TAIII

FL3043 (3TC)KN viết TAIII

FL3250 (2TC)Văn hóa XH Anh

Tự chọn ĐC(2TC)

Tự chọn ĐH(6TC)

FL3340 (2TC)Đối chiếu NN

FL3280 (3TC)VH Anh - Mỹ

FL1320 (2TC)CS văn hóa VN

FLxxxx (3TC)Ngoại ngữ II

FLxxxx (3TC)Ngoại ngữ II

FLxxxx (2TC)Ngoại ngữ II

FL4061 (2TC)Lý thuyết dịch

FLxxxx (2TC)Ngoại ngữ II

Tự chọn TD(4TC)

SSH1170 (2TC)Pháp luật ĐC

6.2 Danh mục học phần và kế hoạch học tập chuẩn

TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN KHỐI

LƯỢNG KỲ HỌC THEO KH CHUẨN

1 2 3 4 5 6 7 8

Lý luận chính trị 12 TC

1 SSH1110 Những NLCB của CN Mác-Lênin I 2(2-1-0-4) 2 2 SSH1120 Những NLCB của CN Mác-Lênin II 3(3-0-0-6) 3 3 SSH1050 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2(2-0-0-4) 2 4 SSH1130 Đường lối CM của Đảng CSVN 3(3-0-0-6) 3 5 SSH1170 Pháp luật đại cương 2(2-0-0-4) 2 Giáo dục thể chất (5 TC)

5 PE1010 Giáo dục thể chất A 1(0-0-2-0) x 6 PE1020 Giáo dục thể chất B 1(0-0-2-0) x 7 PE1030 Giáo dục thể chất C 1(0-0-2-0) x 8 PE2010 Giáo dục thể chất D 1(0-0-2-0) X 9 PE2020 Giáo dục thể chất E 1(0-0-2-0) X Giáo dục quốc phòng-an ninh (165 tiết)

10 MIL1110 Đường lối quân sự của Đảng 3(3-0-0-6) x 11 MIL1120 Công tác quốc phòng-an ninh 3(3-0-0-6) X 12 MIL1130 QS chung và KCT bắn súng AK 4(3-1-1-8) x

Ngoại ngữ II (Chọn 1 trong 4 nhóm) 10TC Nhóm 1 13 FL1411 Tiếng Nga I 3(2-2-0-6) 3 14 FL1412 Tiếng Nga II 3(2-2-0-6) 3 15 FL1413 Tiếng Nga III 2(2-1-0-4) 2 16 FL1414 Tiếng Nga IV 2(2-1-0-4) 2 Nhóm 2 17 FL1421 Tiếng Pháp I 3(2-2-0-6) 3 18 FL1422 Tiếng Pháp II 3(2-2-0-6) 3 19 FL1423 Tiếng Pháp III 2(2-1-0-4) 2 20 FL1424 Tiếng Pháp IV 2(2-1-0-4) 2 Nhóm 3 21 FL1431 Tiếng Nhật I 3(2-2-0-6) 3 22 FL1432 Tiếng Nhật II 3(2-2-0-6) 3 23 FL1433 Tiếng Nhật III 2(2-1-0-4) 2 24 FL1434 Tiếng Nhật IV 2(2-1-0-4) 2 Nhóm 4 25 FL1441 Tiếng Trung Quốc I 3(2-2-0-6) 3 26 FL1442 Tiếng Trung Quốc II 3(2-2-0-6) 3 27 FL1443 Tiếng Trung Quốc III 2(2-1-0-4) 2 28 FL1444 Tiếng Trung Quốc IV 2(2-1-0-4) 2

Kiến thức đại cương khối ngành ngoại ngữ bắt buộc

6TC

29 IT1130 Tin học Đại cương 2(2-0-1-4) 2 30 FL1310 Dẫn luận ngôn ngữ học 2(2-1-0-4) 2 31 FL1320 Cở sở văn hoá Việt Nam 2(1-1-0-4) 2

Kiến thức đại cương khối ngành ngoại ngữ tự chọn (chọn 6/14 TC)

6TC

32 ED3070 Nhập môn KHCN 2(1-1-0-4) 2 33 ED3080 Nhập môn KHTN 2(1-1-0-4) 2

34 EM3250 Kinh tế học đại cương 2(1-1-0-4) 2 35 EV3305 Môi trường và con người 2(1-1-0-4) 2 36 FL3560 Lý thuyết Tiếng Việt 2(2-0-0-4) 2 37 FL3570 Kỹ năng giao tiếp cơ bản 2(1-1-0-4) 2 38 FL1330 Tiếng Việt thực hành 2(0-2-0-4) 2

Cơ sở và cốt lõi của ngành 71TC 39 FL3011 Kỹ năng nói tiếng Anh I 2(2-1-0-4) 2 40 FL3012 Kỹ năng nói tiếng Anh II 2(2-1-0-4) 2 41 FL3013 Kỹ năng nói tiếng Anh III 3(2-2-0-6) 3 42 FL3021 Kỹ năng nghe tiếng Anh I 3(2-2-0-6) 3 43 FL3022 Kỹ năng nghe tiếng Anh II 3(2-2-0-6) 3 44 FL3023 Kỹ năng nghe tiếng Anh III 3(2-2-0-6) 3 45 FL3031 Kỹ năng đọc tiếng Anh I 2(2-1-0-4) 2 46 FL3032 Kỹ năng đọc tiếng Anh II 3(2-2-0-6) 3 47 FL3033 Kỹ năng đọc tiếng Anh III 3(2-2-0-6) 3 48 FL3041 Kỹ năng viết tiếng Anh I 3(2-2-0-6) 3 49 FL3042 Kỹ năng viết tiếng Anh II (BTL) 2(2-1-0-4) 2 50 FL3043 Kỹ năng viết tiếng Anh III (BTL) 3(3-1-0-6) 3 51 FL3210 Ngữ âm và âm vị học 2(2-1-0-4) 2 52 FL3220 Từ vựng học 2(2-1-0-4) 2 53 FL3230 Ngữ pháp tiếng Anh 2(2-1-0-4) 2 54 FL3340 Đối chiếu ngôn ngữ 2(2-1-0-4) 2 55 FL3250 Văn hoá xã hội Anh 2(2-1-0-4) 2 56 FL3260 Văn hoá xã hội Mỹ 2(2-1-0-4) 2 57 FL3280 Văn học Anh-Mỹ 3(2-2-0-6) 3 58 FL3080 P.P.nghiên cứu khoa học (BTL) 3(3-1-0-6) 3 59 FL3051 Tiếng Anh KT điện-điện tử I 3(2-2-0-6) 3 60 FL3052 TA CN thông tin và truyền thông I 3(2-2-0-6) 3 61 FL3053 Tiếng Anh cơ khí và KH vật liệu I 3(2-2-0-6) 3 62 FL3054 Tiếng Anh hoá-môi trường I 3(2-2-0-6) 3 63 FL3055 Tiếng Anh kinh tế và kinh doanh I 3(2-2-0-4) 3 64 FL4061 Lý thuyết dịch 2(2-0-0-4) 2 65 FL4062 Dịch nói I 3(2-0-2-6) 3 66 FL4071 Dịch viết I 3(2-2-0-6) 3

Tự chọn theo định hướng Chọn 1 học phần trong mỗi nhóm

14 TC

Nhóm 1: Dịch nói II (Chọn 3 TC) 67 FL4010 Dịch nói II TA KT Điện-Điện tử 3(2-0-2-6) 3 68 FL4020 Dịch nói II TA CNTT và TT 3(2-0-2-6) 3 69 FL4030 Dịch nói II TA Cơ khí và KH VL 3(2-0-2-6) 3 70 FL4040 Dịch nói II TA KT và KD 3(2-0-2-6) 3 71 FL4050 Dịch nói II TA Hóa Môi trường 3(2-0-2-6) 3 Nhóm 2: Dịch viết II (Chọn 3 TC) 72 FL4011 Dịch viết II TA KT Điện-điện tử 3(2-2-0-6) 3 73 FL4021 Dịch viết II TA CNTT và TT 3(2-2-0-6) 3 74 FL4031 Dịch viết II TA CK và KHVL 3(2-2-0-6) 3 75 FL4041 Dịch viết II TA KT và KD 3(2-2-0-6) 3 76 FL4081 Dịch viết II TA Hóa Môi trường 3(2-2-0-6) 3 Nhóm 3: Dịch nói III (Chọn 4 TC) 77 FL4012 Dịch nói III TA KT Điện-Điện tử 4(3-0-2-8) 4

78 FL4022 Dịch nói III TA CNTT và TT 4(3-0-2-8) 4 79 FL4032 Dịch nói III TA Cơ khí và KH VL 4(3-0-2-8) 4 80 FL4042 Dịch nói III TA KT và KD 4(3-0-2-8) 4 81 FL4052 Dịch nói III TA Hóa Môi trường 4(3-0-2-8) 4 Nhóm 4: Dịch Viết III (Chọn 4 TC) 82 FL4013 Dịch viết III TA KT Điện-điện tử 4(3-2-0-8) 4

83 FL4023 Dịch viết III TA CNTT và TT 4(3-2-0-8) 4

84 FL4033 Dịch viết III TA CK và KHVL 4(3-2-0-8) 4

85 FL4043 Dịch viết III TA KT và KD 4(3-2-0-8) 4

86 FL4053 Dịch viết III TA Hóa Môi trường 4(3-2-0-8) 4

Tự chọn tự do (Chọn 4 TC) 87 FL4014 TA KT điện-điện tử II (BTL) 4(3-1-0-8) 4 88 FL4024 TA CN thông tin và TT II (BTL) 4(3-1-0-8) 4 89 FL4034 TA Cơ khí và KH vật liệu II (BTL) 4(3-1-0-8) 4 90 FL4044 TA Kinh tế và Kinh doanh II (BTL) 4(3-1-0-8) 4 91 FL4084 TA Hóa Môi trường II (BTL) 4(3-1-0-8) 4 92 FL4080 Phương pháp GD tiếng Anh (BTL) 4(3-1-0-8) 4

93 FL5080 Thực tập tốt nghiệp 3(0-0-6-12) 3 94 FL5081 Khóa luận tốt nghiệp 6(0-0-12-24) 6

CỘNG 134 TC 18 17 19 19 20 17 18 6

7 Mô tả tóm tắt học phần

FL1411 Tiếng Nga I

3(2-2-0-6)

Điều kiện học phần: không

Mục tiêu: Cuối học phần sinh viên có thể sử dụng tiếng Nga để có thể ứng xử các tình huống thông thường trong đời sống như ở, đi lại, v..v...

Nội dung: Cung cấp cho SV những kiến thức ban đầu bằng những mẫu lời nói đơn giản nhất có sử dụng những loại từ cơ bản: Danh từ số ít, động từ ở thì hiện tại tiếp diễn, các đại từ chỉ ngôi, đại từ chỉ ngôi, đại từ sở hữu ngôi thứ ba, các trạng từ chỉ điạ điểm v…v. Các từ loại này được sử dụng nhiều lần thông qua các dạng bài tập, các đoạn hội thoại ngắn và các bài đọc nhỏ.

FL1412 Tiếng Nga II

3(2-2-0-6)

Điều kiện học phần: Học phần học trước FL 1411

Mục tiêu: Cuối học phần sinh viên có thể sử dụng tiếng Nga để có thể ứng xử các tình huống thông thường trong đời sống như ở, đi lại, v..v... ở mức độ cao hơn

Nội dung: Những mẫu lời nói đơn giản, có xen câu đơn mở rộng. Ngoài ra, sv còn được làm quen với

các mẫu lời nói thông thường nhất như ở, đi lại, chào hỏi … ở mức độ cao hơn học phần Tiếng Nga I

FL1413 Tiếng Nga III

2(2-1-0-4)

Điều kiện học phần: Học phần học trước FL1412

Mục tiêu: Cuối học phần sinh viên có thể sử dụng tiếng Nga để có thể ứng xử các tình huống thông thường trong đời sống như ở, đi lại, v..v... ở mức độ cao hơn

Nội dung: Cung cấp cho sv những kiến thức về ngữ pháp, từ vựng, các dạng bài tập luyện như học phần trên nhưng trong mẫu lời nói đã có nhiều từ loại khác nhau với cấu trúc đơn mở rộng, một vài loại câu phức với các liên từ hoặc từ chỉ thời gian, địa điểm, nguyên nhân … Ở học phần này độngt từ đã được sử dụng ở các thể và các thời.

FL1414 Tiếng Nga IV

2(2-1-0-4)

Điều kiện học phần: Học phần học trước FL1413

Mục tiêu: Cuối học phần sinh viên có thể sử dụng tiếng Nga để có thể ứng xử các tình huống thông thường trong đời sống như ở, đi lại, v..v... ở mức độ cao hơn.; biết cách ứng xử nơi công cộng, ngoài xã hội (trao đổi bằng điện thoại, thư từ, giao lưu)

Nội dung: Trong học phần này sinh viên dược học danh từ, cụm danh từ số nhiều với các hình thức thể

hiện khác nhau trong từng mẫu câu và sự đòi hỏi của động từ hoặc cụm động từ; tiếp tục củng cố ý nghĩa thời và thì của động từ, các động từ dung đặc biệt. Các dạng bài tập, các mẫu lời nói và các bài học sẽ giúp sinh viên có thể sử dụng được tiếng Nga để ứng xử trong các tình huống thông dụng trong đời sống và ở mức độ cao hơn các học phần trước, biết cách ứng xử nơi công cộng, ngoài xã hội. Hiểu biết thêm về văn hoá, văn minh Nga.

FL1421 Tiếng Pháp I

3(2-2-0-6)

Điều kiện học phần: Không

Mục tiêu: Bắt đầu những giao tiếp đơn giản ban đầu: chào hỏi, giới thiệu về nhân thân, sở thích và sự sở hữu. Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng thực hiện được những giao tiếp cơ bản ban đầu, nắm bắt được những yêu cầu cơ bản về văn hoá trong giao tiếp: cách xưng hô, cử chỉ, từ vựng thích hợp, phải biết phân biệt cách dùng ngôn ngữ trong những hoàn cảnh giao tiếp cơ bản nhất ( người xa lạ hay người thân quen), thuần thục khi nói về bản thân.

Nội dung: Trong học phần này sinh viên sẽ học cách giao tiếp băng tiếng Pháp với các động từ, mạo từ, đại từ đơn giản nhất. SV sẽ học cách đặt câu hỏi, viết những văn bản sơ đẳng (điền phiếu thông tin, thư mời, thư nhận lời, thư từ chối). Ngoài ra, về văn hoá - văn minh, sv sẽ làm quen với thói quen, sở thích, phong tục trong đời sống Pháp (giao tiếp giữa những người bạn...) và một số lĩnh vực văn hoá-xã hội của nước Pháp (các nhân vật nổi tiếng, điện ảnh...)

FL1422 Tiếng Pháp II

3(2-2-0-6)

Điều kiện học phần: Học phần học trước FL1421

Mục tiêu: Nắm vững kỹ năng trao đổi những thông tin cơ bản: mời, nhận lời, từ chối, yêu cầu, nhận xét

Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng thực hiện được những trao đổi thông tin cơ bản, sử dụng một số thời động từ cơ bản ban đầu, sử dụng được một số cấu trúc câu đặc biệt: khẳng định, phủ định, câu vô nhân xưng, nắm bắt được nét văn hoá của người Pháp trong các hoạt động thường nhật và các dịp lễ hội.

Nội dung: Trong học phần này sinh viên sẽ họ cách giao tiếp ngôn ngữ như: thời quá khứ của động từ, động từ phản than, cách nói giờ, các dạng liên từ chỉ nguyên nhân, hệ quả, mục đích, đối lập, đọc và viết lý lịch, học cách tìm thông tin trong các dạng văn bản, viết thiệp chúc mừng. Ngoài ra, SV còn

đựơc làm quen với văn hoá văn minh Pháp thể hiện qua cách làm quen với tổ chức "xúc tiến việc làm" của Pháp, các thành phố lớn, cuộc sống thường nhật trong gia đình Pháp, lịch và những đặc điểm nổi bật trong ngày lễ Pháp.

FL1423 Tiếng Pháp III

2(2-1-0-4)

Điều kiện học phần: Học phần học trước FL1422

Mục tiêu: Nắm vững kỹ năng mô tả vị trí trong không gian, chỉ đường, đưa ra lời khuyên, cấm đoán, nói điều bắt buộc và sự sở hữu. Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng thực hiện được những trao đổi thông tin cơ bản về vị trí, cách đi lại, sử dụng thêm thời quá khứ của động từ, sử dụng được một số mạo từ và đại từ cơ bản, đọc một số loại văn bản đơn giản: thư điện tử, tờ rơi, bản đồ, nắm bắt thêm nội dung về văn hoá của người Pháp qua các trò chơi.

Nội dung: Trong học phần này, sinh viên sẽ học cách giao tiếp thông qua kể chuyện trong quá khứ, miêu tả những thay đổi đã diễn ra, các tình huống liên quan tới ẩm thực, nhà hàng, kể lại những sự cố, miêu tả sự giống và khác nhau. Về ngôn ngữ, sv sẽ học các động từ miêu tả hình dáng bên ngoài và nói lên tính cách, từ vựng về ăn uống, về phong cảnh, màu sắc, thời tiết, tai nạn và sự cố, từ vựng về sự thay đổi và phát triển, mạo từ chỉ bộ phận, cụm từ chỉ số lượng. Về ăn hoá - văn minh, sinh viên sẽ học về các nhân vật nổi tiếng, nghệ thuật ẩm thực của người Pháp, thói quen ăn uống, giá cả, tiền lương

FL1424 Tiếng Pháp IV

2(2-1-0-6)

Điều kiện học phần: Học phần học trước FL1423

Mục tiêu: Nắm vững kỹ năng mô tả, sự nhất trí, không đồng tình, nguyên nhân, và bàn về tương lai.

Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng miêu tả một nơi chốn, kể về gia đình, kỳ nghỉ, kể về lịch làm việc của mình một cách thuần thục, học cách đưa ra ý kiến cá nhân, sử dụng được một số cấu thúc câu Nguyên nhân-Hệ quả, học cách nói về tương lai, bổ sung thêm kiến thức về văn hoá của người Pháp, về Cộng đồng Pháp ngữ

Nội dung: Trong học phần này, sinh viên được học cách giao tiếp thông qua các tình huống liên quan tới du lịch, biết bình luận bảng thống kê và tiêu đề báo chí, cách cho phép, cấm đoán, giải thích, động viên, an ủi và chúc mừng. Về ngôn ngữ: học các thời động từ: tương lai, hiện tại tiếp diễn, quá khứ

gần, đại từ bổ ngữ trực tiếp và gián tiếp, từ vựng về công ty, các hoạt động nghề nghiệp, học viết thư hỏi thông tin, học viết qui định, đưa ra cá chỉ dẫn . Về văn hoá - văn minh, sinh viên học kiến thức về bưu chính và Minitel ở Pháp, các tổ chức xã hội-an ninh, người Pháp với vấn đề sức khoẻ, một số địa điểm văn hoá và kỹ thuật.

FL1431 Tiếng Nhật I

3(2-2-0-6)

Điều kiện học phần: Không

Mục tiêu: Sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản về từ vựng, ngữ pháp, để có thể viết những câu văn ngắn, nghe và nói những câu đơn giản, giao tiếp sơ đẳng thường ngày; qua đó bước đầu tìm hiểu về đời sống, văn hóa và con người Nhật Bản.

Nội dung: Viết, đọc chữ Hiragana, Viết, đọc chữ Katakana, diễn đạt các cấu trúc câu đơn giản giới thiệu về bản thân, diễn đạt cách nói về thời gian, chia động từ ở các thời và các thể

FL1432 Tiếng Nhật II

3(2-2-0-6)

Điều kiện học phần: Học phần học trước FL1431

Mục tiêu: Sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản về từ vựng, ngữ pháp, để làm chủ ngôn ngữ trong khi giao tiếp (nghe và nói) những cấu trúc câu tương đối phức tạp khi mời, rủ, từ chối; khi nêu đặc điểm của một đối tượng nhất định; có khả năng đọc hiểu, viết 84 chữ kanji; qua đó tiếp tục tìm hiểu về đời sống, văn hóa và con người Nhật Bản. Bằng cách luyện tập hội thoại, giúp sinh viên có khả năng thảo luận, làm việc theo nhóm.

Nội dung: Học phần tập trung cung cấp cho sinh viên các hiện tượng ngữ pháp và khối lượng từ vựng phong phú xung quanh các nội dung: Chia tính từ, danh từ ở thể phủ định, nêu nhận xét về đặc điểm, tính chất của một đối tượng, diễn đạt ý mời rủ và đồng ý hoặc từ chối khi được mời, diễn đạt sự tồn tại của người hay vật tại một vị trí, diễn đạt ý cho và nhận về đồ vật hay hành động từ người khác, nêu lên ý thích hay hiểu biết về một đối tượng.

FL1433 Tiếng Nhật III

2(2-1-0-4)

Điều kiện học phần: Học phần học trước FL1432

Mục tiêu: Sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản về từ vựng, ngữ pháp, để làm chủ ngôn ngữ trong khi giao tiếp (nghe và nói) những cấu trúc câu tương đối phức tạp khi đi mua sắm, khi bày tỏ ý so sánh, thể hiệm mong muốn của bản thân; trong khi

nghe hiểu và sử dụng một số mẫu câu cơ bản như mẫu câu mệnh lệnh...có khả năng đọc hiểu, viết 143 chữ kanji; qua đó tiếp tục tìm hiểu về đời sống, văn hóa và con người Nhật Bản.

Nội dung: Học phần tập trung cung cấp cho sinh viên các hiện tượng ngữ pháp và khối lượng từ vựng phong phú xung quanh các nội dung:Chia động từ ở thể cơ bản: thể te, diễn đạt mong muốn sở hữu đồ vật và mong muốn được thực hiện một việc làm nào đó, chia tính từ, danh từ ở thời quá khứ, thể hiện ý so sánh hơn, so sánh nhất, diễn đạt ý mệnh lệnh, sai khiến và ý nhượng bộ; đọc, viết 100 chữ Kanji cơ bản.

FL1434 Tiếng Nhật IV

2(2-1-0-4)

Điều kiện học phần: Học phần học trước FL1433

Mục tiêu: Sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản về từ vựng, ngữ pháp, để làm chủ ngôn ngữ trong khi giao tiếp (nghe và nói) những cấu trúc câu tương đối phức tạp về năng lực, sở thích về sự thay đổi, về kinh nghiệm,...; có khả năng đọc hiểu, viết 220 chữ kanji; qua đó tiếp tục tìm hiểu về đời sống, văn hóa và con người Nhật Bản. Bằng cách luyện tập hội thoại, bước đầu giúp sinh viên có khả năng thảo luận, làm việc theo nhóm.

Nội dung: Học phần tập trung cung cấp cho sinh viên các hiện tượng ngữ pháp và khối lượng từ vựng phong phú xung quanh các nội dung:Chia động từ ở thể cở bản: thể ta, thể từ điển, thể thông thường (futsuukei), diễn đạt các cấu trúc nối nhiều hành động với nhau, mô tả tính chất, đặc điểm riêng biệt của một đối tượng nhất định, diễn đạt khả năng, sở thích, kinh nghiệm của bản than, tiếp nhận và sử dụng thành thục thể thông thường trong giao tiếp tiếng Nhật thường nhật, nối các tính từ, danh từ trong một câu; đọc, viết 150 chữ Kanji cơ bản.

FL1441 Tiếng Trung Quốc I

3(2-2-0-6)

Điều kiện học phần: Không

Mục tiêu: Sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản về ngữ âm, từ vựng, cấu tạo của chữ Hán, ngữ pháp, để làm quen với cách viết chữ Hán, nghe nói và viết được những câu đơn giản, giao tiếp sơ đẳng thường ngày; qua đó bước đầu tìm hiểu về đời sống, văn hóa và con người Trung Quốc.

Nội dung: Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tiếng Trung Quốc như:

Viết các bộ thủ trong tiếng Hán giản thể; viết, đọc phiên âm, chữ Hán; cách đọc các biến điệu đối với

những từ đặc biệt; diễn đạt các loại câu hỏi; cách dùng trợ từ kết cấu, các phó từ, trạng từ

FL1442 Tiếng Trung Quốc II

3(2-2-0-6)

Điều kiện học phần: Học phần học trước FL1441

Mục tiêu: Sau khi học xong học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng sử dụng các mẫu câu đã học vào việc đặt câu và giao tiếp, nghe thành thạo các câu thoại, nhuần nhuyễn với việc viết chữ Hán.

Nội dung: Học phần tập trung vào những vấn đề cơ bản sau đây: Các từ cảm thán, câu cảm thán trong tiếng Hán; ngữ điệu và trọng âm; các hiện tượng ngữ pháp như: Câu vị ngữ chủ vị, trạng ngữ thời gian, câu có hai tân ngữ, câu liên động, động từ láy lại, câu vị ngữ danh từ; cách dùng số đếm; các đơn vị nhân dân tệ.

FL1443 Tiếng Trung Quốc III

2(2-1-0-4)

Điều kiện học phần: Học phần học trước FL1442

Mục tiêu: Yêu cầu sinh viên có vốn từ mới phong phú và nắm được ngữ pháp để tiến hành giao tiếp được ở những tình huống phức tạp hơn so với chương trình Trung I và Trung II. Học phần giúp sinh viên làm quen với những cấu trúc câu dài và phức tạp hơn, nhứng hiện tượng ngữ pháp mới và các phong tục, tập quán, thói quen của người Trung Quốc.

Nội dung: Học phần tập trung trang bị cho sinh viên những kiến thức sau: Từ mới, ngữ điệu và trọng âm trong tiếng Hán; các hiện tượng ngữ pháp: Câu kiêm ngữ, từ phương vị, động từ năng nguyện, bổ ngữ trạng thái, bổ ngữ kết quả, giới từ, trợ từ ngữ khí, cụm từ chủ vị làm định ngữ, cách nói ước lượng, khoảng.

FL1444 Tiếng Trung Quốc IV

2(2-1-0-4)

Điều kiện học phần: Học phần học trước FL1443

Mục tiêu: Nhằm giúp sinh viên tìm hiểu cách nói và cách suy nghĩ của người Trung Hoa qua các bài hội thoại, đoạn văn, làm quen với những cấu trúc câu phức tạp, nghe và nói thông thạo những tinh huống thường ngày, nắm được các chủ điểm ngữ pháp khó, nghe và nói thành thạo, giao tiếp đối thoại trong nhiều tình huống, viết được những bài văn có chủ đề

Nội dung: Học phần trang bị các kién thức cơ bản sau đây: Từ mới và các hiện tượng ngữ pháp: bổ ngữ thời lượng, bổ ngữ xu hướng, bổ ngữ số lượng,

động từ li hợp, câu so sánh, câu cảm thán, cụm từ

chủ vị làm định ngữ, trợ từ ngữ khí 了, câu vô chủ.

FL1310 Dẫn Luận Ngôn Ngữ Học

2(2-1-0-4)

Điều kiện học phần: Không

Mục tiêu: Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở và cơ bản về ngôn ngữ để hiểu được ngôn ngữ nhằm tạo tiền đề cho việc tiếp thu kiến thức các môn học ở năm sau bằng cách trang bị cho sinh viên những kiến thức và những thuật ngữ cơ bản nhất của ngôn ngữ để hiểu được các ngôn ngữ cụ thể (ít nhất là tiếng Việt và tiếng Anh) làm cơ sở để đối chiếu ngôn ngữ, giúp nâng cao hiệu quả học tập và công tác cho đối tượng chọn nghề biên phiên dịch và giáo viên dạy tiếng Anh.

Nội dung: Học phần gồm những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ và ngôn ngữ học. Phần 1: Bản chất và chức năng của ngôn ngữ, nguồn gốc và sự phát triển của ngôn ngữ, mối quan hê giữa ngôn ngữ và tư duy, ngôn ngữ học, các phân môn và sự phát triển của khoa học ngôn ngữ. Phần 2: Những kiến thức cơ bản về ngữ âm. Phần 3. Những kiến thức cơ bản về từ vựng. Phần 4. Những kiến thức cơ bản về ngữ pháp

FL1320 Cơ Sở Văn Hoá Việt Nam

2(1-1-0-4)

Điều kiện học phần: Không

Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những tri thức cơ bản cần thiết cho việc hiểu một nền văn hoá. Giúp sinh viên nắm được các đặc trưng cơ bản, quy luật hình thành và phát triển của văn hoá việt Nam. Giúp sinh viên có một bản lĩnh văn hoá dân tộc vững vàng để khi bước vào đời có thể tham gia một cách có ý thức vào việc bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc.

Nội dung: Môn học Cơ Sở Văn Hoá Việt Nam cung cấp cho sinh viên lý luận về văn hoá đại cương, các quan điểm và phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu văn hoá nói chung và văn hoá việt Nam nói riêng theo 4 thành tố: Văn hoá nhận thức, Văn hoá tổ chức đời sống tập thể, Văn hóa tổ chức đời sống cá nhân và Văn hoá ứng xử với môi trường.

FL3560 Lý Thuyết Tiếng Việt

2(2-0-0-4)

Điều kiện học phần: Học phần học trước FL1310

Mục tiêu: Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về tiếng Việt: Ngữ âm, từ

vựng, ngữ pháp tiếng Việt giúp sinh viên hiểu rõ được tiếng mẹ đẻ của mình, có cái nhìn khoa học về ngôn ngữ mà họ tưởng rằng đã biết rất rõ. Trên cơ sở lý thuyết, lý luận đáng tin cậy được cung cấp trong học phần sinh viên sẽ tiếp nhận các ngôn ngữ khác được tốt hơn trong sự đối chiếu so sánh. Học ph ần còn góp phần giúp sinh viên thao tác tốt hơn khi chuyển dịch hệ thống tín hiệu tiếng Việt sang hệ thống tín hiệu khác và ngược lại (cụ thể là trong công tác phiên, biên dịch).

Nội dung: Học phần gồm 4 phần lớn: (1) Ngữ âm tiếng Việt: giới thiệu và mô tả về hệ thống ngữ âm âm vị học tiếng Việt; (2) Từ vựng tiếng Việt: giới thiệu và mô tả về hệ thống từ vựng tiếng Việt (đặc điểm, cấu tạo và ngữ nghĩa); (3) Ngữ pháp tiếng Việt: giới thiệu và mô tả về hệ thống ng ữ ph áp tiếng Việt (các đơn vị ngữ pháp và cấu trúc ngữ pháp); (4) Văn bản tiếng Việt: khái niệm, cấu trúc và các phép liên kết văn bản tiếng Việt.

FL3570 Kỹ Năng Giao Tiếp Cơ Bản

2(1-1-0-4)

Điều kiện học phần: Không

Mục tiêu: Cuộc sống không thể tách rời khỏi giao tiếp. Đặc biệt trong xã hội hiện đại ngày nay việc giao tiếp được diễn ra trên nhiều kênh bằng nhiều phương pháp đòi hỏi con người hiện đại phải biết nhạy bén để ứng xử không chỉ đúng, mà còn phải hay và hiệu quả. Học phần cung cấp cho sinh viên các kỹ năng cơ bản trong các giao tiếp cụ thể là sinh viên phải đối mặt trong học tập, nghiên cứu và đặc biệt là các bước giao tiếp khi đi xin việc và công tác sau này.

Nội dung: Học phần gồm 10 bài. Từ bài 1đến bài 4 cung cấp cho người học các khái niệm cơ bản về giao tiếp, kỹ năng giao tiếp, công cụ giao tiếp. Bài 5 đến bài 9 giới thiệu và giúp người học thực hành các kỹ năng cụ thể. Bài 10 là sự đánh giá rút kinh nghiệm để giao tiếp được hiệu quả và thành công.

FL1330 Tiếng Việt Thực Hành

2(0-2-0-4)

Điều kiện học phần: Không

Mục tiêu: Nhằm cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về tiếng Việt với tư cách là ngôn ngữ mẹ đẻ; đây cũng sẽ là những kiến thức nền tảng giúp sinh viên tiếp tục tiếp thu kiến thức ở các môn học khác như Dẫn luận ngôn ngữ, Đối chiếu ngôn ngữ; rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng cần thiết trong việc dùng từ, đặt câu một cách chính xác cũng như các kỹ năng tiếp nhận và tạo dựng văn bản; trang bị cho sinh viên lòng yêu mến cũng như tính cẩn trọng

cần thiết khi sử dụng tiếng Việt với tư cách là ngôn ngữ mẹ đẻ.

Nội dung: Chữ viết trong văn bản, cách dùng từ, đặt câu trong văn bản, kỹ năng làm việc với văn bản, các bài tập thực hành…

FL3011 Kỹ năng nói tiếng Anh I

2(2-1-0-4)

Điều kiện học phần: Không

Mục tiêu: Cung cấp kiến thức về các thành tố cơ bản trong phát âm tiếng Anh: phụ âm, nguyên âm, cụm phụ âm, trọng âm và nhịp điệu, nối âm và ngữ điệu. Đồng thời, sinh viên sẽ được trang bị các kỹ năng giao tiếp cơ bản, có thể thực hiện các cuộc hội thoại với các mẫu ngôn ngữ chuẩn và tham gia vào các cuộc thảo luận, có khả năng trình bày ý kiến đơn giản bằng tiếng Anh.

Nội dung: Các thành tố chính trong hệ thống phát âm tiếng Anh: nguyên âm, phụ âm, cụm phụ âm, trọng âm và nhịp điệu, nối âm và ngữ điệu. Một số chức năng ngôn ngữ cơ bản gồm chào hỏi, giới thiệu, làm quen, mở đầu và kết thúc một hội thoại, cách xưng hô, cám ơn, xin lỗi và cách đáp từ, mời và đáp lại, khen tặng và cách đáp từ, cách duy trì một cuộc hội thoại, thu hút sự chú ý, và xen ngang, cách gợi ý và đưa lời khuyên, so sánh người và sự vật để nêu điểm giống nhau và khác biệt.

FL3012 Kỹ Năng Nói tiếng Anh II

2(2-1-0-4)

Học phần học trước: FL3011

Mục tiêu: Sau khi kết thúc học phần, sinh viên sẽ nắm được các kỹ năng giao tiếp cơ bản, có thể thực hiện các cuộc hội thoại với các mẫu ngôn ngữ chuẩn và tham gia vào các cuộc thảo luận

Nội dung: Kỹ năng nói 2 tập trung xây dựng và phát triển các kỹ năng giao tiếp dưới dạng các chức năng ngôn ngữ cơ bản cho sinh viên. Trên cơ sở đó sinh viên có thể thực hiện các cuộc hội thoại với những mẫu ngôn ngữ chuẩn nhằm truyền tải chính xác các mục đích giao tiếp của mình

FL3013 Kỹ Năng Nói tiếng Anh III

3(2-2-0-6)

Điều kiện học phần: Học phần học trước FL3012

Mục tiêu: Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có thể vận dụng các kỹ năng để thực hiện một bài thuyết trình, informative và persuasive.

Nội dung: Cung cấp các kỹ thuật cơ bản để thực hiện một bài thuyết trình, lý thuyết và thực hành hai loại bài thuyết trình: loại cung cấp thông tin

(Informative Speech) và loại thuyết phục (Persuasive Speech).

FL3021 Kỹ Năng Nghe tiếng Anh I

3(2-2-0-6)

Điều kiện học phần: Không

Mục tiêu: Sau khi kết thúc học phần sinh viên đạt được các kỹ năng nghe cơ bản, như nghe từ khóa, nghe thông tin chi tiết, nghe ý chính, nghe để sắp xếp trật tự thông tin, nghe và chọn thông tin đúng với chính người học.

Nội dung: tập trung vào các chủ đề như ngày nghỉ cuối tuần, giao thông trong thành phố, các bữa tiệc, các vấn đề về sức khỏe, công việc, tập thể dục, lời mời, sở thích và giải trí, mua sắm, dịch vụ khách sạn, phim ảnh, lời nhắn điện thoại, đi thăm thành phố, sân bay, các môn học ở trường, các thủ tục tại sân bay, miêu tả người, các thông tin địa lý, miêu tả nhả ở, cách diễn đạt các yêu cầu tại công sở, thông tin du lịch, đi nhà hàng…

FL3022 Kỹ Năng Nghe tiếng Anh II

3(2-2-0-6)

Học phần học trước: FL3021

Mục tiêu: Kết thúc học phần, sinh viên được củng cố và phát triển các kỹ năng nghe cơ bản như nghe từ khóa, nghe thông tin chi tiết, nghe ý chính, nghe để sắp xếp trật tự thông tin. Ngoài ra, sinh viên bắt đầu học kỹ thuật nghe bài giảng và ghi chép thông tin với các các yêu cầu như ghi lại ý chính và thông tin chi tiết, các miêu tả, ngày và sự kiện, các con số, các câu hỏi, định nghĩa, nguyên nhân và kết quả, ví dụ, so sánh và đối chiếu…

Nội dung: Kỹ năng nghe TA II tập trung vào các chủ đề như tính cách con người, tặng quà, trách nhiệm trong công việc, thời trang, vật dụng gia đình, các biến thể trong tiếng Anh, quảng cáo, kinh doanh, lái xe, di du lịch, chỉ đường, trường đại học, internet, phỏng vấn, tâm lý học, sinh học, nghệ thuật, lịch sử, phương tiện truyền thông, ngôn ngữ học, thiên văn học, đạo đức, sức khỏe cộng đồng, kinh doanh, thống kê, công nghệ…

FL3023 Kỹ Năng Nghe tiếng Anh III

3(2-2-0-6)

Học phần học trước FL3022

Mục tiêu: Kết thúc học phần sinh viên củng cố và phát triển kỹ năng nghe bài giảng, chương trình phát thanh, hội thoại, chương trình truyền hình, phỏng vấn, cuộc nói chuyện và ghi chép thông tin với các yêu cầu nghe cụ thể như sau: nghe và nhận

dạng từ mới, nghe ý chính, nghe thông tin chi tiết, nghe so sánh và đối chiếu, nghe ngôn ngữ kỹ thuật, nghe cách diễn đạt sự không chắc chắn… Ngoài ra khóa học này sẽ giúp sinh viên phát triển kỹ năng nghe cần thiết để chuẩn bị cho kỳ thi quốc tế IELTS (International English Language Testing System). Sinh viên được trang bị các kỹ năng nghe cần thiết cho kỳ thi quốc tế IELTS như nghe trả lời câu hỏi, nghe thông tin chi tiết, nghe và phân biệt giữa ví dụ và ý chính, nghe tiêu đề và ý chính, nghe và sắp xếp thông tin theo trật tự thời gian, nghe hiểu nguyên nhân và kết quả.

Nội dung: Kỹ năng nghe 3 tập trung vào các chủ đề như viễn thông, nghệ thuật hình ảnh, xã hội học, y học, lịch sử, khoa học trái đất, khoa học xã hội, tâm lý học, kinh doanh, khoa học không gian, thiên văn học, các tình huống tại trường đại học…

FL3031 Kỹ năng đọc tiếng Anh I

2(2-1-0-4)

Điều kiện học phần: Không

Mục tiêu: Cuối khóa học, sinh viên sẽ nắm được các kỹ năng đọc tiếng Anh cơ bản như: đọc lấy thông tin chính, thông tin chi tiết, đoán nghĩa của từ trong văn cảnh, suy luận logic ở trình độ trung cấp. Ngoài ra, người học còn được trang bị vốn từ vựng cần thiết về tiếng Anh nói chung và tiếng Anh cho khoa học nói riêng theo các chủ đề đã học.

Nội dung: Học phần gồm kiến thức nền về các chủ đề đa dạng thuộc các lĩnh vực khác nhau của các ngành khoa học tự nhiên (cấu tạo vật chất, các nguyên tố, màu sắc, ánh sáng và âm thanh, chuyển động và trọng lực…), khoa học xã hội và nhân văn, các kỹ năng đọc các bài khoá dài và làm các dạng bài tập thường gặp trong các kỳ thi.

FL3032 Kỹ năng đọc tiếng Anh II

3(2-2-0-6)

Học phần học trước FL3031

Mục tiêu: Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng: (1) Nắm được các kỹ năng đọc tiếng Anh cơ bản như: đọc lấy thông tin chính, thông tin chi tiết, đoán nghĩa của từ trong văn cảnh, suy luận logic ở trình độ trung cao cấp; (2) nắm được vốn từ vựng cần thiết về tiếng Anh nói chung và tiếng Anh cho khoa học nói riêng theo các chủ đề đã học.

Nội dung: Gồm các kiến thức nền về các chủ đề đa dạng thuộc các lĩnh vực khác nhau của các ngành khoa học tự nhiên cũng như các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, các kỹ năng đọc các bài khoá

dài và làm các dạng bài tập thường gặp trong các kỳ thi.

FL3033 Kỹ năng đọc tiếng Anh III

3(2-2-0-6)

Học phần học trước FL3032

Mục tiêu: Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng: (1) Nắm được các kỹ năng đọc tiếng Anh cơ bản như: đọc lấy thông tin chính, thông tin chi tiết, đoán nghĩa của từ trong văn cảnh, suy luận logic, tóm tắt thông tin đã đọc được (theo dạng nói hoặc dạng viết) ở trình độ cao cấp; (2) nắm được vốn từ vựng tương đối phong phú về tiếng Anh nói chung và tiếng Anh khoa học nói riêng để có thể sẵn sàng học các môn học tiếng Anh chuyên ngành ở mưc độ chuyên sâu và các môn học dịch nói, dịch viết.

Nội dung: Khoá học trang bị cho sinh viên các kỹ năng đọc tiếng Anh ở trình độ cao-trung cấp. Nội dung của học phần nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức nền về các chủ đề đa dạng thuộc các lĩnh vực khác nhau của các ngành khoa học kỹ thuật (kim loại; năng lượng, nhiệt và công; thiết bị điều khiển, hệ thống điều hoà không khí), khoa học xã hội và nhân văn (các chủ để về gia đình, các vấn đề toàn cầu, giao tiếp, văn hoá….). Ngoài ra, sinh viên còn được rèn các kỹ năng đọc các bài khoá dài và làm các dạng bài tập thường gặp trong các kỳ thi.

FL3041 Kỹ năng viết tiếng Anh I

3(2-2-0-6)

Điều kiện học phần: Không

Mục tiêu: Cuối học phần, sinh viên sẽ có khả năng:Trình bày các kiến thức về các dạng câu và các loại đoạn văn học thuật cơ bản, phân biệt các loại câu và đoạn văn khác nhau, sử dụng đa dạng cấu trúc câu cho đúng ngữ pháp và tùy mục đích sử dụng, nhận diện và chữa lỗi câu, viết các loại đoạn văn học thuật cơ bản. Nội dung: Học phần được chia thành 2 phần chính (1) Câu, khái niệm về câu, mệnh đề, các loại câu và mệnh đề, các lỗi câu; (2) Đoạn, khái quát chung về đoạn, các loại đoạn văn học thuật cơ bản như miêu tả, phân tích quá trình, nêu ý kiến, so sánh, nêu nguyên nhân kết quả

FL3042 Kỹ Năng Viết tiếng Anh II

2(2-1-0-4) BTL

Học phần học trước FL3041

Mục tiêu: Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có khả năng viết một bài luận tiếng Anh có độ dài 250-300 từ trong thời gian 45 phút về các chủ đề thông thường với các thể loại khác nhau, biết cách lập dàn ý, phát triển luận điểm, liên kết đoạn trong bài luận, biết rà soát, chỉnh sửa, nhận xét, phê bình và biên tập bài viết của các bạn trong lớp.

Nội dung: Bao gồm các quy trình viết một bài luận ngắn, cách viết mở đầu, thân bài và kết luận, cách liên kết câu, đoạn, biết chác viết các thể loại luận khác nhau như kể chuyện, so sánh, nguyên nhân-kết quả và nghị luận.

FL3043 Kỹ Năng Viết tiếng Anh III

3(3-1-0-6) BTL

Học phần học trước FL3042

Mục tiêu: Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng tóm tắt và truyền đạt lại thông tin chính từ các nguồn tài liệu, trính dẫn trong bài và nguồn theo hệ chuẩn MLA và APA. Sinh viên được yêu cầu viết bài luận dài 1000 từ bằng tiếng Anh theo văn phong khoa học với các thể loại khác nhau như phê bình, nghị luận, biết phân tích, tổng hợp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. Sinh viên phải biết sử dụng Tiếng Anh ở trình độ cao cấp với vốn từ vựng và cấu trúc câu đa dạng, và biết sử dụng ngôn ngữ viết Tiếng Anh quy phạm

Nội dung: Học phần tập trung vào cấu trúc của một bài luận dài thuộc thể loại phê bình, nghị luận khoa học, cách đặt vấn đề, tìm hiểu vấn đề, giải quyết vấn đề, kỹ năng phân tích và tổng hợp thông tin, cách sử dụng tài liệu tham khảo: tóm tắt và truyền đạt lại thông tin chính, trích dẫn, hệ trích dẫn tài liệu tham khảo MLA và APA.

FL3210 Ngữ Âm và Âm Vị Học

2(2-1-0-4)

Học phần học trước FL3013, FL3023, FL3033, FL3043

Mục tiêu: Cuối học phần, sinh viên phải nắm được khái niệm cơ bản về ngữ âm và âm vị học, những thuật ngữ cần thiết để mô tả âm thanh lời nói và ký hiệu phiên âm tiếng Anh, các đặc điểm cơ bản của nguyên âm và phụ âm tiếng Anh, các yếu tố siêu đoạn tính, có được năng lực phát âm tốt và tự sửa âm cho bản thân cúng như ứng dụng trong công việc dạy học, phiên dịch…

Nội dung: Cung cấp cho nguời học những hiểu biết cơ bản ở mức độ dẫn luận về ngữ âm và âm vị học và một số phương pháp nghiên cứu ngữ âm và âm vị học để giúp họ có một kiến thức nhất định trong việc giảng dạy và nghiên cứu ngôn ngữ.

FL3220 Từ Vựng Học

2(2-1-0-4)

Học phần học trước FL3210

Mục tiêu: Nhằm trang bị cho người học khái niệm cơ bản về từ vựng học, lịch sử và nguồn gốc từ vựng tiếng Anh; nhứng thuật ngữ cần thiết về lý thuyết từ, từ vựng; ngữ nghĩa; lý thuyết về cấu tạo từ; đặc điểm cơ bản của hình vị tiếng Anh; các qui luật biến đổi của hình vị tiếng Anh; hiểu biết cơ bản về các loại ngữ nghĩa, hiện tượng đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, thành ngữ trong tiếng Anh để có thể tự phát triển vốn tiếng Anh và tạo tiền đề cho việc tự nghiên cứu một số vấn đề cụ thể trong lĩnh vực này, cũng như sẽ ứng dụng trong công việc dạy học và biên phiên dịch sau này.

Nội dung: Gồm các khái niệm cơ bản về từ vựng học, lịch sử nguồn gốc từ vựng tiếng Anh, những thuật ngữ cần thiết về lý thuyết từ, từ vựng, ngữ nghĩa, lý thuyết về cấu tạo từ, các đặc điểm cơ bản về hình vị tiếng Anh, các quy luật biến đổi của hình vị tiếng Anh. Ngoài ra, sinh viên cần có được những hiểu biết cơ bản về các loại ngữ nghĩa, hiện tượng đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, thành ngữ trong tiếng Anh.

FL 3230 Ngữ Pháp Tiếng Anh

2(2-1-0-4)

Học phần học trước FL3220, học phần song hành: FL3340

Mục tiêu: Nhằm cung cấp cho nguời học những hiểu biết cơ bản ở mức độ dẫn luận về từ vựng học, âm vị, hình vị, và một số phương pháp nghiên cứu ngữ pháp học, cách tiếp cận trong quá trình nghiên cứu Ngữ pháp, về từ loại, chức năng từ loại, về cụm từ, mệnh đề và cấu trúc câu, để giúp họ có một kiến thức nhất định trong việc giảng dạy, biên phiên dịch và nghiên cứu ngôn ngữ.

Nội dung: Bao gồm các khái niệm cơ bản về Ngữ pháp học, lịch sử và nguồn gốc hình thành và phát triển của ngữ pháp, các khái niệm về cấu trúc cụm từ, mệnh đề, câu trong tiếng Anh, những thuật ngữ cần thiết về lý thuyết các trường phái nghiên cứu ngữ pháp, hướng tiếp cận trong nghiên cứu, lý thuyết về từ loại, chức năng và cách sử dụng, những đặc điểm cơ bản của hình vị tiếng Anh; các qui luật biến đổi của hình vị tiếng Anh trong lời nói, những hiểu biết cơ bản về câu, các loại câu ( đơn, ghép, phức), các cấu trúc đảo, sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa, thành ngữ trong tiếng Anh để có thể tự phát triển vốn tiếng Anh và tạo tiền đề cho việc tự nghiên cứu một số vấn đề cụ thể trong lĩnh

vực này, cũng như sẽ ứng dụng trong công việc dạy học và biên phiên dịch sau này.

FL3340 Đối Chiếu Ngôn Ngữ

2(2-1-0-4)

Học phần học trước FL1310, FL3210, FL3220, học phần song hành: FL3230

Mục tiêu: Sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản về mối quan hệ tương đồng và dị biệt giữa tiếng Anh và tiếng Việt để sinh viên biết được những thủ pháp, phương pháp để chuyển dịch đơn vị của ngôn ngữ này thành dạng thức tương đương trong ngôn ngữ khác.

Môn học còn trang bị cho sinh viên những kiến thức cần và đủ để họ có khả năng phân tích, nhận diện và đề ra những cách sửa chữa những lỗi mà người học ngoại ngữ thường gặp. Trong quá trình khắc phục những lỗi khi học ngoại ngữ. Ngôn ngữ học đối chiếu (nhờ tìm ra sự khác biệt của 2 ngôn ngữ) giúp người học phân biệt được sự khác biệt đó để hiểu và sử dụng đúng ngoại ngữ mình học.

Nội dung: Môn học khái quát lại những kiến thức cơ bản về ngữ âm, từ vựng, cú pháp tiếng Việt và tiếng Anh. Trên cơ sở đó tiến hành so sánh đối chiếu 2 ngôn ngữ này trên các mặt: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, ngữ nghĩa nhằm giải quyết các vấn đề: xây dung cơ sở lý luận cho hoạt động dịch thuật, hoạt động giao tiếp liên ngữ, dạy và học ngoại ngữ (cụ thể là tiếng Anh)…Ngoài ra, chương trình còn bao gồm kiến thức nhập môn về cách tiến hành so sánh đối chiếu các đơn vị thuộc nhiều cấp độ khác nhau trong ngôn ngữ học, tất cả các phương tiện từ vựng cú pháp và các phương tiện ngữ pháp dùng để biểu đạt nghĩa trong hai hay hơn hai ngôn ngữ tự nhiên, ví dụ như tiếng Việt và tiếng Anh.

FL3250 Văn Hoá Xã Hội Anh

2(2-1-0-4)

Học phần học trước FL3013, FL3023, FL3033, FL3043

Mục tiêu: Khóa học nhằm tăng cường hiểu biết của người học về đất nước và con người Vương Quốc Anh; liên hệ và kết hợp với kiến thức được trang bị từ bộ môn Văn hoá Xã hội Hoa Kỳ nhằm hoàn thiện những hiểu biết của người học về văn hoá - văn minh các nước nói tiếng Anh; trang bị cho người học hiểu biết sâu sắc hơn về ngôn ngữ từ các kiến thức về văn hoá xã hội Vương Quốc Anh.

Nội dung: Sinh viên sẽ khám phá các kiến thức về đất nước và con người Vương Quốc Anh như lịch sử, địa lý, các giá trị văn hóa, giáo dục, kinh tế, hệ thống chính trị, cuộc sống hàng ngày, lễ hội.

FL3260 Văn Hoá Xã Hội Mỹ

2(2-1-0-4)

Học phần học trước FL3013, FL3023, FL3033, FL3043

Mục tiêu: Nhằm tăng cường hiểu biết của người học về đất nước và con người của Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ; liên hệ và kết hợp với kiến thức được trang bị từ bộ môn Văn hoá Xã hội Anh nhằm hoàn thiện những hiểu biết của người học về văn hoá - văn minh các nước nói tiếng Anh; có hiểu biết sâu sắc hơn về ngôn ngữ từ các kiến thức về văn hoá xã hội Hoa Kỳ.

Nội dung: Bao gồm kiến thức về đất nước và con người của Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ như lịch lử, địa lý, các giá trị văn hóa, tính đa dạng của văn hóa Mỹ, ảnh hưởng của tính đa dạng tới các lĩnh vực khác và hình thành các giá trị văn hóa, thể chế chính trị, hệ thống giáo dục, kinh tế.

FL3280 Văn Học Anh - Mỹ

3(2-2-0-6)

Học phần học trước FL3250, FL3260

Mục tiêu: Cuối học phần, người học có thể mô tả và phân tích các trào lưu văn học chính trong lịch sử văn học Anh và Mỹ, thuyết trình về một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu cho các trào lưu văn học, nắm được các khái niệm cơ bản của văn học để có thể viết các bài phân tích nhân vật, thủ pháp nghệ thuật. Ngoài ra, khóa học còn giúp người học hiểu biết và cảm thụ cái hay cái đẹp của văn học Anh-Mỹ, giá trị văn hoá, xã hội của các tác phẩm.

Nội dung: Bao gồm 2 phần: (1) làm quen với các trào lưu văn học Anh và Mỹ, (2) Đọc và phân tích một số tác phẩm tiêu biểu.

FL3080 Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học

3(3-1-0-6) BTL

Học phần học trước FL3013, FL3023, FL3033, FL3043

Mục tiêu: Nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khái niệm, mục đích và bản chất của nghiên cứu khoa học cũng như những đặc điểm, quy trình và ứng dụng của một số phương pháp nghiên cứu khoa học cơ bản, có kinh nghiệm thực hiện nghiên cứu độc lập trong lĩnh vực khoa học xã hội nói chung và ngôn ngữ học và giáo dục học nói riêng bằng tiếng Anh, viết được một báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học dưới dạng bài báo tạp chí chuyên ngành hoặc luận văn tốt nghiệp đại học bằng Tiếng Anh.

Nội dung: Với hướng tiếp cận thực hành, nội dung của học phần bao gồm những khái niệm, mục đích và bản chất của nghiên cứu khoa học nói chung và một số phương pháp nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn (như phương pháp nghiên cứu thí nghiệm, điều tra số liệu, quan sát, phỏng vấn, v.v.) với quy trình cụ thể gồm nhiều bước như chọn đề tài nghiên cứu, xác định câu hỏi nghiên cứu/mục tiêu nghiên cứu, tìm kiếm thông tin, xây dựng cơ sở lý luận, xác định phương pháp nghiên cứu, thu thập dữ liệu, phân tích và trình bày dữ liệu, và viết báo cáo.

FL3051 Tiếng Anh Kỹ Thuật Điện-điện tử I

3(2-2-0-6)

Học phần học trước FL3013, FL3023, FL3033, FL3043

Mục tiêu: Giúp người học làm quen với các loại thuật ngữ khoa học kỹ thuật trong một số mảng lớn của kỹ thuật điện-điện tử, rèn luyện và nâng cao kỹ năng thực hành tiếng, rèn luyện và nâng cao kỹ năng viết tóm tắt và thuyết trình

Nội dung: (1) tập trung vào các mảng chủ đề chính trong kỹ thuật điện như: Các khái niệm cơ bản trong kỹ thuật điện (dòng điện, điện trường, điện trở, điện dung, các hiện tượng tự cảm v.v.), các loại máy điện (động cơ, máy phát, biến thế), các nhà máy điện, hệ thống truyền dẫn. (2) Các mảng chủ đề chính trong Điện tử và Viễn thông như Mạch điện, Bán dẫn và tranzito, Sóng điện từ, Biến sóng, Ti vi, Cổng logic, Mạng, Truyền dẫn, Tổng đài ….. Các bài được lựa chọn từ nhiều nguồn tư liệụ khác nhau kết hợp phát triển 4 kỹ năng thực hành tiếng.

FL3052 Tiếng Anh Công Nghệ Thông Tin và Truyền thông I

3(2-2-0-6)

Học phần học trước FL3013, FL3023, FL3033, FL3043

Mục tiêu: Khóa học nhằm giúp sinh viên làm quen với các loại thuật ngữ khoa học kỹ thuật trong một số mảng lớn của chyên ngành Tin học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng thực hành tiếng, rèn luyện và nâng cao kỹ năng viết tóm tắt và thuyết trình.

Nội dung: Gồm các chủ đề cơ bản trong lĩnh vực Tin học và Công nghệ thông tin với kiến thức và ngôn ngữ phù hợp với trình độ sinh viên.như: Phần cứng máy tính (cấu tạo cơ bản của hệ thống máy tính, bộ vi xử lý, ổ đĩa cứng, các thiết bị ngoại vi…, phần mềm (hệ điều hành, phần mềm ứng dụng, ngôn ngữ lập trình), mạng máy tính (mạng LANs, WANs), Internet, và một số chủ đề khác.

FL3053 Tiếng Anh Cơ Khí và Khoa học Vật Liệu I

3(2-2-0-6)

Học phần học trước FL3013, FL3023, FL3033, FL3043

Mục tiêu: Khóa học được thiết kế nhằm giúp sinh viên làm quen với các loại thuật ngữ khoa học kỹ thuật trong một số mảng lớn của kỹ thuật cơ khí và luyện kim, rèn luyện và nâng cao kỹ năng thực hành tiếng, rèn luyện và nâng cao kỹ năng viết tóm tắt và thuyết trình.

Nội dung: tập trung vào các mảng chủ đề chính trong cơ khí và luyện kim như: Thiết kế kỹ thuật, ô tô, hệ thống làm lạnh, bơm, kim loại, lò cao, lò điện, đúc, cán….. Các bài được lựa chọn từ nhiều nguồn t-aì liệụ khác nhau kết hợp phát triển 4 kỹ năng thực hành tiếng.

FL3054 Tiếng Anh Hóa-Môi Trường I

3(2-2-0-6)

Học phần học trước FL3013, FL3023, FL3033, FL3043

Mục tiêu: Kết thúc học phần, học viên cần được trang bị các kiến thức cơ bản về khoa học môi trường, nắm được những khái niệm, thuật ngữ, cấu trúc, một số chương trình hành động và các dự án môi trường thực hiện tại các nước trên thế giới và tại Việt nam. Kết hợp với băng video về khoa học môi trường, sinh viên được nắm bắt thông tin bằng hình ảnh trực quan, các đoạn phim tư liệu về môi trường và luyện kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, phỏng vấn, báo cáo hoặc thuyết trình khoa học trên cơ sở ngữ liệu về khoa học môi trường.

Nội dung: Gồm các khái niệm cơ bản trong Khoa học Môi truờng như: Cấu tạo của Trái đất, khí quyển, tầng ozone, hiệu ứng nhà kính, nguồn tài nguyên, ô nhiễm, biến đổi khí hậu, phát triển bền vững....

FL3055 Tiếng Anh Kinh Tế và Kinh Doanh I

3(2-2-0-6)

Học phần học trước FL3013, FL3023, FL3033, FL3043

Mục tiêu: Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng diễn đạt ý nghĩa và thuật ngữ tương đương của những thuật ngữ Tiếng Anh cơ bản trong lĩnh vực kinh doanh và sử dụng chúng thành thạo; trình bày các đặc điểm cơ cấu doanh nghiệp cũng như các yếu tố tác động chính đến hoạt động của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh quốc tế; nghe và đọc hiểu các bài nói và bài

viết bằng Tiếng Anh về các chủ đề kinh doanh; rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, thương thảo và thuyết trình bằng tiếng Anh về các vấn đề kinh doanh đã học; thực hành các tình huống kinh doanh đơn giản được mô phỏng theo thực tế; rèn luyện kỹ năng viết thư từ giao dịch thương mại, báo cáo, tóm tắt, biên bản họp theo các chủ đề đã học.

Nội dung: Bao gồm các kiến thức cơ bản về thương hiệu, cơ cấu tổ chức doanh nghiệp, thay đổi môi trường kinh doanh, chiến lược sử dụng vốn và quảng bá sản phẩm, văn hóa kinh doanh, cơ hội làm việc và thăng tiến trong sự nghiệp, giao dịch thương mại, phẩm chất lãnh đạo, các yếu tố cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh.

FL4061 Lý Thuyết Dịch

2(2-0-0-4)

Học phần học trước FL3013, FL3023, FL3033, FL3043, học phần song hành: Dịch nói I FL4062 và Dịch Viết I FL4071

Mục tiêu: Khóa học nhằm trang bị cho người học hiểu biết về nghề dịch, lịch sử dịch thuật, các phương pháp dịch ...và đặc biệt là văn phong dịch khoa học kỹ thuật; kỹ năng phân tích và xác định phương pháp dịch văn bản; xác định và tìm hiểu đặc điểm các loại văn bản và phong cách viêt khác nhau; kỹ năng xử lý những vấn đề trong quá trình dịch nói.

Nội dung: Lịch sử dịch thuật, các phương pháp dịch … và đặc biệt là văn phong dịch khoa học kỹ thuật. Các kỹ năng phân tích và xác định phương pháp dịch văn bản, nhận biết đặc điểm các loại văn bản và phong cách viết khác nhau, rèn luyện kỹ năng xử lý những vấn đề trong quá trình dịch nói

FL4062 Dịch Nói I

3(2-0-2-6) (2 tiết ở lớp, 2 tiết dịch ở phòng lab)

Học phần học trước FL3013, FL3023, FL3033, FL3043

Mục tiêu: Khóa học nhằm giúp sinh viên làm quen và rèn luyện một số kỹ năng dịch như nắm bắt hoặc đoán ý chính, ghi chép, ghi nhớ, truyền tải ý, trau dồi các từ, cụm từ, cấu trúc câu liên quan đến các chủ đề Giáo dục, Y tế, Môi trường, Nông nghiệp, Du lịch và Kinh tế.

Nội dung: Gồm các bản tin và bài thuyết trình về các chủ đề như Giáo dục, Y tế, Môi trường, Nông nghiệp, Du lịch và Kinh tế được trích từ các tài liệu, sách báo Tiếng Việt, đài VOA hoặc một số băng nghe.

FL4071 Dịch Viết I

3(2-2-0-6)

Học phần học trước FL3013, FL3023, FL3033, FL3043

Mục tiêu: Nhằm giúp sinh viên làm quen với các bình diện ngôn ngữ như: từ vựng, câu và văn bản. Với mỗi chủ đề, sinh viên có cơ hội đọc nguyên bản tiếng Anh để dich sang tiếng Việt, và văn bản thuần Việt để dich sang tiếng Anh. Thông qua chuẩn bị tr-ước khi lên lớp, thảo luận, trao đổi về các phương án dịch khác nhau với sinh viên khác và với giáo viên, sinh viên có thể có cơ hội so sánh các phương án dịch khác nhau và tìm ra phương án tối ưu.

Nội dung: Gồm các bài dịch với các chủ điểm phổ biến như: giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, kinh tế, khoa học xã hội nhân văn. Những văn bản này đợc trích dẫn từ các nguồn tài liệu khác nhau như báo chí, tạp chí khoa học, sách tham khảo, bài phát biểu, sách hướng dẫn, báo cáo khoa học, tham luận. Chủ đề và nội dung lựa chọn theo nguyên tắc thống nhất, liên thông, cập nhật, lý thuyết đi lên với thực tiễn. Mặc dù tuân thủ nguyên tắc bất biến, ngữ liệu thường xuyên được cập nhật, thay đổi dựa trên nguyên tắc trên.

FL4010 Dịch Nói II TA KT Điện-điện tử

3(2-0-2-6) (2 tiết ở lớp, 2 tiết ở phòng lab)

Học phần học trước FL3051, FL4062

Mục tiêu: Khóa học nhằm giúp sinh viên nâng cao kỹ năng dịch của sinh viên từ Anh sang Việt và từ Việt sang Anh ở trình độ trung cấp; tiếp tục trau dồi và phát triển khả năng giải quyết các vấn đề ngôn ngữ từ dễ đến khó với các chủ đề mang tính xã hội và một số chủ đề đơn giản liên quan tới chuyên ngành Điện Điện tử, đặc biệt các vấn đề ngôn ngữ trong Tiếng Anh; nâng cao vốn từ vựng cơ bản liên quan tới chuyên ngành Điện Điện tử; phản ứng linh hoạt trong các tình huống khác nhau dựa trên các quy chuẩn đạo đức (đề cập đến trong Giáo trình Lý thuyết Dịch, 2002); dịch từng ngữ đoạn (có độ dài từ 20-30 từ/mỗi ngữ đoạn) của các bài giảng hay bài nói chuyện ở tốc độ chậm có nội dung liên quan đến các chủ đề nói trên từ Anh sang Việt và ngược lại một cách chính xác và trôi chảy.

Nội dung: Gồm hai phần. Phần 1 (nửa đầu học kỳ) gồm các bản tin, các bài phỏng vấn và bài thuyết trình về các chủ điểm phổ biến như: giáo dục, y tế, khoa học xã hội có tốc độ chậm. Phần này được thực hiện trong phòng lab. Phần 2 (nửa cuối học kỳ) gồm các bản tin và bài thuyết trình về chủ điểm

Điện như Động cơ điện, Nhà máy điện, Năng lượng, Thiết bị đo điện, Máy phát điện có tốc độ bình thường. Phần này sẽ được kết hợp thực hiện trong phòng lab và trên lớp dưới dạng dịch các bài thuyết trình. Các bản tin, bài phỏng vấn và thuyết trình đều được trích từ các tài liệu, sách báo tạp chí Tiếng Anh, Tiếng Việt, đài VOA, BBC, CNN vv. Chủ đề và nội dung lựa chọn theo nguyên tắc thống nhất, liên thông, cập nhật, lý thuyết đi liền với thực tiễn.

FL4020 Dịch Nói II TA CNTT và TT

3(2-0-2-6) (2 tiết ở lớp, 2 tiết ở phòng lab)

Học phần học trước FL3052, FL4062

Mục tiêu: Khóa học nhằm giúp sinh viên nâng cao kỹ năng dịch của sinh viên từ Anh sang Việt và từ Việt sang Anh ở trình độ trung cấp; tiếp tục trau dồi và phát triển khả năng giải quyết các vấn đề ngôn ngữ từ dễ đến khó với các chủ đề mang tính xã hội và một số chủ đề đơn giản liên quan tới chuyên ngành Công nghệ Thông tin và truyền thông, đặc biệt các vấn đề ngôn ngữ trong Tiếng Anh; nâng cao vốn từ vựng cơ bản liên quan tới chuyên ngành Công nghệ Thông tin và truyền thông; phản ứng linh hoạt trong các tình huống khác nhau dựa trên các quy chuẩn đạo đức (đề cập đến trong Giáo trình Lý thuyết Dịch, 2002); dịch từng ngữ đoạn (có độ dài từ 20-30 từ/mỗi ngữ đoạn) của các bài giảng hay bài nói chuyện ở tốc độ chậm có nội dung liên quan đến các chủ đề nói trên từ Anh sang Việt và ngược lại một cách chính xác và trôi chảy.

Nội dung: Thực hành dịch nói II gồm hai phần. Phần 1 (nửa đầu học kỳ) gồm các bản tin, các bài phỏng vấn và bài thuyết trình về các chủ điểm phổ biến như: giáo dục, y tế, khoa học xã hội có tốc độ chậm. Phần này được thực hiện trong phòng lab. Phần 2 (nửa cuối học kỳ) gồm các bản tin và bài thuyết trình về chủ điểm Công nghệ Thông tin như Phần cứng máy tính (cấu tạo cơ bản của hệ thống máy tính, bộ vi xử lý, ổ đĩa cứng, các thiết bị ngoại vi…, phần mềm (hệ điều hành, phần mềm ứng dụng, ngôn ngữ lập trình) có tốc độ bình thường. Phần này sẽ được kết hợp thực hiện trong phòng lab và trên lớp dưới dạng dịch các bài thuyết trình. Các bản tin, bài phỏng vấn và thuyết trình đều được trích từ các tài liệu, sách báo tạp chí Tiếng Anh, Tiếng Việt, đài VOA, BBC, CNN vv. Chủ đề và nội dung lựa chọn theo nguyên tắc thống nhất, liên thông, cập nhật, lý thuyết đi liền với thực tiễn.

FL4030 Dịch Nói II TA Cơ khí và KHVL

3(2-0-2-6) (2 tiết ở lớp, 2 tiết ở phòng lab)

Học phần học trước FL3053, FL4062

Mục tiêu: Khóa học nhằm giúp sinh viên nâng cao kỹ năng dịch của sinh viên từ Anh sang Việt và từ Việt sang Anh ở trình độ trung cấp; tiếp tục trau dồi và phát triển khả năng giải quyết các vấn đề ngôn ngữ từ dễ đến khó với các chủ đề mang tính xã hội và một số chủ đề đơn giản liên quan tới chuyên ngành Cơ khí và Khoa học vật liệu, đặc biệt các vấn đề ngôn ngữ trong Tiếng Anh; nâng cao vốn từ vựng cơ bản liên quan tới chuyên ngành Cơ khí và Khoa học Vật liệu; phản ứng linh hoạt trong các tình huống khác nhau dựa trên các quy chuẩn đạo đức (đề cập đến trong Giáo trình Lý thuyết Dịch, 2002); dịch từng ngữ đoạn (có độ dài từ 20-30 từ/mỗi ngữ đoạn) của các bài giảng hay bài nói chuyện ở tốc độ chậm có nội dung liên quan đến các chủ đề nói trên từ Anh sang Việt và ngược lại một cách chính xác và trôi chảy.

Nội dung: Gồm hai phần. Phần 1 (nửa đầu học kỳ) gồm các bản tin, các bài phỏng vấn và bài thuyết trình về các chủ điểm phổ biến như: giáo dục, y tế, khoa học xã hội có tốc độ chậm. Phần này được thực hiện trong phòng lab. Phần 2 (nửa cuối học kỳ) gồm các bản tin và bài thuyết trình về chủ điểm Cơ khí như Bơm, Ôtô, Hệ thống làm lạnh, Động cơ, Van, có tốc độ bình thường. Phần này sẽ được kết hợp thực hiện trong phòng lab và trên lớp dưới dạng dịch các bài thuyết trình. Các bản tin, bài phỏng vấn và thuyết trình đều được trích từ các tài liệu, sách báo tạp chí Tiếng Anh, Tiếng Việt, đài VOA, BBC, CNN vv. Chủ đề và nội dung lựa chọn theo nguyên tắc thống nhất, liên thông, cập nhật, lý thuyết đi liền với thực tiễn.

FL4040 Dịch Nói II TA KT và KD

3(2-0-2-6) (2 tiết ở lớp, 2 tiết ở phòng lab)

Học phần học trước FL3055, FL4062

Mục tiêu: Khóa học nhằm giúp sinh viên nâng cao kỹ năng dịch của sinh viên từ Anh sang Việt và từ Việt sang Anh ở trình độ trung cấp; tiếp tục trau dồi và phát triển khả năng giải quyết các vấn đề ngôn ngữ từ dễ đến khó với các chủ đề liên quan tới chuyên ngành Kinh tế và kinh doanh; nâng cao vốn từ vựng cơ bản liên quan tới chuyên ngành Kinh tế và kinh doanh; phản ứng linh hoạt trong các tình huống khác nhau dựa trên các quy chuẩn đạo đức (đề cập đến trong Giáo trình Lý thuyết Dịch, 2002); dịch từng ngữ đoạn (có độ dài từ 20-30 từ/mỗi ngữ đoạn) của các bài giảng hay bài nói chuyện ở tốc độ chậm có nội dung liên quan đến các chủ đề nói trên từ Anh sang Việt và ngược lại một cách chính xác và trôi chảy.

Nội dung: Gồm hai phần. Phần 1 (nửa đầu học kỳ) gồm các bản tin, các bài phỏng vấn và bài thuyết trình về các chủ điểm phổ biến như: giáo dục, y tế, khoa học xã hội có tốc độ chậm. Phần này được thực hiện trong phòng lab. Phần 2 (nửa cuối học kỳ) gồm các bản tin và bài thuyết trình về chủ điểm Kinh tế như Thị trường, Quy luật Cung-Cầu, Kinh tế Vi mô- Vĩ mô, có tốc độ bình thường. Phần này sẽ được kết hợp thực hiện trong phòng lab và trên lớp dưới dạng dịch các bài thuyết trình. Các bản tin, bài phỏng vấn và thuyết trình đều được trích từ các tài liệu, sách báo tạp chí Tiếng Anh, Tiếng Việt, đài VOA, BBC, CNN vv. Chủ đề và nội dung lựa chọn theo nguyên tắc thống nhất, liên thông, cập nhật, lý thuyết đi liền với thực tiễn.

FL4050 Dịch nói II TA Hóa Môi trường

3(2-0-2-6)

Học phần học trước FL3054, FL4062

Mục tiêu: Khóa học nhằm giúp sinh viên nâng cao kỹ năng dịch của sinh viên từ Anh sang Việt và từ Việt sang Anh ở trình độ trung cấp; tiếp tục trau dồi và phát triển khả năng giải quyết các vấn đề ngôn ngữ từ dễ đến khó với các chủ đề liên quan tới chuyên ngành Tiếng Anh Hóa-Môi trường; nâng cao vốn từ vựng cơ bản liên quan tới chuyên ngành Tiếng Anh Hóa-Môi trường; phản ứng linh hoạt trong các tình huống khác nhau dựa trên các quy chuẩn đạo đức (đề cập đến trong Giáo trình Lý thuyết Dịch, 2002); dịch từng ngữ đoạn (có độ dài từ 20-30 từ/mỗi ngữ đoạn) của các bài giảng hay bài nói chuyện ở tốc độ chậm có nội dung liên quan đến các chủ đề nói trên từ Anh sang Việt và ngược lại một cách chính xác và trôi chảy.

Nội dung: Nội dung chính gồm hai phần. Phần 1 (nửa đầu học kỳ) gồm các bản tin, các bài phỏng vấn và bài thuyết trình về các chủ điểm phổ biến như: giáo dục, y tế, khoa học xã hội có tốc độ chậm. Phần này được thực hiện trong phòng lab. Phần 2 (nửa cuối học kỳ) gồm các bản tin và bài thuyết trình về chủ điểm Hóa - Môi trường như Hiệu ứng nhà kính, Đa dạng sinh học, Suy giảm tầng ô-zôn, Hiện tượng ấm lên toàn cầu có tốc độ bình thường. Phần này sẽ được kết hợp thực hiện trong phòng lab và trên lớp dưới dạng dịch các bài thuyết trình. Các bản tin, bài phỏng vấn và thuyết trình đều được trích từ các tài liệu, sách báo tạp chí Tiếng Anh, Tiếng Việt, đài VOA, BBC, CNN vv. Chủ đề và nội dung lựa chọn theo nguyên tắc thống nhất, liên thông, cập nhật, lý thuyết đi liền với thực tiễn.

FL4011 Dịch Viết II TA KT Điện-điện tử

2(2-2-0-6)

Học phần học trước FL3051, FL4071

Mục tiêu: Củng cố và phát triển kỹ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh như đọc hiểu (hiểu ý chính, hiểu dàn ý, liên kết ý, suy luận, hàm ý), kỹ năng phân tích văn bản viết tiếng Việt và tiếng Anh (dạng văn bản, văn phong, bố cục văn bản, cấu trúc câu, cách sử dụng từ và cụm từ), kỹ năng chuyển dịch và diễn đạt thông tin dạng viết thông qua đọc và dịch các văn bản viết từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại trong nhiều ngữ cảnh và lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực Kỹ thuật điện-điện tử; rèn luyện phương pháp làm việc độc lập và hợp tác thông qua yêu cầu chuẩn bị bài dịch cá nhân và trao đổi, chữa bài theo nhóm và toàn lớp. Rèn luyện kỹ năng tìm kiếm, xử lý và chọn lọc thông tin thông qua việc tìm và lựa chọn nguồn văn bản viết phục vụ việc đọc dịch trong lĩnh vực liên quan.

Nội dung: các chủ điểm và ngữ cảnh trong các lĩnh vực xã hội (kinh tế, giáo dục, chính trị) và khoa học công nghệ (môi trường, điện-điện tử, cơ khí, khoa học vật liệu, CNTT và TT, vv.).

FL4021 Dịch Viết II TA CNTT và TT

3(2-2-0-6)

Học phần học trước FL3052 FL4071

Mục tiêu: Nhằm củng cố và phát triển kỹ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh như đọc hiểu (hiểu ý chính, hiểu dàn ý, liên kết ý, suy luận, hàm ý), kỹ năng phân tích văn bản viết tiếng Việt và tiếng Anh (dạng văn bản, văn phong, bố cục văn bản, cấu trúc câu, cách sử dụng từ và cụm từ), kỹ năng chuyển dịch và diễn đạt thông tin dạng viết thông qua đọc và dịch các văn bản viết từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại trong nhiều ngữ cảnh và lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT). Rèn luyện phương pháp làm việc độc lập và hợp tác thông qua yêu cầu chuẩn bị bài dịch cá nhân và trao đổi, chữa bài theo nhóm và toàn lớp. Rèn luyện kỹ năng tìm kiếm, xử lý và chọn lọc thông tin thông qua việc tìm và lựa chọn nguồn văn bản viết phục vụ việc đọc dịch trong lĩnh vực liên quan.

Nội dung: các chủ điểm và ngữ cảnh trong các lĩnh vực xã hội (kinh tế, giáo dục, chính trị) và khoa học công nghệ (môi trường, điện-điện tử, cơ khí, khoa học vật liệu, CNTT và TT, vv.).

FL4031 Dịch Viết II TA CK và KHVL

3(2-2-0-6)

Học phần học trước FL3053 FL4071

Mục tiêu: Củng cố và phát triển kỹ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh như đọc hiểu (hiểu ý chính, hiểu dàn ý, liên kết ý, suy luận, hàm ý), kỹ năng phân tích văn bản viết tiếng Việt và tiếng Anh (dạng văn bản, văn phong, bố cục văn bản, cấu trúc câu, cách sử dụng từ và cụm từ), kỹ năng chuyển dịch và diễn đạt thông tin dạng viết thông qua đọc và dịch các văn bản viết từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại trong nhiều ngữ cảnh và lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực Cơ khí và khoa học vật liệu. Rèn luyện phương pháp làm việc độc lập và hợp tác thông qua yêu cầu chuẩn bị bài dịch cá nhân và trao đổi, chữa bài theo nhóm và toàn lớp. Rèn luyện kỹ năng tìm kiếm, xử lý và chọn lọc thông tin thông qua việc tìm và lựa chọn nguồn văn bản viết phục vụ việc đọc dịch trong lĩnh vực liên quan

Nội dung: các chủ điểm và ngữ cảnh trong các lĩnh vực xã hội (kinh tế, giáo dục, chính trị) và khoa học công nghệ (môi trường, điện-điện tử, cơ khí, khoa học vật liệu, CNTT và TT, vv.).

FL4041 Dịch Viết II TA KT và KD

3(2-2-0-6)

Học phần học trước FL3055 FL4071

Mục tiêu: Củng cố và phát triển kỹ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh như đọc hiểu (hiểu ý chính, hiểu dàn ý, liên kết ý, suy luận, hàm ý), kỹ năng phân tích văn bản viết tiếng Việt và tiếng Anh (dạng văn bản, văn phong, bố cục văn bản, cấu trúc câu, cách sử dụng từ và cụm từ), kỹ năng chuyển dịch và diễn đạt thông tin dạng viết thông qua đọc và dịch các văn bản viết từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại trong nhiều ngữ cảnh và lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực kinh tế và kinh doanh. Rèn luyện phương pháp làm việc độc lập và hợp tác thông qua yêu cầu chuẩn bị bài dịch cá nhân và trao đổi, chữa bài theo nhóm và toàn lớp. Rèn luyện kỹ năng tìm kiếm, xử lý và chọn lọc thông tin thông qua việc tìm và lựa chọn nguồn văn bản viết phục vụ việc đọc dịch trong lĩnh vực liên quan.

Nội dung: các chủ điểm và ngữ cảnh trong các lĩnh vực xã hội (kinh tế, kinh doanh, giáo dục, chính trị) và khoa học công nghệ (môi trường, điện-điện tử, cơ khí, khoa học vật liệu, CNTT và TT, vv.).

FL4081 Dịch Viết II TA Hóa Môi trường

3(2-2-0-6)

Học phần học trước FL3054, FL4071

Mục tiêu: Củng cố và phát triển kỹ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh như đọc hiểu (hiểu ý chính, hiểu dàn ý, liên kết ý, suy luận, hàm ý), kỹ

năng phân tích văn bản viết tiếng Việt và tiếng Anh (dạng văn bản, văn phong, bố cục văn bản, cấu trúc câu, cách sử dụng từ và cụm từ), kỹ năng chuyển dịch và diễn đạt thông tin dạng viết thông qua đọc và dịch các văn bản viết từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại trong nhiều ngữ cảnh và lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực hóa học và khoa học môi trường. Rèn luyện phương pháp làm việc độc lập và hợp tác thông qua yêu cầu chuẩn bị bài dịch cá nhân và trao đổi, chữa bài theo nhóm và toàn lớp. Rèn luyện kỹ năng tìm kiếm, xử lý và chọn lọc thông tin thông qua việc tìm và lựa chọn nguồn văn bản viết phục vụ việc đọc dịch trong lĩnh vực liên quan.

Nội dung: Gồm hai phần chính: phần một (30% nội dung học phần) đề cập đến các chủ điểm và ngữ cảnh trong các lĩnh vực khoa học công nghệ ( điện-điện tử, cơ khí, khoa học vật liệu); phần hai (70%) tập trung vào các chủ điểm và ngữ cảnh trong lĩnh vực hóa học và khoa học môi trường.

FL4012 Dịch Nói III TA KT Điện-điện tử

4(3-0-2-8) (3 tiết ở lớp, 2 tiết ở phòng lab)

Học phần học trước FL4010 hoặc FL4020 hoặc FL4030 hoặc FL4040 hoặc FL4040 hoặc FL4050

Mục tiêu: Nâng cao kỹ năng dịch của sinh viên từ Anh sang Việt và từ Việt sang Anh ở trình độ cao cấp;.giải quyết các vấn đề ngôn ngữ từ dễ đến khó, đặc biệt các vấn đề ngôn ngữ trong Tiếng Anh; nâng cao vốn từ vựng ở mức độ chuyên sâu hơn của chuyên ngành Điện Điện tử; phản ứng linh hoạt trong các tình huống khác nhau dựa trên các quy chuẩn đạo đức (đề cập đến trong Giáo trình Lý thuyết Dịch, 2002); rèn luyện phương pháp làm việc độc lập và hợp tác thông qua yêu cầu chuẩn bị bài dịch cá nhân và trao đổi, chữa bài theo nhóm và toàn lớp. Rèn luyện kỹ năng tìm kiếm, xử lý và chọn lọc thông tin; dịch từng ngữ đoạn (có độ dài từ 20-30 từ/mỗi ngữ đoạn) của các bài giảng hay bài nói chuyện ở tốc độ trung bình và nhanh có nội dung liên quan đến các chủ đề nói trên từ Anh sang Việt và ngược lại một cách chính xác và trôi chảy.

Nội dung: Gồm các bản tin, các bài phỏng vấn và bài thuyết trình về các chủ đề về Điện-Điện tử như Tivi, Radio, Bán dẫn, Transitor, Truyền phát, Chuyển mạch có tốc độ bình thường, được trích từ các tài liệu, sách báo tạp chí Tiếng Anh, Tiếng Việt, đài VOA, BBC, CNN vv. Phần này sẽ được kết hợp thực hiện trong phòng lab và trên lớp dưới dạng dịch các bài thuyết trình.

FL4022 Dịch Nói III TA CNTT và TT

4(3-0-2-8) (3 tiết ở lớp, 2 tiết ở phòng lab)

Học phần học trước FL4010 hoặc FL4020 hoặc FL4030 hoặc FL4040 hoặc FL4040 hoặc FL4050

Mục tiêu: Nâng cao kỹ năng dịch của sinh viên từ Anh sang Việt và từ Việt sang Anh ở trình độ cao cấp; giải quyết các vấn đề ngôn ngữ từ dễ đến khó, đặc biệt các vấn đề ngôn ngữ trong Tiếng Anh; nâng cao vốn từ vựng ở mức độ chuyên sâu hơn của chuyên ngành Công nghệ Thông tin và truyền thông; phản ứng linh hoạt trong các tình huống khác nhau dựa trên các quy chuẩn đạo đức (đề cập đến trong Giáo trình Lý thuyết Dịch, 2002); rèn luyện phương pháp làm việc độc lập và hợp tác thông qua yêu cầu chuẩn bị bài dịch cá nhân và trao đổi, chữa bài theo nhóm và toàn lớp; rèn luyện kỹ năng tìm kiếm, xử lý và chọn lọc thông tin; dịch từng ngữ đoạn (có độ dài từ 20-30 từ/mỗi ngữ đoạn) của các bài giảng hay bài nói chuyện ở tốc độ trung bình và nhanh có nội dung liên quan đến các chủ đề nói trên từ Anh sang Việt và ngược lại một cách chính xác và trôi chảy.

Nội dung: Gồm các bản tin, các bài phỏng vấn và bài thuyết trình về các chủ đề về Công nghệ Thông tin và truyền thông như mạng máy tính (mạng LANs, WANs), Internet có tốc độ bình thường,được trích từ các tài liệu, sách báo tạp chí Tiếng Anh, Tiếng Việt, đài VOA, BBC, CNN vv. Phần này sẽ được kết hợp thực hiện trong phòng lab và trên lớp dưới dạng dịch các bài thuyết trình.

FL4032 Dịch Nói III TA Cơ khí và KHVL

4(3-0-2-8) (3 tiết ở lớp, 2 tiết ở phòng lab)

Học phần học trước FL4010 hoặc FL4020 hoặc FL4030 hoặc FL4040 hoặc FL4040 hoặc FL4050

Mục tiêu: Khóa học nhằm giúp sinh viên nâng cao kỹ năng dịch của sinh viên từ Anh sang Việt và từ Việt sang Anh ở trình độ cao cấp; tiếp tục trau dồi và phát triển khả năng giải quyết các vấn đề ngôn ngữ từ dễ đến khó với các chủ đề mang tính xã hội và một số chủ đề đơn giản liên quan tới chuyên ngành Cơ khí và Khoa học vật liệu, đặc biệt các vấn đề ngôn ngữ trong Tiếng Anh; nâng cao vốn từ vựng cơ bản liên quan tới chuyên ngành Cơ khí và Khoa học Vật liệu; phản ứng linh hoạt trong các tình huống khác nhau dựa trên các quy chuẩn đạo đức (đề cập đến trong Giáo trình Lý thuyết Dịch, 2002); dịch từng ngữ đoạn (có độ dài từ 20-30 từ/mỗi ngữ đoạn) của các bài giảng hay bài nói chuyện ở tốc độ chậm có nội dung liên quan đến các chủ đề nói trên từ Anh sang Việt và ngược lại một cách chính xác và trôi chảy.

Nội dung: Gồm các bản tin, các bài phỏng vấn và bài thuyết trình về các chủ đề về Cơ khí và Khoa học vật liệu như Kim loại, Lò cao, Lò điện, Cán, Ăn mòn, Đúc, có tốc độ bình thường, được trích từ các tài liệu, sách báo tạp chí Tiếng Anh, Tiếng Việt, đài VOA, BBC, CNN vv. Phần này sẽ được kết hợp thực hiện trong phòng lab và trên lớp dưới dạng dịch các bài thuyết trình.

FL4042 Dịch Nói III TA KT và KD

4(3-0-2-8) (3 tiết ở lớp, 2 tiết ở phòng lab)

Học phần học trước FL4010 hoặc FL4020 hoặc FL4030 hoặc FL4040 hoặc FL4040 hoặc FL4050

Mục tiêu: Khóa học nhằm giúp sinh viên nâng cao kỹ năng dịch của sinh viên từ Anh sang Việt và từ Việt sang Anh ở trình độ cao cấp; tiếp tục trau dồi và phát triển khả năng giải quyết các vấn đề ngôn ngữ từ dễ đến khó với các chủ đề mang tính xã hội và một số chủ đề đơn giản liên quan tới chuyên ngành Kinh tế và kinh doanh, đặc biệt các vấn đề ngôn ngữ trong Tiếng Anh; nâng cao vốn từ vựng cơ bản liên quan tới chuyên ngành Kinh tế và kinh doanh; phản ứng linh hoạt trong các tình huống khác nhau dựa trên các quy chuẩn đạo đức (đề cập đến trong Giáo trình Lý thuyết Dịch, 2002); dịch từng ngữ đoạn (có độ dài từ 20-30 từ/mỗi ngữ đoạn) của các bài giảng hay bài nói chuyện ở tốc độ chậm có nội dung liên quan đến các chủ đề nói trên từ Anh sang Việt và ngược lại một cách chính xác và trôi chảy.

Nội dung: Gồm các bản tin, các bài phỏng vấn và bài thuyết trình có các chủ điểm về Kinh doanh như Cạnh tranh, Việc làm, Tổ chức doanh nghiệp, Thương thuyết, Đàm phán v.v, có tốc độ bình thường, được trích từ các tài liệu, sách báo tạp chí Tiếng Anh, Tiếng Việt, đài VOA, BBC, CNN vv. Phần này sẽ được kết hợp thực hiện trong phòng lab và trên lớp dưới dạng dịch các bài thuyết trình.

FL4052 Dịch Nói III TA Hóa Môi Trường

4(3-0-2-8) (3 tiết ở lớp, 2 tiết ở phòng lab)

Học phần học trước FL4010 hoặc FL4020 hoặc FL4030 hoặc FL4040 hoặc FL4040 hoặc FL4050

Mục Tiêu: Mục tiêu chính gồm: nâng cao kỹ năng dịch của sinh viên từ Anh sang Việt và từ Việt sang Anh ở trình độ cao cấp; giải quyết các vấn đề ngôn ngữ từ dễ đến khó, đặc biệt các vấn đề ngôn ngữ trong Tiếng Anh; nâng cao vốn từ vựng ở mức độ chuyên sâu hơn của chuyên ngành Hóa – Môi trường; phản ứng linh hoạt trong các tình huống khác nhau dựa trên các quy chuẩn đạo đức (đề cập đến trong Giáo trình Lý thuyết Dịch, 2002); rèn

luyện phương pháp làm việc độc lập và hợp tác thông qua yêu cầu chuẩn bị bài dịch cá nhân và trao đổi, chữa bài theo nhóm và toàn lớp. Rèn luyện kỹ năng tìm kiếm, xử lý và chọn lọc thông tin; dịch từng ngữ đoạn (có độ dài từ 20-30 từ/mỗi ngữ đoạn) của các bài giảng hay bài nói chuyện ở tốc độ trung bình và nhanh có nội dung liên quan đến các chủ đề nói trên từ Anh sang Việt và ngược lại một cách chính xác và trôi chảy.

Nội dung: Nội dung chính gồm các bản tin, các bài phỏng vấn và bài thuyết trình về các chủ đề về Hóa Môi trường như Biến đổi khí hậu; Tình trạng ô nhiễm nước, không khí, ánh sáng; Các phương pháp xử lý nước, rác thải; Các loại năng lượng tái tạo; Phương pháp lọc dầu; Nỗ lực toàn cầu nhằm giảm phát thải khí nhà kính có tốc độ bình thường, được trích từ các tài liệu, sách báo tạp chí Tiếng Anh, Tiếng Việt, đài VOA, BBC, CNN vv. Phần này sẽ được kết hợp thực hiện trong phòng lab và trên lớp dưới dạng dịch các bài thuyết trình.

FL4013 Dịch Viết III TA KT Điện- Điện Tử

4(3-2-0-8)

Học phần học trước: FL4011, hoặc FL4021 hoặc FL4031 hoặc FL4041 hoặc FL4081

Mục tiêu: Củng cố và phát triển kỹ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh như đọc hiểu (hiểu ý chính, hiểu dàn ý, liên kết ý, suy luận, hàm ý), kỹ năng phân tích văn bản viết tiếng Việt và tiếng Anh (dạng văn bản, văn phong, bố cục văn bản, cấu trúc câu, cách sử dụng từ và cụm từ), kỹ năng chuyển dịch và diễn đạt thông tin dạng viết thông qua đọc và dịch các văn bản viết từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại trong nhiều ngữ cảnh và lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực Kỹ thuật điện-điện tử. Rèn luyện phương pháp làm việc độc lập và hợp tác thông qua yêu cầu chuẩn bị bài dịch cá nhân và trao đổi, chữa bài theo nhóm và toàn lớp. Rèn luyện kỹ năng tìm kiếm, xử lý và chọn lọc thông tin thông qua việc tìm và lựa chọn nguồn văn bản viết phục vụ việc đọc dịch trong lĩnh vực liên quan.

Nội dung: bao gồm hai phần chính: phần một (30% nội dung học phần) đề cập đến các chủ điểm và ngữ cảnh trong các lĩnh vực khoa học công nghệ (môi trường, điện-điện tử, cơ khí, khoa học vật liệu); phần hai (70%) tập trung vào các chủ điểm và ngữ cảnh trong lĩnh vực kỹ thuật điện và điện tử.

FL4023 Dịch Viết III TA CNTT và TT

4(3-2-0-8)

Học phần học trước: FL4011, hoặc FL4021 hoặc FL4031 hoặc FL4041 hoặc FL4081

Mục tiêu: Củng cố và phát triển kỹ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh như đọc hiểu (hiểu ý chính, hiểu dàn ý, liên kết ý, suy luận, hàm ý), kỹ năng phân tích văn bản viết tiếng Việt và tiếng Anh (dạng văn bản, văn phong, bố cục văn bản, cấu trúc câu, cách sử dụng từ và cụm từ), kỹ năng chuyển dịch và diễn đạt thông tin dạng viết thông qua đọc và dịch các văn bản viết từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại trong nhiều ngữ cảnh và lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT). Rèn luyện phương pháp làm việc độc lập và hợp tác thông qua yêu cầu chuẩn bị bài dịch cá nhân và trao đổi, chữa bài theo nhóm và toàn lớp. Rèn luyện kỹ năng tìm kiếm, xử lý và chọn lọc thông tin thông qua việc tìm và lựa chọn nguồn văn bản viết phục vụ việc đọc dịch trong lĩnh vực liên quan.

Nội dung: bao gồm hai phần chính: phần một (30% nội dung học phần) đề cập đến các chủ điểm và ngữ cảnh trong các lĩnh vực khoa học công nghệ (môi trường, điện-điện tử, cơ khí, khoa học vật liệu); phần hai (70%) tập trung vào các chủ điểm và ngữ cảnh trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT).

FL4033 Dịch Viết III TA CK và KHVL

4(3-2-0-8)

Học phần học trước: FL4011, hoặc FL4021 hoặc FL4031 hoặc FL4041 hoặc FL4081

Mục tiêu: Củng cố và phát triển kỹ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh như đọc hiểu (hiểu ý chính, hiểu dàn ý, liên kết ý, suy luận, hàm ý), kỹ năng phân tích văn bản viết tiếng Việt và tiếng Anh (dạng văn bản, văn phong, bố cục văn bản, cấu trúc câu, cách sử dụng từ và cụm từ), kỹ năng chuyển dịch và diễn đạt thông tin dạng viết thông qua đọc và dịch các văn bản viết từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại trong nhiều ngữ cảnh và lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực kỹ thuật cơ khí và khoa học vật liệu. Rèn luyện phương pháp làm việc độc lập và hợp tác thông qua yêu cầu chuẩn bị bài dịch cá nhân và trao đổi, chữa bài theo nhóm và toàn lớp. Rèn luyện kỹ năng tìm kiếm, xử lý và chọn lọc thông tin thông qua việc tìm và lựa chọn nguồn văn bản viết phục vụ việc đọc dịch trong lĩnh vực liên quan.

Nội dung: Gồm hai phần chính: phần một (30% nội dung học phần) đề cập đến các chủ điểm và ngữ cảnh trong các lĩnh vực khoa học công nghệ (môi trường, điện-điện tử, cơ khí, khoa học vật liệu); phần

hai (70%) tập trung vào các chủ điểm và ngữ cảnh trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí và khoa học vật liệu.

FL4043 Dịch Viết III TA KT và KD

4(3-2-0-8)

Học phần học trước: FL4011, hoặc FL4021 hoặc FL4031 hoặc FL4041 hoặc FL4081

Mục tiêu: Củng cố và phát triển kỹ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh như đọc hiểu (hiểu ý chính, hiểu dàn ý, liên kết ý, suy luận, hàm ý), kỹ năng phân tích văn bản viết tiếng Việt và tiếng Anh (dạng văn bản, văn phong, bố cục văn bản, cấu trúc câu, cách sử dụng từ và cụm từ), kỹ năng chuyển dịch và diễn đạt thông tin dạng viết thông qua đọc và dịch các văn bản viết từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại trong nhiều ngữ cảnh và lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực kinh tế và kinh doanh. Rèn luyện phương pháp làm việc độc lập và hợp tác thông qua yêu cầu chuẩn bị bài dịch cá nhân và trao đổi, chữa bài theo nhóm và toàn lớp. Rèn luyện kỹ năng tìm kiếm, xử lý và chọn lọc thông tin thông qua việc tìm và lựa chọn nguồn văn bản viết phục vụ việc đọc dịch trong lĩnh vực liên quan.

Nội dung: Bao gồm hai phần chính: phần một (30% nội dung học phần) đề cập đến các chủ điểm và ngữ cảnh trong các lĩnh vực khoa học công nghệ (môi trường, điện-điện tử, cơ khí, khoa học vật liệu); phần hai (70%) tập trung vào các chủ điểm và ngữ cảnh trong lĩnh vực kinh tế và kinh doanh.

FL4053 Dịch Viết III TA Hóa Môi Trường

4(3-2-0-8)

Học phần học trước: FL4011, hoặc FL4021 hoặc FL4031 hoặc FL4041 hoặc FL4081

Mục tiêu: Củng cố và phát triển kỹ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh như đọc hiểu (hiểu ý chính, hiểu dàn ý, liên kết ý, suy luận, hàm ý), kỹ năng phân tích văn bản viết tiếng Việt và tiếng Anh (dạng văn bản, văn phong, bố cục văn bản, cấu trúc câu, cách sử dụng từ và cụm từ), kỹ năng chuyển dịch và diễn đạt thông tin dạng viết thông qua đọc và dịch các văn bản viết từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại trong nhiều ngữ cảnh và lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực kỹ thuật cơ khí và khoa học vật liệu. Rèn luyện phương pháp làm việc độc lập và hợp tác thông qua yêu cầu chuẩn bị bài dịch cá nhân và trao đổi, chữa bài theo nhóm và toàn lớp; nâng cao vốn từ vựng cơ bản liên quan tới chuyên ngành hóa học môi trường. Rèn luyện kỹ năng tìm kiếm, xử lý và chọn lọc thông tin thông qua việc tìm và lựa chọn nguồn văn bản viết phục vụ việc đọc dịch trong lĩnh vực liên quan.

Nội dung: Gồm hai phần chính: phần một (30% nội dung học phần) đề cập đến các chủ điểm và ngữ cảnh trong các lĩnh vực khoa học công nghệ (điện-điện tử, cơ khí, khoa học vật liệu); phần hai (70%) tập trung vào các chủ điểm và ngữ cảnh trong lĩnh vực hóa học và khoa học môi trường.

FL4014 Tiếng Anh Kỹ Thuật Điện-Điện Tử II

4(3-1-0-8) BTL

Học phần học trước FL3051

Mục tiêu: Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có khả năng hiểu các khái niệm và thuật ngữ khá chuyên sâu về các chủ đề trong lĩnh vực Điện - Điện tử và sử dụng chúng một cách chính xác và phù hợp; tìm kiếm và xử lý thông tin từ nhiều nguồn khác nhau phục vụ cho dự án môn học; xây dựng và thực thi dự án một cách tự tin và hiệu quả; báo cáo quá trình thực hiện dự án và trình bày kết quả dự án một cách rõ ràng và chính xác; làm việc hiệu quả theo nhóm.

Nội dung: Môn học gồm kiến thức khá sâu về các chủ đề Điện và Điện tử và kiến thức cơ bản về việc xây dựng, thực thi và đánh giá dự án. Phần này sinh viên sẽ làm việc theo nhóm, tự chọn chủ đề theo sự định hướng của giáo viên, xây dựng, thực hiện từ 2 đến 3 dự án nhỏ và báo cáo kết quả dự án dưới dạng thuyết trình và viết báo cáo.

FL4024 Tiếng Anh CN Thông Tin Và Truyền Thông II

4(3-1-0-8) BTL

Học phần học trước FL3052

Mục tiêu: Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có khả năng: hiểu các khái niệm và thuật ngữ khá chuyên sâu về các chủ đề trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và truyền thông và sử dụng chúng một cách chính xác và phù hợp; tìm kiếm và xử lý thông tin từ nhiều nguồn khác nhau phục vụ cho dự án;

xây dựng và thực thi dự án một cách tự tin và hiệu quả; báo cáo quá trình thực hiện dự án và trình bày kết quả dự án một cách rõ ràng và chính xác; làm việc hiệu quả theo nhóm.

Nội dung: Tiếng Anh CN th.tin và truyền thông II cung cấp những kiến thức khá sâu về các chủ đề Công nghệ thông tin và truyền thông và kiến thức cơ bản về việc xây dựng, thực thi và đánh giá dự án. Phần này sinh viên sẽ làm việc theo nhóm, tự chọn chủ đề theo sự định hướng của giáo viên, xây dựng,

thực hiện từ 2 đến 3 dự án nhỏ và báo cáo kết quả dự án dưới dạng thuyết trình và viết báo cáo.

FL4034 Tiếng Anh Cơ Khí và Khoa Học Vật Liệu II

4(3-1-0-8) BTL

Học phần học trước FL3053

Mục tiêu: Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có khả năng: hiểu các khái niệm và thuật ngữ khá chuyên sâu về các chủ đề trong lĩnh vực Cơ khí và Khoa học vật liệu và sử dụng chúng một cách chính xác và phù hợp; tìm kiếm và xử lý thông tin từ nhiều nguồn khác nhau phục vụ cho dự án; xây dựng và thực thi dự án một cách tự tin và hiệu quả; báo cáo quá trình thực hiện dự án và trình bày kết quả dự án một cách rõ ràng và chính xác; làm việc hiệu quả theo nhóm.

Nội dung: Tiếng Anh Cơ khí và KH vật liệu II cung cấp những kiến thức khá sâu về các chủ đề Cơ khí và Khoa học vật liệu và kiến thức cơ bản về việc xây dựng, thực thi và đánh giá dự án. Phần này sinh viên sẽ làm việc theo nhóm, tự chọn chủ đề theo sự định hướng của giáo viên, xây dựng, thực hiện từ 2 đến 3 dự án nhỏ và báo cáo kết quả dự án dưới dạng thuyết trình và viết báo cáo.

FL4044 Tiếng Anh Kinh Tế và Kinh Doanh II

4(3-1-0-8) BTL

Học phần học trước FL3055

Mục tiêu: Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có khả năng: hiểu các khái niệm và thuật ngữ khá chuyên sâu về các chủ đề trong lĩnh vực Kinh tế và Kinh doanh và sử dụng chúng một cách chính xác và phù hợp; tìm kiếm và xử lý thông tin từ nhiều nguồn khác nhau phục vụ cho dự án; xây dựng và thực thi dự án một cách tự tin và hiệu quả; báo cáo quá trình thực hiện dự án và trình bày kết quả dự án một cách rõ ràng và chính xác; làm việc hiệu quả theo nhóm.

Nội dung: Tiếng Anh Kinh tế và kinh doanh II cung cấp những kiến thức khá sâu về các chủ đề Kinh tế và kinh doanh và kiến thức cơ bản về việc xây dựng, thực thi và đánh giá dự án. Phần này sinh viên sẽ làm việc theo nhóm, tự chọn chủ đề theo sự định hướng của giáo viên, xây dựng, thực hiện từ 2 đến 3 dự án nhỏ và báo cáo kết quả dự án dưới dạng thuyết trình và viết báo cáo.

FL4084 Tiếng Anh Hóa Môi Trường II

4(3-1-0-8) BTL

Học phần học trước FL3054

Mục tiêu: Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có khả năng: hiểu các khái niệm và thuật ngữ khá chuyên sâu về các chủ đề trong lĩnh vực Hóa học Môi trường và sử dụng chúng một cách chính xác và phù hợp; tìm kiếm và xử lý thông tin từ nhiều nguồn khác nhau phục vụ cho dự án; xây dựng và thực thi dự án một cách tự tin và hiệu quả; báo cáo quá trình thực hiện dự án và trình bày kết quả dự án một cách rõ ràng và chính xác; làm việc hiệu quả theo nhóm.

Nội dung: Tiếng Anh Hóa Môi trường II cung cấp những kiến thức khá sâu về các chủ đề Hóa học Môi trường (hóa học của khí quyển, thủy quyển, địa quyển, các vòng tuần hoàn trong tự nhiên,…) và kiến thức cơ bản về việc xây dựng, thực thi và đánh giá dự án. Phần này sinh viên sẽ làm việc theo nhóm, tự chọn chủ đề theo sự định hướng của giáo viên, xây dựng, thực hiện từ 2 đến 3 dự án nhỏ và báo cáo kết quả dự án dưới dạng thuyết trình và viết báo cáo.

FL4080 Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh

4(3-1-0-8) BTL

Học phần học trước FL3013, FL3023, FL3033, FL3043

Mục tiêu: Phương pháp giảng dạy tiếng Anh (ELT Methodology) là khoá học được thiết kế để chuẩn bị sinh viên cho công việc giảng dạy tiếng Anh sau này và tạo cho họ cơ hội được phân tích và thực hành các phương pháp và kỹ thuật sư phạm khác nhau trong giảng dạy tiếng Anh. Học phần cũng giới thiệu cho sinh viên những quan điểm khác nhau về giảng dạy tiếng Anh. Mặc dù tập trung vào phương pháp "Giảng dạy tiếng Anh theo định hướng giao tiếp" (CLT), học phần khuyến khích sinh viên khám phá các phương pháp khác nữa nhằm tìm ra được phương pháp và kỹ thuật tốt nhất cho một bối cảnh giảng dạy cụ thể với những mục tiêu cụ thể. Cuối học phần sinh viên có thể áp dụng kiến thức đã học để phân tích phương pháp và kỹ thuật cơ bản trong giảng dạy tiếng Anh, biết quan sát, nhận xét, góp ý cho một giờ giảng trên lớp, soạn giáo án và thực hiện giờ giảng (microteaching).

Nội dung: Các khái niệm cơ bản trong giảng dạy tiếng Anh, các phương pháp và cách tiếp cận trong giảng dạy tiếng Anh; phương pháp giảng dạy tiếng Anh định hướng giao tiếp CLT; đánh giá và lựa chọn ngữ liệu, soạn ngữ liệu phục vụ giảng dạy, phương pháp và kỹ thuật giảng dạy hệ thống ngôn ngữ (ngữ pháp, từ vựng) và bốn kỹ năng ngôn ngữ; cách soạn giáo án, kỹ thuật giảng dạy và kỹ năng quản lý tổ chức giờ học; một số kỹ năng và công cụ

quan sát lớp học và kỹ năng góp ý nhận xét giờ giảng.

FL5080 Thực tập tốt nghiệp (6 tuần)

3(0-0-6-12)

Điều kiện: Sinh viên phải hoàn thành 01 môn trong mỗi nhóm dươi đây trước khi thực tập tốt nghiệp:

FL4010 hoặc FL4020 hoặc FL4030 hoặc FL4040 hoặc FL4050

FL4011 hoặc FL4021 hoặc FL4031 hoặc FL4041 hoặc FL405

FL4014 hoặc FL4024 hoặc FL4034 hoặc FL4044 hoặc FL4084 hoặc FL4080 nếu thực tập Giảng Dạy

Mục tiêu:

Đợt thực tập cuối khoá này nhằm mục đích cung cấp cho sinh viên những kiến thức thực tế về chuyên ngành đào tạo

Tạo điều kiện cho sinh viên được thực hành những kiến thức, kỹ năng đã học ở nhà trường, được tiếp cận với nhiều môi trường sử dụng tiếng, đặc biệt là các ngành liên quan đến tiếng Anh khoa học và công nghệ

Giúp sinh viên hiểu biết thêm về ý nghĩa thiết thực của các học phần trong chương trình đào tạo, dần hình thành được định hướng nghề nghiệp, việc làm cho mình, đồng thời chuẩn bị nội dung cho thực hiện đề tài tốt nghiệp.

Nội dung: Sinh viên thực hành các kỹ năng nghề nghiệp qua các công việc như biên, phiên dịch, hoặc giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành Khoa học Kỹ thuật và công nghệ. Nơi thực tập là các cơ sở ngoài trường như công ty, nhà máy, xí nghiệp, đại sứ quán các nước, toà soạn báo, các cơ sở nghiên cứu, các cơ sở đào tạo. Một số ít sinh viên giỏi sẽ được thực tập giảng dạy tại khoa... Báo cáo thực tập gồm 2: (i) phần môt tả công việc chung, (ii) sản phẩm thực hiện. Sản phẩm sẽ là bản dịch viết nếu biên dịch; băng, đĩa ghi âm nếu phiên dịch; lesson plans, observation sheets nếu thực tập giảng dạy.

FL5081 Khóa Luận Tốt Nghiệp

Điều kiện: Môn học tiên quyết: FL5080

Để được làm khóa luận tốt nghiệp sinh viên chỉ còn nợ tối đa 10 TC các môn không thuộc cơ sở và cốt lõi của ngành bắt buộc.

Mục tiêu:

Tạo cơ hội cho sinh viên được thể hiện một cách tổng hợp những kiến thức và kỹ năng đã được học, phát huy khả năng nghiên cứu độc lập.

Củng cố và mở rộng kiến thức chuyên môn, liên kết kiến thức của nhóm môn học/học phần. Khuyến khích sinh viên phát triển các kỹ năng thuyết trình.

Tạo điều kiện cho sinh viên học tích cực và phát triển tư duy sáng tạo, tư duy phê phán, cho phép sinh viên đề xuất các hướng giải pháp khác nhau cho cùng một vấn đề.

Thực hành kỹ năng làm việc theo nhóm

Nội dung: Khoá luận viết bằng tiếng Anh, số lượng 7500-8000 từ về các lĩnh vực như ngôn ngữ, phương pháp giảng dạy, tiếng Anh chuyên ngành Khoa học-kỹ thuật và công nghệ, dịch thuật, và văn hoá văn minh. Sinh viên thực hiện đề tài theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Nộp bản viết và bảo vệ đề tài trước hội đồng.

CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN TIẾNG ANH CHUYÊN NGHIỆP QUỐC TẾ (IPE)

Ngành đào tạo: Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: D220201

Bằng tốt nghiệp: Cử nhân Tiếng Anh (Bachelor of Art in English Language)

KHUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN

TT Mã môn Tên môn học Số TC Học kỳ

1 2 3 4 5 6 7 8

Lý luận chính trị và tin học đại cương 18 TC

1 SSH1110 Những NLCB của CN Mác-Lênin I 2(2-1-0-4) 2

2 SSH1120 Những NLCB của CN Mác-Lênin II 3(3-0-0-6) 3

3 SSH1050 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2(2-0-0-4) 2

4 SSH1130 Đường lối CM của Đảng CSVN 3(3-0-0-6) 3

5 SSH1170 Pháp luật đại cương 2(2-0-0-4) 2

6 IT1130 Tin học Đại cương 2(2-0-1-4) 2

7 FL1320 Cở sở văn hoá Việt Nam 2(1-1-0-4) 2

8 FL1330 Tiếng Việt thực hành 2(0-2-0-4) 2

Giáo dục thể chất - PE (5 TC)

9 PE1010 Giáo dục thể chất A 1(0-0-2-0) x

10 PE1020 Giáo dục thể chất B 1(0-0-2-0) X

11 PE1030 Giáo dục thể chất C 1(0-0-2-0) X

12 PE2010 Giáo dục thể chất D 1(0-0-2-0) X

13 PE2020 Giáo dục thể chất E 1(0-0-2-0) X

Giáo dục quốc phòng-an ninh (165 tiết)

14 MIL1110 Đường lối quân sự của Đảng 3(3-0-0-6) x

15 MIL1120 Công tác quốc phòng-an ninh 3(3-0-0-6) X

16 MIL1130 QS chung và KCT bắn súng AK 4(3-1-1-8) X

Ngoại ngữ hai (Chọn 1 trong 4 nhóm) 10TC

Nhóm 1

17 FL1411 Tiếng Nga I 3(2-2-0-6) 3

18 FL1412 Tiếng Nga II 3(2-2-0-6) 3

19 FL1413 Tiếng Nga III 2(2-1-0-4) 2

20 FL1414 Tiếng Nga IV 2(2-1-0-4) 2

Nhóm 2

21 FL1421 Tiếng Pháp I 3(2-2-0-6) 3

22 FL1422 Tiếng Pháp II 3(2-2-0-6) 3

23 FL1423 Tiếng Pháp III 2(2-1-0-4) 2

24 FL1424 Tiếng Pháp IV 2(2-1-0-4) 2

Nhóm 3

25 FL1431 Tiếng Nhật I 3(2-2-0-6) 3

26 FL1432 Tiếng Nhật II 3(2-2-0-6) 3

27 FL1433 Tiếng Nhật III 2(2-1-0-4) 2

28 FL1434 Tiếng Nhật IV 2(2-1-0-4) 2

Nhóm 4

29 FL1441 Tiếng Trung Quốc I 3(2-2-0-6) 3

30 FL1442 Tiếng Trung Quốc II 3(2-2-0-6) 3

31 FL1443 Tiếng Trung Quốc III 2(2-1-0-4) 2

32 FL1444 Tiếng Trung Quốc IV 2(2-1-0-4) 2

Cơ sở và cốt lõi của ngành bắt buộc 87TC

33 FLE1101 Language Communication Skills 1 4(2-2-0-8) 4

34 FLE1204 Language Communication Skills 2 4(2-2-0-8) 4

35 FLE2108 Language Communication Skills 3 4(2-2-0-8) 4

36 FLE1102 Dealing with Texts 1 4(2-2-2-8) 4

37 FLE1205 Dealing with Texts 2 3(2-1-0-4) 3

38 FLE2109 Dealing with Texts 3 3(2-1-0-4) 3

39 FLE1103 Learning to learn 1 4(2-2-0-8) 4

40 FLE1206 Learning to learn 2 (BTL) 3(2-1-0-4) 3

41 FLE1207 Professional skills 1 4(2-2-0-8) 4

42 FLE2110 Professional skills 2 4(2-2-0-6) 4

43 FLE2214 Professional skills 3 (BTL) 4(3-1-0-6) 4

44 FLE2111 International studies 1 3(2-1-0-4) 3

45 FLE2215 International studies 2 3(2-1-0-4) 3

46 FLE2212 English for Professional Purposes 1 4(3-2-0-8) 4

47 FLE3101 English for Professional Purposes 2 4(3-2-0-8) 4

48 FLE3205 English for Professional Purposes 3 3(2-1-0-4) 3

49 FLE2213 Theory of translation and interpretation 2(2-0-0-4) 2

50 FLE3102 Translation and interpretation practice 1 4(3-2-0-8) 4

51 FLE3206 Translation and interpretation practice 2 4(3-2-0-8) 4

52 FLE4102 Translation and interpretation practice 3 4(2-2-0-8) 4

53 FLE3103 Language awareness 4(2-2-0-8) 4

54 FLE3207 Phonetics and phonology 3(2-1-0-4) 3

55 FLE4103 English literature 4(2-2-0-8) 4

56 FLE3204 Research methodology (BTL) 4(3-1-0-8) 4

Tự Chọn định hướng (Chọn 4 TC) 4TC

57 FLE4101 English for Professional Purposes 4

(BTL) 4(3-1-0-8) 4

58 FLE4104 Introduction to English language

teaching (BTL) 4(3-1-0-8) 4

59 FLE4205 Work placement 4(0-0-8-16) 4

60 FLE4206 Graduation paper in English 8(0-0-16-32) 8

TOTAL 131 20 19 19 19 14 16 12 12

QUY ĐỊNH VỀ HỌC NGÀNH THỨ HAI

Quy định về học ngành thứ hai đại học chính quy theo học chế tín chỉ cho phép sinh viên được tự do lựa chọn học thêm một ngành thứ hai theo chương trình song ngành hoặc song bằng. Toàn văn bản quy định có thể xem tại trang dtdh.hust.edu.vn.

Đối với chương trình song ngành, người tốt nghiệp được cấp một bằng đại học ghi tên chung hai ngành, ví dụ Kỹ thuật Cơ khí và Hàng không, Kỹ thuật Máy tính và Phần mềm, Kỹ thuật Điện tử và Máy tính, Kỹ thuật Hóa học và Sinh học,... Theo quy định, để nhận được một bằng song ngành sinh viên cần hoàn thành kiến thức cơ sở và cốt lõi của cả hai ngành, như vậy khối lượng kiến thức toàn khóa sẽ tăng thêm khoảng 24-32 tín chỉ so với chương trình đơn ngành, tương đương với 1-2 học kỳ. Hiện tại, Trường đưa ra một danh mục gồm 38 chương trình song ngành để sinh viên lựa chọn.

Trong khi các chương trình song ngành hạn chế về khả năng kết hợp ngành học và bằng tốt nghiệp, thì đối với các chương trình song bằng sinh viên có thể lựa chọn học thêm một ngành bất kỳ thuộc khoa, viện khác để khi tốt nghiệp được cấp hai bằng cử nhân, hai bằng kỹ sư, hoặc một bằng cử nhân và một bằng kỹ sư. Theo quy định, khối lượng kiến thức toàn khóa của các chương trình song bằng sẽ tăng thêm khoảng 54-64 tín chỉ so với thông thường, tương đương với 3-4 học kỳ. Ví dụ, sinh viên các ngành kỹ thuật có thể học để lấy thêm bằng cử nhân của một ngành thuộc khoa kinh tế, quản lý với khối lượng kiến thức tăng thêm là 55 tín chỉ. Một ưu điểm của quy trình đào tạo theo tín chỉ là sinh viên có thể đăng ký học và tích lũy tín chỉ của ngành thứ hai ngay từ năm thứ hai theo kế hoạch của bản thân (có thể học thêm cả học kỳ hè), qua đó những sinh viên học tốt có thể rút ngắn đáng kể thời gian học toàn khóa.

Cấu trúc các chương trình song ngành và song bằng được quy định cụ thể trong bảng dưới đây.

Chương trình Khối kiến thức

Song ngành

Song bằng

NGÀNH 1

Giáo dục đại cương CN, KS CN, KS

Cơ sở và cốt lõi ngành CN, KS CN, KS

Tự chọn định hướng Tự chọn bắt buộc

- CN, KS

Chuyên ngành bắt buộc KS KS

Chuyên ngành tự chọn - -

Tự chọn tự do - -

Thực tập kỹ thuật Thực tập tốt nghiệp

CN, KS CN, KS

Đồ án/khoá luận TN CN, KS CN, KS

NGÀNH 2

Giáo dục đại cương (CN, KS) CN, KS

Cơ sở và cốt lõi ngành CN, KS CN, KS

Tự chọn định hướng Tự chọn bắt buộc

- -

Chuyên ngành bắt buộc KS KS

Chuyên ngành tự chọn - -

Tự chọn tự do - -

Thực tập kỹ thuật Thực tập tốt nghiệp

- -

Đồ án/khóa luận TN - CN, KS