14
CHỦ ĐỀ: CÁC NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM 1. Vũ Thị An 2. Phạm Thị Ánh Sáng 3.Trần Thị Thu Thảo 4. Ngọc Đào Quang Dũng 5. Nguyễn Thị Khuyên 6. Nguyễn Văn Thanh Tùng 7. Trần Thị Thu 8. Nguyễn Thị Phương 9. Phan Thị Thủy 10.

CHỦ ĐỀ: CÁC NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM

Embed Size (px)

DESCRIPTION

CHỦ ĐỀ: CÁC NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM. Vũ Thị An 2. Phạm Thị Ánh Sáng 3.Trần Thị Thu Thảo 4. Ngọc Đào Quang Dũng 5. Nguyễn Thị Khuyên 6. Nguyễn Văn Thanh Tùng 7. Trần Thị Thu Hà 8. Nguyễn Thị Phương - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: CHỦ ĐỀ: CÁC NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM

CHỦ ĐỀ: CÁC NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM

1. Vũ Thị An

2. Phạm Thị Ánh Sáng

3.Trần Thị Thu Thảo

4. Ngọc Đào Quang Dũng

5. Nguyễn Thị Khuyên

6. Nguyễn Văn Thanh Tùng

7. Trần Thị Thu Hà

8. Nguyễn Thị Phương

9. Phan Thị Thủy

10. Nguyễn Thị Hoa

Page 2: CHỦ ĐỀ: CÁC NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM

TÓM TẮT NỘI DUNG

I. Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam:1. Lịch sử hình thành2. Mục tiêu hoạt động3. Nguồn vốn hoạt động4. Đối tượng hoạt độngII. Ngân hàng phát triển Việt Nam:1. Lịch sử hình thành2. Mục tiêu hoạt động3. Nguồn vốn hoạt động4. Đối tượng hoạt độngIII. So sánh sự khác nhau giữa Ngân hàng Đặc biệt với

Ngân hàng Thương mại

Page 3: CHỦ ĐỀ: CÁC NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM

NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM

1.Lịch sử hình thành:

Ngân hàng Chính sách xã hội (VBSP) được thành lập theo Quyết định 131/2002/QĐ-TTG ngày 4 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ người nghèo.

Page 4: CHỦ ĐỀ: CÁC NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM

NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM

2. Mục tiêu hoạt động:- NHCSXH hoạt động không vì mục đích lợi

nhuận.- Được nhà nước bảo đảm khả năng thanh

toán.- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%.- Không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi.- Được miễn thuế và các khoản phải nộp

ngân sách nhà nước

Page 5: CHỦ ĐỀ: CÁC NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM

NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM

3. Nguồn vốn hoạt động:- Vốn điều lệ: 5000 tỷ đồng- Vốn tự có Nhà nước cấp (Từ nguồn ngân sách

nhà nước)- Vốn huy động khác:

+ Huy động tiết kiệm

+ Huy động tiền gửi của các tổ chức

+ Nguồn đóng góp của các tổ chức và cá nhân từ thiện…

Page 6: CHỦ ĐỀ: CÁC NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM

NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM

4. Đối tượng phục vụ:

• Hộ nghèo.

• Học sinh, sinh viên.

• Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm.

• Các đối tượng chính sách di lao động có thời hạn tại nước ngoài.

Page 7: CHỦ ĐỀ: CÁC NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM

NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

1.Lịch sử hình thành:

Ngân hàng Phát triển Việt Nam (Vietnam Development Bank - VDB) được thành lập trên cơ sở Quỹ Hỗ trợ Phát triển theo quyết định 108/2006/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 19/05/2006.

Page 8: CHỦ ĐỀ: CÁC NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM

NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

2. Mục tiêu hoạt động:

- Là một đơn vị cho vay chính sách phi lợi nhuận.

- Cùng với Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam, VDB có mục tiêu đóng góp vào quá trình xoá đói giảm nghèo thông qua các khoản vay cho các công trình xây dựng thuỷ lợi và giao thông nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng cho các làng nghề, xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội cho các vùng sâu, vùng xa và hỗ trợ xuất khẩu.

Page 9: CHỦ ĐỀ: CÁC NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM

NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

3. Nguồn vốn hoạt động:- Nguồn vốn từ Ngân sách Nhà nước- Vốn huy động:• Phát hành trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi theo quy định

của pháp luật.• Vay của Tiết kiệm bưu điện, Quỹ Bảo hiểm xã hội và các

tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước.- Nhận tiền gửi ủy thác của các tổ chức trong và ngoài

nước- Vốn đóng góp tự nguyện không hoàn trả- Các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.

Page 10: CHỦ ĐỀ: CÁC NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM

NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

4. Đối tượng phục vụ:• Là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có dự án

thuộc diện vay vốn đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư, hỗ trợ sau đầu tư (gọi là chủ đầu tư).

• Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước có hợp đồng xuất khẩu hoặc các tổ chức nước ngoài nhập khẩu hàng hóa thuộc diện có vay vốn, bảo lãnh tín dụng xuất khẩu.

Page 11: CHỦ ĐỀ: CÁC NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM

III. SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU GiỮA NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.Mục tiêu hoạt động:

Ngân hàng Đặc biệt Ngân hàng Thương mại

- Không vì mục tiêu lợi nhuận

- Vì mục tiêu lợi nhuận

Page 12: CHỦ ĐỀ: CÁC NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM

III. SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU GIỮA NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

2. Đối tượng phục vụ:

Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam

Ngân hàng phát triển Việt Nam

Ngân hàng

Thương mại

- Hộ nghèo.

- Học sinh, sinh viên.

- Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm.

- Các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn tại nước ngoài.

- Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có dự án thuộc diện vay vốn đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư…

- Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước có hợp đồng xuất khẩu, các tổ chức nước ngoài nhập khẩu hàng hóa…

- Phục vụ cho mọi nhu cầu về vốn của mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức

khác trong xã hội.

Page 13: CHỦ ĐỀ: CÁC NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM

III. SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU GiỮA NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

3. Nguồn vốn:

Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam

Ngân hàng phát triển Việt Nam

Ngân hàng

Thương mại

- Vốn tự có Nhà nước cấp (Từ nguồn ngân sách nhà nước)

- Vốn huy động khác

- Nguồn vốn từ Ngân sách Nhà nước

- Vốn huy động:

- Vốn đóng góp tự nguyện không hoàn trả

- Các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.

-Vốn thuộc sở hữu của NHTM- Nguồn vốn mà NH huy động-Bổ sung nguồn vốn từ vốn vay liên ngân hàng

3. Nguồn vốn:

Page 14: CHỦ ĐỀ: CÁC NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM