6
NỘI DUNG BÁO CÁO SEMINAR HỌC PHẦN DƯỢC LIỆU 4 ĐỐI TƯỢNG: DƯỢC K37 1. Qui định chung: Nhóm: là nhóm lớn thực tập của lớp gồm khoảng 30 SV. Tổ: là nhóm nhỏ sinh viên thực tập khoảng 5 sinh viên - Mỗi nhóm lớn (khoảng 30 SV) chia thành 6 tổ, mỗi tổ (khoảng 05 SV) làm seminar về 1 chủ đề. Mỗi nhóm có 3 chủ đề, mỗi chủ đề được thực hiện bởi 2 tổ khác nhau. (3 chủ đề x 2 tổ = 6 tổ) - Nộp bài seminar: nộp quyển báo cáo gồm nội dung báo cáo tài liệu tham khảo được đóng chung vào cuối quyển báo cáo. Quyển cáo báo phải được nộp từ 14h đến 16h ngày 04/11/2013 tại văn phòng Bộ môn Dược liệu. - Báo cáo seminar: mỗi lớp sẽ có 2 buổi seminar, 1 buổi phần sắc ký và 1 buổi phần chiết xuất. Mỗi buổi sẽ có 3 tổ báo cáo về 3 nội dung khác nhau, giáo viên hướng dẫn sẽ chỉ định tổ báo cáo 1 tuần trước ngày báo seminar. Tổ được chn báo cáo là tổ có quyển báo cáo tốt nhất. Tổ chun bị file powerpoint và trnh chiếu trong buổi báo cáo. - Hnh thức quyển báo cáo: font Times New Roman, size 13, dãn dòng 1,5 lines (khuyến khích SV in 2 mặt để tiết kiệm, chỉ in màu những hnh thật cần thiết, còn lại được khuyến khích in trắng đen). - Hnh thức buổi báo cáo: tổ được chỉ định sẽ chun bị báo cáo bằng trnh powerpoint. Các thành viên khác của nhóm sẽ tham gia buổi báo cáo bằng câu hỏi, thắc mắc, tranh luận hoặc góp phần trả lời những ý nhóm báo cáo chưa trả lời tốt. - Cách tính điểm: o Hnh thức và nội dung của quyển báo cáo. Lưu ý: đánh giá phần trăm đóng góp của các thành viên so với người làm đóng góp nhiều nhất và ghi bên cạnh tên của từng người trong quyển nộp. o Nội dung trnh bày phong phú, mạch lạc, tài liệu đáng tin cậy,

Chu de Seminar Duoc Lieu 4

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Dược liệu

Citation preview

Page 1: Chu de Seminar Duoc Lieu 4

NỘI DUNG BÁO CÁO SEMINARHỌC PHẦN DƯỢC LIỆU 4

ĐỐI TƯỢNG: DƯỢC K371. Qui định chung:

Nhóm: là nhóm lớn thực tập của lớp gồm khoảng 30 SV.Tổ: là nhóm nhỏ sinh viên thực tập khoảng 5 sinh viên

- Mỗi nhóm lớn (khoảng 30 SV) chia thành 6 tổ, mỗi tổ (khoảng 05 SV) làm seminar về 1 chủ đề. Mỗi nhóm có 3 chủ đề, mỗi chủ đề được thực hiện bởi 2 tổ khác nhau. (3 chủ đề x 2 tổ = 6 tổ)

- Nộp bài seminar: nộp quyển báo cáo gồm nội dung báo cáo và tài liệu tham khảo được đóng chung vào cuối quyển báo cáo. Quyển cáo báo phải được nộp từ 14h đến 16h ngày 04/11/2013 tại văn phòng Bộ môn Dược liệu.

- Báo cáo seminar: mỗi lớp sẽ có 2 buổi seminar, 1 buổi phần sắc ký và 1 buổi phần chiết xuất. Mỗi buổi sẽ có 3 tổ báo cáo về 3 nội dung khác nhau, giáo viên hướng dẫn sẽ chỉ định tổ báo cáo 1 tuần trước ngày báo seminar. Tổ được chon báo cáo là tổ có quyển báo cáo tốt nhất. Tổ chuân bị file powerpoint và trinh chiếu trong buổi báo cáo.

- Hinh thức quyển báo cáo: font Times New Roman, size 13, dãn dòng 1,5 lines (khuyến khích SV in 2 mặt để tiết kiệm, chỉ in màu những hinh thật cần thiết, còn lại được khuyến khích in trắng đen).

- Hinh thức buổi báo cáo: tổ được chỉ định sẽ chuân bị báo cáo bằng trinh powerpoint. Các thành viên khác của nhóm sẽ tham gia buổi báo cáo bằng câu hỏi, thắc mắc, tranh luận hoặc góp phần trả lời những ý nhóm báo cáo chưa trả lời tốt.

- Cách tính điểm: o Hinh thức và nội dung của quyển báo cáo. Lưu ý: đánh giá phần trăm đóng

góp của các thành viên so với người làm đóng góp nhiều nhất và ghi bên cạnh tên của từng người trong quyển nộp.

o Nội dung trinh bày phong phú, mạch lạc, tài liệu đáng tin cậy,

o Có mặt tại buổi Seminar của nhóm (điểm danh).

o Đặt câu hỏi và tham gia trả lời.

2. Chủ đề báo cáo:a. Phần chiết xuất:

- Chiết xuất có hỗ trợ siêu âm. (SAE: Supersonic Assisted Extraction)- Chiết xuất có hỗ trợ vi sóng. (MAE: Microwave Assisted Extraction)- Chiết xuất bằng lưu chất quá tới hạn (SFE: Supercritical Fluid Extraction)

b. Phần sắc ký:- Các ky thuật săc ky côt: chiết pha rắn SPE (Solid Phase Extraction), SK cột chân

không VLC (Vacuum Liquid Chromatography), SK cột chớp nhoáng (Flash Chromatography). Sinh viên có thể đào sâu 1 ky thuật hoặc phối hợp các ky thuật với nhau.

- Săc ky ngược dòng (CCC: Counter Current Chromatography)- Ky thuật loc gel - săc ky rây phân tử (Gel filtration, size exclusion, ...)3. Yêu câu về nôi dunga. SV phải nêu được cơ bản những nội dung của ky thuật được phân công thực hiện. Trong đó, SV cố gắng cập nhật những biến thể mới của ky thuật, những linh vực ứng

Page 2: Chu de Seminar Duoc Lieu 4

dung mới, những tiến bộ trong ky thuật, nguyên vật liệu so với nguyên lý sơ khai của ky thuật, ưu - nhược điểm của ky thuậtb. SV phải nêu ro được ứng dung của ky thuật trên dược liệu hoặc nhóm hợp chất cu thể từ tự nhiên cung với số liệu từ các kết quả nghiên cứu.c. Lưu ý về ty lệ số trang theo hướng dẫn trong phần dưới.4. Thưc hiệna. Các tổ trong cung nhóm bốc thăm hoặc tự sắp xếp chủ đề sao cho mỗi chủ đề có 2 tổ trong nhóm thực hiện.b. Sau khi xác định chủ đề, các tổ đăng ký nội dung (dược liệu hoặc nhóm hợp chất tự nhiên) được ứng dung ky thuật về lớp trưởng 2 lớp. Các nội dung không được trung trong cung phần (phần chiết xuất và phần sắc ký). Nếu trung, tổ đăng ký trước sẽ được ưu tiên giữ, các tổ đăng ký sau phải đổi đối tượng khác. c. Đăng ký và kiểm soát nội dung trung:

- Phần sắc ký: lớp phó hoc tập lớp A phu trách- Phần chiết xuất: lớp phó hoc tập lớp B phu trách

d. Thời hạn: - Đăng ký về người phu trách: trước 15h00 ngày 17/10/2015- Gưi bảng tổng hợp đăng ký về Bộ môn: trước 15h00 ngày 19/10/2015- Nộp quyển báo cáo: 14h - 16h ngày 04/11/2015 tại văn phòng Bộ môn Dược liệu. - Báo cáo: BM sẽ thông báo sau.

LIÊN BỘ MÔN DƯỢC LIỆU - DƯỢC CỔ TRUYÊN - THỰC VẬT

Page 3: Chu de Seminar Duoc Lieu 4

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠKHOA DƯỢC

LBM DƯỢC LIỆU - DƯỢC CỔ TRUYÊN - THỰC VẬT***

BÁO CÁO CHUYÊN ĐÊ DƯỢC LIỆU 4

KỸ THUẬT CHIẾT XUẤT

DÙNG LƯU CHẤT QUÁ TỚI HẠN VÀ ỨNG DỤNG

TRONG NGHIÊN CỨU DƯỢC LIỆU CÀ PHÊ

THỰC HIỆN: NGUYỄN VĂN A 100% [dán mã vạch]

LÊ THỊ THANH B 80% [dán mã vạch]

TRẦN NGỌC C 30% [dán mã vạch]

Cần Thơ - tháng 11/2015

Page 4: Chu de Seminar Duoc Lieu 4

MỤC LỤC

1. Tổng quan về ky thuật chiết xuất dung lưu chất quá tới hạn (30-50% số trang)

1.1. Lịch sư

1.2. Trạng thái quá tới hạn

1.2.1. Điểm tới hạn

1.2.2. Lưu chất quá tới hạn

1.2.3.

1.3. Trang thiết bị

1.4. Ứng dung

2. Tổng quan về Dược liệu cà phê (không quá 15% số trang)

2.1. Ddkjdsnjk

2.2. Fsjkfkjds

2.3. Sjakjf

3. Ứng dung sản xuất cà phê không cafein bằng SFE (30-60% số trang)

3.1. Ảnh hường của Nhiệt độ

3.2. Ảnh hưởng của áp suất

3.3. Chất điều chỉnh

4. Kết luận (1-3 trang)

5. Nhận xét về kết quả ứng dung (1-3 trang)