Upload
ngodang
View
232
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
Bài giảng điện tử thông tin Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 13
CHƯƠNG 2: MẠCH DAO ĐỘNG VÀ TỔNG HỢP TẦN SỐ (15 tiết)
PHẦN 1: LÝ THUYẾT (12 TIẾT) 2.1 Nguyên lý dao động
Hình 2.1: Sơ đồ khối nguyên lý dao động
Mạch dao động gồm mạch khuếch đại và mạch hồi tiếp dương đồng thời làm tải chọn lọc cao tần của khuếch đại. Độ lợi khuếch đại điện áp không hồi tiếp
vA.
=
.
oV (điện áp ra mạch khuếch đại)
.
iV (điện áp vào mạch khuếch đại)
0
i
ov v
vA
Amp
0
ff v
vB
Hồi tiếp
i
f
s
a)
Amp
0 i
f
i
ov v
vA
0
ff v
vB
Hồi tiếp
b)
Bài giảng điện tử thông tin Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 14
Một phần điện áp ra fV.
đưa về hồi tiếp dương cho mạch khuếch đại
Hệ số truyền đạt mạch hồi tiếp: o
ff
VVB .
..
off VBV...
- điện áp hồi tiềp ghép nối tiếp với nguồn điện áp kích khởi ban đầu sV.
Hồi tiếp âm nếu pha .
sV và .
fV ngược nhau, khi đó ...
fsi VVV giảm, điện áp ra giảm.
Hồi tiếp dương nếu .
sV và .
fV cùng pha dẫn đến .
oV tăng tức là có dao động . Xét hồi tiếp dương :
Để có tự dao động thì VS = 0 suy ra 1..
fv BA
Điều kiện 1..
fv BA còn gọi là tiêu chuẩn Barkhausen.
Thông thường, nếu 1..
fv BA tức là mạch khuếch đại bù được suy hao của mạch hồi
tiếp. Nếu 1..
fv BA mạch không dao động. Từ tiêu chuẩn Barkhausen, có điều kiện dao động về biên độ và pha:
n
BA
BA
fv
2
1..
n = 0, 1, 2 …
với A, B lần lượt là pha của mạch khuếch đại và mạch hồi tiếp.
o.
f.
V.
s.
V.
V.
o.
f.
s
.V
.f
.s
..
V
.
io.
VBAVAA)VB(VA)VV(AVV
Bài giảng điện tử thông tin Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 15
2.2 Dao động cầu Wien Xét mạch cầu Wien như sau:
Hình 2.2: Mạch dao động RC dùng Op_amp
Để đơn giản trong phân tích, ta chọn Ra = Rb = R và Ca = Cb = C. Khi đó ta có:
RCRCjRR
CjRCjRCjR
RR
vv
vv
BAo
ofv
13
1111//
1//1.
1
2
1
2**
Mạch sẽ dao động với tần số: RCfRCRC ooo 211
Khi điều kiện sau được thỏa: 311311
1
2
1
2**
RR
RRBA fv
R2
R1
Ra
Rb
Ca
Cb
vo
Bài giảng điện tử thông tin Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 16
Tương tự, ta có thể thay mạch cộng hưởng hồi tiếp RC bằng mạch cộng hưởng LC như sau:
Hình 2.3: Mạch dao động LC dùng Op_amp
Hệ số khuếch đại áp của khối khuếch đại:
1
2*
1RR
vvA o
v
Hệ số truyền đạt áp của mạch hồi tiếp:
R
CjLj
CjLj
CjLj
CjLj
B f
1
1.
1
1.
=
LCLC
LCjR
11
1 =
0
0
1
1
j
trong đó: LC1
0 ; LCR
Mạch sẽ dao động với tần số: LCo1
Khi điều kiện sau được thỏa: 111
2**
RRBA fv
R2
R1
R
L C
vo
Bài giảng điện tử thông tin Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 17
Bài giảng điện tử thông tin Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 18
2.3 Mạch dao động RC dùng Transistor
Hình 2.4: Mạch dao động RC dùng transistor
Trong đó: CB l tụ bypass Mạch tương đương phần khuếch đại RC:
Hình 2.5
2220 Cbfe Rihv
1111 ])1([ befeiei iRhhv
112221
12 )1( bfe
cfeiec
cb ih
RhVRhRRi
12221
1
111
22
1
2
111
220
)1(])1([])1([ fecfeiec
c
efeie
cfe
b
b
efeie
cfe
i
v hRhVRhR
RRhh
Rhii
RhhRh
vvA
Vì 026
11
CQie I
mVh ; 026
22
CQie I
mVh nên:
hie1 hie2 + VR
vi vo ib1 ib2
C R2
R1
Re1 Re2
Rc1
Rc2
C R
CB
Vcc
CB
VR
Bài giảng điện tử thông tin Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 19
221
1
1
221
221
1
11
22
)1()1()1( cfec
c
e
cfefe
cfec
c
efe
cfev
RhVRRR
RRhh
RhVRRR
RhRh
A
Chọn Rb = R1//R2 = R. Ta có hệ số hồi tiếp áp của mạch cộng hưởng RC:
RCRCjCjRCjRCjR
B f
13
111//
1//
Mạch sẽ dao động với tần số: RCfRCRC ooo 211
Khi điều kiện sau được thỏa: 131
)1( 221
1
1
22
**
cfec
c
e
cfefv
RhVRRR
RRhBA
2.4 Mạch dao động LC dùng Transistor
Hình 2.6: Mạch dao động LC dng transistor mắc B chung
Khối cộng hưởng hồi tiếp LC:
Hình 2.7
RL
R1
C2
+VCC
CB Re
L
RFC CB
C1
CB
R2
V0
VR
L
C1
C2 Re
vC2 v0
Zeq
Bài giảng điện tử thông tin Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 20
Tần số cộng hưởng: LC1
0 với 21
21
CCCCC
Hàm truyền đạt áp: 21
1
0
2
CCC
vvB C
f
Trở kháng vào của mạch cộng hưởng tại tần số cộng hưởng 0 :
c
ccc
ccCeeq jXRZ
1
211
2
1
21. với 10
11C
X C
nếu chọn eC RX 1 ta có:
1
21.
2
ccc
eeqeq RRZ
Khối khuếch đại B chung và sơ đồ tương đương AC:
Req
R1
vi
+VCC
CB Re
RFC
CB
R2
v0
VR ri
Req
hfe ib
vi
ib
B
C E
v0 hie + VR
ri
Bài giảng điện tử thông tin Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 21
Hình 2.8 Trong đó: ri l nội trở nguồn; Req là trở kháng tương đương của mạch cộng hưởng
bifeiebieibfei irhVRhiVRhrihv ])1([)()1(
eqbfe Rihv 0
ife
eqfe
ifeie
eqfe
i
vrhVR
Rh
rhVRhR
hvvA
)1()1(0
Mạch sẽ dao động với tần số: LCo1
với 21
21
CCCCC
Khi điều kiện sau được thỏa: 1)1( 21
1**
CC
CrhVR
RhBA
ife
eqfefv
Một số dạng mạch dao động LC dùng Transistor Hai dạng mạch dao động cơ bản thoả điều kiện dao động: Hartley (3 điểm điện cảm) và Colpitt.(3điểm điện dung). Dao động ghép biến áp là biến thể Hartley và Clapp- biến thể của Colpitt.
Mạch tạo dao động 3 điểm điện cảm (Hartley)
321o )CL(L
1ω
Mạch tạo dao động 3 điểm điện dung (Colpits)
C3
L2
Hình 2.9: Các dạng mạch dao động LC.
L1
Hartley
C1 L2 L1
Ghép biến áp
C3
Clapp
L3
C2
C1
Colpitt
L3
C2
C1
+VCC CRFC
RC
R R
C
C3
C
L1
L2
Hình 2.10: Mạch Hartley
Bài giảng điện tử thông tin Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 22
21
213
o
ie1,2
CCCC
L
1ω
hR
+ Vcc
CE R2
RFC
Hình 2.11: Mạch Colpits
CB C2
C1 L3
R1
RE
Bài giảng điện tử thông tin Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 23
Mạch tạo dao động Clapp Hệ số ghép ngõ ra mạch khuếch đại vào
mạch cộng hưởng: 1
1
CC
XX
P eq
Ceq
C
Trong đó:
eq
eq
CLCCCL
CCCC
332130
321
1)nt nt (
1
1111
Nếu C1,2 >> C3 Ceq C3 33
o CL1ω và 1
CCP
1
3 tức là ghép lỏng ngõ ra
mạch khuếch đại vào mạch cộng hưởng, giảm ảnh hưởng điện dung ký sinh BJT đến tần số dao động. Do đó mạch dao động Clapp ổn định hơn Colpitt. 2.5 VCO VCO (voltage -controlled oscillator)-dao động kiểm soát bằng điện áp. VCO sử dụng varicap (diode biến dung - Cv) để điều khiển tần số dao động. Chúng được sử dụng rất phổ biến trong điều chế tần số, PLL (phase -locked loops), tổng hợp tần số (Frequency synthesizers).
Hình 2.13: Mạch dao động VCO dạng Clapp
CB C1
C2 C3 R2
Hình 2.12: Mạch Clapp
L3
RE CE
R1 RFC
+ Vcc
RT
R1
C2
+VCC
CB Re
L3
RFC
C3
C1
CB
R2
v0
VR
CB
Cv VT
CB
Bài giảng điện tử thông tin Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 24
Nguyên lý hoạt động: Khi điện áp VT thay đổi, điện dung varicap Cv thay đổi làm cho tần số dao động của mạch thay đổi.
Nếu C1,2 >> CV , ta có: )(
1
0330
VCCL với CVo là điện dung varicap tại phân cực
V0
Khi điện áp V trên varicap thay đổi thì: )(
1
)(33 VVCCL
Độ bất ổn định tần số: 113
3
00
0
0
V
Vo
CCCC
ff
fff
ff
Người ta thường sử dụng đáp tuyến truyền đạt )( TVf để đặc trưng cho VCO:
Hình 2.14: Đáp tuyến truyền đạt từ điện áp V sang tần số f
Độ lợi chuyển đổi (hệ số chuyển đổi từ điện áp sang tần số) của VCO: (Hz/V)ΔVΔfk 0
Ví dụ: Khi điện áp vào thay đổi từ 1V đến - 1V, tần số tăng từ 60KHz đến 140KHz. Độ lợi chuyển đổi (độ nhạy của VCO):
40KHz/V
V1)(1KHz14060
VΔfΔk 0
-2 -1 0 1 2
60
100
140
f
VT
20
180
Bài giảng điện tử thông tin Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 25
2.6 Vòng khóa pha (PLL) PLL là hệ thống hồi tiếp vòng kín. Trong đó, tín hiệu hồi tiếp dùng để khoá tần số và pha của tín hiệu ra theo tần số và pha tín hiệu vào. Tín hiệu vào có thể ở dạng sin hoặc số.
Hình 2.15: Sơ đồ khối cơ bản của PLL Khi không có tín hiệu ngõ vào vi , điện áp ngõ ra bộ khuếch đại Vout bằng không, bộ dao động VCO hoạt động ở tần số tự nhiên fN (Nature or Free running Frequency) được cài đặt bởi điện trở, tụ điện ngoài. Khi có tín hiệu vào vi, bộ tách sóng pha so sánh pha và tần số của tín hiệu vào với tín hiệu của VCO. Ngõ ra bộ tách sóng pha là điện áp sai biệt Vd(t) , chỉ sự sai lệch về pha và tần số của hai tín hiệu. Điện áp Vd(t) được lọc lấy thành phần biến đổi chậm nhờ LPF, khuếch đại đưa đến ngõ vào VCO, điều khiển tần số VCO bám theo tần số tín hiệu vào. Đến khi tần số f0 của VCO gần bằng tần số vào fi , hệ thống hồi tiếp làm cho VCO đồng bộ (khóa) theo tín hiệu vào. Ở trạng thái khoá (lock) tần số f0 của VCO đồng nhất (bằng) tần số vào fi , ngoại trừ sự sai biệt pha. Dải khoá (Lock range) : khoảng tần số lân cận fN của VCO mà PLL đồng nhất được tần số f0 với fi. Dải này còn gọi là đồng chỉnh (tracking range), ký hiệu BL = fmax - fmin ; fmax, fmin là các tần số cực đại và tần số cực tiểu mà PLL thực hiện được khoá pha (đồng bộ). Dải khoá phụ thuộc hàm truyền đạt (độ lợi) của bộ tách sóng pha, khuếch đại, VCO. Nó không phụ thuộc vào đáp tuyến bộ lọc LPF vì khi PLL khoá pha thì: fi – f0 = 0 Dải bắt (capture range) là dải tần số mà tín hiệu vào ban đầu phải lọt vào để PLL có thể thiết lập chế độ đồng bộ (chế độ khoá). Nói cách khác đó là dải tần số mà PLL có thể đạt được sự khoá pha khi việc khoá pha chưa thực hiện.
Hình 2.16: Dải bắt và dải khóa của PLL
fmin fmax
BL = fmax - fmin
fN
a/ Dải khóa (Lock Range)
fmin fMax
BL = fmax - fmin
fN
BC = f2 - f1
f1 f2
b/ Dải bắt (capture range)
Phase Detector
Low Pass Filter
DC
Amp
VCO
fi
i
Vd
V0
f0
f0
vd
Bài giảng điện tử thông tin Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 26
Khi PLL chưa khoá pha: fi f0. Khi PLL khoá pha fi = f0. Ở chế độ khoá pha, dao động f0 của VCO bám đồng bộ theo fi trong dải tần khoá BL rộng hơn dải tần bắt BC. Dải bắt BC = f2 –f1, trong đó f2 và f1 là tần số cao nhất và thấp nhất mà PLL có thể vào chế độ khóa đồng bộ. BC phụ thuộc vào băng thông LPF. Để PLL đạt được sự khoá pha thì sự say biệt (fi –fN) không vượt quá băng thông LPF. Nếu vượt quá sẽ không đạt được khóa pha, vì biên độ điện áp sau LPF giảm nhanh.
Hình 2.17
Nói cách khác, dải khóa phụ thuộc điện áp Vout ngõ vào VCO và hệ số chuyển đổi từ điện áp sang tần số k0 của VCO, trong khi dải bắt phụ thuộc băng thông LPF. Bộ tách sóng pha (Phase Detector): còn gọi là bộ so sánh pha.
Hình 2.18: Sơ đồ khối bộ tách sóng pha
Bộ đổi tần hay mạch nhân thực hiện nhân hai tín hiệu. Ngõ ra của nó có điện áp: vd = Asin[(it+i ) . 2cos(0t+0) vd = Asin[(i - 0) t + (i - 0)] + Asin[(i + 0) t + (i +0 )] Qua bộ lọc thông thấp LPF, chỉ còn thành phần tần số thấp: Asin[(i - 0) t + (i - 0)] Khi khóa pha (i = 0) ta có Vd = A sin(i- 0). Điện áp này tỷ lệ với biên độ điện áp vào A và độ sai pha e = i - 0. Ta có độ lợi tách sóng pha k tính được theo công
thức: e
dVk (V/radian)
Khuếch đại DC: là khuếch đại tín hiệu biến đổi chậm (DC) sau bộ lọc thông thấp LPF.
Độ lợi khuếch đại d
A VVk 0 .
(fi – fN) trong băng thông LPF đồng bộ được
(fi – fN) ngoài băng thông LPF, không đồng bộ được
Điện áp sau LPF
f
X LPF vi = Asin(it + i)
vi = 2cos(0t + 0)
vd Vd
Bài giảng điện tử thông tin Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 27
VCO (Voltage controlled oscillator) - dao động kiểm soát bằng điện áp DC Khi điện áp vào VCO bằng 0, ngõ ra có tần số dao động tự nhiên là fN. Khi điện áp điều khiển thay đổi một lượng V0, tần số ra thay đổi một lượng f0. Độ lợi chuyển đổi V to f của VCO:
(Hz/V)ΔVΔfk
0
00
Độ lợi vòng (Loop Gain): xét PLL ở trạng thái khóa.
Hình 2.19
Ta có: V0 = kA.Vd Giả sử trước khi PLL khóa pha, sai biệt giữa hai tần số vào bộ tách sóng pha là:
f = fi -fN
Điện áp ngõ vào VCO cần thiết để VCO tạo tần số bằng fi là 0
0 kΔfV .
Điện áp sai lệch ngõ ra tách sóng pha A0A
0d kk
ΔfkVV
Độ sai pha tĩnh LoopA0
0 kfΔ
kkkfΔ
kVd
ie
Trong đó: kLoop = k.kA.k0 (kHz/rad) - Độ lợi vòng Với tách sóng pha tương tự, dải khoá của PLL có quan hệ với độ lợi vòng như sau:
LoopL kB
Phase Detector LPF Amp
VCO
fi k
f0
Vd
kA
V0
k0
fN
Bài giảng điện tử thông tin Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 28
2.7 Vòng khóa pha số (Digital Phase Locked Loops – DPLL) Trong nhiều ứng dụng, tín hiệu vào dạng số, xử lý tín hiệu số trong miền số tốt nhất. Phiên bản DPLL có một số ưu điểm so với PLL trước đây về phần đếm.
Hình 2.20: Sơ đồ khối DPLL
Ngõ ra bộ tách sóng pha có tín hiệu với biên độ không đổi, nhưng độ rộng xung tỷ lệ với độ sai pha. Bộ tích lũy đóng vai trò như bộ lọc tương tự. Nó gồm bộ cộng, nhân, trễ. Bộ dao động kiểm soát bằng số (Digital controlled oscilator) có tín hiệu ra dạng xung với tốc độ được kiểm soát nhanh bằng tín hiệu ngoài. DPLL hoạt động chính xác hơn, nhanh hơn. Thêm vào đó đáp tuyến chuyển đổi V to F tuyến tính và DPLL dễ dàng điều khiển bằng vi xử lý P. 2.8 Tổng hợp tần số (Frequency Synthesizers) Tổng hợp tần số là tạo ra nhiều tần số chuẩn từ một tần số chuẩn có độ ổn định rất cao (thường là dao động thạch anh). Phương pháp tổng hợp tần số cổ điển nhất là tổng hợp tần số trực tiếp, trong đó tín hiệu ra có được từ tổ hợp dao động thạch anh dùng bộ trộn tần, nhân tần, chia tần, lọc thông dải. Ngày nay nó được thay thế bằng tổng hợp tần số gián tiếp dùng DPLL có nhiều ưu điểm hơn như gọn, rẻ, ổn định … Tổng hợp tần số dùng DPLL:
Hình 2.21: Sơ đồ khối đơn giản tổng hợp tần số dùng DPLL
Bộ chia lập trình N cho phép thay đổi dễ dàng tần số ngõ ra DCO f0 chuẩn theo tần số dao động thạch anh fr. Khi khoá pha, f0 = Nfr Đối với các hệ thống vô tuyến hoạt động ở dải tần cao (hàng GHz) thì các bộ chia N với các hệ số chia yêu cầu là số không nguyên. Để đáp ứng yêu cầu trên người ta sử dụng kỹ thuật Prescaler:
Phase Detector
Accumulator (Boä tích luyõ)
Digital Controlled oscilator
Phase Detector
LPF DCO
: N
f0 = Nfr
Digital control input
Nf0
fr
Bài giảng điện tử thông tin Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 29
Hình 2.22: Sơ đồ khối Prescaler
Nguyên tắc hoạt động của Prescaler như sau: Đầu tiên, bộ đếm P+1 được sử dụng. Mỗi một chu kì P+1 của DCO, cả hai bộ đếm
A và B đều được giảm đi 1. Việc này cứ tiếp tục cho đến khi A = 0. Khi đó, bộ đếm đã đếm được A(P+1) chu kì.
Tiếp theo, bộ đếm P được mở. Sau mỗi P chu kì của DCO bộ đếm B được giảm đi 1. Vì bộ đếm B đã được giảm đi A chu kì cùng với bộ đếm A, nên sẽ mất thêm (B–A)P chu kì nữa. Cho đến khi B bằng 0, kết quả chia tổng cộng của bô Prescaler là (với điều kiện B>A):
N = A(P + 1) + (B – A)P = P.B +A = (B + A/P).P Do đó, tần số ngõ ra f0 sẽ được nhân lên N lần so với tần số chuẩn thạch anh fr:
Phase Detector
LPF DCO
: B : P
: (P+1)
N Register : A
A Register
fr
rPfPABf .0
rfPPABf .0
Bài giảng điện tử thông tin Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 30
PHẦN 2: BÀI TẬP (3 TIẾT) 1. Cho mạch sau, với IC = 5 mA; Vcc = 12 V ; f0 = 10 MHz, = 50. Tính mạch dao động.
2. Xét một dạng khác của mạch dao động cầu Wien như hình sau, với C = 0.05µF, R = 5k. Tìm điều kiện của Rf để mạch dao động và tính tần số dao động của mạch.
RB C1
C2
+VCC
.1
RL
RE
.1
.1 L
=50
+12V
RC
Rf Rf
R
R C
C
10k 10k
Bài giảng điện tử thông tin Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 31
3. Cho PLL như hình:
a. Tính kA , kV? Tính tần số điện áp ra Vo khi SW ở vị trí 1. b. SW ở 2, tính fo, độ sai pha tĩnh ngõ ra tách sóng pha e , BL, Vomax, kV?
4. If 1..
fv BA what happens to the operation of an amplifier circuit with feedback? 5. What is meant by the terms positive and negative feedback? 6. A Wien bridge oscillator is designed with Ra = 5kΩ and Rb = 10kΩ, Ca = 0.1µF and Cb = 0.01µF. What is the frequency of oscillator? 7. For the Colpitts oscillator show in the figure, and the following componet values, determine the frequency of oscillation: C1 = C2 = 0.01µF; L = 100µH
VCO fN = 110 kHz
V A ð/2
kƠ = 0.1V/rad
fi=100kHz
fo
ko = -30 kHz/V
Vd kA
Vo(fo)
4k 1k 2
SW 1
Bài giảng điện tử thông tin Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Trang 32
8. For the Hartley oscillator show in the figure, and the following componet values, determine the frequency of oscillation: L1 = L2 = 50µH; C = 0.01µF
9. For a PLL, a VCO natural frequency of fN = 150kHz, an input frequency of fi = 160kHz, and the circuit gains kΦ = 0.2V/rad, kA = 4, and k0 = 15kHz/V, determine:
a. Open-loop gain, Δf, Vout b. Vd, θe, Hold-in range, Δfmax