16
GVC.ThS. Nguyễn Phương Quang 11/2005

Chuong 2 OEE

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuong 2 OEE

GVC.ThS. Nguyễn Phương Quang

11/2005

Page 2: Chuong 2 OEE

1. KHÁI NIỆM

Các phương pháp xác định hệ số hiệu quả tổng quát của thiết bị (OEE: overall equipment effectiveness ) nhằm đánh giá và tạo khả năng cải tiến hiệu quả của các quá trình sản xuất. OEE thường xuyên được sử dụng như chỉ số đặc tính chính yếu trong các chương trình bảo dưỡng định hướng theo quá trình sản xuất (TPM)

Phân tích OEE chúng ta có thể đánh giá khách quan hiệu quả của chương trình bảo trì toàn bộ theo quá trình sản xuất (TPM: Total Productive Maintenance) và những sáng kiến khác mà chương trình mang lại cho quá trình sản xuất

Page 3: Chuong 2 OEE

2. CÁC ĐẠI LƯỢNG TRONG PHÂN TÍCH OEE

Thời gian có được dự định cho máy hoạt động (thời gian theo kế hoạch)

Thời gian sản xuất theo kế hoạch = 100 % TG không sản xuât

Thời gian hoạt động của máy T.G chết

Thời gian hoạt động thực của máy Mất tốc độ

Mất chất lượngT.G sản xuất hoàn toàn

Page 4: Chuong 2 OEE

2. CÁC ĐẠI LƯỢNG TRONG PHÂN TÍCH OEE

Sáu tổn thất Phân loại OEE Nhận xét

Máy hỏng Tổn thất do dừng máyCó thể linh động đưa ra ngưỡng hỏng máy và thời gian máy chạy không tải

Gá lắp và hiệu chỉnh Tổn thất do dừng máyCho những lần thay đổi nguyên vật liệu

Chạy không tải Mất tốc độGồm những lần ngưng họat động nhưng không cần gọi bảo trì

Giảm tốc độ Mất tốc độ Bất cứ yếu tố nào làm dừng máy

Không ổn định Mất chất lượngNgừng theo qui trình, Ex: như giai đoạn làm nóng

Sản xuất phế phẩm Mất chất lượngSản xuất ra những sản phẩm không đạt

Page 5: Chuong 2 OEE

2. CÁC ĐẠI LƯỢNG TRONG PHÂN TÍCH OEE

Page 6: Chuong 2 OEE

3. TÍNH TOÁN HỆ SỐ OEE

Về cơ bản, khi tính toán hệ số OEE, chỉ cần xác định 3 thông số liên quan đến thiết bị:Thời gian có được dự định dành cho máy

hoạt động

Hiệu suất

Chất lượng

Page 7: Chuong 2 OEE

CÔNG THỨC TÍNH THỜI GIAN

Quan hệ giữa thời gian hoạt động và thời gian sản xuất theo kế hoạch

Hoặc thay đổi bằng MTBF (hỏng hóc giữa chừng) và MDF (thời gian chết máy giữa chừng) trong khi đang khảo sát.

[%]100][

][.

hehoachnxuattheokThoigiansa

hnggianhoatdoTduocThoigianco

[%]100][][

][

hMDThMTBF

hMTBFduocThoigianco

Page 8: Chuong 2 OEE

CÔNG THỨC TÍNH HIỆU SUẤT

Dựa theo những tổn thất tốc độ của thiết bị sản xuất hiệu suất trong OEE được tính như sau

Do sản lượng tỉ lệ nghịch tương ứng với thời gian chu kỳ nên hiệu suất tương ứng cũng được tính như sau

[%]100][

][]/[

hatdongthoigianho

sanphamphamsoluongsansanphamhukylytuongthoigianchHieusuat

[%]100][]/[

][

hatdongthoigianhohsanphamnangsuat

sanphamphamSoluongsanHieusuat

Page 9: Chuong 2 OEE

CÔNG THỨC TÍNH CHẤT LƯỢNG

Yếu tố “chất lượng” được xác định qua mối liên hệ giữa hàng hóa là tài sản sẵn có và toàn bộ sản phẩm được tạo ra

OEE thể hiện mối quan hệ giữa thời gian thật thụ dành cho hoạt động sản xuất và thời gian sản xuất theo kế hoạch

[%]100][

[

sanphamhamtongsosanp

sanphamnhphamsoluongchiuongChisochatl

[%]100 uongchisochatlHieusuatduocThoigiancoOEE

Page 10: Chuong 2 OEE

VI DỤ TÍNH TOÁN HỆ SỐ OEE

Ví Dụ 1, Cho: Thời gian đáp ứng: 1000 phút Thời gian làm vệ sinh thiết bị: 10 phút Thời gian hiệu chỉnh máy: 20 phút Thời gian chạy không tải: 15 phút Thời gian dự tính theo kế hoạch: 0,5 phút/chi tiết Số sản phẩm: 800 chi tiết Số phế phẩm: 20 chi tiết

Hãy tìm hệ số OEE = ?

Page 11: Chuong 2 OEE

VI DỤ TÍNH TOÁN HỆ SỐ OEE

Con số 37,7% không thể kết luận ngay rằng thiết bị làm việc như vậy là tốt hay xấu vì cần xem lại ở chỗ thiết bị phải so với tiêu chuẩn làm việc nào.

Phải xem lại điều kiện về tiêu chuẩn của thiết bị, các tiêu chuẩn này được xác định chủ yếu dựa vào các yếu tố kinh tế: đôi khi người ta biết hiệu suất như vậy còn chưa cao nhưng với khả năng tài chính hạn hẹp thì như vậy vẫn tốt!

Học viên có thể tham khảo thêm các bài toán về xác định OEE theo địa chỉ:

http://www.downtimecentral.com/OEE_TEEP.htm

Page 12: Chuong 2 OEE

VI DỤ TÍNH TOÁN HỆ SỐ OEE

Ví dụ 2: Phân xưởng có thời gian hoạt động là 9 giờ/ngày ,

công nhân nghỉ 60 phút để ăn cơm và nghỉ ngơi , trong tháng 3 phân xưởng hoạt động 28 ngày . Trong tháng 3 tổng thời gian chạy máy là 120 giờ . Công suất của máy theo thiết kế là 40 chai/phút , tuy nhiên công suất thực trung bình trong tháng 3 là 27chai/phút.

Lượng sản phẩm SX tháng 3 là 157325 chai , lượng phế phẩm là 617 chai .

Page 13: Chuong 2 OEE

VI DỤ TÍNH TOÁN HỆ SỐ OEE

Giải:

1. Mức độ sẵn sàng của thiết bị (Availability) :

- Thời gian chạy máy theo kế hoạch : 28 * (9 – 1) = 224 giờ

- Thời gian chạy máy thực tế : 120 giờ

- Tính sẵn sàng của thiết bị : A = 120/224 *100 = 53.57%

- Hiệu suất thiết bị (Performance) : P = 27/40 *100 = 67.5 %

- Mức chất lượng sản phầm (Quality): Q = 157325 / (157325+617) *100 = 99.61 %

OEE của máy chiết là : OEE = A x P x Q = 0.5357 * 0.675 * 0.9961 *100 = 36.02%

Page 14: Chuong 2 OEE

TÓM TẮT

OEE như một chỉ báo nội bộ vì xét trong 2 hệ qui chiếu khác nhau nó không còn giá trị nữa.

Mục tiêu của hệ số OEE: Xác định một tài sản duy nhất hoặc thiệt hại dòng

liên quan đến quá trình duy nhất Xác định và phân loại thiệt hại lớn hoặc lý do cho

hiệu suất kém Cho phép tăng sản lượng hoặc duy trì cùng mức

độ sản xuất Theo dõi xu hướng cải thiện hoặc hiệu quả thiết bị

trong một khoảng thời gian

Page 15: Chuong 2 OEE

TÓM TẮT

OEE cho phép tìm ra nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm hiệu suất, khả năng sẵn sàng, chỉ số chất lượng...

Qua OEE, các yếu tố: Nhận thức về các tổn thất , Xác nhận rằng mục tiêu thành lập đã đạt được, So sánh các kết quả trong thời gian (xu hướng phân tích), So sánh kết quả với kết quả các sự cài đặt khác được nêu rõ.

Page 16: Chuong 2 OEE

TÓM TẮT

Qua hệ số OEE, có thể:

Thiết bị

Tăng hiệu quả lao động và sản lượng

Gia tăng sản lượng bằng cách tìm ra những chỗ bế tắc.

Gia tăng tỷ lệ chất lượng và giảm lượng phế

phẩm.

Nhân viên

Quá trình

Chất lượng

Giảm thời gian ngừng hoạt động cũng như chi phí bảo trì thiết bị,quản lý tốt hơn quá trình hoạt động của thiết bị.