Upload
le-dac-nhuong-dac-nhuong-le
View
566
Download
5
Embed Size (px)
DESCRIPTION
ThS.Lê Đắc Nhường - Trường ĐH Hải Phòng
Citation preview
Truyền số liệuData Communication
Lê Đắc Nhường
Khoa Toán Tin - Trường Đại học Hải Phòng
E-mail: [email protected]
Cell Phone: 0987.394.900
2/
Yêu cầu số hoá:
Chuyển đổi dữ liệu tương tựtín hiệu số.
Mục đích:
Để truyền, sử dụng NRZ-L
Mã hoá thành tín hiệu số, sử dụng một mã khác mã NRZ-L
Chuyển đổi thành số liệu tương tự
Hai kỹ thuật:
PCM: Điều biến xung mã
DM: Điều biến Delta
3.3 Tín hiệu tương tự Dữ liệu số (Analog Signal - Digital Data)
3.3 Tín hiệu tương tự Dữ liệu số (Analog Signal - Digital Data)
3/
3.3.1 Pulse Code Modulation (PCM)4/19
PCM: Điều biến xung mã
Dựa trên lý thuyết lấy mẫu (Sampling theory):
Nếu tín hiệu f(t) được lấy mẫu trong các khoảng thời gian đều đặn và
với tốc độ gấp 2 lần tần số của tín hiệu cao nhất, thì các mẫu sẽ chứa
tất cả các thông tin của tín hiệu gốc. Hàm số f(t) có thể được xây
dựng lại từ các mẫu này bằng cách sử dụng một bộ lọc thông thấp.
3.3.1 Pulse Code Modulation (PCM)5/19
PCM: Điều biến xung mã
VD: dữ liệu âm thanh co tần số dưới 4000Hz Tốc độ 8000
mẫu/giây
Lấy mẫu tín hiệu tương tự (PAM = Pulse Amplitude Modulation);
Lượng tử hoá: để chuyển đổi thành số, mỗi mẫu tương tự này
phải được gán một mã nhị phân.
3.3.1 Pulse Code Modulation (PCM)6/19
Figure: Components of PCM encoder
3.3.1 Pulse Code Modulation (PCM)7/19
Figure:Three different sampling methods for PCM
3.3.1 Pulse Code Modulation (PCM)8/19
3.3.1 Pulse Code Modulation (PCM)9/19
Figure: Recovery of a sampled sine wave for different sampling rates
3.3.1 Pulse Code Modulation (PCM)10/19
Figure:Quantization and encoding of a sampled signal
3.3.1 Pulse Code Modulation (PCM)11/19
Đặc điểm PCM:
Không thể khôi phục 1 cách chính xác tín hiệu gốc: do việc lượng tử
hoá chỉ có thể thực hiện xấp xỉ.
Chất lượng tín hiệu âm thanh khôi phục lại tốt, tương tự việc truyền
bằng tín hiệu tương tự.
PCM sử dụng các mức lượng tử hoá bằng nhau với mọi biên độ tín
hiệu:
Lỗi trung bình đối với mỗi mẫu là bằng nhau, không phụ thuộc vào
mức tín hiệu
Các giá trị biên độ thấp bị méo dạng tương đối nhiều hơn
3.3.1 Pulse Code Modulation (PCM)12/19
Mã hoá phi tuyến :
Cải tiến từ PCM cơ bản: khoảng cách giữa các mức lượng tử
hoá không đều nhau.
Số bước lượng tử hoá cho tín hiệu ở biên độ thấp là lớn và
ngược lại
Làm giảm rõ rệt sự méo tín hiệu
Mở rộng:
Có thể sử dụng kỹ thuật nén giãn số liệu, giữ nguyên khoảng
cách giữa các mức lượng tử hoá.
3.3.1 Pulse Code Modulation (PCM)13/19
Figure: Components of a DM decoder
3.3.2 Delta modulation (DM)14/19
Điều biến Delta
Giảm độ phức tạp của các kỹ thuật PCM
Tín hiệu input tương tự xấp xỉ bằng 1 hàm bậc thang
Mức lượng tử là khoảng cách lên hoặc xuống giữa mỗi mẫu
Đặc tính quan trọng của hàm bậc thang là có hành vi nhị phân
Đường bậc thang và dạng sóng của tín hiệu tương tự gốc bám sát
nhau
3.3.2 Delta modulation (DM)15/19
Điều biến Delta
3.3.2 Delta modulation (DM)16/19
Điều biến Delta
3.3.2 Delta modulation (DM)17/19
Điều biến Delta
Figure: Delta modulation components
3.3.2 Delta modulation (DM)18/19
Điều biến Delta
Figure: Delta Demodulation components
3.3.3 So sánh PCM - DM19/19
Về lấy mẫu:
Trong PCM: L mức lượng tử hoá, n bit biểu diễn cho 1 mẫu
n= log2L
Trong DM: tín hiệu đã điều biến mang thông tin về sự khác nhau của
các mẫu liên tiếp. Nếu sự khác nhau là âm hay dương thì một xung
âm hay dương tương ứng được phát ra trong tín hiệu đã điều biến.
Về cơ bản DM mang thông tin về sự lệch của tín hiệu vào
tên gọi là điều biến delta.
DM thực hiện dễ dàng hơn so với PCM.