51
Chương 4: Chương 4: HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN 04/07/22 1 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM Phân tích hòa vốn Đòn cân định phí Đòn cân nợ Đòn cân tổng hợp

Chương 4:

  • Upload
    bern

  • View
    83

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Chương 4:. HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN. Phân tích hòa vốn Đòn cân định phí Đòn cân nợ Đòn cân tổng hợp. Phân tích hòa vốn. Là kỹ thuật phân tích điểm hòa vốn, trên cơ sở đó hoạch định lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chi phí – phân loại chi phí. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Chương  4:

Chương 4:Chương 4:

HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN

22/04/23 1ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

•Phân tích hòa vốn•Đòn cân định phí

•Đòn cân nợ•Đòn cân tổng hợp

Page 2: Chương  4:

Phân tích hòa vốn Phân tích hòa vốn

Là kỹ thuật phân tích điểm hòa vốn, trên cơ sở đó hoạch định lợi nhuận cho doanh nghiệp

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 2

Page 3: Chương  4:

Chi phí – phân loại chi phíChi phí – phân loại chi phí

Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình họat động.

Phân lọai chi phí theo tính chất, nội dung của chi phí

CP NVL CP nhân công CP khấu hao TSCĐ

CP dịch vụ mua ngòai CP khác bằng tiền

Phân lọai theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí

CP trực tiếp

CP có liên quan đến 1 đối tượng

CP gián tiếp

CP có liên quan đến nhiều đối tượng

Page 4: Chương  4:

Chi phí

CP sản xuất CP

ngòai sản xuất

CP NVL trực tiếp

CP nhân công trực tiếp

CP sx chung

CP bán hàng CP QLDN

CPSX: Là CP liên quan đến chế tạo SP, dịch vụ trong 1 thời kỳ. CPSX trong DN xây lắp, ngòai 3 khoản mục CP nêu trên (CP NVL tt, CP nctt, CPsxc) còn có thêm 1 khoản mục là CP sử dụng máy thi công.

CP ngòai SX: là CP liên quan đến tiêu thụ Sp và quản lý chung toàn DN

Phân lọai chi phí theo chức năng họat động

CP ban đầu CP chế biến

Page 5: Chương  4:

Chi phí

CP sản phẩm

CP thời kỳ

CP NVL trực tiếp

CP nhân công trực tiếp

CP sx chung

CP bán hàng CP QLDN

Phân lọai CP theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận

Giá trị SP

SP tiêu thụ

GVHB trong kỳ CP trong kỳ

CP sản phẩm: CP gắn liền với giá trị SP sản xuất hoặc hàng hóa mua. CP sản phẩm được tính là phí tổn trong kỳ để xác định KQKD khi SP đã tiêu thụ

CP thời kỳ: là CP gắn liền với từng thời kỳ kinh doanh, không gắn với giá trị SP. CP này được tính là phí tổn trong kỳ phát sinh CP để xác định KQKD

Page 6: Chương  4:

Phân lọai CP theo cách ứng xử của chi phí

-Ứng xử của chi phí: chi phí sẽ thay đổi như thế nào khi thay đổi mức độ hoạt động

-Mức độ hoạt động: là số sản phẩm sản xuất,. Số giờ máy sản xuất, số giờ lao động trực tiếp, số sản phẩm tiêu thụ, doanh thu,…

-Căn cứ để phân lọai: căn cứ vào mối quan hệ của sự biến đổi của CP và sự biến đổi của mức hoạt động

Page 7: Chương  4:

Phân loại chi phíPhân loại chi phíDoanh thu

Tổng CP EBIT

Biến phí Định phí EBIT

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 7

Page 8: Chương  4:

Phân tích ĐiỂM HÒA VỐNPhân tích ĐiỂM HÒA VỐNLà điểm tại đó lợi nhuận = 0

hoặc

DT = tổng CP

hoặc

DT = Biến phí + Định phíĐiểm hòa vốn thường được biểu thị thông

qua các đại lượng◦Sản lượng hòa vốn◦Doanh thu hòa vốn

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 8

Page 9: Chương  4:

Sản lượng hòa vốn (Q*)Sản lượng hòa vốn (Q*)

DT – CP = LN

Điểm hòa vốn

DT – CP = 0

DT – Biến phí – Định phí = 0

DT – V – F = 0

pQ* – vQ* – F = 0

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 9

Page 10: Chương  4:

Doanh thu hòa vốn (DT*)Doanh thu hòa vốn (DT*)

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 10

Page 11: Chương  4:

Doanh thu hòa vốn (DT*)Doanh thu hòa vốn (DT*)

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 11

Bài 17 – Bài 21

Ở bất kỳ mức sản lượng tiêu thụ nào đều có:

Page 12: Chương  4:

Công ty KTCCông ty KTC

Công ty KTC sản xuất sản phẩm A với biến phí đơn vị là 25$, định phí là 100.000$, sản phẩm A được bán với giá 50$/đơn vị.

Sản lượng hòa vốn = 4.000 đơn vịDoanh thu hòa vốn = 200.000 $

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 12

Page 13: Chương  4:

ĐỒ THỊ ĐiỂM HÒA VỐNĐỒ THỊ ĐiỂM HÒA VỐN

Sản lượngSản lượng0 Q*Q*

Doanh thuDoanh thu

Lôøi Lôøi

Ñònh phíÑònh phí

Bieán phíBieán phíLoãLoã

Ch

i p

hí hoaëc

doan

h t

hu

Chi p

hí hoaëc

doan

h t

hu

DT*DT*

F

Toång CPToång CP

Page 14: Chương  4:

Đòn cân định phíĐòn cân định phí(Đòn bẩy hoạt động)(Đòn bẩy hoạt động)

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 14

Page 15: Chương  4:

Đòn cân định phíĐòn cân định phí((Đòn bẩy hoạt động – OL)Đòn bẩy hoạt động – OL)

Đòn cân định phí - Operating LeverageSử dụng định phí nhằm nỗ lực gia tăng lợi

nhuận (EBIT)3 yếu tố cơ bản của đòn cân định phí

◦ Yếu tố tác động: Doanh thu thay đổi ◦ Điểm tựa: Định phí◦ Vật cần bẩy: EBIT

Tỷ số đòn cân định phí◦ Định phí / Tổng CP◦ Định phí / Tổng DT

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 15

Page 16: Chương  4:

Phân tích tác động của đòn Phân tích tác động của đòn cân định phí đến EBITcân định phí đến EBIT

Công ty F Công ty V Công ty 2F

Doanh thu 10.000 11.000 19.500

CP hoạt động

Định phí 7.000 2.000 14.000

Biến phí 2.000 7.000 3.000

EBIT 1.000 2.000 2.500

Tỷ số đòn cân định phí

Định phí / Tổng CP 0,78 0,22 0,82

Định phí / Tổng DT 0,70 0,18 0,72

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 16

Page 17: Chương  4:

Doanh thu tăng 50% trong những năm kế tiếp ở cả 3 công ty

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 17

Page 18: Chương  4:

Phân tích tác động của đòn Phân tích tác động của đòn cân định phí đến EBITcân định phí đến EBIT

Công ty F Công ty V Công ty 2F

Doanh thu 15.000 16.500 29.250

CP hoạt động

Định phí 7.000 2.000 14.000

Biến phí 3.000 10.500 4.500

EBIT 5.000 4.000 10.750

Tỷ lệ % thay đổi của EBIT

400% 100% 330%

(EBITt – EBITt-1)/EBITt-1

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 18

Không phải công ty nào có định phí cao thì EBIT sẽ nhạy cảm hơn

Page 19: Chương  4:

Đo lường tác động của đòn Đo lường tác động của đòn cân định phí lên EBITcân định phí lên EBITĐộ nghiêng đòn cân định phí - DOL (Degree of

Operating Leverage): chỉ tiêu đo lường tác động của đòn cân định phí lên EBIT khi số lượng tiêu thụ hoặc doanh thu thay đổi

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 19

Page 20: Chương  4:

Độ nghiêng đòn cân dinh phi tại mức sản lượng Q

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 20

Page 21: Chương  4:

Độ nghiêng đòn cân định phí tại mức doanh thu DT

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 21

Page 22: Chương  4:

Công ty KTCCông ty KTCCông ty KTC sản xuất sản phẩm A với biến phí đơn vị là 25$, định phí là 100.000$, sản phẩm A được bán với giá 50$/đơn vị. Xác định độ nghiêng đòn cân định phí tại mức sản lượng 5.000 đv và 6.000 đv

DOL5.000 = 5 DOL6.000 = 3

Ở mức sản lượng 5.000 đơn vị, khi sản lượng tăng 1% thì EBIT sẽ tăng 5%. Tuy nhiên, ở mức sản lượng 6.000 đơn vị (>5.000), khi sản lượng tăng 1% thì EBIT tăng 3%.

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 22

Page 23: Chương  4:

Công ty KTCCông ty KTCCông ty KTC sản xuất sản phẩm A với biến phí đơn vị là 25$, định phí là 100.000$, sản phẩm A được bán với giá 50$/đơn vị. Xác định độ nghiêng đòn cân định phí tại mức sản lượng từ 0 đến 8.000 đv?

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 23

Mức SL tiêu thụ EBIT DOL

0 -100.000 0,00

1.000 -75.000 -0,33

2.000 -50.000 -1,00

3.000 -25.000 -3,00

4.000 0 Không xác định

5.000 25.000 5,00

6.000 50.000 3,00

7.000 75.000 2,33

8.000 100.000 2,00

Page 24: Chương  4:

Nhận xétNhận xétDoanh thu = 0 thì DOL = 0Càng xa điểm hòa vốn, lợi nhuận (lỗ) càng lớnCàng xa điểm hòa vốn, DOL càng nhỏDOL tiến đến vô cực khi số lượng tiêu thụ tiến

dần đến điểm hòa vốnKhi số lượng càng vượt xa điểm hòa vốn thì

DOL sẽ tiến dần đến 1.

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 24

Page 25: Chương  4:

Đồ thị của DOLĐồ thị của DOL

2.000 2.000 4.0004.000 6.000 8.000 6.000 8.000

1122334455

Saûn löôïng hoaëc doanh thuSaûn löôïng hoaëc doanh thu

00-1-1-2-2-3-3

-4-4-5-5

Ñoä n

gh

ieân

g ñ

oøn

caân

ñòn

h p

Ñoä n

gh

ieân

g ñ

oøn

caân

ñònh

ph

í (

DO

L)(D

OL)

QQHVHV

Page 26: Chương  4:

Ứng dụng DOLỨng dụng DOLSử dụng số liệu của slide 16

1. Tính DOL của công ty F tại mức doanh thu 10.000

2. Tính DOL của công ty V tại mức doanh thu 11.000

3. Tính DOL của công ty 2F tại mức doanh thu 19.500

4. Khi doanh thu của cả 3 công ty tăng 50% thì EBIT của mỗi công ty sẽ biến động bao nhiêu %?

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 26

Page 27: Chương  4:

DOL & rủi ro doanh nghiệpDOL & rủi ro doanh nghiệp

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 27

Rủi ro doanh nghiệp: rủi ro do những bất ổn phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khiến cho lợi nhuận của doanh nghiệp bị biến động.

Rủi ro doanh nghiệp là sự bất ổn hay sự thay đổi của doanh thu và chi phí sản xuất.

Định phí cao không là nguồn gốc của rủi ro vì định phí cao cũng không gây nên rủi ro nếu doanh thu và cơ cấu chi phí ổn định

Đòn cân định phí có tác dụng khuyếch đại sự biến động của lợi nhuận (EBIT) khuyếch đại rủi ro của doanh nghiệp

Page 28: Chương  4:

DOL & rủi ro doanh nghiệpDOL & rủi ro doanh nghiệp

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 28

Lãi nợ vay và cổ tức

ưu đãi không

được xem xét khi

phân tích đòn cân định phí

EBIT: lợi nhuận trước

thuế và lãi vay

Page 29: Chương  4:

Ý nghĩa của DOL đối với QTTCÝ nghĩa của DOL đối với QTTC

Nếu tình hình tốt thì DOL sẽ khuyếch đại EBIT. Nếu tình hình xấu thì DOL sẽ khiến cho lỗ nhiều hơn.

Nhìn chung các Giám đốc tài chính không thích làm việc tại doanh nghiệp có đòn cân định phí cao.

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 29

Page 30: Chương  4:

Đòn cân Nợ Đòn cân Nợ (Đòn bẩy tài chính)(Đòn bẩy tài chính)

FL – Financial LeverageFL – Financial Leverage

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 30

Page 31: Chương  4:

Đòn cân định phí -Đòn cân định phí - Đòn cân nợĐòn cân nợ

Liên quan đến việc sử dụng định phí trong hoạt động của doanh nghiệp

Phân tích tác động của định phí lên EBIT

Doanh nghiệp không thể lựa chọn đòn cân định phí vì đòn cân định phí là do đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp quyết định

ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 3122/04/23

Liên quan đến việc sử dụng nguồn tài trợ có chi phí cố định (nợ và cổ phiếu ưu đãi) trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp

Phân tích tác động của lãi nợ vay và cổ tức ưu đãi lên lợi nhuận của cổ phiếu thường (EPS) hay ROE

Doanh nghiệp có thể lựa chọn sử dụng đòn cân nợ

Page 32: Chương  4:

Đòn cân nợĐòn cân nợ

Phân tích mối quan hệ giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) với lợi nhuận trên cổ phần thường (EPS) hay ROE

Đánh giá hiệu quả của việc doanh nghiệp gia tăng lợi nhuận cho cổ đông thường bằng cách sử dụng đòn cân nợ

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 32

Page 33: Chương  4:

Phân tích mối quan hệ Phân tích mối quan hệ EBITEBIT với với EPS hoặc ROEEPS hoặc ROE

Là việc phân tích sự ảnh hưởng của các phương án tài trợ khác nhau đối với EPS

Trên cơ sở phân tích, xác định điểm bàng quan (indifferent point) – là mức EBIT mà tại đó các phương án tài trợ khác nhau đều mang lại EPS như nhau.

Điểm bàng quan còn được gọi là Điểm hòa vốn EBIT - EPS

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 33

Page 34: Chương  4:

EPSEPS

I - Lãi vay

t – Thuế suất thuế TNDN

PD – Cổ tức ưu đãi

NS - Số lượng CP thường

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 34

Page 35: Chương  4:

Xác định điểm hòa vốn EBIT - EPSXác định điểm hòa vốn EBIT - EPSCông ty KTC có nguồn vốn dài hạn 10 triệu $ hoàn toàn là

CP thường (200.000 CP thường)Công ty đang cần huy động thêm 5 triệu $ cho việc mở

rộng sản xuất kinh doanhCông ty đang lựa chọn 1 trong 3 phương án huy động vốn

◦ (1) Phát hành CP thường (100.000 CP thường với giá bán 50$/CP)

◦ (2) Phát hành TP với lãi suất 12%◦ (3) Phát hành CP ưu đãi với cổ tức 11%

EBIT hiện tại của công ty là 1,5 triệu $/nămKỳ vọng EBIT sau khi mở rộng SXKD sẽ tăng đến 2,7

triệu $Thuế suất thuế TNDN là 40%22/04/23

ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 35

Page 36: Chương  4:

Xác định điểm hòa vốn EBIT - EPSXác định điểm hòa vốn EBIT - EPS

Phương án tài trợ

(1) CP thường (2) Nợ (3) CP ưu đãi

EBIT 2.700.000 2.700.000 2.700.000

Lãi vay - 600.000 -

EBT 2.700.000 2.100.000 2.700.000

Thuế TNDN 1.080.000 810.000 1.080.000

EAT 1.620.000 1.260.000 1.620.000

PD - - 550.000

LN của CP thường

1.620.000 1.260.000 1.070.000

Số lượng CP 300.000 200.000 200.000

EPS 5,4 6,3 5,3522/04/23

ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 36

Page 37: Chương  4:

Xác định điểm hòa vốn EBIT – EPS Xác định điểm hòa vốn EBIT – EPS theo phương pháp hình họctheo phương pháp hình học

EBITEBIT

CP thöôøngCP thöôøng

NôïNôï

Ñieåm hoaø voán giöõa CP thườngCP thường vaø NợNợ

CP öu ñaõiCP öu ñaõiEPS

Ñieåm hoaø voán giöõa CP öu ñaõiCP öu ñaõi vaø CP thöôøngCP thöôøng

Page 38: Chương  4:

Xác định điểm hòa vốn EBIT – EPS Xác định điểm hòa vốn EBIT – EPS

theo phương pháp đại sốtheo phương pháp đại sốGọi EBIT1,2

là điểm hòa vốn giữa phương án 1 và 2 – là mức EBIT mà EPS của 2 phương án bằng nhau.

Tài trợ bằng CP thường Tài trợ bằng Nợ

EBIT1,2

= 1.800.000$

Tương tự tìm điểm hòa vốn giữa hai phương án 1,3 và hai phương án 2,3

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 38

Page 39: Chương  4:

Ý nghĩa của điểm hòa vốn EBIT- EPSÝ nghĩa của điểm hòa vốn EBIT- EPS

Điểm hòa vốn giữa phương án tài trợ bằng CP thường & tài trợ bằng Nợ ◦Nếu EBIT < điểm hòa vốn EPSCP thường cao hơn

◦Nếu EBIT > điểm hòa vốn EPSNợ cao hơn

Điểm hòa vốn giữa phương án tài trợ bằng CP thường & tài trợ bằng CP ưu đãi◦Nếu EBIT < điểm hòa vốn EPSCP thường cao hơn

◦Nếu EBIT > điểm hòa vốn EPSCP ưu đãi cao hơn

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 39

Page 40: Chương  4:

Độ nghiêng đòn cân nợ (DFL)Độ nghiêng đòn cân nợ (DFL)Là % thay đổi của EPS hoặc ROE so với %

thay đổi của EBIT

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 40

Page 41: Chương  4:

Ứng dụng DFLỨng dụng DFLSử dụng số liệu của slide 35

1. Tính DFL tại mức EBIT 2.700.000$ với phương án tài trợ bằng vốn cổ phần thường, phương án CP ưu đãi và phương án tài trợ bằng Nợ.

2. Phương thức tài trợ nào sẽ làm cho EPS biến động nhiều nhất?

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 41

Page 42: Chương  4:

Biến động của EPSBiến động của EPS

Tại mức EBIT 2.700.000$

DFLCP thường = 1; DFLNợ = 1,29; DFLCP ưu đãi = 1,51DFL của phương án tài trợ bằng CP ưu đãi > DFL

của phương án tài trợ bằng Nợ. Ý nghĩa?

………………………………………………………

………………………………………………………Khi nào DFL của phương án tài trợ bằng CP ưu đãi

< DFL của phương án tài trợ bằng Nợ?

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 42

Phụ thuộc vào vấn đề tiết kiệm thuế do sử dụng Nợ [I(1-t)] với cổ tức ưu đãi PD

Page 43: Chương  4:

DFL DFL CP ưu đãi CP ưu đãi < DFL < DFL NợNợ

Nếu PD < I(1-t)

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 43

Page 44: Chương  4:

Rủi ro tài chính Rủi ro tài chính Rủi ro tài chính: rủi ro biến động trên cổ phần kết hợp

với rủi ro mất khả năng chi trả phát sinh do doanh nghiệp sử dụng đòn cân nợ.◦ Rủi ro biến động EPS (khi sử dụng nợ DFL = 1,29 theo ví dụ)◦ Rủi ro mất khả năng chi trả?

Khi gia tăng tỷ trọng nguồn tài trợ có chi phí cố định trong cơ cấu nguồn vốn Dòng tiền chi trả lãi hoặc cổ tức ưu đãi cũng tăng theo Xác suất mất khả năng chi trả tăng lên

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 44

A B

EBIT 80.000 80.000

Lãi 30.000

EBT 80.000 50.000

Page 45: Chương  4:

Đòn cân nợ thích hợp?Đòn cân nợ thích hợp?Mức độ tối đa các nguồn tài trợ có chi phí

cố định (nợ, cổ phiếu ưu đãi) & các khoản tiền trả cố định khác (trả tiền thuê mướn) của 1 doanh nghiệp = ?

Doanh nghiệp phải phân tích dòng tiền kỳ vọng trong tương lai vì sự vững mạnh của dòng tiền kỳ vọng sẽ làm cho khả năng trả nợ lớn hơn.

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 45

Page 46: Chương  4:

Đòn cân nợ thích hợpĐòn cân nợ thích hợpXem xét Tỷ số thanh toán lãi vay

Phản ánh khả năng thanh toán lãi vay và việc sử dụng vốn

Tỷ số = 1 LN kinh doanh chỉ đủ để trả lãi vay

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 46

Page 47: Chương  4:

Đòn cân nợ thích hợpĐòn cân nợ thích hợpXem xét Tỷ số thanh toán Nợ

Phản ánh khả năng thanh toán lãi vay và trả nợ gốc khi đến hạn

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 47

Page 48: Chương  4:

Đòn cân nợ thích hợpĐòn cân nợ thích hợpCác phương pháp khác

◦Cơ cấu vốn◦Đánh giá của nhà phân tích đầu tư và cho vay◦Phân hạng chứng khoán

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 48

Page 49: Chương  4:

Tổng rủi ro Tổng rủi ro Đòn cân tổng hợp là việc doanh nghiệp sử dụng kết hợp

cả định phí và chi phí tài trợ cố định. Khi sử dụng kết hợp, đòn cân định phí và đòn cân nợ tác động đến EPS khi số lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi.

Tác động này được thực hiện qua 2 bước◦ Bước 1: Số lượng SP tiêu thụ thay đổi làm thay đổi EBIT (tác

động của đòn cân định phí)◦ Bước 2: EBIT thay đổi làm thay đổi EPS (tác động của đòn cân

nợ)

Chỉ tiêu độ nghiêng đòn cân tổng hợp được sử dụng để đo lường mức độ biến động của EPS khi sản lượng thay đổi

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 49

Page 50: Chương  4:

Độ nghiêng đòn cân tổng hợp DCLĐộ nghiêng đòn cân tổng hợp DCL

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 50

Page 51: Chương  4:

DCLDCL

22/04/23ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 51