17
CHƯƠNG 4 : CÁC LỆNH HiỆU CHỈNH TẠO HÌNH 1. Xóa toàn bộ đối tượng: a. Xoá đối tượng Để xoá đối tượng, ta có thể thực hiện bằng một trong các cách sau: - Vào Edit, từ menu sổ xuống ta chọn Clear - Vào Modify, từ menu sổ xuống ta chọn Erase - Comand: E hi thực hiện lệnh Erase, sẽ xuất hiện dòng nhắc s t object: Xác định các đối tượng cần xoá sau đó n Enter để kết thúc lệnh Hoặc chọn các đối tượng , nhấn phím Detele

CHƯƠNG 4 : CÁC LỆNH HiỆU CHỈNH TẠO HÌNH

  • Upload
    yorick

  • View
    50

  • Download
    1

Embed Size (px)

DESCRIPTION

CHƯƠNG 4 : CÁC LỆNH HiỆU CHỈNH TẠO HÌNH. 1. Xóa toàn bộ đối tượng:. a. Xoá đối tượng. Để xoá đối tượng, ta có thể thực hiện bằng một trong các cách sau:. - Vào Edit, từ menu sổ xuống ta chọn Clear - Vào Modify, từ menu sổ xuống ta chọn Erase - Comand: E . - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: CHƯƠNG 4 : CÁC LỆNH HiỆU CHỈNH TẠO HÌNH

CHƯƠNG 4 : CÁC LỆNH HiỆU CHỈNH TẠO HÌNH

1. Xóa toàn bộ đối tượng:a. Xoá đối tượng

Để xoá đối tượng, ta có thể thực hiện bằng một trong các cách sau: - Vào Edit, từ menu sổ xuống ta chọn Clear - Vào Modify, từ menu sổ xuống ta chọn Erase - Comand: E Sau khi thực hiện lệnh Erase, sẽ xuất hiện dòng nhắc sau:

Select object: Xác định các đối tượng cần xoá sau đó nhấn phím Enter để kết thúc lệnh

Hoặc chọn các đối tượng , nhấn phím Detele

Page 2: CHƯƠNG 4 : CÁC LỆNH HiỆU CHỈNH TẠO HÌNH

b. Phục hồi đối tượng vừa xóa

Để phục hồi đối tượng vừa xoá, ta sử dụng lệnh OOPS

Lệnh OOPS chỉ có tác dụng phục hồi các đồi tượng được xoá bởi một lệnh Erase trước đó.

Comand: OOPS Sau khi thực hiện lệnh này thì đối tượng vừa xoá trước đó được phục hồi

2. Tạo các đối tượng song song với đối tượng sẵn có:

Lệnh Offset dùng để tạo các đối tượng mới song song theo hướng vuông góc với đối tượng được chọn. Đối tượng được chọn để tạo các đối tượng song song có thể là Line, Circle, Arc, Pline, Spline.....

Page 3: CHƯƠNG 4 : CÁC LỆNH HiỆU CHỈNH TẠO HÌNH

3.Xén một phần đối tượng giữa hai điểm chọn Lệnh này cho phép ta xén một phần của các đối tượng Arc, Line, Circle, Pline, Trace....Đoạn được xén được giới hạn bởi hai điểm mà ta chọn. Nếu đối tượng là đường tròn (Circle) thì đoạn được xén nằm ngược chiều kim đồng hồ bắt đầu từ điểm chọn thứ nhất

Để gọi lệnh này, ta có thể sử dụng một trong các cách sau:- Vào Modify, từ menu sổ xuống ta chọn Break - Kích vào nút break trên thanh công cụ Modify

- Comand: BR Có 4 phương pháp lựa chọn khi thực hiện lệnh breaK

a) Chọn hai điểm (2 points)

Page 4: CHƯƠNG 4 : CÁC LỆNH HiỆU CHỈNH TẠO HÌNH

Sau khi gọi lệnh Break, sẽ xuất hiện dòng nhắc:Select object: Chọn đối tượng có đoạn mà ta muốn xén và điểm này là điểm đầu của đoạn ta cần xén.Specify second break point or [First point]: Chọn điểm cuối của đoạn cần xén

b) Chọn đối tượng và hai điểm (2 points Select)

Page 5: CHƯƠNG 4 : CÁC LỆNH HiỆU CHỈNH TẠO HÌNH

Theo phương pháp này thì ngoài việc chọn đối tượng ta còn cần chọn hai điểm là điểm đầu và điểm cuối của đoạn cần xén. Trong phương pháp này nếu ta chọn các điểm bằng phương thức bắt giao điểm (Intersection) thì đưa ra kết quả tương tự lệnh Trim

Sau khi gọi lệnh Break, sẽ xuất hiện dòng nhắc:Select object: Chọn đối tượng có đoạn mà ta muốn xénSpecify second break point or [First point]: F Specify frist break point: Chọn điểm đầu tiên đoạn cần

xénSpecify second break point: Chọn điểm thứ hai đoạn

cần xénc) Chọn một điểm (1 point)Lệnh break trong trường hợp này dùng để tách 1 đối tượng thành 2 đối tượng độc lập

Page 6: CHƯƠNG 4 : CÁC LỆNH HiỆU CHỈNH TẠO HÌNH

Điểm tách là điểm mà ta chọn đối tượng để thực hiện lệnh Break.Sau khi gọi lệnh Break, sẽ xuất hiện dòng nhắc:

Select object: Chọn đối tượng có đoạn mà ta muốn xén tại điểm cần tách Specify second break point or [First point]: @

d) Chọn đối tượng và một điểm (1point Select)

Lệnh Break trong trường hợp này để tách một đối tượng thành hai đối tượng độc lập tại vị trí xác định. Phương pháp này có chức năng tương tự như phương pháp ở phần c

Page 7: CHƯƠNG 4 : CÁC LỆNH HiỆU CHỈNH TẠO HÌNH

Select object: Chọn đối tượng để tách thành hai đối tượng

Specify second break point or [First point]: F Specify frist break point: Chọn một điểm bằng các

phương thức bắt điểm và điểm này là điểm tách hai đối tượng

Specify second break point or [First point]: @ 4. Xén một phần nằm giữa hai đối tượng giao (lệnh Trim)Xén một phần giữa hai đối tượng giao để xén mà đoạn cần xén được giới hạn bởi một hoặc hai đối tượng giao.

Để gọi lệnh này, ta có thể thực hiện theo một trong các cách sau:

Vào Modify, từ menu sổ xuống ta chọn trim (hình 6.19)Kích vào nút Trim trên thanh công cụ Modify (hình 6.20)Comand: TR

Page 8: CHƯƠNG 4 : CÁC LỆNH HiỆU CHỈNH TẠO HÌNH

Sau khi gọi lệnh Trim, sẽ xuất hiện dòng nhắc sau:Select object: Chọn đối tượng giao với đoạn mà ta muốn xén. Sau khi chọn xong, ta nhấn phím Enter

Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: Chọn đối tượng cần xén. Sau khi chọn xong, ta nhấn phím Enter

Page 9: CHƯƠNG 4 : CÁC LỆNH HiỆU CHỈNH TẠO HÌNH

5.Vẽ nối tiếp hai đối tượng bởi cung tròn

Lệnh Fillet dùng để vẽ nối tiếp hai đối tượng bởi một cung tròn, nghĩa là tạo góc lượng hoặc bo tròn hai đối tượng. Trong khi thực hiện lệnh fillet ta cần nhập (Fillet Radius) và hai đối tượng cần Fillet. Các đối tượng có thể Fillet là Line, Circle, Arc, Spline, hoặc phân đoạn của pline.

Để gọi lệnh Fillet, ta có thể thực hiện theo một trong các cách sau:

Vào Modify, từ menu sổ xuống ta chọn Fillet

Kích vào nút Fillet trên thanh công cụ Modify Comand: F

Sau khi gọi lệnh Fillet, sẽ xuất hiện dòng nhắc:

Page 10: CHƯƠNG 4 : CÁC LỆNH HiỆU CHỈNH TẠO HÌNH

Select first object or [Polyline/ Radius/ Trim/ mUltiple]: R (nhập R để nhập bán kính )

Specife fillet radius <5.000>: Nhập giá trị bán kính R hoặc chọn hai điểm và khoảng cách giữa hai điểm này là bán kính R. Giá trị R này trở thành giá trị mặc định cho những lần sau

Select first object or[Polyline/ Radius/ Trim/ mUltiple]: Chọn đối tượng thứ nhất cần Fillet

Select second object: Chọn đồi tượng thứ hai cần Fillet. 6. Kéo dài đối tượng đến đối tượng biên

Lệnh Extend để kéo dài một đối tượng đến giao với đối tượng được chọn (gọi là đường biên) Để gọi lệnh Extend, thực hiện theo một trong các cách sau:

Page 11: CHƯƠNG 4 : CÁC LỆNH HiỆU CHỈNH TẠO HÌNH

Vào Modify, từ menu sổ xuống ta chọn Extend -Kích vào nút Extend trên thanh công cụ Modify -Comand: EX Sau khi gọi lệnh Extend, sẽ xuất hiện dòng nhắc

Select object: Chọn đối tượng là đường biên. Sau khi chọnxong các đối tượng biên ta nhấn phím EnterSelect object to extend shift-select to trim or [Project/ Edge/ Undo]: Chọn đối tượng cần kéo dài. Sau khi chọn xong các đối tượng cần kéo dài, ta nhấn phím Enter

Page 12: CHƯƠNG 4 : CÁC LỆNH HiỆU CHỈNH TẠO HÌNH

7.Vát mép các cạnh

Lệnh Chamfer để tạo một đường vát góc tại điểm giao nhaucủa hai đoạn thẳng hoặc tại các đỉnh đa tuyến có hai phân đoạn là các đoạn thẳng. Trong khi thực hiện lệnh Chamfer, đầu tiên ta thực hiện việc nhập khoảng cách vát mép, sau đó chọn đường thẳng cần vát mép

Để gọi lệnh Chamfer, ta có thể thực hiện theo một trong các cách sau:

Vào Modify, từ menu sổ xuống ta chọn Chamfer Kích vào nút Chamfer trên thanh công cụ Modify Comand: CHA Sau khi gọi lệnh Chamfer, sẽ xuất hiện dòng nhắc:Select first line [Polyline/ Distance/ Angle/ Trim/ Method/ mUltiple]: * Các lựa chọn

Page 13: CHƯƠNG 4 : CÁC LỆNH HiỆU CHỈNH TẠO HÌNH

Method:Chọn một trong hai phương pháp định kích thước đường vát mép: +Distance (nhập giá trị hai khoảng cách)+Angle (nhập giá trị một khoảng cách và góc nghiêng)

Page 14: CHƯƠNG 4 : CÁC LỆNH HiỆU CHỈNH TẠO HÌNH

Distance Dùng lựa chọn này để nhập hai khoảng cách, sau đó lặp

lại lệnh để chọn hai cạnh cần ChamferComand: CHA Select first line [Polyline/ Distance/ Angle/ Trim/ Method/

mUltiple]: D Specify first chamfer distance <10.000>: Nhập khoảng

cách thứ nhấtSpecify second chamfer distance <10.000>: Nhập khoảng

cách thứ haiSelect first line [Polyline/ Distance/ Angle/ Trim/ Method/

mUltiple]: Chọn đoạn thẳng thứ nhấtSelect second line: Chọn đoạn thẳng thứ hai

Page 15: CHƯƠNG 4 : CÁC LỆNH HiỆU CHỈNH TẠO HÌNH

Angle Lựa chọn này cho phép ta nhập khoảng cách thứ nhất

và góc nghiêng của đường vát mép hợp với đường thứ nhất

Comand: CHA Select first line [Polyline/ Distance/ Angle/ Trim/

Method/ mUltiple]: A

Enter chamfer length on the first line < >: Nhập khoảng cách vát mép trên đoạn thứ nhất

Enter chamfer angle from the first line < >: Nhập giá trị góc đường vát mép hợp với đoạn thứ nhấtPolyline Nếu muốn vát mép một đỉnh thì ta chỉ cần chọn hai phân đoạn của Polyline. Còn nếu muốn vát mép tất cả các đỉnh của Polyline thì sau khi nhập khoảng cách xong tại dòng nhắc đầu tiên ta nhập P

Page 16: CHƯƠNG 4 : CÁC LỆNH HiỆU CHỈNH TẠO HÌNH

Trim/ Notrim khi chọn lựa chọn này thì các dòng nhắc chọn đối tượng

sẽ xuất hiện l ại mỗi khi kết thúc chọn cặp đối tượng là đường thẳng cho đến khi ta nhấn

Comand: CHA Select first line [Polyline/ Distance/ Angle/ Trim/ Method/

mUltiple]: U Enter first line or [Polyline/ Distance/ Angle/ Trim/ Method/

mUltiple]: Chọn cạnh thứ nhất

Page 17: CHƯƠNG 4 : CÁC LỆNH HiỆU CHỈNH TẠO HÌNH

Select second line: Chọn cạnh thứ haiEnter first line or [Polyline/ Distance/ Angle/ Trim/ Method/

mUltiple]: Tiếp tục chọn cạnh thứ nhấtSelect second line: Tiếp tục chọn cạnh thứ hai