Upload
tu-long
View
6.464
Download
14
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Citation preview
LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM
CHƯƠNG IV
CHƯƠNG IVLUẬT HIẾN PHÁP
1. VĂN BẢN Hiến pháp năm 1992 ( sửa đổi năm 2001); Luật tổ chức Quốc Hội (sửa đổi 2007); Luật tổ chức Chính Phủ; Luật tổ chức toà án nhân dân 2002; Luật tổ chức Viện Kiểm Sát nhân dân 2002; Luật tổ chức Hội Đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2003.
CHƯƠNG IVLUẬT HIẾN PHÁP
2. TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình Luật hiến pháp, nhà xuất bản công an nhân dân,
năm 2010. Nhà nước và pháp luật Đại cương, NXB Đại học quốc gia Hà
Nội, năm 2004.
CHƯƠNG IVLUẬT HIẾN PHÁP
I – Khái niệm luật Hiến pháp (LHP)
II - Một số chế định cơ bản của LHP
I. Khái niệm Luật hiến pháp
1. Đối tượng điều chỉnh
2. Phương pháp điều chỉnh
3. Định nghĩa Luật hiến pháp
4. Nguồn của luật HP
I. Khái niệm Luật hiến pháp
Hiến pháp??
I. Khái niệm Luật hiến pháp
Hiến pháp là tất cả các quy tắc pháp lý quan trọng nhất của quốc gia,
Ấn định hình thể quốc gia, ấn định các cơ quan điều khiển quốc gia cùng những thẩm quyền của các cơ quan ấy.
I. Khái niệm Luật hiến pháp
1. Đối tượng điều chỉnh Đối tượng điều chỉnh của Luật HP Việt Nam là những quan hệ
xã hội quan trọng gắn liền với việc xác định chế độ chính trị, chế độ kinh tế, quốc phòng – an ninh, văn hóa giáo dục khoa học và công nghệ , quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước CH XHCN VN
1. Đối tượng điều chỉnh
Trong lĩnh vực chính trị
- Nguồn gốc quyền lực của nhà nước
- Hình thức nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước
- Các quan hệ xã hội xác định mối quan hệ giữa Nhà nước, Đảng cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
- Các quan hệ xã hội xác định chính sách đối nội, đối ngoại của Nhà nước CHXHCN VN
1. Đối tượng điều chỉnh
Trong lĩnh vực kinh tế- Các quan hệ xã hội xác định các loại hình sở hữu, các
thành phần kinh tế.- Chính sách của Nhà nước đối với các thành phần
kinh tế, vai trò của Nhà nước đối với nền kinh tế.
1. Đối tượng điều chỉnh
Trong mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước
- Các quan hệ xã hội liên quan tới việc xác định địa vị pháp lý cơ bản của công dân: quốc tịch, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
1. Đối tượng điều chỉnh
Trong lĩnh vực văn hóa giáo dục, khoa học công nghệ:
Các quan hệ xã hội liên quan đến việc xác định mục đích chính sách phát triển văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ của Nhà nước, các chính sách xã hội của nhà nước.
1. Đối tượng điều chỉnh
Trong lĩnh vực tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước
- Luật hiến pháp điều chỉnh các quan hệ xã hội liên quan đến việc xác định các nguyên tắc, cơ cấu tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước.
2. Phương pháp điều chỉnh
2.1. Phương pháp cho phép
2.2. Phương pháp bắt buộc
2.3. Phương pháp cấm
2.1. Phương pháp cho phép
Quy phạm luật hiến pháp trao cho chủ thể luật hiến pháp quyền thực hiện những hành vi nhất định.
Điều chỉnh các quan hệ xã hội liên quan đến thẩm quyền của các cơ quan nhà nước, quyền hạn của những người có chức trách trong bộ máy nhà nước.
2.2. Phương pháp bắt buộc
Quy phạm luật hiến pháp buộc chủ thể luật hiến pháp phải thực hiện hành vi nhất định.
Điều chỉnh các quan hệ xã hội liên quan tới nghĩa vụ của công dân, tổ chức và hoạt động của Nhà nước, của các cơ quan Nhà nước.
2.3. Phương pháp cấm
Quy phạm luật hiến pháp nghiêm cấm chủ thể quan hệ pháp luật hiến pháp thực hiện những hành vi nhất định.
Phương pháp này sử dụng để điều chỉnh một số quan hệ xã hội liên quan đến hoạt động của cơ quan nhà nước hoặc của công dân.
3. Định nghĩa
Là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan hệ xã hội cơ bản và quan trọng gắn với việc xác định chế độ chính trị, chế độ kinh tế, chính sách văn hóa – xã hội, quốc phòng và an ninh, đối ngoại, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
4. Nguồn của ngành LHP
Hiến pháp 1992 (sửa đổi năm 2001); Luật, nghị quyết do Quốc hội ban hành; Pháp lệnh, nghị quyết của ủy ban thường vụ quốc hội; Một số văn bản do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
ban hành; Một số nghị quyết do HĐND ban hành.
II – Một số chế định cơ bản của Luật HP
1. Chế độ chính trị
2. Chế độ kinh tế
3. Địa vị pháp lý của công dân
4. Chính sách văn hóa – xã hội của nhà nước;
5. Chính sách quốc phòng, an ninh quốc gia;
6. Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
1. Chế độ chính trị
1.1. Định nghĩa
1.2. Nội dung cơ bản
1.1. Định nghĩa chế độ chính trị
Chế độ chính trị là hệ thống những qui phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội liên quan đến việc xác định bản chất nhà nước, nguồn gốc quyền lực nhà nước, các hình thức nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước, vai trò của nhà nước đối với xã hội, vai trò của Đảng cộng sản Việt nam đối với nhà nước và xã hội, vai trò của Mặt trận Tổ quốc VN và các tổ chức là thành viên của Mặt trận đối với nhà nước và xã hội.
1.2 Nội dung cơ bản của chế độ chính trị
1.2.1. Hình thức nhà nước:
Cộng hòa dân chủ xã hội chủ nghĩa.
1.2 Nội dung cơ bản của chế độ chính trị
1.2.2 Bản chất của NN CHXHCN VN
- Nhà nước CHXHCN Việt Nam là NN pháp quyền của dân, do dân và vì dân.
- Nhà nước ta là Nhà nước XHCN, lấy liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức làm nền tảng, thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc và sự lãnh đạo của ĐCS Việt Nam đối với NN và xã hội là nguyên tắc hiến định.
1.2. Nội dung cơ bản
1.2.3. Hệ thống chính trị
a. Khái niệm
b. Cấu thành hệ thống chính trị
c. Vai trò của Nhà nước, Đảng cộng sản, mặt trận Tổ quốc Việt nam
a. Khái niệm hệ thống chính trị
Là một cơ cấu bao gồm nhà nước, các đảng phái, các đoàn thể, các tổ chức xã hội chính trị tồn tại và hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật hiện hành, được chế định theo tư tưởng giai cấp cầm quyền, nhằm tác động vào các quá trình kinh tế - xã hội với mục đích duy trì và phát triển chế độ đó.
b. Cấu thành hệ thống chính trị
b. Cấu thành hệ thống chính trị
Đảng cộng sản Việt Nam
Đảng cộng sản Việt Nam
Tổ chức chính trị -
xã hội
Tổ chức chính trị -
xã hội
Nhà nước CHXHCN Việt Nam
Nhà nước CHXHCN Việt Nam
c. Vai trò của các bộ phận cấu thành hệ thống chính trị
1
Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam
3
Vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội
2
Vai trò của Nhà nước
2. Chế độ kinh tế
2.1. Định nghĩa
2.2. Nội dung cơ bản
2.2.1. Các hình thức sở hữu
2.2.2. Các thành phần kinh tế
2.2.3. Các nguyên tắc quản lý nền kinh tế
2. Chế độ kinh tế
2.1. Định nghĩa
Là một hệ thống những nguyên tắc, qui phạm pháp luật điều chỉnh những quan hệ trong lĩnh vực kinh tế nhằm thực hiện những mục tiêu chính trị, kinh tế - xã hội nhất định.
2.2. Nội dung cơ bản
2.2.1. Các hình thức sở hữu (Đ15)1
Sở hữu toàn dân
3
Sở hữu tư nhân
2
Sở hữu tập thể
2.2.2. Các
thành phần
kinh tế ở nước ta(Đ15-Đ16)
Thành phần kinh tế tập thểThành phần kinh tế tập thể
Thành phần kinh tế cá thể, tiểu chủ
Thành phần kinh tế cá thể, tiểu chủ
Thành phần kinh kinh tế tư bản tư nhân
Thành phần kinh kinh tế tư bản tư nhân
Thành phần kinh tế tư bản nhà nước
Thành phần kinh tế tư bản nhà nước
2.2.3. Các nguyên tắc quản lý nền kinh tế (Điều 26)
Nhà nước thống nhất quản lý nền kinh tế quốc dân bằng pháp luật, kế hoạch, chính sách.
Nhà nước phải phân công trách nhiệm và phân cấp quản lý giữa các ngành, các cấp một cách hợp lý
3. Địa vị pháp lý của công dân
3.1. Định nghĩa
Địa vị pháp lý của công dân là một chế định của ngành luật hiến pháp bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
3. Địa vị pháp lý của công dân
3.2. Phân loai quyền và nghĩa vu cơ bản của công dân
Các quyền nghĩa vụ cơ bản về chính trị Các quyền nghĩa vụ cơ bản về kinh tế, văn hóa, xã hội Các quyền nghĩa vụ cơ bản trong lĩnh vực tự do dân chủ
và tự do cá nhân
a. Quyền cơ bản của công dân
Các quyền về chính trị
- Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội, tham gia thỏa luận các vấn đề chung của cả nước và địa phương, kiến nghị với cơ quan Nhà nước, biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân (Điều 53).
- Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực Nhà nước (Điều 54).
- Quyền khiếu nại, tố cáo (Điều 74)
a. Quyền cơ bản của công dân
Các quyền về kinh tế, văn hóa, xã hội- Quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp
luật, quyền sở hữu thu nhập hợp pháp (Đ57)- Quyền lao động, học tập, nghiên cứu, được sáng
tạo khoa học, nghệ thuật, được bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền bảo vệ sức khỏe, quyền bình đẳng nam nữ, quyền được Nhà nước bảo hộ về hôn nhân và gia đình...(Đ 61, Đ 62, Đ 63, Đ 64...)
a. Quyền cơ bản của công dân
Các quyền về tự do dân chủ và tự do cá nhân
- Quyền tự do ngôn luận, quyền tự do báo chí, quyền được thông tin, quyền hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định của pháp luật (Điều 69).
- Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo (Điều 70).
- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể (Điều 71).
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở (Điều 73).
- Quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân (Điều 73).
- Quyền khiếu nại tố cáo ( Điều 74)
b. Nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Nguyên tắc: “Quyền đi liền với nghĩa vụ”.
Công dân có các nghĩa vụ: Bảo vệ tổ quốc, tôn trọng Hiến pháp và pháp luật, đóng thuế…
4. Chế độ văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ
4.1. Khái niệm
Chế độ văn hóa giáo dục là một chế định của ngành luật hiến pháp bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật quy định những vấn đề cơ bản, quan trọng nhất trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ.
4. Chế độ văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ
4.2. Những nội dung cơ bản của chế độ văn hóa, giáo duc , khoa học và công nghệ
- Mục đích, chính sách phát triển của nền văn hóa Việt Nam (Điều 30)
- Mục đích, chính sách phát triển giáo dục (Điều 35)- Mục đích, chính sách phát triển khoa học và công
nghệ (Điều 37)
5. Chính sách quốc phòng, an ninh
Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, giữ vững an ninh quốc gia là sự nghiệp của toàn dân.
Nhà nước củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân nòng cốt là các lực lượng vũ trang nhân dân; phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước để bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
6. Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
Quốc hội Chính phủ Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân