65
1 CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ DỤNG TRONG ASP.NET Lý thuyết : 3 tiết Thực hành : 3 tiết

CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ DỤNG TRONG ASP.NET

  • Upload
    jaxon

  • View
    41

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ DỤNG TRONG ASP.NET. Lý thuyết : 3 tiết Thực hành : 3 tiết. Data. Lớp Http Request. Request là một thể hiện của lớp HttpRequest, Browser dùng Request object để gửi thông tin cần thiết tới Server. Lớp Http Request. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

1

CHƯƠNG II:CÁC LỚP SỬ DỤNG TRONG ASP.NET

Lý thuyết : 3 tiếtThực hành : 3 tiết

Page 2: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

2

Lớp Http Request Request là một thể hiện của lớp

HttpRequest, Browser dùng Request object để gửi thông tin cần thiết tới Server

Data

Page 3: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

3

Lớp Http Request Đối tượng Request nhận tất cả giá trị mà

trình duyệt của client gởi đến server thông qua HTTP request.

Request đại diện cho Client khi yêu cầu trang Web, Server sẽ dùng vừa Response vừa Request để đáp ứng yêu cầu hay đòi hỏi thông tin từ Client.

Page 4: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

4

Lớp Http RequestCác thuộc tính RequestType: trả về phương thức

truyền dữ liệu từ client đến server gồm 2 phương thức POST và GETCú pháp

valMethode=Request.RequestType;

valMethode=Request.RequestType;

Page 5: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

5

Lớp Http Request1. Tập hợp Form (Form collection )

Form collection đựơc sử dụng để tập hợp dữ liệu được chứa trong các phần tử của form chuyển từ client đến server bằng phương thức POST.

Lấy dữ liệu từ các phần tử của form:Cú pháp

VarName= Request.Form[“FieldName”];

VarName= Request.Form[“FieldName”];

Page 6: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

6

Lớp Http Request Ví dụ:

<form method="Post" action=“CheckUser.aspx"> UserName: <input type="text" name="txtUser" /><br /> Password: <input type="password" name="txtPwd" /><br /> <input type="Submit" name="btnLogin" value="Login" /><br /> </form>

txtUser

txtPwd

Default.aspx

Page 7: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

7

Lớp Http RequestVí dụ (tt):Tại trang CheckUser.aspx, lấy giá trị của UserName

và Password trên form

<b>UserName:</b>

<%=Request.Form["txtUser"]%><br />

<b>Password</b>

<%=Request.Form["txtPwd"]%>

Page 8: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

8

Lớp Http RequestCác thuộc tính của form Collection:

Count: trả về số phần tử của form chuyển từ client đến serverCú pháp:

Numelement=Request.Form.Count;Numelement=Request.Form.Count;

Page 9: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

9

Lớp Http Request Keys[i]: trả về tên của phần tử tại vị trí

thứ i, trong đó i có giá trị từ 0 đến n-1 với n=Request.Form.Count

Cú pháp:

Varfield=Request.Form.Keys[i];Varfield=Request.Form.Keys[i];

Page 10: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

10

Lớp Http Request Ví dụ: <% int i, num; string varField, varName; num = Request.Form.Count; for (i = 0; i < num; i++) { varField = Request.Form.Keys[i]; varName = Request.Form[varField]; } %>

Page 11: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

11

Lớp Http Request2. Tập hợp QueryString

(QueryStringCollection)

Request.QueryString dùng để lấy dữ liệu được gửi từ client đến server bằng phương thức GET hoặc truyền dữ liệu có chứa tag liên kết <a> Hyperlink.

QueryString được định nghĩa là chuỗi nằm sau dấu ? trong chuỗi URL (Uniform Resource Locator) trên phần Address của trình duyệt.

Page 12: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

12

Lớp Http Request

<Form method=”Get” action=”FileName.aspx>

Các phần tử của form</Form>

<Form method=”Get” action=”FileName.aspx>

Các phần tử của form</Form>

Có 3 cách truyền tham số và gọi file xử lý Cách 1 : dùng action , tham số truyền qua

phần tử của form

Page 13: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

13

Lớp Http Request Cách 2 : dùng action , tham số ghi sau

dấu ?

<Form method=”Get or Post” action=”FileName.aspx?var1=value1&var2=value2&…”>

Các phần tử của form</Form>

<Form method=”Get or Post” action=”FileName.aspx?var1=value1&var2=value2&…”>

Các phần tử của form</Form>

Page 14: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

14

Lớp Http Request Cách 3 : dùng chuỗi link , tham số ghi sau

dấu ?

Các tham số được khai báo cách nhau bởi dấu &, giá trị của mỗi tham số đặt sau dấu =

<a href=”FileName.aspx?var1=value1&var2=value2&…”>

Text hoặc image</a>

<a href=”FileName.aspx?var1=value1&var2=value2&…”>

Text hoặc image</a>

Page 15: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

15

Lớp Http Request

Nếu tham số không có giá trị thì giá trị trả về của tham số khi sử dụng Request.QueryString là NULL.

Với 3 cách truyền dữ liệu từ Client nêu trên, phía Server sẽ dùng tập hợp QueryString để nhận dữ liệu

Page 16: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

16

Lớp Http Request Lấy dữ liệu từ các phần tử của form

hay <a>:Cú pháp:

Request.QueryString[“varName”];

Request.QueryString[“varName”];

Page 17: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

17

Lớp Http RequestCác thuộc tính của

QueryStringCollection: Count: trả về số phần tử của form chuyển

từ client đến serverCú pháp:

Numelement=Request.QueryString.Count;

Numelement=Request.QueryString.Count;

Page 18: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

18

Lớp Http Request Keys[i]: trả về tên của phần tử tại vị trí

thứ i, trong đó i có giá trị từ 0 đến n-1 với n=Request.QueryString.Count

Cú pháp:

Ví dụ:

Varfield=Request.QueryString.Keys[i];

Varfield=Request.QueryString.Keys[i];

Page 19: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

19

Lớp Http Request

<form method=“Get" action=“CheckUser.aspx"> UserName: <input type="text" name="txtUser" /><br / Password: <input type="password" name="txtPwd" /><br /> <input type="Submit" name="btnLogin" value="Login" /><br /></form>

txtUser

txtPwd

Page 20: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

20

Lớp Http Request Tại Server (file CheckUser.aspx), lấy giá

trị của UserName và Password

<% string strUser, strPws;

strUser = Request.QueryString["txtUser"];

strPws = Request.QueryString["txtPwd"];

%>

Page 21: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

21

Lớp Http Request Hoặc: Trong các HyperLink

<a href=“ReadNews.aspx?typeNews=edu&NewsID=98708”> Scholaship of IBM</a>

Var1=Request.QueryString[“typeNews”];//Var1=eduVar2=Request.QueryString[“NewsID”];//Var2=98708

Var1=Request.QueryString[“typeNews”];//Var1=eduVar2=Request.QueryString[“NewsID”];//Var2=98708

Tại ReadNews.aspx muốn lấy giá typeNews and NewsID, sử dụng cú pháp:

Page 22: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

22

Lớp Http Request3. Tập hợp Cookies (CookiesCollection) Cookies là một mẫu thông tin nhỏ dùng để lưu

trữ thông tin của người dùng trên máy client Cookies có 2 dạng:

Cookies[“varcookies”].Value: trả về giá trị chứa biến cookies là varcookies (1 chiều)

Cookies[“varcookies”] [“Subvarcookies”]: trả về giá trị chứa biến cookies là subvarcookies (nhiều chiều)

Cookies[“varcookies”] [“Subvarcookies”][“hhhhhh”]:

Page 23: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

23

Lớp Http Request

Thuộc tính của Cookies: Count: Xác định máy client có bao nhiêu

phần tử cookies

Cú pháp:

Numelement=Request.Cookies.Count;Numelement=Request.Cookies.Count;

Page 24: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

24

Lớp Http Request Keys[i]: trả về tên của phần tử tại vị trí

thứ i, trong đó i có giá trị từ 0 đến n-1 với n=Request.Cookies.Count

Cú pháp:

Varfield=Request.Cookies.Keys[i];Varfield=Request.Cookies.Keys[i];

Page 25: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

25

Lớp Http RequestVí dụ:

<% int i, num; string varField, varName; num = Request.Cookies.Count; for (i = 0; i < num; i++) { varField = Request.Cookies.Keys[i]; varName = Request.Cookies.[varField].Value; } %>

Page 26: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

26

Lớp Http Response

Http Response được sử dụng để truyền dữ liệu webserver đến webBrowser

Data

Page 27: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

27

Lớp Http Response

Các thuộc tính Buffer: có 2 giá trị true và false quy định

cách truyền tải dữ liệu: True: Hoàn tất công việc và gửi một lần False: Thực hiện xong đến đâu thì gửi

đến đó

Page 28: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

28

Lớp Http ResponseCú pháp:

isClientConnected: Kiểm tra máy client có yêu cầu kết nối đến server, kết quả trả về giá trị true/false

Cookies: được sử dụng để ghi Cookies. Cookies được thể hiện trong asp.Net là lớp Httpcookies

Response.Buffer=true/false;Response.Buffer=true/false;

Page 29: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

29

Lớp Http Response Khởi tạo biến cookies:

Ghi cookie vào client

Httpcookies varck= new Httpcookies(“CkName”);Httpcookies varck= new Httpcookies(“CkName”);

varck.Value =value;varck.Value =value;

Page 30: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

30

Lớp Http Response Server ghi vào máy trạm 1 biến

cookies

Xóa cookies

Response.Cookies.Add(varck);Response.Cookies.Add(varck);

Response.Cookies.Clear();Response.Cookies.Clear();

Page 31: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

31

Lớp Http Response Ví dụ:khởi tạo biến cookie và gán giá trị

<% string v, v1,v2,v3; HttpCookie ckInform = new HttpCookie("Infor"); ckInform[“Us"] = "abc"; ckInform["Pwd"] = "xyz"; ckInform["Author"] = "123"; Response.Cookies.Add(ckInform); // server add cookies vào máy client%>

Page 32: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

32

Lớp Http Response

// Đọc Cookiesv = Request.Cookies[“Infor”].value ;

// result :v=”abc”,”xyz”,”123”// hay dùng

v1 = Request.Cookies[“Infor”] [“Us”];//abcv2 = Request.Cookies[“Infor”]

[“Pwd”];//xyzv3 = Request.Cookies[“Infor”]

[“Author”];//123

Page 33: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

33

Lớp Http ResponseCác phương thức Clear(): Xóa vùng tạm

Cú pháp:

End(): Kết thúc tiến trình xử lý trên Server và đẩy dữ liệu tới Client

Flush(): Kết thúc tiến trình, quay lại thực hiện tiếp

Response.Clear()Response.Clear()

Page 34: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

34

Lớp Http Response

<% int i; Response.Buffer = true; for (i = 1; i < 10000; i++) {%> <%=i%> <%if (i % 10000 == 0)

Response.Flush();%> <%}%>

Ví dụ:

Page 35: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

35

Lớp Http Response Redirect(url) : dùng để chuyển client

sang một URL khác Redirect(url, Boolean): dùng để chuyển

client sang một URL khác, trong đó: Nếu tham số Boolean =true thì khi thực

hiện xong lệnh Response sẽ thực hiện tiếp

Nếu số Boolean =false thì khi thực hiện xong lệnh Response sẽ dừng

Page 36: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

36

Lớp Http Response Ví dụ:

Response.Redirect(“T1.aspx”);m=m+1;

Try{

Response.Redirect(“T1.aspx”, false);m=m+1;

}Catch{

Response.Redirect(“T2.aspx”);}

Page 37: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

37

Lớp Http Response Write(“Data”): Ghi dữ liệu ra trang web

<% = strname %>hoặc

Response.Write(strname)

<% = strname %>hoặc

Response.Write(strname)

Page 38: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

38

Lớp Http Server Đối tượng Server cung cấp các phương thức

giúp chuyển điều khiển giữa các trang với nhau, lấy thông tin về mã lỗi, encode, …

Các thuộc tính MachineName: tên server ScriptTimeout: thiết lập thgian xử lý tối

đa 1 fileVí dụ: Server.ScriptTimeout=100s //thiết lập thgian

mặc định

Page 39: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

39

Lớp Http ServerCác phương thức MapPath(“URL”): ánh xạ đường dẫn ảo

thành đường dẫn vật lý cho một tập tin trên Server

Cú pháp:

Path là chuỗi thực hiện đường dẫn tương đối của tập tin trên ứng dụng Web

Phương thức sẽ trả về chuỗi hiện thực đường dẫn vật lý của tập tin đó.

Server.MapPath(path)Server.MapPath(path)

Page 40: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

40

Lớp Http Server HtmlEncode(str): dùng để mã hoá HTML

thành chuỗi Cú pháp:

Server.HTMLEncode(str)Server.HTMLEncode(str)

Page 41: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

41

Lớp Http Server Khi mã hoá chuỗi HTML sang chuỗi bình

thường nếu gặp các ký tự như sau sẽ chuyển sang ký tự tương ứng: Ký tự <chuyển thành &lt; Ký tự >chuyển thành &gt; Ký tự & chuyển thành &amp; Dấu đôi “ chuyển thành &quot;

Page 42: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

42

Lớp Http Server HtmlDecode(strcontent):giải mã các thẻ

HTMLVí dụ:

Str=”n&gt;5”Str=server.HtmlDecode(str); // kết quả n>5

Page 43: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

43

Lớp Http Server Transfer: gửi tất cả thông tin mà nó đã

xử lý từ trang ASP hiện hành sang trang ASP khác

Cú pháp:

Trong đó, tham số path là đường dẫn của tập tin ASP cần chuyển điều khiển.

Server.Transfer(path)Server.Transfer(path)

Page 44: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

44

Lớp Http Server Phương thức URLEncode: Tương tự như

phương thức HTMLEncode, phương thức URLEcode dùng để mã hoá URL thành chuỗi Cú pháp

Server.URLEncode(str)Server.URLEncode(str)

Page 45: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

45

Lớp Http Server Khi mã hoá chuỗi URL sang chuỗi bình

thường nếu gặp các ký tự như sau, sẽ chuyển sang ký tự tương ứng: Ký tự khoảng trắng chuyển thành dấu

+ Ký tự không thuộc ký tự chữ và số sẽ

chuyển thành số hexadecimal.

Page 46: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

46

Lớp Http Server Phương thức CreateObject: Phương

thức này (không có giá trị trả về) dùng để tạo đối tượng thành phần trên Server Cú pháp

Tham số progid chỉ định loại đối tượng cần tạo với định dạng

[Vendor.] Component[.Version]

Server.CreateObject(progid)

Server.CreateObject(progid)

Page 47: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

47

Lớp Http ServerVí d : ụ

T o đ i t ng ADODB.Connection, ạ ố ượADODB.Recordset, MSWC.AdRotator, ...

<%

Set myAd=Server.CreateObject(MSWC.AdRotator)

Set myCon=Server.CreateObject(ADODB.Connection)

Set myCon=Server.CreateObject(ADODB.Recordset)

%>`

Page 48: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

48

Lớp Http Server Phương thức Execute: không có giá trị

trả về, dùng để gọi một tập tin .asp và xử lý nó như một phần của kịch bản ASP Cú pháp

Path là đường dẫn và tên tập tin asp cần thực thi, tương tự như gọi thủ tục trong nhiều ngôn ngữ lập trình khác.

Server.Execute(path)Server.Execute(path)

Page 49: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

49

Session Đối tượng Session là một websever cơ

bản sử dụng trong ASP và ASP.NET được dùng để lưu trữ trạng thái.

Thông tin được lưu trữ trong Session là của một người dùng trong một phiên làm việc cụ thể.

Web Server sẽ tự động tạo một đối tượng Session cho mỗi người dùng mới kết nối vào ứng dụng và tự động hủy chúng nếu phiên làm việc kết thúc

Page 50: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

50

Session Khởi tạo:

Lấy giá trị từ biến Session

Session[“SessionName”]=Session[“SessionName”] +value + @

@: dùng để tách các giá trị (có thể chọn tùy ý)

Session[“SessionName”]=value

Session[“SessionName”]=value

varName=Convert.ToString(Session[“SessionName”])varName=Convert.ToString(Session[“SessionName”])

Page 51: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

51

SessionThuộc tính: Timeout: Qui định khoảng thời gian (tính

bằng phút) Web Server duy trì Session nếu người dùng không gởi yêu cầu nào về lại Server.

Giá trị mặc định của Timeout là 20. Nếu không có yêu cầu nào kể từ lần yêu cầu sau cùng một khoảng thời gian là <Timeout> phút, đối tượng Session mà Web server cấp cho lần làm việc đó sẽ tự động được giải phóng.

Page 52: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

52

Session Những yêu cầu sau đó, web server coi như

là một người dùng mới, và sẽ cấp một đối tượng Session mới

Ví dụ:Session.TimeOut = 100 //Thiết lập thời gian cho 1 phiên làm việc của user là 100 phút

Có thể thiết lập thuộc tính này trong tập tin Web.config trong <system.web>

<sessionState timeout=“100" />

Page 53: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

53

Session SessionID: chứa ID của session đang

kích hoạt, mỗi user đựơc phân biệt bởi sessionID gọi là mã phiên làm việc.

Count: trả về số session trong một ứng dụng

Page 54: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

54

SessionPhương thức Abandon(): giải phóng vùng nhớ được

dùng để duy trì đối tượng Session trên Web Server ngay khi được gọi thực hiện. Những yêu cầu sau đó được Web server coi như là một người dùng mới.

Remove(“SessionName”): xoá dữ liệu trên biến “VarSession”

RemoveAll(): Xoá dữ liệu, nhưng sessionID vẫn tồn tại

Page 55: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

55

SessionVí dụ: Tạo chức năng đăng nhập và thoát

Từ Menu chọn Website Add new item Web User Control, đặt tên là Login.aspx

Thiết kế giao diện như sau:

Page 56: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

56

SessionKhởi tạo và Huỷ thông tin đăng nhập của người dùng trong Session

void Session_Start(object sender, EventArgs e) { // Tăng số khách viếng khi có 1 phiên làm việc của user

Application["SoKhachVieng"] = (int)Application["SoKhachVieng"] + 1;

// Thiết lập thời gian TimeOut cho mọi phiên là 30 phút Session.Timeout = 30;

// Đặt trạng thái ban đầu của user là chưa đăng nhập Session["LOGIN_OK"] = false;

}

Page 57: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

57

protected void btnLogin_Click(object sender, EventArgs e) { if (Authority(txtUserName.Text, txtPassword.Text)) {

// Lưu thông tin đăng nhập thành công vào Session Session["LOGIN_OK"] = true;

// Ẩn chức năng Login panelLogin.Visible = false;

// Hiển thị chức năng logout và lời chào mừng LblGreeting.Text = "Chào mừng bạn " +

txtUserName.Text + " đã đăng nhập website!"; } else {

// Lưu thông tin đăng nhập thất bại vào Session Session["LOGIN_OK"] = false;

} }

Page 58: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

58

Sessionprotected bool Authority(string user, string

pwd) {

if (user == "aaa" && pwd == "1234") {

return true; }

return false; }

Page 59: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

59

Application Đối tượng Application được sử dụng để

quản lý tất cả các thông tin của một ứng dụng web, bao gồm các file, trang web, sự kiện, module và code trong thư mục web ảo(virtual directory) và các thư mục con của nó

Application chia sẻ thông, nghĩa là một Application sau khi khởi tạo thì mọi người sử dụng có thể truy cập đối tượng này

Page 60: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

60

Application Sự kiện: global.asax

Application_Start: Khi ứng dụng web lần đầu tiên được gọi

Application_End: Khi ứng dụng web kết thúc.

Page 61: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

61

Application Khởi tạo:

Đối tượng Application được tạo khi client yêu cầu bất kỳ trang nào trong ứng dụng

Application[“TenBien”] = “Value” ; Application[“TenBien”] = “Value” ;

Page 62: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

62

Application Lấy giá trị:

string s = (string) Application[“chuoi”] ;int count = (int) Application[“count”] ;

string s = (string) Application[“chuoi”] ;int count = (int) Application[“count”] ;

Page 63: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

63

ApplicationVí dụ: Khởi tạo và lưu thông tin Số người duyệt website khi website được kích hoạt lần đầu tiên

void Application_Start(object sender, EventArgs e) {

Application["SoKhachVieng"] = 0;// Khởi tạo số khách viếng ban đầu là 0

}

Page 64: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

64

Application Mở trang Global.asax ở chế độ View Code

void Session_Start(object sender, EventArgs e) {

Application["SoKhachVieng"] = int)Application["SoKhachVieng"]+1;

// Tăng số khách viếng khi có 1 phiên làm việc của user

}

Page 65: CHƯƠNG II: CÁC LỚP SỬ  DỤNG TRONG ASP.NET

65

ApplicationVí dụ :Lấy thông tin số khách viếng website và hiển thị ra màn hình Mở trang Index.aspx ở chế độ View Code, Xử lý trong hàm Page_Load như sau:

protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) {

lbtCount.Text = "Số khách viếng thăm :" + Application["SoKhachVieng"].ToString();

}