32
Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 154 A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM AMIN I. CÔNG THỨC C x H y N t (với y 2x + 2 + t và y, t cùng chẵn hoặc cùng lẽ). Amin no: y = 2x + 2 + t Ví dụ: x = 6; z = 2 y =16 CTPT: C 6 H 16 N 2 hay CTCT: H 2 N-[CH 2 ] 6 -NH 2 . Amin no đơn chức: z = 1 y = 2x + 2 + 1 y = 2x + 3 CTC: C n H 2n + 3 N (n 1) Ví dụ: n = 1 CTPT: CH 5 N hay CTCT thu gọn là CH 3 NH 2 . Amin thơm đơn chức có CTC: C n H 2n-5 N (n 6) Ví dụ: n = 6 CTPT: C 6 H 7 N hay CTCT thu gọn là C 6 H 5 NH 2 . II. PHÂN LOẠI – DANH PHÁP – LÝ TÍNH 1) Phân loại: Có 2 cách phân loại Phân loại theo bậc amin Gồm 3 loại : R NH 2 amin bậc một R 1 R 2 NH amin bậc hai R 1 R 2 R 3 N amin bậc ba Phân loại theo gốc hiđrocacbon Gồm 3 loại : NH 2 amin thơm NH amin dị vòng CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 amin béo 2) Danh pháp CTCT BẬC AMIN TÊN GỐC CHỨC (viết liền; chữ đầu viết in) TÊN THAY THẾ TÊN THƯỜNG CH 2 CH 2 CH 2 NH 2 1 Propylamin Propan-1-amin CH 3 CH CH 3 NH 2 1 Isopropylamin Propan-2-amin CH 3 CH 3 NH CH 2 2 Etylmetylamin N-Metyletanamin CH 3 CH 3 CH 3 N 3 Trimetylamin N,N-Đimetylmetanamin NH 2 1 Phenylamin Benzenamin Anilin CH 3 NH 2 Metylphenylamin N-Metylbenzenamin N-Metylanilin 3) Tính chất vật lý Metylamin CH 3 NH 2 ; Đimetylamin (CH 3 ) 2 NH; Trimetylamin (CH 3 ) 3 N và Etylamin C 2 H 5 NH 2 là những chất khí, mùi khai, độc, dễ tan trong nước. Các amin đồng đẳng cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, ít tan. Anilin là chất lỏng, sôi ở 184 0 C, không màu, rất độc, rất ít tan trong nước, tan trong etanol, bezen. Để lâu trong không khí, anilin chuyển sang màu nâu đen vì bị oxi hoá bởi oxi của không khí. CHUYÊN ĐỀ 8. AMIN – AMINOAXIT – PEPTIT VÀ PROTEIN

CHUYÊN ĐỀ 8. AMIN – AMINOAXIT - ttltdieuhien.edu.vn · Vậy, peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bằng các liên

  • Upload
    lamanh

  • View
    252

  • Download
    5

Embed Size (px)

Citation preview

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

154

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM AMIN

I. CÔNG THỨC CxHyNt (với y 2x + 2 + t và y, t cùng chẵn hoặc cùng lẽ). Amin no: y = 2x + 2 + t Ví dụ: x = 6; z = 2 y =16 CTPT: C6H16N2 hay CTCT: H2N-[CH2]6-NH2. Amin no đơn chức: z = 1 y = 2x + 2 + 1 y = 2x + 3 CTC: CnH2n + 3N (n 1) Ví dụ: n = 1 CTPT: CH5N hay CTCT thu gọn là CH3NH2. Amin thơm đơn chức có CTC: CnH2n-5N (n 6) Ví dụ: n = 6 CTPT: C6H7N hay CTCT thu gọn là C6H5NH2.

II. PHÂN LOẠI – DANH PHÁP – LÝ TÍNH

1) Phân loại: Có 2 cách phân loại

Phân loại theo bậc amin Gồm 3 loại :

R NH2 amin bậc một

R1 R2NH

amin bậc hai

R1 R2

R3

N

amin bậc ba

Phân loại theo gốc hiđrocacbon Gồm 3 loại :

N H 2

amin thơm

NH amin dị vòng

CH3CH2CH2NH2 amin béo

2) Danh pháp

CTCT BẬC

AMIN TÊN GỐC CHỨC

(viết liền; chữ đầu viết in) TÊN THAY THẾ

TÊN THƯỜNG

CH2CH2CH2NH2 1 Propylamin Propan-1-amin CH3 CH

CH3

NH2

1 Isopropylamin Propan-2-amin

CH3 CH3NH CH2 2 Etylmetylamin N-Metyletanamin CH3 CH3

CH3

N

3 Trimetylamin N,N-Đimetylmetanamin

NH2

1 Phenylamin Benzenamin Anilin

CH3NH

2 Metylphenylamin N-Metylbenzenamin N-Metylanilin

3) Tính chất vật lý

Metylamin CH3NH2; Đimetylamin (CH3)2NH; Trimetylamin (CH3)3N và Etylamin C2H5NH2 là những chất khí, mùi khai, độc, dễ tan trong nước.

Các amin đồng đẳng cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, ít tan.

Anilin là chất lỏng, sôi ở 1840C, không màu, rất độc, rất ít tan trong nước, tan trong etanol, bezen. Để lâu trong không khí, anilin chuyển sang màu nâu đen vì bị oxi hoá bởi oxi của không khí.

CHUYÊN ĐỀ 8. AMIN – AMINOAXIT – PEPTIT VÀ PROTEIN

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

155

II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO – HOÁ TÍNH

1) Đặc điểm cấu tạo

AMIN BÉO

* Nitơ ở trạng thái lai hoá sp3, trên N còn đôi electron tự do dễ nhận proton thể hiện tính bazơ. * Gốc R đẩy mạnh tính bazơ mạnh.

N..

HR

H

* RNH2 + H2O RNH3+ + OH- Kb

][

]][[

2

3

RNH

OHRNH

* Kb càng lớn lực bazơ càng mạnh; Có thể gặp pKb = - logKb

AMIN THƠM

N H 2

..

* Trong anilin có hiệu ứng liên hợp p- Điều này dẫn đến - Làm giảm mật độ electron tự do trên N khó nhận proton anilin có tính bazơ yếu hơn NH3. - Mật độ electron ở vòng bezen tăng lên làm cho phản ứng thế dễ hơn so với bezen. Ví dụ: thế brom ưu tiên thế vào các vị trí ortho, para.

2) Tính chất hoá học

AMIN BÉO

TÍNH CHẤT ghi chú

TÍNH

BAZƠ

* Dung dịch CH3NH2 làm quì tím hoá xanh

* Tác dụng axit tạo muối

CH3NH2 + H2O CH3NH3+ + OH

CH3NH2 + HCl CH3NH3Cl (metylamoniclorua)

CH3NH2 + H2SO4 1:1 CH3NH3HSO4

2CH3NH2 + H2SO4 2:1 (CH3NH3)2SO4

CH3NH2 + HNO3 → CH3NH3NO3

CH3NH2 + CH3COOH → CH3NH3OCOCH3

FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O→3CH3NH3Cl + Fe(OH)3↓

* Nhận biết bằng quì; hoặc đũa thuỷ tinh nhúng HCl đặc thấy tạo khói trắng.

* RNH2 tác dụng H2SO4 theo tỉ lệ mol, nếu amin dư tạo muối trung hoà.

* Các muối của amin với axít hữu cơ:

Ví dụ: CH3NH3OOCCH3 tác dụng được với axit; bazơ.

* FeCl3, AlCl3, ... vào dung dịch CH3NH2 tạo kết tủa.

+ HNO2

* Amin bậc 1 tạo khí nitơ

CH3NH2 + HO-NO → CH3OH + N2 + H2O

* Amin bậc 2 tạo hợp chất nitroso

(chất lỏng màu vàng)

(CH3)2NH + HO-NO→ (CH3)2N-NO + H2O

* Amin bậc 3 không phản ứng.

Đây là phương pháp phân biệt amin bậc 1 với bậc 2 và bậc 3.

ANKYL HOÁ

NH3 + CH3I CH3NH2 + HI

CH3NH2 + CH3I (CH3)2NH + HI

(CH3)2NH + CH3I (CH3)3N + HI

Dùng điều chế amin bậc I,II,III

ĐỐT CHÁY

CnH2n+3N 2

(6 3)

2

nO

nCO2 2

2 3

2

nH O

+ ½ N2

* 2On pư =

2 2

1

2CO H On n

* 2Nn kk =

24. On pư

* nAmin = 2

2. Nn

* nAmin no đơn = 2 2

2( )

3H O COn n

* nAmin no đơn = 2 2 2

( )H O CO Nn n n

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

156

AMIN THƠM

TÍNH CHẤT ghi chú

TÍNH

BAZƠ

* Anilin không làm quì tím hoá xanh

* Tác dụng axit tạo muối phenylamoni tan

C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl

(phenylamoniclorua)

C6H5NH2 + H2SO4 1:1 C6H5NH3HSO4

2C6H5NH2 + H2SO4 1:2 (C6H5NH3)2SO4

C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O

* Anilin ít tan trong nước.

* Muối phenylamoni tan trong nước.

* Các muối: C6H5NH3Cl, C6H5NH3HSO4, (C6H5NH3)2SO4 tác dụng NaOH, hay NH3 tái tạo anilin.

+ HNO2

* Amin thơm bậc 1 tạo muối điazoni

C6H5-NH2 + HONO + HCl→C6H5N2+Cl- + 2H2O

* Amin thơm bậc 2 tạo hợp chất nitroso N HH3C

+ HO

NO

N O

NH3C

+ H2O

* Amin thơm bậc 3 cho sản phẩm thế ở nhân thơm N

+ H O

N O

N O + H 2 O

(C H 3 ) 2 N (C H 3 ) 2

* Muối điazoni là chất trung gian trong quá trình tổng hợp hữu cơ.

THẾ

Brom

N H 2

+ 3 B r2

N H 2

B rBr

Br

+ 3 H B r

2,4,6- tribromanilin (↓ trắng)

* Tính chất này giống phenol

* Manilin = 93

* M (2,4,6- tribromanilin) = 330

ĐIỀU CHẾ

+ HNO3

H2SO4dac

Fe HCl

du

NH3Cl

NO2 NH2,

Fe

HCl NaOH

[ 6H]

Sơ đồ 1: HCl vừa đủ

1) C6H6 + HNO3 2 4H SO dC6H5NO2 + H2O

2) C6H5NO2 + [6H] ,Fe HCl C6H5NH2 + 2H2O

Sơ đồ 2: HCl dư

1) C6H6 + HNO3

2 4H SO d C6H5NO2 + H2O

2) C6H5NO2 + 3Fe + 7HCl

→ C6H5NH3Cl + 2H2O

3) C6H5NH3Cl + NaOH

→ C6H5NH2 + NaCl + H2O

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

157

AMINOAXIT

I. ĐỊNH NGHĨA – CẤU TẠO VÀ DANH PHÁP

Amino axit những hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm chức amino

(−NH2) và nhóm chức cacboxyl (−COOH).

Công thức chung của aminoaxit là R(NH2)x(COOH)y.

Vì nhóm −COOH có tính axit, nhóm −NH2 có tính bazơ nên trạng thái kết tinh amino axit tồn

tại ở dạng ion lưỡng cực. Trong dung dịch có cân bằng:

R CH

NH3+

COO-R CH COOH

NH2 DANH PHÁP

CÔNG THỨC

CH2 COOH

NH2

COOH

NH2

CH3 CH

HOOC CH2 CH2 CH

NH2

COOH

NH2

COOHCH2 CH[CH2]3

NH2 TÊN THAY THẾ

Axit aminoetanoic

Axit-2-aminopropanoic Axit-2-aminopentadioic Axit–2,6–điaminohexanoic

TÊN BÁN HỆ THỐNG

Axit aminoaxetic Axit -aminopropionic Axit -aminoglutaric Axit , -điaminocaproic

TÊN THƯỜNG

glyxin Alanin axit glutamic Lysin

KÍ HIỆU Gly (M = 75) Ala (M = 89) Glu (M = 147) Lys (M = 146)

GHI CHÚ: * Amino axit thiên nhiên đều là -amino axit * Amino axit tổng hợp có thể là ,......,, - aminoaxit.

* Các aminoaxit là những chất rắn dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, có nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước (do tồn tại muối nội phân tử)

II. HOÁ TÍNH

TÍNH CHẤT

PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG

H2N−CH2−COOH + NaOH → H2N−CH2−COONa + H2O

H2N CH2 COOH + HCl ClH3N CH2 COOH

Tính lưỡng tính Ghi chú:

H2NCH2COOH NaOHH2NCH2COONa HCl ClH3NCH2COOH

Thực nghiệm:

- Dung dịch ala không đổi màu quỳ tím.

- Dung dịch glu làm quỳ tím hoá đỏ.

- Dung dịch Lys làm quỳ tím hoá xanh.

Phản ứng este hoá

H2N CH2 COOH + C2H5OHKhí HCl

ClH3N CH2 COOC2H5 + H2O

H2N CH2 COONaClH3N CH2 COOC2H5

+ NaOH + HCl ClH3N CH2 COOH

+ HNO2 H2N−CH2−COOH + HNO2 → HO−CH2−COOH + N2 + H2O

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

158

Trùng ngưng

H2O+H N

H

[CH2]5

O

OHCn ( )N [CH2]5 C

On

nH

Axit- aminocaproic poli caproamit

Ghi chú:

* Nếu từ - aminoaxit → tạo polipeptit

* Nếu ≠ - aminoaxit → tạo poliamit

Đốt cháy CnH2n+1O2N 2

(6 1)

2

nO

→ nCO2 2

(2 1)

2

nH O

+

1

2 N2

* nAA = 2 2

2( )H O COn n

* nAA = 2 2 2

( )H O CO Nn n n

PEPTIT KHÁI NIỆM – ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP Khái niệm:

Các amino axit (AA, công thức là H2N–R–COOH) có thể liên kết với nhau theo nguyên tắc: “Nhóm –COOH của AA này có thể liên kết với nhóm –NH2 của AA kia”, tạo thành các phân tử lớn hơn gọi là peptit.

Ví dụ: –CO–OH + H–NH– –CO–NH– + H2O Liên kết –CO–NH– giữa 2 đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit. Vậy, peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bằng các

liên kết peptit. Phân tử peptit hợp thành từ các gốc -amino axit theo một trật tự nhất định. Aminoaxit đầu N còn nhóm –NH2 ; Aminoaxit đầu C còn nhóm –COOH. Oligopeptit: có từ 2 → 10 gốc -amino axit; Trên 10 gốc -amino axit gọi là polipeptit.

Đồng phân: Mỗi phân tử peptit gồm một số -amino axit liên kết với nhau theo trật tự nghiêm ngặt. Việc thay đổi vị trí của 2 đơn vị -amino axit bất kỳ (phá vở trật tự) sẽ tạo ra một peptit mới, là đồng phân cấu tạo của peptit cũ.

Ví dụ: Peptit Al – Gly là đồng phân của Gly – Ala.

Chú ý: Peptit có n đơn vị -amino axit khác nhau có n! đồng phân cấu tạo.

Danh pháp: Tên của peptit được ghép từ ký hiệu của các đơn vị amino axit. CÔNG THỨC TÊN

H2N CH2 C

O

N

H

CH C

CH3 O

N

H

CH COOH

CH

CH3 CH3

* glyxylalanylvalin hay Gly-Ala-Val. * Liên kết –CO–NH– tạo ra từ các -aminoaxit →là liên kết peptit. * Liên kết –CO–NH– tạo ra từ ≠ - aminoaxit →liên kết amit.

TÍNH CHẤT a) Phản ứng màu biure dung dịch peptit (≠ đipeptit) + Cu(OH)2 → phức chất có màu tím đặc trưng. b) Phản ứng thủy phân Khi đun nóng dung dịch peptit với axit hoặc kiềm, sẽ thu được dung dịch không còn phản ứng biure do peptit đã bị thủy phân thành hỗn hợp các -amino axit.

Ví dụ: Gly-Ala-Gly-His + 3H2O 0,H t

2Gly + Ala + His

Lưu ý : Phản ứng thủy phân peptit tạo bởi n gốc -aminoaxit thường có 3 kiểu sau: Kiểu 1: Trong nước Peptit + (n – 1)H2O n -aminoaxit

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

159

Kiểu 2: Trong dd NaOH Peptit + nNaOH Muối + H2O Kiểu 3: Trong dd HCl Peptit + (n – 1)H2O + nHCl Muối

PROTEIN * Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đấn vài triệu. - Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc -amino axit. - Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản và thành phần “phi

protein” như axit nucleic, lipit, cacbohiđrat... * Tính chất: - Tan trong nước tạo thành dung dịch keo. - Đông tụ khi: đun sôi, cho axit, bazơ, hay một số muối vào dung dịch protein. - Thủy phân đến cùng tạo thành -amino axit. - Phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH- cho sản phẩm có màu tím (dung dịch). - Phản ứng với HNO3 đặc → màu vàng (kết tủa).

MỘT SỐ LƯU Ý VỀ HỢP CHẤT CHỨA NITƠ

Nhóm chức đặc trưng của amin là : –NH2 Nhóm chức đặc trưng của amino axit là : –NH2 và –COOH (sự biến đổi màu của quỳ dựa vào số lượng nhóm chức –NH2 và –COOH) Nhóm chức đặc trưng của protein là : –CO–NH–

Tính chất đặc trưng của amin : tính bazơ Tính chất đặc trưng của amino axit là : tính lưỡng tính, trùng ngưng, este hoá. Tính chất đặc trưng của protein : thuỷ phân, phản ứng màu với HNO3 đặc, Cu(OH)2. * R(NH2)b(COOH)a + aNaOH → R(NH2)b(COONa)a + aH2O

a = min

NaOH

a oaxit

n

n (1 mol tạo muối tăng 22a gam)

* R(NH2)b(COOH)a + bHCl → R(NH3Cl)b(COOH)y

b = min

HCl

a oaxit

n

n (1 mol tạo muối tăng 36,5b gam)

* Xác định gốc R thường dựa vào M * Xác định CTCT aminoaxit dựa vào các vị trí : ...,,,,,

* Nếu peptit chứa n gốc - amino axit khác nhau thì có số đồng phân = n! * Các hợp chất chứa nitơ vừa tác dụng được HCl, vừa tác dụng NaOH gồm : (1) Ure H2N-CO-NH2 (2) Amino axit H2N-R-COOH (3) Muối của amin với axit hữu cơ R-NH3OCOR/

(4) Este aminoaxit H2N-R-COOR//

(5) Muối amoni R-COONH4, NH4HCO3, (NH4)2CO3

(6) Muối hữu cơ của aminoaxit R//COOH3N-R-COOH (7) Dẫn xuất của aminoaxit R//COOH3N-R-COO-R/, R//COOH3N-R-COONH4

-----------------------------------------------------------------------

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

160

TỔNG HỢP HỢP CHẤT CHỨA NITƠ

TT CÔNG THƯC

LOẠI CHẤT

TÍNH CHẤT

PHẢN ỨNG

1) CH4N2O M = 60

Ure Lưỡng tính

(NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3 (NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O (NH2)2CO + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3 (NH4)2CO3 + 2HCl → CO2 + 2NH4Cl + H2O (NH2)2CO + 2HCl + H2O → CO2 + 2NH4Cl

2)

C6H11NO M = 113

Caprolactam

Không lưỡng tính

CH2 5( )

NH

C=O

+ H2O + HCl H

ClH3N-(CH2)5-COOH

CH2 5( )

NH

C=O

+ NaOH 0t H2N-(CH2)5-COONa

3) CnH2n+3N Amin no đơn Bazơ CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl

4) C,H,N,Cl

CnH2n +4ClN Muối amin với HCl

Chỉ td bazơ CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O

5) C,H,O,N

CnH2n +4O3N2 Muối Amin với HNO3

Chỉ td bazơ CH3NH3NO3 + NaOH → CH3NH2 + NaNO3 + H2O

C,H,O,N,S Muối axit

CnH2n +5O4NS CH3NH3HSO4 + NaOH → CH3NH2 + NaHSO4 + H2O

6) Muối tr.hòa

CnH2n +8O4N2S

Muối amin với H2SO4

Chỉ tác dụng bazơ

(CH3NH3)2SO4 + 2NaOH →2CH3NH2 + Na2SO4 + 2H2O

C,H,O,N Muối axit

CnH2n +3O3N

CH3NH3HCO3 + HCl → CH3NH3Cl + CO2 + H2O

CH3NH3HCO3 + NaOH → CH3NH2 + NaHCO3 + H2O 7)

Muối tr.hòa CnH2n +6O3N2

Muối Amin với H2CO3

Lưỡng tính (CH3NH3)2CO3 + 2HCl → 2CH3NH3Cl + CO2 + H2O (CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O

8) Có

C,H,O,N,Na Muối Aa với NaOH

Chỉ tác dụng axit

H2N−CH2−COONa + 2HCl → ClH3N−CH2−COOH + NaCl 2H2N−CH2−COONa + 2H2SO4

→ (H3N−CH2−COOH)2SO4 + Na2SO4

Aminoaxit Lưỡng tính H2N−CH2−COOH + NaOH → H2N−CH2−COONa + H2O H2N−CH2−COOH + HCl → ClH3N−CH2−COOH

Este aminoaxit

Bazơ và tính chất nhóm chức este

H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH H2N−CH2−COOCH3 + HOH

, oH t

H2N−CH2−COOH + CH3OH

Muối NH4+

với axit 1 ) Lưỡng tính

CH2=CHCOONH4 + HCl → CH2=CHCOOH + NH4Cl CH2=CHCOONH4 + NaOH→CH2=CHCOONa + NH3 + H2O

9) CnH2n+1NO2

Muối Amin với axit 1

Lưỡng tính

CH2=CHCOONH3CH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3NH2 + H2O CH2=CHCOONH3CH3 +HCl → CH2=CHCOOH+ ClNH3CH3

Muối NH4+

với axit no Lưỡng tính

CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O CH3COONH4 + HCl → CH3COOH + NH4Cl

10)

CnH2n+3NO2 Muối Amin + axit no

Lưỡng tính CH3NH3OCOCH3+ NaOH→ CH3NH2 + CH3COONa + H2O CH3NH3OCOCH3+ HCl → CH3NH3Cl + CH3COOH

Muối Amin + Aa

Lưỡng tính

H2N-CH2 –COOH3N-CH3 + NaOH → H2N-CH2 –COONa + CH3NH2

H2N-CH2 –COOH3N-CH3 + HCl → H2N-CH2 –COOH + CH3NH3Cl

Muối Amin 2 chức + Axit no đơn

Lưỡng tính

CH3COOH3N-CH2-NH2 + NaOH → CH3 –COONa + H2NCH2NH2 + H2O CH3COOH3N-CH2-NH2 + HCl → CH3 –COOH + H2NCH2NH3Cl

11)

CnH2n+4N2O2 Muối Amoni

+ Aa Lưỡng tính

H2NCH2COONH4 + NaOH → H2NCH2COONa + NH3 + H2O H2N-CH2 –COONH4 + HCl → H2N-CH2 –COOH + NH4Cl

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

161

B. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Dạng 1. Dựa vào phản ứng đốt cháy amin

Phương pháp:

Amin no, đơn: CnH2n+3N + 6 3

4

n O2

ot nCO2 + (2 3)

2

n H2O +

1

2N2

a (mol) a.n ( 1,5)a n 0,5a

Pư cháy 2COn = a.n = nAmin . Số C

2Nn = 0,5.a = 0,5.nAmin nAmin = 2.

2Nn

2 2

1,5H O COn n a = 1,5.nAmin

Amin thơm: CnH2n-5N + 6 5

4

n O2

ot nCO2 + (2 5)

2

n H2O +

1

2N2

BTNT [O]: 2On pư =

2 2

1

2CO H On n ; Đốt amin trong không khí

2Nn kk = 2

4. On pư và nAmin =

22. Nn

Lưu ý thêm: Để giải nhanh bài tập amin nên sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố để tìm công

thức của amin sẽ nhanh hơn so với việc lập tỉ lệ mol nC : nH : nN. Ðối với bài toán đốt cháy hỗn hợp

các amin thì sử dụng công thức trung bình. Ðối với bài tập đốt cháy amin bằng hỗn hợp O2 và O3

thì nên quy dổi hỗn hợp thành O.

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2. Hướng giải: Cần biếtCTC của amin: CnH2n+2+xNx

CnH2n+2+ xNx 2O nCO2 + (n + 1+ 1

2x)H2O +

1

2xN2

0,1 0,1n (n + 1+ 1

2x).0,1

1

2x.0,1

Đề và phản ứng 0,2n + 0,1 + 0,1x = 0,5 2n + x = 4 n = 1; x = 2 X là CH2(NH2)2

Phương trình phản ứng: CH2(NH2)2 + 2HCl CH2(NH3Cl)2

Phản ứng 6 2HCl CH Nn = 2.n = 0,2 mol Chọn đáp án D.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là A. CH2=CH-NH-CH3. B. CH3-CH2-NH-CH3.

C. CH3-CH2-CH2-NH2. D. CH2=CH-CH2-NH2. Hướng giải: Nhận xét: Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ X là amin bậc I Loại A, B. Thử hai phương án còn lại:

Thử với phương án D: CH2=CH-CH2-NH2 + O2 3CO2 + 3,5H2O + 0,5N2

V hh khí = 3 + 3,5 + 0,5 = 7 Loại phương án D. Hoặc giải như sau:

A + HNO2 N2 X là amin bậc 1, đơn chức (theo đáp án).

CxHyN xCO2 + y/2 H2O + 1/2 N2

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

162

V xV yV/2 V/2 lít V(x + y/2 + 1/2) = 8V x + y/2 + 1/2 = 8 hay 2x + y + 1 = 16 y = 15 – 2x x = 3, y = 9 X là CH3-CH2-CH2-NH2 Chọn đáp án C.

Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. C2H6 và C3H8. B. C3H6 và C4H8. C. CH4 và C2H6. D. C2H4 và C3H6. Hướng giải:

C1: hỗn hợp khí Y gồm: CO2, H2O, N2 2 2 2

550CO H O NV V V

Y đi qua dd H2SO4 (đặc) dư thì thể tích khí còn lại là 250 ml gồm: CO2 & N2.

2

550 250 300H OV & 2 2

250CO NV V

Số nguyên tử hyđro trung bình:2 300

6100

H

Loại A, B (vì số nguyên tử HTB bằng 7).

Nếu là phương án C (hỗn hợp hai ankan):

CnH2n+2 nCO2 + (n+1)H2O 2 2H O CO ankanV V V

C2H7N 2CO2 + 7

2H2O +

1

2N2

2 2 2 7 2H O CO C H N NV V V V

2 2 2 7 2 2H O CO ankan C H N N X NV V V V V V V

2 2 2

( ) 300 250 50 100X H O CO NV V V V Loại phương án C.

C2: PTPƯ cháy: 2 2 2 22 2x y z

y zC H N O xCO H O N

100 100 x 50 y 50 z

Ta có: 50 y = 300 y = 6. Vậy loại phương án A, B (vì số nguyên tử HTB bằng 7).

100 x + 50 z = 250 z = 5 - 2 x ( với 0 < z <1 0 < 5 - 2 x < 1 2 < x < 2,5 ) Vậy loại phương án C (vì số nguyên tử CTB bằng 1,5) Chọn đáp án D.

Câu 4: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là A. 8 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 7 và 1,0. D. 7 và 1,5. Hướng giải: Cần biếtX tác dụng vừa đủ với 2 mol HCl Aminoaxit, amin đều chỉ có 1 nhóm (-NH2); X tác dụng vừa đủ với 2 mol NaOH Amino axit có 2 nhóm (-COOH). Đốt cháy 2 mol X tạo ra 1 mol N2 Loại B, D. CTTQ của Aminoaxit: CnH2n – 1(NH2)(COOH)2 & Amin: CmH2m + 3N

2COn = (n + 2).1 + m.1 = 6 n + m = 4

2H On = 2 3

12

n +

2 31

2

m = n + m + 3 = 4 + 3 = 7 &

2Nn = 1

12 +

11

2 = 1

Chọn đáp án C.

Câu 5: Đốt cháy amin A với không khí (N2 và O2 với tỷ lệ mol 4:1) vừa đủ, sau phản ứng thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Khối lượng của amin là A. 9,2 gam. B. 9,5 gam. C. 11 gam. D. 9,0 gam. Hướng giải:

Ta có: 2

17,6

44COn 0,4 mol ;

2

12,6

18H On 0,7 mol ;

2

69, 44

22, 4COn 3,1 mol

Theo BTNT [O]: 2On pư =

2 2

1

2CO H On n = 0,75 mol

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

163

2Nn trong không khí =

24. On pư = 3 mol

2Nn sinh ra do đốt amin = 3,1 – 3 = 0,1 mol

Áp dụng ĐLBTKL ta có: mA + 2Om pư =

2 2 2CO H O Nm m m sinh ra do đốt amin

mA = 17,6 + 12,6 + 0,1.28 – 0,75.32 = 9,0 gam Chọn đáp án D.

Dạng 2. Giải toán amin tác dụng với axit, muối

Phương pháp:

Amin tác dụng với axit: amin là bazơ, có khả năng phản ứng với axit (thường là HCl) tạo ra

muối amoni. Phương trình tổng quát như sau:

R(NH2)z + zHCl R(NH3Cl)z

Số chức amin = z =mina

HCl

n

n & BTKL: mamin + mHCl = mmuối

Amin tác dụng với dung dịch muối: tạo kết tủa hiđroxit 3RNH2 + AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + 3RNH3Cl Ví dụ: 3CH3NH2 + AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + 3CH3NH3Cl Lưu ý thêm: Tương tự NH3, các amin cũng tạo phức chất tan với Cu(OH)2, Zn(OH)2, AgCl,… Ví dụ: Sục khí metylamin tới dư vào dung dịch CuCl2 thì ban đầu xuất hiện kết tủa Cu(OH)2 màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan trong CH3NH2 dư tạo dung dịch phức [Cu(CH3NH2)4](OH)2 màu xanh thẫm. Câu 6: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 8. B. 7. C. 5. D. 4. Hướng giải: Đặt công thức của amin đơn chức là CxHyN Phương trình phản ứng: CxHyN + HCl CxHy(NHCl) Theo bảo toàn khối lượng: mamin + mHCl = mmuối mHCl = 15 – 10 = 5 gam nHCl = nAmin = 5:36,5

MAmin = 10

5

36,5

= 73 = 12x + y + 14 12x + y = 59 x = 4 và y = 11

CTPT của X là C4H11N X có tổng 8 đồng phân Chọn đáp án A.

Amin bậc 1:

C C C C*- N H 2

2 đồng phân

C C C

C

*-N H 2

2 đồng phân

có 4 đồng phân amin bậc 1

Amin bậc 2:

C C C C*-N H -

2 đồng phân

C C C

C

* -N H -

1 đồng phân

có 3 đồng phân amin bậc 2

Amin bậc 3: 1 đồng phân

C N C

C

-C

có 1 đồng phân amin bậc 3

Câu 7: Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

164

A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2.

C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. CH3NH2 và (CH3)3N. Hướng giải: Gọi CTTQ của 2 amin no, đơn chức kết tiếp là:

2 3n nC H N

hay 22 1n n

C H NH

Phương trình phản ứng:

2 3n n

C H N

+ HCl 2 3

( )n n

C H NHCl

Theo bảo toàn khối lượng: mamin + mHCl = mmuối mHCl = 3,925 – 2,1 = 1,825 gam

HCln 3,925 2,1

0,0536,5

= nAmin min

2,142 14 17 1,78

0,05aM n n

Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là CH3NH2 và C2H5NH2

Chọn đáp án A.

Câu 8: Trung hòa hòan tòan 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2. C. H2NCH2CH2NH2. D. H2NCH2CH2CH2NH2. Hướng giải: Bảo toàn khối lượng

17,64( )8,88(g)

Amin +HCl 17,64 8,88 8,76( )

8,760,24( )

36,5

HClg

HCl

Mu m g

n mol

Trường hợp 1: R–NH2 (đáp án B: M=59):

RNH2 + HCl R(NH3Cl)2 0,24 0,24

2R - NH

8,88M 37 59

0, 24 Loại B.

Trường hợp 2: R(NH2)2

R(NH2)2 + 2HCl R(NH3Cl)2 0,12 0,24

2 2R - (NH ) 3 6

8,88M 74 42 :

0,12RM R C H

Chọn đáp án D. Hoặc giải như sau: Đặt CTC của amin là R-(NH2)x

Ta có: 17,64 8,88

0,24( )36,5

HCln mol

Pư: R-(NH2)x + xHCl R-(NH3Cl)x

0,24/x 0,24 0,24/x (mol) MAmin = 37x Nếu: x = 1 MAmin = 37 (Loại) hay x = 2 MAmin = 74 là H2NCH2CH2CH2NH2.

Câu 9: Hỗn hợp X gồm hai muối AlCl3 và CuCl2. Hòa tan hỗn hợp X vào nước thu được 200 ml dung dịch A. Sục khí metylamin tới dư vào dung dịch A, thu được 11,7 gam kết tủa. Mặt khác cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 9,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/lít của AlCl3 và CuCl2 trong dung dịch A lần lượt là A. 0,1M và 0,75M. B. 0,5M và 0,75M.

C. 0,75M và 0,5M. D. 0,75M và 0,1M. Hướng giải:

Sục khí metylamin tới dư vào dung dịch A thì kết tủa Cu(OH)2 tan trong metylamin dư vì tạo phức chất tan. Vậy 11,7 gam kết tủa là Al(OH)3.

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

165

Ta có: 3( )

11,7

78Al OHn 0,15 mol

Phương trình phản ứng: 2CH3NH2 + CuCl2 + 2H2O Cu(OH)2 + 2CH3NH3Cl Cu(OH)2 + 4CH3NH2 [Cu(CH3NH2)4](OH)2

3CH3NH2 + AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + 3CH3NH3Cl 0,15 0,15

[AlCl3] 0,15

0,2 0,75M Loại đáp án A, B.

Khi cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch A thì kết tủa Al(OH)3 tan. Vậy 9,8 gam kết tủa là Cu(OH)2.

Ta có: 2( )

9,8

98Cu OHn 0,1 mol

Phương trình phản ứng: AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl 0,1 0,1

[CuCl2] 0,1

0, 2 0,5M Chọn đáp án C.

Câu 10: Cho 20,0 gam hỗn hợp 3 amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp có tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 10 : 5 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của amin có khối lượng phân tử nhỏ nhất là

A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. C3H7NH2. D. C4H9NH2.

Hướng giải: Gọi công thức của amin thứ nhất là CnH2n+3N (x mol) công thức của amin thứ nhất là Cn+1H2n+5N (10x mol) công thức của amin thứ nhất là Cn+2H2n+7N (5x mol) Theo bảo toàn khối lượng: mamin + mHCl = mmuối mHCl = 31,68 – 20 = 11,68 gam nHCl = 0,32 mol n3 amin = 0,32 mol (vì 3 amin no, đơn chức) x + 10x + 5x = 0,32 x = 0,02 mol 0,02(14n + 17) + 0,02.10(14n + 31) + 0,02.5(14n + 45) = 20 n = 2 3 amin là C2H7N, C3H9N, C4H11N Chọn đáp án B.

Dạng 3. Phản ứng của muối amoni với dung dịch kiềm

Phương pháp:

Một số điều cần lưu ý về phản ứng của muối amoni với axit, dung dịch kiềm: Dấu hiệu để xác định một hợp chất là muối amoni đó là: Khi hợp chất đó phản ứng với dung dịch kiềm thấy giải phóng khí hoặc giải phóng khí làm xanh giấy quỳ tím.

Các loại muối amoni gồm:

- Muối amoni của amin hoặc NH3 với axit vô cơ như HCl, HNO3, H2SO4, H2CO3…. + Muối amoni của amin no với HCl có công thức phân tử là CnH2n+4ClN Ví dụ: CH3NH2 + HCl → Muối: CH3NH3Cl (CH6ClN) CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O + Muối amoni của amin no với HNO3 có công thức phân tử là CnH2n+4O3N Ví dụ: CH3NH2 + HNO3 Muối: CH3NH3NO3 (CH6O3N2) CH3NH3NO3 + NaOH CH3NH2 + NaNO3 + H2O + Muối amoni của amin no với H2SO4 có hai dạng: muối axit là CnH2n+5O4NS muối trung hòa là CnH2n+8O4N2S Ví dụ: CH3NH2 + H2SO4 Muối: CH3NH3HSO4 (CH7O4NS)

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

166

CH3NH3HSO4 + NaOH → CH3NH2 + NaHSO4 + H2O Hay 2CH3NH2 + H2SO4 Muối: (CH3NH3)2SO4 (C2H12O4N2S) (CH3NH3)2SO4 + 2NaOH →2CH3NH2 + Na2SO4 + 2H2O + Muối amoni của amin no với H2CO3 có hai dạng: muối axit là CnH2n+3O3N muối trung hòa là CnH2n+6O3N2

Ví dụ: CH3NH2 + H2CO3 Muối: CH3NH3HCO3 (C2H7O3N) CH3NH3HCO3 + HCl → CH3NH3Cl + CO2 + H2O CH3NH3HCO3 + NaOH → CH3NH2 + NaHCO3 + H2O Hay 2CH3NH2 + H2CO3 Muối: (CH3NH3)2CO3 (C3H12O3N2) (CH3NH3)2CO3 + 2HCl → 2CH3NH3Cl + CO2 + H2O (CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O - Muối amoni của amin hoặc NH3 với axit hữu cơ như HCOOH, CH3COOH, CH2=CHCOOH… + Muối amoni của amin no với axit no, đơn chức có công thức phân tử là CnH2n+3O2N Ví dụ: CH3NH2 + CH3COOH → Muối: CH3NH3OCOCH3 (C3H9O2N) CH3NH3OCOCH3+ HCl → CH3NH3Cl + CH3COOH CH3NH3OCOCH3 + NaOH → CH3NH2 + CH3COONa + H2O + Muối amoni của amin no với axit không no, đơn chức, phân tử có một liên kết đôi C=C có công thức phân tử là CnH2n+1O2N. Ví dụ: CH3NH2 + CH2=CHCOOH → Muối: CH2=CHCOONH3CH3 (C4H9O2N) CH2=CHCOONH3CH3 + HCl → CH2=CHCOOH + ClNH3CH3 CH2=CHCOONH3CH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + NH2CH3 + H2O Ðể làm tốt bài tập dạng này thì điều quan trọng là cần phải xác định được công thức của muối amoni. Sau đó viết phương trình phản ứng để tính toán lượng chất mà đề bài yêu cầu. Nếu đề bài yêu cầu tính khối lượng chất rắn sau khi cô cạn dung dịch thì cần lưu ý thành phần của chất rắn là muối và có thể có kiềm dư. Nếu gặp bài tập hỗn hợp muối amoni thì nên sử dụng phương pháp trung bình kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng để tính toán.

Câu 11: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 5,7. B. 12,5. C. 15. D. 21,8. Hướng giải:

Vì X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí làm xanh giấy quỳ ẩm nên X là muối amoni. Căn cứ vào công thức của X ta suy ra X là muối amoni của amin no với axit nitric. Công thức của X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3.

Phương trình phản ứng : C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 + NaNO3 + H2O 0,1 → 0,1 0,1 0,1 0,1

Chất rắn gồm NaOH dư (0,1 mol) và NaNO3 (0,1 mol). Khối luợng chất rắn là : m = 0,1.40 + 0,1.85 = 15,5 gam Chọn đáp án B. Câu 12: Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 28,2. B. 26,4. C. 15. D. 20,2. Hướng giải:

Vì X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí làm xanh giấy quỳ ẩm nên X là muối amoni. Căn cứ vào công thức của X ta suy ra X là muối amoni của amin no với axit sunfuric.

Công thức của X là (CH3NH3)2SO4 Phương trình phản ứng :

(CH3NH3)2SO4 + 2NaOH → 2CH3NH2 + Na2SO4 + 2H2O 0,1 → 0,2 0,2 0,1 0,2

Chất rắn gồm NaOH dư (0,15 mol) và Na2SO4 (0,1 mol). Khối luợng chất rắn là : m = 0,15.40 + 0,1.142 = 20,2 gam Chọn đáp án D.

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

167

Câu 13: Cho 18,6 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 phản ứng hoàn toànvới 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 19,9. B. 15,9. C. 21,9 . D. 26,3. Hướng giải:

Căn cứ vào công thức phân tử của X là C3H12O3N2 và X phản ứng được với NaOH nên X là muối amoni. Công thức cấu tạo của X là (CH3NH3)2CO3

Ta có: nX = 0,15 mol; nNaOH = 0,4 mol Phương trình phản ứng :

(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O 0,15 → 0,3 0,3 0,15 0,3

Chất rắn gồm NaOH dư (0,1 mol) và Na2CO3 (0,15 mol). Khối luợng chất rắn là : m = 0,1.40 + 0,15.106 = 19,9 gam

Chọn đáp án A.

Dạng 4. Giải toán aminoaxit tác dụng với axit; bazơ

Phương pháp: Các bài toán về aminoaxit chủ yếu liên quan đến việc xác định số nhóm chức amino và cacboxyl, qua đó xác định công thức của aminoaxit. Đặt CTTQ của amino axit là:(NH2)a-R-(COOH)b

Khi cho aminoaxit tác dụng với NaOH:

R(COOH)a

(NH2)b

+ a NaOH R(COONa)a

(NH2)b

+ a H2O

Số nhóm chức axit -COOH = NaOHCOOH

aa

nN a

n

Khi cho aminoaxit tác dụng với HCl:

R(COOH)a

(NH2)b

+ b HCl R(COOH)a

(NH3Cl)b

Số nhóm chức –NH2 =2

HClNH

aa

nN b

n

Từ đó suy ra số nhóm chức –NH2 và số nhóm chức –COOH; Xác định R (dựa vào giá trị Maa) CTPT hay CTCT aminoaxit.

Nếu gốc R không rõ là no hay chưa no thì nên dùng CTTQ là CxHy, rồi dựa vào kết luận của gốc R để biện luận (cho x chạy, tìm y tương ứng).

Lưu ý thêm: Sự chuyển hoá giữa aminoaxit và các muối

R(COOH)a

(NH2)bR

(COONa)a

(NH2)b

+ NaOHa+ (a + b)HCl R

(COOH)a

(NH3Cl)b

R(COOH)a

(NH2)bR

(COOH)a

(NH3Cl)b

+ HClb+ (a + b)

R(COONa)a

(NH2)b

NaOH

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

168

Câu 14: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là

A. H2NC4H8COOH. B. H2NC3H6COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NCH2COOH.

Hướng giải: Gọi CTCT thu gọn aminoaxit dạng: H2N – R – COOH hay R* – COOH Phương trình phản ứng: R* – COOH + NaOH R*–COONa + H2O Theo phương pháp tăng giảm khối lượng, ta có: mmuối = m(X) + 22.nPư, với npư = n(X) pư = nMuối = nNaOH pư

n(X) pư = 19, 4 15

22

0,2 mol MX =

15

0,2 75

X là H2NCH2COOH Chọn đáp án D. Học sinh cần biết Khối lượng phân tử một số aminoaxit thường gặp

hiệu M

H2N-CH2-COOH Gly 75 Quỳ tím không đổi màu H2N-CH(CH3)-COOH Ala 89 Quỳ tím không đổi màu CH3CH(CH3)-CH(NH2)-COOH Val 117 Quỳ tím không đổi màu CH3CH(CH3)-CH2-CH(NH2)-COOH Leu 131 Quỳ tím không đổi màu C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH Phe 165 Quỳ tím không đổi màu H2N-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH Lys 146 Quỳ tím đổi sang xanh HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH Glu 147 Quỳ tím đổi sang đỏ HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH Tyr 181 Quỳ tím không đổi màu

Câu 15: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là A. (H2N)2C3H5COOH. B. H2NC2C2H3(COOH)2.

C. H2NC3H6COOH. D. H2NC3H5(COOH)2. Hướng giải:

Ta có: nHCl = 0,02 mol; 40.4

100.40NaOHn 0,04 mol

Số nhóm chức –COOH là 0,04

20,02

NaOHCOOH

aa

nN a

n X có 2 nhóm –COOH

Số nhóm chức –NH2 là 2

0,021

0,02HCl

NH

aa

nN b

n X có 1 nhóm –NH2

CTTQ của X là H2N–R–(COOH)2

Phương trình phản ứng H2N–R–(COOH)2 + HCl ClH3N–R–(COOH)2 0,02 0,02

Mmuối =3,67

183,50,02

= 45.2 + R + 52,5 R = 41 (C3H5)

Công thức của X là H2NC3H5(COOH)2 Chọn đáp án D.

Câu 16: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là A. C4H10O2N2. B. C5H9O4N. C. C4H8O4N2. D. C5H11O2N. Hướng giải:

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

169

Đặt CTTQ của aminoaxit X là (NH2)bR(COOH)a

Phương trình phản ứng:

(NH2)bR(COOH)a xHCl (NH3Cl)xR(COOH)y

1 mol 1 mol khối lượng tăng 36,5x (gam)

(NH2)bR(COOH)a yNaOH (NH2)xR(COONa)y

1 mol 1 mol khối lượng tăng 22y (gam) Theo đề ra, ta có: m2 – m1 = 7,5 22y – 36,5x = 7,5 Giá trị thích hợp là x = 1 và y = 2 CTCT có dạng : H2N-R-(COOH)2 X có 1 nguyên tử N và 4 nguyên tử O Chọn đáp án B.

Câu 17: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,55. Hướng giải: Ta có: nHCl = 2.0,175 = 0,35 mol Phương trình phản ứng:

H2NC3H5(COOH)2 + HCl ClH3NC3H5(COOH)2 (1) 0,15 0,15 0,15 (mol) Sau phản ứng (1): HCl dư (0,2 mol) & Muối sinh ra ClH3NC3H5(COOH)2 (0,15 mol)

NaOH + HCl NaCl + H2O 0,2 0,2

ClH3NC3H5(COOH)2 + 3NaOH H2NC3H5(COONa)2 + NaCl + 2H2O 0,15 0,45 nNaOH phản ứng = 0,2 + 0,45 = 0,65 mol Chọn đáp án B. Hoặc HS có thể giải nhanh:

Ta có: H

n = 0,15.2 + 0,35 = 0,65 H OH

n n = nNaOH = 0,65 mol.

Dạng 5. Xác định CTCT các đồng phân HCHC chứa (C, H, O, N) thường gặp Các hợp chất thường gặp:

Amino axit (1) H2O Este của amino axit (2) Ancol Muối amoni (3) NH3 + H2O Muối của amin (4) Amin + H2O Hợp chất nitro (5)

Điều kiện tồn tại: ∑LK ≥ 1

Cách tính: tổng LK của hợp chất CxHyOzNt ∑LK = a* = (2 2 )

2

x t y

Nếu ∑LK = a* Hợp chất là (1), (2), (5) ; Nếu ∑LK = a*+1 Hợp chất là (3), (4).

Ví dụ: Viết CTCT các đồng phân của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H7O2N. Viết phương trình phản ứng các đồng phân trên với NaOH và HCl. Hướng giải:

Ta có: ∑LK = a* = (2.3 2 1 7)

12

Hợp chất là (1), (2), (5) ; Nếu hợp chất là (3), (4) thì ∑LK = a* + 1 = 1 + 1 = 2

(1) Aminoaxit

CH3 CH COOH

NH2

CH2 CH2 COOH

NH2

+ NaOH

+ Muối

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

170

CH3 CHCOOH

NH2

+ NaOH CH3 CHCOONa

NH2

+ H2O

CH3 CHCOOH

NH2

+ HCl CH3 CHCOOH

NH3Cl

(2) Este của amino axit H2NCH2COO–CH3 + NaOH H2NCH2COONa + CH3OH H2NCH2COO–CH3 + HCl ClH3NCH2COO–CH3 (5) Hợp chất nitro: CH3–CH2–CH2–NO2 ; CH(CH3)2–NO2 (3) Muối amoni CH2=CHCOONH4 + NaOH CH2=CHCOONa + NH3 + H2O CH2=CHCOONH4 + HCl CH2=CHCOOH + NH4Cl (4) Muối của amin HCOONH3CH=CH2 + NaOH HCOONa + CH2=CH-NH2 + H2O

HCOONH3CH=CH2 + HCl HCOOH + CH2=CH-NH3Cl

Câu 18: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl ? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Hướng giải: Chất C2H7O2N vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl Chất đó là aminoaxit hoặc este của aminoaxit hoặc muối amoni, muối của amin.

Ta có: ∑LK = a* = (2.2 2 1 7)

02

Điều kiện tồn tại: ∑LK ≥ 1 ∑LK = a* + 1 = 0 + 1 = 1 Hợp chất cần tìm là muối amoni và muối của amin CTCT là: CH3COONH4 và HCOONH3CH3 Chọn đáp án A. Phương trình phản ứng minh họa: CH3COONH4 + NaOH CH3COONa + NH3 + H2O CH3COONH4 + HCl CH3COOH + NH4Cl HCOONH3CH3 + NaOH HCOONa + CH3NH2 + H2O HCOONH3CH=CH2 + HCl HCOOH + CH3NH3Cl

Câu 19: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết : X + NaOH Y + CH4O Y + HCl (dư) Z + NaCl Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH

B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH C. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH

Hướng giải: Ta có: ∑LK = a* = (2.4 2 1 9)

12

X là este của aminoaxit

Cần biết CH4O chính là CH3OH X có dạng: H2N-R-COOCH3 Y có dạng: H2N-R-COONa Y + HCl dư Z Z có dạng: ClH3N-R-COOH Chọn đáp án B. Phương trình phản ứng minh họa: CH3CH(NH2)COO-CH3 + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + CH3OH (X) (Y) CH3CH(NH2)COONa + 2HCl → CH3CH(NH3Cl)COOH + NaCl (Y) (Z)

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

171

Câu 20: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam. Hướng giải: Cần biết C2H7NO2 có 2 CTCT là CH3COONH4 & HCOO-NH3-CH3 đều tác dụng với NaOH 0,2 mol hỗn hợp khí Z gồm NH3 và CH3NH2

Phương trình phản ứng: CH3COONH4 + NaOH CH3COONa + NH3 + H2O (1) x x x x x

HCOONH3CH3 + NaOH HCOONa + CH3NH2 + H2O (2) y y y y y Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:

3

3 2

31 27,5 3,5 1

27,5 17 10,5 3

NH

CH NH

n

n

Theo phản ứng (1), (2) và giả thiết, ta có hệ phương trình:

0,20,05

10,15

3

x yx

xy

y

mRắn Y = 0,05.82 + 0,15.68 = 14,3 gam Chọn đáp án B. Cách 2: Dùng định luật BTKL Theo giả thiết ta suy ra hỗn hợp X là muối amoni của axit hữu cơ no, đơn chức

Ðặt công thức của hai chất trong X là: 3 'RCOONH R

Phương trình phản ứng:

3 'RCOONH R + NaOH RCOONa + 2'R NH + H2O

0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 Theo phản ứng và định luật BTKL ta có:

RCOONa

m = 0,2.77 + 0,2.40 – 0,2.27,5 – 0,2.18 = 14,3 gam.

Câu 21: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 8,2. B. 10,8. C. 9,4. D. 9,6. Hướng giải: C4H9NO2 (X) + NaOH Khí Y làm xanh quỳ tím ẩm và nặng hơn không khí. Y là 1 amin hữu cơ (có không ít hơn 1C) X là muối của amin có dạng : RCOONH3CH2R’ Mặt khác, Z là muối natri của axit cacboxylic (có không quá 3C, trong đó có 1C trong nhóm –COO–) & Z có khả năng làm mất màu dung dịch brom Z là HCOONa hoặc CH2=CH-COONa CTCT thu gọn của X là : CH2=CHCOONH3CH3. Ta dễ dàng có nX = 0,1 Đáp án: 6,8 gam hoặc 9,4 gam. Trong trường hợp bài này, ta buộc phải chọn đáp án đúng là C, đây là một thiếu sót của đề bài. Phương trình phản ứng:

CH2=CHCOONH3CH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3NH2 + H2O 0,1mol 0,1 mol mmuối khan = 0,1.94 = 9,4 (gam) Chọn đáp án C.

Câu 22: Hợp chất X có công thức phân tử CxHyOzNt. Trong phân tử X, nitơ chiếm 18,67% về khối lượng, oxi chiếm 42,67% về khối lượng. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thì thu được muối có dạng R(Oz)NH3Cl (R chỉ chứa C, H). X vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với HCl. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

172

A. CH3COONH4. B. H2NCH2COOH. C. H2NCH2COOCH3. D. CH3CH(NH2)COOH.

Hướng giải: Ta có: X + HCl → R(Oz)NH3Cl X chỉ có 1 nitơ tồn tại ở dạng –NH2

%N = 14

100 18,67XM MX = 75

%O = 16.

100 42,6775

z z = 2 X có 2 nguyên tử oxi.

Công thức của X có dạng: CxHyO2N MX = 12x + y + 32 + 14 = 75 12x + y = 29 x = 2; y = 5 CTPT của X là C2H5O2N hay CTCT thu gọn là H2NCH2COOH. Chọn đáp án B.

Dạng 6. Giải toán phản ứng thủy phân Peptit – Protein

Peptit có thể bị thủy phân hoàn toàn thành các -amino axit khi đun nóng trong môi trường axit hoặc kiềm. Nguyên nhân là do các liên kết peptit đã bị thủy phân hoàn toàn. Ví dụ: Đun nóng Gly – Ala với HCl dư

H2NCH2 CO NH CH COOH

CH3

+ HCl

to

H2NCH2COOH + H2N CH COOH

CH3

toClH3NCH2COOH + ClH3N CH COOH

CH3

+ HCl (d­)

Thủy phân không hoàn toàn: Peptit lớn 2

, o

H O

H t

Peptit bé hơn 2

, o

H O

H t

Các -amino axit.

Chú ý: Dù phản ứng thủy phân không hoàn toàn tạo hỗn hợp sản phẩm nhưng vị trí các đơn vị -amino axit trước và sau phản ứng không thay đổi. Ví dụ: Khi thủy phân Val – Ala – Gly thì không thể tạo ra peptit Gly – Val.

Khi đun nóng protein với dung dịch axit, bazơ hay xúc tác enzim, các liên kết peptit bị phân cắt tạo thành các chuỗi polipeptit và cuối cùng tạo thành các -amino axit.

Protein 2

, o

H O

H t

Polipeptit 2

, o

H O

H t

Các -aminoaxit.

Một số lưu ý khi giải toán:

* Phản ứng thủy phân peptit tạo bởi n gốc -aminoaxit thường có 3 kiểu sau: Kiểu 1: Trong nước Peptit + (n – 1)H2O n -amino axit Kiểu 2: Trong dd NaOH Peptit + nNaOH Muối + H2O Kiểu 3: Trong dd HCl Peptit + (n – 1)H2O + nHCl Muối

* Tính nhanh khối lượng phân tử của Peptit: Ví dụ: H[NHCH2CO]4OH M = MGli x 4 – 3x18 = 246

H[NHCH(CH3)CO]3OH M = MAla x 3 – 2x18 = 231 H[NHCH2CO]nOH M = [MGli x n – (n – 1).18] g/mol

* Đối với 2 Peptit khi thủy phân có tỉ lệ số mol bằng nhau, thì ta xem 2 Peptit đó là một Peptit và ghi phản ứng ta nên ghi gộp. Khối lượng mol của Peptit chính là tổng khối lượng mol của 2 Peptit đó.

Ví dụ: Tripeptit H[NHCH2CO]3OH và Tetrapeptit H[NHCH2CO]4OH (có số mol bằng nhau) thì ta xem 2 Peptit đó là Heptapeptit: H[NHCH2CO]7OH và M = 435 g/mol.

* Cách giải:

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

173

Áp dụng ĐLBTKL tính lượng nước khi biết khối lượng Peptit phản ứng và khối lượng chất sinh ra. Áp dụng ĐLBTKL tính được lượng muối khi cho amino axit sinh ra tác dụng với HCl, H2SO4.

Câu 23: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

A. H2N-CH2-COOH, H2H-CH2-CH2-COOH. B. H3N

+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl−.

C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N

+-CH(CH3)-COOHCl−. D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.

Hướng giải: Nhận xét Suy luận theo đề: sản phẩm tạo thành phải có nhánh –CH(CH3)- Loại ngay 2 đáp án A và B. Vì HCl (dư) nên ta dễ dàng chọn đáp đúng là C. Phương trình phản ứng minh họa:

H2NCH2 CO NH CH CO

CH3

NH CH2COOH + 2H2O H+ , to

2H2NCH2–COOH + CH3–CH(NH2)–COOH Vì HCl dư nên liên tục xảy ra phản ứng: H2NCH2–COOH + HCl ClNH3CH2–COOH CH3–CH(NH2)–COOH + HCl CH3–CH(NH3Cl)–COOH

Câu 24: Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Hướng giải: Cần biết đipeptit được tạo từ 2 gốc - amino axit Pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có CTCT: H2NCH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2–COOH Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit thì có những kiểu phân cắt sau:

Gly Ala Gly Ala Gly

Chỉ thu được 1 đipeptit Gly–Ala

Gly Ala Gly Ala Gly

Chỉ thu được 1 đipeptit Ala–Gly

Vậy, tổng số đipeptit thu được là 2 Chọn đáp án C.

Câu 25: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val B. Gly-Ala-Val-Val-Phe C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly Hướng giải:

Phản ứng thủy phân hoàn toàn:

1 X 2

, o

H O

H t

2 Gly + 1 Ala + 1 Val + 1 Phe

Trong X có 2 gốc Gly, 1 gốc Ala, 1 gốc Val và 1 gốc Phe Loại B.

Phản ứng thủy phân không hoàn toàn:

X 2

, o

H O

H t

Val-Phe + Gly-Ala-Val

X là Gly-Ala-Val-Phe-Gly hoặc Gly-Gly-Ala-Val-Phe Vì đề không thu được Gly – Gly CTCT đúng của X là Gly-Ala-Val-Phe-Gly Chọn đáp án C.

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

174

Câu 26: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44. Hướng giải: Cần biếtAla có CT: CH3-CH(NH2)-COOH (M = 89)

Ta có: nAla = 28,48

89 = 0,32 ; nAla-Ala =

32

89.2 18 = 0,2 ; nAla-Ala-Ala =

27,72

89.3 2.18 = 0,12.

(X)4 (X)3 + X ; (X)4 2(X)2 và (X)4 4X 0,12 0,12 0,12 0,1 0,2 0,05 0,2 nAla-Ala-Ala-Ala = (0,12 + 0,1 + 0,05) = 0,27 m = (89.4 – 18.3).0,27 = 81,54 gam. Cách khác: Dùng phương pháp bảo toàn nhóm Ala Ala-Ala-Ala-Ala Ala + Ala-Ala + Ala-Ala-Ala a 0,32 0,2 0,12 mol Bảo toàn nhóm Ala, ta có: 4a = 0,32 + 0,2.2 + 0,12.3 a = 0,27 mol Chọn đáp án C.

Câu 27: Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo ra từ một amino axit X mạch hở (phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2). Phần trăm khối lượng nitơ trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m (gam) hỗn hợp M, Q (có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là

A. 4,1945. B. 8,389. C. 12,58. D. 25,167. Hướng giải:

Ta có: %N = 14

100 18,667XM MX = 75 là Glyxin H2NCH2COOH

nM (Gly-Gly-Gly) = 0,005 mol; nGly-Gly = 0,035 mol; nGly = 0,05 mol Do hai peptit có tỉ lệ số mol phản ứng 1:1 nên xem hh M, Q là một Heptapeptit (M = 435).

Phản ứng thủy phân : 27

7(Gly)7 + 2

, o

H O

H t

(Gly)3 + 7(Gly)2 + 10(Gly)

27

70,005 0,005 0,035 0,05 (mol)

m(M,Q) = 27

70,005.435 = 8,389 (gam) Chọn đáp án B.

Giải theo cách khác: (Gly)7 2(Gly)3 + Gly ; (Gly)7 3(Gly)2 + Gly và (Gly)7 7(Gly) 0,0025 0,005 0,0025 0,035/3 0,035 0,035/3 0,0358/7 0,0358 (mol) Từ các phản ứng tính được số mol của (Gly)7 = 0,0025 + 0,035/3 + 0,0358/7 = 0,01928 (mol) Hoặc dùng bảo toàn nhóm Gly: (Gly)7 Gly + Gly – Gly + Gly – Gly – Gly a 0,05 0,035 0,005 7a = 0,05 + 0,035.2 + 0,005.3 a = 0,135/7 = 0,01928 (mol) Câu 28: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai -amino axit có công thức dạng 2 x yH NC H COOH ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác

thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 6,53. B. 8,25. C. 5,06. D. 7,25. Hướng giải Gọi số mol tripeptit là x. Phản ứng thủy phân trong dung dịch NaOH: Tripeptit + 3NaOH Muối + H2O; x 3x x Theo BTKL, ta có: 4,34 + 3x.40 = 6,38 + 18x x = 0,02 Phản ứng thủy phân trong dung dịch HCl dư:

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

175

Tripepti + 2H2O + 3HCl Muối x = 0,02 0,04 0,06 Theo BTKL, ta có: m = 4,34 + 0,04.18 + 0,06.36,5 = 7,25 gam. Chọn đáp án D.

Câu 29: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 20,15. B. 31,30. C. 23,80. D. 16,95. Hướng giải: Cần biếtY là H4N-OOC-COO-NH4; Z là H2NCH2–CO–NH–CH2COOH

X + NaOH ot 0,2 mol khí là NH3

Theo BTNT [N] nY = 0,1 mol nZ = 25,6 0,1.124

132

0,1 mol

X + HCl m gam chất hữu cơ là HOOC-COOH (0,1) và NH3ClCH2COOH (0,2) m = 0,1.90 + 0,2.111,5 = 31,30 gam Chọn đáp án B.

Câu 30: Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là A. 18,83. B. 18,29. C. 19,19. D. 18,47. Hướng giải Ta có: nAla = 0,16; nVal = 0,07 Gọi số mol 3 peptit lần lượt là: x, x, 3x số mắt xích Ala trong 3 peptit là: a1, a2, a3. số mắt xích Val trong 3 peptit là: v1, v2, v3.

Ta có: 1 2 3 1 2 3

1 2 3 1 2 3

( 3 ) ( 3 )0,16 16

0,07 7 ( 3 ) ( 3 )Ala

Val

n x a a a a a a

n x v v v v v v

Đề: Tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit < 13 Tổng số mắt xích < 16 a1 + a2 + a3 + v1 + v2 + v3 < 16

1 2 3

1 2 3

3 16

3 7

a a a

v v v

x = 0,01 npeptit = 0,05

Trong nước: peptit + (n – 1)H2O n -Aminoaxit 1 (n – 1) n npeptit + nNước = n-Aminoaxit = 0,23 nNước =0,18 BTKL: mpeptit + mNước = m-Aminoaxit

mpeptit = (14,24 + 8,19) – 0,18.18 = 19,19 gam Chọn đáp án C.

Dạng 7. Giải toán phản ứng cháy của Peptit

Ví dụ: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y được tạo từ một aminoa xit no, hở trong phân tử có một nhóm (–NH2) và một nhóm (–COOH). Đốt cháy X và Y. Vậy làm thế nào để đặt CTPT cho X, Y?

Ta làm như sau: Từ CTPT của amino axit no CnH2n+1O2N

* Công thức Tripeptit: 3CnH2n+1O2N 22H OC3nH6n – 1O4N3

* Công thức Tetrapeptit: 4CnH2n+1O2N 23H OC4nH8n – 2O5N4 ...

Nếu phản ứng đốt cháy liên quan đến lượng nước và cacbonic thì ta chỉ cần cân bằng C, H để tính toán cho nhanh.

C3nH6n – 1O4N3 + pO2 3nCO2 + (3n - 0,5)H2O + N2

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

176

C4nH8n – 2O5N4 + pO2 4nCO2 + (4n - 1)H2O + N2.

Tính p(O2) dùng BT nguyên tố oxi?

Câu 31: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 120. B. 60. C. 30. D. 45. Hướng giải: Cần biết CTC của HCHC chứa (C,H,O,N) là CnH2n+2-2a*+mOzNm (với a* = ∑lk trong phân tử). Với aminoaxit (no, hở có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH) thì a*=1, m=1, z=2 Amino axit là: CnH2n+1O2N CTC của X (đipeptit: 2 phân tử amino axit mất 1 phân tử H2O) là: C2nH4nN2O3 CTC của Y (Tripeptit: 3 phân tử amino axit mất 2 phân tử H2O) là: C3nH6n-1N3O4

Phương trình phản ứng cháy:

C3nH6n-1N3O4 2O 3nCO2 + (3n – 0,5)H2O + 1,5N2 0,1 0,3n (3n – 0,5).0,1

Từ đề và phản ứng, ta có: 2 2CO H Om m 0,3n.44 + (3n – 0,5).0,1.18 = 54,9 n = 3

Vậy khi đốt cháy: C2nH4nN2O3 2O 2nCO2

0,2 mol 0,2.2.3 =1,2 mol =3CaCOn

3CaCOm = 1,2 .100 = 120 gam

Chọn đáp án A.

Câu 32: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một aminoaxit no, mạch hở có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O2 cần phản ứng là

A. 2,8 (mol). B. 1,8 (mol). C. 1,875 (mol). D. 3,375 (mol). Hướng giải: Rõ ràng X, Y đều sinh ra do aminoaxit có CTC là CnH2n+1O2N. Ta có CTC của X, Y tương ứng là: C3nH6n – 1O4N3 (X) và C4nH8n – 2O5N4 (Y). Phản ứng cháy X:

C3nH6n – 1O4N3 + pO2 3nCO2 + (3n – 0,5)H2O + N2 (1) 0,1 0,3n 0,3(3n – 0,5) (mol)

Từ đề và phản ứng, ta có: 2 2CO H Om m 0,3[44.n + 18.(3n – 0,5)] = 36,3 n = 2

Phản ứng cháy Y: C4nH8n – 2O5N4 + pO2 4nCO2 + (4n – 1)H2O + N2. (2) 0,2 0,2.p 0,8n (0,8n – 0,2) (mol) Áp dụng BTNT Oxi : 0,2.5 + 0,2p.2 = 0,8.2.2 + (0,8.2 – 0,2) p = 9 noxi = 9.0,2 = 1,8 (mol) Chọn đáp án B. C. CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

CÂU HỎI LÝ THUYẾT

Câu 1: Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là

A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y, Z, T. Câu 2: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

A. dung dịch phenolphtalein. B. nước brom. C. dung dịch NaOH. D. giấy quì tím.

Câu 3: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

177

C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat. Câu 4: Phát biểu không đúng là

A. Trong dung dịch H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N -CH2-COO

B. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt. C. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm

cacboxyl. D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin). Câu 5: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 6: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH. B. H3N

+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.

C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N

+-CH(CH3)-COOHCl-. D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.

Câu 7: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là

A. 6. B. 8. C. 7. D. 5. Câu 8: Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 9: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

Câu 10: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N Biết:

X + NaOH Y + CH4O

Y + HCl (dư) Z + NaCl

Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là A. H2NCH2CH2COOCH3

và CH3CH(NH3Cl)COOH.

B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.

C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.

D. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.

Câu 11: Cho từng chất H2N−CH2−COOH, CH3−COOH, CH3−COOCH3 lần lượt tác dụng với dung

dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.

Câu 12: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. dung dịch NaCl. B. dung dịch HCl. C. dung dịch NaOH. D. Cu(OH)2 /OH-.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni. B. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường. C. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.

D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Câu 14: Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit?

A. Anilin. B. Glyxin. C. Alanin. D. Lysin. Câu 15: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là

A. CH3NH2 và NH3. B. C2H5OH và N2. C. CH3OH và NH3. D. CH3OH và CH3NH2. Câu 16: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

178

A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.

C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.

Câu 17: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val B. Gly-Ala-Val-Val-Phe C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. Câu 18: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ? A. Glyxin B. Etylamin C. Anilin D. Phenylamoni clorua Câu 19: Số amin thơm ứng với công thức phân tử C7H9N là A. 2 B. 4 C. 5 D. 3. Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.

B. Trong môi trường kiềm, đipetit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. C. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.

Câu 21: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 22: Hai chất nào sau đây đều tác dụng đuợc với dung dịch NaOH loãng?

A. ClH3NCH2COOC2H5. và H2NCH2COOC2H5. B. CH3NH2 và H2NCH2COOH. C. CH3NH3Cl và CH3NH2. D. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa.

Câu 23: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ? A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit. Câu 24: Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 25: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 26: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? A. Dung dịch alanin B. Dung dịch glyxin C. Dung dịch lysin D. Dung dịch valin. Câu 27: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc? A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3

C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2 D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2 Câu 28: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, alanin, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C6H5OH), metylamoni clrua. Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. B. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. C. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α -amino axit. D. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 30: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là A. 1 và 1. B. 2 và 2. C. 2 và 1. D. 1 và 2.

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

179

Câu 31: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là A. (4), (1), (5), (2), (3). B. (3), (1), (5), (2), (4).

C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3). Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.

D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. Câu 33: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng? A. axit α-aminoglutaric B. Axit α, -điaminocaproic.

C. Axit α-aminopropionic D. Axit aminoaxetic. Câu 34: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là: A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 35: Alanin có công thức là A. C6H5-NH2 B. CH3-CH(NH2)-COOH.

C. H2N-CH2-COOH D. H2N-CH2-CH2-COOH Câu 36: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là A. Etylamin, amoniac, phenylamin B. Phenylamin, amoniac, etylamin.

C. Etylamin, phenylamin, amoniac D. Phenylamin, etylamin, amoniac Câu 37: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu? A. glyxin. B. metylamin. C. axit axetic. D. alanin. Câu 38: Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là A. 4 B. 1 C. 2 D. 3. Câu 39: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. valin. Câu 40: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 41: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X, Y thỏa mãn điều kiện trên là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 42: Hợp chất hữu cơ (A) có công thức phân tử C2H7O2N phản ứng được với dung dịch NaOH. Vậy (A) có thể là A. Amino axit B. Muối amoni

C. Este của amino axit D. Hợp chất nitro. Câu 43: Hợp chất hữu cơ (A) có công thức phân tử C3H9O2N. (A) có số đồng phân là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5. Câu 44: Công thức phân tử nào sau đây không thể là amino axit? A. C3H7NO2. B. C4H9NO2. C. C5H11NO2. D. C3H9NO2. Câu 45: Hợp chất nào sau đây tác dụng với NaOH sinh ra ancol? A. H2NCH2COOH. B. CH3COONH3CH3. C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3. Câu 46: Hai chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch NaOH loãng? A. CH3NH3Cl và CH3NH2. B. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa. C. H2NCH2COOH và CH3NH2. D. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5. Câu 47: Phát biểu không đúng là A. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit. B. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol. C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. D. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường kiềm.

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

180

Câu 48: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ? A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit. C. Thủy phân hoàn hoàn protein đơn giản thu được các -amino axit. D. Tất cả protein đều tan trong nước tạo dung dịch keo. Câu 49: Các dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. glixerol, axit axetic và glucozơ. B. Lòng trắng trứng, fructozơ và axeton. B. anđehit axetic, saccarozơ và axit axetic. D. fructozơ, axit acrylic và ancol etylic. Câu 50: Brađikin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một peptit có công thức như sau: Arg – Pro – Pro – Gly – Phe – Ser – Pro – Phe – Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit này, có thể thu được tối đa bao nhiêu tripeptit có chứa Phenylalanin (Phe)? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn amin no, đơn chức bậc một, mạch hở thu được tỷ lệ mol CO2 và H2O là 4:7. Tên gọi của amin là A. etylamin. B. đimetylamin. C. etylmetylamin. D. propylamin. Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn amin no, đơn chức bậc một, mạch hở thu được tỷ lệ mol CO2 và H2O là 2:5. Tên gọi của amin là A. etylamin. B. metylamin. C. đimetylamin. D. propylamin. Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn a mol amin no, đơn chức, mạch hở X thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X và giá trị của a là A. C3H7N và 0,1. B. C2H7N và 0,1. C. C3H9N và 0,1. D. C3H9N và 0,2. Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn các amin no, đơn chức, mạch hở với tỷ lệ số mol CO2 và hơi H2O nằm trong khoảng nào sau đây? A. 0,5 T < 1. B. 0,4 T 1. C. 0,5 T 1. D. 0,4 T < 1.

Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng X của anilin thì tỷ lệ 2 2

: 1, 4545CO H On n . Công thức

phân tử của X là A. C8H9NH2. B. C7H7NH2. C. C9H11NH2. D. C10H13NH2. Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 amin thu được 3,36 lít CO2 (đktc); 5,4 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Giá trị của m là A. 3,6. B. 3,8. C. 4,0. D. 3,1. Câu 57: (A_07) Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2 ; 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam nước. CTPT của X là

A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N. Câu 58: (CĐ_13) Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 59: (A_10) Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là A. CH2=CH-NH-CH3. B. CH3-CH2-NH-CH3.

C. CH3-CH2-CH2-NH2. D. CH2=CH-CH2-NH2. Câu 60: Hỗn hợp X gồm ba amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Ðốt cháy hoàn toàn 11,8 gam X thu duợc 16,2 gam H2O; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và V lít khí N2 (đktc). Ba amin trên có công thức phân tử lần lượt là A. CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2.

B. CH≡C-NH2, CH≡C-CH2NH2, CH≡C-CH2CH2NH2. C. C2H3NH2, C3H5NH2, C4H7NH2. D. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2.

Câu 61: (B_10) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dd HCl (dư), số mol HCl phản ứng là A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2. Câu 62: (KB_11) Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

181

lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là A. 3 : 5. B. 5 : 3 . C. 2 : 1 . D. 1 : 2.

Câu 63: (KA_12) Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là

A. etylamin. B. propylamin. C. butylamin. D. etylmetylamin. Câu 64: (KB_12) Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10. Câu 65: Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là A. C2H5N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C3H7N. Câu 66: Để trung hòa 20 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. CH5N. C. C3H5N. d C3H7N. Câu 67: Cho 13,5 gam ankylamin X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủ A. Ankylamin X là A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. C3H7NH2. D. C4H9NH2. Câu 68: Trung hòa 50 ml dung dịch metylamin cần 30 ml dung dịch HCl 0,1M. Giả sử thể tích không thay đổi. Nồng độ mol của metylamin trong dung dịch là A. 0,06M. B. 0,05M. C. 0,04M. D. 0,01M. Câu 69: X là hợp chất hữu cơ mạch hở chứa các nguyên tố C, H, N trong đó N chiếm 23,72%. X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1:1. X có số đồng phân là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 70: Cho 0,1 mol anilin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl) thu được là: A. 12,950 gam . B. 19,425 gam. C. 25,900 gam . D. 6,475 gam. Câu 71: Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã phản ứng là A. 18,6 gam. B. 9,3 gam. C. 37,2 gam. D. 27,9 gam. Câu 72:(CĐ_08) Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 73:(B_10) Trung hòa hòan tòan 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2. C. H2NCH2CH2NH2 D. H2NCH2CH2CH2NH2. Câu 74:(CĐ_10) Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2

C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. CH3NH2 và (CH3)3N.

Câu 75:(CĐ_12) Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 200. B. 100. C. 320. D. 50. Câu 76:(KB_13) Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là

A. 0,45 gam. B. 0,38 gam. C. 0,58 gam. D. 0,31 gam.

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

182

Câu 77: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là A. 16,825 gam. B. 20,18 gam. C. 21,123 gam. D. 15,925 gam. Câu 78: Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 36,2. B. 39,12. C. 43,5. D. 40,58. Câu 79: Cho 0,14 mol một amin đơn chức tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4. Sau đó cô cạn dung dịch thu được 14,14 gam hỗn hợp hai muối. Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp là

A. 67,35% và 32,65%. B. 44,90% và 55,10%. C. 53,06% và 46,94%. D. 54,74% và 45,26%.

Câu 80: Ðể phản ứng hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với hiđro là 17,25 ?

A. 41,4 gam. B. 40,02 gam. C. 51,75 gam. D. 33,12 gam. Câu 81: Cho 5,2 gam hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 8,85 gam muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử của hai amin là A. CH5N và C2H7N. B. C2H7N và C3H9N.

C. C2H7N và C4H11N. D. CH5N và C3H9N. Câu 82:(A_07) Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 16,5 gam B. 14,3 gam C. 8,9 gam D. 15,7 gam Câu 83: Cho 16,05 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O3N phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 19,9. B. 15,9. C. 21,9 . D. 26,3. Câu 84: A có công thức phân tử là C2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với hiđro nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,2. B. 14,6. C. 18,45. D. 10,7. Câu 85: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Tên gọi của X là A. Etylamoni fomat. B. Ðimetylamoni fomat. C. Amoni propionat. D. Metylamoni axetat. Câu 86:(B_09) Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau:

Benzen 3

2 4

O

O

HN

H S

Nitrobenzen o

Fe HCl

t

Anilin

Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt 50%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là A. 111,6 gam. B. 55,8 gam. C. 186,0 gam. D. 93,0 gam. Câu 87:(B_08) Muối C6H5N2

+Cl- (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5-NH2 (anilin) tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2

+Cl- (với hiệu suất 100%), lượng C6H5-NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là A. 0,1 mol và 0,4 mol. B. 0,1 mol và 0,2 mol. C. 0,1 mol và 0,1 mol. D. 0,1 mol và 0,3 mol.

Câu 88:(KA_11) Thành phần phần trăm khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

183

Câu 89:(A_07) -amino axit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với HCl dư, thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H2NCH2COOH B. CH3CH2CH(NH2)COOH C. H2NCH2CH2COOH D. CH3CH(NH2)COOH.

Câu 90:(CĐ_08) Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là A. H2NC4H8COOH. B. H2NC3H6COOH.

C. H2NC2H4COOH. D. H2NCH2COOH. Câu 91:(B_09) Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là

A. H2NC3H5(COOH)2. B. (H2N)2C3H5COOH. C. H2NC2H3(COOH)2. D. H2NC3H6COOH.

Câu 92:(A_10) Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,55. Câu 93:(B_10) Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0. Câu 94:(CĐ_13) Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là A. (H2N)2C2H3COOH B. H2NC3H6COOH.

C. (H2N)2C3H5COOH D. H2NC3H5(COOH)2 Câu 95:(CĐ_13) Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2; 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là:

A. 6,39 . B. 4,38 . C. 10,22. D. 5,11. Câu 96:(KA_13) Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là A. NH2C3H6COOH B. NH2C3H5(COOH)2

C. (NH2)2C4H7COOH D. NH2C2H4COOH Câu 97:(KB_13) Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là A. 9,524% B. 10,687% C. 10,526% D. 11,966%. Câu 98:(CĐ_07) Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H2NCOO-CH2CH3. B. CH2=CHCOONH4. C. H2NC2H4COOH. D. H2NCH2COO-CH3

Câu 99:(B_08) Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

184

Câu 100:(CĐ_09) Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là

A. 328. B. 453. C. 479. D. 382. Câu 101:(A_09) Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 8,2. B. 10,8. C. 9,4. D. 9,6. Câu 102:(A_10) Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là A. 8 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 7 và 1,0. D. 7 và 1,5. Câu 103:(KB_11) Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là A. 2,67 . B. 4,45. C. 5,34. D. 3,56.

Câu 104:(KA_12) Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 13 gam. B. 20 gam. C. 15 gam. D. 10 gam. Câu 105:(KB_12) Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 44,65. B. 50,65. C. 22,35. D. 33,50. Câu 106:(KA-14) Cho 0,02 mol -amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là

A. 3 2CH CH NH COOH B. 2 2HOOC CH CH NH COOH

C. 2 2 2HOOC CH CH CH NH COOH D. 2 2 2H N CH CH NH COOH .

Câu 107:(KB-14) Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là A. 9. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 108:(B_10) Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 120. B. 60. C. 30. D. 45. Câu 109:(KA_11) Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44. Câu 110:(CĐ_12) Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là A. 1,22. B. 1,46. C. 1,36. D. 1,64. Câu 111:(KB_12) Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là

A. 51,72. B. 54,30. C. 66,00. D. 44,48.

Chuyên đề 8: Amin – Aminoaxit – Peptit và Protein

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

185

Câu 112:(KA_13) Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là A. 77,6. B. 83,2. C. 87,4. D. 73,4. Câu 113:(KB_13) Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 29,55. B. 17,73. C. 23,64. D. 11,82. Câu 114: Thủy phân hết một lượng pentapeptit trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin, còn lại là Gly-Gly và Glyxin. Tỷ lệ mol Gly-Gly : Gly = 5 : 4. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là

A. 43,2 gam. B. 32,4 gam. C. 19,44 gam. D. 28,8 gam. Câu 115: Thủy phân hoàn toàn 55,2 gam hỗn hợp gồm đipeptit X và tripeptit Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, sau phản ứng thu được 64,2 gam hỗn hợp Z gồm các amino axit đều có dạng H2NRCOOH. Cho 6,42 gam hỗn hợp Z tác dụng vừa đủ với dung dich NaOH thì sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 8,18. B. 17,42. C. 9,08. D. 81,8.

D. ĐÁP ÁN CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

CÂU ĐÁP ÁN

CÂU ĐÁP ÁN

CÂU ĐÁP ÁN

CÂU ĐÁP ÁN

CÂU ĐÁP ÁN

CÂU ĐÁP ÁN

1 B 21 B 41 C 61 D 81 B 101 C 2 B 22 A 42 B 62 D 82 B 102 C 3 D 23 B 43 C 63 A 83 A 103 A 4 D 24 D 44 D 64 B 84 A 104 A 5 B 25 A 45 D 65 C 85 D 105 A 6 C 26 C 46 D 66 A 86 B 106 C 7 D 27 B 47 A 67 C 87 C 107 C 8 C 28 A 48 D 68 A 88 A 108 A 9 A 29 B 49 A 69 C 89 B 109 C 10 C 30 D 50 C 70 A 90 D 110 B 11 D 31 D 51 A 71 D 91 A 111 A 12 D 32 D 52 B 72 D 92 B 112 B 13 C 33 A 53 C 73 D 93 A 113 B 14 A 34 B 54 D 74 A 94 A 114 D 15 C 35 B 55 A 75 C 95 D 115 A 16 B 36 B 56 B 76 D 96 A 17 C 37 B 57 D 77 A 97 C 18 B 38 C 58 A 78 B 98 D 19 C 39 C 59 C 79 D 99 D 20 A 40 D 60 D 80 B 100 D