Upload
nguyenhuong
View
221
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA TP.HCM Khoa Môi Trường
------------ Lớp Cao học QLMT 2010
MÔN KIỂM SOÁT Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ 3:
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI -
CASE STUDY: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG
HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
GV hướng dẫn : Ths. Phan Xuân Thạnh
HV thực hiện:
1. Chone Xaysana - Mã số học viên: 09263001
2. Dương Đình Nam - Mã số học viên: 10260576
3. Hồ Long Đăng - Mã số học viên: 10260564
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2011
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 1
MỤC LỤC
1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI [1] ............................................. ........... 2
1.1. Khái quát về bụi và xử lý bụi ............................................................................... 2
1.2. Phương pháp xử lý bụi bằng buồng lắng ............................................................ 4
1.3. Phương pháp xử lý bụi dựa vào lực ly tâm (Cyclon) ........................................... 6
1.4. Phương pháp xử lý bụi bằng lọc màng, lọc túi .................................................... 9
1.5. Thu bụi bằng các phương pháp ướt ................................................................. 10
1.6. Khử bụi tĩnh điện .............................................................................................. 15
2. CASE STUDY: NHÀ MÁY NGHI ỀN XI MĂNG HOLCIM HIỆP PHƯỚC .................. 18
2.1. Tổng quan về Nhà máy nghiền xi măng Holcim Hiệp Phước ............................ 18
2.2. Nguồn phát sinh bụi .......................................................................................... 24
2.3. Các biện pháp giảm thiểu bụi .......................................................................... 25
2.4. Chương trình quản lý và giám sát môi trường .................................................. 31
2.5. Kết quả giám sát môi trường đợt 1/2011 ......................................................... 32
3. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO: ................................................................................................. 34
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 2
1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI [1]
1.1. Khái quát về bụi và xử lý bụi
Bụi là những hạt chất rắn có kích thước cũng như tỷ trọng khác nhau phân tán trong
không khí. Để xử lý lọc sạch bụi trước khi thải ra môi trưởng người ta đã nghiên
cứu và sử đụng nhiều cách khác nhau. Mỗi cách (phương pháp) phù hợp với các
loại bụi, kích thước bụi khác nhau và có những ưu nhược điểm riêng. Chính vì vậy
mà tùy thuộc vào đối tượng bụi, người ta chọn phương pháp xử lý phù hợp.
Các phương pháp xử lý bụi có thể chìa thành các nhóm sau như trên Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Các phương pháp xử lý bụi
Lọc Dập bằng nước
Dập bằng tĩnh điện
Khử bụi dựa vào lực ly tâm
Khử bụi dựa vào trọng lựa
- Thùng lọc gốm
- Lọc có vật đệm
- Lọc túi (màng)
- Dàn mưa
- Sục khí
- Đĩa quay
- Lọc tầng kiểu Venturi
Lọc tĩnh điện - Thiết bị sử dụng lực quán tính.
- Thiết bị sử dụng lực ly tâm (cyclon).
- Thiết bị quay
Buồng lắng bụi
Trên cơ sở phân loại các phương pháp xử lý, ta có thể chia các thiết bị xử lý bụi làm
6 động chính như sau:
1. Lọc cơ khí 4. Thiết bị lọc tĩnh điện
2. Thiết bị màng lọc 5. Thiết bị lọc ướt
3. Thiết bị hấp thụ 6. Thiết bị buồng đốt
Hai loại đầu dùng để xử lý bụi. Thiết bị lọc tĩnh điện và lọc ướt có thể dùng để xử
lý bụi hoặc hơi khí độc. Hai thiết bị sau hay được dùng để xử lý khí.
Đặc trưng và hiệu quả xử lý bụi của các kiểu thiết bị được khái quát trên bảng 1.2.
Bảng 1. 2. Vùng lọc và hiệu quả xử lý của các phương pháp
STT Thiết bị xử lý Kích thước hạt phù hợp Hiệu quả xử lý (%)
1 Thùng lắng bụi 2000 – 100 40 – 70 %
2 Cyclon hình nón 100 – 5 45 – 85
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 3
STT Thiết bị xử lý Kích thước hạt phù hợp Hiệu quả xử lý (%)
3 Cyclon tổ hợp 100 – 5 65 – 95
4 Lọc có vật điệm 100 – 10 đến 99
5 Tháp lọc ướt 100 – 0,1 85 – 99
6 Lọc túi (màng lọc) 10 – 2 85 – 99,5
7 Lọc tĩnh điện 10 – 0,005 85 - 99
Cụ thể hóa Bảng 1.2 ta có thể tham khảo minh họa trên Hình 1.1.
Hình 1.1. Hiệu suất tách bụi của một số kiểu thiết bị
Bảng 3.2 và hình 3.1 cho thấy rằng các thiết bị xử lý bằng lực quán tính và các
cyclon rất tiện để tách các hạt bụi tương đối lớn. Loại cyclon tổ hợp có hiệu suất
lớn nhất. Dùng các thiết bị lọc điện, thiết bị lọc hình ống tay áo và các thiết bị lọc
bụi loại ướt có thể đạt được độ tinh lọc khá cao.
Thiết bị lọc bụi loại ướt chỉ dùng khi chất khí cần xử lý chịu được nhiệt độ thấp và
ẩm. Trong trường hợp này các thiết bị lọc bụi loại ướt có nhiều ưu điểm hơn so với
thiết bị lọc điện ở chỗ thiết bị giản đơn và rẻ tiền. Ngoài ra, người ta còn dùng các
thiết bị lọc ướt để lọc sạch khí khỏi bụi, khói và mù (tới 90%). Ứng dụng thiết bị
lọc bụi loại ướt trong nhà máy có nhiều khó khăn vì ở đây quá trình tinh lọc có liên
quan tới việc thu gom và thải một lượng lớn nước có tính axit. Thiết bị lọc điện là
một loại thiết bị lọc sạch bụi có hiệu suất cao; trong đó muốn lọc các loại khí khô ta
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 4
dùng loại thiết bị lọc điện thanh bản, còn để lọc sạch các loại bụi và hơi mù khó hấp
thụ, cũng như để lọc sạch được tốt hơn, ta dùng loại thiết bị lọc điện kiểu ống và
khi cần lọc sạch một thể tích khí lớn thì dùng thiết bị lọc điện tổ hợp, rẻ.
Tóm lại, muốn chọn được thiết bị để tách bụi và lọc sạch khí có hiệu quả, phải xuất
phát từ các yêu cầu chính sau:
1. Thành phần hạt bụi và kích thước hạt của nó.
2. Trạng thái và thành phần của khí.
3. Độ tinh lọc khí cần thiết.
1.2. Phương pháp xử lý bụi bằng buồng lắng
1.2.1. Nguyên tắc
Sự lắng bụi bằng buồng lắng là tạo ra điều kiện để trọng lực tác dụng lên hạt bụi
thắng lực đẩy ngang của dòng khí. Trên cơ sở đó người ta tạo ra sự giảm đột ngột
lực đẩy của dòng khí bằng cách tăng đột ngột mặt cắt của dòng khí chuyển động.
Trong thời điểm ấy, các hạt bụi sẽ lắng xuống.
Để lắng có hiệu quả hơn, người ta còn đưa vào buồng lắng các tấm chắn lửng. Các
hạt bụi chuyển động theo quán tính sẽ đập vào vật chắn và rơi nhanh xuống đáy.
1.2.2. Cấu tạo của buồng lắng
Một buồng lắng đơn, kép được cấu tạo như Hình 1.2.
Hình 1.2: Cấu tạo buồng lắng đơn và kép
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 5
1.2.3. Cấu tạo của buồng lắng nhiều tầng
Buồng lắng nhiều tầng là một dãy các buồng lắng đơn lẻ nối tiếp nhau. Từng tầng
đơn lẻ hoạt động giống như buồng lắng đơn. Như vậy chiều dầy tổng cộng:
Trong đó: ni là tầng thứ i
hi là chiều cao tầng thứ i
Tóm lại, buồng lắng bụi là một loại thiết bị thu bụi đưa vào lực trọng lực và lực
quán tính để thu giữ bụi. Với thiết bị loại này người ta có thể thu gom các hạt bụi có
kích thước lớn hơn 10 µm. Để làm sạch khí trong các lò đốt ta cũng có thể sử dụng
thiết bị buồng lắng nhiều tầng. Mặc dù buồng lắng bụi là biện pháp rẻ tiền nhưng
thiết bị của nó cồng kềnh và hiệu quả xử lý thường là thấp nhất so với các phương
pháp khác Nó hay được sử dụng để làm sạch sơ bộ.
Dưới đây là một số mô hình thiết bị thu bụi bằng trọng lực (Hình 1.3a, 1.3b).
Hình 1.3a: Thiết bị thu hút bụi bằng trọng lực
Hình 1.3b: Buồng lắng kép có vách ngăn tăng hiệu quả
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 6
1.3. Phương pháp xử lý bụi dựa vào lực ly tâm (Cyclon)
1.3.1. Nguyên lý
Khi dòng khí và bụi chuyển động theo một quỹ đạo tròn (dòng xoáy) thì các hạt bụi
có khối lượng lớn hơn nhiều so với các phân tử khí sẽ chịu tác dụng của lực ly tâm
văng ra phía xa trục hơn, phần gần trục xoáy lượng bụi sẽ rất nhỏ.
Nếu ta giới hạn dòng xoáy trong một vỏ hình trụ thì bụi sẽ va vào thành vỏ và rơi
xuống đáy. Khi ta đặt ở tâm dòng xoáy một ống dẫn khí ra, ta sẽ thu được khí
khôngcó bụi hoặc lượng bụi đã giảm đi khá nhiều.
Hình 1.4.a: Đường đi và các lực tác dụng trong cyclon của dòng bụi khí
1.3.2. Cyclon đơn
Một Cyclon đơn có thể mô phỏng theo Hình 1.4.b
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 7
Hình 1.4.b: Mặt cắt đứng và mặt cắt ngang của một cyclon đơn
Có hai cách để đưa dòng khí vào cyclon tạo ra chuyển động xoáy là dạng dòng tiếp
tuyến và dạng dòng trục như trên Hình vẽ 1.5.a và 1.5.b.
Hình 1.5.a và 1.5.b. Thiết bị dòng tiếp tuyến (a) và thiết bị dòng trục (b)
Trong thực tế người ta thường lắp thành tổ hợp nhiều cyclon đơn lại để tăng cường
hiệu qua xử lý khí thải (xem hình 3.6). Tổ hợp cyclon thường gồm các cyclon đơn
có đường kính tử 40- 250 mm, ghép thành cụm song song với nhau. Thiết bị kiểu
cyclon có thể sử dụng để xử lý dòng khí bụi có nhiệt độ đến 4000C nhưng nồng độ
bụi không cao.
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 8
Nhược điểm chung của cyclon là không thể lọc sạch khí khỏi các hạt bụi rất nhỏ,
nâng lượng tiêu thụ để lọc lớn và thành thiết bị bị mài mòn nhanh do đó do nhạy về
tải trọng cũng sẽ giảm xuống. Ta có thể tham khảo năng suất lọc của cyclon (m3/h)
ở Bảng 1.3.
Bảng 1.3. Năng suất lọc bụi của cyclon đơn và cyclon tổ hợp
Ngoài thiết bị cyclon kiểu khô người ta còn có thể sử dụng thiết bị cyclon ướt để
làm sạch bụi như Hình 1.6.
Hình 1.6: Thiết bị cyclon ướt
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 9
1.4. Phương pháp xử lý bụi bằng lọc màng, lọc túi
1.4.1. Nguyên lý
Dòng khí và bụi được chặn lại bởi màng hoặc túi lọc; túi (màng) này có các khe (lỗ) nhỏ cho các phân tử khí đi qua dễ dàng nhưng giữ lại các hạt bụi. Khi lớp bụi đủ dày ngăn cản lượng khí đi qua thì người ta tiến hành rung hoặc thổi ngược đê thu hồi bụi và làm sạch màng.
1.4.2. Cấu tạo và vận hành
Màng lọc là những tấm vải (nỉ) được đặt trên một giá đỡ là những tấm cứng đan hoặc tấm cứng liền có đục lỗ.
Túi lọc bằng vải, nỉ có dạng ống một đầu hở để khí đi vào còn đầu kia khâu kín. Để túi được bền hơn người ta thường đặt trong một khung cứng bằng lưới kim loại hoặc nhựa.
Năng suất lọc của thiết bị phụ thuộc vào bề mặt lọc, loại bụi và bản chất, tính năng của vật liệu làm túi (màng).
Một bộ thiết bị tổ hợp cyclon có dạng như Hình 1.7:
Hình 1.7: Thiết bị tổ hợp Cyclon
Sử dụng lọc bằng màng hoặc bằng túi có thể cho hiệu quả lọc đến 98-99%. Với những hạt bụi có kích thước ≥ 1 µm, hiệu quả lọc tới gần 100%. Phương pháp này cũng loại được các hạt bụi nhỏ đến hàng 0,01 µm.
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 10
1.5. Thu bụi bằng các phương pháp ướt
Các phương pháp ướt thường được sử dụng cho những nơi bụi mang độ ẩm cao hoặc không khí tại nơi làm việc không đồng đều về nhiệt độ và độ ẩm. Nguyên tắc của phương pháp này là dòng không khí chứa bụi phải được đi qua một môi trường lỏng hoặc màng hơi nước để tăng khả năng lắng xuống của hạt bụi. Có rất nhiều cách để áp dụng nguyên tắc này, dưới đây chúng ta sẽ xem xét một vài phương pháp hay được sử dụng trong công nghiệp.
1.5.1. Phương pháp dập bụi bằng màng chất lỏng
� Nguyên lý
Dòng khí có chứa bụi đi qua màng chất lỏng (thường là nước). Các hạt bụi gặp nước sẽ bị dìm xuống hoặc cuốn bám theo màng nước, còn dòng khí đi qua. Nước thường được đi từ trên xuống, còn dòng khí đi từ dưới lên.
� Cấu tạo và vận hành của thiết bị
* Dàn mưa: Đây là thiết bị đơn giản nhất để dập bụi nhưng lại có hiệu quả cao. Lượng nước phun vào có thể quay vòng trở lại sau khi lắng bùn bụi. Thiết bị này thường dùng trong các nhà máy xi măng hay các xí nghiệp nghiền quặng.
* Tháp đĩa chồng: Đây là một kiểu tháp dập bụi khác rất có hiệu quả. Trong công nghiệp, thiết bị lọc bụi qua màng chất lỏng thường được đặt sau hệ thống buồng lắng bụi nhằm mục đích thu gom những hạt bụi quá nhỏ không bị giữ lại ở buồng lắng. Kích thước thiết bị thường có bề rộng > 1m; sâu và cao > 1,5 m; đường kính ống thải > 600 mm; chiều cao ống thải chỉ nên hạn chế < 5 m để thuận tiện làm vệ sinh. Cấu tạo cơ bản của dàn mưa và tháp đĩa chồng được mô tả trên Hình 1. 8.
Hình 1.8. Kiểu dàn mưa (a) và kiểu thác đĩa chồng (b)
Trên cơ sở dập bụi bằng màng chất lỏng người ta đã chế ra một số thiết bị loại này có dạng như sau (Hình 1.9).
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 11
Hình 1 9. Sơ đồ thiết bị dập bụi bằng màng chất lỏng
1.5.2. Phương pháp sục khí qua chất lỏng (nước) - Phương pháp sủi bọt
Đây là một trong các kiểu tách bụi ra khỏi khí thải bằng phương pháp ướt có hiệu quả cao (với bụi có đường kính lớn hơn 5 µm, hiệu suất làm sạch khí đạt tới 99%).
� Nguyên lý
Khí chứa bụi đi qua màng đục lỗ rồi qua lớp chất lỏng dưới dạng các bọt khí. Bụi trong các bọt khí bị thấm ướt và bị kéo vào pha nước tạo thành các huyền phù rồi được thải ra ngoài. Khí sau khi được làm sạch sẽ thải ra môi trường. Thiết bị làm sạch khí kiểu này phù hợp với nồng độ bụi khoảng 200 đến 300 mg/m3; công suất có thể lên tới 50.000 m3/h.
� Cấu tạo và hoạt động
Cấu tạo đơn giản của một thiết bị sủi bọt được mô tả ở Hình 1.10.
Hình 1. 10: Cấu tạo của thiết bị sủi bọt
Khí được đi từ dưới lên thông qua một màng phân phối, lội qua nước, qua màng (lưới) rửa rồi ra ngoài. Nước được cấp liên tục vào cửa nước và lấy ra ở đáy cùng với huyền phù bụi.
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 12
Trong thực tế, tháp lọc thường được làm nhiều tầng để lọc bụi được sạch hơn. Các tháp lọc nhiều tầng thường được áp dụng để xử lý khí và bụi đồng thời, đặc biệt trong trường hợp hàm lượng khí nhỏ. Dưới đây là sơ đồ tháp lọc sủi bọt.
Hình 1.11: Sơ đồ tháp lọc sủi bọt
1.5.3. Phương pháp rửa khí ly tâm
Thực tế đây là thiết bị kết hợp lực ly tâm của cyclon với sự gập bụi của nước. Nước được phun từ trên xuống theo thành hình trụ của thiết bị, đồng thời khí được thổi theo dòng xoáy từ dưới đi lên. Bụi văng ra phía thành bị nước cuốn theo đi xuống cửa thoát dưới đáy (mô hình của thiết bị cyclon ướt đã được minh hoạ trong mục 1.3 (Hình 1.6).
1.5.4. Phương pháp rửa khí kiểu Venturi
� Nguyên lý
Dòng khí được dẫn qua một ống thắt, tại đây tốc độ dòng khí tăng lên cao (50 - 150 m/s). Khi vượt qua đầu cấp chất lỏng để ngỏ sẽ kéo theo dòng sol. Những hạt chất lỏng nhỏ bé đó sẽ làm ướt bụi cuốn theo và ngưng hại thành dạng bùn đi ra theo cửa dưới và dòng khí ra sẽ là khí sạch.
� Cấu tạo và vận hành
Thiết bị tách bụi khỏi dòng khí thải kiểu Venturi được mô tả trên hình 1.12. Khí được dẫn vào cửa 1 qua cổ thắt 2, tại đây có đặt cửa cấp nước. Sau khi dẫn qua cửa 3 khí đi vào buồng lọc sol 4; tại đây có trang bị hệ thống tách sol là những tấm lưới đặt xiên so với thành buồng. Sol nước lẫn bụi ướt tích tụ lại ở phần đáy và được thải ra ngoài theo cửa 6. Khí sau khi tách sol và bụi được thoát ra ngoài theo cửa 5.
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 13
Hình 1. 12. Thiết bị tách bụi khỏi dòng khí thải dạng Venturi
Ngược lại với kiểu Venturi người ta còn dùng dòng nước thay vì dòng khí trong thiết bị rửa khí. Dòng chất lỏng có vận tốc lớn đi qua cửa thắt sẽ tạo một áp suất âm ở khoảng không gian giữa dòng nước và thành cửa thắt; khí thải sẽ bị cuốn vào qua cửa thắt, tiếp xúc với dòng phun của chất lỏng và quá trình tách bụi xảy ra giống như nguyên lý trong thiết bị Venturi. Nước (chất lỏng) sau khi tách phần lớn huyền phù bụi ở các ngăn bể tại phần đáy của thiết bị được sử dụng tuần hoàn trở lại. Khí đi ra là khí sạch. Đối với thiết bị kiểu này, vận tốc của chất lỏng thường vào khoảng từ 20 đến 30 m/s; tốc độ dòng khí vào từ 10 đến 20 m/s.
Hình 1.13 dưới đây mô tả cách đi của chất lỏng rửa và dòng khí thải qua cửa thắt.
Hình 1. 13. Cách đi của chất lỏng
Các thiết bị tách bụi khỏi khí kiểu này có thể lắp liên tiếp nhau qua nhiều bậc tuỳ theo yêu cầu độ sạch của khí ra.
Trong các loại thiết bị rửa khí ướt, thiết bị kiểu Venturi đạt hiệu quả thu bụi cao nhất và được sử dụng rộng rãi trong kỹ nghệ. Dưới đây là một số thiết bị tách bụi kiểu ướt khác hay được sử dụng:
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 14
Hình 1.14. Một số thiết bị rửa khí
1.5.5. Rửa khí kiểu dòng xoáy
� Nguyên 1ý
Dòng khí có tốc độ lớn thổi trực tiếp vào bề mặt chất lỏng theo một góc xiên; dưới áp lực của dòng khí, chất lỏng sẽ bị tung lên, khí và chất lỏng tiếp xúc với nhau; bụi bị thấm ướt sẽ giữ lại trong chất lỏng và khí sạch đi ra ngoài.
� Cấu tạo và vận hành
Các kiểu thiết bị rửa khí dòng xoáy được mô tả như trên hình 1.15. Đối với kiểu 1 và 2 tuy cấu tạo có khác nhau nhưng quá trình vận hành tương tự nhau. Dòng khí và bụi được dẫn qua cửa vào buồng rửa (với vận tốc thường từ 10 đến 15 m/s). Do cấu tạo có tấm chắn định hướng nên dòng khí tiếp xúc với bề mặt chất lỏng dưới một góc xiên. Dòng khí và chất lỏng được tiếp xúc với nhau trong vùng tiếp xúc. Hầu hết bụi sẽ được giữ lại trong lòng chất lỏng; dòng khí chứa sol được đi qua màng tách sol và đi ra ngoài theo cửa ra. Huyền phù bụi được thường xuyên lấy ra theo cửa thải.
Hình 1.15. Các kiểu thiết bị rửa xoáy
Kiểu thứ 3 có trang bị cánh hướng dòng hình xoắn ốc nên đã làm tăng thời gian tiếp xúc giữa dòng khí bẩn và sol nước dẫn đến hiệu quả làm sạch được tăng lên. Mặt
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 15
khác do thời gian dòng khí và sol đi trong cánh định hướng dài hơn nên hầu hết các sol đã được lắng lại nên không cần trang bị thêm màng tách sol. Khí bẩn đi vào thiết bị theo một ống lắp xiên với thành thiết bị; sau khi tiếp xúc với bề mặt chất lỏng sẽ đi vào cánh hướng dòng. Khí sạch đi theo cửa ra. Huyền phù bụi được định kỳ lấy ra theo cửa tháo bụi.
Ưu điểm của các thiết bị rửa xoáy là bụi được kéo vào trong phần nước rửa tuần hoàn, vì thế ta chỉ cần bổ sung lượng nước thất thoát nên sẽ tiết kiệm được nước rửa và phần nước phải xử lý cũng ít đi.
1.5.6. Rửa khí kiểu đĩa quay
� Nguyên lý
Bụi trong dòng khí đi qua hệ thống khử bụi gồm nhiều tấm đục lỗ hay lưới bằng kim loại. Những tấm lưới này luôn luôn được thấm ướt bằng một chất lỏng thích hợp và quay tròn đều trong một không gian hình trụ. Những hạt bụi trong dòng khí gặp bề mặt chất lỏng sẽ bị làm ướt và bị giữ lại rồi trôi theo những giọt nước rơi xuống đáy.
� Cấu tạo và vận hành
Khí thải được dẫn vào thiết bị theo cửa "khí vào" 1 ở phía dưới; sau khi đi qua hệ thống đĩa quay 5 sẽ đi ra ngoài theo cửa "khí thoát" 2. Chất lỏng được phun vào đĩa trên cùng bằng hệ thống phun 3 và chảy đều xuống các đĩa phía dưới. Bụi bị thấm ướt sẽ chảy theo dòng chất lỏng đi xuống phía dưới và được thường xuyên tháo ra theo cửa thoát 4 (hình 1.16)
Hình 1. 16: Thiết bị rửa khí kiểu đĩa quay
1.6. Khử bụi t ĩnh điện
1.6.1. Nguyên lý
Trong một điện trường đều, có sự phóng điện của các điện tử từ cực âm sang cực dương. Trên đường đi, nó có thể va phải các phân tử khí và ion hóa chúng hoặc có thể gặp phải các hạt bụi làm cho chúng tích điện âm và chúng sẽ chuyển động về phía cực dương. Tại đây chúng được trung hòa về điện tích và nằm lại ở đó. Lợi
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 16
dụng nguyên lý này người ta sẽ thu được bụi từ các tấm điện cực dương và khí đi ra là khí sạch bụi.
Dưới đây chúng ta sẽ xem xét cách di chuyển của những hạt bụi trong một điện trường đều (hình 1.17) và quá trình hoạt động của một hệ thống lắng bụi bằng tĩnh điện (hình 1.18).
1.6.2. Cấu tạo và hoạt động
Thông thường để dập bụi bằng điện trường, người ta làm nhiều tầng điện cực liên tiếp nhau. Điện cực âm thường là một dây dẫn trần, khi hoạt động xung quanh dây dẫn thường có quầng sáng do điện tử ion hoá các phân tử khí khi nó chuyển động qua điện cực dương nên còn gọi là điện cực quầng sáng. Mô hình cấu tạo đơn giản của một thiết bị lọc bụi tĩnh điện được mô tả trong Hình 1.19.
Hình 1.17: Mô phỏng đường đi của hạt bụi trong điện trường
Hình 1.18: Quá trình lắng bụi tĩnh điện
Hình 1.19: Mô hình thiết bị lọc điện ống và lọc điện tấm
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 17
Dưới đây là một số mô hình thiết bị lọc bụi tĩnh điện hay được sử dụng trong xử lý khí thải công nghiệp.
Bộ lọc tĩnh điện dạng ống
Bộ lọc từ điện dạng tấm
Hình 1.20:Các loại thiết bị lọc tĩnh điện
Khoảng cách giữa hai điện cực khác dấu thường từ 10, 15 đến 20 cm; nó phụ thuộc vào điện thế, độ cách điện và cường độ dòng điện.
Nhìn chung, so với các thiết bị lọc điện tấm thì thiết bị lọc điện ống có ưu điểm là điện trường có hiệu suất cao hơn và sự phân phối khí tốt hơn do đó làm tăng hiệu suất lọc. Tuy nhiên thiết bị lọc ống lắp ráp phức tạp, khó làm chấn động các điện cực âm do phải đảm bảo cố định tâm của chúng một cách chính xác cũng như tốn nhiều năng lượng trên một đơn vị chiều dài của dây dẫn. Thiết bị lọc điện tấm thì ngược lại dễ lắp ráp hơn và dễ dàng làm chấn động các điện cực âm hơn. Do vậy,
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 18
để làm sạch khí khô, làm sạch bụi khó thấm ướt người ta hay dùng thiết bị lọc điện thanh bản (tấm). Còn để loại các hạt lỏng ra khỏi mù (không cần làm chấn động điện cực quầng sáng) và để đảm bảo được độ làm sạch khí cao, người ta dùng thiết bị lọc điện ống.
2. CASE STUDY: NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
2.1. Tổng quan về Nhà máy nghiền xi măng Holcim Hiệp Phước
2.1.1. Quá trình hoạt động
Tiền thân của Nhà máy Nghiền xi măng Holcim Hiệp Phước là Nhà máy Xi măng Cotec (được thành lập vào năm 2003, trực thuộc Công ty cổ Phần Kỹ Thuật Xây dựng và Vật liệu xây dựng COTEC. Đến tháng 10 năm 2008, Công ty TNHH xi măng Holcim Việt Nam tiến hành mua lại toàn bộ Nhà máy Xi măng Cotec và toàn bộ dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, nhà xưởng cơ sở hạ tầng. [3]
Do đó vào ngày 10/10/2008, Nhà máy Xi măng Cotec đã được đổi tên thành Nhà máy Nghiền xi măng Holcim Hiệp Phước, chính thức đi vào hoạt động và trở thành thành viên của Công ty TNHH Xi măng Holcim Việt Nam cho đến nay.
Từ khi được chuyển giao, Nhà máy nghiền xi măng Holcim Hiệp Phước đã không ngừng phấn đấu và cải tiến để theo kịp tốc độ phát triển của các Nhà máy Xi măng Holcim khác tại Vi ệt Nam về mặt năng suất, an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
2.1.2. Quy mô và công suất
Toàn bộ cơ sở hạ tầng, văn phòng và nhà xưởng của Nhà máy hiện tại đều được tiếp quản lại của Công ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Và Vật Liệu Xây dựng COTEC với tổng diện tích 36.968,54 m2.
Tổng công suất của Nhà máy là 500.000 tấn/năm với 02 loại sản phẩm sau:
- Xi măng bao HTS – Holcim Top Standard : 300.000 tấn/năm
- Xi măng xá (công nghiệp) HRF – Holcim Ready Flow : 200.000 tấn/năm
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 19
2.1.3. Quy trình sản xuất
Clinker, thạch cao, đá vôi, pozzolana được vận chuyển bằng đường thủy vào khu vực TP. Hồ Chí Minh, sau đó sang mạn sà lan chuyển về cảng của Nhà máy.
Tại bến cảng, thiết bị cẩu cố định (sức nâng 08 tấn và dung tích gầu ngoạm 3,5m3, công suất 100 tấn/giờ) bốc dỡ nguyên liệu vào phiễu tiếp nhận dung tích 10m3, dưới phễu tiếp nhận bố trí băng tải để chuyển nguyên liệu đến silô hoặc kho chứa.
Các loại nguyên liệu được đưa vào cân định lượng bằng hệ thống băng tải để cấp phối theo tỉ lệ quy định và đưa vào máy cán ép (nghiền sơ bộ) theo gầu tải đi vào máy phân ly cơ khí (Tách liệu li tâm). Tới đây, liệu được chia làm 2 hướng:
- Nếu kích thước hạt liệu chưa đạt chuẩn thì đi tới thùng chứa liệu để tiếp tục quá
trình cán ép.
- Những hạt đạt chuẩn sẽ đi vào máy nghiền bi φ3,5m×15m.
Sau khi nghiền tại máy nghiền bi, những hạt đủ mịn sẽ được hút trực tiếp lên máy phân ly hiệu quả cao O – SEPA (công suất 50 tấn/giờ). Tại đây, những hạt đủ mịn để trở thành xi măng sẽ được hút lên bộ lọc bụi công nghệ công suất 94.100m3/giờ và được máng khí động vận chuyển đến gầu nâng đổ vào si lô xi măng. Những hạt không đủ tiêu chuẩn sẽ trở quay trở về nghiền tiếp ở máy nghiền bi.
Xi măng chứa trong si lô được xuất tùy theo nhu cầu của khách hàng:
- Xi măng bao: qua hệ thống sục khí, xi măng trong si lô được chuyển vào máy
đóng bao sáu vòi 90 – 100 tấn/giờ.
- Xi măng xá: máng khí động tại phần thân dưới của si lô rút xi măng cho thiết bị
xuất xi măng xá (50 tấn/giờ)
Quy trình sản xuất xi măng của Nhà máy Nghiền Xi Măng Holcim Hiệp Phước được trình bày như sau:
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 20
Hình . Quy trình sản xuất của Nhà máy Nghiền Xi Măng Holcim Hiệp Phước
Clinker Đá vôi
Phễu tiếp nhận
Hệ thống lọc bụi công nghệ
Hạt mịn
Hạt thô
Pozzolan Thạch cao
Silo Clinker
Bungker Đá vôi
Silo Pozzolan
Bungker Thạch cao
Cân định lượng Cân định lượng Cân định lượng Cân định lượng
Hệ thống tiền nghiền
Máy nghiền
Xuất xá và đóng bao
Xà lan
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 21
2.1.4. Danh mục các thiết bị máy móc
STT Tên thiết bị Đơn vị
Số lượng
Xuất xứ
A Thi ết bị nhập nguyên vật li ệu 1 Cầu trục gầu ngạm Bộ 01 Trung Quốc 2 Phễu chứa 10m3 Bộ 01 Trung Quốc 3 Băng tải cao su lòng máng Bộ 09 Trung Quốc 4 Silo chứa clinker 10.000 tấn Cái 01 Việt Nam 5 Bunke thạch cao 100 tấn Cái 01 Trung Quốc 6 Bunke đá vôi 100 tấn Cái 01 Trung Quốc 7 Vít tải Cái 02 Trung Quốc 8 Silo Pozzolan 2.300 tấn Cái 01 Trung Quốc B Thiết bị tiền nghiền 9 Băng tải cao su lòng máng Bộ 02 Trung Quốc 10 Thiết bị tách kim loại Bộ 02 Trung Quốc 11 Máy cán ép Bộ 02 Trung Quốc 12 Máy phân ly cơ khí Bộ 02 Trung Quốc 13 Cân định lượng Bộ 10 Trung Quốc 14 Vít tải Cái 02 Trung Quốc 15 Gàu tải Cái 06 Trung Quốc 16 Tời điện Cái 04 Trung Quốc 17 Băng tải Cái 08 Trung Quốc C Thiết bị nghiền xi măng 18 Máy nghiền bi Cái 02 Trung Quốc 19 Động cơ máy nghiền Cái 02 Trung Quốc 20 Máy phân ly hiệu suất cao O – SEPA Cái 02 Trung Quốc 21 Thiết bị đo liệu hồi lưu Cái 02 Trung Quốc 22 Tời điện Cái 02 Trung Quốc 23 Máng trượt khí động Cái 21 Trung Quốc 24 Gầu tải Cái 02 Trung Quốc 25 Vít tải Cái 02 Trung Quốc 26 Máy X – Ray (Phân tích thành phần hóa
của xi măng) Cái 01 Oxford, Anh
D Silo xi măng và xuất xi măng rời 27 Thiết bị sục khí cho silo Bộ 02 Trung Quốc 28 Silo xi măng 4.00 tấn Cái 02 Việt Nam 29 Hệ thống tháo liệu tại đáy silo Bộ 04 Trung Quốc 30 Thiết bị tháo liệu xuất xi măng xá Bộ 01 Trung Quốc 31 Hệ thống máng khí động xuất xi măng xá Bộ 01 Trung Quốc 32 Thiết bị xuất xi măng xá Bộ 01 Trung Quốc E Xuất xi măng bao cho ô tô 33 Máy đóng bao 90 tấn/giờ Bộ 02 Trung Quốc 34 Thiết bị chất bao cho xe tải Bộ 04 Trung Quốc 35 Băng tải Bộ 02 Trung Quốc
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 22
STT Tên thiết bị Đơn vị
Số lượng
Xuất xứ
F Tr ạm Khí nén 36 Máy nén khí Bộ 04 Trung Quốc 37 Tời điện Cái 01 Trung Quốc G Trạm bơm cấp nước và chữa cháy 38 Bơm cấp nước Bộ 04 Trung Quốc H Tr ạm bơm nước hồi lưu 39 Bơm cấp nước Bộ 04 Trung Quốc I Máy phát điện 300KVA Bộ 1 Trung Quốc
Nguồn: Nhà Máy Nghiền Xi Măng Holcim Hiệp Phước, 2009
2.1.5. Nhu cầu nguyên liệu sản xuất
STT Nguyên liệu Đơn vị Số lượng Xuất xứ I Nguyên liệu 1 Clinker Tấn/tháng 30.417 Hòn Chông, Hàn Quốc, Thái Lan II Phụ liệu 2 Đá vôi Tấn/tháng 5.167 Hòn Chông 3 Thạch cao Tấn/tháng 2.083 Việt Nam, Thái Lan 4 Pozzolana
(Đá mu rùa) Tấn/tháng 4.000 Bà Rịa Vũng Tàu
Nguồn: Nhà Máy Nghiền Xi Măng Holcim Hiệp Phước, 2009.
2.1.6. Nhu cầu nhiên liệu, phụ liệu cho sản xuất
STT Nhiên liệu Đơn vị Lượng sử dụng
Mục đích sử dụng
Nguồn cung cấp
I Nhiên liệu 1 Dầu DO
0,25%S Lít/tháng 1.200 Chạy xe nâng,
máy phát điện Việt Nam
2 Dầu mỡ
Lít/tháng 280 Bôi trơn thiết bị
Việt Nam
II Hóa chất 3 Chất trợ nghiền
(Hỗn hợp của mật rỉ đường và Formandehyde HCHO)
Kg/tháng 29.867 Cải thiện tính chất cơ lý của
xi măng
Việt Nam
4 Axít Clohiđríc HCl
Lít/tháng 25 Kiểm tra chất lượng sản
phẩm
Việt Nam
5 Barium Chloride Dihydrate
Kg/tháng 01 Kiểm tra chất lượng sản
phẩm
Việt Nam
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 23
STT Nhiên liệu Đơn vị Lượng sử dụng
Mục đích sử dụng
Nguồn cung cấp
BaCl2.2H2O 6
Na2CO3 Kg/tháng 45 Kiểm tra chất
lượng sản phẩm
Việt Nam
7 Dibutyl Phthalate C6H4-1,2-(COOC4H9)2
Lít/tháng 0,5 Kiểm tra chất lượng sản
phẩm
Việt Nam
8 Axít Nitric HNO3
Lít/tháng 0,5 Kiểm tra chất lượng sản
phẩm
Việt Nam
9 Bạc Nitrát AgNO3
Gram/tháng 0,5 Kiểm tra chất lượng sản
phẩm
Việt Nam
10 Axít Acêtic CH3COOH
Lít/tháng 01 Kiểm tra chất lượng sản
phẩm
Việt Nam
11 Ethanol (CH3CH2OH)
Lít/tháng 02 Kiểm tra chất lượng sản
phẩm
Việt Nam
12 Aceton (CH3)2CO
Lít/tháng 15 Kiểm tra chất lượng sản
phẩm
Việt Nam
13 Silica gel (SiO2.nH2O)
Kg/tháng 2,5 Kiểm tra chất lượng sản
phẩm
Việt Nam
14 Spectromelt A 1000 (Li2B4O7 + 0,07LiBr)
Kg/tháng 0,5 Kiểm tra chất lượng sản
phẩm
Việt Nam
Nguồn: Nhà Máy Nghiền Xi Măng Holcim Hiệp Phước, 2009.
2.1.7. Nhu cầu sử dụng nước
Tổng lượng nước cần cung cấp cho hoạt động của Nhà máy khoảng 100m3/ngày,
do Trạm Cấp nước – Công ty Cổ Phần KCN Hiệp Phước cung cấp, trong đó:
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 24
- Nước sinh hoạt: 28,8 m3/ngày (Tổng số người làm việc tại nhà máy là 192
người/ngày. Tiêu chuẩn cấp nước cho sinh hoạt của công nhân là 150
lít/người.ngày)
- Nước cung cấp cho phòng thí nghiệm: 0,1 m3/ngày (dùng cho tráng rửa thiết
bị thí nghiệm, đóng rắn mẫu, …)
- Nước làm mát thiết bị: 05 m3/ngày.
- Nước cung cấp cho Trạm rửa xe: 4,5m3/ngày (15 xe bồn/ngày, 300 lít/xe
bồn).
- Nước tưới cây: 60m3/ngày.
2.1.8. Nhu cầu sử dụng điện
Tổng lượng điện cần cung cấp cho hoạt động của Nhà máy khoảng 2,500
MWh/tháng được cung cấp từ nhà máy điện Hiệp Phước công suất 675 MVA và
trạm biến áp 220/110KV Nhà Bè.
2.1.9. Nhu cầu về nhân lực
Tổng số lao động làm việc tại Nhà máy là 192 người, trong đó:
− Nhân viên Holcim : 132 người
− Nhân viên nhà thầu : 60 người
Tổng số ca làm việc là 03 ca/ngày.
2.2. Nguồn phát sinh bụi
Các nguồn phát sinh bụi trong quá trình sản xuất xi măng (nghiền clinker) bao
gồm:
− Bụi clinker và phụ gia (thạch cao, đá vôi, pozzolana) từ khu vực cảng nhập
liệu;
− Bụi clinker và phụ gia (thạch cao, đá vôi, pozzolana) trong khu vực tiền
nghiền (máy đập), khu vực nghiền (máy nghiền bi, máy sàng, máy phân ly
hiệu suất cao);
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 25
− Bụi xi măng từ máy đóng bao, khu vực xuất xi măng bao thành phẩm lên
ôtô và tàu;
− Bụi xi măng trong quá trình vận chuyển xi măng rời, khu nạp liệu và tháo xi
măng từ silô, xuất xi măng bao tại cảng;
− Khí thải từ máy phát điện 300KVA có mức độ gây ô nhiễm không đáng kể
do công suất máy nhỏ và tần suất hoạt động thấp (2 – 3 lần/năm, do nguồn
cung cấp điện của Nhà máy điện Hiệp Phước rất ổn định).
2.3. Các biện pháp giảm thiểu bụi
Nhà máy sử dụng công nghệ khép kín với các thiết bị tiên tiến, điều khiển tự động
hóa cao. Ở từng khu vực sản xuất phát sinh bụi đều được lắp đặt các hệ thống lọc
bụi túi vải để giảm thiểu ô nhiễm do bụi gây ra. Các hệ thống lọc bụi túi vải của
Nhà máy được trình bày trong Bảng sau:
STT Mã số Tên gọi và đặc tính kỹ thuật Đơn vị Thông số
A Khu vực nhập liệu 1 J51 – BF2
(Băng tải)
Lọc bụi túi Số lượng Bộ 2 Diện tích bề mặt lọc m2 93 Năng suất tối đa m3/h 6.900 Hàm lượng bụi vào g/Nm3 < 200 Hàm lượng bụi trong khí thải mg/Nm3 < 50
2 J51 – BF4 (Si lô
clinker 8.000T)
Lọc bụi túi Số lượng Bộ 1 Năng suất tối đa m3/h 22.320 Diện tích bề mặt lọc m2 248 Hàm lượng bụi vào g/Nm3 < 200 Hàm lượng bụi trong khí thải mg/Nm3 < 50
3 J51 – BF1 (Phễu tiếp
nhận)
Lọc bụi túi Số lượng Bộ 1 Diện tích bề mặt lọc m2 84 Năng suất tối đa m3/h 8.500 Hàm lượng bụi vào g/Nm3 < 200 Hàm lượng bụi trong khí thải mg/Nm3 < 50
4 J51 – BF6 Lọc bụi túi Số lượng Bộ 1 Diện tích bề mặt lọc m2 84
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 26
STT Mã số Tên gọi và đặc tính kỹ thuật Đơn vị Thông số Năng suất tối đa m3/h 8.500 Hàm lượng bụi vào g/Nm3 < 200
Hàm lượng bụi trong khí thải mg/Nm3 < 50 5 J51 – BF5
(Si lô clinker
12.000T)
Lọc bụi túi Số lượng Bộ 1 Năng suất m2 22.320 Diện tích bề mặt lọc m3/h 248 Hàm lượng bụi vo g/Nm3 < 200 Hàm lượng bụi trong khí thải mg/Nm3 < 50
6 J51 – BF3 (Si lô
Pozzolana 2.300T)
Lọc bụi túi Số lượng Bộ 2 Diện tích bề mặt lọc m2 93 Năng suất tối đa m3/h 6.900 Hàm lượng bụi vào g/Nm3 < 200 Hàm lượng bụi trong khí thải mg/Nm3 < 50
7 521 – BF1 (Băng tải)
Lọc bụi túi Số lượng Bộ 1 Diện tích bề mặt lọc m2 93 Năng suất tối đa m3/h 6.900 Hàm lượng bụi vào g/Nm3 < 200 Hàm lượng bụi trong khí thải mg/Nm3 < 50
8 532 – BF2 (Băng tải)
Lọc bụi túi Số lượng bộ 1 Diện tích bề mặt lọc m2 93 Năng suất tối đa m3/h 6.900 Hàm lượng bụi vào g/Nm3 < 200 Hàm lượng bụi trong khí thải mg/Nm3 < 50
B Khu vực tiền nghiền 9 541 – BF1 Lọc bụi túi (Line 1)
Số lượng Bộ 1 Diện tích bề mặt lọc m2 192 Năng suất tối đa m3/h 11.160 Hàm lượng bụi vào g/Nm3 < 200 Hàm lượng bụi trong khí thải mg/Nm3 < 50
10 542 – BF1 Lọc bụi túi (Line 2) Số lượng Bộ 1 Diện tích bề mặt lọc m2 192 Năng suất tối đa m3/h 11.160 Hàm lượng bụi vào g/Nm3 < 200 Hàm lượng bụi trong khí thải mg/Nm3 < 50
C Khu vực nghiền 11 531 – BF1
(Máy Lọc bụi túi (Line 1) Số lượng Bộ 1
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 27
STT Mã số Tên gọi và đặc tính kỹ thuật Đơn vị Thông số nghiền) Diện tích bề mặt lọc m2 248
Năng suất tối đa m3/h 12.000 Hàm lượng bụi vào g/m3 < 100 Hàm lượng bụi trong khí thải mg/Nm3 < 50
12 561-BF1 (Máy
nghiền)
Lọc bụi túi (Line 1) Số lượng Bộ 1 Diện tích bề mặt lọc m2 1.401 Năng suất tối đa m3/h 94.100 Hàm lượng bụi vào g/Nm3 < 100 Hàm lượng bụi trong khí thải mg/Nm3 < 50
13 591 – BF2 (Si lô xi măng
4.000T)
Lọc bụi túi (Line 1) Số lượng bộ 2 Diện tích bề mặt lọc m2 93 Năng suất tối đa m3/h 6.900 Hàm lượng bụi vào g/Nm3 < 200 Hàm lượng bụi trong khí thải mg/Nm3 < 50
14 592-BF1 (Si lô xi măng
4.000T)
Lọc bụi túi (Line 2) Số lượng Bộ 2 Diện tích bề mặt lọc m2 93 Năng suất tối đa m3/h 6.900 Hàm lượng bụi vào g/Nm3 < 200 Hàm lượng bụi trong khí thải mg/Nm3 < 50
15 532 – BF1 (Máy
nghiền)
Lọc bụi túi (Line 2) Số lượng Bộ 1 Năng suất m3/h 12.000 Diện tích bề mặt lọc m2 248 Hàm lượng bụi vào g/m3 < 100 Hàm lượng bụi trong khí thải mg/Nm3 < 50
16 562-BF1 (Máy
nghiền)
Lọc bụi túi (Line 2) Số lượng Bộ 1 Diện tích bề mặt lọc m2 1.401 Năng suất m3/h 94.100 Hàm lượng bụi vào g/Nm3 < 100 Hàm lượng bụi trong khí thải mg/Nm3 < 50
D Khu vực đóng bao và xuất xi măng 17 621 – BF1
(Xuất xi măng xá)
Lọc bụi túi (Line 1) Số lượng Bộ 1 Diện tích bề mặt lọc m2 93 Năng suất tối đa m3/h 6.900 Hàm lượng bụi vào g/Nm3 < 200 Hàm lượng bụi trong khí thải mg/Nm3 < 50
18 661 – BF1 Lọc bụi túi (Line 1)
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 28
STT Mã số Tên gọi và đặc tính kỹ thuật Đơn vị Thông số (Máy đóng
bao) Số lượng Bộ 1 Diện tích bề mặt lọc m2 93 Năng suất tối đa m3/h 6.900 Hàm lượng bụi vào g/Nm3 < 200 Hàm lượng bụi trong khí thải mg/Nm3 < 50
19 661 – BF2 (Máy đóng
bao)
Lọc bụi túi (Line 1) Số lượng Bộ 1 Diện tích bề mặt lọc m2 248 Năng suất m3/h 22.320 Hàm lượng bụi vào g/Nm3 < 200 Hàm lượng bụi ra mg/Nm3 < 50
20 661 – BF3 (Máy đóng
bao)
Lọc bụi túi (Line 1) Số lượng Bộ 1 Diện tích bề mặt lọc m2 248 Năng suất m3/h 22.320 Hàm lượng bụi vào g/Nm3 < 200 Hàm lượng bụi ra mg/Nm3 < 50
21 662-BF1 (Xuất xi măng xá)
Lọc bụi túi (Line 2) Số lượng Bộ 1 Diện tích bề mặt lọc m2 93 Năng suất tối đa m3/h 6.900 Hàm lượng bụi vào g/Nm3 < 200 Hàm lượng bụi trong khí thải mg/Nm3 < 50
22 662-BF2 (Máy đóng
bao)
Lọc bụi túi (Line 2) Số lượng Bộ 1 Diện tích bề mặt lọc m2 248 Năng suất m3/h 22.320 Hàm lượng bụi vào g/Nm3 < 200 Hàm lượng bụi ra mg/Nm3 < 50
23 662-BF3 (Máy đóng
bao)
Lọc bụi túi (Line 2) Số lượng Bộ 1 Diện tích bề mặt lọc m2 248 Năng suất m3/h 22.320 Hàm lượng bụi vào g/Nm3 < 200 Hàm lượng bụi ra mg/Nm3 < 50
Nguồn: Nhà Máy Nghiền Xi Măng Holcim Hiệp Phước, 2009.
Hệ thống lọc bụi túi vải có nguyên lý hoạt động như sau:
− Phần thân lọc bao gồm 03 phần chính: bộ phận khí sau khi lọc, phần thân lọc
bao gồm túi lọc bụi, phần buồng chứa bụi phía đáy. Các túi lọc bụi được giữ bởi các
khung túi lọc.
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 29
− Khí bụi được hút vào buồng lọc, tại đây, khí cùng các hạt bụi sẽ bị giảm vận tốc
bởi tấm chặn và khí được phân tán đều trong buồng lọc. Khi luồng khí bụi giảm vận
tốc trong buồng lọc sẽ làm các hạt bụi có tỷ trọng lớn rơi xuống buồng chứa bụi
phía dưới. Khí bụi được hút lên buồng lọc, đi qua các túi lọc bụi, các hạt bụi bám
vào thân túi lọc, khí sạch sẽ được đưa ra ngoài trời qua buồng khí sạch.
− Các túi lọc bụi được làm sạch theo chu kỳ bằng các xung khí nén thổi trực tiếp
và các túi lọc từ phía buồng khí sạch. Các ống thổi khí nén được bố trí theo từng
hàng phía trên các hàng túi. Các xung khí được hướng thẳng xuống các túi lọc do ác
venturis được lắp tại các miệng khung túi lọc theo chiều thẳng đứng dọc theo túi từ
phía trên.
− Bộ phần điều khiển thời gian cấp xung khí được cài đặt theo chu kỳ vòng tròn.
Thiết bị đo chênh lệch áp suất giữa buồng lọc và buồng khí sạch sẽ giúp người vận
hành kiểm tra trạng thái và chuy kỳ làm sạch của hệ thống.
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 30
Cấu tạo hệ thống lọc bụi túi vải.
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 31
2.4. Chương trình quản lý và giám sát môi trường
2.4.1. Chương trình quản lý môi trường
Hiện tại, Nhà máy Nghiền Xi Măng Holcim Hiệp Phước đã và đang thực hiện tốt và
đầy đủ các chương trình quản lý môi trường và an toàn sức khỏe nghề nghiệp theo
quy định của pháp luật Việt Nam và hệ thống ISO 14000:
− Duy trì hoạt động kiểm soát bụi, chất thải, khí thải, nước thải theo Quy chế quản
lý môi trường của KCN Hiệp Phước và các quy định pháp luật về môi trường;
− Duy trì hoạt động về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp, các sự cố môi
trường theo hệ thống quản lý an toàn của tập đoàn Holcim;
− Duy trì hoạt động đào tạo và tăng cường năng lực của đội ngũ cán bộ nhân viên
về môi trường và an toàn bảo hộ lao động;
− Duy trì hoạt động giám sát môi trường và môi trường lao động định kỳ hàng
năm;
− Xây dựng phương án phòng chống sự cố cháy nổ, rò rỉ nguyên nhiên liệu;
− Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho công nhân và
nhà thầu làm việc tại của Nhà máy;
− Thực hiện chế độ báo cáo về môi trường theo quy định pháp luật về bảo vệ môi
trường;
− Phòng chống sự cố môi trường:
+ Tuyên truyền, giáo dục cho cán bộ, công nhân viên Nhà máy ý thức, phòng
chống sự cố môi trường;
+ Thực hiện diễn tập ứng phó sự cố môi trường (tràn dầu, hóa chất): 01
lần/năm;
+ Khi xảy ra sự cố môi trường, Nhà máy sẽ phối hợp với các cơ quan chức
năng xử lý và khắc phục kiệp thời.
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 32
+ Kiểm tra thường xuyên các khu vực chứa nhiên liệu nhằm tránh hiện tượng rò
rỉ.
2.4.2. Chương trình giám sát môi trường
Nhà máy sẽ kết hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường tiến hành
giám sát định kỳ chất lượng môi trường, nhằm mục đích kiểm soát, bảo vệ và giám
sát ô nhiễm môi trường. Tình trạng môi trường sẽ được thường xuyên theo dõi, số
liệu sẽ được lưu trữ.
� Giám sát khí thải tại nguồn
− Vị trí giám sát: 02 điểm trên 02 ống khói của 02 máy nghiền, 04 điểm trên 04
ống khói của máy đóng bao;
− Thông số giám sát: Bụi tổng;
− Tần suất giám sát: 04 lần/năm;
− Thiết bị thu mẫu và phương pháp phân tích: Phương pháp tiêu chuẩn;
− Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 23:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khí thải công nghiệp sản xuất xi măng và Quy chế Bảo vệ môi trường của KCN
Hiệp Phước.
2.5. Kết quả giám sát môi trường đợt 1/2011
Vị trí thu mẫu, đo đạc giám sát nguồn thải
Ký hi ệu Vị trí giám sát Thông số phân tích
S1 Ống thải hệ thống lọc bụi máy nghiền xi măng, dây chuyền 1
Bụi tổng
S2 Ống thải hệ thống lọc bụi máy nghiền xi măng, dây chuyền 2
S3 Ống thải hệ thống lọc bụi 661-BF2, dây chuyền 1
S4 Ống thải hệ thống lọc bụi 661-BF3, dây chuyền 1
S5 Ống thải hệ thống lọc bụi 661-BF2, dây chuyền 2
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 33
Kết quả đo đạc Chất lượng khí nguồn thải
Trạm Nghiền Xi Măng Hiệp Phước có 2 dây chuyền nghiền xi măng với máy nghiền bi (không có hệ thống gia nhiệt) và 4 ống thải của hệ thống lọc bụi máy đóng bao và xuất xi măng. Kết quả giám sát nồng độ bụi trong khí thải của ống thải máy nghiền và các hệ thống lọc bụi của dây chuyền 1 và 2 được trình bày trong bảng sau:
STT
Thông số
Đơn vị tính
Kết quả thử nghiệm QCVN 23:2009/BTNMT S1 S2 S3 S4 S5 S6
1 Nhiệt độ
0C 62,1 71,8 35,3 34,3 33,9 34,6 -
2 Lưu Lượng
Nm3/h 86.000 120.000 29.000 29.800 28.580 28.300
3 SO2 mg/Nm3 <10 <10 - - - - 1.500
4 NO2 mg/Nm3 <10 <10 - - - - -
5 NOx mg/Nm3 20 <10 - - - - 1.000
6 CO mg/Nm3 26 55 - - - - 1.000
7 CO2 %V 0,2 0,8 - - - - -
8 O2 %V 20,8 20,0 - - - - -
9 Bụi mg/Nm3 85,0 47,5 23,4 29,2 20,8 20,5 400
Ghi chú: QCVN 23:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệpsản xuất xi măng.
� Nhận xét
Toàn bộ khí thải đã được đưa qua hệ thống lọc bụi trước khi thải vào môi trường. Nồng độ bụi và các chất ô nhiễm ở các ống thải đều thấp hơn nhiều so với QCVN 23:2009/BTNMT (A).
3. KẾT LUẬN
Holcim một trong những tập đoàn hàng đầu thế giới về sản xuất và cung cấp xi măng, cốt liệu bê tông, bê tông và các dịch vụ liên quan đến xây dựng, Holcim mong muốn xây dựng nền tảng cho tương lai thông qua chiến lược kinh doanh hưởng đến sự cân bằng lâu dài giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, qua đó tạo nên môi trường sống lành mạnh cho cộng đồng.
Trạm Nghiền xi măng Holcim Hiệp Phước luôn chú trọng công tác bảo vệ môi trường, hệ thống lọc bụi luôn được bảo trì bảo dưỡng nên vận hành đạt hiệu quả cao.
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI TẠI NHÀ MÁY NGHI ỀN XI M ĂNG HOLCIM HI ỆP PHƯỚC
Page 34
TÀI LI ỆU THAM KH ẢO: 1. Trịnh Thị Thanh, Trần Yêm, Đồng Kim Loan. (2004). Giáo trình công nghệ môi
trường (in lần 2). Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội.
2. Đề án Bảo vệ môi trường Nhà máy nghiền xi măng Holcim Hiệp Phước công suất 500.000 tấn/năm (2010);
3. Kết quả giám sát môi trường Trạm nghiền xi măng Hiệp Phước tháng 04/2011;
4. http://www.holcim.com.vn;