Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
CÔNG TY CỔ PHẦN
SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN
Báo cáo tài chính giữa niên độ
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
MỤC LỤC Trang
Báo cáo của Ban Giám đốc 1 - 3
Báo cáo soát xét thông tin tài chính giữa niên độ 4
Báo cáo tài chính giữa niên độ
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ 5 - 6
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ 7
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ 8
Thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ 9 - 30
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Trang 1
Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị Bình Thuận công bố báo cáo này cùng với Báo cáo tài
chính giữa niên độ đã được soát xét cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017.
Thông tin khái quát
Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị Bình Thuận (sau đây gọi tắt là “Công ty”) được thành lập trên cơ sở cổ
phần hóa Công ty Sách và Thiết bị Bình Thuận thuộc Ủy ban Nhân dân Tỉnh Bình Thuận theo Quyết định
số 2734/QĐ-CTUBBT ngày 07/06/2004 của Ủy ban Nhân dân Tỉnh Bình Thuận. Công ty là đơn vị hạch
toán độc lập, hoạt động sản xuất kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nay là Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số 4803000042 ngày 01/09/2004 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Bình Thuận
(từ khi thành lập đến nay, Công ty đã 7 lần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và lần điều
chỉnh gần nhất vào ngày 16/10/2012 với mã số doanh nghiệp là 3400393632), Luật Doanh nghiệp, Điều lệ
Công ty và các quy định pháp lý hiện hành có liên quan.
Vốn điều lệ: 11.0000.000.000 đồng.
Vốn góp thực tế đến ngày 30/06/2017: 11.000.000.000 đồng. Trong đó, phần vốn của Công ty TNHH
MTV Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam chiếm tỷ lệ 40% vốn điều lệ.
Công ty được chấp thuận niêm yết cổ phiếu phổ thông tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Giấy
chứng nhận đăng ký giao dịch cổ phiếu số 52/GCN-TTGDHN ngày 28/11/2008 của Trung tâm Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội (nay là Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội) với mã chứng khoán là BST. Ngày chính
thức giao dịch là ngày 18/12/2008.
Trụ sở chính
Địa chỉ: 70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận
Điện thoại: (84) 252 3816 118
Fax: (84) 252 3817 595
Website: www.stbbt.com.vn
Ngành nghề kinh doanh chính
Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính). Chi tiết:
Sản xuất thiết bị giáo dục văn phòng phẩm;
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. Chi tiết: Mở
siêu thị, cho thuê văn phòng;
Xây dựng nhà các loại;
In ấn;
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác. Chi tiết: Xây dựng công trình công nghiệp;
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan. Chi tiết: Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng;
Dịch vụ liên quan đến in. Chi tiết: Phát hành các loại ấn phẩm;
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình. Chi tiết: Bán buôn sách giáo khoa;
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. Chi tiết: Bán buôn thiết bị giáo dục, văn phòng
phẩm;
Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội). Chi tiết:
Đầu tư vốn hoạt động tài chính (chứng khoán, cổ phần);
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC (tiếp theo)
Trang 2
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Chi tiết: Bán buôn vật liệu xây dựng;
Bán lẻ trò chơi, đồ chơi trong các cửa hàng chuyên doanh. Chi tiết: Kinh doanh đồ chơi trẻ em
(Không kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân
cách và sức khỏe của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội).
Nhân sự
Tổng số công nhân viên hiện có đến cuối kỳ kế toán là 44 người. Trong đó, cán bộ quản lý là 4 người.
Các thành viên của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Giám đốc và Kế toán trưởng trong kỳ kế toán và
đến ngày lập Báo cáo tài chính này gồm có:
Hội đồng quản trị
Ông Nguyễn Văn So Chủ tịch Bổ nhiệm lại ngày 07/02/2015
Ông Nguyễn Trường Quang Phó Chủ tịch Bổ nhiệm lại ngày 07/02/2015
Ông Trần Ngọc Trang Thành viên Bổ nhiệm lại ngày 07/02/2015
Ông Nguyễn Minh Hà Thành viên Bổ nhiệm ngày 07/02/2015
Ông Nguyễn Khoa Tuyển Thành viên Bổ nhiệm ngày 07/02/2015
Ban kiểm soát
Ông Bùi Đình Thiện Trưởng ban Bổ nhiệm lại ngày 07/02/2015
Ông Lê Trung Nhân Thành viên Bổ nhiệm lại ngày 07/02/2015
Ông Trần Hữu Sơn Thành viên Bổ nhiệm ngày 07/02/2015
Ban Giám đốc và Kế toán trưởng
Ông Nguyễn Văn So Giám đốc Bổ nhiệm lại ngày 19/04/2014
Ông Nguyễn Minh Hà Phó Giám đốc Bổ nhiệm lại ngày 19/04/2014
Ông Nguyễn Đức Thành Phó Giám đốc Bổ nhiệm lại ngày 19/04/2014
Ông Nguyễn Khoa Tuyển Kế toán trưởng Bổ nhiệm lại ngày 19/04/2014
Kiểm toán độc lập
Báo cáo tài chính giữa niên độ này được soát xét bởi Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC (Trụ sở
chính: Lô 78-80 Đường 30 Tháng 4, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng; Điện thoại: (84) 236.3655886;
Fax: (84) 236.3655887; Website: www.aac.com.vn; Email: [email protected]).
Trách nhiệm của Ban Giám đốc trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính giữa niên độ
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm lập và trình bày trung thực, hợp lý Báo cáo tài chính giữa niên độ
này trên cơ sở:
Tuân thủ các quy định của các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam
và các quy định pháp lý hiện hành khác có liên quan;
Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC (tiếp theo)
Trang 3
Đưa ra các phán đoán và ước tính kế toán một cách hợp lý và thận trọng;
Lập Báo cáo tài chính giữa niên độ trên cơ sở hoạt động liên tục;
Chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập
và trình bày báo cáo tài chính giữa niên độ không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Các thành viên của Ban Giám đốc Công ty, bằng báo cáo này xác nhận rằng: Báo cáo tài chính giữa niên độ
bao gồm Bảng cân đối kế toán giữa niên độ, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ, Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ và Thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ kèm theo đã phản ánh trung
thực và hợp lý về tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm 30/06/2017 cũng như kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017, phù hợp với các Chuẩn mực kế
toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các qui định pháp lý có liên quan đến việc lập
và trình bày Báo cáo tài chính giữa niên độ.
Thay mặt Ban Giám đốc
Giám đốc
Nguyễn Văn So
Bình Thuận, ngày 08 tháng 08 năm 2017
Số:865 /BCSX-AAC
BÁO CÁO SOÁT XÉT THÔNG TIN TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Kính gửi: Các Cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc
Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị Giáo dục Bình Thuận
Chúng tôi đã soát xét báo cáo tài chính giữa niên độ gồm: Bảng cân đối kế toán giữa niên độ tại ngày
30/06/2017, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giưa niên đô, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giưa niên đô
cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017 và Bản thuyết minh báo cáo tài chính giưa niên đô, được lập ngày
20/07/2017 của Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị Bình Thuận (sau đây gọi tắt là “Công ty”) đính kèm từ
trang 5 đến trang 30.
Trách nhiệm của Ban Giám đốc
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính giữa niên
độ theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan
đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính giữa niên độ và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban
Giám đốc Công ty xác định là cần thiết để đảm bảo việc lập và trình bày báo cáo tài chính giữa niên độ
không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra kết luận về báo cáo tài chính giữa niên độ dựa trên kết quả soát xét
của chúng tôi. Chúng tôi đã thực hiện công việc soát xét theo Chuẩn mực Việt Nam về hợp đồng dịch vụ
soát xét số 2410 “Soát xét thông tin tài chính giữa niên độ do kiểm toán viên độc lập của đơn vị thực
hiện”.
Công việc soát xét thông tin tài chính giữa niên độ bao gồm việc thực hiện các cuộc phỏng vấn, chủ yếu
là phỏng vấn những người chịu trách nhiệm về các vấn đề tài chính kế toán, và thực hiện thủ tục phân
tích và các thủ tục soát xét khác. Một cuộc soát xét về cơ bản có phạm vi hẹp hơn một cuộc kiểm toán
được thực hiện theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và do vậy không cho phép chúng tôi đạt được sự
đảm bảo rằng chúng tôi sẽ nhận biết được tất cả các vấn đề trọng yếu có thể được phát hiện trong một
cuộc kiểm toán. Theo đó, chúng tôi không đưa ra ý kiến kiểm toán.
Kết luận của Kiểm toán viên
Căn cứ trên kết quả soát xét của chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, chúng tôi không thấy có vấn
đề gì để chúng tôi cho rằng báo cáo tài chính giữa niên độ đính kèm không phản ánh trung thực và hợp lý
về tình hình tài chính của Công ty tại ngày 30/06/2017 và kết quả hoạt động kinh doanh cũng như các
luồng lưu chuyển tiền tệ cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017, phù hợp với Chuẩn mực kế toán, Chế độ
kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài
chính giữa niên độ.
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đà Nẵng, ngày 08 tháng 08 năm 2017
Trần Thị Phương Lan – Phó Tổng Giám đốc
Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán: 0396-2013-010-1
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ
Ngày 30 tháng 06 năm 2017
Thuyết minh kèm theo từ trang 9 đến trang 30 là bộ phận hợp thành Báo cáo tài chính này Trang 5
Mẫu số B 01 - DN
Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT - BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
TÀI SẢN
Mã
số
Thuyết
minh
30/06/2017
VND
01/01/2017
VND
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 23.658.907.045 15.967.446.091
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 5 1.554.893.864 8.038.454.287
1. Tiền 111 1.554.893.864 2.038.454.287
2. Các khoản tương đương tiền 112 - 6.000.000.000
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 - -
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 11.689.626.005 4.420.458.677
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 6 9.152.075.374 3.566.645.516
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 12.477.215 563.988
3. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 7.a 1.767.200.677 475.330.142
4. Phải thu ngắn hạn khác 136 8 757.872.739 377.919.031
IV. Hàng tồn kho 140 9 10.391.637.176 3.508.533.127
1. Hàng tồn kho 141 10.391.637.176 3.528.308.712
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 - (19.775.585)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 22.750.000 -
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 10 22.750.000 -
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 - -
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 1.785.451.087 1.872.471.668
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 14.430.222 18.754.231
1. Phải thu về cho vay dài hạn 215 7.b 14.430.222 18.754.231
2. Phải thu dài hạn khác 216 - -
II. Tài sản cố định 220 1.043.100.865 1.125.797.437
1. Tài sản cố định hữu hình 221 11 1.043.100.865 1.125.797.437
- Nguyên giá 222 3.611.589.736 3.611.589.736
- Giá trị hao mòn lũy kế 223 (2.568.488.871) (2.485.792.299)
2. Tài sản cố định vô hình 227 12 - -
- Nguyên giá 228 83.000.000 83.000.000
- Giá trị hao mòn lũy kế 229 (83.000.000) (83.000.000)
III. Bất động sản đầu tư 230 - -
IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 - -
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 727.920.000 727.920.000
1. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 13 727.920.000 727.920.000
2. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 254 - -
VI. Tài sản dài hạn khác 260 - -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 25.444.358.132 17.839.917.759
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
Ngày 30 tháng 06 năm 2017
Thuyết minh kèm theo từ trang 9 đến trang 30 là bộ phận hợp thành Báo cáo tài chính này Trang 6
NGUỒN VỐN
Mã
số
Thuyết
minh
30/06/2017
VND
01/01/2017
VND
C. NỢ PHẢI TRẢ 300 12.232.008.316 4.411.186.743
I. Nợ ngắn hạn 310 12.232.008.316 4.411.186.743
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 14 11.513.145.372 2.938.084.414
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 15 35.246.139 32.750.542
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 16 130.775.935 366.490.201
4. Phải trả người lao động 314 - 325.098.705
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 - 40.000.000
6. Phải trả ngắn hạn khác 319 17 5.261.687 5.693.908
7. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 18 386.562.030 358.836.820
8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322 161.017.153 344.232.153
II. Nợ dài hạn 330 - -
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 13.212.349.816 13.428.731.016
I. Vốn chủ sở hữu 410 19 13.212.349.816 13.428.731.016
1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 19 11.000.000.000 11.000.000.000
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a 11.000.000.000 11.000.000.000
- Cổ phiếu ưu đãi 411b - -
2. Vốn khác của chủ sở hữu 414 19 112.410.011 112.410.011
3. Quỹ đầu tư phát triển 418 19 1.596.016.760 1.596.016.760
4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 19 503.923.045 720.304.245
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 421a 19 60.304.245 56.012.565
- LNST chưa phân phối kỳ này 421b 19 443.618.800 664.291.680
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 - -
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 25.444.358.132 17.839.917.759
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
Nguyễn Văn So Nguyễn Khoa Tuyển Nguyễn Khoa Tuyển
Bình Thuận, ngày 20 tháng 07 năm 2017
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
Thuyết minh kèm theo từ trang 9 đến trang 30 là bộ phận hợp thành Báo cáo tài chính này Trang 7
Mẫu số B 02 - DN
Ban hành theo TT số 200/2014/TT - BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết
minh
6 tháng đầu
năm 2017
VND
6 tháng đầu
năm 2016
VND
1. Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ 01 21 17.848.836.347 20.184.534.715
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 22 28.064.463 383.779.164
3. Doanh thu thuần về bán hàng & cc dịch vụ 10 17.820.771.884 19.800.755.551
4. Giá vốn hàng bán 11 23 15.089.428.268 16.852.187.415
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng & cc dịch vụ 20 2.731.343.616 2.948.568.136
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 24 204.462.998 242.769.528
7. Chi phí tài chính 22 25 265.800.600 457.484.708
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8.257.500 50.737.644
8. Chi phí bán hàng 25 26.a 1.610.974.101 1.434.223.041
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 26.b 515.534.521 585.860.459
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 543.497.392 713.769.456
11. Thu nhập khác 31 27 9.650.151 5.402.153
12. Chi phí khác 32 351.798 57.630
13. Lợi nhuận khác 40 9.298.353 5.344.523
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 552.795.745 719.113.979
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 28 109.176.945 143.988.396
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - -
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 443.618.800 575.125.583
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 29 403 523
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71 29 403 523
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
Nguyễn Văn So Nguyễn Khoa Tuyển Nguyễn Khoa Tuyển
Bình Thuận, ngày 20 tháng 07 năm 2017
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIỮA NIÊN ĐỘ
Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
Thuyết minh kèm theo từ trang 9 đến trang 30 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính này Trang 8
Mẫu số B 03 - DN
Ban hành theo TT số 200/2014/TT – BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
CHỈ TIÊU Mã Thuyết
6 tháng đầu
năm 2017
6 tháng đầu
năm 2016
số minh VND VND
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, CC DV và doanh thu khác 01 12.794.045.275 15.253.862.410
2. Tiền chi trả cho người cung cấp HH và DV 02 (15.196.751.948) (20.608.966.898)
3. Tiền chi trả cho người lao động 03 (1.416.353.667) (1.459.869.600)
4. Tiền lãi vay đã trả 04 25 (8.257.500) (44.497.944)
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 05 16 (85.346.082) (60.192.456)
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 396.909.225 1.206.081.098
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 (1.253.332.169) (1.558.061.306)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 (4.769.086.866) (7.271.644.696)
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 7 (1.530.000.000) (90.000.000)
2. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các CC nợ của đơn vị khác 24 7 242.453.506 274.652.340
3. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 8, 24 205.347.727 156.790.017
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (1.082.198.767) 341.442.357
1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ đi vay 33 18 132.725.210 5.251.449.865
2. Tiền trả nợ gốc vay 34 18 (105.000.000) (5.250.000.000)
3. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 19 (660.000.000) (660.000.000)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (632.274.790) (658.550.135)
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50 (6.483.560.423) (7.588.752.474)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 5 8.038.454.287 8.197.397.999
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái qui đổi ngoại tệ 61 - -
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 70 5 1.554.893.864 608.645.525
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
Nguyễn Văn So Nguyễn Khoa Tuyển Nguyễn Khoa Tuyển
Bình Thuận, ngày 20 tháng 07 năm 2017
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (Thuyết minh này là bộ phận hợp thành
và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)
Trang 9
Mẫu số B 09 - DN
Ban hành theo TT số 200/2014/TT – BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
1. Đặc điểm hoạt động
1.1. Khái quát chung
Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị Bình Thuận (sau đây gọi tắt là “Công ty”) được thành lập trên cơ
sở cổ phần hóa Công ty Sách và Thiết bị Bình Thuận thuộc Ủy ban Nhân dân Tỉnh Bình Thuận theo
Quyết định số 2734/QĐ-CTUBBT ngày 07/06/2004 của Ủy ban Nhân dân Tỉnh Bình Thuận. Công ty
là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động sản xuất kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (nay là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số 4803000042 ngày 01/09/2004 của Sở Kế
hoạch và Đầu tư Tỉnh Bình Thuận (từ khi thành lập đến nay, Công ty đã 7 lần điều chỉnh Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp và lần điều chỉnh gần nhất vào ngày 16/10/2012 với mã số doanh nghiệp
là 3400393632), Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và các quy định pháp lý hiện hành có liên
quan.
Công ty được chấp thuận niêm yết cổ phiếu phổ thông tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo
Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch cổ phiếu số 52/GCN-TTGDHN ngày 28/11/2008 của Trung tâm
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (nay là Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội) với mã chứng khoán là
BST. Ngày chính thức giao dịch là ngày 18/12/2008.
1.2. Lĩnh vực kinh doanh chính: Kinh doanh sách và thiết bị trường học.
1.3. Ngành nghề kinh doanh
Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính).
Chi tiết: Sản xuất thiết bị giáo dục văn phòng phẩm;
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. Chi
tiết: Mở siêu thị, cho thuê văn phòng;
Xây dựng nhà các loại;
In ấn;
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác. Chi tiết: Xây dựng công trình công nghiệp;
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan. Chi tiết: Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng;
Dịch vụ liên quan đến in. Chi tiết: Phát hành các loại ấn phẩm;
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình. Chi tiết: Bán buôn sách giáo khoa;
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. Chi tiết: Bán buôn thiết bị giáo dục, văn
phòng phẩm;
Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội).
Chi tiết: Đầu tư vốn hoạt động tài chính (chứng khoán, cổ phần);
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Chi tiết: Bán buôn vật liệu xây dựng;
Bán lẻ trò chơi, đồ chơi trong các cửa hàng chuyên doanh. Chi tiết: Kinh doanh đồ chơi trẻ em
(Không kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục
nhân cách và sức khỏe của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội).
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 10
2. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. Riêng báo cáo tài
chính giữa niên độ này được lập cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017 (bắt đầu từ ngày 01/01/2017
đến ngày 30/06/2017).
Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán và trình bày Báo cáo tài chính là Đồng Việt Nam (VND).
3. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 và Hệ thống Chuẩn mực Kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.
4. Tóm tắt các chính sách kế toán chủ yếu
4.1 Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn và tiền đang chuyển.
Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng kể
từ ngày đầu tư, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro
trong việc chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo.
4.2 Các khoản đầu tư tài chính
Các khoản cho vay
Các khoản phải thu về cho vay được trình bày trên báo cáo tài chính theo giá gốc trừ đi dự phòng
phải thu khó đòi.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất tại thời điểm cuối kỳ kế toán
đối với các khoản cho vay đã quá hạn thu hồi trên 6 tháng hoặc chưa đến thời hạn thu hồi nhưng
khách nợ đã lâm vào tình trạng phá sản, đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn,... Việc trích lập
dự phòng thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 của Bộ Tài
chính.
Đầu tư góp vốn dài hạn vào công ty khác
Đầu tư góp vốn dài hạn vào công ty khác là các khoản đầu tư mà công ty không có quyền kiểm soát
hoặc đồng kiểm soát, không có ảnh hưởng đáng kể đối với công ty nhận đầu tư.
Các khoản đầu tư góp vốn dài hạn vào công ty khác được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng. Các
khoản cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc phi tiền tệ cho giai đoạn trước ngày đầu tư được
ghi giảm giá trị khoản đầu tư.
Dự phòng
Dự phòng đối với đầu tư góp vốn dài hạn vào công ty khác được thực hiện như sau:
Đối với khoản đầu tư vào cổ phiếu niêm yết hoặc giá trị hợp lý khoản đầu tư được xác định tin
cậy, việc lập dự phòng dựa trên giá thị trường của cổ phiếu;
Trong trường hợp không xác định được giá thị trường của cổ phiếu thì dự phòng được trích lập
căn cứ vào phần vốn tổn thất trên báo cáo tài chính của bên nhận đầu tư.
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 11
Đối với các công ty nhận đầu tư là đối tượng phải lập báo cáo tài chính hợp nhất thì dự phòng tổn
thất được trích lập căn cứ vào báo cáo tài chính hợp nhất. Các trường hợp khác, dự phòng trích lập
trên cơ sở báo cáo tài chính của công ty nhận đầu tư.
4.3 Các khoản nợ phải thu
Các khoản nợ phải thu bao gồm phải thu khách hàng và phải thu khác:
Phải thu khách hàng là các khoản phải thu mang tính chất thương mại, phát sinh từ các giao dịch
có tính chất mua bán giữa Công ty và người mua;
Phải thu khác là các khoản phải thu không có tính chất thương mại, không liên quan đến giao
dịch mua bán, nội bộ.
Các khoản nợ phải thu được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng nợ phải thu khó đòi. Dự phòng
được trích lập tại thời điểm cuối kỳ kế toán đối với các khoản phải thu đã quá hạn thu hồi trên 6
tháng hoặc chưa đến thời hạn thu hồi nhưng khách nợ đã lâm vào tình trạng phá sản, đang làm thủ
tục giải thể, mất tích, bỏ trốn,... Việc trích lập dự phòng thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 của Bộ Tài chính.
4.4 Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác
phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị thuần có thể thực hiện là
giá bán ước tính trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành hàng tồn kho và chi phí ước tính cần thiết cho
việc tiêu thụ chúng.
Giá gốc hàng tồn kho tại Nhà sách được tính theo phương pháp giá bán lẻ. Tại các Kho Công ty,
hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập cho từng măt hàng khi giá trị thuần có thể thực hiện
được của mặt hàng đó nhỏ hơn giá gốc. Việc trích lập dự phòng thực hiện theo hướng dẫn tại Thông
tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính.
4.5 Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Tài sản cố định hữu hình được phản ánh theo nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế.
Nguyên giá bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí mà Công ty bỏ ra để có được tài sản cố định hữu
hình tính đến thời điểm đưa tài sản cố định đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh
sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định hữu hình nếu các chi phí này chắc
chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều
kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ.
Khấu hao
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng
ước tính của tài sản. Thời gian khấu hao phù hợp với Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013
của Bộ Tài chính. Cụ thể như sau:
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 12
Loại tài sản Thời gian khấu hao (năm)
Nhà cửa, vật kiến trúc 5 - 30
Phương tiện vận tải 8 - 10
Thiết bị dụng cụ quản lý Hết khấu hao
4.6 Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá
Tài sản cố định vô hình được phản ánh theo nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản cố
định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Khấu hao
Tài sản cố định vô hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng
ước tính của tài sản. Thời gian khấu hao phù hợp với Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 04
năm 2013 của Bộ Tài chính. Cụ thể như sau:
Loại tài sản Thời gian khấu hao (năm)
Phần mềm kế toán 3
4.7 Chi phí trả trước
Chi phí trả trước được phân loại thành chi phí trả trước ngắn hạn và chi phí trả trước dài hạn. Đây là
các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
nhiều thời kỳ. Các chi phí trả trước chủ yếu tại Công ty :
Công cụ dụng cụ đã xuất dùng được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong thời gian 12
tháng;
Các chi phí trả trước khác: Căn cứ vào tính chất, mức độ chi phí, Công ty lựa chọn phương pháp
và tiêu thức phân bổ phù hợp trong thời gian mà lợi ích kinh tế được dự kiến tạo ra.
4.8 Các khoản nợ phải trả
Các khoản nợ phải trả bao gồm phải trả người bán và phải trả khác:
Phải trả người bán là các khoản phải trả mang tính chất thương mại, phát sinh từ các giao dịch
có tính chất mua bán giữa nhà cung cấp và Công ty;
Phải trả khác là các khoản phải trả không có tính chất thương mại, không liên quan đến giao
dịch mua bán, nội bộ.
Các khoản nợ phải trả được ghi nhận theo giá gốc, được phân loại thành nợ phải trả ngắn hạn và dài
hạn căn cứ theo kỳ hạn nợ còn lại tại ngày kết thúc kỳ kế toán.
Các khoản nợ phải trả được Công ty theo dõi chi tiết theo đối tượng, kỳ hạn gốc, kỳ hạn nợ còn lại và
theo nguyên tệ.
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 13
4.9 Vay và các khoản nợ thuê tài chính
Các khoản vay và nợ phải trả thuê tài chính được phản ánh theo giá gốc và được phân loại thành nợ
ngắn hạn, dài hạn căn cứ theo kỳ hạn nợ còn lại tại ngày kết thúc kỳ kế toán.
Các khoản vay và nợ phải trả thuê tài chính được Công ty theo dõi chi tiết theo đối tượng, theo các
khế ước vay, kỳ hạn gốc, kỳ hạn nợ còn lại và theo nguyên tệ.
Chi phí đi vay
Chi phí đi vay bao gồm lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản
vay của Công ty. Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí hoạt động trong kỳ phát sinh, trừ khi thỏa
mãn điều kiện được vốn hoá theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Chi phí đi vay”.
Chi phí đi vay liên quan đến khoản vay riêng biệt chỉ sử dụng cho mục đích đầu tư, xây dựng hoặc
hình thành một tài sản cụ thể của Công ty thì được vốn hóa vào nguyên giá tài sản đó. Đối với các
khoản vốn vay chung thì số chi phí đi vay có đủ điều kiện vốn hoá trong kỳ kế toán được xác định
theo tỷ lệ vốn hoá đối với chi phí lũy kế bình quân gia quyền phát sinh cho việc đầu tư xây dựng
hoặc sản xuất tài sản đó.
Việc vốn hóa chi phí đi vay sẽ tạm ngừng lại trong các giai đoạn mà quá trình đầu tư, xây dựng hoặc
sản xuất tài sản dở dang bị gián đoạn, trừ khi sự gián đoạn đó là cần thiết. Thời điểm chấm dứt việc
vốn hóa chi phí đi vay là khi các hoạt động chủ yếu cần thiết cho việc chuẩn bị đưa tài sản dở dang
vào sử dụng hoặc bán đã hoàn thành.
4.10 Chi phí phải trả
Các khoản phải trả được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên quan đến hàng hóa và dịch
vụ đã nhận được không phụ thuộc vào việc Công ty đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp hay
chưa.
4.11 Vốn chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu phản ánh số vốn thực tế đã góp của các cổ đông.
Phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp được trích lập các quỹ và chia cho cổ đông theo Điều lệ
Công ty hoặc theo Quyết định của Đại hội cổ đông.
Cổ tức trả cho cổ đông không vượt quá số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và có cân nhắc đến các
khoản mục phi tiền tệ nằm trong lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có thể ảnh hưởng đến các luồng
tiền và khả năng chi trả cổ tức.
4.12 Ghi nhận doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi có khả năng thu được các lợi ích kinh
tế và có thể xác định được một cách chắc chắn, đồng thời thỏa mãn điều kiện sau:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi những rủi ro đáng kể và quyền sở hữu về sản phẩm đã
được chuyển giao cho người mua và không còn khả năng đáng kể nào làm thay đổi quyết định
của hai bên về giá bán hoặc khả năng trả lại hàng;
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 14
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đã hoàn thành dịch vụ. Trường hợp dịch vụ
được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu trong từng kỳ được thực
hiện căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành dịch vụ tại ngày kết thúc kỳ kế toán.
Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
và có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế;
Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc lợi
nhuận từ việc góp vốn. Cổ tức bằng cổ phiếu không được ghi nhận là doanh thu tài chính. Cổ
tức nhận được liên quan đến giai đoạn trước đầu tư được hạch toán giảm giá trị khoản đầu tư.
Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty, được
ghi nhận khi có thể xác định được một cách tương đối chắc chắn và có khả năng thu được các lợi
ích kinh tế.
4.13 Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả
lại.
Trường hợp doanh thu đã ghi nhận kỳ trước nhưng sau ngày kết thúc kỳ kế toán mới phát sinh các
khoản giảm trừ doanh thu tương ứng thì được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc sau:
Nếu phát sinh trước thời điểm phát hành báo cáo tài chính thì điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ
lập báo cáo;
Nếu phát sinh sau thời điểm phát hành báo cáo tài chính thì hạch toán giảm doanh thu của kỳ sau.
4.14 Giá vốn hàng bán
Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ được ghi nhận đúng kỳ, theo nguyên tắc phù hợp
với doanh thu và nguyên tắc thận trọng.
4.15 Chi phí tài chính
Chi phí tài chính phản ánh các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư
tài chính: chi phí lãi vay, chiết khấu thanh toán cho người mua, dự phòng giảm giá chứng khoán kinh
doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác và các khoản chi phí của hoạt động đầu tư khác.
4.16 Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí thực tế phát sinh liên quan đến quản lý chung của
doanh nghiệp.
4.17 Chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại.
Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong kỳ với thuế suất
có hiệu lực tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Thu nhập chịu thuế chênh lệch so với lợi nhuận kế toán là
do điều chỉnh các khoản chênh lệch tạm thời giữa thuế và kế toán cũng như điều chỉnh các khoản thu
nhập và chi phí không phải chịu thuế hay không được khấu trừ.
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 15
Thuế thu nhập hoãn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày kết thúc kỳ kế
toán giữa cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản và nợ phải trả và giá trị ghi sổ của chúng cho mục
đích báo cáo tài chính.
4.18 Thuế suất và các lệ phí nộp Ngân sách mà Công ty đang áp dụng
Thuế GTGT: Sách giáo khoa, sách tham khảo bổ trợ cho sách giáo khoa thuộc đối tượng không
chịu thuế; Thiết bị văn phòng, từ điển áp dụng mức thuế suất 5%; Các mặt hàng khác như tem,
nhãn, mẫu biểu, thiết bị….áp dụng mức thuế suất 10%.
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng mức thuế suất là 20%.
Các loại thuế khác và lệ phí nộp theo quy định hiện hành.
4.19 Công cụ tài chính
Ghi nhận ban đầu
Tài sản tài chính
Tại ngày ghi nhận ban đầu, tài sản tài chính được ghi nhận theo giá gốc cộng các chi phí giao dịch có
liên quan trực tiếp đến việc mua sắm tài sản tài chính đó. Tài sản tài chính của Công ty bao gồm: tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu khách hàng, phải thu về cho vay, phải thu khác và đầu tư
tài chính.
Nợ phải trả tài chính
Tại ngày ghi nhận ban đầu, nợ phải trả tài chính được ghi nhận theo giá gốc cộng các chi phí giao
dịch có liên quan trực tiếp đến việc phát hành nợ phải trả tài chính đó. Nợ phải trả tài chính của
Công ty bao gồm các khoản vay, phải trả người bán và chi phí phải trả.
Đánh giá lại sau lần ghi nhận ban đầu
Hiện tại, chưa có quy định về đánh giá lại công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.
4.20 Các bên liên quan
Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng (trực tiếp hoặc gián tiếp) kiểm soát hoặc có
ảnh hưởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định về các chính sách tài chính và hoạt động.
Đơn vị tính: VND
5. Tiền và các khoản tương đương tiền
30/06/2017 01/01/2017
Tiền mặt 109.583.000 271.247.000
Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn 1.445.310.864 1.767.207.287
Tiền gửi kỳ hạn không quá 3 tháng - 6.000.000.000
Cộng 1.554.893.864 8.038.454.287
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 16
6. Phải thu của khách hàng ngắn hạn
30/06/2017 01/01/2017
Công ty CP Phát hành sách TP.HCM (FAHASA) 839.186.160 -
Bưu điện tỉnh Bình Thuận -CN TCTY Bưu điện VN 800.550.065 -
Sở Giáo dục - Đào tạo Bình Thuận 44.656.405 493.230.104
Các đối tượng khác 7.467.682.744 3.073.415.412
Cộng 9.152.075.374 3.566.645.516
7. Phải thu về cho vay
a. Ngắn hạn
30/06/2017 01/01/2017
Công ty CP Sách TBGD Miền Nam (i) 1.500.000.000 -
Xí nghiệp chế biến gỗ Phan Thiết - 100.000.000
Cán bộ công nhân viên (ii) 267.200.677 375.330.142
Cộng 1.767.200.677 475.330.142
(i) Cho Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị Giáo dục Miền Nam vay theo Hợp đồng vay vốn số 45/HĐVV
ngày 20/01/2017, số tiền: 1.500.000.000 đồng, thời hạn cho vay 3 tháng, lãi suất cho vay là 7%/năm.
(ii) Cho cán bộ công nhân viên vay vốn với thời hạn từ 6 tháng đến 12 tháng, lãi suất cho vay từ 8%-
10%/năm.
b. Dài hạn
30/06/2017 01/01/2017
Cán bộ công nhân viên (ii) 14.430.222 18.754.231
Cộng 14.430.222 18.754.231
(iii) Cho cán bộ công nhân viên vay vốn với thời hạn từ 24 tháng đến 36 tháng, lãi suất cho vay là
8%/năm.
Comment [THÚY (C)1]: ổ đ
ố ề ể ề
đ ổ đ
đ ổ
đ ạ ố ă ế ư ả
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 17
c. Phải thu về cho vay với các bên liên quan
Mối quan hệ 30/06/2017 01/01/2017
Công ty CP Sách TBGD Miền Nam
Chung Công ty đầu tư 1.500.000.000 -
Cộng 1.500.000.000 102.500.100
8. Phải thu ngắn hạn khác
Giá trị Dự phòng Giá trị Dự phòng
Lãi dự thu - - 44.050.000 -
Tạm ứng 43.137.900 - 43.418.584 -
Ký quỹ 249.266.947 - 280.450.447 -
Phải thu của người lao động 421.467.892 - - -
Phải thu khác 44.000.000 - 10.000.000 -
Cộng 757.872.739 - 377.919.031 -
30/06/2017 01/01/2017
9. Hàng tồn kho
Giá gốc Dự phòng Giá gốc Dự phòng
Hàng hóa 10.391.637.176 - 3.528.308.712 (19.775.585)
Cộng 10.391.637.176 - 3.528.308.712 (19.775.585)
30/06/2017 01/01/2017
Không có hàng tồn kho kém phẩm chất, khó có khả năng tiêu thụ tại thời điểm 30/06/2017.
Không có hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản nợ tại thời điểm 30/06/2017.
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 18
10. Chi phí trả trước ngắn hạn
30/06/2017 01/01/2017
Chi phí in hóa đơn 22.750.000 -
Cộng 22.750.000 -
11. Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, P.tiện vận tải Thiết bị, dụng
vật kiến trúc truyền dẫn cụ quản lý Cộng
Nguyên giá
Số đầu kỳ 2.195.322.085 1.082.872.651 333.395.000 3.611.589.736
Mua sắm trong kỳ - - - -
Giảm trong kỳ - - - -
Số cuối kỳ 2.195.322.085 1.082.872.651 333.395.000 3.611.589.736
Khấu hao
Số đầu kỳ 1.583.653.806 568.743.493 333.395.000 2.485.792.299
Khấu hao trong kỳ 20.739.462 61.957.110 - 82.696.572
Giảm trong kỳ - - - -
Số cuối kỳ 1.604.393.268 630.700.603 333.395.000 2.568.488.871
Giá trị còn lại
Số đầu kỳ 611.668.279 514.129.158 - 1.125.797.437
Số cuối kỳ 590.928.817 452.172.048 - 1.043.100.865
Nguyên giá TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng tại ngày 30/06/2017 là
1.404.203.501 đồng.
Không có TSCĐ hữu hình đã thế chấp, cầm cố đảm bảo nợ vay tại ngày 30/06/2017.
Không có TSCĐ hữu hình chờ thanh lý.
Không có các cam kết về việc mua lại TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai.
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 19
12. Tài sản cố định vô hình
Phần mềm
máy tính Cộng
Nguyên giá
Số đầu kỳ 83.000.000 83.000.000
Mua trong kỳ - -
Số cuối kỳ 83.000.000 83.000.000
Khấu hao
Số đầu kỳ 83.000.000 83.000.000
Khấu hao trong kỳ - -
Số cuối kỳ 83.000.000 83.000.000
Giá trị còn lại
Số đầu kỳ - -
Số cuối kỳ - -
Nguyên giá TSCĐ vô hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng tại ngày 30/06/2017 là 83.000.000
đồng.
Không có TSCĐ vô hình thế chấp, cầm cố đảm bảo nợ vay tại ngày 30/06/2017.
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 19
13. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Tình hình
hoạt động
Tỷ lệ
vốn
Số lượng cổ
phiếu
Giá
gốc
Dự
phòng
Giá trị
hợp lý
Giá
gốc
Dự
phòng
Đầu tư vào đơn vị khác 727.920.000 - 727.920.000 -
- Công ty CP Sách TBGD Bình Dương (i) Đang hoạt động 3% 30.000 300.000.000 - - 300.000.000 -
- Công ty CP Môi trường và Dịch vụ Đô thị Bình Thuận (BMD) (ii) Đang hoạt động 1,55% 42.792 427.920.000 - 449.316.000 427.920.000 -
Cộng 727.920.000 - 727.920.000 -
01/01/2017 30/06/2017
(i) Báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm 2017 của Công ty Cổ phần Sách TBGD Bình Dương có lãi, vốn chủ sở hữu được bảo toàn. Công ty không có cơ sở xác định giá trị
hợp lý của khoản đầu tư do không thu thập được nguồn dữ liệu tin cậy về thị giá cổ phiếu.
(ii) Giá trị hợp lý của khoản đầu tư vào Công ty Cổ phần Môi trường và Dịch vụ Đô thị Bình Thuận được xác định căn cứ vào giá giao dịch cổ phiếu BMD tại Sở Giao
dịch chứng khoán Hà Nội vào ngày 30/06/2017. Công ty chưa nhận được Báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm 2017 của Công ty này.
Comment [THÚY (C)2]: ử ư ả
ả
Đ ử
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2016
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 20
14. Phải trả người bán ngắn hạn
30/06/2017 01/01/2017
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Giáo dục Phương Nam 4.402.575.831 17.133.560
Công ty CP Sách -Thiết bị Miền Nam 2.582.843.989 54.082.440
Các đối tượng khác 4.527.725.552 2.866.868.414
Cộng 11.513.145.372 2.938.084.414
Trong đó: Phải trả người bán là các bên liên quan
Mối quan hệ 30/06/2017 01/01/2017
Công ty CP Sách Giáo dục tại TP. Hồ
Chí Minh
Chung Công ty đầu tư
145.240.565 92.775.885
Công ty CP Sách và Thiết bị Trường học
TP. Hồ Chí Minh
Chung Công ty đầu tư
440.246.112 224.038.293
Công ty CP Sách và Thiết bị Giáo dục
Miền Nam
Chung Công ty đầu tư
2.582.843.989 54.082.440
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Giáo
dục Phương Nam
Chung Công ty đầu tư
4.402.575.831 17.133.560
Các đối tượng khác Chung Công ty đầu tư 73.771.680 174.330.790
Cộng 7.644.678.177 562.360.968
15. Người mua trả tiền trước ngắn hạn
30/06/2017 01/01/2017
Công ty TNHH Đăng Nguyên 6.652.457 -
Trường Tiểu học Phước Thể 2 6.277.000 2.456.000
Trường Tiểu học Đức Tín 1 5.142.000 -
Các đối tượng khác 17.174.682 30.294.542
Cộng 35.246.139 32.750.542
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 21
16. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Số đầu kỳ
Số phải nộp
trong kỳ
Số thực nộp
trong kỳ Số cuối kỳ
Thuế giá trị gia tăng 273.610.448 84.474.455 312.664.642 45.420.261
Thuế thu nhập doanh nghiệp 54.089.327 109.176.945 85.346.082 77.920.190
Thuế thu nhập cá nhân 38.790.426 62.020.375 93.375.317 7.435.484
Các loại thuế khác - 5.000.000 5.000.000 -
Cộng 366.490.201 260.671.775 496.386.041 130.775.935
Các báo cáo thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của Cơ quan thuế, số thuế được trình bày trên các báo
cáo tài chính này có thể sẽ thay đổi theo quyết định của Cơ quan thuế.
17. Phải trả ngắn hạn khác
30/06/2017 01/01/2017
Bảo hiểm xã hội 5.261.687 5.693.908
Cộng 5.261.687 5.693.908
18. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
Đầu kỳ
Tăng
trong kỳ
Giảm
trong kỳ Cuối kỳ
Vay ngắn hạn (Cán bộ công nhân
viên) 358.836.820 132.725.210 105.000.000 386.562.030
Cộng 358.836.820 132.725.210 105.000.000 386.562.030
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 22
19. Vốn chủ sở hữu
a. Bảng đối chiếu biến động của Vốn chủ sở hữu
Số dư tại 01/01/2016 11.000.000.000 112.410.011 1.576.016.760 716.012.565 13.404.439.336
Tăng trong kỳ - - 20.000.000 1.514.291.680 1.534.291.680
Giảm trong kỳ - - - 1.510.000.000 1.510.000.000
Số dư tại 31/12/2016 11.000.000.000 112.410.011 1.596.016.760 720.304.245 13.428.731.016
Số dư tại 01/01/2017 11.000.000.000 112.410.011 1.596.016.760 720.304.245 13.428.731.016
Tăng trong kỳ - - - 443.618.800 443.618.800
Giảm trong kỳ - - - 660.000.000 660.000.000
Số dư tại 30/06/2017 11.000.000.000 112.410.011 1.596.016.760 503.923.045 13.212.349.816
Cộng
Vốn góp của
chủ sở hữu
Vốn khác của
chủ sở hữu
Lợi nhuận
sau thuế
chưa phân phối
Quỹ đầu tư
phát triển
b. Chi tiết vốn góp của chủ sở hữu
30/06/2017 01/01/2017
Vốn góp của Công ty TNHH MTV NXB GD Việt Nam 4.400.000.000 4.400.000.000
Vốn góp của các cổ đông khác 6.600.000.000 6.600.000.000
Cộng 11.000.000.000 11.000.000.000
c. Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức
6 tháng đầu
năm 2017
6 tháng đầu
năm 2016
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Vốn góp đầu kỳ 11.000.000.000 11.000.000.000
- Vốn góp tăng trong kỳ - -
- Vốn góp giảm trong kỳ - -
- Vốn góp cuối kỳ 11.000.000.000 11.000.000.000
Cổ tức, lợi nhuận đã chia 660.000.000 660.000.000
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 23
d. Cổ phiếu
30/06/2017 01/01/2017
Cổ phiếu Cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 1.100.000 1.100.000
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 1.100.000 1.100.000
- Cổ phiếu phổ thông 1.100.000 1.100.000
- Cổ phiếu ưu đãi (được phân loại là vốn chủ sở hữu) - -
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 1.100.000 1.100.000
- Cổ phiếu phổ thông 1.100.000 1.100.000
- Cổ phiếu ưu đãi (được phân loại là vốn chủ sở hữu) - -
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000VND
e. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
6 tháng đầu
năm 2017
6 tháng đầu
năm 2016
Lợi nhuận kỳ trước chuyển sang 720.304.245 716.012.565
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp kỳ này 443.441.701 575.125.583
Phân phối lợi nhuận 660.000.000 660.000.000
- Phân phối lợi nhuận kỳ trước 660.000.000 660.000.000
+ Trả cổ tức cho các cố đông 660.000.000 660.000.000
- Tạm phân phối lợi nhuận kỳ này - -
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cuối kỳ 503.745.946 631.138.148
Công ty thực hiện phân phối lợi nhuận sau thuế năm 2016 theo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường
niên số 55/NQ-ĐHCĐ – 2017 ngày 25/03/2017.
f. Cổ tức
Đại hội cổ đông thường niên của Công ty vào ngày 25/03/2017 đã quyết định chia cổ tức từ lợi nhuận
thuần sau thuế năm 2016 là 11% vốn điều lệ, tương ứng 1.210.000.000 đồng. Theo đó, sau khi trừ cổ
tức đã tạm ứng trong năm 2016 là 550.000.000 đồng, Công ty đã thực hiện chi trả số cổ tức còn lại là
660.000.000 đồng trong 6 tháng năm 2017.
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 24
20. Các khoản mục ngoài bảng cân đối kế toán
Nợ khó đòi đã xử lý VND Nguyên nhân xóa nợ
DNTN Hoàng Hải 16.250.000 Nợ không thu hồi được
Trường Tiểu học Gia An 3 5.032.200 Nợ không thu hồi được
Đỗ Đình Nam 52.832.481 Nợ không thu hồi được
Nguyễn Thị Ngọc 57.791.666 Nợ không thu hồi được
Đặng Trương Hoàng Nhụy 6.672.000 Nợ không thu hồi được
Nguyễn Thị Mộng Thu 17.563.106 Nợ không thu hồi được
Cộng 156.141.453
21. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
6 tháng đầu
năm 2017
6 tháng đầu
năm 2016
Doanh thu bán sách giáo khoa 10.935.156.664 11.469.508.789
Doanh thu bán sách tham khảo 586.118.195 684.119.406
Doanh thu bán thiết bị giáo dục 2.967.600.243 4.588.305.328
Doanh thu bán hàng hóa khác 3.359.961.245 3.442.601.192
Cộng 17.848.836.347 20.184.534.715
22. Các khoản giảm trừ doanh thu
6 tháng đầu
năm 2017
6 tháng đầu
năm 2016
Hàng bán bị trả lại 28.064.463 383.779.164
Cộng 28.064.463 383.779.164
23. Giá vốn hàng bán
6 tháng đầu
năm 2017
6 tháng đầu
năm 2016
Giá vốn sách giáo khoa 9.710.402.106 10.061.306.041
Giá vốn sách tham khảo 386.875.514 463.406.958
Giá vốn thiết bị giáo dục 2.303.130.505 3.415.672.855
Giá vốn hàng hóa khác 2.689.020.143 2.911.801.561
Cộng 15.089.428.268 16.852.187.415
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 25
24. Doanh thu hoạt động tài chính
6 tháng đầu
năm 2017
6 tháng đầu
năm 2016
Lãi tiền gửi, tiền cho vay 131.297.727 96.490.051
Chiết khấu thanh toán 43.165.271 122.279.477
Cổ tức, lợi nhuận được chia 30.000.000 24.000.000
Cộng 204.462.998 242.769.528
25. Chi phí tài chính
6 tháng đầu
năm 2017
6 tháng đầu
năm 2016
Chi phí lãi vay 8.257.500 50.737.644
Chiết khấu thanh toán nhanh 257.543.100 406.747.064
Cộng 265.800.600 457.484.708
26. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
6 tháng đầu
năm 2017
6 tháng đầu
năm 2016
Chi phí nhân công 674.332.144 797.528.099
Chi phí khấu hao TSCĐ 39.067.386 39.067.386
Chi phí tuyên truyền quảng cáo, môi giới 326.144.000 42.495.000
Các khoản khác 571.430.571 555.132.556
Cộng 1.610.974.101 1.434.223.041
b. Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
6 tháng đầu
năm 2017
6 tháng đầu
năm 2016
Chi phí nhân công 203.373.164 252.985.324
Chi phí tiếp khách, hội nghị, khánh tiết 67.467.727 60.493.092
Chi phí khấu hao 43.629.186 48.403.458
Các khoản khác 201.064.444 223.978.585
Cộng 515.534.521 585.860.459
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 26
27. Thu nhập khác
6 tháng đầu
năm 2017
6 tháng đầu
năm 2016
Chênh lệch thừa tiền bán hàng 3.393.990 -
Xử lý kiểm kê - 1.402.153
Các khoản khác 6.256.161 4.000.000
Cộng 9.650.151 5.402.153
28. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
6 tháng đầu
năm 2017
6 tháng đầu
năm 2016
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 552.795.745 719.113.979
Điều chỉnh các khoản thu nhập chịu thuế (6.911.019) 828.000
- Điều chỉnh tăng 23.088.981 24.828.000
+ Chi phí không hợp lý, hợp lệ 3.288.981 5.028.000
+ Thù lao HĐQT, BKS không trực tiếp điều hành 19.800.000 19.800.000
- Điều chỉnh giảm (Cổ tức, lợi nhuận được chia) 30.000.000 24.000.000
Tổng thu nhập chịu thuế 545.884.726 719.941.979
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 109.176.945 143.988.396
Trong đó:
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh kỳ này 109.176.945 143.988.396
29. Lãi cơ bản, lãi suy giảm trên cổ phiếu
6 tháng đầu
năm 2017
6 tháng đầu
năm 2016
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 443.618.800 575.125.583
Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận sau thuế - -
LN hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông 443.618.800 575.125.583
Số lượng cổ phiếu phổ thông lưu hành bình quân trong kỳ 1.100.000 1.100.000
Lãi cơ bản, suy giảm trên cổ phiếu 403 523
(*) Lãi cơ bản, lãi suy giảm được tính khi chưa trừ quỹ khen thưởng, phúc lợi. Kế hoạch Đại hội cổ đông
của Công ty không quy định tỷ lệ trích cụ thể. Hàng năm, căn cứ vào kết quả kinh doanh đã đạt được cuối
năm, Ban điều hành sẽ đề xuất mức trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cụ thể.
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 27
30. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố
6 tháng đầu
năm 2017
6 tháng đầu
năm 2016
Chi phí nhân công 877.705.308 1.044.654.423
Chi phí khấu hao tài sản cố định 82.696.572 87.470.844
Chi phí dịch vụ mua ngoài 482.327.473 470.275.649
Chi phí khác bằng tiền 683.779.269 417.682.584
Cộng 2.126.508.622 2.020.083.500
31. Báo cáo bộ phận
Theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 28 và Thông tư hướng dẫn Chuẩn mực này thì Công ty cần
lập báo cáo bộ phận. Theo đó, bộ phận là một phần có thể xác định riêng biệt của Công ty tham gia
vào việc cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ liên quan (bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh) hoặc cung
cấp sản phẩm hoặc dịch vụ trong một môi trường kinh tế cụ thể (bộ phận theo khu vực địa lý), mỗi bộ
phận này chịu rủi ro và thu được lợi ích kinh tế khác với các bộ phận khác.
Căn cứ vào thực tế hoạt động tại Công ty, Ban Giám đốc đánh giá rằng các lĩnh vực kinh doanh cũng
như các môi trường kinh tế cụ thể theo khu vực địa lý không có sự khác biệt trong việc gánh chịu rủi
ro và lợi ích kinh tế. Vì vậy, Công ty hoạt động trong một bộ phận kinh doanh duy nhất là kinh doanh
sách và thiết bị trường học và một bộ phận địa lý chính là Tỉnh Bình Thuận,Việt Nam.
32. Quản lý rủi ro
a. Quản lý rủi ro vốn
Thông qua công tác quản trị nguồn vốn, Công ty xem xét, quyết định duy trì số dư nguồn vốn và nợ
phải trả thích hợp trong từng thời kỳ để vừa đảm bảo hoạt động liên tục vừa tối đa hóa lợi ích của các
cổ đông.
b. Quản lý rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính bao gồm rủi ro thị trường (rủi ro về lãi suất, rủi ro về giá), rủi ro tín dụng và rủi ro
thanh khoản.
Quản lý rủi ro thị trường: Hoạt động kinh doanh của Công ty sẽ chủ yếu chịu rủi ro khi có sự biến
động lớn về lãi suất và giá.
Quản lý rủi ro về lãi suất
Toàn bộ số dư nợ vay của Công ty đều là vay cán bộ công nhân viên với mức lãi suất thoả thuận và
ổn định; Do đó, Ban Giám đốc cho rằng rủi ro về biến động lãi suất ngoài dự tính của Công ty ở mức
thấp.
Quản lý rủi ro về giá
Công ty mua hàng hóa chủ yếu là sách, thiết bị trường học từ nhà cung cấp trong nước để phục vụ
hoạt động thương mại, do đó sẽ chịu sự rủi ro từ việc thay đổi giá bán của hàng hóa mua vào. Để
quản lý rủi ro về biến động giá cả hàng hóa mua vào công ty đã ký kết các hợp đồng với mức chiết
khấu phù hợp và ổn định. Mặt khác, giá cả của các loại hàng hóa này thường ít biến động nên Công ty
cho rằng rủi ro về giá trong hoạt động kinh doanh ở mức thấp.
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 28
Quản lý rủi ro tín dụng
Công ty bán hàng theo hai phương thức sau: thông qua các đại lý và trực tiếp bán tại các cửa hàng.
Công ty giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng nhiều biện pháp tuỳ vào các phương thức bán hàng:
Bán hàng qua các đại lý: Các đại lý được khuyến khích trả tiền sớm để hưởng các mức chiết khấu
thương mại và chiết khấu thanh toán tốt, trước khi nhận hàng phải trả dứt điểm đợt hàng trước.
Bán hàng trực tiếp: Thu bằng tiền mặt, không có rủi ro tín dụng.
Quản lý rủi ro thanh khoản
Để quản lý rủi ro thanh khoản, đáp ứng các nhu cầu về vốn, nghĩa vụ tài chính hiện tại và trong tương
lai, Công ty thường xuyên theo dõi và duy trì đủ mức dự phòng tiền, tối ưu hóa các dòng tiền nhàn
rỗi, tận dụng được tín dụng từ khách hàng và đối tác, chủ động kiểm soát các khoản nợ đến hạn, sắp
đến hạn trong sự tương quan với tài sản đến hạn và nguồn thu có thể tạo ra trong thời kỳ đó,…
Tổng hợp các khoản nợ phải trả tài chính của Công ty theo thời hạn thanh toán như sau:
30/06/2017 Không quá 1 năm Trên 1 năm Tổng
Phải trả người bán 11.513.145.372 - 11.513.145.372
Vay và nợ thuê tài chính 386.562.030 - 386.562.030
Cộng 11.899.707.402 - 11.899.707.402
01/01/2017 Không quá 1 năm Trên 1 năm Tổng
Phải trả người bán 2.938.084.414 - 2.938.084.414
Chi phí phải trả 40.000.000 - 40.000.000
Vay và nợ thuê tài chính 358.836.820 - 358.836.820
Cộng 3.336.921.234 - 3.336.921.234
Ban Giám đốc cho rằng Công ty hầu như không có rủi ro thanh khoản và tin tưởng rằng Công ty có
thể tạo ra đủ nguồn tiền để đáp ứng các nghĩ vụ tài chính khi đến hạn.
Tổng hợp các tài sản tài chính hiện có tại Công ty được trình bày trên cơ sở tài sản thuần như sau:
30/06/2017 Không quá 1 năm Trên 1 năm Tổng
Tiền và các khoản tương đương tiền 1.554.893.864 - 1.554.893.864
Đầu tư tài chính - 727.920.000 727.920.000
Phải thu khách hàng 9.152.075.374 - 9.152.075.374
Phải thu về cho vay 1.767.200.677 14.430.222 1.781.630.899
Phải thu khác 293.266.947 - 293.266.947
Cộng 12.767.436.862 742.350.222 13.509.787.084
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 29
01/01/2017 Không quá 1 năm Trên 1 năm Tổng
Tiền và các khoản tương đương tiền 8.038.454.287 8.038.454.287
Đầu tư tài chính - 727.920.000 727.920.000
Phải thu khách hàng 3.566.645.516 - 3.566.645.516
Phải thu về cho vay 475.330.142 18.754.231 494.084.373
Phải thu khác 334.500.447 - 334.500.447
Cộng 12.414.930.392 746.674.231 13.161.604.623
33. Thông tin về các bên liên quan
a. Các bên liên quan
Mối quan hệ
Công ty TNHH MTV Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam Công ty đầu tư
Công ty CP Sách và Thiết bị Giáo dục Miền Nam Chung Công ty đầu tư
Công ty CP Sách Giáo dục tại TP. Hồ Chí Minh Chung Công ty đầu tư
Công ty CP Sách và TBTH TP. Hồ Chí Minh Chung Công ty đầu tư
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Giáo dục Phương Nam Chung Công ty đầu tư
b. Các giao dịch trọng yếu khác với các bên liên quan phát sinh trong kỳ
Nội dung
6 tháng đầu
năm 2017
6 tháng đầu
năm 2016
Mua hàng
Công ty CP Sách và Thiết bị Giáo dục
Miền Nam
Sách bổ trợ, sách tham
khảo
7.328.864.134 8.165.064.269
Công ty CP Sách Giáo dục tại TP. Hồ
Chí Minh
Sách bổ trợ, sách tham
khảo
145.211.065 182.040.526
Công ty CP Sách và TBTH TP. Hồ Chí
Minh
Sách bổ trợ, sách tham
khảo
602.165.981 854.869.436
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Giáo
dục Phương Nam
Sách bổ trợ, sách tham
khảo
8.408.692.847 8.083.858.419
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ BÌNH THUẬN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
70 Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận Cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2017
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo) (Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)
Trang 30
c. Thu nhập của các thành viên quản lý chủ chốt
6 tháng đầu
năm 2017
6 tháng đầu
năm 2016
Thu nhập Ban Giám đốc 126.892.999 166.370.115
Thù lao Hội đồng quản trị 33.800.000 49.400.000
34. Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán
Không có sự kiện quan trọng nào phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán yêu cầu phải điều chỉnh hoặc
công bố trong Báo cáo tài chính giữa niên độ.
35. Số liệu so sánh
Số liệu so sánh của Bảng cân đối kế toán giữa niên độ là số liệu trên báo cáo tài chính cho năm tài
chính kết thúc ngày 31/12/2016, số liệu so sánh của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên
độ và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ là số liệu trên báo cáo tài chính cho kỳ kế toán 6 tháng
đầu năm 2016. Các báo cáo tài chính này đã được kiểm toán và soát xét bởi AAC.
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
Nguyễn Văn So Nguyễn Khoa Tuyển Nguyễn Khoa Tuyển
Bình Thuận, ngày 20 tháng 07 năm 2017