Upload
nhiepphong2707
View
39
Download
2
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Thuyết trình về ứng dụng của SCCO2 trong hóa học xanh
Citation preview
CO2 SIÊU TỚI HẠN-ỨNG DỤNG
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC
Nhóm 5: Trần Minh Dũng
Đỗ Văn Phương
Nguyễn Hồng Tuấn
Trần Anh Khoa
GVHD: TS. Trương Vũ Thanh
I
II
III
Giới thiệu về CO2 siêu tới hạn
Ứng dụng CO2 siêu tới hạn trong tổng hợp hữu cơ
NỘI DUNG
IV
Ứng dụng CO2 siêu tới hạn trong trích ly
Ứng dụng CO2 siêu tới hạn trong các phản ứng polymer hóa
SUPERCRITICAL FLUID
SUPERCRITICAL FLUID Được biết đến từ năm 1879, nhưng đến năm 1980 phương pháp chiết bằng chất lỏng siêu tới hạn mới được áp dụng rộng rãi
trong công nghệ chiết các hợp chất thiên nhiên ra khỏi thực vật như tinh dầu cà phê, trà, gia vị và nhất là hoa bia.
SUPERCRITICAL FLUID
Lưu chất siêu tới hạn là một trạng thái vật lý của một chất nào đó ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao hơn nhiệt độ tới hạn (Tc ) và áp suất tới hạn ( Pc ).
Giản đồ pha nhiệt độ - áp suất của CO2
Liquid Critical Temperature (K) Critical Pressure (atm)
Hydrogen (H) 33.3 12.8
Neon (Ne) 44.4 26.3
Nitrogen (N) 126 33.5
Argon (Ar) 151 48.5
Methane (CH4) 191 45.8
Ethane (C2H6) 305 48.2
Carbon Dioxide (CO2) 305 72.9
Ammonia (NH3) 406 112
Water (H2O) 647 218
(Benner 680)
Giá trị nhiệt độ, áp suất của một số chất thường gặp tại điểm tới hạn
SCO2?
Những đặc tính của khí nén CO2 đã được quan tâm cách đây hơn 130 năm
Năm 1861, Gore là người phát hiện ra CO2 lỏng có thể hoà tan comphor và naphtalen một cách dễ dàng và cho màu rất đẹp nhưng lại khó hoà tan các chất béo
1875-1876 Andrew lại là người nghiên cứu về trạng thái siêu tới hạn của CO2
Buchner (1906) cũng công bố về một số hợp chất hữu cơ khó bay hơi nhưng lại có khả năng hoà tan trong sCO2 cao hơn nhiều trong CO2 lỏng
Cho đến thập kỷ 80, công nghệ sCO2 mới thật sự phổ biến và được nghiên cứu một cách sâu rộng hơn.
SCO2
Vì sao SCO2 lại thu hút sự nghiên cứu của nhiều nhà Hóa học trên thế giới?
Phương pháp sCO2 có nhiểu ưu điểm nổi bật?
So với các phương pháp truyền thống khác nó cải thiện được những mặt tốt hơn?
Tính chất hoá lý của sCO2
- Sức căng bề mặt thấp
- Khuếch tán nhanh
- Độ linh động cao
- Độ nhớt thấp
- Hằng số điện môi có sự biến đổi không lớn lắm
- Dễ điều chỉnh bằng nhiệt độ và áp suất
Ưu điểm so với các dung môi khác
- CO2 là một chất dễ kiếm, rẻ tiền, thân thiện với môi trường
- Không bắt lửa, không duy trì sự cháy. CO2 không độc với cơ thể, không ăn mòn thiết bị.
- Có khả năng hoà tan tốt các chất khí H2, O2, CO,…
- Phân tách tốt
- Thu hồi và tái sử dụng các xúc tác phức kim loại chuyển tiếp đắt tiền
- Khả năng kéo dài tuổi thọ của xúc tác
- Giảm sự biến chất hay phân hủy của sản phẩm nhạy cảm với nhiệt.
- Khi CO2 hoá hơi không để lại cặn độc hại.
Tính chất Khí Siêu tới hạn Lỏng
Tỷ trọng/g ml-1 10-3 0.4 1
Độ nhớt/Pas 10-5 10-4 10-3
Hệ số khuếch tán/cm2 .s-1 0.1 10-3 10-5 - 10-6
KHẢO SÁT THÔNG SỐ VẬT LÝ CỦA LƯU CHẤT SIÊU TỚI HẠN ( SCO2 )
Tỷ trọng: Lỏng > Siêu tới hạn > Khí
Độ nhớt: Lỏng > Siêu tới hạn > Khí
Hệ số khuếch tán: Khí > Siêu tới hạn > Lỏng
sCO2 là dung môi kém phân cực, nên chỉ hòa tan tốt các tác chất và các xúc tác kém phân cực
Áp suất ảnh hưởng nhiều đến lưu chất siêu tới hạn.
Chi phí đầu tư lớn
Mới áp dụng ở quy mô phòng thí nghiệm
Lưu chất siêu tới hạn chỉ NÊN sử dụng khi phản ứng ở điều kiện đó thực sự có những ƯU ĐIỂM nổi bật so với phản ứng ở điều kiện thường.
sCO2 vẫn có những hạn chế?
- Người ta thêm đồng dung môi Nước, Methanol , các ancol mạch ngắn,..(lượng 0-20% mol)để điều chỉnh.Các chất phụ
trợ này được sử dụng để chiết xuất chọn lọc hoặc làm tăng khả năng chiết được những phân tử phân cực cần chiết trong
nguyên liệu ban đầu.Và làm tăng độ tan của một số phức kim loại chuyển tiếp.VD: phức nikel với một số ligand họ
tetraamine vòng trong sCO2 với 10% đồng dung môi methanol
- Biến đổi cấu trúc của ligand theo hướng tang độ tan trong CO2 siêu tới hạn, thay thế ligand chứa nhiều vòng thơm bằng
các ligand chứa gốc alkyl không phân cực. VD: phức Cu(hfacac)2 độ tan cao hơn 200 lần phức Cu(acac)2
sCO2 không phải là một dung môi tốt cho những chất có trọng lượng phân tử cao và những hợp chất phân
cực.Có nhiều biện pháp để tăng khả năng hòa tan cho những hợp chất như thế:
Nam T.S Phan, ‘Hoá học xanh trong tổng hợp hữu cơ Tập 1’,393
-Thêm đuôi “ái CO2” như polyflouroalkyl,flouroether, silicone..vào các nhóm thế trên vòng thơm của ligand.Chiều dài của
phần polyflouroalkyl càng lớn độ tan của phức càng tăng.
Nam T.S Phan, ‘Hoá học xanh trong tổng hợp hữu cơ Tập 1’,393
-Với các xúc tác phức tích điện nếu lựa chọn phần anion thích hợp có thể làm tăng độ hòa tan.VD: xúc tác phức rhodium dạng
cation có thể sử dụng anion như [3,5-(CF3)2C6H3)4B]- viết tắt là BarF- hoặc anion như CF3SO3- để làm tăng độ tan của phức
trong dung môi CO2 siêu tới hạn
BENZOIN:
Danh pháp: 2-hydroxy-1,2-di(phenyl)ethanone
CTPT: C14H12O2
KLPT: 212,24 g/mol
Nóng chảy: 132 – 137 oC
Sôi: 344 oC
Ít tan trong nước
ỨNG DỤNG:
- Xúc tác trong polyme hóa quang học
- Nguyên liệu điều chế benzil
Tổng hợp Benzoin
Tổng hợp Benzoin
Tổng hợp Benzoin
- Enzym được sử dụng khá phổ biến trong thực phẩm chức năng, công nghệ tẩy rửa - số
lượng sản phẩm hữu cơ tổng hợp từ enzym tăng nhanh trong vài thập kỷ qua
- Enzym sử dụng là chất xúc tác phản ứng không đối quang vì độ chọn lọc cao của nó.
Đặc biệt, Lipases được sử dụng phổ biến vì khả năng xúc tác phản ứng hữu cơ như thủy
phân, este hóa,…
- CO2 không độc hại, không cháy, giá thành thấp, an toàn, có nhiệt độ và áp suất tới hạn
thấp.
- Lipases là enzym được sử dụng trong SCCO2
Ưu điểm:
+ tăng tốc độ truyền khối
+ Tách chiết sản phẩm đơn giản
+ thân thiện môi trường
+ Có thể thay thế dung môi không phân cực trong tổng hợp hữu cơ.
Tổng hợp Benzoin
Tổng hợp Benzoin
Khảo sát 10 loại lipases:
+ Porcine pancreas + C. antarctica
+ Aspergillus + C. cylindracea
+ P. florescens + Hog pacreas
+ M. miehei + R. niveus
+ P. cepacia + R. arrhizus
Tổng hợp Benzoin
Kết quả lựa chọn lipases trong SCCO2 ở 90 bar và 35 oC
- Chọn C. cylindracea lipases (CCL) trong nghiên cứu tiếp theo.
Tổng hợp Benzoin
Điều kiện khảo sát:
- Áp suất : 70 – 90 bar
- Nhiệt độ: 35 – 40 – 45 oC
Tổng hợp Benzoin
Ảnh hưởng của P đến %ee
Nhiệt độ (oC)
ÁP suất (bar) Eep (%)
35
70 46.6
80 46.7
90 61.3
40
70 46.5
80 42.6
90 43.3
45
70 44.3
80 24.3
90 19.8
Tổng hợp Benzoin Thực hiện phản ứng ở điều kiện khí quyển không có CO2 - không thu được benzoin
- Phản ứng trong SCCO2 tốt hơn - đây là một phương pháp mới để tổng hợp các hợp
chất không đối quang
Ảnh hưởng của áp suất đến %ee tùy thuộc vào điều kiện phản ứng như áp suất, nhiệt
độ, sức căng bề mặt, loại lipases.
Điều kiện phản ứng tốt nhất ở 35 oC, 90 bar, enzym CCL - %ee cao nhất 61,3%
Tổng hợp Benzoin
Tổng hợp Benzoin
Khoảng khảo sát
Nhiệt độ (oC), x135 40 45
Áp suất (bar), x270 80 90
pH, x35 7 9
Tối ưu hóa quá trình tổng hợp Benzoin trong SCCO2
Điều kiện tối ưu:
P = 78,9 bar
T = 40 oC
pH = 6,4
- %ee = 62%
SUPERCRITICAL CO2 EXTRACTION
SUPERCRITICAL CO2 EXTRACTION
G. N. Sapkale, S. M. Patil, U. S. Surwase and P. K. Bhatbhage. Supercritical CO2 extraction. Int. J. Chem. Sci.: 8(2), 2010, 729-743
SUPERCRITICAL CO2 EXTRACTION
Supercritical Fluid CO2 Extraction
(SFE)
- Coffee decaffeination- Isolation of some favoring components
from hops- Fatty acid refining- Production of herbal products
Ramsey Edward, Sun Quibai. Mini review: Green sustainable processes using supercritical fluid CO2. Journal of environmental sciences 21, 2009, 720-726
SUPERCRITICAL CO2 EXTRACTION
The relatively low critical temperature
(304.1 K)
Enable the extraction of thermally labile compounds whose isolation using traditional methods involving elevated temperatures pose problems
Advantage
Ramsey Edward, Sun Quibai. Mini review: Green sustainable processes using supercritical fluid CO2. Journal of environmental sciences 21, 2009, 720-726
Advantage
SUPERCRITICAL CO2 EXTRACTION
The pressure could be controlled
Enables selective extraction, purification and fractionation procedures that exploit the tunable solvating strength of SCF carbon dioxide.
Ramsey Edward, Sun Quibai. Mini review: Green sustainable processes using supercritical fluid CO2. Journal of environmental sciences 21, 2009, 720-726
Advantage
SUPERCRITICAL CO2 EXTRACTION
SCF carbon dioxiderapidly penetrates and exits
solid matrices
More rapid and efficient extractions compared with the use of higher viscosity organic solvents whose solvating strengths SCF carbon dioxide can imitate
Ramsey Edward, Sun Quibai. Mini review: Green sustainable processes using supercritical fluid CO2. Journal of environmental sciences 21, 2009, 720-726
Advantage
SUPERCRITICAL CO2 EXTRACTION
Inert, non-toxic Could be applied for food and pharmaceutical industries
Ramsey Edward, Sun Quibai. Mini review: Green sustainable processes using supercritical fluid CO2. Journal of environmental sciences 21, 2009, 720-726
Disadvantage
SUPERCRITICAL CO2 EXTRACTION
The principle limitation of SFE using SCF carbon dioxide is the limited solubility exhibited by polar compounds
Expensive
Ramsey Edward, Sun Quibai. Mini review: Green sustainable processes using supercritical fluid CO2. Journal of environmental sciences 21, 2009, 720-726
SUPERCRITICAL CO2 EXTRACTION
SUPERCRITICAL CO2 EXTRACTION
Freeze-dried Eruca sativa leavesSupercritical fluid CO2
extraction
- Glucosinolates- Polyphenol- Lipids
SCCO2 results are compared with Soxhlet and other methods that combine organic solvents with ultrasounds
Purpose
SUPERCRITICAL CO2 EXTRACTION
Supercritical CO2 Extraction
- Supercritical CO2 extraction using water as co-solvent
- Supercritical CO2 extraction using ethanol as co-solvent
- Temperature and pressure were optimized for each compound
Experimental
SUPERCRITICAL CO2 EXTRACTION
Experimental
Soxhlet Extraction
- A mixture of methanol : water = 7:3
- T = 373 K
- t = 18h
SUPERCRITICAL CO2 EXTRACTION
Results
Effect of the co-solvent on the extraction yield and composition of the extract
SUPERCRITICAL CO2 EXTRACTION
Results
Effect of the temperature and pressure on the extraction yield and composition of the extract
SUPERCRITICAL CO2 EXTRACTION
Results
Effect of the temperature and pressure on the extraction yield and composition of the extract
SUPERCRITICAL CO2 EXTRACTION
Results
Comparison between supercritical fluid extraction, Soxhlet and other extraction methods
CÁC PHẢN ỨNG POLYMER HÓA TRONG
CO2 SIÊU TỚI HẠN
CÁC DUNG MÔI THÔNG DỤNG TỔNG HỢP POLYMER
CFCs• Gây thủng tầng ozon.• Hợp chất fluorine tích tụ và gây ô nhiễm môi trường
VOCs• Ảnh hưởng sức khỏe con người• Tích tụ gây ô nhiễm môi trường
Nước• Tốn năng lượng làm khô.• Chi phí vận chuyển và tồn trữ lớn• Xử lý nước thải độc hại
Lượng dung môi tiêu thụ hang năm ở châu Âu là 5 triệu tấn, trong đó công nghiệp cao su và polymer chiếm 56%
Tại sao
chọn SCO2?
Tính chất đặc biệt của lưu chất
Ảnh hưởng lên polymer
Ưu điểm về mặt mội trường
POLYME HÓA FLOROOLEFIN TRONG SCO2
Hỗn hợp Freon-113 và nước
Dùng lượng lớn
nước
Dùng hợp chất
florin CFC
Dễ nổ
Hình thành nhóm
chức acid cuối
mạch
Polyme cơ sở tetrafloroethylen (TFE)
Floropolyacrylate có M>250.000 vẫn tan tốt trong sCO2 nên phản ứng tận dụng nhiều ưu điểm của hệ đồng thể.
1,1-dihydroperflorooctyl acrylate (FOA) tham gia polymer hóa dễ dàng trong sCO2 với nhiệt độ thấp hơn so với quá trình trong pha lỏng thông thường
Tổng hợp poly vinyliden floride (PVDF) hiện tại công nghiệp polymer hóa nhũ tương hoặc huyền phù trong hệ dung môi chứa nước -> định hướng thay thế bằng SCO2 kết hợp tác nhân điều khiển kích thước hạt nhựa
Tổng hợp các polyester béo mạch thẳng như poly(L-lactide) (PLLA), poly(glycolide) (PGA), poly(caprolactone) (PLC), những vật liệu có khả năng tự phân hủy sinh học, sd rộng rãi trong ngành kỹ thuật y sinh.
Trước đây phản ứng ROP thực hiện trong SCO2 phải sử dụng chất ổn định họ copolymer có fluorine, tuy nhiên giá thành cao và độc tính fluorine hạn chế ứng dụng sản phẩm polymer trong y học.
Hiện nay sử dụng chất ổn định họ PDMS không độc hại và tương thích sinh học.
POLYME MỞ VÒNG-ROP L-LACTIDE
PHẢN ỨNG ATRP (ATOM TRANSFER RADICAL POLYMERIZATION)
Phản ứng polymer hóa sử dụng xúc tác phức kim loại chuyển tiếp có thể khống chế được.
Khống chế trọng lượng phân tử và độ phân bố trọng lượng phân tử các monomer như: styrene, acrelat và methacrylate.
Phản ứng thực hiện trong dung môi giàu fluorine là benzotrifluorine hoặc trifluorotoluen.
Phản ứng trong SCO2 ở 70oC và 320bar cho kết quả tương tự, và có thuận lợi hơn trong việc thu hồi và tái sử dụng xúc tác.
TỔNG HỢP VẬT LIỆU CHỔI POLYMER
Vật liệu chổi polymer: kết hợp đồng thời tính năng của vật liệu rắn và tính năng của vật liệu polymer.
Quá trình gắn thêm chuỗi polymer lên mạch polymer có sẵn, một dạng vật liệu chổi polymer được thực hiện trong SCO2.
Sau khi phản ứng kết thúc, sử dụng ngay SCO2 để trích ly các monomer sau phản ứng.
Trong quá trình này SCO2 vừa đóng vai trò dung môi, vừa đóng vai trò chất làm trương nguyên liệu polymer ban đầu, giúp cho phản ứng dễ dàng hơn.
KẾT LUẬN CO2 siêu tới hạn là một trong những môi trường phản ứng được lựa chọn để
thay thế cho các dung môi hữu cơ thông thường bên cạnh các dung môi là
chất lỏng ion và các hệ dung môi chứa nước
Hạn chế mức tháp nhất vấn đề độc hại, cháy nổ, ô nhiễm môi trường
Thay thế dung môi hiện tại bằng dung môi xanh hơn, cải tiến hiệu suất, độ
chọn lọc cho phản ứng, kết hợp hạn chế năng lượng sử dụng ở mức thấp
nhất
Phân riêng sản phẩm, thu hồi và tái sử dụng xúc tác
THANK YOU FOR YOUR LISTENING