Cong Nghe Gia Cong Nhua

Embed Size (px)

Citation preview

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    1/424

    CHƯƠNG 1: GiỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀCÔNG NGHỆ GIA CÔNG POLYMER 

    • Nguyên liệu + Phương pháp sản xuất (công nghệ gia công) sản phẩm 

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    2/424

    I. Nguyên liệu sản xuất: Polymer

    I.1 Khái niệm polymer

    1

    Poly (nhiều) + meros (phần)

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    3/424

    • Polymer là những hợp chất mà phân tử của  chúng

    gồm  những  nhóm nguyên tử  được nối  với  nhau

    bằng những liên kết hóa học tạo thành những mạch 

    dài và có khối lượng phân tử lớn.

    • Trong mạch chính của polymer những nhóm nguyên

    tử này được lặp đi lặp lại nhiều lần.

    • Polymer là một  hợp  chất  cao phân tử  nhưng  hợp 

    chất cao phân tử chưa chắc là polymer.1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    4/424

    I.2 Phân loại polymer

    a. Nhựa nhiệt dẻo 

    b. Nhựa nhiệt rắn 

    c. Nhựa đàn hồi (cao su)

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    5/424

    Sản phẩm sản xuất từ nhựa nhiệt dẻo 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    6/424

    Nhựa nhiệt dẻo nguyên liệu 

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    7/424

    a.Nhựa nhiệt dẻo 

    •  Nhiệt độ thường: ở trạng thái rắn, gianhiệt thì chảy lỏng, làm nguội thì trở về 

    trạng thái rắn.• Không xảy ra phản ứng hóa học trong

    quá trình chuyển trạng thái.

    • Tái sinh được 

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    8/424

    Nhựa nhiệt rắn nguyên liệu 

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    9/424

    b. Nhựa nhiệt rắn 

    •  Nhiệt độ thường: ở trạng thái lỏng, khigia nhiệt  và/hoặc có xúc tác thì đóng rắn và khi đã đóng rắn thì không trở về 

    trạng thái lỏng được nữa (không tan,không nóng chảy).

    • Có xảy ra phản ứng hóa học trong quátrình chuyển trạng thái.

    • Không tái sinh được 

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    10/424

    Ứng dụng của nhựa nhiệt rắn 

    Sơn, vecnikeo dán (chất kết dính)

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    11/424

    Sợi thủy tinh + Nhựa 

    Ứng dụng của nhựa nhiệt rắn 

    Vật liệu composite

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    12/424

    Sản phẩm composite

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    13/424

    c. Nhựa đàn hồi (cao su)

    • Có các đặc điểm tương tự nhựa nhiệt rắn nhưng có tính đàn hồi cao. *

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    14/424

    Cao sunguyên liệu 

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    15/424

    Sản phẩm sản xuất từ cao su 

    Găng tay 

     Nệm 

     Núm ti

    Dây thun buộc đồ 

    Bong bóng

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    16/424

    Sản phẩm sản xuất từ cao su

    Cao su chống thấm

    lót sàn gỗ 

    Cao su giảm chấn Vòng đệm cao

    su chịu dầu 

    Vỏ, ruột xe 

    Cao su chống rung

    Cao su làm

    chân đế 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    17/424

    II. CÔNG NGHỆ GIA CÔNG 

    •  Mỗi loại polymer có một đặc tính khácnhau nên phương pháp gia công cũng 

    khác nhau.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    18/424

    II.1 Phương pháp gia công cao su

    •  Sơ luyện  hỗn luyện  tạo hìnhlưu hoá.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    19/424

    II.2 Phương pháp gia công nhựa nhiệt rắn 

    •   Sản xuất sơn, vecni, keo dán… 

    •   Sản xuất vật liệu composite: gia công bằng phương pháp lăn tay, phun, quấn,… 

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    20/424

    Phương pháp lăn tay

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    21/424

    Phương pháp phun

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    22/424

    Phương pháp quấn sợi 

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    23/424

    II.3 Phương pháp gia công nhựa nhiệt dẻo 

    • Ép phun

    •  Đùn 

    •  Thổi khuôn•  Thổi màng

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    24/424

    II.4 Phương pháp trộn polymer

    •  Phương pháp trộn kín

    •  Phương pháp trộn hở 

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    25/424

    CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT 

    2.1 Quan hệ giữa cấu trúc và tính chất của polymer

    2.2 Phân loại nhựa 2.3 Giới thiệu một số  loại nhựa thông

    dụng 

    2.4 Mã nhận dạng nhựa 2.5 Những tính chất kỹ thuật của polymer

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    26/424

    2.1 Quan hệ giữa cấu trúc vàtính chất của polymer

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    27/424

    2.1.1 Độ trùng hợp (DP - Degree Polymer ization  )

    1

    •   Độ trùng hợp (DP) biểu thị số  mắc xích cơ sở cótrong đại phân tử.

    VD:

    M: Trọng lượng phân tử* 1 mạch polymer• m: Trọng lượng phân tử 1 mắc xích cơ sở 

    Độ trùng hợp = n

    •   Nhựa có độ trùng hợp cao thì có tính dẻo dai,khả năng chống va đập, chịu mài mòn tốt.

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    28/424

    2.1.2 Cấu trúc mạch polymer

    •  Mạch thẳng 

    (linear)

    1

    •  Mạch nhánh

    (branched)

    •  Mạng lưới khônggian (crosslink)*

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    29/424

    • Polymer mạch thẳng có các mạch phân tử 

    thẳng, khi kết tinh các mạch này sẽ dễ sắp 

    xếp chặt chẽ, có trật tự nên có độ kết  tinh

    và tỷ  trọng cao hơn polymer mạch nhánh.

    các tính chất cơ học (độ cứng, độ bền uốn,độ bền kéo đứt) của polymer mạch thẳng 

    tốt hơn polymer mạch nhánh.

    • Polymer mạch không gian không tan trong

    dung môi * và độ bền nhiệt cao.

    1

    hà h hầ

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    30/424

    2.1.3 Thành phần monomer

    • Homopolymer (polymer đồng đẳng ) : trong thành

     phần mạch phân tử  chỉ  chứa 1 loại  monomer.

    1

    -A-A-A-A-A-A-A-A-

    A: làmột  monomer

    • Copolymer (polymer đồng trùng hợp ): trong thành phần mạch phân tử  chứa trên hai loại  momomer.* 

    -A-A-B-A-B-A-B-B-A-

    A, B: là các monomer khác

    nhau

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    31/424

    • Homopolymer mạch phân tử chỉ chứa 1loại monomer có tính đồng nhất cao,dễ sắp xếp đều đặn, trật tự nên có độ kết  tinh cao và do đó các tính chất  cơ  lýcao hơn copolymer.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    32/424

    2.1.4 Các nhóm phân cực 

    • Khi trong monomer có sự hiện diện của các nhóm phân cực (-NH2, -COO, -OH, -Cl, -F,…) thì lực liên kết giữa các phân tử tăng  tăng độ kết tinh, tăng độ bámdính.

    1

    v

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    33/424

    . . rạng  p  ợp v rạng pha

    a. Trạng thái tập hợp:

      Về nguyên tắc, tất cả các chất có thể tồn tại ở 3trạng thái tập hợp: rắn, lỏng, khí.

    •   Trạng thái tập hợp của 1 chất được xác định bởi cân bằng giữa năng lượng liên kết  Elk (mang các

    nguyên tử lại gần nhau) và năng lượng nhiệt Enh (đẩycác nguyên tử ra xa nhau)

    Enh = k.T vaø Elk = const

    k: haèng soá Boltzman = 1,382.10-23

    J/K• Khi T tăng, Enh tăng làm mất đi các cấu trúc trật tự.

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    34/424

    • Khí: trạng thái mất trật tự hoàn toàn.

    •   Rắn: trạng thái trật tự hoàn toàn.

    •   Lỏng: là trung gian giữa 2 trạng thái trên.

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    35/424

    b. Trạng thái pha

    • Theo quan điểm cấu tạo, các pha khác

    nhau là do cách sắp xếp của các phântử.

    • Có 2 trạng thái pha: – tinh thể (kết tinh) – vô định hình.

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    36/424

    •   Trạng thái pha vô đị nh hình: Các mạch polymer sắp xếp ngẫu nhiên, không có trật tự. Vật liệu có thể ở thểrắn hoặc lỏng*. 

    •   Trạng thái pha tinh thể  ( kết  tinh): Các mạch polymersắp xếp một cách có trật tự. Vật liệu ở thể rắn. 

    • Trong thực tế , polymer thường ở trạng thái bán kết  tinh là trạng thái trong đó vừa có những vùng pha kết tinh vừa có những vùng pha vô định hình xen kẽ nhau.

    1

    Trạng thái vô định hình Trạng thái bán kết tinh

    •   Tỷ lệ giữa vùng kết 

    tinh so với toànkhối polymer gọi làđộ kết tinh.

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    37/424

    • Polymer vô định hình có độ trong suốt cao hơn 

    polymer kết tinh.VD: Nhựa PMMA (Poly methyl methacrylate) có độ trong suốt  cao hơn thủy  tinh vô cơ .

    • Polymer kết tinh có tính chất cơ lý cao hơn polymervô định hình.*

    •   Độ kết tinh phụ thuộc vào tốc độ làm nguội. Làmnguội chậm thì độ kết tinh cao và ngược lại. 

    •   Nếu cho thêm chất hóa dẻo thì độ kết tinh giảm.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    38/424

    38

    Tg

    Traïng thaùiThuyû tinh Traïng thaùiMềm cao Traïng thaùiChaûy nhôùt

    Dao ñoängNguyeân töû

    Dao ñoängÑoaïn maïch

    Chuyeån ñoängPhaân töû

    Tg: Nhieät ñoä hoaù thuyû tinh

    Tm: Nhieät ñoä chaûy nhôùt

    Tm

    • Các polymer vô định hình tuỳ  thuộc  vào nhiệt  độ cóthể có 3 trạng thái lý học:

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    39/424

    •   Trạng thái thuỷ  tinh: đặc trưng bởi sự dao động của các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong mạch phân tử quanh các vị trí cân bằng nào đó.

      Trạng thái mềm cao: đặc trưng bởi sự dao động của các đoạn mạch, do đó mạch polymer có khả nănguốn dẻo. 

    •   Trạng thái chảy nhớt: đặc trưng bởi độ linh động

    của toàn mạch đại phân tử. 

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    40/424

    •   Nhiệt  độ hoá thuỷ  tinh (T g): là nhiệt độ tại đó nhựa bắt đầu chuyển sang trạng thái thủy tinh.*

    •   Nhiệt  độ (T m): là nhiệt độ tại đó nhựa bắt đầu chuyển sang trạng thái chảy nhớt.* 

    •   Nhiệt  độ gia công (T  p ) (Tp  – Temperature

    processing): là nhiệt độ mà làm cả hỗn hợp nhựa chảy dẻo ra, đáp ứng khả năng gia công và cho sản phẩm hoàn hảo nhất.* 

    •   Nhiệt độ gia công lúc nào cũng lớn hơn nhiệt độ nóng chảy.* 

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    41/424

    2.2 Phân loại nhựa 

    • Trong sản xuất nhựa phân thành 4 loại:

     –Nhựa thông dụng 

     –

    Nhựa kỹ thuật  –Nhựa kỹ thuật chuyên dụng 

     –Nhựa hỗn hợp 

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    42/424

    a. Nhựa thông dụng 

    • Là loại  nhựa  được  sử  dụng  số   lượng lớn.

    Dùng nhiều  trong những  vật  dụng thường ngày.

    • Giá rẻ 

    • VD: PE, PP, PS, ABS, PVC, PET… 

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    43/424

    b. Nhựa kỹ thuật 

    • Là loại  nhựa  có tính chất cơ  lý ( độ  bền kéo, bền uốn , va đập ,… ) trội hơn so với các loại nhựa thông dụng.

    •  Ứng  dụng  để  sản  xuất  các chi tiết  yêucầu tính năng cao.

    • Giá đắt.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    44/424

    Một số  loại nhựa kỹ thuật 

    Tên nhựa  Tên viết tắt PolyAmide (Nylon)  PA 

    PolyCarbonate  PC 

    PolyAcetal  POM 

    Poly Phenylene Sulfide  PPS 

    Poly Buthylene

    Terephthalate 

    PBT 

    1

    c Nhựa kỹ thuật chuyên dụng

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    45/424

    c. Nhựa kỹ thuật chuyên dụng •  Chỉ dùng với số  lượng ít, trong một số  

    lĩnh vực riêng biệt. Giá rất cao.

    1

    Tên nhựa  Tên viết tắt 

    Poly Phenylene Sulfide  PPS Poly Ester kết  tinh dạng lỏng  LCP Poly Imide  PI 

    Poly Tetra Fluoro Ethylene  PTFE 

    Poly Ether Imide  PEI 

    Poly Amide Imide PAI

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    46/424

    d. Nhựa hỗn hợp 

    •  Phối hợp tính năng ưu việt của các loại nhựa và hạn chế  những tính năng yếu kém của nó từng loại riêng lẻ.

    •  VD: PC/PET, PC/ABS, PA/PP,…

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    47/424

    2.3 Giới thiệu một số  loại nhựa thông dụng 

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    48/424

    1. Cấu tạo, tính chất, ứng dụng của cácloại nhựa thông dụng (PE, PP, PVC, PS,ABS, PMMA)

    2. Cấu tạo, tính chất, ứng dụng của cácloại nhựa kỹ thuật (PA, PC, POM, PET,

    EVA, PTFE (Teflon)) 

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    49/424

    CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT 

    2.1 Quan hệ giữa cấu trúc và tính chất của polymer

    2.2 Phân loại nhựa 2.3 Giới thiệu một số  loại nhựa thôngdụng 

    2.4 Mã nhận dạng nhựa 2.5 Những tính chất kỹ thuật của polymer

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    50/424

    2.4 Mã nhận dạng nhựa 

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    51/424

    2.4 Mã nhận dạng nhựa 

    • Mã nhận dạng là kí hiệu đặc biệt để người sử dụng dễ nhận biết nhựa đó làgì.

    • Mã nhận dạng nhựa có hình tam giác,bên trong có số  kí hiệu cho loại nhựa.

    • Mã nhận dạng nhựa dùng để nhận biết,phân loại, tái chế  và biết cách sử dụng đạt yêu cầu kỹ thuật.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    52/424

    2.5 Những tính chất kỹ thuật của polymer

    1

    2 5 1 Tỷ trọng

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    53/424

    2.5.1 Tỷ trọng 

    1

    Vật liệu  Tỷ trọng (g/cm3)Kim loại  2,9 – 9,0Gốm sứ  2,1 – 5,3

    Mica 2,0 – 3,8Sợi thủy tinh 2,54Oxyt Titan 3,9 – 4,2

    Cacbonate canxi ≈ 2,7 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    54/424

     

    1

    Vật liệu Tỷ trọng (g/cm3)

    Poly propylene PP  0,9 High Density PE (HDPE) 0,95

    Low Density PE (LDPE)  0,90 

    Polystyrene (PS) 1,05PolyMethyl methacrylate (PMMA)  1,14 

    PVC 1,40

    Nylon  1,09 – 1,14 

    Polycacbonate PC* 1,2

    PET  1,34 

    ABS 1,04

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    55/424

    •   Nhựa có tỷ trọng tương đối thấp, dao động 

    từ 0,9 – 2 g/cm3 •   Nhựa nhẹ bằng ½ nhôm, nhẹ hơn từ 5 – 7

    lần so với sắt, thép, đồng, chì.

    •   Đặc biệt các loại nhựa khi gia công thànhsản phẩm xốp thì có tỷ trọng rất thấp (0,02

     – 0,1 g/cm3) và có độ truyền nhiệt rất nhỏ.

    1

    Tỷ trọng cao ↔ độ kết tinh cao, độ co thể tích thấp.

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    56/424

    2.5.2 Chỉ số  chảy (MI – Melt Index)

    •  Thể hiện tính lưu động của vật liệu khi gia

    công.•  Phương pháp đo lường 

    chỉ số  nóng chảy là

    ASTM D1238 hoặc ISO1133.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    57/424

    • Máy đo chỉ số  chảy bao gồm một cái nòng được gianhiệt và 1 piston.

    •   Tải trọng được đặt lên trên những piston để tạo áplực lên khối nhựa chảy nhớt ở nhiệt độ cao, dòngnhựa sẽ thoát ra ngoài thông qua một miệng chảy  có kích thước Φ = 2,1mm. Khối lượng nhựa chảy ratrong 10 phút gọi là chỉ số  chảy, đơn vị là gam/10phút.

    • Ví dụ: Chỉ số chảy của PE là 3 có nghĩa là với thử 

    nghiệm trên, ta thu được 3g PE chảy qua lỗ tròn Φ =2,1 mm trong thời gian 10 phút, trong điều kiện nhiệt độ và áp suất nhất định.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    58/424

    •   Chỉ số  chảy càng lớn (trong sản xuất gọi làNhựa nhẹ lửa) thể hiện tính lưu động của vật liệu càng cao. ( vật  liệu chảy  vào khuônnhanh, áp suất  đòi  hỏi  không cao, khuôn lâumòn, kích thước và hình dạng sản  phẩm 

    chính xác, chất  lượng sản  phẩm đồng đều )

    •   Chỉ số  chảy quá cao thì sản phẩm có nhiều bavia

    1

    Ý nghĩa 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    59/424

    •  Chỉ số  chảy càng thấp thể hiện tính lưu động của vật liệu kém. Cần tăng ápsuất  phun, tăng nhiệt  độ gia công.

    • Trong gia công sản phẩm, tùy theophương pháp gia công và yêu cầu của 

    sản phẩm để chọn vật liệu có chỉ số  chảy thích hợp.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    60/424

    2.5.3 Độ hút ẩm 

    •  Được xác định bằng mức hút nước của nhựa.

     Phương pháp đo: lấy mẫu nhựa sấy khôrồi cân trọng lượng của nó. Sau đó ngâm mẫu nhựa 24 giờ rồi lấy ra cân lại.

    Tỷ lệ % tăng trọng lượng là mức hấp thụ nước.

    1

    L i h Mứ hút ẩ (%)

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    61/424

    Loại nhựa  Mức hút ẩm (%)

    PE, PP < 0,01

    PS < 0,04PVC cứng  0,01 – 0,04

    PVC mềm  0,5 – 1,0

    PBT, PET 0,1

    PC 0,15

    POM 0,21

    Nylon 6.6 2,8

    Nylon 6 3,5

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    62/424

     

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    63/424

    •  Nhựa  không có nhóm phân cực  Độ hấp thụ nước thấp.

    •  Nhựa có nhóm phân cực  Độ hấp thụ nước cao.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    64/424

    • Hàm lượng  ẩm trong nguyên liệu caoảnh hưởng đến quá trình gia công (phải kéo dài thời gian duy trì áp) và chất  

    lượng sản  phẩm (bị cong vênh, bề mặt sần sùi, long lánh ánh bạc trên bề mặt,lỗ xốp trong sản phẩm,…) 

    phải sấy nhựa trước khi gia công.•  Nhiệt  độ  và thời  gian sấy  khác nhau tùy

    theo từng loại  nhựa.1

    Ý nghĩa 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    65/424

    1

    Loại nhựa  Nhiệt độ sấy 

    (o

    C)

    Thời gian

    sấy (giờ)PE*, PP* 60 – 80 1 - 2PS* 70 1 - 2

    PC 120 2 – 4ABS 80 – 100 2 – 4

    PET 130 2 – 4POM 80 1 – 2Nylon 6 và 6.6 80 1 - 2

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    66/424

    2.5.4 Mức thông hơi 

    • Là mức độ thông hơi khó hay dễ của màng nhựa (film) hay tấm nhựa (sheet).

    •  Đây là chỉ tiêu rất quan trọng trong việc sản xuất bao bì (dạng màng) hoặc chai

    lọ (sản phẩm rỗng).

    1

    • Tính thông hơi trong không khí của các loại màng nhựa

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    67/424

    • Tính thông hơi trong không khí của các loại màng nhựa có độ dày 0,03 mm ở nhiệt độ 24oC.

    1

    Tên vật liệu nhựa 

    Tính thông hơi qua cm3/m2/giờ CO2  O2  N2 

    PVC 2,12 0,88 0,33

    LDPE 1480 – 1700 380 – 470 100 - 133HDPE 424 – 636 117 – 175 33 – 50PC 700 114 20

    Polyester 4,24 2,34Nylon 6 2,12 0,88

    PP 530 – 740 146 – 234Nylon 6.6 0,42 0,29

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    68/424

    •  Ứng dụng: PA dùng làm bao bì hút chânkhông.

    Có thể chế  tạo màng đa lớp bằng cáchghép các màng khác nhau để tăng tínhnăng sản phẩm.

    1

    2 5 5 Độ co thể tích

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    69/424

    2.5.5 Độ co thể tích• Là % chênh lệch giữa kích thước của sản phẩm sau

    khi lấy  ra khỏi  khuôn được  định  hình và  ổn  định kích thước so với kích thước của khuôn.

    1

    •   Đây  là một  chỉ  số   cực  kì quan trọng  khi thiết  kế  khuôn để  làm ra những sản phẩm  có độ  chính xáckích thước cao.

    • Khi độ co rút quá lớn còn gây nhiều khuyết tật khácnhư: cong vênh, rạn nứt.

    Mức co rút định hình

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    70/424

    1

    Loại nhựa Mức co rút định hình

    (0,1%cm/cm)

    VĐH 

    ABS 6,0

    AS 5,0

    PS 6,0

    PC 7,0

    Kết tinh

    POM 15Nylon 6 15

    Nylon 6.6 15

    PBT 20PP 20

    •   Nhựa kết tinh có độ co rút lớn hơn nhiều lần so với nhựa vô định hình.*

    ộ ể ộ ế ố

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    71/424

    Độ co thể tích phụ thuộc vào các yếu tố :

    •   Bản chất của polymer: mỗi loại polymer có giới hạn 

    co thể tích khác nhau. Đối với loại nhựa nhiệt rắn, độ co thể tích còn phụ thuộc vào mật độ nối ngang khiđóng rắn.

    •   Độ  ẩm nguyên liệu: Sự co thể tích do mất  ẩm và cácchất dễ bay hơi trong quá trình gia công.

    •   Điều kiện gia công: quan trọng là nhiệt độ gia côngvà cách thức làm nguội.

    •   Chất độn: sự hiện diện của các chất độn thường làmgiảm độ co thể tích. 

    1

    ứ ú đị h hì h

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    72/424

    1

    Loại nhựa Mức co rút định hình

    (0,1%cm/cm)

    Nhựa thuần  Sau khi có 30% sợi thuỷ tinh

    VĐH 

    ABS 6,0 1,0

    AS 5,0 0,5

    PS 6,0 0,5

    PC 7,0 1,0

    Kết tinh

    POM 15 5,0

    Nylon 6 15 3,5Nylon 6.6 15 4,0

    PBT 20 4,0

    PP 20 4,0

    2 5 6 Nhiệt độ i ô

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    73/424

    2.5.6 Nhiệt độ gia công(tp  – Temperature processing)

    •   Nhiệt độ gia công là nhiệt độ làm cho cả hỗn hợp nhựa chảy ra, đáp ứng khả năng gia công và cho sản phẩm hoàn hảo nhất.

    •   Nhiệt độ gia công của các nguyên liệu khácnhau thường được xác định bằng thực nghiệm.

    Khi lựa chọn nhiệt độ gia công cần lưu ý cácđặc điểm: nhiệt độ hóa thủy tinh, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ phân hủy.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    74/424

    2.5.7 Khối lượng riêng gộp ( g )

    • Là tỷ số  giữa khối lượng của vật liệu vàthể tích gộp (đổ đống) mà vật liệu chiếm chỗ.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    75/424

    •  Khối  lượng  riêng gộp  khác với  khối lượng riêng thật của vật liệu.

    • Thí dụ: khối lượng riêng gộp của cát khôlà 1200 kg/cm3, trong khi đó khối lượng riêng thật là 1500kg/cm3.

    •  Khối  lượng  riêng gộp  phụ  thuộc  hình

    dạng, kích thước, mức độ xếp chặt của vật liệu.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    76/424

    •  Khối lượng riêng gộp là một số  liệu không thể thiếu khi tính toán thể tíchphần chứa nguyên liệu nguyên liệu của thiết bị như: thể tích buồng nạp nguyênliệu của máy ép phun, xilo, … 

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    77/424

    2.5.8 Hệ số  nén ép K

    • Là tỷ số  giữa khối lượng riêng sản phẩm ( ) trên khối lượng riêng gộp ( ) của nguyên liệu.

    1

    • K thể hiện sự biến đổi thể tích của khối lượng vật liệu khi đưa vào quá trình giacông.

    2.5.9 Thành phần cỡ hạt – kích thước

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    78/424

    2.5.9 Thành phần cỡ hạt    kích thước hạt 

    • Nguyên liệu có kích thước hạt đồng đều sẽ thuận lợi hơn khi gia công: trộn lẫn với các chất khác đều hơn, sự gia nhiệt dễ đồng nhất hơn.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    79/424

    CHƯƠNG 3: CÔNG NGHỆ TRỘNPOLYMER

    3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ TRỘN POLYMER 3.2 GiỚI THIỆU MỘT SỐ THIẾT BỊ TRỘN 

    79

    3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    80/424

    3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆTRỘN POLYMER 

    3.1.1 Khái niệm và mục đích trộn 3.1.2 Các yếu tố  ảnh hưởng đến quá trình

    trộn 

    3.1.3 Trộn phân bố  và trộn phân tán

    3.1. 4 Cơ chế  quá trình trộn 

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    81/424

    3.1.1 Khái niệm và mục đích trộn 

    Khái niệm:

    •  Trộn là quá trình trong đó các chất phụ gia được đưa vào và phân tán trong phapolymer tạo nên một hệ đồng nhất.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    82/424

    Mục đích:•   Trộn đều và phân bố  các loại vật liệu khác

    nhau trong hỗn hợp (polymer, phụ gia, độn,màu…) 

    • Trong khi gia công quá trình trộn hỗ trợ choviệc truyền nhiệt, giúp cho khối vật liệu cónhiệt độ đồng đều.

      Nếu hỗn hợp ở dạng past thì quá trình trộn còn làm nhuyễn và dẻo vật liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình gia công.

    1

    3.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    83/424

    3.1.2 Các yếu tố  ảnh hưởng đến quátrình trộn 

    • Moãi polimer coù moät nhieät ñoä troän toáiöu: möùc ñoä giaûm caáp thaáp nhaát.

    Quaù trình troän thöïc hieän bôûi taùc ñoäng côhoïc cuûa thiết bị troän.

    1

    Tác động của cơ và nhiệt đến sự giảm cấp 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    84/424

    84

    Nhieät ñoäTopt

    Aûnh höôûng cuûa cô

    Aûnh höôûng cuûa nhieät

    Aûnh höôûng toång coäng

    M ö ù    c  ñ  o ä     gi   aû   m c  a

    á     p

    3 1 3 T ộ hâ bố à ộ hâ á

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    85/424

    3.1.3 Trộn phân bố  và trộn phân tán

    • Quá trình trộn được phân biệt thành: – Trộn phân bố  

     – Trộn phân tán

    1

    a. Trộn phân bố  

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    86/424

    ộ p•   Trộn phân bố  là quá trình phân bố  các chất độn vào

    khối polymer liên tục.• Không chú ý đến vấn đề pha phân tán là hạt sơ cấp 

    hay tập hợp hạt độn. Chỉ chú ý đến sự đồng đều của hạt ở mức độ vĩ  mô.

    • Trong quá trình trộn yêu cầu độ lớn của lực tácđộngkhông cao.

    1

    b Trộn phân tán

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    87/424

    b. Trộn phân tán

    • Các hạt độn phải bị phá vỡ và chất độn phân tándưới dạng các hạt sơ cấp.

    •   Để phân tán hạt độn dưới dạng sơ cấp, lực tácđộng phải đủ lớn để thắng lực hút giữa các hạt 

    sơ cấp.

    1

    3 1 4 Cơ hế á t ì h t ộ

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    88/424

    3.1.4 Cơ chế  quá trình trộn 

    • Khi trộn vật liệu hạt, các hạt chịu tác dụng của những lực có hướng khác nhau và chuyển động của hạt chính là hệ quả tác động hỗn hợp của các lực 

    đó.• Ngoài ra cơ chế  trộn còn phụ thuộc vào cấu trúc

    máy trộn và phương pháp tiến hành quá trình.

    1

    Các quá trình cơ bản trong các máyt ộ

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    89/424

    trộn 

    Tạo các lớp trượt với nhau theo cácmặt phẳng 

    Trộn cắt 

    Chuyển dịch một nhóm hạt từ vị trí

    nay đến vị trí khác

    Trộn đối lưu 

    Thay đổi vị trí của từng hạt riêng lẻ  Trộn khuếch tán

    Phân tán từng phân tử do va đập vào thành thiết bị 

    Trộn va đập 

    Biến dạng và nghiền nhỏ từng bộ phận lớp 

    Trộn nghiền 

    1

    3.2 GiỚI THIỆU MỘT SỐ THIẾT BỊ

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    90/424

    Ệ Ộ ỊTRỘN 

    3.2.1 Máy cán 2 trục (máy trộn hở)3.2.2 Máy trộn kín

    3.2.3 Một số  loại máy trộn khác

    1

    3 2 1 Má á 2 tr c

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    91/424

    3.2.1 Máy cán 2 trục 

    1

    a. Cấu tạo: Gồm 2 trục rỗng làm bằng thép, quay ngược ề ủ ố ố

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    92/424

    • Hai bánhrăng điều 

    chỉnh khehở giữa haitrục được bố  trí hai

    bên phíathao tác.

    1

    chiều nhau. Sát mặt trong của trục có bố  trí hệ thống đường  ống cho nước giải nhiệt chạy qua.

     Ở 2 đầu trục có bộ phận giống như lưỡi gà có thể điều 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    93/424

    chỉnh ra vào được, có nhiệm vụ tránh cho lớp vật liệu dồn về 2 đầu trục  khó cắt hoặc điều chỉnh chiều rộng tấm 

    khi xuất tấm.

    Phía dưới là khay hứng nguyên liệu rơi ra

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    94/424

     Phía dưới là khay hứng nguyên liệu rơi ra. Ngoài ra còn có bộ phân dừng khẩn cấp khi có sự cố .

    b Nguyên lý làm việc

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    95/424

    b. Nguyên lý làm việc 

    • Máy cán 2 trục làm việc gián đoạn. Cụm chi tiết làmviệc là 2 trục rỗng, đặt song song trên cùng một mặt phẳng nằm ngang.

    • Các trục này quay với vận tốc khác nhau và ngược chiều.

    •   Tỷ số  vận tốc dài giữa 2 trục gọi là tỷ tốc (f)

    1

    •   Tỷ tốc là thông số  quan trọng cần lưu ý khi sử dụng máy cán 2 trục. 

    • f càng lớn thì ứng suất tác dụng càng lớn, sự phá vỡ 

    cấu trúc càng mạnh, nhiệt sinh ra càng nhiều.

    Nguyên lý làm việc

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    96/424

    Nguyên lý làm việc •   Vật liệu gia công khi đưa vào máy bị các trục quay

    ngược chiều kéo vào khoảng giữa 2 trục nhờ lực liên kết nội và lực ma sát của vật liệu với bề mặt trục.

    •   Lực cắt và lực nén càng gia tăng khi vật liệu càng đi 

    sâu vào khe trục tương ứng với sự gia tăng của ứng suất trượt và ứng suất nén..• Các ứng suất này gây biến dạng trong khối vật liệu 

    và làm vật liệu chảy qua khe trục.

    • Các biến dạng tạo nên bề mặt  tiếp xúc mớ i giúp quátrình phân tán các phụ gia vào khối polymer dễ dàng hơn.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    97/424

    • Các ứng suất phát sinh càng lớn, biến dạng càngmạnh mẽ khi tỷ  tốc  càng cao và khe hở  trục  càngbé.

    •   Dưới tác dụng của ma sát nội và ngoại, khối vật liệu sẽ nóng lên dễ dàng tạo thành một khối đồng nhất 

    và liên tục.• Ra khỏi khe trục, tấm vật liệu thường bám vào bề 

    mặt trục trước (có vận tốc dài bé).

    •   Để đạt được độ đồng nhất và sự mềm dẻo cần thiết, vật liệu được cho qua khe hở trục nhiều lần.

    1

    Vận hành và thao tác

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    98/424

    1

    Vận hành và thao tácở ớ iải hiệ ối đ h

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    99/424

    •   Mở nước giải nhiệt tối đa cho trục quay.

    •   Mở động cơ vận hành

    •   Mở cự ly khe trục theo yêu cầu 

    •   Đặt cao su lên trục trước để cao su đi vào khe hở haitrục.

    • Cho cao su đi qua khe hở vài lần để đạt độ dẻo cần thiết.• Cho các phụ gia vào (phụ gia khó phân tán cho trước, dễ 

    phân tán cho sau. Phụ gia rắn cho trước, lỏng cho sau)

      Thực hiện cắt đảo, cán đổi đầu, gấp tam giác… để trộn đều phụ gia.

    •   Mở cự ly khe trục theo yêu cầu để xuất tấm cao su với độ dày cần thiết.

    1

    Các công dụng của máy cán 2 trục 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    100/424

    Mục đích  Giải thích Tỉ tốc f

    Sơ luyện  làm mềm cao su trước khi cho phụ gia. 1 – 1,07

    Hỗn luyện  trộn hệ lưu hóa vào hỗn hợp cao su 1 – 1,07Xuất tấm  1

    Gia nhiệt cho hỗn hợp polymer đến nhiệt độ cần thiết 

    1,22 – 1,27 

    Cán dập nghiền sơ bộ cao su cũ, nhựa hỏng …trong quá trình tái sinh nguyên liệu 

    2,42 – 2,55

    Cán nghiền nghiền mịn cao su cũ, nhựa cũ, nhựa nhiệt rắn 

    2,55 – 4

    Cán lọc 

    loại các vật liệu dạng sợi, các chất bẩn cơ học trongcao su cũ trước khi tiến hành tái sinh.Trục cán có dạng đặc biệt lớn ở giữa, nhỏ ở hai đầu giống như quả bom.

    1

    Nhược điểm:

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    101/424

    •   Hiệu quả trộn thấp nên thời gian của một chu kìtrộn dài, năng lượng tiêu tốn cho đơn vị khối lượng nguyên liệu lớn hơn so với các thiết bị khác.

    • Thao tác nặng nhọc, vất vả.

    • An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp thấp.

    Ưu điểm:

    • Có thể sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như 

    sơ luyện, hỗn luyện, xuất tấm, gia nhiệt… trong đó có những chức năng mà máy trộn kín không thực hiện được (xuất tấm).

    1

    3 2 2 Máy trộn kín

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    102/424

    3.2.2 Máy trộn kín 

    1

    Cấ t

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    103/424

    1

    Cấu tạo:

    •   Gồm 1 buồng có 2 roto 

    hình quả trám quayngược chiều nhau.

    •   Thể tích buồng trộn 

    được giới hạn bằng một quả nén có tácdụng nén các nguyênliệu xuống buồng máy

    và chịu tác dụng của các trục quay.

    •   Hệ thống nước giải 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    104/424

    1

    nhiệt được bố  tríxung quanh buồng 

    trộn và cả trongtrục roto.

    Cấu tạo roto

    http://www.princetoninternational.com/24681_unused_polished_20_cu_ft_mixer.htmhttp://www.rubberimpex.com/images/RubberMachinery/HNRM01/InternalMixerBunburyRubberMachineryRotor4WingTangential.jpg

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    105/424

    Cấu tạo roto1

    Nguyên lý hoạt động 

    http://www.rubberimpex.com/images/RubberMachinery/HNRM01/InternalMixerBunburyRubberMachineryRotorZZ2.jpghttp://www.rubberimpex.com/images/RubberMachinery/HNRM01/InternalMixerBunburyRubberMachineryRotorPES3Intermeshing.jpghttp://www.rubberimpex.com/images/RubberMachinery/HNRM01/InternalMixerBunburyRubberMachineryRotor4WingTangential.jpg

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    106/424

    Khi roto quay vật liệu bị đảo trộn, mạnh nhất ở vùng 2 rotogặp nhau.

    •   Phần vật liệu nằm ở đỉnh rotovà vách buồng trên sẽ xuất hiện các ứng suất trượt, gâynên các biến dạng trượt, giúpphân tán các chất được dễ dàng.

    • Các ma sát ngoại và nội trongkhối vật liệu sẽ làm nóng khối vật liệu tạo thành một khối đồng nhất và liên tục.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    107/424

    •   Nhiệt độ của khối vật liệu được điều chỉnh bằng hệ thống nước giải 

    nhiệt ở vỏ máy và trong trục roto cóthể cho nước giải nhiệt hoặc hơi gianhiệt vào.

    • Các phụ gia và polymer được cho

    vào máy qua cửa nạp liệu. Sau một thời gian trộn nhất định, hỗn hợp được tháo ra ở cửa tháo liệu dưới dạng khối.

      Để thuận tiện cho việc gia công tiếp theo, khối vật liệu thường phải đưa qua máy cán 2 trục để cán thànhtấm.

    1

    Công dụng:

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    108/424

    Công dụng:•   Thường dùng hỗn luyện cao su

    Ưu điểm:•   Hiệu quả trộn , năng suất trộn cao• An toàn vệ sinh công nghiệp tốt Các thông số  gia công:•   Hệ số  làm đầy •   Nhiệt độ vách buồng trộn •   Vận tốc roto

    1

    Phân tán ZnO trong cao su

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    109/424

    1

    Nhieät ñoävoû maùy

    (0C)

    Nhieät ñoäcuoáicuøng(0C)

    Thôøigian troän

    (phuùt)

    Vaän toácroto

    (RPM)

    Naênglöôïng

    tieâu hao(KWH)

    Möùc ñoäphaân taùntöông ñoái

    50 92.5 3 69 398 1

    65 100.0 3 69 380 2

    80 107.5 3 69 379 3

    50 80.0 4 35 268 3

    50 92.5 3 69 398 1

    50 105.0 2 137 532 2

    3.2.3 Một số loại máy trộn khác

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    110/424

    a. Máy trộn Ribbon

    1

    •   Cấu tạo: gồm bồn trộn, dao trộn xoắn và các thànhphần truyền động 

    •   Ứng dụng: Máy trộn ribbon thường được sử dụngcho bột có tính nhớt, nhão hoặc dính kết, hạt.

    3.2.3 Một số  loại máy trộn khác

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    111/424

    1

    b Máy trộn 2 vít

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    112/424

    b. Máy trộn 2 vít

    1

    c. Máy trộn vít đứng 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    113/424

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    114/424

    1

    1. Động cơ 2. Thùng trộn 

    3. Vít

    4. Cửa nạp liệu 

    5. Chân đỡ 

    6. Cửa tháo liệu 

    7. Ống khuếch tán

    8. Cánh gạt 

    9. Bully

    Nguyên lý làm việc:

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    115/424

    Nguyên lý làm việc:

    •   Hỗn hợp được đưa vào máng cấp liệu (4), được phần 

    dưới của vít trộn (3) nâng lên ống khuếch tán (7) và đảo trộn.

    •  Khi hỗn hợp đi hết chiều cao của  ống khuếch tán, nhờ lực ly tâm của cánh vít (3), hỗn hợp được đánh văng vàothùng trộn (2) và rơi xuống phần hình côn của thùng.

    •   Tại đây vật liệu lại được vít trộn nâng lên vào ống khuếch tán. Quá trình này được thực hiện lặp đi lặp lại 

    nhiều lần.• Sau khi trộn, hỗn hợp được lấy ra qua cửa tháo liệu (6).

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    116/424

    1

    Máy trộn vít đứng 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    117/424

    1

    Máy trộn vít đứng

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    118/424

    Máy trộn vít đứng 

    1

    d. Máy trộn thùng quay

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    119/424

    d. Máy trộn thùng quay

    1

    CHƯƠNG 4 CÔNG NGHỆ ÉP PHUN

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    120/424

    CÔNG NGHỆ ÉP PHUN 

    4.1 GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ ÉP PHUN 4.1.1 Sản phẩm ép phun

    4.1.2 Nguyên lý chung

    4.2 CẤU TẠO MÁY ÉP PHUN 4.2.1 Hệ thống phun

    4.2.2 Hệ thống hỗ trợ ép phun

    4.2.3 Hệ thống kẹp 4.2.4 Hệ thống điều khiển 

    4.2.5 Hệ thống khuôn

    Sản phẩm ép phun

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    121/424

    Sản phẩm ép phun

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    122/424

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    123/424

    Chi tiết máy lạnh 

    123

    Chi tiết máy quạt 

    Linh kiện điện tử

    Đặc điểm sản phẩm ép phun

    http://www.duytan.com/Default.aspx?pageid=243&mid=398&action=ViewDetailProduct&intProductId=uRmspeZXV74=

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    124/424

    ặ p p p

    • Nguyên liệu thường là nhựa nhiệt dẻo.• Có hình dạng từ đơn giản đến phức tạp.

    Không gia công được các sản phẩm rỗng, sản phẩm dạng màng , ống dài .

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    125/424

    •  Sản phẩm rỗng 

    125

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    126/424

    126

    •  Sản phẩm  ống dài

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    127/424

     

    127

    •  Sản phẩm dạng màng

    Máy ép phun

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    128/424

    Nguyên lý hoạt động 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    129/424

    Nguyên liệu dạng hạt được cho vào phễu nạp liệu rồi i à ã h í T í ò đ ê liệ

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    130/424

    rơi  vào rãnh vít. Trục  vít quay tròn đưa  nguyên liệu tiến về phía trước. Trong quá trình nguyên liệu tiến về phía trước, nó bị nóng chảy dần dần thành dạng lỏng nhờ nguồn nhiệt truyền từ vỏ xylanh và nhiệt nội sinhcủa  nguyên liệu  do ma sát. Khi đến  đầu  trục  vítnguyên liệu đã chuyển thành dạng lỏng hoàn toàn. Lúcnày trục  vít chuyển  động  tịnh  tiến  về  phía trước  tạo nên một  áp lực  rất  lớn  ép dòng nhựa  lỏng phun vàokhuôn.Sau khi nhựa đã điền đầy vào lòng khuôn, trục vít luivề để tiếp tục lấy nhựa cho chu kì sản phẩm tiếp tiếp 

    theo, còn ở trong khuôn, khi sản phẩm đã được định hình và làm nguội  đến  nhiệt  độ  cần  thiết  thì khuônmở ra, sản phẩm được lấy ra ngoài.

    1

    4.2 CẤU TẠO MÁY ÉP PHUN 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    131/424

    4.2.1 Hệ thống phun

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    132/424

     Nhiệm vụ: đƣa nhựa vào khuôn thông

    qua các quá trình: cấp nhựa  làm chảy dẻo nhựa  phun nhựa lỏng vào khuôn.

    Hệ thống phun

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    133/424

    Phễu cấp liệu: chứa vật liệu nhựa dạng hạt để cấp vào khoang trộn.

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    134/424

     

    1

    Hệ thống phun

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    135/424

    Khoang chứa liệu (xylanh):  

    Là nơi chứa nhựa. *

     Nhiệm vụ quan trọng của xylanh là tạo bề mặt truyền nhiệt.* 

    •   Cấu  tạo  xylanh gồm  2 lớp: lớp  ngoài chịu  lực thường đúc bằng gang hoặc thép, lớp trong thường

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    136/424

    thường đúc bằng gang hoặc thép, lớp trong thường làm bằng  thép không gỉ  để  chịu  tác dụng  ăn  mòn

    hóa học và chống mài mòn.• Bao quanh lớp vỏ bên ngoài xylanh là các băng gia

    nhiệt hay còn gọi là các vòng nhiệt. Vòng nhiệt thực ra là các điện  trở, khi được đốt  nóng, lượng nhiệt này truyền  tới  xylanh, từ  xylanh sẽ  truyền  quanhựa  làm nhựa  nóng chảy. Nhiệm  vụ  quan trọng của xylanh là tạo bề mặt truyền nhiệt. Nhiệt  lượng 

    làm nóng chảy  nhựa  cung cấp  từ  2 nguồn, nguồn thứ  nhất  do xylanh cấp, nguồn  thứ  2 là nhiệt  nội sinh do quá trình cắt, xé, đảo trộn nguyên liệu trongkhoang trộn.

    1

    Các băng gia nhiệt (vòng nhiệt)

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    137/424

    •  Nhiệm vụ: cung cấp nhiệt cho xylanh.

    Trên một máy ép phun thường có nhiều băng gia nhiệt (≥ 3 băng) được cài đặt với các nhiệt độ khác nhau.

    Trục vít

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    138/424

    • Vai trò: tải nhựa, nén, làm chảy dẻo và tạo áp lực 

    để đẩy nhựa nóng chảy phun vào khuôn.• Thông số  của trục vít: chiều dài L, đường kính D,

    chiều sâu rãnh vít: Df , Dm

    Trục vít

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    139/424

    Vùng cấp liệu (F eed zone):- Chiều sâu cánh vít lớn nhất và hầu nhƣ  không đổi.

    Chuyển nguyên liệu về phía trƣớc, cuối vùng này nguyênliệu mềm và bắt đầu chảy.

    Trục vít

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    140/424

    Vùng nén/ vùng chuyển tiếp (Transition/ compression section): - Đường kính ngoài trục vít không đổi nhưng chiều sâu cánh vít

    nhỏ dần từ vùng cấp liệu đến cuối vùng định lượng.Nhựa bị nén chặt vào thành trong của khoang chứa liệu tạo 

    ra nhiệt ma sát.

    Trục vít

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    141/424

    Vùng định lượng (Metering section): 

    Chiều sâu cánh vít bé nhất và hầu như không đổi.cung cấp nhiệt để vật liệu chảy dẻo một cách đồng nhất trước khi phun vào khuôn.

    Trục vít

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    142/424

    Để đánh giá được khả năng làm chảy dẻo vật liệu của trục vít cao hay thấp người ta dựa vào hai thông số  chính là: L/D và Df /Dm.• Tỉ lệ L/D nhỏ nhất là 20:1• Tỉ lệ Df /Dm thường là 3:1 ; 2,5:1 và 2:1

    Bộ hồi tự  hở  

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    143/424

    Cấu tạo của bộ hồi tự hở: gồm đầu trục vít (tip), đế  (seat), giữa đầu trục vít và đế  có một phần lõm vào(phần eo) trên eo có vòng chắn (check ring) Đường

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    144/424

    (phần eo), trên eo có vòng chắn (check-ring). Đường kính trong của vòng chắn lớn hơn đường kính của eo

    để vòng chắn có thể chuyển động tới lui trong khoảng eo này.Nguyên lý hoạt động: Khi trục vít lùi về thì vòng chắn di chuyển về hướng vòi phun và cho phép nhựa chảy về phía trước đầu trục vít. Còn khi trục vít tiến tới thìvòng chắn sẽ di chuyển về hướng phễu và đóng kínvới đến (seat) không cho nhựa chảy ngược về phíasau.Chức năng: của bộ hồi tự hở giống như 1 cái van tự 

    động, khi thì mở ra cho nhựa từ hướng phễu nạp tiến về phía trước để phun vào khuôn, còn khi trongkhuôn đã điền đầy nhựa thì nó đóng lại để ngăn nhựa trong khuôn bị trào ngược về phía phễu nạp liệu.

    1

    Vòi phun (nozzle)

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    145/424

    Cuống phun(Sprue)

    vòi phun Cuống  phun

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    146/424

    • Vòi phun là chi tiết lấp góc ở đầu phíatrước của xylanh, nó là cầu nối giữa xylanh và khuôn trong quá trình phun

    nhựa vào nòng khuôn.•  Giữa vòi phun và khoảng tạo hình của 

    khuôn là cuống phun (sprue) và hệ thống kênh dẫn nhựa (runner system).

    1

    Cấu tạo vòi phun

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    147/424

    vòi phun

    •   Để đảm bảo nhựa vẫn duy trì trạng thái nóng chảy trước khi đi vào khuôn, bên ngoài vòi phun có đặt vòng nhiệt. Nhiệt độ ở vòiphun nên được cài đặt lớn hơn nhiệt độ chảy của vật liệu.

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    148/424

    phun nên được cài đặt lớn hơn nhiệt độ chảy của vật liệu.

    • Trong quá trình phun nhựa lỏng vào khuôn, vòi phun phải thẳng hàng với bạc cuống phun và đầu vòi phun nên được lắp kín với phần lõm của bạc cuống phun thông qua vòng định vị để đảm bảo nhựa không phun ra ngoài và tránh mất áp.

    • Thông thường người ta quan tâm đến một số  thông số  như:

     Đường kính lỗ của vòi phun khoảng 3 - 6mm. Đối với các sản phẩm có khối lượng lớn đường kính của vòi phun có lỗ khoanlớn hơn 6mm.

     Đường kính lỗ của đầu vòi phun phải nhỏ hơn đường kính lỗ 

    của bạc cuống phun một chút (khoảng 0.125 – 0.75mm) để cuống phun dễ thoát ra ngoài và tránh cản dòng.

     Chiều dài vòi phun nên dài hơn chiều sâu của bạc cuống phun(để tạo dòng ổn định trước khi vào bạc cuống phun).

    1

    4.2.2 Hệ thống hỗ trợ ép phun

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    149/424

    •  Nhiệm vụ:- Điều khiển các chuyển động tới luihoặc quay tròn của trục vít.

    - Việc điều khiển chuyển động này cóthể thực hiện bằng hệ thống thủy lực,

    hệ thống cơ hoặc kết hợp cả hai.

    1

    Nguyên tắc hoạt động của hệ thống thủy lực 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    150/424

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    151/424

    4.2.3 Hệ thống kẹp (đóng mở khuôn)

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    152/424

    Nhiệm vụ:• Làm bệ đỡ và điều khiển sự di chuyển 

    các bộ phận của khuôn (đóng, mở 

    khuôn, kẹp chặt khuôn trong quá trìnhphun nhựa vào khuôn, lói sản phẩm).•  Cơ cấu đóng mở khuôn có thể là hệ 

    thống khóa thủy lực, hệ thống khóa cơ hoặc kết hợp cả hai.

    1

    4.2.4 Hệ thống điều khiển 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    153/424

    •  Nhiệm vụ: đảm bảo tính thống nhất vàlặp lại trong quá trình vận hành máy.

    • Nó kiểm soát và điều khiển các thông số  của quá trình như: nhiệt độ, áp suất, tốc độ phun, vị trí và tốc độ trục vít, … 

    1

    CHƯƠNG 4 CÔNG NGHỆ ÉP PHUN

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    154/424

    CÔNG NGHỆ ÉP PHUN 

    4.1 Giới thiệu công nghệ ép phun

    4.2 Cấu tạo máy ép phun

    4.3 Chu kz ép phun

    4.4 Các thông số  kỹ thuật của quá trình ép

    phun4.5 Một số  hướng dẫn điều chỉnh khi sản 

    phẩm có khuyết tật 

    4.3 Chu kz ép phun* 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    155/424

     

    1

    4.3 Chu kz ép phun

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    156/424

    • Quá trình ép phun có thể chia thành 2giai đoạn:

     –Giai đoạn nhựa hóa

     –Giai đoạn đúc.

    1

    Giai đoạn nhựa hóa

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    157/424

    • Giai đoạn này bắt đầu từ lúc trục vít bắt đầu 

    chuyển động quay tròn và lùi về phía sau.Khi trục quay tròn nguyên liệu từ phễu nạp liệu rơi vào rãnh vít và được chuyển về phía

    trước đi vào vùng đốt nóng.• Do đầu phun kín nên nhựa lỏng ở đầu vít sẽ 

    đẩy vít về phía sau đến một mức độ nhất định thì dừng lại.

    • Khi hệ thống đóng khuôn đã khép kín hainửa khuôn, quá trình bước sang giai đoạn hai.

    1

    Giai đoạn đúc 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    158/424

      Hệ thống thủy lực làm việc đẩy vít tiến về phíatrước, khép kín đầu phun và ống lót rãnhchính, đồng thời tạo áp suất đẩy nhựa lỏng thoát qua đầu phun vào rãnh và đến vùng tạo hình của khuôn.

    •   Lưu ý: đầu phun chỉ  cho nhựa thoát ra khi ápsuất  nhựa vào đầu phun đạt  đến một  giá trị  nhất  định nào đó.

      Nhựa lấp đầy vùng tạo hình. Sau khi lấp đầy,áp suất được duy trì không đổi tương ứng với đầu trục vít sát đầu phun nhất.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    159/424

     Đến thời gian cần thiết (thời gian duy trìáp) vít lùi về phía sau tiến hành nhựa hóa cho chu kì sau.

     Lưu ý: trước  khi vít lùi lại  , cụm nhựa hóa phải  lùi ra sau tách rời  đầu phun khỏi   ống lót rãnh chính.

    Quá trình kết thúc bằng công đoạn tháokhuôn lấy sản phẩm.

    1

    CHƯƠNG 4 CÔNG NGHỆ ÉP PHUN 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    160/424

    4.1 Giới thiệu công nghệ ép phun

    4.2 Cấu tạo máy ép phun

    4.3 Chu kz ép phun

    4.4 Các thông số  kỹ thuật của quá trình ép

    phun4.5 Một số  hướng dẫn điều chỉnh khi sản 

    phẩm có khuyết tật 

    4.4 Các thông số  kỹ thuật của quátrình ép phun

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    161/424

    p p

    •  Nhiệt độ 

    •  Thời gian

    Áp suất • Hành trình khuôn

    •  Vận tốc trục vít

    1

    4.4.1 Nhiệt độ 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    162/424

    • a. Nhiệt độ dòng nhựa trong xylanh• b. Nhiệt độ khuôn

    • c. Hệ thống sấy nhựa 

    • e. Hệ thống nước giải nhiệt 

    1

    a. Nhiệt độ dòng nhựa trong xylanh

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    163/424

    •  Nhiệt độ dòng nhựa trong xylanh = Vỏ xy lanh cấp + Nội sinh do ma sát = nhiệt độ gia công.

    • Tmin < T gia công < Tmax

    • Tmin = Tnóng chảy + 20oC

    Tmax = Tphân hủy  – 30o

    C

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    164/424

    b. Nhiệt độ khuôn

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    165/424

    •   Nhiệt độ khuôn cao sẽ gây các ảnh hưởng: – Chậm hóa rắn nhựa, khi lói sản phẩm bị biến 

    dạng 

     – Tăng thời gian của một chu kì•   Nhiệt độ khuôn quá thấp sẽ gây các ảnh hưởng:

     – Làm tăng nhanh quá trình hóa rắn 

     – Sản phẩm chưa kịp điền đầy 

    1

    • Mục đích của quá trình sấy: làm giảm lượng

    c. Hệ thống sấy nhựa 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    166/424

    •   Mục đích của quá trình sấy: làm giảm lượng 

     ẩm có trong nhựa để tránh hiện tượng ăn mòn trong xilanh trộn, tránh hiện tượng vón cục, bọt khí do ẩm gây ra, tránh kết cấu xốp không bền vững.

    • Các thông số  cần cho quá trình sấy nhựa là: – Tốc độ khí – Độ  ẩm của dòng khí – Nhiệt độ nóng chảy của vật liệu  – Nhiệt độ dòng khí – Thời gian sấy 

    1

    Nhiệt độ h t hễ ấ Nhiệt độ

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    167/424

    •   Nhiệt độ nhựa trong phễu sấy  < Nhiệt độ 

    nóng chảy của nhựa*•   Nhựa dân dụng thường sấy 60 – 80 độ. Nhựa 

    kỹ thuật thường sấy cao hơn.

    •   Nhựa nhiệt độ cao dễ bị biến tính thì khôngsấy ở nhiệt độ cao. VD: màng co PVC.

    •   Thời gian sấy ít nhất phải 2h.

    1

    d. Hệ thống nước giải nhiệt 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    168/424

    •  Giải nhiệt cho phễu nạp liệu •  Giải nhiệt cho khuôn

    •  Giải nhiệt cho dầu thủy lực 

    •  Giải nhiệt cho trục vít (có thể dùng quạt gió hoặc bằng nước giải nhiệt đi trong

    trục vít)

    1

    •   Cần giải nhiệt cho phễu nạp liệu vì khi nhiệt độ tại đó tăng bằng nhiệt độ chảy của vật liệu thìmột phần nhựa sẽ bị chảy ra và kết dính lại

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    169/424

    một phần nhựa sẽ bị chảy ra và kết dính lại 

    ngăn không cho nhựa đi vào khoang trộn dẫn đến thiếu nhựa trong quá trình phun.•   Cần giải nhiệt cho dầu thủy lực vì khi bơm dầu 

    thủy lực để thực hiện các chức năng của máy

    thì dầu thủy lực nóng lên độ nhớt giảm làmảnh hưởng đến các thông số  phun, không điều chỉnh chính xác các hoạt động của máy.

      Cần giải nhiệt cho khuôn để làm nguội sản phẩm, rút ngắn thời gian hình thành sản phẩm, tăng năng suất sản phẩm.

    1

    Tháp giải nhiệt hoạt động theo nguyên tắc bốc hơi

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    170/424

     

    1

    theo nguyên tắc bốc hơi 

    thu nhiệt của môi trường.

    4.4.2 Thời gian 

    • Thời gian của một chu kì ép phun gồm thời

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    171/424

      Thời gian của một chu kì ép phun gồm thời 

    gian của nhiều chu kì con: Đóng khuôn, Trộn,Phun, Giữ, Lùi, Giải nhiệt, Mở khuôn, Lói. 

    • Ý nghĩa của các chu kì con trong quá trình ép

    phun: chu kì con cho phép ta chia nhỏ 1 quátrình vận hành thành những modun nhỏ, dođó: – dễ điều khiển và kiểm soát các thông số .

     – khi có sự cố  ta sẽ biết được sự cố  này thuộc chukì con nào để có biện pháp khắc phục.

     – giúp tự động hóa hệ thống được dễ dàng.

    4.4.3 Áp suất •  Mỗi máy ép phun có một áp suất tổng 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    172/424

    (áp suất tại đầu đẩy của bơm). Từ áptổng sẽ phân phối cho các hệ thống để có những áp nhỏ hơn thông qua các

    van, gồm: – Áp suất phun điều khiển vít xoắn 

     – Áp suất đóng, mở khuôn

     – Áp suất lói – Áp suất lùi

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    173/424

    • Áp suất tổng tính bằng atm. Các áp suất còn lại tính bằng phần trăm áp suất tổng.* 

    • VD: Một máy ép phun có áp suất tổng là150atm. Cài đặt áp lực lói là 60. Nghĩa làáp lực cài đặt = 150x60/100 atm.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    174/424

    • Các thông số  cài đặt là thông số  trungbình. Nếu áp suất cao thì cài > 50, nếu thấp cài < 50.

    • VD: khi phun cần áp cao thì cài > 50, khilùi cần áp thấp thì cài < 50.

    1

    Lực đóng khuôn

    • Lực đóng khuôn là lực giữ cho khuôn không bị bong

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    175/424

    •   Lực đóng khuôn là lực giữ cho khuôn không bị bong

    ra khi phun nhựa. Quá trình giữ này thực hiện nhờ áp lực đóng khuôn của hệ thống xi lanh thủy lực vàcác hệ thống trục khủy.

    •   Ảnh hưởng của lực đóng khuôn:

    •   Nếu lực đóng khuôn thiếu thì khuôn không kín, sản phẩm bị lỗi hoặc không thể hình thành.

    •   Nếu lực đóng khuôn quá lớn thì tiêu tốn nhiều năng 

    lượng.• Nên giữ khuôn với áp suất lớn hơn áp suất phun.

    1

    4.4.4 Hành trình khuôn 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    176/424

    Hành trình của khuôn là vận tốc khuôn trên quãngđường đi trên thanh dẫn hướng mà khuôn thực hiện.

    •   Vận tốc đi phụ thuộc vào các vị trí trên thanh dẫn 

    hướng.• Tùy theo kết cấu của khuôn và kết cấu của sản 

    phẩm mà vận tốc đi trên những đoạn đường đó là

    khác nhau.•   Khoảng nào không gây trở ngại cho sản phẩm và

    cho khuôn thì nên đi nhanh.

    1

    Hành trình của khuôn

    • Đóng khuôn: nhanh chậm chậm và giữ

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    177/424

    •   Đóng khuôn: nhanh, chậm, chậm và giữ 

    •   Giải thích:• Hành trình đóng khuôn:

    • Lúc đầu khuôn tiến thì khoảng hở lớn ta có thể đi 

    nhanh.• Càng về cuối khuôn di động càng gần khuôn cố  định 

    nên rất dễ xảy ra va đập mạnh gây gãy các chốt dẫn hướng nên cần đi chậm.

    • Khi hai nửa khuôn đã áp sát thì tăng áp lực để giữ chặt khuôn.

    1

    Hành trình của khuôn• Mở khuôn: chậm chậm nhanh chậm

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    178/424

    •   Mở khuôn: chậm, chậm, nhanh, chậm.•   Giải thích:• Hành trình mở khuôn:• Khi mở sản phẩm còn ở trong khuôn và dính bên

    trong dễ gây móp méo sản phẩm nếu mở khuôn

    chậm.• Sau đó mở các chốt dẫn hướng cũng mở chậm để 

    các chốt được tháo ra dễ dàng.• Khi đã tháo các chốt dẫn hướng thì có thể đi nhanh.

    •   Gần đến điểm kết thúc ta đi chậm tránh hiện tượng va đập gây hư khuôn.

    1

    4.4.5 Vận tốc trục vít

    • Vận tốc quay của trục vít (vận tốc góc)

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    179/424

      Vận tốc quay của trục vít (vận tốc góc)

    •   Vật liệu có tính ổn định nhiệt kém (nhạy nhiệt), dễ bị phá huỷ bởi lực cắt lớn, vật liệu có độ nhớt cao ápdụng tốc độ quay nhỏ.

    •   Vật liệu bền nhiệt, muốn hoàn thành công đoạn nhập liệu với thời gian ngắn  áp dụng tốc độ quay lớn.

    •   Tốc độ quay quá lớn  gây phân huỷ nhiệt polymer,hiệu quả trộn nguyên liệu kém, gia tăng mài mòn vít và

    xylanh.

    1

    •   Vận tốc chuyển động tịnh tiến của trục vít(vận tốc dài): ảnh hưởng đến chế  độ chảy của 

    h kh ô Tố độ lớ á d

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    180/424

    nhựa trong khuôn. Tốc độ lớn áp dụng trongtrường hợp gia công sản phẩm có tỷ lệ chiều dài chảy/bề dày sản phẩm lớn.

    •   Vận tốc trục vít tăng dẫn đến: – Tăng nhiệt độ nhựa lỏng trong khuôn.

     – Tăng sự truyền áp suất trong khuôn.

     – Giảm sự hiện diện của các đường giáp dòng

     – Độ bền đường giáp dòng tốt hơn 

     – Tăng độ bóng bề mặt.1

    CHƯƠNG 4 CÔNG NGHỆ ÉP PHUN 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    181/424

    4.1 Giới thiệu công nghệ ép phun4.2 Cấu tạo máy ép phun

    4.3 Chu kz ép phun4.4 Các thông số  kỹ thuật của quá trình ép

    phun

    4.5 Một số  hướng dẫn điều chỉnh khi sản phẩm có khuyết tật 

    CHƯƠNG 4 CÔNG NGHỆ ÉP PHUN 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    182/424

    4.1 Giới thiệu công nghệ ép phun4.2 Cấu tạo máy ép phun

    4.3 Chu kz ép phun4.4 Các thông số  kỹ thuật của quá trình ép

    phun

    4.5 Một số  hướng dẫn điều chỉnh khi sản phẩm có khuyết tật 

    CHƯƠNG 4 CÔNG NGHỆ ÉP PHUN 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    183/424

    4.1 GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ ÉP PHUN 4.1.1 Sản phẩm ép phun

    4.1.2 Nguyên lý chung

    4.2 CẤU TẠO MÁY ÉP PHUN 4.2.1 Hệ thống phun

    4.2.2 Hệ thống hỗ trợ ép phun

    4.2.3 Hệ thống kẹp 4.2.4 Hệ thống điều khiển 

    4.2.5 Hệ thống khuôn

    4.2.5 Hệ thống khuôn

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    184/424

    •  Đó là nơi nhựa được phun vào•  Định hình dạng và kích thước sản phẩm 

    Làm nguội •  Lấy sản phẩm ra

    1

    Nhiệm vụ của khuôn?

    Nh đ h à

    4.2.5.1 Cấu tạo của khuôn

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    185/424

    •   Nhựa được phun vào(hệ thống kênh dẫn nhựa)

    •   Định hình dáng, kích thước sản phẩm (lòng khuôn)

    • Làm nguội (hệ thống nước giải nhiệt)

      Lấy sản phẩm ra(hệ thống lói sản phẩm)

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    186/424

     

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    187/424

     

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    188/424

     

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    189/424

     

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    190/424

    1- Vòng định vị : dùng để xác định vị trí thíchhợp của vòi phun với khuôn. 1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    191/424

    2- Bạc  cuống phun: nối vòi phun và kênhdẫn nhựa với nhau thông qua tấm kẹp phía trước và tấm khuôn phía trước.

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    192/424

    1

    3- Tấm kẹp khuôn phía trước : kẹp 

    phần cố  định của khuôn vào bànmáy ép phun.

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    193/424

    1

    4- Tấm khuôn phíatrước : là phần cố  

    định trên khuôn,nơi hình thành hìnhdáng ngoài của sản phẩm.

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    194/424

    5- Chốt  dẫn hướng (Guide pin): dẫn phần khuôn di động tới phần khuôn cố  định để liên kết chính xác giữa hai phần cố  định và phần di động của khuôn.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    195/424

    Phần khuôn di động 

    6- Bạc  dẫn hướng (Guide bushing): bảo đảm cho sự phù hợp chính xác giữa phần di động và phần cố  định của khuôn. 1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    196/424

    7- Tấm khuôn sau (Rear cavity): là phần 

    chuyển động của khuôn, nơi hình thànhhình dáng trong của sản phẩm.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    197/424

    8- Tấm đỡ  (Support plate): đỡ cho cácphần ghép của chi tiết khuôn trên tấm khuôn sau cố  định, cứng vững trong quátrình hoạt động của khuôn.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    198/424

    9- Chốt  dẫn hướng bàn đội  sản  phẩm 

    (Sprue puller pin): dùng để dẫn hướng chính xác cho bàn đội sản phẩm và chốt đội sản phẩm.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    199/424

    10- Chốt  đẩy  sản  phẩm –  Ty lói (Ejector pin): dùng để đẩy sản phẩm ra khỏi khuôn khi khuôn mở.

    11- Chốt  hồi  (Ejector return pin): Có nhiệm vụ làm chochốt đẩy sản phẩm quay về vị trí ban đầu khi khuônđóng lại.

    Chốt đẩy sản phẩm Chốt  đẩy  rất  nhỏ  và thường  thiết  kế   nhiều  chốt  ở nhiều vị trí cần thiết để đảm bảo đẩy được sản phẩm

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    200/424

    nhiều vị trí cần thiết để đảm bảo đẩy được sản phẩm ra.

    Nếu chốt đẩy lớn sẽ để lại lỗ thủng lớn trên sản phẩm nhất là khi sản phẩm chưa nguội hoàn toàn.

    Vị  trí đẩy  phải  thiết  kế   hợp  lý để  không ảnh  hưởng đến mỹ quan sản phẩm.* 

    Đối với sản phẩm  tròn như  cái nắp  thì dùng tấm gạt 

    thay vì chốt đẩy, vì đẩy  tại 1 hoặc 2 vị  trí có thể  làmsản phẩm bị méo.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    201/424

    12- Tấm giữ  bàn đẩy  sản  phẩm (Ejector retainer plate): có nhiệm vụ giữ chốt đẩy vào tấm đẩy.

    13- Tấm đẩy  bàn đẩy  sản  phẩm (Ejector plate): đẩy chốt đội sản phẩm đồng thời với quá trìnhđẩy sản phẩm của khuôn trong chu trình épphun. 1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    202/424

    14- Tấm kẹp phía sau (Ejector housing): 

    kẹp chặt phần chuyển động của khuônvào bàn chuyển động của máy ép phun.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    203/424

     

    1

    4.2.5.2 Hệ thống cấp và phun nhựa nóng chảy vào khuôn* 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    204/424

    1

    *

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    205/424

     Vùng chứa nhựa nguội lạnh (Cold slugwell) nhằm:  – Tránh tổn thất áp suất do thay đổi hướng

    dòng chảy đột ngột.  – Như lớp cách nhiệt giúp dòng nhựa chính

    đủ nóng để chảy tiếp. 

    1

    a. Cuống phun

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    206/424

    1

    a. Cuống phun (sprue) 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    207/424

     Cuống phun có kích thước phụ thuộc vào khối lượng, bề dày sản phẩm thiết kế sao cho giảm phế liệu cuống

    phun và tránh tổn thất áp suất. • Góc thoát trên cuống phun tối thiểu là

    15o  dễ lấy sản phẩm.

    1

    b. Kênh dẫn nhựa (runner) 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    208/424

    Chú ý sự cân bằng hệ thống kênh dẫn nhựa để đảm bảo nhựa điền đầy lòngkhuôn.

    •  Số  lòng khuôn thông thường được thiết kế  theo dãy số  sau : 1, 2, 4, 6, 8, 12, 16,24, 32, 48, 64, 96, 128. Vì dễ dàng được 

    sắp xếp theo hình chữ nhật hoặc hìnhtròn.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    209/424

     

    1

    Chú ý hình dạng kênh dẫn nhựa để 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    210/424

    ý ạ g ựcó lượng nhựa tối đa chảy qua và không bị mất nhiệt.

    1

    c. Miệng phun (gate) 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    211/424

    Kích thước miệng phun tối ưu nhất sẽ để lại vết trên sản phẩm nhỏ nhất. Kíchthước miệng phun thường nên bằng 60% bề dày sản phẩm.

    •  Vị trí miệng phun ảnh hưởng rất nhiều đến dòng nhựa chảy vào khuôn sản phẩm có thể có những khuyết tật bề mặt, cong vênh hoặc không được điền đầy.

    1

    d. Thoát hơi cho khuôn* 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    212/424

    Trong suốt quá trình điền đầy khuôn, dòng chảy đẩy khí có sẵn trong cốc khuôn. Nếu không có chỗ thoát,khí sẽ bị nén lại, tạo áp suất cuối dòng chảy.

    •  Áp suất này ngăn nhựa điền đầy khuôn và sinhnhiệt làm nhựa bị cháy, làm xuất hiện các vết đen,bọt khí ,… tại những điểm cuối cùng của sản phẩm và có thể gây ăn mòn khuôn. 

    Do đó phải thiết kế  lỗ thông hơi trên đường đi để giải phóng bớt hơi bên trong khuôn.

    1

    4.2.5.3 Hệ thống làm nguội* 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    213/424

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    214/424

     Thời gian làm nguội chiếm 50 – 60%toàn bộ thời gian của chu kz một sản phẩm. Do đó quá trình làm nguội có

    hiệu quả rất quan trọng để làm giảm thời gian của cả chu kz.

    1

      Để điều khiển tốt nhiệt độ trong khuôn,

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    215/424

    cần lưu ý:•  Những kênh làm nguội phải đặt càng

    gần bề mặt khuôn càng tốt, nhưng chú ý

    đến độ bền cơ học của vật liệu làmkhuôn.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    216/424

    •   Đường kính của kênh làm nguội phải > 8mm vàkhông đổi  để tránh tốc độ chảy khác nhau. 

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    217/424

    • Tránh thiết kế  kênh làm nguội quá dài dẫn đến sự chênh lệch nhiệt độ lớn. 

    •   Bố trí kênh làm nguội song song cho hiệu quả làm

    nguội tốt hơn nhưng hiệu quả sử dụng chất tảinhiệt kém hơn. •   Đặc biệt chú ý đến việc làm nguội những phần dày

    của sản phẩm. 1

    4.2.5.4 Phân loại khuôn

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    218/424

    • Tùy theo mức độ phức tạp của hìnhdạng sản phẩm mà khuôn có kết cấu 2tấm, 3 tấm, nhiều tầng, … và có các cơ 

    cấu phụ trợ như cơ cấu tách khuôn ởmặt bên, cơ cấu tháo ren, cơ cấu kênhdẫn nhựa nóng (hot runner), … 

    1

    Khuôn 2 tấm 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    219/424

    1

      Chỉ gồm có 2 tấm*: – khuôn cố  định (khuôn trước)

     – khuôn di động (khuôn sau). 

    •   Khi mở khuôn chỉ có 1 khoảng mở 

    Ứng dụng:

    • Khi xét thấy vị trí các miệng phun có thể

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    220/424

    Khi xét thấy vị trí các miệng phun có thể đặt thẳng hàng với các lòng khuôn.

    Ưu điểm:•  Thiết kế  đơn giản nhất.

    • Chu kì ép phun ngắn hơn.

    1

    Khuôn3 tấm 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    221/424

    •   Có 3 tấm khuôn: – Tấm trước (cố định) 

     – Tấm giữa – Tấm sau (di động) 

    •   Khi mở khuôn có 2 khoảng mở. Một chỗ mở để lấy sản phẩm và chỗ mở kia để lấy cuống phun nhựa ra. 

    • Hệ thống kênh dẫn của khuôn ba tấm được đặt trên

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    222/424

    1

      Hệ thống kênh dẫn của khuôn ba tấm được đặt trêntấm giữa song song với mặt phân khuôn chính.

    • Chính nhờ tấm giữa này mà kênh dẫn và cuống phun có thể rời ra khỏi sản phẩm khi khuôn mở (tự 

    cắt đuôi keo).

    Ứng dụng:•  Sử dụng khi mà toàn bộ hệ thống kênh

    dẫn không thể đặt trên cùng mặt phẳng 

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    223/424

    như khuôn hai tấm. Do: –Khuôn có nhiều lòng khuôn.

     –Khuôn có một lòng khuôn nhưng phức tạp nên cần hơn một vị trí phunnhựa.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    224/424

     Nhược điểm:• Chu kz ép phun tăng do hành trình của 

    dòng nhựa để điền đầy lòng khuôn dài,

    hành trình đóng mở khuôn dài.• Lãng phí nhiều vật liệu (nhựa).•  Cần giữ áp suất phun lâu để điền đầy. 

    • Kết cấu khuôn phức tạp, khoảngmở khuôn lớn. 

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    225/424

    Hệ thống khuôn có

    kênh dẫn nhựa nóng1

    Đặc điểm:

    • Khuôn hai tấm dùng kênh dẫn nóng luôn

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    226/424

    giữ cho nhựa nóng chảy trong bạc cuống phun, kênh dẫn và miệng phun. Nhựa chỉ đông đặc khi nó chảy vào lòng khuôn.

    • Khi khuôn mở ra thì chỉ có sản phẩm được lấy ra ngoài. Khi khuôn đóng lại thì nhựa trong các kênh dẫn vẫn nóng và tiếp tục 

    điền đầy vào lòng khuôn một cách trực tiếp.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    227/424

    1

    Kênh dẫn nhựa cấp nhiệt  từ  bên trong 

    Kênh dẫn nhựa cấp nhiệt  từ  bên ngoài  

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    228/424

    Ứng dụng:• Phù hợp với khuôn có nhiều lòng khuôn

    với kích thước nhỏ hay những khuôn

    mà hệ thống kênh dẫn phức tạp và phínhiều vật liệu.

    1

    Ưu điểm:

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    229/424

    Không có phế  liệu ở hệ thống kênh dẫn nhựa.

    • Hành trình mở khuôn và độ dày của 

    khuôn giảm đáng kể so với khuôn 3 tấm.

    1

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    230/424

    Nhược điểm:• Không thích hợp với những loại nhựa 

    chịu nhiệt kém.

    •  Hệ thống điều khiển nhiệt độ dễ bị hỏng.

    1

    Khuôn có cơ cấu tách khuôn ở mặt bên

  • 8/18/2019 Cong Nghe Gia Cong Nhua

    231/424

    1

    • 14 - Cam chốtxiên: dùng để

    dẫnhướng và đẩy bộ