86
CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ môn Kỹ thuật điện – Khoa Sư phạm kỹ thuật hnue.edu.vn\directory\tungpk

CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CUNG CẤP ĐIỆN

BÀI GIẢNG

Biên soạn: Phạm Khánh Tùng

Bộ môn Kỹ thuật điện – Khoa Sư phạm kỹ thuật

hnue.edu.vn\directory\tungpk

Page 2: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

1. SƠ ĐỒ THAY THẾ MẠNG ĐIỆN

1.1. Sơ đồ thay thế đường dây trên không và cáp

Để mô tả các quá trình năng lượng xảy ra lúc truyền tải người ta

thường hay sử dụng sơ đồ thay thế hình Π

Page 3: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Z - tổng trở đường dây: phản ánh tổn thất công suất tác dụng và

công suất phản kháng trên đường dây.

Y - tổng dẫn đường dây: phản ánh lượng năng lượng bị tổn thất dọc

theo tuyến dây bao gồm: lượng tổn thất rò qua sứ hoặc cách điện

và vầng quang điện

)(S)(1/ jBGY

)( jXRZ

R, X, G, B – được gọi là thông số sơ đồ thay thế của mạng điện

Page 4: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Trong thực tế mạng điện thường được tính theo chiều dài đường

dây nên thông số mạng điện thường tính theo đơn vị cho 1 km

chiều dài: r0, x0, g0, b0 (Ω/km)

l.jbg jBGY

l.jxr jXRZ

00

00

Page 5: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

a) Điện trở tác dụng

Điện trở trên một đơn vị chiều dài r0 có thể tra bảng tương ứng

với nhiệt độ tiêu chuẩn là 20oC.

Thực tế phải được hiệu chỉnh nếu nhiệt độ môi trường nơi lắp đặt

khác 20oC

)20t(1rr0t0

α = 0,004 khi vật liệu làm dây là kim loại mầu

α = 0,0045 khi dây dẫn làm bằng thép

Page 6: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Giá trị r0 có thể tính theo vật liệu và kích cỡ dây

F.

1

Fr

0

ρ (mm2.Ω/km) - điện trở suất

γ (m/Ω.mm2) - điện dẫn suất

Đối với dây dẫn bằng thép, giá trị r0 không chỉ phụ thuộc vào tiết

diện mà còn phụ thuộc vào dòng điện chạy trong dây, do đó không

thể tính được bằng các công thức cụ thể mà phải tra theo bảng hoặc

đường cong

Page 7: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

b) Cảm kháng

Theo nguyên lý kỹ thuật điện thì điện kháng trên 1 đơn vị chiều dài

x0 - xác định 1 pha của đường dây tải điện 3 pha

4

0 105,02

log6,4.

d

Dx tb

ω = 2πf - tần số góc của dòng điện xoay chiều

μ - hệ số dẫn từ tương đối của vật liệu làm dây. Với kim

loại mầu : μ = 1

Page 8: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

)km/( 016,0d

D2log144,0x tb

0

Điện kháng cho đơn vị chiều dài đường dây vật liệu là kim loại

màu

Dtb (mm) - khoảng cách trung bình hình học giữa các dây pha

d (mm) - đường kính dây dẫn

Page 9: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Cách xác định khoảng cách trung bình hình học giữa các pha

Dtb

3312312tb

DDDD

Page 10: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Một số trường hợp đặc biệt

DDDDD 3 ..

DDDDD 26,12..3

Page 11: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Đối với dây dẫn làm bằng thép có độ dẫn từ μ >> 1 và biến thiên

theo cường độ từ trường μ = f(I), khi đó x0 gồm 2 thành phần và

được xác định: ''

0

'

00 xxx

- Thành phần gây bởi hỗ cảm giữa các dây (điện kháng ngoài)

- Thành phần liên quan đến tự cảm bên trong dây dẫn (điện kháng

trong)

d

Dx tb2

log144,0'

0

4''

0 10.5,0..2 fx

Page 12: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

c) Điện dẫn đường dây Y

Điện dẫn phản kháng của 1 km đường dây (phụ thuộc vào đường

kính dây, khoảng cách giữa các pha) xác định bằng biểu thức sau

6

0 102

log

58,7

d

Db

tb

Điện dẫn tác dụng G đặc trưng cho tổn thất vầng quang và dòng

điện rò, thực tế tổn thất này chỉ đáng kể với đường dây có điện áp

U ≥ 220 kV.

Do đo những đường dây U < 220kV có G = 0

Page 13: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

d. Sơ đồ thay thế đường dây ở các cấp điện áp

- Đường dây siêu cao áp (U ≥ 220 kV)

Z = R + jX

G/2+jB/2 G/2+jB/2

Page 14: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

- Đường dây cao áp (U ≤ 110 kV)

Z = R + jX

jB/2 jB/2

Page 15: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

- Đường dây trung áp (U ≤ 35 kV)

Z = R + jX

- Đường dây hạ áp (U ≤ 1 kV)

Z = R

Page 16: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

1.2. Sơ đồ thay thế máy biến áp

Khi làm việc máy biến áp gây ra những tổn thất sau:

+ Tổn thất do hiệu ứng Jun-Lenxơ, và từ thông rò qua cuộn sơ

cấp, thứ cấp

+ Tổn thất do dòng Phu-cô gây ra trong lõi thép…

+ Tổn thất trong dây quấn

Những tổn thất này được đặc trưng bằng những thông số lý tưởng

trong sơ đồ thay thế

Page 17: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

a) Sơ đồ thay thế máy biến áp hai dây quấn

0Fe

0Fe

0B

QQ

PP

SS

BABA jxr

xxjrrZZZ

)()( '

21

'

21

'

21

Page 18: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Để xác định các thông số của sơ đồ thay thế ta dựa vào các thông

số cho trước của máy biến áp bao gồm:

+ ∆PCu hay ∆PN - tổn thất công suất tác dụng trên dây cuốn với mức

tải định mức, xác định qua thí nghiệm ngắn mạch.

+ ∆PFe hay ∆P0 - tổn thất công suất tác dụng trong lõi thép, còn gọi là

tổn thất không tải của máy biến áp xác định qua thí nghiệm không

tải.

+ uN% - điện áp ngắm mạch % so với Uđm

+ I0% - dòng không tải % so với Iđm

Page 19: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

BAđmđmNđm

BAđmN

rUIPU

rIP

222

2

.3

.3

3

2

2

10đm

đmNBA

S

UPr

100

3

U

zI100

3

U

u%u

đm

BAđm

đm

N

N

Thực tế vì xBA >> rBA nên gần đúng có thể lấy xBA ≈ zBA

10%

1003

% 2

đm

đmN

đm

đmNBA

S

Uu

I

Uux

Xác định thông số tổng trở ngắn mạch máy biến áp

Page 20: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

+ Trường hợp máy biến áp có công suất nhỏ Sđm < 1000 kVA thì rBA

là đáng kể

10S

U%u

100I3

U%uz

đm

2

đmN

đm

đmN

BA

2

3

2

22

222 1010

%

đm

đmN

đm

đmNBABABA

S

UP

S

Uurzx

+ Tính thông số không tải

Do ∆Q0 >>∆P0

100

%000

đmSISQ

Page 21: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

2. TỔN THẤT CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG

2.1. Tổn thất công suất trên đường dây

a) Trường hợp có một phụ tải tập trung ở cuối đường dây

S = P + jQ

Z = R + jX Phụ tải : S = P + jQ

Đường dây : Z = R + jX

Điện áp : Uđm

Tổn thất trên đường dây chính là công suất tiêu thị trên tổng trở z

Page 22: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

XU

S.jR

U

SZ

U

SQjPS

2

đm

2

đm

2

đm

XU

QPQ

2

đm

22

RU

QPP

2

đm

22

Biểu thức:

Đơn vị thường dùng:

P – kW; Q – kVAr; Uđm – kV; ΔP – W; ΔQ – VAr

Page 23: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

a) Trường hợp có nhiều phụ tải tập trung

S1 = P1 + jQ1

Z1 = R1 + jX1

S2 = P2 + jQ2

Z2 = R2 + jX2 1 2 0

Công suất trên các đoạn

0-1: P01 = P1 + P2

Q01 = Q1 + Q2

S01 = P01 +jQ01

1-2: P12 = P2

Q12 = Q2

S12 = P12 + jQ12

Page 24: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Tổn thất trên mỗi đoạn được coi như trường hợp có một phụ tải

tập trung cuối đường dây

1

2

đm

01

1

2

đm

01

1

2

đm

01

010101X

U

S.jR

U

SZ

U

SQjPS

2

2

đm

12

2

2

đm

12

2

2

đm

12

121212X

U

S.jR

U

SZ

U

SQjPS

1201SSS

Page 25: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Tổng quát:

j

2

đm

ijZ

U

SS

j2

đm

2

ij

2

ijR

U

QPP

j2

đm

2

ij

2

ijX

U

QPQ

Page 26: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

c) Đường dây có phu tải phân bố đều

Để tính toán mạng này người ta giả thiết dòng điện biến thiên dọc

dây theo luật đường thẳng và dây dẫn có tiết diện không đổi

Page 27: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Tại điểm m nào đó của mạng, ta có dòng điện tại điểm đó là Im

12l

lII m

m

Gọi d∆P là tổn thất công suất trong vi phân chiều dài dl tại điểm m

drIPd m

2.3

dlrl

1I3dlrI.3Pd

0

2

12

m

0

2

m

Page 28: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Lấy tích phân cả hai vế

12

22

012

l

0

2

m2

12

2

0

l

0

0

2

12

m RIIrldlll

Ir3dlr

l

1I3P

1212

Ta thấy rằng ∆P đúng bằng 1/3 tổn thất công suất khi phụ tải I đặt

ở cuối đường dây (ΔP = 3.I2R12)

Page 29: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Nguyên tắc:

Để xác định tổn thất công suất trên đường dây có phụ tải phân bố

đều ta thường chuyển về sơ đồ phụ tải tập trung tương đương.

Trong đó phụ tải tập trung tương đương bằng tổng tất cả phụ tải và

được đặt ở khoảng cách tương đương bằng 1/3 khoảng cách của

sơ đồ thực tế

Page 30: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

2.2. Tổn thất công suất trong máy biến áp

Khi máy biến áp làm việc, ngoài tổn thất công suất trên 2 dây quấn sơ

và thứ cấp, còn một lượng tổn thất nữa trong lõi thép của máy biến

áp.

Để tính toán thông thường người ta thường sử dụng sơ đồ thay thế Γ

Page 31: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Tổn thất công suất trên 2 dây quấn (tức trên tổng trở ZBA).

BABANNN xU

Sjr

U

SQjPS

2

2

''2

2

''

.

Toàn bộ tổn thất công suất trong máy biến áp:

BABANBA x

U

SQjr

U

SPSSS

2

2

''

0

2

2

''

00 .

Page 32: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Trong thực tế người ta có thể xác định tổn thất công suất trên dây

quấn của máy biến áp bằng những thông số cho trước

2''

0

2''

0 .đm

N

đm

NBAU

SQQj

U

SPPS

Page 33: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

2.2. Tổn thất điện năng

Tổn thất điện năng là đặc thù của tổn thất công suất, tuy nhiên

người ta chỉ quan tâm đến công suất tác dụng ∆P

+ Trong thời gian t phụ tải điện không thay đổi, thì công suất là hằng

số và tổn thất điện năng sẽ được tính:

∆A = ∆P.t

+ Khi phụ tải lại biến thiên, để xác định tổn thất điện năng ∆A phải lấy

tích phân hàm ∆P trong thời gian khảo sát.

t

o

t

o

dttIRdtPA ).(.3. 2

Page 34: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

+ Vì phụ tải I(t) biến thiên không tuân theo một dạng hàm nào, do đó

không thể xác định được tổn thất điện năng theo công thức trên.

Để tính tổn thất điện năng người ta sử dụng hai hệ số kinh nghiệm

thời gian sử dụng công suất lớn nhất (Tmax) và thời gian chịu tổn thất

công suất lớn nhất (τ).

+ Trong trường hợp không có bảng tra hoặc đường cong chúng ta có

thể sử dụng công thức gần đúng để tính được τ theo Tmax như sau

876010124,024

max

T

Page 35: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

a. Tổn thất điện năng trên đường dây

+ Với đường dây có nhiều phụ tải với cosφ và Tmax khá khác nhau

n

1iii.max

PA

+ Khi cosφ và Tmax của phụ tải khác nhau ít có thể tính ∆A từ ∆Pmax

và τtb → từ cosφtb và Tmax.tb

i

ii

tbS

S

coscos

i.max

i.maxi.max

tb.maxP

TPT

Page 36: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

b. Tổn thất điện năng trong máy biến áp

Tổn thất điện năng trong máy biến áp tính tương tự như đối với

đường dây.

Tuy nhiên trong máy có 2 phần: tổn thất ∆P0 không thay đổi theo phụ

tải; ∆PCu - thay đổi theo phụ tải

+ Tổn thất điện năng trong trạm biến áp trong 1 năm (khi không

biết đồ thị phụ tải):

max.08760 CuPPA

Page 37: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

+ Nếu có đồ thị phụ tải theo

bậc thang, trong đó phụ tải

bằng hằng số tại mỗi đoạn ti.

n

iiiCu tPPA

1.08760

Page 38: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

+ Trường hợp trạm có nhiều máy vận hành song song, có tham

số giống nhau:

Khi không có đồ thị phụ tải:

max.0 .8760.. CuPnPnA

Khi biết đồ thị phụ tải

nn

2

đmn

n

11

2

đm1

1

Nnn110tn

Sn

S...tn

Sn

SP)tn...tn(PA

Page 39: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Dạng tổng quát cho trạm có n máy:

n

i đm

i

i

iN

n

iii

S

S

n

tPtnPA

1

2

10

Page 40: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Ví dụ:

Hãy xác định tổn thất điện năng trong một năm của mạng phân phối

Uđm = 10 kV

S1 = 2 + j1 (MVA)

S2 = 1 + j0,5 9MVA)

Giải:

Vì là lưới phân phối nên ta có sơ đồ thay thế

Page 41: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

+ Để tính được tổn thất điện năng của lưới. Trước tiên ta phải xác

định được ∆P.

+ Tra bảng: A-150 → r0 = 0,21 Ω/km

A-50 → r0 = 0,63 Ω/km

+ Tổn thất công suất trong mạng:

12

2

1201

2

011201max R

U

SR

U

SPPP

đmđm

5,0j1SS

5,1j35,0j11j2SSS

212

2101

Page 42: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

)(1,5510.1.63.010

5,0110.2.21,0

10

5,13 6

2

226

2

22

max kWP

Cả 2 đoạn đều có cùng cosφ và Tmax = 2700h, tra bảng ta được τ =

1500 h

+ Tổn thất điện năng trong 1 năm:

)kWh( 825001500.1,55

.PAmax

Page 43: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

+ Điện năng các hộ nhận từ lưới trong một năm:

(kWh) 8100000 1000).2700 (2000TPAmaxmax

+ Tổn thất điện năng tính theo %:

02,11008100000

82500100%

A

AA

Page 44: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

3. TỔN THẤT ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN

3.1. Tổn thất điện áp trên đường dây

a. Trường hợp có một phụ tải tập trung cuối đường dây

- Xác định tổn thất điện áp bằng phương pháp đồ thị.

- Giả thiết:

+ Biết U2, I2

+ Các thông số của đường dây Z = R + jX

Bằng phương pháp đồ thị ta có thể xác định được điện áp U1 ở đầu

nguồn, từ đó xác định được tổn thất điện áp trên đường dây

Page 45: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

+ Từ O dựng đoạn OA = U2 (tìm điểm A).

+ Từ O dựng I2

+ Từ A dựng các đoạn thẳng:

AB = I2R song song với I2

BC = I2X vuông góc với I2

∆UI2 = AC (điện áp rơi do dòng I2 gây trên Z)

OC – điện áp đầu đường dây U1

O

A

B

C

I2

Page 46: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

O

A

B

C

I2

Góc lệc pha giữa U1 và U2: θ

Hình chiếu của U1 và điểm B trên U2 tương ứng là D, E

Điểm F là giao điểm của AD và BC

θ

D

E

F

Do góc θ rất nhỏ nên có thể coi OC – OA = AD

Page 47: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

A

B

C

D

E

F φ

φ

φ

cos.R.Icos.ABAE

sin.X.Isin.BCED

sin.X.Icos.R.IU

sin.BCcos.ABEDAEAD

p

X.QR.PU

1U

đm

X.QR.PU10

1U%

2

đm

Page 48: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

b. Trường hợp có nhiều phụ tải tập trung

+ Xét mạng phân phối cung cấp cho ba phụ tải tập trung

+ Công suất trên các đoạn

33323

32323212

32132132101

)()(

)()(

jqpSS

qqjppSSS

qqqjpppSSSS

Page 49: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

+ Tính ∆U theo công suất chạy trên các đoạn

đm

23232323

đm

12121212

đm

01010101

231201

U

xQrP

U

xQrP

U

xQrP

UUUU

+ Tổng quát cho mạng có n phụ tải:

đm

ijijijij

U

xQrPU

Page 50: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

+ Tính ∆U theo công suất của từng phụ tải:

đm

3333

đm

2222

đm

1111

030201

U

XqRp

U

XqRp

U

XqRp

UUUU

Page 51: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Tổng quát cho mạng có n phụ tải:

đm

iiii

U

XqRpU

iiii

đmđm

XqRpUU

UU

210

1100%

pi ; qi - phụ tải tác dụng và phản kháng (kW); (kVAr).

Ri ; Xi - điện trở và điện kháng từ phụ tải i về nguồn (Ω).

Page 52: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

c. Trường hợp phụ tải phân bố đều

p0 - công suất phân bố đều trên 1 đơn vị chiều dài

Tại điểm x cách nguồn khoảng lx, trên vi phân chiều dài dl có một

lượng công suất là dp = p0dl

Công suất này gây ra trên đoạn lx một tổn thất điện áp

đm

x

đm

x

U

dllpr

U

dplrUd 000

Page 53: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Tổn thất trên toàn bộ đoạn dây:

0201

0201

đm

00

2

02

2

01

l

l đm

00

đm

x00

l

l

12

ll2

ll

U

pr

2

ll

U

pr

U

dllprUdU

02

01

02

01

Plpllp 12002010 )(

'

20201

2l

ll

→ 2’ chính là điểm giữa của đoạn 1-2

Page 54: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

+ Sơ đồ thay thế tương đương :

+ Từ sơ đồ thay thế tương đương, tính tổn thất điện áp cho phụ tải

phân bố đều tương tự như đối với một phụ tải tập trung với , đặt

cách xa nguồn khoảng

1201

'

22

1lll

Page 55: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Ví dụ : Cho mạng điện phân phối như hình vẽ.

Dây dẫn trong mạng A-50; Dtb = 1 m; Uđm = 10 kV. Hãy xác

định ∆Umax

Sơ đồ mạng điện phân phối và sơ đồ thay thế

Page 56: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Tra bảng: A-50 → r0 = 0,63 Ω/km; x0 = 0,355 Ω/km

42,153,24.355,04.63,0

522,0945,03.355,03.63,02

1

1312

01

jjZZ

jjZ

Điểm 2 sẽ có ∆Umax (vì Z12 = Z13 nhưng S3 < S2 )

đm

122122

đm

0132101321

1201max

U

XQRP

U

XQQQRPPP

UUU

Page 57: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

4. TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN KÍN

4.1. Khái niệm chung

- Để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện người ta thường sử dụng

mạng điện kín, loại mạng điện ở đó mỗi hộ dùng điện được cung

cấp ít nhất từ 2 phía.

- Mạng điện kín đơn giản nhất là đường dây kép cấp điện cho một

phụ tải.

- Ngoài ra mạng điện kín có thể là mạng vòng do một nguồn cung

cấp hoặc mạch đường dây chính có 2 nguồn cung cấp

Page 58: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Đường dây mạch kép

Mạch vòng

Hai nguồn cung cấp

Page 59: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Ưu điểm:

- Tăng cường tính liên tục cung cấp điện, thường dùng cho các hộ phụ

tải loại 1.

- Trong vận hành bình thường tổn thất nhỏ hơn.

Nhược điểm:

- Khi sự cố, đứt một nhánh ở đầu nguồn, mạng trở thành hở, tổn thất

công suất và điện áp lớn, có thể vượt quá giá trị cho phép.

- Thực hiện bảo vệ cho mạng kín phức tạp hơn so với mạng hở.

- Tính toán mạng điện kín phúc tạp hơn mạng hở.

Page 60: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

4.2. Xác định công suất trên các nhánh - Điểm phân công suất

Chỉ xét mạng điện kín đơn giản nhất (mạng chỉ có 1 mạch vòng hoặc

mạng đường dây chính có 2 nguồn cung cấp).

Trước hết phải xác định phân bố công suất trên các đoạn đường dây

của mạng kín.

Ta dùng phương pháp gần đúng với giả thiết sau:

- Bỏ qua tổn thất công suất trong các đoạn.

- Bỏ qua tổn thất điện áp, coi điện áp mọi điểm của mạch vòng bằng

điện áp định mức.

- Phụ tải tại các nút là phụ tải tính toán.

Page 61: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Mạng điện kín được cấp từ 2 nguồn độc lập:

S1; S2 - là phụ tải tính toán

Biết Z1 ; Z2 ; Z12 ; UA ; UB (UA ≠ UB)

Cần xác định công suất trên các nhánh SA1 ; SB2 ; S12 cùng chiều

của chúng trên sơ đồ

Page 62: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Chiều của SA1 và SB2 là rõ ràng còn chiều S12 tạm qui ước

như trên hình.

Viết phương trình biểu diễn điện áp rơi từ nguồn A đến B

(theo định luật Kirchoff 2, với chiều giả thiết)

22B121211ABA

ZIZIZI3UU

UA UB

Page 63: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Thay dòng điện nhánh bằng các dòng phụ tải I1 ; I2

1121222

1112

AB

A

IIIIII

III

Thay vào phương trình

22212112211A

21A121211A11ABA

ZIZZIZZZI3

ZIIIZIIZI3UU

Page 64: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Đặt :

22

2121

1221

ZZ

ZZZ

ZZZZ

B

B

B22B111ABA

ZIZIZI3UU

Z

UU

Z

ZIZII BABBA

3

22111

+ Thành phần chủ yếu phụ thuộc vào phụ tải 1 và 2 cùng tổng trở

trong mạch.

+ Thành phần thứ 2 gọi là thành phần dòng điện cân bằng chỉ phụ

thuộc vào độ lệch điện áp giữa A và B (UA - UB) và tổng trở của mạch,

mà không phụ thuộc vào phụ tải

Page 65: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Z

UU

Z

ZIZII BABBA

3

22111

Dòng điện từ một nguồn đến phụ tải

Dòng trên đoạn A - 1 gồm có 2 thành phần:

+ Thành phần chủ yếu phụ thuộc vào phụ tải 1 và 2 cùng tổng trở

trong mạch.

+ Thành phần thứ 2 gọi là thành phần dòng điện cân bằng chỉ phụ

thuộc vào độ lệch điện áp giữa A và B (UA - UB) và tổng trở của

mạch.

Page 66: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

+ Mạng điện xí nghiệp, địa phương thường có các điện áp 2 nguồn

bằng nhau UA = UB:

Z

ZIZII BBA

22111

Qui tắc xác định dòng điện đi từ nguồn: “Lấy tích các dòng điện

phụ tải với cánh tay đòn (tính bằng tổng trở ZiB từ phụ tải tương

ứng đến nguồn bên kia) và chia cho tổng trở giữa hai nguồn”

Page 67: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

+ Tương tự với nguồn B:

Z

ZIZII AAB

11222

Z Z11A

1212A Z Z Z Với

+ Phụ tải thường ở dạng công suất: 2211jQ P ; jQ P

Z

ZSZSS BBA

22111

+ Tổng quát cho mạng kín có n phụ tải

Z

ZS

S

n

iiBi

A1

1

Page 68: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

+ Sau khi xác định được công suất đi ra từ 2 nguồn A; B là SA1 và

SB2 có thể tìm được công suất trên các nhánh.

Chiều của S12 (trên hình vẽ) là giả thiết

1A112SS S

+ Nếu S12 tính ra có trị số dương nghĩa là chiều chọn trên hình vẽ

là đúng với chiều thực.

+ Còn ngược lại (nếu S12 mang dấu âm) thì S12 có chiều ngược lại

với chiều đã chọn

Page 69: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

+ Điểm phân công suất:

Sau khi xác định được chiều thực và trị số của của công suất trên

các nhánh ta xác định được điểm phân công suất, nơi công suất đến

từ 2 nguồn.

Trong mạch điện bao gồm hai loại công suất tác dụng P và công

suất phản kháng Q, do đó điểm phân công suất trong mạng điện kín

có thể là duy nhất hoặc cũng có thể là riêng rẽ.

Điểm phân công suất tác dụng (ký hiệu là )

Điểm phân công suất phản kháng (ký hiệu là )

Page 70: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

+ Sau khi xác định được điểm phân công suất trong mạng kín có thể

tách thành 2 mạng hở và việc tính toán sẽ được tiến hành thuận lợi

hơn

Page 71: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

4.3. Các trường hợp riêng về phân bố công suất trong mạng

điện kín

+ Mạng điện kín chỉ kể đến điện trở tác dụng (x0 = 0)

Các mạng có tiết diện dây nhỏ, điện áp thấp, mạng cáp dưới 10 kV

Z

RjQPRjQPjQPS BB

AAA222111

111

Z

RPRPP BBA

22111

Z

RQRQQ BBA

22111

Page 72: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

+ Mạng đồng nhất: ở các nhánh đều có tỷ số x0/r0 = const

iBiBiBiB Rr

xjLr

r

xjLjxrZ

0

00

0

000 11)(

Rr

xjLr

r

xj

Lrr

xjLr

r

xjZZ

n

iiB

n

iiB

n

iiB

0

00

0

0

10

0

0

10

0

0

1

11

11

R

RS

Z

ZS

S

n

1i

iBi

n

1i

iBi

1A

Công suất phân bố theo điện trở

tác dụng của mạng

Page 73: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

+ Mạng có cùng tiết diện: r0 = const, x0 = const

L

LS

Ljxr

LjxrS

Z

ZS

S

n

iiBi

n

iiBi

n

iiBi

A1

00

100

11

Công suất phân bố theo chiều

dài từng đoạn

Page 74: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Ví dụ: Nguồn A cấp điện cho 2 phụ tải S1 ; S2 theo mạng kín toàn bộ

đường dây là AC-120 ; dây dẫn bố trí trên mặt phẳng ngang, Dtb =

3,5 m; Uđm = 35 kV. Hãy xác định điểm phân công suất

Page 75: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

Giải: Vì mạng đồng nhất (cùng tiết diện)

)(4,10848

8.11)84(10221211 MW

L

LPLPP AAA

)(6,7848

8.4)84(10221211 MVAr

L

LQLQQ AAA

)(6,74,10111 MVAjjQPS AAA

Công suất trên nhánh A-1:

Page 76: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

)(6,10848

8.10)84(11112122 MW

L

RPRPP AAA

)(4,6848

8.10)84(4112122 MVAr

L

LQLQQ AAA

)(4,66,10222 MVAjjQPS AAA

Công suất nhánh A-2:

Page 77: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

+ Công suất trên nhánh 1-2: S12 với chiều giả thiết

S12 = SA1 - S1 = 10,4 - j7,6 – (10 - j10) = 0,4 + j 2,4

Như vậy trên đoạn 1- 2 ta có P12 đi từ điểm 1 → 2, còn Q12 từ

điểm 2 → 1

Vậy ta có 2 điểm phân công suất:

- Điểm 2 là điểm phân công suất tác dụng

- Điểm 1 là điểm phân công suất phản kháng

Page 78: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

4.4. Xác định tổn thất điện áp trong mạng điện kín

a. Trường hợp vận hành bình thường

- Xác định công suất trên các nhánh.

- Xác định điểm phân công suất.

- Trường hợp điểm phân công suất là duy nhất cho P và Q thì điểm

đó có điện áp thấp nhất trong mạng.

- Nếu điện áp ở hai nguồn bằng nhau (UA = UB) thì ∆Umax tính bằng

tổn thất điện áp từ điểm A đến điểm phân công suất

Page 79: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

- Trường hợp điểm phân công suất tác dụng và phản kháng không

trùng nhau, như vậy chưa rõ điểm nào sẽ có điện áp thấp hơn, lúc

này phải tính ∆U từ nguồn đến cả 2 điểm, sau đó so sánh rồi chọn

được điểm có ∆U lớn hơn.

Để minh họa cho trường hợp này ta xét ví dụ 1 ở phần trên, điểm

phân công suất tác dụng (1) và điểm phân công suất phản kháng (2)

là khác nhau. Như vậy cần xác định ∆Umax lúc bình thường:

Tra bảng AC-120 ta có r0 = 0,27 Ω/km và x0 = 0,4 Ω/km . Vì mạng có

2 điểm phân công suất nên ta phải tính tổn thất điện áp từ nguồn đến

cả 2 điểm

Page 80: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

)(345,135

8.4,0.6,78.27,0.4,1011111 kV

U

XQRPU

đm

AAAAA

)(245,135

8.4,0.4,68.27,0.6,1022222 kV

U

XQRPU

đm

AAAAA

Vậy ∆Umax = 1,345 kV và điểm có điện

áp thất nhất là điểm 1.

Page 81: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

b. Trường hợp sự cố

Trong mạng điện kín ngoài ∆Umax lúc vận hành bình thường còn phải

xác định ∆Umax lúc sự cố.

Thường là trường hợp đứt dây trong mạng điện kín, lúc đó mạng trở

thành hở, phụ tải lớn nhất phải cấp điện từ một nguồn, do đó phải xét

sự cố trên đoạn nào nguy hiểm nhất.

Page 82: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

- Khi đứt đoạn A-1: (đang vận hành với phụ tải lớn nhất lúc đó lưới

trở thành hở)

)(35,335

4.4,0.104.20,0.10

35

8.4,0.148.27,0.21

2121212122221

kV

U

XQRP

U

XQRPU

đmđm

AAAAA

Page 83: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

- Khi đứt đoạn A-2: mạng có dạng

)(1,335

4.4,0.44.27,0.11

35

8.4,0.148.27,0.21

1212121211112

kV

U

XQRP

U

XQRPU

đmđm

AAAAA

Vậy ΔUmax sự cố = 3,35 (kV)

Page 84: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

c) Trường hợp mạng có rẽ nhánh

+ Xác định phân bố công suất

lúc bình thường (tìm SA1; SA2;

S12 và S23).

+ Trong khi tính toán nhập S3

vào nút 2.

+ Xác định điểm phân công suất

ở đây có thể là điểm 1 hoặc 2

hoặc cả 2.

Page 85: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG

+ Nếu điểm 2 là điểm phân công suất thì tính từ A → 2 → 3 sẽ có

∆Umax.

+ Nếu điểm 1 là điểm phân công suất thì tính ∆UA1 và ∆UA23 rồi so

sánh.

+ Trường hợp sự cố: Giả sử đứt đoạn A-2 lúc đó ∆Umax sự cố =

∆UA123 , điều này cũng vẫn chưa khẳng định được đó là tổn thất

điện áp lớn nhất khi sự cố, vì điều đó có thể thấy được khi chúng ta

giả thiết đứt đoạn A-1 lúc đó tổn thất điện áp lớn nhất sẽ phải được

so sánh giữa ∆UA21 và ∆UA23 mới có thể khẳng định được

Page 86: CUNG CẤP ĐIỆN - hnue.edu.vnhnue.edu.vn/Portals/0/TeachingSubject/tungpk/461f0492-63df-4f1f-ab8d-a... · CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG