71
1

CX Supervisor+T.viet

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CX Supervisor+T.viet

1

Page 2: CX Supervisor+T.viet

2

Nội dung chính

1. Giới thiệu về CX-Supervisor V2.12. Project ( Tên dự án)3. Pages (trang màn hình)4. Points (điểm)5. Animation (Gán Thuộc tính)6. Objects / ActiveX Objects (Đối tượng điều khiển)7. Graphics Library (Thư viện đồ họa)8. Script (Lệnh, lập trình bằng ngôn ngữ VB)9. Alarms (Cảnh báo)10. Recipes (Phương thức hoạt động)11. Data Logging (Ghi nhận dữ liệu)12. Database (Thành lập cơ sở dữ liệu)13. Ví dụ

Page 3: CX Supervisor+T.viet

3

CX-Supervisor là phần mềm chuyên dụng dùng cho các thiết kế vàgiám sát các quy trình hoạt động của máy móc thông qua PC.

Các ứng dụng nhỏ có thể được tạo ra nhanh chóng nhờ số lượnglớn các hàm và thư viện dựng sẵn. Cùng với sự hỗ trợ của ngônngữ lập trình VBScript đa năng, người sử dụng dễ dàng thiết kếcác ứng dụng lớn.

Giới thiệu CX-Supervisor

RS232

Page 4: CX Supervisor+T.viet

4

• SCADA- giao diện cửa sổ dựa trên nền tảng HMI

• Dễ dàng kết nối với các sản phẩm OMRON thông qua CX- Server

• Nối mạng với PLC OMRON thông qua CX-Server

• Hỗ trợ Microsoft COM/DCOM, DDE, OPC, OLE, ActiveX và

ODBC/ADO

• Truyền thông nối tiếp với các thiết bị ngoại vi bên ngoài một cách

trực tiếp.

• Hỗ trợ trạm OPC

Giới thiệu CX-Supervisor

Page 5: CX Supervisor+T.viet

5

Hỗ trợ các phương thức mạng sau:- Client – Server communication (chủ - tớ)

Server

Client(Display only) Client(Display only) Client(Display only)

Device Network

Giới thiệu CX-Supervisor

Page 6: CX Supervisor+T.viet

6

- Peer to Peer – Mạng ngang hàng

Direct connection

Computer Networking

Direct connection Direct connection

Giới thiệu CX-Supervisor

Page 7: CX Supervisor+T.viet

7

- Distributed Server

Server 1

Client 1 Client 2 Client 3

Direct Connection

Server 2 Server 3

Direct ConnectionDirect Connection

Giới thiệu CX-Supervisor

Page 8: CX Supervisor+T.viet

8

- Redundant Server

Server 1

Client 1 Client 2Client 3

Device Network

Server2

(backup)

Giới thiệu CX-Supervisor

Page 9: CX Supervisor+T.viet

9

Giới thiệu CX-Supervisor

Các tính năng chính:

• Điều hành các giao diện quá trình

• Giám sát và thu thập dữ liệu

• Quản lý thông tin

• Kiểm soát quá trình sản xuất

• Kiểm soát tổng quan

• Điều khiển các quá trình liên tục

• Giám sát các cảnh báo và lập báo cáo

• Quản lý nguyên vật liệu

• Mô phỏng và mô hình hóa thông qua cáchoạt hình đồ họa

• Ghi nhận dữ liệu

• Ghi nhận lỗi

• Hỗ trợ đa ngôn ngữ

• Lập báo cáo

• Kết xuất với các cơ sở dữ liệu

• Kết nối với các OPC Server

• Hỗ trợ các đối tượng ActiveX

• Hỗ trợ lập trình theo cú pháp Visual Basic và JavaScript

Page 10: CX Supervisor+T.viet

10

CX-Supervisor vs CX-Supervisor Plus

• Phù hợp với hầu hết các ứngdụng thông thường

• Hỗ trợ tối đa 15 PLC và 500 points

• Dùng cho các ứng dụng đặcbiệt, đòi hỏi số lượng lớn PLC và points (Max 8000 points)

Page 11: CX Supervisor+T.viet

11

CX-Supervisor vs CX-Supervisor Plus

Đặc điểm

ActiveX � �

VBScript � �

Recipes � �

Alarm Definitions 300 5,000Animation � �

Max Devices (PLC,..) 15 256OPC Connections � �

Max user defined Points 500 8,000Max Point elements 512,000 8,192,000Max regular interval Scripts 10 100Max Num pages 100 500Supported database formats Ms Access SQL, ODBC,

Access, Excel, dBase, CSV

Page 12: CX Supervisor+T.viet

12

CX-Server Lite & CX-Server OPC

Page 13: CX Supervisor+T.viet

13

CX-Server Lite & CX-Server OPC

Page 14: CX Supervisor+T.viet

14

CX-Server Lite & CX-Server OPC

Page 15: CX Supervisor+T.viet

15

CX-Server Lite & CX-Server OPC

Page 16: CX Supervisor+T.viet

16

• Cx-Supervisor có thể làm việc trên nhiều phiên bản Windows khác

nhau, phụ thuộc vào…

- USB key of Runtime không chính thức hỗ trợ trên Windows NT.

- Sản phẩm chưa được thử nghiệm hoàn toàn trên Windows 98. Omron không

bảo đảm CX-Supervisor hoạt động đúng chức năng trên HĐH này

- Không thể cài đặt CX-Supervisor trên nền Windows 95

- Chỉ có CX-Supervisor với bộ CX- Server version 3.1 có thể chạy trên

Windows Vista, Windows 2003 (Chưa phát hành)

- Hệ điều hành Windows đề nghị:

* Window NT (SP5)

* Window 2000 (SP2)

* Window XP Professional

Windows OS

Page 17: CX Supervisor+T.viet

17

• CX-Supervisor tận dụng các driver truyền thông có sẵn trên CX-

Server để giao tiếp trực tiếp với các sản phẩm của OMRON

• Nếu định kết nối một PLC với máy tính chỉ dùng cho lập trình và

kiểm tra chương trình thì đòi hỏi phải có một trong các yêu cầu sau:

– Cổng RS-232C tiêu chuẩn trên PC (COM1)

– Đường truyền RS-422 kết nối với 1 bộ chuyển đổi RS-232/RS-

422

– Cổng Ethernet tiêu chuẩn

– Cổng USB tiêu chuẩn

– Một board mạng truyền thông chuẩn của OMRON

Phần cứng giao tiếp

Page 18: CX Supervisor+T.viet

18

• Cx-Supervisor bao gồm 2 phần riêng biệt:

- CX-Supervisor Developer

- CX-Supervisor Runtime

Người dùng có thể chỉ mua một bản Developer để thiết kế, lậptrình.

Tuy nhiên, để thực thi chương trình, người dùng cần một hard key (a dongle or token) cho việc truyền thông và thực thi chươngtrình.

Cấu hình

Page 19: CX Supervisor+T.viet

19

Demonstration for CX-Supervisor V2

Page 20: CX Supervisor+T.viet

20

Page 21: CX Supervisor+T.viet

21

Project - Tạo project mới

- File/ New Project/ Machine Edition

Project

+ Project name: TEST

+ Folder:

+ Drives:

+ Project Info… (mô tả thêm vềproject)

- OK

Page 22: CX Supervisor+T.viet

22

Page 23: CX Supervisor+T.viet

23

- Khi tạo project mới, mặc định sẽ có 1 trang được tạo ra tại thời điểm đó. Lưu trang này lại : File / Save Page (Ctrl + S)

Page – Lưu (save)

Page 24: CX Supervisor+T.viet

24

- Mặc định, trang này cũng chính là trang hiển thị đầu tiên khi chạy chương trình

Page – Thiết lập trang mặc định

- Tạo thêm 1 trang mới:File / New Page… (Ctrl + N)

Hoặc sử dụng biểu tượng trên thanh công cụ

Page 25: CX Supervisor+T.viet

25

Ta có thể bổ xung thêm thông tin về trang, vị trí hiển thị trên mànhình,..bằng cách chọn:

File / Page Properties…

Cửa sổ Page Properties hiện ra như sau

Page – Thay đổi thuộc tính của trang

Page 26: CX Supervisor+T.viet

26

Page – Thay đổi thuộc tính của trang

Tiêu đềtrang

Mô tảtrang

Kiểu viềntrang

Chế độ hiển thị:• Overlap: có thể nằm trên 1 trang khác• Replace: Đóng hết các trangoverlap• Popup: hiển thị trên tất cả cácloại trang khác

Kích thước / Vị trí hiển thị• Kích thước: chiều rộng và cao củatrang. Giá trị từ 0 ~ 2000 (pixels) Full size: Phủ toàn bộ màn hình• Vị trí: Tọa độ hiển thị tính từ góctrái của trang. Giá trị từ 0 ~ 2000Centre: Hiển thị ở giữa màn hình

Hiển thị/ ẩntiêu đề trang

Hiển thị/ ẩn hình nền củatrang (file ảnh được chọn từ

Background…)

Thay đổimàu nền

Chọn file ảnh nền(.bmp)

Page 27: CX Supervisor+T.viet

27

Page 28: CX Supervisor+T.viet

28

Point – Khái niệm

Point là một biến nội tại của CX-Supervisor. Tất cả Point của CX-Supervisor phải có tên riêng, phân loại nhóm và kiểu dữ liệu tương ứng.

Các Point này do người lập trình tự tạo ra, hoặc các Point có sẵn được gọi là System Point.

CX-Supervisor cung cấp một bộ các Point định nghĩa sẵn (bắt đầu bằng kýhiệu $ - gọi là System Point)

Point Editor là công cụ dùng để xem, tạo mới, chỉnh sửa và xóa bỏ một Pointra khỏi Point Database.

Chú ý: Không thể xóa System Point ra khỏi Point Database

Page 29: CX Supervisor+T.viet

29

Point Editor

Point Editor icon

Point Editor window

System I/O point

+ Add point

_ delete point

View/modify point

Import PLC point

Filtering points to view by type

Sorting points to view by I/O type

Viewing

Mode

Point info summary

Page 30: CX Supervisor+T.viet

30

Point – Point Editor

Để mở cửa sổ Point Editor, click vào biểu tượng trên thanh công cụ

Point name Data type I/O type Point description

Page 31: CX Supervisor+T.viet

31

Point – Tạo Point mới

Từ cửa sổ Point Editor, click Add Point

Tên

Nhóm

Mô tả

Kiểu dữ liệu

Kiểu I/O

Mảng Point. Thuộc tính nàychỉ áp dụng cho

Memory I/O Type

Thuộc tính Point: phụ thuộc vàoPoint Type

Page 32: CX Supervisor+T.viet

32

Point – Tạo Point mới (tt)

Tùy thuộc vào Point Type mà Point Attribute sẽ khác nhau

toggle

Page 33: CX Supervisor+T.viet

33

Point – Tạo Point mới (tt)

Tùy thuộc vào Point Type mà Point Attribute sẽ khác nhau

♦ A Memory Resident point: là loại dữ liệu được cung cấp bởi phần mềm CX-Supervisor, (dùng để chạy trên máy tính không cần đến PLC).

♦ An Input point : nhận dữ liệu từ 1 thiết bị ngoại vi (ví dụ PLC).

♦ An Output point : gởi dữ liệu đến thiết bị ngoại vi.

♦ An Input/Output point : gởi và nhận dữ liệu với thiết bị ngoại vi..

♦ The Array Size tạo ra một dãy địa chỉ liên tục.

♦ Thuộc tính này chỉ sử dụng cho các biến nội trong “Memory Resident”.

Page 34: CX Supervisor+T.viet

34

Point – Tạo Point mới (tt)

♦ The I/O Update Rate: sẽ chỉ định việc các I/O giao tiếp với PLC như thế nào.và khi nào sẽ diễn ra.

♦ Chức năng này thì không hỗ trợ cho cho bộ nhớ nội ( biến nội) ,( Memory Resident points).

• On Change – Tự động giao tiếp với PLC khi giá trị thay đổi.

• On Request - Dữ liệu sẽ được cập nhật tới PLC khi có yêu cầu được điều khiển bằng tay thông qua scripting hoặc từ các biến Input/ Output .

• On Interval - Cài đặt khoảng thời gian On/Off, khi thuộc tính này được lựa chọn sẽ xuất hiện một ho65o thoại cho phép cài đặt thời gian.

Page 35: CX Supervisor+T.viet

35

Point – Tạo Point mới (tt)

♦ The I/O Attributes : chức năng này dùng chỉ định một dữ liệu từ bên ngoài ( ví dụ từ vùng nhớ PLC) hoặc dùng để chỉ định địa chỉ cần tác động từ bên ngoài).

♦ Chức năng này không hỗ trợ cho các biến nội (Memory Resident points).

Nhập Model

của PLC

Nhập tên thiết bị ( tùy ý)

Kiểu truyền

Page 36: CX Supervisor+T.viet

36

100.00

CIO 100

Point – Tạo Point mới (tt)

Bit 00

� Write Value to PLC : dùng để ghi 1 giá trị vào vùng nhớ PLC.

� Read Value from PLC : Đọc dữ liệu từ vùng nhớ PLC

� No Data Transfer : không chuyển dữ liệu đến PLC

Page 37: CX Supervisor+T.viet

37

Point – Tạo Point mới (tt)

Chọn DDE hoặc OPC/ Other, trong trường hợp giao tiếp CX-Sup. Thông qua nguồn (source) khác, không phải PLC.

Page 38: CX Supervisor+T.viet

38

Tạo Animation

Page 39: CX Supervisor+T.viet

39

Tạo Animation

�Các đối tượng được tạo ra trên các trang màn hình cần phải gán cho chúng các chức năng tương ứng, được gọi là Animation.

Các chức năng của Animation :

�Close page : đóng trang

�Clour change (Analog) , Thay đổi màu sắc theo 1 giá trị tuyến tính.

�Clour change (Digital): Thay đổi màu sắc theo trạng thái On/Off.

�Display page : chuyển trang

�Edit Point value ( Analog): dùng để nhập một số bất kì vào Ô nhớ.

�Edit point value ( Digital): dùng để bật On/Off 1 bit.

�Edit point value ( Text): nhập đoạn Text bất kỳ

Click chọn biểu tượng Animation Editor.

Các chức năng trong cửa sồ Animation

Page 40: CX Supervisor+T.viet

40

Tạo Animation

�Các đối tượng được tạo ra trên các trang màn hình cần phải gán cho chúng các chức năng tương ứng, được gọi là Animation.

� Enable/Disable: Cho phép/ không cho phép 1 point dạng bit bật ( On/Off).

�Execute Script: Tạo point bất kỳ dùng ngôn ngữ VB.

�Move ( Horizontal) : Di chuyển theo chiều ngang

�Move (Vertical) : Di chuyển theo chiều dọc.

� Percentage Fill (Horizontal): Hiển thị mức % theo chiều ngang.

�Percentage ( zvertical) : Hiển thị mức % theo chiều dọc.

Các chức năng trong cửa sồ Animation

Page 41: CX Supervisor+T.viet

41

Tạo Animation

�Các đối tượng được tạo ra trên các trang màn hình cần phải gán cho chúng các chức năng tương ứng, được gọi là Animation.

�Resize (Height): Thay đổi kích thước đối tượng theo chiều cao.

�Resize (Width): Thay đổi kích thước đối tượng theo chiều dọc.

�Visibility : Dùng để hiển thị hoặc không hiển thị một đối tượng

�Display Value (Analog): hiển thị giá trị số bất kỳ dạng tuyến tình)

�Display Value( Digital) : Hiển thị giá trị dạng On=1. Off=0.

�Display Value( Text) : Hiển thị một chuổi ký tự bất kỳ.

�Rotate ; Xoay tròn đối tượng với góc 360 độ.

Các chức năng trong cửa sồ Animation

Page 42: CX Supervisor+T.viet

42

BÀI TẬP VÍ DỤVí dụ 1: Tạo point cho ứng dụng đèn giao thông

Toggle button

Page 43: CX Supervisor+T.viet

43

Point – Tạo Point mới (tt)

Các Bước chính để thiếp lập một ứng dụng1. Thiết kế hệ thống bằng các hình ảnh trực quan, sinh động.(dùng các công cụ đồ họa)

2. Tạo Point

3. Tạo Animation

Page 44: CX Supervisor+T.viet

44

=> Click chọn Round Rectangle & Rectangle để vẽ hình như bên dưới.

⇒Vào View =>Palette để chọn màu như mong muốn.

⇒ Lưu ý: phải chọn đối tượng cần to màu, sau đó chọn màu

Point – Tạo Point mới (tt)

Page 45: CX Supervisor+T.viet

45

=> Click chọn biều tượng Ellipse để vẽ hình tròn ( ấn phím Ctl trong lúc vẽ, để hình thật sự tròn

Point – Tạo Point mới (tt)

Page 46: CX Supervisor+T.viet

46

Point – Tạo Point mới (tt)

Click chọn biểu tượng Toggle button để tạo hình ra một công tắt gạt như (hình 2)

Hình 2

Page 47: CX Supervisor+T.viet

47

Bài tập Ví Dụ

Hoạt động của 2 đèn như sau : Khi Toggle button ở vị trí ON => đèn xanh sẽ sáng, đèn đỏ Off, và ngược lại. Vì vậy chỉ cần 1 Point cho chức năng này ..

Tạo Point : “ GO”Để mở cửa sổ Point Editor, click vào biểu tượng trên thanh công cụ

Từ cửa sổ Point Editor, click chuột phải chọn => Add…

Page 48: CX Supervisor+T.viet

48

Bài tập Ví Dụ

- Trên cửa sổ Add Point nhập như sau:

Point Name : “ Go”

Description : “ Trafic control

Point Type : “ Boolean) kiểu dữ liệu On/ Off

I/O Type : “ Memory” đây là biến nội trong CX-Supervisor.

- Memory : là một biến nội trong CX-Supervisor , nên khi chạy chương trình không cần phải kết nối với PLC..

Page 49: CX Supervisor+T.viet

49

Bài Tập Ví Dụ : Tạo Aniamtion

Page 50: CX Supervisor+T.viet

50

RUN

Hoạt động của đèn như bên dưới .

STOP

Bài Tập Ví Dụ : Tạo Aniamtion

Page 51: CX Supervisor+T.viet

51

Các đối tượng được tạo ra trên các trang màn hình cần phải gán cho chúng các chức năng tương ứng, được gọi là Animation.

Click chọn biểu tượng Animation Editor.

Bài Tập Ví Dụ : Tạo Aniamtion

Page 52: CX Supervisor+T.viet

52

- Ở ví dụ trên ta cần gán Animation cho 3 đối tượng :

1. RED Light

2. GREEN Light

3. TOGLLE BUTTON

Tạo Animation cho RED light, Click vào RED light , click chuột phải chọn Animation Editor.

Bài Tập Ví Dụ : Tạo Aniamtion

Page 53: CX Supervisor+T.viet

53

Chọn Mục “ Color Change (Digital) “

� Click chọn “State 1 colour” ( chọn màu sắc khi ON) , trên cửa sổ colour picture chọn màu xám như hình trên.

� Như vây khi ở trạng thái Off thì màu đỏ, ở trang thái On thì màu xám..

Bài Tập Ví Dụ : Tạo Aniamtion

Page 54: CX Supervisor+T.viet

54

� Gán Point tương ứng cho RED light là “GO” : tức trang thái của RED light sẽ

phụ thuộc vào trạng thái của “GO” .

Bài Tập Ví Dụ : Tạo Aniamtion

�Click vào Browse => chọn Point “GO”, sau đó click “OK”. Tương tạo Animation cho GREEN Light, nhưng ngược trạng thái với RED light

Trạng thái GREEN Light

Page 55: CX Supervisor+T.viet

55

�Gán thuộc tính cho “Toggle Button”

=> Double Click vào “Toggle button”, Nhập vào “ Off” & “ON” như hình bên dưới.=> Click Browse => chọn point “ GO”

=> Như vậy trạng thái của point “GO” sẽ phụ thuộc vào ví trí của Toggle Button

Bài Tập Ví Dụ : Tạo Aniamtion

Page 56: CX Supervisor+T.viet

56

Chạy thử chương trình : Vào Project => RUN

Bài Tập Ví Dụ : RUN Program

Page 57: CX Supervisor+T.viet

57

BÀI TẬP

Bài Tập về giám sát mức…

Page 58: CX Supervisor+T.viet

58

BÀI TẬP

Bài Tập về nhập hoặc hiển thị một số

Page 59: CX Supervisor+T.viet

59

BÀI TẬP

Bài Tập về thực hiện chuyển động quay

Page 60: CX Supervisor+T.viet

60

Tạo Alarm

�Click chọn biểu tượng Alarm Editor

�Trên cửa sổ Alarm Editor => Click chuột phài cho “Add”

Tên Alarm

Điều kiện báo động

- Danh sách các Alarm đã được tạo

Page 61: CX Supervisor+T.viet

61

Tạo Alarm History

�Click chọn biểu tượng Alarm Alarm

� Hệ thống sẽ tự động ghi lại lịch sử lỗi

� Cài đặt các chức năng cho Alarm history

Double Click

Page 62: CX Supervisor+T.viet

62

THƯ VIỆN HÌNH ẢNH

Page 63: CX Supervisor+T.viet

63

Tạo Graphic ( thư viện đồ họa)Phần mềm CX- Supervisor cugn cấp một thư viện với hơn 3000 đối tượng hình ảnh có độ phân giải cao. Giúp giảm thời gian cho nười thiết kế.!

Page 64: CX Supervisor+T.viet

64

Sử dụng thư viện ảnh

Drag and drop in page

Page 65: CX Supervisor+T.viet

65

button

Sử dụng thư viện ảnh

Page 66: CX Supervisor+T.viet

66

Page 67: CX Supervisor+T.viet

67

Scripting

Project script – global

Page script apply for particular page

that script is written.

Các Scrip ting được lập trình dưới dạng ngôn ngữ Visual Basic => vì vậy đòi hỏi người lập trình phải biết ngôn ngữ này

Page 68: CX Supervisor+T.viet

68

Scripting - example

Page 69: CX Supervisor+T.viet

69

Scripting - example

Page 70: CX Supervisor+T.viet

70

Scripting - example

Page 71: CX Supervisor+T.viet

71

Thank you